You are on page 1of 67

Use Case ID, Use Case Name, Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-

Condition(s), Basic Flow, Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional
Requirement

Use Case UC-1.1


ID

Use Case Đăng nhập


Name

Descriptio Là người dùng, tôi muốn đăng nhập vào ứng dụng để sử dụng dịch vụ từ
n ứng dụng.

Actor(s) Khách hàng, Google, Facebook

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn đăng nhập vào ứng dụng Medium

Pre- ● Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn


Condition(
s): ● Tài khoản người dùng đã được phân quyền

● Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet khi thực hiện

đăng nhập

Post- ● Người dùng đăng nhập ứng dụng thành công


Condition(
s): ● Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công vào

Activity Log.

Basic 1. Người dùng truy cập ứng dụng Medium.


Flow 2. Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng tài khoản Medium
3. Người dùng nhập tài khoản Medium và chọn lệnh đăng nhập

4. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người

dùng truy cập ứng dụng

5. Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công vào Activity Log.

Alternative 2a. Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng tài khoản Gmail
Flow 2a1. Hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập của Google

3a. Người dùng nhập tài khoản Google và chọn lệnh đăng nhập

4a. Google xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người

dùng truy cập ứng dụng

Use Case tiếp tục bước 5.

2b. Người dùng chọn phương thức đăng nhập bằng tài khoản Facebook

2b1. Hệ thống chuyển sang màn hình đăng nhập của Facebook

3b. Người dùng nhập tài khoản Facebook và chọn lệnh đăng nhập

4b. Facebook xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép

người dùng truy cập ứng dụng

Use Case tiếp tục bước 5.

Exception 4c. Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành công và hiển thị
Flow thông báo.
4c1. Người dùng chọn lệnh hủy đăng nhập.

Use Case dừng lại.


4c2. Người dùng chọn lệnh lấy lại mật khẩu

Use Case tiếp tục Use Case UC1-3

4c3. Người dùng chọn lệnh khóa tài khoản

Use Case tiếp tục Use Case UC1-4

Business BR1.1-1: Người dùng nhập sai thông tin đăng nhập ở lần thứ 6 liên tiếp sẽ
Rules bị khóa tài khoản 30 phút.

Non-
Functional
Requireme
nt

1. Hiển thị báo cáo kinh doanh: hệ thống cho phép chủ doanh nghiệp và các
nhân viên quản lý truy cập các báo cáo kinh doanh được hiển thị trên giao diện
web hoặc ứng dụng di động của hệ thống.
2. Tải xuống báo cáo kinh doanh: cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên
quản lý tải xuống các báo cáo kinh doanh dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để
chia sẻ và phân tích.
3.

Hệ thống quản lý nhân sự của công ty bao gồm các hoạt động gồm: quản lý hồ sơ nhân viên cho
toàn bộ công ty, cho
phép phòng nhân sự và ban giám đốc có thể tìm kiếm, xem các thông tin về hồ sơ nhân viên, các
khoản lương, thưởng, thuế
và bảo hiểm của các nhân viên. Hệ thống còn hỗ trợ phòng nhân sự trong theo dõi chấm công
hàng ngày và cả các giờ làm
thêm để lập danh sách chấm công và lập phiếu lương định kỳ hàng tháng cho mỗi nhân viên.
Ngoài ra, hệ thống cũng hỗ trợ
tạo các báo cáo thuế, BHXH, BHYT, ... để công ty gửi các đơn vị chức năng liên quan
Hệ thống cần cung cấp chức năng quản lý hồ sơ nhân viên bao gồm: Cập nhật hồ sơ cho nhân
viên mới khi họ vừa
được tuyển dụng vào công ty; Cho phép nhân viên phòng tổ chức nhân sự thay đổi các thông tin
cá nhân của các nhân viên
(thay đổi về chỗ ở, tình trạng hôn nhân, số lượng con, bằng cấp chứng chỉ, hệ số lương, chuyển
sang phòng ban khác) khi có
yêu cầu; Có thể xóa bỏ hồ sơ nhân viên khi nhân viên đó nghỉ hưu hoặc chuyển công tác sang
đơn vị khác.
Hệ thống cung cấp chức năng theo dõi chấm công hàng ngày và ngoài giờ cho mọi nhân viên.
Danh sách chấm công
được thống kê hàng tháng (vào ngày mấy hàng tháng) và gửi phòng kế toán để lập phiếu lương.
Mỗi nhân viên có một phiếu
hương, phiếu lương được tính dựa trên mức thưởng/ phạt và các khoản phụ cấp, khẩu trừ BHYT,
BHXH,..
Ngoài ra, hệ thống cần đảm bảo thông tin của các nhân viên được giữ bí mật, mỗi nhân viên
phòng tổ chức nhân sự
được cấp một tài khoản kèm mật khẩu để truy cập vào hệ thống và thực hiện các hoạt động theo
nhu cầu của phòng nhân sự.
Hệ thống có thể chạy tốt trên môi trường mạng Internet, có khả năng lưu trữ từ 200 hồ sơ nhân
viên trở lên, các báo cáo định
kỳ được gửi đúng hạn. Hệ thống có giao diện thân thiện và dễ dùng trên máy tính cá nhân
(desktop và laptop) .
Để phát triển hệ thống quản lý nhân sự như yêu cầu trên, cần phải bao gồm các thành phần sau

đây:

1. Cơ sở dữ liệu: Các thông tin về hồ sơ nhân viên, lương, thưởng, phụ c

Phân tích cách mô tả hệ thống trong đoạn văn trên: Hệ thống quản lý nhân sự của công ty bao
gồm các hoạt động gồm: quản lý hồ sơ nhân viên cho toàn bộ công ty, cho
phép phòng nhân sự và ban giám đốc có thể tìm kiếm, xem các thông tin về hồ sơ nhân viên, các
khoản lương, thưởng, thuế
và bảo hiểm của các nhân viên. Hệ thống còn hỗ trợ phòng nhân sự trong theo dõi chấm công
hàng ngày và cả các giờ làm
thêm để lập danh sách chấm công và lập phiếu lương định kỳ hàng tháng cho mỗi nhân viên.
Ngoài ra, hệ thống cũng hỗ trợ
tạo các báo cáo thuế, BHXH, BHYT, ... để công ty gửi các đơn vị chức năng liên quan
Hệ thống cần cung cấp chức năng quản lý hồ sơ nhân viên bao gồm: Cập nhật hồ sơ cho nhân
viên mới khi họ vừa
được tuyển dụng vào công ty; Cho phép nhân viên phòng tổ chức nhân sự thay đổi các thông tin
cá nhân của các nhân viên
(thay đổi về chỗ ở, tình trạng hôn nhân, số lượng con, bằng cấp chứng chỉ, hệ số lương, chuyển
sang phòng ban khác) khi có
yêu cầu; Có thể xóa bỏ hồ sơ nhân viên khi nhân viên đó nghỉ hưu hoặc chuyển công tác sang
đơn vị khác.
Hệ thống cung cấp chức năng theo dõi chấm công hàng ngày và ngoài giờ cho mọi nhân viên.
Danh sách chấm công
được thống kê hàng tháng (vào ngày mấy hàng tháng) và gửi phòng kế toán để lập phiếu lương.
Mỗi nhân viên có một phiếu
hương, phiếu lương được tính dựa trên mức thưởng/ phạt và các khoản phụ cấp, khẩu trừ BHYT,
BHXH,..
Ngoài ra, hệ thống cần đảm bảo thông tin của các nhân viên được giữ bí mật, mỗi nhân viên
phòng tổ chức nhân sự
được cấp một tài khoản kèm mật khẩu để truy cập vào hệ thống và thực hiện các hoạt động theo
nhu cầu của phòng nhân sự.
Hệ thống có thể chạy tốt trên môi trường mạng Internet, có khả năng lưu trữ từ 200 hồ sơ nhân
viên trở lên, các báo cáo định
kỳ được gửi đúng hạn. Hệ thống có giao diện thân thiện và dễ dùng trên máy tính cá nhân
(desktop và laptop) .
Trong đoạn văn trên, mô tả về hệ thống quản lý nhân sự của công ty. Hệ thống này bao gồm các

chức năng quản lý hồ sơ nhân viên, theo dõi chấm công hàng ngày và cả các giờ làm thêm, lập

danh sách chấm công, và lập phiếu lương định kỳ hàng tháng cho mỗi nhân viên. Ngoài ra, hệ

thống còn hỗ trợ tạo các báo cáo thuế, BHXH, BHYT, ... để công ty gửi các đơn vị chức năng liên

quan.

Để đảm bảo chức năng quản lý hồ sơ nhân viên, hệ thống cung cấp các tính năng như cập nhật

hồ sơ cho nhân viên mới khi họ vừa được tuyển dụng vào công ty, cho phép nhân viên phòng tổ

chức nhân sự thay đổi các thông tin cá nhân của các nhân viên (thay đổi về chỗ ở, tình trạng hôn

nhân, số lượng con, bằng cấp chứng chỉ, hệ số lương, chuyển sang phòng ban khác) khi có yêu

cầu, và có thể xóa bỏ hồ sơ nhân viên khi nhân viên đó nghỉ hưu hoặc chuyển công tác sang đơn

vị khác.

Để theo dõi chấm công hàng ngày và ngoài giờ cho mọi nhân viên, hệ thống cung cấp danh sách

chấm công được thống kê hàng tháng và gửi phòng kế toán để lập phiếu lương. Mỗi nhân viên có

một phiếu lương, phiếu lương được tính dựa trên mức thưởng/phạt và các khoản phụ cấp, khẩu

trừ BHYT, BHXH,...


Để đảm bảo thông tin của các nhân viên được giữ bí mật, mỗi nhân viên phòng tổ chức nhân sự

được cấp một tài khoản kèm mật khẩu để truy cập vào hệ thống và thực hiện các hoạt động theo

nhu cầu của phòng nhân sự.

Hệ thống có thể chạy tốt trên môi trường mạng Internet, có khả năng lưu trữ từ 200 hồ sơ nhân

viên trở lên, các báo cáo định kỳ được gửi đúng hạn. Hệ thống có giao diện thân thiện và dễ dùng

trên máy tính cá nhân (desktop và laptop).

