Professional Documents
Culture Documents
Bài Gi NG Tích H P
Bài Gi NG Tích H P
1
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH PLC
Mã số mô đun: MĐ 25
Thời gian mô đun: 90 giờ; ( Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 60giờ)
I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Trước khi học mô đun này cần hoàn thành các môn học cơ sở và một số môn học chuyên
môn, môn học này nên học cuối khóa học.
- Tính chất: Là mô đun bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Cơ điện tử.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Trình bày được nguyên lý hệ điều khiển lập trình PLC; So sánh các ưu nhược điểm với bộ điều
khiển có tiếp điểm và các bộ lập trình cở nhỏ khác.
- Phân tích được cấu tạo phần cứng và nguyên tắc hoạt động của PLC.
- Phương pháp kết nối dây giữa PC - CPU và thiết bị ngoại vi.
- Thực hiện được một số bài toán ứng dụng đơn giản trong công nghiệp.
- Phân tích luận lý một số chương trình đơn giản.
- Kết nối thành thạo phần cứng của PLC - PC với thiết bị ngoại vi.
- Viết chương trình, nạp trình để thực hiện được một số bài toán ứng dụng đơn giản trong công
nghiệp.
- Chủ động, sáng tạo và đảm bảo an toàn trong quá trình học tập.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
STT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra*
1 Bài mở đầu 1 1
2 Tập lệnh cơ bản của PLC. 18 7 11 1
3 Các tập lệnh của dữ liệu. 18 5 13 1
4 Các phép toán số của PLC 18 8 11 2
5 Lắp đặt mô hình điều khiển bằng PLC. 36 9 47 2
Cộng: 90 30 54 6
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực hành.
Bài 4: Lắp đặt mô hình điều khiển bằng PLC Thời gian 36 giờ.
Mục tiêu:
- Phân tích qui trình công nghệ của một số mạch máy sản xuất.
- Lập trình được một số mạch ứng dụng thường gặp trong thực tế.
- Nạp chương trình, vận hành và kiểm tra mạch hoạt động theo yêu cầu kỹ thuật
- Chủ động, sáng tạo và đảm bảo an toàn trong quá trình học tập.
1. Giới thiệu.
2. Cách kết nối dây
3. Các mô hình và bài tập ứng dụng.
3.1. Điều khiển van điện từ hai cuộn dây.
3.2. Điều khiển hệ thống cung cấp khí nén.
3.3. Điều khiển hệ thống cung cấp thuỷ lực.
3.4. Điều khiển hệ thống thông gió.
3.5. Điều khiển động cơ thuận nghịch.
5
Bài 4: LẮP ĐẶT MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC.
(Mô hình điều khiển đèn giao thông ở ngã tư)
Thời gian: 1 giờ
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Kiến thức: :
- Phân tích qui trình công nghệ của mô hình điều khiển đèn giao thông ở ngã tư.
- Lập được chương trình điều khiển đèn giao thông bằng PLC S7 1200 đúng yêu
cầu công nghệ.
Kỹ năng:
- Thiết kế được lưu đồ giải thuật của mô hình điều khiển đèn giao thông ở ngã
tư.
- Nạp được chương trình, vận hành và kiểm tra mạch hoạt động theo yêu cầu kỹ
thuật.
- Đấu dây, vận hành và kiểm tra được mạch điện theo đúng trình tự, mạch điện
phải hoạt động đúng yêu cầu.
Thái độ:
- Trang phục, bảo hộ đúng quy định của nơi làm việc.
- Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và đúng
thời gian.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, an toàn và tạo tác phong công nghiệp.
6
BÀI GIẢNG
TÊN BÀI: LẮP ĐẶT MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN BẰNG PLC.
(Mô hình điều khiển đèn giao thông ở ngã tư)
1. Mục Tiêu Bài Học:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Kiến thức:
- Phân tích qui trình công nghệ của mô hình điều khiển đèn giao thông ở ngã tư.
- Lập được chương trình điều khiển đèn giao thông bằng PLC S7 1200 đúng yêu
cầu công nghệ.
Kỹ năng:
- Lập được lưu đồ giải thuật của mô hình điều khiển đèn giao thông ở ngã tư.