Dựa trên mô tả hệ thống trên, viết mô tả hệ thống quản lý bán hàng KiotViet
Hệ thống quản lý bán hàng KiotViet là một giải pháp phần mềm quản lý bán hàng toàn diện cho

các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hệ thống bao gồm các chức năng quản lý bán hàng, quản lý kho

hàng, quản lý khách hàng, quản lý nhân viên và báo cáo kinh doanh.

Chức năng quản lý bán hàng của hệ thống cho phép các nhân viên bán hàng thực hiện các giao

dịch bán hàng, bao gồm tạo đơn hàng, quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến

dịch bán hàng. Các đơn hàng được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện lợi cho việc theo dõi

và xử lý đơn hàng. Hệ thống cũng hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau, bao gồm tiền mặt,

thẻ và chuyển khoản.

Chức năng quản lý kho hàng của hệ thống cung cấp cho doanh nghiệp khả năng quản lý hàng tồn

kho, nhập kho, xuất kho và kiểm kho. Các sản phẩm được quản lý thông qua mã vạch và mã QR,

giúp tiết kiệm thời gian và tránh sai sót trong quá trình quản lý.

Chức năng quản lý khách hàng của hệ thống cho phép doanh nghiệp quản lý thông tin khách

hàng, lịch sử mua hàng, thẻ thành viên, giảm giá và khuyến mãi. Thông tin khách hàng được lưu

trữ và quản lý trên hệ thống để tiện lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.
Chức năng quản lý nhân viên của hệ thống cho phép doanh nghiệp quản lý thông tin nhân viên,

lương, chấm công và lịch làm việc. Hệ thống cung cấp các công cụ để quản lý lương, phép năm,

thưởng và phạt.

Cuối cùng, hệ thống cung cấp các báo cáo kinh doanh để giúp doanh nghiệp theo dõi doanh thu,

lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh doanh khác. Các báo cáo được tự động tạo và

cập nhật trên hệ thống để giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định tốt hơn.

Hệ thống KiotViet có thể được sử dụng trên môi trường mạng Internet và lưu trữ thông tin của

hàng trăm khách hàng và sản phẩm khác nhau. Hệ thống có giao diện thân thiện và d

Viết mô tả chi tiết nọi dung sau, bổ sung thêm thông tin đối tượng, dữ liệu ra , dữ liệu vào tương
tác với hệ thống "Chức năng quản lý bán hàng của hệ thống cho phép các nhân viên bán hàng
thực hiện các giao dịch bán hàng, bao gồm tạo đơn hàng, quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến
mãi và các chiến dịch bán hàng. Các đơn hàng được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện lợi
cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng. Hệ thống cũng hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau,
bao gồm tiền mặt, thẻ và chuyển khoản."
Hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cho phép các nhân viên bán hàng tạo và quản lý các giao

dịch bán hàng một cách thuận tiện và dễ dàng. Đối tượng chính của hệ thống là nhân viên bán

hàng, nhưng cũng bao gồm quản lý cấp cao hơn như giám đốc kinh doanh và chủ cửa hàng.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến

dịch bán hàng, thông tin khách hàng và các hình thức thanh toán. Nhân viên bán hàng có thể truy

cập vào các thông tin này để tạo đơn hàng cho khách hàng.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các đơn hàng, thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến

mãi và các chiến dịch bán hàng. Các đơn hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện

lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.


Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán

hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu hút khách

hàng và tăng doanh số bán hàng.

Hệ thống cung cấp hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau bao gồm tiền mặt, thẻ và chuyển

khoản. Nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh toán phù hợp với khách hàng và nhập

thông tin thanh toán vào hệ thống.

Tóm lại, hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cung cấp các chức năng quản lý bán hàng cơ

bản và tiên tiến giúp cho việc quản lý bán hàng trở nên dễ dàng hơn, từ việc tạo đơn hàng, quản lý

giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng, đến việc quản lý đơn hàng và các

hình thức thanh toán khác nhau.

Viết mô tả chi tiết nọi dung sau, bổ sung thêm thông tin đối tượng quản lý dữ liệu ra và dữ liệu
vào tương tác với hệ thống "Chức năng quản lý bán hàng của hệ thống cho phép các nhân viên
bán hàng thực hiện các giao dịch bán hàng, bao gồm tạo đơn hàng, quản lý giá bán hàng, giảm
giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng. Các đơn hàng được lưu trữ và quản lý trên hệ thống
để tiện lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng. Hệ thống cũng hỗ trợ các hình thức thanh toán
khác nhau, bao gồm tiền mặt, thẻ và chuyển khoản."
Hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet bao gồm các đối tượng tương tác khác nhau. Các đối

tượng này bao gồm:

1. Nhân viên bán hàng: đối tượng thực hiện các giao dịch bán hàng trực tiếp với khách hàng,
tạo đơn hàng, quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng.
2. Hệ thống lưu trữ và quản lý đơn hàng: đối tượng quản lý dữ liệu ra của hệ thống, bao gồm
các đơn hàng được tạo ra bởi nhân viên bán hàng, thông tin sản phẩm, giá cả, khuyến
mãi, giảm giá và các thông tin liên quan đến giao dịch bán hàng.
3. Hệ thống thanh toán: đối tượng quản lý dữ liệu vào của hệ thống, bao gồm các thông tin
thanh toán được cung cấp bởi khách hàng, bao gồm các hình thức thanh toán khác nhau
như tiền mặt, thẻ và chuyển khoản.
Thông qua các tương tác giữa các đối tượng trên, hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet đảm

bảo quản lý và xử lý các giao dịch bán hàng một cách hiệu quả, giúp cho các doanh nghiệp có

thể quản lý được các hoạt động kinh doanh của mình một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.

dựa vào mô tả, bổ dung đối tượng tương tác với từng loại dữ liệu :"Hệ thống quản lý bán hàng của
KiotViet cho phép các nhân viên bán hàng tạo và quản lý các giao dịch bán hàng một cách thuận
tiện và dễ dàng. Đối tượng chính của hệ thống là nhân viên bán hàng, nhưng cũng bao gồm quản
lý cấp cao hơn như giám đốc kinh doanh và chủ cửa hàng.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến
dịch bán hàng, thông tin khách hàng và các hình thức thanh toán. Nhân viên bán hàng có thể truy
cập vào các thông tin này để tạo đơn hàng cho khách hàng.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các đơn hàng, thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến
mãi và các chiến dịch bán hàng. Các đơn hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện
lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.

Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán
hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu hút khách
hàng và tăng doanh số bán hàng.

Hệ thống cung cấp hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau bao gồm tiền mặt, thẻ và chuyển
khoản. Nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh toán phù hợp với khách hàng và nhập
thông tin thanh toán vào hệ thống.

Tóm lại, hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cung cấp các chức năng quản lý bán hàng cơ
bản và tiên tiến giúp cho việc quản lý bán hàng trở nên dễ dàng hơn, từ việc tạo đơn hàng, quản lý
giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng, đến việc quản lý đơn hàng và các
hình thức thanh toán khác nhau."
● Đối tượng tương tác với dữ liệu vào của hệ thống:
● Nhân viên bán hàng: truy cập thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi,
chiến dịch bán hàng, thông tin khách hàng và các hình thức thanh toán để tạo
đơn hàng cho khách hàng.
● Quản lý cấp cao hơn: cung cấp thông tin về các chiến dịch bán hàng, giá bán,
chiết khấu, khuyến mãi để giúp nhân viên bán hàng thực hiện công việc bán hàng
một cách hiệu quả.
● Đối tượng tương tác với dữ liệu ra của hệ thống:
● Nhân viên bán hàng: truy cập thông tin về các đơn hàng, sản phẩm, giá bán, chiết
khấu, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng để theo dõi và xử lý đơn hàng cho
khách hàng.
● Quản lý cấp cao hơn: theo dõi doanh số bán hàng, đánh giá hiệu quả của các
chiến dịch bán hàng, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi và có thể điều chỉnh chiến
lược bán hàng để tăng doanh số.
● Dữ liệu vào của hệ thống:
● Thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến dịch bán hàng,
thông tin khách hàng và các hình thức thanh toán.
● Dữ liệu ra của hệ thống:
● Các đơn hàng, thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi và các chiến
dịch bán hàng.
● Tương tác với hệ thống:
● Nhân viên bán hàng: tạo và quản lý các giao dịch bán hàng.
● Hệ thống: cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các
chiến dịch bán hàng, lưu trữ và quản lý các đơn hàng, hỗ trợ các hình thức thanh
toán khác nhau.

Viết mô tả chi tiết nọi dung sau, bổ sung thêm thông tin đối tượng, dữ liệu ra , dữ liệu vào tương
tác với hệ thống " Chức năng quản lý kho hàng của hệ thống cung cấp cho doanh nghiệp khả
năng quản lý hàng tồn kho, nhập kho, xuất kho và kiểm kho. Các sản phẩm được quản lý thông
qua mã vạch và mã QR, giúp tiết kiệm thời gian và tránh sai sót trong quá trình quản lý."
Hệ thống quản lý kho hàng của doanh nghiệp được thiết kế để cung cấp cho người quản lý kho

các chức năng quản lý hàng tồn kho, nhập kho, xuất kho và kiểm kho. Đối tượng tương tác chính

với hệ thống là nhân viên quản lý kho và các nhân viên thực hiện các hoạt động nhập, xuất và

kiểm kho.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về các sản phẩm, số lượng và thông tin về đơn vị đo

lường. Khi sản phẩm được nhập kho, thông tin về sản phẩm sẽ được cập nhật vào hệ thống. Hệ

thống cũng cho phép người dùng quản lý thông tin về nhà cung cấp và nhà sản xuất của sản

phẩm để giúp quản lý kho hiệu quả hơn.


Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng, mã vạch và mã QR. Các thông

tin này được sử dụng để kiểm tra và xác nhận số lượng sản phẩm trong kho, đảm bảo sự chính

xác và tránh sai sót trong quá trình quản lý.

Hệ thống quản lý kho hàng cung cấp cho người dùng các tính năng quản lý sản phẩm thông qua

mã vạch và mã QR. Các sản phẩm được gắn mã vạch và mã QR giúp nhân viên quản lý kho

nhanh chóng tìm kiếm sản phẩm và theo dõi số lượng sản phẩm trong kho. Hệ thống cũng cung

cấp cho người dùng các chức năng quản lý đơn vị đo lường, giá cả và thời gian cập nhật thông tin

sản phẩm.

Tóm lại, hệ thống quản lý kho hàng của doanh nghiệp cung cấp cho người dùng các chức năng

quản lý hàng tồn kho, nhập kho, xuất kho và kiểm kho thông qua mã vạch và mã QR. Đây là một

công cụ hữu ích giúp cho việc quản lý kho hàng trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian và tránh

sai sót trong quá trình quản lý.

Viết mô tả chi tiết nọi dung sau, bổ sung thêm thông tin đối tượng, dữ liệu ra , dữ liệu vào tương
tác với hệ thống "Chức năng quản lý khách hàng của hệ thống cho phép doanh nghiệp quản lý
thông tin khách hàng, lịch sử mua hàng, thẻ thành viên, giảm giá và khuyến mãi. Thông tin khách
hàng được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng."
Hệ thống quản lý khách hàng của doanh nghiệp cung cấp cho nhân viên bán hàng khả năng quản

lý thông tin khách hàng một cách dễ dàng và thuận tiện. Đối tượng chính của hệ thống là nhân

viên bán hàng, nhưng cũng bao gồm quản lý cấp cao hơn như giám đốc kinh doanh và chủ cửa

hàng.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin khách hàng như tên, địa chỉ, số điện thoại, email, thẻ

thành viên, lịch sử mua hàng, giảm giá và khuyến mãi. Nhân viên bán hàng có thể truy cập vào

các thông tin này để cập nhật và quản lý thông tin khách hàng.
Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các thông tin khách hàng, lịch sử mua hàng, thẻ thành viên,

giảm giá và khuyến mãi. Các thông tin khách hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để

tiện lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.

Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giảm giá và khuyến mãi để nhân viên bán hàng có thể áp

dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

Tóm lại, hệ thống quản lý khách hàng của doanh nghiệp cung cấp các chức năng quản lý khách

hàng cơ bản và tiên tiến giúp cho việc quản lý khách hàng trở nên dễ dàng hơn, từ việc cập nhật

và quản lý thông tin khách hàng, quản lý giảm giá và khuyến mãi, đến việc theo dõi lịch sử mua

hàng và thẻ thành viên của khách hàng.

Viết mô tả chi tiết nọi dung sau, bổ sung thêm thông tin đối tượng, dữ liệu ra , dữ liệu vào tương
tác với hệ thống "Chức năng quản lý nhân viên của hệ thống cho phép doanh nghiệp quản lý
thông tin nhân viên, lương, chấm công và lịch làm việc. Hệ thống cung cấp các công cụ để quản
lý lương, phép năm, thưởng và phạt."
Hệ thống quản lý nhân viên là một phần quan trọng của một doanh nghiệp. Hệ thống quản lý

nhân viên giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý thông tin nhân viên, lương, chấm công và lịch

làm việc một cách dễ dàng và hiệu quả. Đối tượng chính của hệ thống là các quản lý và nhân viên

nhân sự.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về nhân viên bao gồm tên, chức vụ, thông tin liên lạc,

lương, phép năm, thưởng và phạt. Nhân viên quản lý nhân sự có thể nhập thông tin này vào hệ

thống để quản lý thông tin nhân viên một cách chính xác.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các thông tin về lương, chấm công và lịch làm việc của nhân

viên. Hệ thống cũng cung cấp các báo cáo về lương, chấm công và năng suất của nhân viên để

giúp cho quản lý có thể đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.
Hệ thống cung cấp các công cụ để quản lý lương, phép năm, thưởng và phạt. Nhân viên quản lý

nhân sự có thể sử dụng hệ thống để tính toán lương, phép năm, thưởng và phạt của nhân viên

một cách chính xác. Hệ thống cũng cung cấp các công cụ để quản lý lịch làm việc của nhân viên

để đảm bảo rằng các nhân viên được phân công công việc một cách hợp lý và hiệu quả.

Tóm lại, hệ thống quản lý nhân viên là một phần quan trọng của doanh nghiệp và cung cấp cho

quản lý và nhân viên nhân sự các công cụ để quản lý thông tin nhân viên, lương, chấm công và

lịch làm việc một cách chính xác và hiệu quả.

Viết mô tả chi tiết nọi dung sau, bổ sung thêm thông tin đối tượng, dữ liệu ra , dữ liệu vào tương
tác với hệ thống: "hệ thống cung cấp các báo cáo kinh doanh để giúp doanh nghiệp theo dõi
doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh doanh khác. Các báo cáo được tự
động tạo và cập nhật trên hệ thống để giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định tốt hơn."
Chức năng quan trọng của hệ thống là cung cấp các báo cáo kinh doanh cho doanh nghiệp. Các

báo cáo này giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu quả hoạt động kinh doanh, bao gồm doanh thu, lợi

nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh doanh khác.

Các báo cáo này được tạo và cập nhật tự động trên hệ thống, đảm bảo tính chính xác và độ tin

cậy của dữ liệu. Doanh nghiệp có thể truy cập các báo cáo này từ bất kỳ đâu thông qua giao diện

web hoặc ứng dụng di động của hệ thống.

Đối tượng của chức năng này là chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý, những người quan

tâm đến tình trạng tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp.

Dữ liệu vào của chức năng này bao gồm các thông tin về doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán

chạy và các chỉ số kinh doanh khác. Hệ thống tự động thu thập dữ liệu này từ các hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp và cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Dữ liệu ra của chức năng này bao gồm các báo cáo kinh doanh, chẳng hạn như báo cáo doanh

thu, lợi nhuận và sản phẩm bán chạy. Các báo cáo này được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng

dụng di động của hệ thống và có thể được tải về dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để dễ dàng chia

sẻ và phân tích.

Dựa trên mô tả, xây dựng Use-case : "Hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cho phép các nhân
viên bán hàng tạo và quản lý các giao dịch bán hàng một cách thuận tiện và dễ dàng. Đối tượng
chính của hệ thống là nhân viên bán hàng, nhưng cũng bao gồm quản lý cấp cao hơn như giám
đốc kinh doanh và chủ cửa hàng.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến
dịch bán hàng, thông tin khách hàng và các hình thức thanh toán. Nhân viên bán hàng có thể truy
cập vào các thông tin này để tạo đơn hàng cho khách hàng.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các đơn hàng, thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến
mãi và các chiến dịch bán hàng. Các đơn hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện
lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.

Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán
hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu hút khách
hàng và tăng doanh số bán hàng.

Hệ thống cung cấp hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau bao gồm tiền mặt, thẻ và chuyển
khoản. Nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh toán phù hợp với khách hàng và nhập
thông tin thanh toán vào hệ thống.

Tóm lại, hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cung cấp các chức năng quản lý bán hàng cơ
bản và tiên tiến giúp cho việc quản lý bán hàng trở nên dễ dàng hơn, từ việc tạo đơn hàng, quản lý
giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng, đến việc quản lý đơn hàng và các
hình thức thanh toán khác nhau."
Use-case: Tạo và quản lý đơn hàng bán hàng trên hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet

Đối tượng chính: Nhân viên bán hàng

Đối tượng phụ: Giám đốc kinh doanh, chủ cửa hàng
Mục đích: Tạo và quản lý các đơn hàng bán hàng một cách thuận tiện và dễ dàng.

Người dùng chính: Nhân viên bán hàng

Người dùng phụ: Giám đốc kinh doanh, chủ cửa hàng

Dữ liệu vào: Thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến dịch bán hàng, thông tin

khách hàng và các hình thức thanh toán.

Dữ liệu ra: Các đơn hàng, thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi và các chiến dịch

bán hàng.

Bước 1: Nhân viên bán hàng tạo đơn hàng mới bằng cách chọn sản phẩm từ danh sách sản

phẩm.

Bước 2: Nhân viên bán hàng nhập thông tin khách hàng, thông tin địa chỉ, số điện thoại và các

thông tin khác liên quan.

Bước 3: Nhân viên bán hàng chọn hình thức thanh toán và nhập thông tin thanh toán vào hệ

thống.

Bước 4: Nhân viên bán hàng áp dụng các chiết khấu, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng

nếu có.

Bước 5: Nhân viên bán hàng kiểm tra thông tin đơn hàng và xác nhận đơn hàng.

Bước 6: Đơn hàng được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn

hàng.

Bước 7: Giám đốc kinh doanh và chủ cửa hàng có thể xem các báo cáo về doanh số bán hàng,

sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh doanh khác để đưa ra quyết định tốt hơn cho doanh

nghiệp.
Bước 8: Hệ thống quản lý bán hàng cung cấp các công cụ quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến

mãi và các chiến dịch bán hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến lược bán hàng

phù hợp để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

Bước 9: Hệ thống cung cấp hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau bao gồm tiền mặt, thẻ và

chuyển khoản để nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh toán phù hợp với khách hàng

và nhập thông tin thanh toán vào hệ thống.

Tóm lại, hệ thống quản lý b

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Hệ thống quản
lý bán hàng của KiotViet cho phép các nhân viên bán hàng tạo và quản lý các giao dịch bán hàng
một cách thuận tiện và dễ dàng. Đối tượng chính của hệ thống là nhân viên bán hàng, nhưng
cũng bao gồm quản lý cấp cao hơn như giám đốc kinh doanh và chủ cửa hàng.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến
dịch bán hàng, thông tin khách hàng và các hình thức thanh toán. Nhân viên bán hàng có thể truy
cập vào các thông tin này để tạo đơn hàng cho khách hàng.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các đơn hàng, thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến
mãi và các chiến dịch bán hàng. Các đơn hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện
lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.

Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán
hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu hút khách
hàng và tăng doanh số bán hàng.

Hệ thống cung cấp hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau bao gồm tiền mặt, thẻ và chuyển
khoản. Nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh toán phù hợp với khách hàng và nhập
thông tin thanh toán vào hệ thống.
Tóm lại, hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cung cấp các chức năng quản lý bán hàng cơ
bản và tiên tiến giúp cho việc quản lý bán hàng trở nên dễ dàng hơn, từ việc tạo đơn hàng, quản lý
giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng, đến việc quản lý đơn hàng và các
hình thức thanh toán khác nhau."
Use Case ID: UC01
Use Case Name: Quản lý bán hàng
Description: Hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cho phép nhân viên bán hàng tạo và quản lý

các giao dịch bán hàng một cách thuận tiện và dễ dàng.

Actor(s): Nhân viên bán hàng, quản lý cấp cao (giám đốc kinh doanh, chủ cửa hàng)

Priority: Cao

Trigger: Nhân viên bán hàng muốn tạo đơn hàng cho khách hàng.

Pre-Condition(s): Nhân viên bán hàng đã đăng nhập vào hệ thống và có quyền truy cập chức

năng quản lý bán hàng.

Post-Condition(s): Đơn hàng được tạo thành công và lưu trữ trên hệ thống.

Basic Flow:

1. Nhân viên bán hàng truy cập chức năng quản lý bán hàng trên hệ thống.
2. Nhân viên bán hàng tìm kiếm sản phẩm và chọn sản phẩm cho đơn hàng.
3. Nhân viên bán hàng cung cấp thông tin về khách hàng như tên, địa chỉ, số điện thoại và
email.
4. Nhân viên bán hàng cung cấp thông tin về hình thức thanh toán cho đơn hàng.
5. Nhân viên bán hàng xem lại thông tin đơn hàng và xác nhận tạo đơn hàng.

Alternative Flow:
1a. Nếu sản phẩm không có sẵn trong kho hàng, nhân viên bán hàng cần đặt hàng cho khách
hàng.

1b. Nếu khách hàng yêu cầu tìm kiếm sản phẩm theo yêu cầu riêng, nhân viên bán hàng sẽ tìm

kiếm sản phẩm và cung cấp thông tin cho khách hàng.

Exception Flow:
4a. Nếu hình thức thanh toán được chọn là chuyển khoản, hệ thống sẽ cung cấp thông tin tài

khoản cho nhân viên bán hàng cung cấp cho khách hàng.

Business Rules:

● Nhân viên bán hàng chỉ có thể truy cập và sử dụng chức năng quản lý bán hàng nếu đã
đăng nhập vào hệ thống và có quyền truy cập chức năng này.
● Nhân viên bán hàng cần cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, khách hàng và hình
thức thanh toán để tạo đơn hàng thành công.

Non-Functional Requirement:

● Hệ thống cần đảm bảo tính bảo mật và chính xác của dữ liệu đơn hàng và khách hàng.
● Hệ thống cần hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng và nhân viên bán hàng.
● Hệ thống cần có khả năng tìm kiếm sản phẩm và thông tin đơn hàng một cách nhanh
chóng và dễ dàng cho nhân viên bán

Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case : "Hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cho
phép các nhân viên bán hàng tạo và quản lý các giao dịch bán hàng một cách thuận tiện và dễ
dàng. Đối tượng chính của hệ thống là nhân viên bán hàng, nhưng cũng bao gồm quản lý cấp cao
hơn như giám đốc kinh doanh và chủ cửa hàng.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến
dịch bán hàng, thông tin khách hàng và các hình thức thanh toán. Nhân viên bán hàng có thể truy
cập vào các thông tin này để tạo đơn hàng cho khách hàng.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các đơn hàng, thông tin sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến
mãi và các chiến dịch bán hàng. Các đơn hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện
lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.

Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán
hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu hút khách
hàng và tăng doanh số bán hàng.
Hệ thống cung cấp hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau bao gồm tiền mặt, thẻ và chuyển
khoản. Nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh toán phù hợp với khách hàng và nhập
thông tin thanh toán vào hệ thống.

Tóm lại, hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet cung cấp các chức năng quản lý bán hàng cơ
bản và tiên tiến giúp cho việc quản lý bán hàng trở nên dễ dàng hơn, từ việc tạo đơn hàng, quản lý
giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng, đến việc quản lý đơn hàng và các
hình thức thanh toán khác nhau."
Các Use-case của hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet bao gồm:

1. Tạo đơn hàng: Nhân viên bán hàng có thể truy cập vào thông tin về sản phẩm, giá bán,
chiết khấu, khuyến mãi, chiến dịch bán hàng và thông tin khách hàng để tạo đơn hàng
cho khách hàng.
2. Quản lý giá bán hàng: Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá,
khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến
lược bán hàng phù hợp để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
3. Quản lý đơn hàng: Các đơn hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện lợi cho
việc theo dõi và xử lý đơn hàng.
4. Hỗ trợ thanh toán: Hệ thống cung cấp hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau bao
gồm tiền mặt, thẻ và chuyển khoản. Nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh
toán phù hợp với khách hàng và nhập thông tin thanh toán vào hệ thống.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Tạo đơn hàng:
Nhân viên bán hàng có thể truy cập vào thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi,
chiến dịch bán hàng và thông tin khách hàng để tạo đơn hàng cho khách hàng."
Use Case ID: BH1

Use Case Name: Tạo đơn hàng

Description: Use case này cho phép nhân viên bán hàng truy cập vào thông tin về sản phẩm, giá

bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến dịch bán hàng và thông tin khách hàng để tạo đơn hàng cho

khách hàng.
Actor(s): Nhân viên bán hàng

Priority: Cao

Trigger: Nhân viên bán hàng nhận được yêu cầu tạo đơn hàng từ khách hàng.

Pre-Condition(s):

● Nhân viên bán hàng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý bán hàng của KiotViet.
● Thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, chiến dịch bán hàng và thông tin
khách hàng đã được cập nhật vào hệ thống.

Post-Condition(s):

● Đơn hàng mới đã được tạo thành công trên hệ thống.


● Thông tin đơn hàng được lưu trữ và quản lý trên hệ thống.

Basic Flow:

1. Nhân viên bán hàng truy cập vào chức năng tạo đơn hàng trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện tạo đơn hàng, cho phép nhân viên bán hàng nhập thông tin
của khách hàng.
3. Nhân viên bán hàng nhập thông tin sản phẩm vào đơn hàng, bao gồm số lượng, giá bán,
chiết khấu, khuyến mãi và chiến dịch bán hàng nếu có.
4. Nhân viên bán hàng xác nhận thông tin đơn hàng và lưu vào hệ thống.

Alternative Flow:
2a. Nếu khách hàng đã có thông tin trong hệ thống, nhân viên bán hàng có thể tìm kiếm và chọn
thông tin khách hàng đó để lấy thông tin.

3a. Nếu sản phẩm không có trong danh sách, nhân viên bán hàng có thể thêm mới sản phẩm vào

danh sách sản phẩm trên hệ thống.

Exception Flow:

4a. Nếu thông tin đơn hàng không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên bán hàng

nhập lại thông tin.

Business Rules:
● Sản phẩm chỉ được thêm vào đơn hàng nếu đang có sẵn trong danh sách sản phẩm trên
hệ thống.
● Thông tin đơn hàng phải được xác nhận trước khi lưu vào hệ thống.

Non-Functional Requirement:

● Tính bảo mật: Chỉ nhân viên bán hàng mới được phép truy cập vào chức năng tạo đơn
hàng và thông tin khách hàng được bảo mật.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý giá bán
hàng: Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến
dịch bán hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu hút
khách hàng và tăng doanh số bán hàng."
Use Case ID: SYS002
Use Case Name: Quản lý giá bán hàng
Description: Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các
chiến dịch bán hàng để nhân viên bán hàng có thể áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để
thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
Actor(s): Nhân viên bán hàng, Quản lý cấp cao hơn (giám đốc kinh doanh và chủ cửa hàng)
Priority: Cao
Trigger: Nhân viên bán hàng muốn quản lý giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch
bán hàng.
Pre-Condition(s): Nhân viên bán hàng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý bán hàng.
Post-Condition(s): Thông tin về giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng
đã được cập nhật thành công trên hệ thống.
Basic Flow:

1. Nhân viên bán hàng truy cập vào chức năng quản lý giá bán hàng trên hệ thống quản lý
bán hàng.
2. Hệ thống hiển thị các thông tin về sản phẩm, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi và các chiến
dịch bán hàng.
3. Nhân viên bán hàng sử dụng các chức năng cập nhật giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi
và các chiến dịch bán hàng trên hệ thống.
Nhân viên bán hàng lưu trữ thông tin đã cập nhật trên hệ thống.
Alternative Flow:
2a. Nếu nhân viên bán hàng muốn tìm kiếm thông tin về sản phẩm cụ thể, họ có thể sử dụng tính
năng tìm kiếm trên hệ thống.
Exception Flow:
3a. Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình cập nhật thông tin, hệ thống sẽ thông báo cho nhân viên bán
hàng và yêu cầu họ sửa lại thông tin đó trước khi lưu trữ.
Business Rules: Các quy định về giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến dịch bán hàng
được quản lý bởi quản lý cấp cao hơn (giám đốc kinh doanh và chủ cửa hàng).

4. Non-Functional Requirement: Hệ thống quản lý bán hàng phải đảm bảo tính bảo mật,
chính xác và độ tin cậy của thông tin về giá bán hàng, giảm giá, khuyến mãi và các chiến
dịch bán hàng.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý đơn
hàng: Các đơn hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để tiện lợi cho việc theo dõi và xử lý
đơn hàng."
Use Case ID: QD001

Use Case Name: Quản lý đơn hàng

Description: Hệ thống lưu trữ và quản lý các đơn hàng để nhân viên bán hàng, quản lý cấp cao và

chủ cửa hàng có thể theo dõi và xử lý các đơn hàng.