- Nạp được chương trình, vận hành và kiểm tra mạch hoạt động theo yêu cầu kỹ
thuật.
- Đấu dây, vận hành và kiểm tra được mạch điện theo đúng trình tự, mạch điện
phải hoạt động đúng yêu cầu.
Thái độ:
- Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và đúng
thời gian.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, an toàn và tạo tác phong công nghiệp.
2. Nội Dung:
2.1 Quy trình điều khiển:
7
Hình 1.1 Thời gian hoạt động của các đèn báo
8
b. Chương trình điều khiển:
9
Hình 1.6 Network 5 khởi tạo khói time T4
Hình 1.7 Network 6 khởi tạo tín hiệu ra cho các cuộn coil
10
c. Dowload chương trình chạy thử:
Dowload chương trình từ máy tính xuống PLC và vận hành chương trình điều khiển trên
máy tính.
11
- Đấu dây cho mạc điện: - Bảng mô hình thực - Đấu dây đúng
B3 tập. sơ đồ đấu dây.
- Dây điện cắm giắc.
- Kiểm tra, vận hành mạch - Myas tính, PLC S7 - Đi dây gọn đẹp,
điện: 1200. tiếp xúc tốt.
B4 a. Kiểm tra mạch điện - Đồng hồ AV0, dãy
trước khi vận hành.
điện cắm giắc.
b. Vận hành mạch điện.
2.4 Một số sai phạm thường gặp và biện pháp khắc phục:
STT Hiện tượng sai phạm Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Mạch không hoạt động - Lập trình sai - Kiểm tra lại lập
1 đúng yêu cầu công nghệ. - Do quá trình kết nối trình mạch.
dãy bị nhằm địa chỉ. - Kiểm tra lại địa chỉ
kết nối dây.
Chương trình không cho - Lập trình sai - Kiểm tra lại phần lặp
dowload. - PLC bị mất nguồn trình.
2 cung cấp. - Kiểm tra lại nguồn
cấp cho PLC.
3. Luyện tập
Luyện tập theo nội dung trong phiếu hướng dẫn luyện tập của giáo viên.
12
Giáo án số: 01 Thời gian thực hiện: 1giờ
BH trước: Các phép toán số của PLC
Thực hiện từ ngày … đến ngày ..
Thái độ:
- Trang phục, bảo hộ đúng quy định của nơi làm việc.
- Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và đúng
thời gian.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, an toàn và tạo tác phong công nghiệp.
14
+Phần tiếp theo thực
hành
3 Hướng dẫn ban đầu - Hướng dẫn lý
1. Giới thiệu quy trình thuyết. - Quan sát, ghi chép
hoạt động, các thiết bị
sữ dụng trong mô hình. - Hướng dẫn cách
lắp đặt. - Quan sát, lắng
- Trình bày công nghe
dụng của từng bộ - Quan sát
phận.
- Đặt câu hỏi ổn lại - Lắng nghe, ghi
kiến thức đã học nhận, xung phong
liên quan cộng điểm. trả lời.
- Hướng dẫn cách - Quan sát, làm
thiết lập lưu đồ giải theo
thuật.
- Chia nhóm và
thực hiện lắp đặt
mô hình.
4 Kết thúc vấn đề
- Kết quả luyện tập - Kiểm tra sản phẩm, -Lắng nghe, hỏi khi
đánh giá kết quả buổi có thắc mắc.
học. - Luyện tập
- Nêu lên các lỗi còn - Lắng nghe GV
tồn tại và đưa ra hướng dẫn, khắc
hướng khắc phục. phục lỗi.
- Lỗi gặp phải - Nếu sơ bộ về bài
học tiếp theo, tìm
- Lắng Nghe và ghi
hiểu trước bài ở nhà. 5 phút
nhận.
16
IV. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.
TRƯỞNG KHOA/ BỘ MÔN Ngày 06 tháng 06 năm 2022
GIÁO SINH
17
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1.Tiếp điểm thường đóng , tiếp điểm thường hở
1.1 Normally Open Contact (tiếp điểm thường hở NO)
Ví dụ:
Hoạt động: Tiếp điểm NO đóng khi địa chỉ tại vị trí đó bằng 1.