Actor(s): Nhân viên bán hàng, quản lý cấp cao, chủ cửa hàng

Priority: Cao

Trigger: Nhân viên bán hàng tạo đơn hàng hoặc cập nhật thông tin đơn hàng.

Pre-Condition(s): Nhân viên bán hàng đã tạo đơn hàng.

Post-Condition(s): Đơn hàng đã được lưu trữ và quản lý trên hệ thống.


Basic Flow:

1. Nhân viên bán hàng truy cập vào hệ thống quản lý đơn hàng.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các đơn hàng đã tạo hoặc cập nhật.
3. Nhân viên bán hàng chọn đơn hàng để xem chi tiết hoặc cập nhật thông tin.
4. Hệ thống hiển thị chi tiết đơn hàng và các thông tin liên quan.
5. Nhân viên bán hàng cập nhật thông tin đơn hàng (nếu cần).
6. Hệ thống lưu trữ và cập nhật thông tin đơn hàng.

Alternative Flow:

● Nếu nhân viên bán hàng muốn tìm kiếm đơn hàng cụ thể, có thể sử dụng chức năng tìm
kiếm trên hệ thống để tìm kiếm đơn hàng theo mã đơn hàng, tên khách hàng hoặc trạng
thái đơn hàng.

Exception Flow:

● Nếu hệ thống gặp sự cố hoặc lỗi trong quá trình lưu trữ hoặc cập nhật đơn hàng, hệ
thống sẽ thông báo cho nhân viên bán hàng và yêu cầu xử lý sự cố hoặc thử lại sau.

Business Rules:

● Đơn hàng phải được tạo và cập nhật đầy đủ thông tin trước khi được lưu trữ trên hệ
thống.

Non-Functional Requirement:

● Hệ thống phải đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin của đơn hàng.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Hỗ trợ thanh
toán: Hệ thống cung cấp hỗ trợ các hình thức thanh toán khác nhau bao gồm tiền mặt, thẻ và
chuyển khoản. Nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh toán phù hợp với khách hàng và
nhập thông tin thanh toán vào hệ thống."
Use Case ID: UC04
Use Case Name: Hỗ trợ thanh toán
Description: Use case này cho phép nhân viên bán hàng có thể chọn hình thức thanh toán phù
hợp với khách hàng và nhập thông tin thanh toán vào hệ thống.
Actor(s): Nhân viên bán hàng, khách hàng
Priority: Cao
Trigger: Nhân viên bán hàng cần thanh toán đơn hàng cho khách hàng.
Pre-Condition(s): Nhân viên bán hàng đã chọn sản phẩm và tạo đơn hàng cho khách hàng.
Post-Condition(s): Thông tin thanh toán đã được lưu trữ và cập nhật vào hệ thống.
Basic Flow:

1. Nhân viên bán hàng chọn hình thức thanh toán phù hợp với khách hàng (tiền mặt, thẻ
hoặc chuyển khoản).
2. Nhân viên bán hàng nhập thông tin thanh toán như số tiền thanh toán, số tiền thối lại (nếu
có), số tiền đã thanh toán (nếu có) vào hệ thống.

Hệ thống lưu trữ và cập nhật thông tin thanh toán vào đơn hàng.

3. Alternative Flow:

Nếu thông tin thanh toán không chính xác hoặc không đầy đủ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
và yêu cầu nhân viên bán hàng nhập lại thông tin thanh toán.

● Exception Flow:
Nếu hình thức thanh toán không được chấp nhận, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu
nhân viên bán hàng chọn lại hình thức thanh toán.
Business Rules: Khách hàng cần thanh toán đầy đủ số tiền được ghi trên đơn hàng trừ khi có
thông báo giảm giá hoặc khuyến mãi.

● Non-Functional Requirement: Hệ thống cần đảm bảo tính bảo mật và an toàn của thông
tin thanh toán, các thông tin thanh toán không được phép bị lộ ra ngoài.

Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case : "Hệ thống quản lý kho hàng của doanh nghiệp
được thiết kế để cung cấp cho người quản lý kho các chức năng quản lý hàng tồn kho, nhập kho,
xuất kho và kiểm kho. Đối tượng tương tác chính với hệ thống là nhân viên quản lý kho và các
nhân viên thực hiện các hoạt động nhập, xuất và kiểm kho.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về các sản phẩm, số lượng và thông tin về đơn vị đo
lường. Khi sản phẩm được nhập kho, thông tin về sản phẩm sẽ được cập nhật vào hệ thống. Hệ
thống cũng cho phép người dùng quản lý thông tin về nhà cung cấp và nhà sản xuất của sản
phẩm để giúp quản lý kho hiệu quả hơn.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng, mã vạch và mã QR. Các thông
tin này được sử dụng để kiểm tra và xác nhận số lượng sản phẩm trong kho, đảm bảo sự chính
xác và tránh sai sót trong quá trình quản lý.

Hệ thống quản lý kho hàng cung cấp cho người dùng các tính năng quản lý sản phẩm thông qua
mã vạch và mã QR. Các sản phẩm được gắn mã vạch và mã QR giúp nhân viên quản lý kho
nhanh chóng tìm kiếm sản phẩm và theo dõi số lượng sản phẩm trong kho. Hệ thống cũng cung
cấp cho người dùng các chức năng quản lý đơn vị đo lường, giá cả và thời gian cập nhật thông tin
sản phẩm.

Tóm lại, hệ thống quản lý kho hàng của doanh nghiệp cung cấp cho người dùng các chức năng
quản lý hàng tồn kho, nhập kho, xuất kho và kiểm kho thông qua mã vạch và mã QR. Đây là một
công cụ hữu ích giúp cho việc quản lý kho hàng trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian và tránh
sai sót trong quá trình quản lý."
Các Use-case có thể được xác định dựa trên nội dung đề bài như sau:

1. Quản lý hàng tồn kho


2. Quản lý nhập kho
3. Quản lý xuất kho
4. Quản lý kiểm kho
5. Quản lý thông tin sản phẩm
6. Quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất
7. Quản lý mã vạch và mã QR
8. Quản lý đơn vị đo lường
9. Quản lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm

Các Use-case này cung cấp cho người dùng các chức năng quản lý kho hàng hiệu quả hơn và

giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình quản lý hàng tồn kho. Các đối tượng tương tác chính với

hệ thống là nhân viên quản lý kho và các nhân viên thực hiện các hoạt động nhập, xuất và kiểm

kho. Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng và thông tin về đơn vị đo

lường. Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng, mã vạch và mã QR.
tên các Use case bắt đầu bằng "Quản lý" có đúng không, nội dung trên use case là " Quản lý hàng
tồn kho
Quản lý nhập kho
Quản lý xuất kho
Quản lý kiểm kho
Quản lý thông tin sản phẩm
Quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất
Quản lý mã vạch và mã QR
Quản lý đơn vị đo lường
Quản lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm"
Có, tên các Use case bắt đầu bằng "Quản lý" là đúng.

lấy ví dụ đi
Tôi sẽ cung cấp cho bạn một ví dụ về use case "Quản lý đơn hàng" dựa trên nội dung mô tả sẵn

có ở trên:

Use Case ID: UC01


Use Case Name: Quản lý đơn hàng
Description: Use case này cho phép người dùng quản lý các đơn hàng được lưu trữ và quản lý
trên hệ thống để tiện lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.
Actor(s): Nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng, quản lý kho
Priority: Cao
Trigger: Nhân viên bán hàng tạo đơn hàng mới trên hệ thống hoặc cập nhật thông tin đơn hàng
đã có trên hệ thống
Pre-Condition(s): Nhân viên bán hàng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý đơn hàng

Post-Condition(s): Các thông tin đơn hàng đã được lưu trữ và quản lý trên hệ thố

ý tôi là cho tôi ví dụ thực tế, có người đã dùng cách đặt tên như vậy cho use case
Ví dụ thực tế của một hệ thống quản lý kho hàng trong một công ty có thể có các use case sau:
1. Quản lý hàng tồn kho: Use case này cho phép nhân viên quản lý kho xem thông tin về số
lượng hàng tồn kho, thống kê các mặt hàng bán chạy, các mặt hàng còn tồn kho, thông
tin về các mặt hàng hết hạn sử dụng và các yêu cầu đặ

Không phải mô tả lại, tôi muốn cho tôi link dẫn tới bài viết có ví dụ thực tế, có người đã dùng cách
đặt tên cho use case bắt đầu bằng chữ "Quản lý" như nội dung : "Các Use-case có thể được xác
định dựa trên nội dung đề bài như sau:

Quản lý hàng tồn kho


Quản lý nhập kho
Quản lý xuất kho
Quản lý kiểm kho
Quản lý thông tin sản phẩm
Quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất
Quản lý mã vạch và mã QR
Quản lý đơn vị đo lường
Quản lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm
Các Use-case này cung cấp cho người dùng các chức năng quản lý kho hàng hiệu quả hơn và
giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình quản lý hàng tồn kho. Các đối tượng tương tác chính với
hệ thống là nhân viên quản lý kho và các nhân viên thực hiện các hoạt động nhập, xuất và kiểm
kho. Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng và thông tin về đơn vị đo
lường. Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng, mã vạch và mã QR."
Xin lỗi, như là một AI, tôi không thể tìm được bài viết cụ thể chứa ví dụ thực tế mà bạn yêu cầu.

Tuy nhiên, tôi có thể cho bạn một ví dụ về việc sử dụng các use case bắt đầu bằng "Quản lý".

Ví dụ, trong một hệ thống quản lý cửa hàng, các use case bao gồm "Quản lý hàng tồn kho", "Quản

lý nhập kho", "Quản lý xuất kho", "Quản lý kiểm kho", "Quản lý thông tin sản phẩm", "Quản lý thông

tin nhà cung cấp và nhà sản xuất", "Quản lý mã vạch và mã QR", "Quản lý đơn vị đo lường", "Quản

lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm". Nhân viên quản lý cửa hàng có thể sử dụng

các use case này để quản lý hàng tồn kho, quản lý thông tin sản phẩm, quản lý nhập và xuất kho,

và quản lý các thông tin liên quan khác. Các use case này giúp cho quản lý cửa hàng hiểu rõ hơn

về các hoạt động trong cửa hàng, quản lý hàng tồn kho hiệu quả hơn và giảm thiểu các sai sót

trong quá trình nhập xuất hàng hóa.


Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case : "Hệ thống quản lý kho hàng của doanh nghiệp
được thiết kế để cung cấp cho người quản lý kho các chức năng quản lý hàng tồn kho, nhập kho,
xuất kho và kiểm kho. Đối tượng tương tác chính với hệ thống là nhân viên quản lý kho và các
nhân viên thực hiện các hoạt động nhập, xuất và kiểm kho.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về các sản phẩm, số lượng và thông tin về đơn vị đo
lường. Khi sản phẩm được nhập kho, thông tin về sản phẩm sẽ được cập nhật vào hệ thống. Hệ
thống cũng cho phép người dùng quản lý thông tin về nhà cung cấp và nhà sản xuất của sản
phẩm để giúp quản lý kho hiệu quả hơn.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng, mã vạch và mã QR. Các thông
tin này được sử dụng để kiểm tra và xác nhận số lượng sản phẩm trong kho, đảm bảo sự chính
xác và tránh sai sót trong quá trình quản lý.

Hệ thống quản lý kho hàng cung cấp cho người dùng các tính năng quản lý sản phẩm thông qua
mã vạch và mã QR. Các sản phẩm được gắn mã vạch và mã QR giúp nhân viên quản lý kho
nhanh chóng tìm kiếm sản phẩm và theo dõi số lượng sản phẩm trong kho. Hệ thống cũng cung
cấp cho người dùng các chức năng quản lý đơn vị đo lường, giá cả và thời gian cập nhật thông tin
sản phẩm.

Tóm lại, hệ thống quản lý kho hàng của doanh nghiệp cung cấp cho người dùng các chức năng
quản lý hàng tồn kho, nhập kho, xuất kho và kiểm kho thông qua mã vạch và mã QR. Đây là một
công cụ hữu ích giúp cho việc quản lý kho hàng trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian và tránh
sai sót trong quá trình quản lý."
Các Use-case có thể được xác định dựa trên nội dung đề bài như sau:

● Quản lý hàng tồn kho


● Quản lý nhập kho
● Quản lý xuất kho
● Quản lý kiểm kho
● Quản lý thông tin sản phẩm
● Quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất
● Quản lý mã vạch và mã QR
● Quản lý đơn vị đo lường
● Quản lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm
Các Use-case này cung cấp cho người dùng các chức năng quản lý kho hàng hiệu quả hơn và

giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình quản lý hàng tồn kho. Đối tượng tương tác chính với hệ

thống là nhân viên quản lý kho và các nhân viên thực hiện các hoạt động nhập, xuất và kiểm kho.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng và thông tin về đơn vị đo

lường. Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm thông tin về sản phẩm, số lượng, mã vạch và mã QR.

mô tả về mỗi use case sau : Quản lý hàng tồn kho


Quản lý nhập kho
Quản lý xuất kho
Quản lý kiểm kho
Quản lý thông tin sản phẩm
Quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất
Quản lý mã vạch và mã QR
Quản lý đơn vị đo lường
Quản lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm"
1. Quản lý hàng tồn kho: Đây là một use case cho phép người dùng quản lý hàng tồn kho
của doanh nghiệp. Nó cho phép người dùng xem thông tin tổng quan về số lượng hàng
tồn kho, kiểm tra trạng thái và thông tin về từng sản phẩm trong kho, tìm kiếm sản phẩm
trong kho, và quản lý việc bổ sung hoặc tháo dỡ hàng tồn kho.
2. Quản lý nhập kho: Use case này cho phép người dùng quản lý các hoạt động nhập kho.
Nó bao gồm các chức năng nhập hàng hóa, cập nhật thông tin sản phẩm mới vào kho,
xác nhận số lượng sản phẩm và thông tin về đơn vị đo lường.
3. Quản lý xuất kho: Use case này cho phép người dùng quản lý các hoạt động xuất kho. Nó
bao gồm các chức năng tạo đơn hàng xuất kho, xác nhận số lượng sản phẩm được xuất,
cập nhật thông tin về sản phẩm đã xuất và đơn vị đo lường.
4. Quản lý kiểm kho: Use case này cho phép người dùng quản lý hoạt động kiểm kho. Nó
bao gồm các chức năng xác nhận số lượng sản phẩm hiện có trong kho, tìm kiếm sản
phẩm và cập nhật thông tin sản phẩm khi cần thiết.
5. Quản lý thông tin sản phẩm: Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về các
sản phẩm trong kho. Nó bao gồm các chức năng thêm, sửa và xóa thông tin về sản
phẩm, bao gồm tên sản phẩm, mô tả, giá cả và thông tin khác liên quan.
6. Quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất: Use case này cho phép người dùng quản
lý thông tin về các nhà cung cấp và nhà sản xuất. Nó bao gồm các chức năng thêm, sửa
và xóa thông tin về nhà cung cấp và nhà sản xuất, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại và
thông tin khác liên quan.
7. Quản lý mã vạch và mã QR: Use case này cho phép người dùng quản lý mã vạch và mã
QR được gán cho từng sản phẩm trong kho. Nó bao gồm các chức năng tạo, cập nhật và
xóa mã vạch và mã QR để giúp người dùng quản lý sản phẩm trong kho hiệu quả hơn.
8. Quản lý đơn vị đo lường: Use case này cho phép người dùng quản lý các đơn vị đo lường
của sản phẩm trong kho. Nó bao gồm các chức năng th

mô tả về mỗi use case sau :"Quản lý đơn vị đo lường


Quản lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm"
1. Quản lý đơn vị đo lường:

Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về các đơn vị đo lường của sản phẩm trong

hệ thống quản lý kho hàng. Người dùng có thể thêm mới, sửa đổi hoặc xoá bỏ các đơn vị đo

lường trong danh sách đơn vị đo lường của hệ thống. Việc quản lý đơn vị đo lường giúp cho việc

nhập, xuất và kiểm kho trở nên chính xác hơn, tránh sai sót trong quá trình quản lý.

2. Quản lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm:

Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về giá cả và thời gian cập nhật sản phẩm

trong hệ thống quản lý kho hàng. Người dùng có thể thêm mới, sửa đổi hoặc xoá bỏ các thông tin

giá cả và thời gian cập nhật của sản phẩm trong danh sách sản phẩm của hệ thống. Việc quản lý

giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm giúp cho người quản lý kho có thể theo dõi và

cập nhật thông tin sản phẩm một cách chính xác và hiệu quả hơn.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý hàng
tồn kho: Đây là một use case cho phép người dùng quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nó
cho phép người dùng xem thông tin tổng quan về số lượng hàng tồn kho, kiểm tra trạng thái và
thông tin về từng sản phẩm trong kho, tìm kiếm sản phẩm trong kho, và quản lý việc bổ sung
hoặc tháo dỡ hàng tồn kho"
Use Case ID: KHO-001
Use Case Name: Quản lý hàng tồn kho
Description: Use case này cho phép người dùng quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nó cung
cấp các chức năng cho người dùng xem thông tin tổng quan về số lượng hàng tồn kho, kiểm tra
trạng thái và thông tin về từng sản phẩm trong kho, tìm kiếm sản phẩm trong kho, và quản lý việc
bổ sung hoặc tháo dỡ hàng tồn kho.
Actor(s): Nhân viên quản lý kho
Priority: Cao
Trigger: Người dùng yêu cầu xem hoặc quản lý hàng tồn kho
Pre-Condition(s): Hệ thống quản lý kho hàng đã được khởi tạo và có thông tin hàng tồn kho.
Post-Condition(s): Thông tin về hàng tồn kho đã được cập nhật.
Basic Flow:

1. Người dùng truy cập vào hệ thống quản lý kho hàng.


2. Người dùng chọn tùy chọn quản lý hàng tồn kho.
3. Hệ thống hiển thị thông tin tổng quan về số lượng hàng tồn kho và danh sách các sản
phẩm trong kho.
4. Người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm trong kho bằng cách nhập thông tin tìm kiếm.
5. Người dùng chọn sản phẩm để xem thông tin chi tiết.
6. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm, bao gồm trạng thái, số lượng và thông tin
về đơn vị đo lường.
7. Người dùng có thể thêm hoặc xóa sản phẩm khỏi kho.
8. Người dùng cập nhật thông tin về hàng tồn kho.
Hệ thống cập nhật thông tin về hàng tồn kho.
Alternative Flow:
4a. Nếu không có sản phẩm nào được tìm thấy, hệ thống sẽ hiển thị thông báo không tìm thấy
sản phẩm.
7a. Nếu sản phẩm không có sẵn trong kho, người dùng có thể thêm sản phẩm mới vào kho.
Exception Flow:
2a. Nếu người dùng không có quyền truy cập vào chức năng quản lý hàng tồn kho, hệ thống sẽ từ
chối truy cập và thông báo cho người dùng.
Business Rules: Người dùng chỉ được thao tác trên hàng tồn kho của doanh nghiệp.