1.2. Normall Closed Contact (tiếp điểm thường đóng NC)
Ví dụ:
18
Hoạt động: Tiếp điểm NC hở khi địa chỉ tại vị trí đó bằng 1.
Hình 2.1: Các phép toán đại số bool với bảng sự thật và cổng logic
Công thức Boolean bao gồm nhiều biến và các hoạt động giống như các công thức đại số thông
thường. Ba phép toán cơ bản là AND, OR và NOT, hoặc tổ hợp của các phép toán cơ bản là NAND,
NOR, XOR, XNOR. Các phép toán với bảng sự thật được cho ở hình 2.1. Mỗi phép toán được trình bày
19
20
Chú ý: Khi đơn giản các biểu thức đại số Bool, phép tóan OR có ưu tiên thấp nên chúng được thực
hiện trước. Phép toán NOT có ưu tiên cao nhất, nên chúng được đơn giản sau. Cách thức thực hiện có
thể minh họa cho việc đơn giản một biểu thức đại số như sau:
21
Hình 2.2: Biểu thức đại số Bool được thiết kế theo chương trình S7
Ví dụ:
22
Hoạt động: Địa chỉ tại lệnh Output Coil = 1, khi tổ hợp logic phía trước lệnh = 1.
1.5 Lệnh Reset Coil
Ví dụ:
Hoạt động: Đặt địa chỉ vị trí lệnh R khi tổ hợp logic trước lệnh = 1.
1.6 Lệnh Set Coil
Ví dụ:
23
Hoạt động: Đặt địa chỉ tại lệnh S lên 1, khi tổ hợp logic trước lệnh = 1.
Lệnh set và reset luôn được sử dụng đi đôi với nhau.
Ví dụ:
Ở đây tín hiệu I0.1 và I0.2 được lấy từ hai nút nhấn.
1.7 Lệnh Set Reset Flip Flop
Ví dụ:
RS = Q= 0 (Reset) nếu R = 1 và S = 0
RS = Q= 1 (Set) nếu R = 0 và S = 1 và được duy trì cho dù S về 0
Nếu cả R = 1 và S = 1, RS thực hiện Reset trước sau đó là Set cho địa chị được định tại
<address>, do đó trạng thái Set (Q = 1) vẫn duy trì cho tới cuối vòng quét.
(Chú ý: trong LAD thứ tự S và R trong RS đặt ngược lại)
1.9 Lệnh nhảy – JMP
1.9.1 Lệnh nhảy không điều kiện
Lệnh nhảy JMP là lệnh nhảy đến nhãn để thực một đoạn chương trình nào đó trước
với nhãn đã được đặt. Nhãn nhảy có thể đặt tối đa 4 ký tự, ký tự đầu tiên phải là một chữ
cái hoặc ký tự “_”. Lệnh nhảy và điểm nhảy tới phải nằm trong một khối (độ dài lới nhất
lệnh nhảy = 64 kbyte). Tên nhãn phải giống với nhau và có sự phân biệt giữa chữ hoa và
chữ thường Đích nhảy chỉ xuất hiện một lần trong khối. Lệnh nhảy được sử dụng trong
khối OB, FB, FC.
Lệnh nhảy JMP không điều kiện là lệnh nhảy thực hiện đoạn chương trình bất chấp
RLO.
25
1.9.2 Lệnh nhảy có điều kiện
Là lệnh nhảy chỉ thực hiện được khi RLO =1. Ngoài ra còn có lệnh nhảy “JMPN” =
JUMP NOT được thực hiện khi RLO = “0”.
26
1.10 Tiếp điểm phát hiện cạnh lên
Ví dụ:
Hoạt động: M0.0 = 1, khi tổ hợp logic trước lệnh =1. Sau lệnh P cho ra 1 xung khi M
chuyển từ mức 0 lên mức 1, với độ rộng xung bằng 1 chu kỳ quét.
27
PHÉP TOÁN SỐ HỌC
2 Các loại timer
Bộ thời gian là bộ tạo thời gian trễ T mong muốn giữa tín hiệu logic đầu vào và tín hiệu
logic đầu ra.
Trong S7 300, có 5 loại timer khác nhau. Tất cả 5 loại timer này cùng bắt đầu tạo thời
gian trễ tín hiệu kể từ thời điểm có sườn lên ở tín hiệu đầu vào, tức là khi tín hiệu đầu vào
u(t) chuyển trạng thái logic từ 0 lên 1, được gọi là thời điểm timer được kích.