9. Non-Functional Requirement: Tốc độ xử lý dữ liệu nhanh, hệ thống cập nhật thông tin
hàng tồn kho trong thời gian ngắn.
Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý nhập
kho: Use case này cho phép người dùng quản lý các hoạt động nhập kho. Nó bao gồm các chức
năng nhập hàng hóa, cập nhật thông tin sản phẩm mới vào kho, xác nhận số lượng sản phẩm và
thông tin về đơn vị đo lường."
Use Case ID: UC002
Use Case Name: Quản lý nhập kho
Description: Use case này cho phép người dùng quản lý các hoạt động nhập kho. Nó bao gồm
các chức năng nhập hàng hóa, cập nhật thông tin sản phẩm mới vào kho, xác nhận số lượng sản
phẩm và thông tin về đơn vị đo lường.
Actor(s): Nhân viên quản lý kho, nhân viên thực hiện nhập kho
Priority: Cao
Trigger: Người dùng muốn thêm sản phẩm mới vào kho hoặc cập nhật thông tin sản phẩm
trong kho.
Pre-Condition(s): Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý kho.
Post-Condition(s): Thông tin về sản phẩm mới được thêm vào kho và cập nhật vào hệ thống.
Basic Flow:

1. Người dùng chọn chức năng nhập kho trên giao diện hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin về sản phẩm, bao gồm mã sản phẩm, tên
sản phẩm, số lượng, đơn giá, đơn vị đo lường, nhà cung cấp và nhà sản xuất.
3. Người dùng nhập thông tin sản phẩm và xác nhận.
4. Hệ thống cập nhật thông tin về sản phẩm mới vào kho và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.
5. Người dùng kiểm tra lại thông tin sản phẩm và xác nhận số lượng và thông tin về đơn vị
đo lường.

Hệ thống xác nhận thông tin và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.


Alternative Flow:
2a. Nếu sản phẩm đã tồn tại trong kho, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng cập nhật thông tin về sản
phẩm.
4a. Nếu thông tin sản phẩm không hợp lệ, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại thông tin.
Exception Flow:
5a. Nếu số lượng sản phẩm không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng nhập lại số lượng sản phẩm.

6. Business Rules:
● Số lượng sản phẩm phải lớn hơn 0 và không vượt quá giới hạn cho phép của kho.
● Thông tin về đơn vị đo lường phải đúng và được hệ thống hỗ trợ.
Thông tin về sản phẩm phải được nhập đầy đủ và chính xác.

● Non-Functional Requirement:
● Tốc độ nhập liệu phải nhanh để đảm bảo hiệu quả trong quá trình nhập kho.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý xuất
kho: Use case này cho phép người dùng quản lý các hoạt động xuất kho. Nó bao gồm các chức
năng tạo đơn hàng xuất kho, xác nhận số lượng sản phẩm được xuất, cập nhật thông tin về sản
phẩm đã xuất và đơn vị đo lường."
Use Case ID: KHO_UC002
Use Case Name: Quản lý xuất kho
Description: Use case này cho phép người dùng quản lý các hoạt động xuất kho. Nó bao gồm các
chức năng tạo đơn hàng xuất kho, xác nhận số lượng sản phẩm được xuất, cập nhật thông tin về
sản phẩm đã xuất và đơn vị đo lường.
Actor(s): Nhân viên kho, Quản lý kho
Priority: Cao
Trigger: Khi có đơn hàng xuất kho hoặc yêu cầu từ khách hàng
Pre-Condition(s):

● Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý kho.

Đã có đơn hàng xuất kho được tạo ra hoặc yêu cầu từ khách hàng.

● Post-Condition(s):
● Sản phẩm đã được xuất kho.

Thông tin về sản phẩm đã được cập nhật trong hệ thống.

● Basic Flow:
1. Nhân viên kho tạo đơn hàng xuất kho hoặc tiếp nhận yêu cầu xuất kho từ khách hàng.
2. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm trong kho và số lượng hiện có của mỗi sản
phẩm.
3. Nhân viên kho chọn sản phẩm cần xuất kho và nhập số lượng sản phẩm.
4. Hệ thống hiển thị thông tin về đơn vị đo lường của sản phẩm.
5. Nhân viên kho xác nhận thông tin về số lượng và đơn vị đo lường của sản phẩm.

Hệ thống cập nhật thông tin về số lượng sản phẩm đã xuất kho và thông tin liên quan vào hệ
thống.
Alternative Flow:
1a. Nếu nhân viên kho không tìm thấy sản phẩm cần xuất kho, họ có thể tạo sản phẩm mới vào
hệ thống.
2a. Nếu sản phẩm không đủ số lượng trong kho để xuất, nhân viên kho có thể cập nhật số lượng
sản phẩm vào hệ thống và chờ thêm sản phẩm mới.
3a. Nếu nhân viên kho nhập số lượng sản phẩm không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi và yêu cầu nhập lại.
Exception Flow:
1b. Nếu đơn hàng xuất kho bị hủy, nhân viên kho cập nhật thông tin và hủy đơn hàng.

6. Business Rules:
● Số lượng sản phẩm xuất kho không được vượt quá số lượng sản phẩm có sẵn trong kho.
Thông tin về sản phẩm và đơn vị đo lường phải được cập nhật đầy đủ và chính xác.

● Non-Functional Requirement:
● Hệ thống cập nhật thông tin về sản phẩm và số lượng xuất kho một cách nhanh chóng
và chính xác.
● Giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng để giúp nhân viên kho hoàn thành công
việc nhanh chóng và chính xác.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý kiểm
kho: Use case này cho phép người dùng quản lý hoạt động kiểm kho. Nó bao gồm các chức năng
xác nhận số lượng sản phẩm hiện có trong kho, tìm kiếm sản phẩm và cập nhật thông tin sản
phẩm khi cần thiết."
Use Case ID: 003
Use Case Name: Quản lý kiểm kho
Description: Use case này cho phép người dùng quản lý hoạt động kiểm kho. Nó bao gồm các
chức năng xác nhận số lượng sản phẩm hiện có trong kho, tìm kiếm sản phẩm và cập nhật thông
tin sản phẩm khi cần thiết.
Actor(s): Người quản lý kho, nhân viên kiểm kho
Priority: Trung bình
Trigger: Người quản lý kho hoặc nhân viên kiểm kho bắt đầu hoạt động kiểm kho
Pre-Condition(s): Sản phẩm phải đã được nhập kho và có thông tin đầy đủ về số lượng, đơn vị đo
lường và thông tin sản phẩm.
Post-Condition(s): Thông tin về số lượng sản phẩm trong kho được cập nhật chính xác và đầy đủ.
Basic Flow:

1. Người quản lý kho hoặc nhân viên kiểm kho truy cập hệ thống quản lý hàng tồn kho.
2. Người dùng chọn chức năng kiểm kho trong menu.
3. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm có trong kho và thông tin chi tiết về từng sản
phẩm.
4. Người dùng xác nhận số lượng sản phẩm hiện có trong kho.
5. Nếu cần thiết, người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm trong kho và cập nhật thông tin
sản phẩm.

Hệ thống cập nhật thông tin mới và hiển thị kết quả kiểm kho.

6. Alternative Flow:

Nếu số lượng sản phẩm trong kho không đúng hoặc sản phẩm bị thiếu, người dùng báo cáo với
người quản lý kho để xử lý.

● Exception Flow:
Nếu hệ thống không thể hiển thị thông tin sản phẩm hoặc không thể cập nhật thông tin sản
phẩm, hệ thống thông báo lỗi và người dùng phải thử lại sau.

● Business Rules:
Sản phẩm phải có thông tin đầy đủ về số lượng, đơn vị đo lường và thông tin sản phẩm để kiểm
kho được chính xác.

● Non-Functional Requirement:
● Hệ thống phải được bảo mật để ngăn chặn truy cập trái phép vào thông tin sản phẩm.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý thông
tin sản phẩm: Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về các sản phẩm trong kho.
Nó bao gồm các chức năng thêm, sửa và xóa thông tin về sản phẩm, bao gồm tên sản phẩm, mô
tả, giá cả và thông tin khác liên quan."
Use Case ID: QLSP001
Use Case Name: Quản lý thông tin sản phẩm
Description: Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về các sản phẩm trong kho. Nó
bao gồm các chức năng thêm, sửa và xóa thông tin về sản phẩm, bao gồm tên sản phẩm, mô tả,
giá cả và thông tin khác liên quan.
Actor(s): Người dùng (Quản lý kho)
Priority: Cao
Trigger: Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin sản phẩm.
Pre-Condition(s): Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý kho.
Post-Condition(s): Thông tin về sản phẩm đã được thêm, sửa hoặc xóa thành công.
Basic Flow:

1. Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin sản phẩm.
2. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm hiện có trong kho.
3. Người dùng có thể thêm sản phẩm mới bằng cách nhấn nút "Thêm sản phẩm", hoặc
chọn một sản phẩm trong danh sách và nhấn nút "Sửa" hoặc "Xóa".
4. Nếu người dùng chọn thêm sản phẩm mới, hệ thống yêu cầu nhập thông tin về sản
phẩm như tên sản phẩm, mô tả, giá cả và thông tin khác liên quan.
5. Nếu người dùng chọn sửa sản phẩm, hệ thống hiển thị form để sửa thông tin sản phẩm
và lưu lại sau khi người dùng hoàn thành sửa đổi.

Nếu người dùng chọn xóa sản phẩm, hệ thống yêu cầu xác nhận và xóa sản phẩm sau khi người
dùng đồng ý.

6. Alternative Flow:
● Nếu người dùng nhập thiếu thông tin cần thiết hoặc nhập sai định dạng, hệ thống yêu cầu
người dùng nhập lại.
Nếu người dùng không chọn sản phẩm nào trong danh sách, hệ thống thông báo cho người dùng
và đưa ra lựa chọn quay lại hoặc thoát.

● Exception Flow:
Nếu hệ thống gặp lỗi khi thêm, sửa hoặc xóa sản phẩm, hệ thống sẽ thông báo cho người dùng
biết và đưa ra lựa chọn quay lại hoặc thoát.
Business Rules: Người dùng phải đăng nhập để sử dụng chức năng này. Thông tin sản phẩm
phải được nhập đầy đủ và chính xác.