Thời gian trễ T mong muốn được khai báo với timer bằng một giá trị 16 bít, gồm hai
thành phần :
- Độ phân giải với đơn vị ms, có 4 loại độ phân giải khác nhau là 10ms, 100ms,
1s, 10s.
- Giá trị đặt trước PV(Preset Value).
Thời gian trễ mong muốn sẽ bằng T= Độ phân giải*PV
2.1 Giản đồ thời gian
Dùng I0.0 là đầu vào kích, Q4.0 là ngõ ra chịu sự tác động.
28
Một timer được đặt tên là Tx, trong đó x là số hiệu của timer (0<x<255, tuỳ loại
CPU). Ký hiệu Tx cũng là địa chỉ hình thức của thanh ghi CV(T-word) và của đầu ra T-
bit của timer đó. Một timer đang trong chế độ làm việc (sau khi được kích) có thể được
đưa về trạng thái chờ khởi động ban đầu, tức là chờ sườn lên của tín hiệu ban đầu.
Việc này được gọi là reset timer đó, tín hiệu reset timer được gọi là tín hiệu xóa
và khi tín hiệu xóa có giá trị bằng 1 thì Timer sẽ không làm việc. Tại thời điểm sườn lên
của tín hiệu xoá, T-word và T-bit của nó đều được xóa về 0, tức là thanh ghi đếm tức thời
CV được đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng có giá trị logic bằng 0.
2.2Đặc điểm các loại thường dùng:
2.2.1 Lệnh timer xung (S_PULSE Pulse S5 Timer)
29
Kiểu dữ
Tham số quốc tế. Vùng nhớ Mô tả
liệu
T no Timer T Số hiệu thời gian
TV; time value S5TIME I, Q, M, L, D Giá trị thời gian cho trước
Ví dụ 1:
30
Ví dụ 2:
Hoạt động:
Khi I0.0 = 1, thì Q0.0 = 1 trong 2s. Nếu I0.0 = 0 trước 2s thì Q0.0 = 0 lập tức. I0.1 =1,
xoá bộ timer và Q0.0 =0.
Ví dụ 3:
31
2.2.2 Lệnh Timer đóng mạch chậm (S_ODT On – Delay S5 Timer)
32
Cách viết 1 Cách viết 2
Tham số quốc tế Kiểu dữ liệu Vùng nhớ Mô tả
Ví dụ 1:
Hoạt động:
- Khi I0.1 = 1, sau 15 s thì Q0.0 = 1.
- Khi I0.1 = 0, thì Q0.0 = 0.
33
- Khi I0.2 = 1, xoá bộ timer và Q0.0 = 0.
Ví dụ 2:
Hoạt động:
Khi I0.0 = 1, sau 2s thì Q4.0 = 1. Khi I0.0 = 0, thì Q4.0 = 0.
Khi I0.1 = 1, xoá bộ time và Q4.0 = 0.
2.2.3 Timer ngắt mạch chậm - S_OFFDT (S_OFFDT/SF Off-Delay S5 Timer)
Khi ngõ vào S = 1 thì biến Timer T no và ngõ ra Q = 1 Khi S = 0 thì sau TV s Q = 0
34
35
2.2.4 Timer mở rộng xung - S_PEXT (S_PEXT Extended Pulse S5)
Khi ngõ vào S = 1 thì biến T no và ngõ ra Q = 1 (cho dù trước đó S=0). Sau TV s duy
trì T no, Q, về 0. Nếu cổng R = 1 thì biến T no và ngõ ra Q bị xoá tức thì.
Ví dụ :
36
Hoạt động: Khi I0.1 = 1 mạch sẽ duy trì Q0.0=1, Q0.1=1, T5=1 và
Q0.4=1 trong 2s (dù I0.1 = 0).
- Sau 2s thì Q0.0 = 0, Q0.1=0, T5=0 và Q0.4=0
- Khi I0.2 = 1, xoá tức thì biến timer và Q0.0 = 0, Q0.1=0, Q0.4=0
2.2.5 Timer trễ theo sườn lên có nhớ S_ODTS (SS)