● Non-Functional Requirement: Giao diện phải thân thiện và dễ sử dụng. Thời gian thực
hiện các chức năng phải nhanh và chính xác.
Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý thông
tin nhà cung cấp và nhà sản xuất: Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về các
nhà cung cấp và nhà sản xuất. Nó bao gồm các chức năng thêm, sửa và xóa thông tin về nhà
cung cấp và nhà sản xuất, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin khác liên quan."
Các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name, Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-

Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow, Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules,

Non-Functional Requirement của use case "Quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất"

được mô tả như sau:

● Use Case ID: QLTC_NC_NSX


● Use Case Name: Quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất
● Description: Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về các nhà cung cấp và
nhà sản xuất. Nó bao gồm các chức năng thêm, sửa và xóa thông tin về nhà cung cấp và
nhà sản xuất, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin khác liên quan.
● Actor(s): Người dùng
● Priority: Trung bình
● Trigger: Người dùng muốn thêm, sửa hoặc xóa thông tin về nhà cung cấp hoặc nhà
sản xuất
● Pre-Condition(s): Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và có quyền truy cập vào chức
năng quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất
● Post-Condition(s): Thông tin về nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất đã được thêm, sửa hoặc
xóa trong hệ thống
● Basic Flow:
● Người dùng chọn chức năng quản lý thông tin nhà cung cấp và nhà sản xuất.
● Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp và nhà sản xuất hiện có trong hệ
thống.
● Người dùng có thể thêm, sửa hoặc xóa thông tin về nhà cung cấp hoặc nhà
sản xuất.
● Người dùng nhập thông tin cần thêm, sửa hoặc xóa.
● Hệ thống cập nhật thông tin và hiển thị lại danh sách các nhà cung cấp và nhà
sản xuất đã được cập nhật.
● Alternative Flow:
● Người dùng không nhập đầy đủ thông tin cần thiết hoặc nhập sai định dạng thông
tin: Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại.
● Exception Flow:
● Lỗi kết nối mạng hoặc lỗi hệ thống: Hệ thống thông báo cho người dùng biết
và yêu cầu thử lại sau.
● Business Rules:
● Thông tin về nhà cung cấp và nhà sản xuất phải được nhập đầy đủ và đúng định
dạng.
● Non-Functional Requirement:
● Giao diện phải thân thiện với người dùng.
● Thời gian cập nhật thông tin phải nhanh chóng và chính xác.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý mã
vạch và mã QR: Use case này cho phép người dùng quản lý mã vạch và mã QR được gán cho
từng sản phẩm trong kho. Nó bao gồm các chức năng tạo, cập nhật và xóa mã vạch và mã QR để
giúp người dùng quản lý sản phẩm trong kho hiệu quả hơn."
Thuộc tính Use Case ID: UC06

Thuộc tính Use Case Name: Quản lý mã vạch và mã QR

Mô tả: Use case này cho phép người dùng quản lý mã vạch và mã QR được gán cho từng sản

phẩm trong kho. Nó bao gồm các chức năng tạo, cập nhật và xóa mã vạch và mã QR để giúp

người dùng quản lý sản phẩm trong kho hiệu quả hơn.

Actor(s): Nhân viên kho

Priority: Trung bình

Trigger: Người dùng chọn chức năng quản lý mã vạch và mã QR trong hệ thống quản lý kho.

Pre-Condition(s): Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý kho.


Post-Condition(s): Mã vạch và mã QR của sản phẩm được tạo, cập nhật hoặc xóa trong hệ thống

quản lý kho.

Basic Flow:

1. Người dùng chọn chức năng quản lý mã vạch và mã QR trong hệ thống quản lý kho.
2. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm trong kho.
3. Người dùng chọn sản phẩm cần quản lý mã vạch và mã QR.
4. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm, bao gồm mã vạch và mã QR hiện tại.
5. Người dùng chọn tạo mới hoặc cập nhật mã vạch và mã QR.
6. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập mã vạch và mã QR mới hoặc chỉnh sửa thông tin
hiện tại.
7. Người dùng nhập thông tin mới hoặc chỉnh sửa thông tin hiện tại và lưu lại.
8. Hệ thống cập nhật thông tin mã vạch và mã QR vào cơ sở dữ liệu.
9. Người dùng chọn xóa mã vạch và mã QR.
10. Hệ thống yêu cầu xác nhận việc xóa mã vạch và mã QR.
11. Người dùng xác nhận việc xóa mã vạch và mã QR.
12. Hệ thống xóa thông tin mã vạch và mã QR khỏi cơ sở dữ liệu.

Alternative Flow:

● Tại bước 3, nếu sản phẩm không có mã vạch hoặc mã QR, người dùng có thể tạo mới mã
vạch hoặc mã QR cho sản phẩm đó.

Exception Flow:

● Tại bước 7, nếu người dùng không nhập đủ thông tin yêu cầu, hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại thông tin.

Business Rules:

● Mã vạch và mã QR phải là duy nhất cho từng sản phẩm.


● Mã vạch và mã QR phải tuân thủ các chuẩn mã hóa quốc tế.

Non-Functional Requirement:

● Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật của thông tin mã v
Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý đơn vị
đo lường:
Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về các đơn vị đo lường của sản phẩm trong
hệ thống quản lý kho hàng. Người dùng có thể thêm mới, sửa đổi hoặc xoá bỏ các đơn vị đo
lường trong danh sách đơn vị đo lường của hệ thống. Việc quản lý đơn vị đo lường giúp cho việc
nhập, xuất và kiểm kho trở nên chính xác hơn, tránh sai sót trong quá trình quản lý."
Các thuộc tính của use case "Quản lý đơn vị đo lường" như sau:

● Use Case ID: QLĐVDL


● Use Case Name: Quản lý đơn vị đo lường
● Description: Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về các đơn vị đo lường
của sản phẩm trong hệ thống quản lý kho hàng.
● Actor(s): Người dùng hệ thống quản lý kho hàng
● Priority: Trung bình
● Trigger: Người dùng muốn thêm, sửa hoặc xoá đơn vị đo lường
● Pre-Condition(s): Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý kho hàng
● Post-Condition(s): Thông tin về các đơn vị đo lường đã được cập nhật trong hệ thống
● Basic Flow:
● Người dùng truy cập vào chức năng quản lý đơn vị đo lường
● Hệ thống hiển thị danh sách các đơn vị đo lường hiện có trong hệ thống
● Người dùng có thể thêm mới, sửa đổi hoặc xoá bỏ các đơn vị đo lường trong
danh sách
● Người dùng lưu lại thông tin cập nhật
● Hệ thống cập nhật thông tin về các đơn vị đo lường
● Alternative Flow: N/A
● Exception Flow:
● Khi người dùng không có quyền truy cập vào chức năng quản lý đơn vị đo lường:
1. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
2. Người dùng không thể tiếp tục thao tác
● Business Rules:
● Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đơn vị đo lường được nhập vào
trước khi cập nhật vào hệ thống
● Non-Functional Requirement:
● Giao diện phải đơn giản, dễ sử dụng, thân thiện với người dùng
● Thời gian xử lý các thao tác phải nhanh chóng, đảm bảo trải nghiệm người dùng
tốt hơn.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement : "Quản lý giá cả
và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm:
Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về giá cả và thời gian cập nhật sản phẩm
trong hệ thống quản lý kho hàng. Người dùng có thể thêm mới, sửa đổi hoặc xoá bỏ các thông tin
giá cả và thời gian cập nhật của sản phẩm trong danh sách sản phẩm của hệ thống. Việc quản lý
giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm giúp cho người quản lý kho có thể theo dõi và
cập nhật thông tin sản phẩm một cách chính xác và hiệu quả hơn."
Use Case ID: UC005

Use Case Name: Quản lý giá cả và thời gian cập nhật thông tin sản phẩm

Description: Use case này cho phép người dùng quản lý thông tin về giá cả và thời gian cập

nhật sản phẩm trong hệ thống quản lý kho hàng.

Actor(s): Người quản lý kho

Priority: Trung bình

Trigger: Người quản lý kho muốn cập nhật thông tin về giá cả và thời gian cập nhật sản phẩm

trong hệ thống quản lý kho hàng.

Pre-Condition(s): Các sản phẩm đã được thêm vào hệ thống quản lý kho.

Post-Condition(s): Thông tin về giá cả và thời gian cập nhật sản phẩm đã được cập nhật thành

công.
Basic Flow:

1. Người quản lý kho đăng nhập vào hệ thống quản lý kho hàng.
2. Người quản lý kho truy cập danh sách sản phẩm trong hệ thống quản lý kho hàng.
3. Người quản lý kho chọn sản phẩm muốn cập nhật thông tin giá cả và thời gian cập
nhật.
4. Hệ thống hiển thị các thông tin về sản phẩm, bao gồm giá cả và thời gian cập nhật hiện
tại.
5. Người quản lý kho nhập thông tin mới về giá cả và thời gian cập nhật của sản phẩm.
6. Người quản lý kho lưu lại thông tin cập nhật.
7. Hệ thống cập nhật thông tin mới về giá cả và thời gian cập nhật của sản phẩm trong hệ
thống quản lý kho hàng.

Alternative Flow:

● Nếu người quản lý kho không muốn cập nhật thông tin giá cả và thời gian cập nhật của
sản phẩm, quá trình sẽ bị hủy bỏ và không có thay đổi nào được thực hiện.

Exception Flow:

● Nếu thông tin cập nhật không hợp lệ (ví dụ: giá cả âm, ngày cập nhật trong tương
lai), hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại.

Business Rules:

● Giá cả của sản phẩm phải được nhập dưới dạng số và không âm.
● Thời gian cập nhật của sản phẩm phải là ngày trong quá khứ hoặc ngày hiện tại.

Non-Functional Requirement:

● Hệ thống phải có tính năng đảm bảo an toàn thông tin, ngăn chặn truy cập trái phép vào
hệ thống và dữ liệu của người dùng.
Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case : "Hệ thống quản lý khách hàng của doanh
nghiệp cung cấp cho nhân viên bán hàng khả năng quản lý thông tin khách hàng một cách dễ
dàng và thuận tiện. Đối tượng chính của hệ thống là nhân viên bán hàng, nhưng cũng bao gồm
quản lý cấp cao hơn như giám đốc kinh doanh và chủ cửa hàng.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin khách hàng như tên, địa chỉ, số điện thoại, email, thẻ
thành viên, lịch sử mua hàng, giảm giá và khuyến mãi. Nhân viên bán hàng có thể truy cập vào
các thông tin này để cập nhật và quản lý thông tin khách hàng.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các thông tin khách hàng, lịch sử mua hàng, thẻ thành viên,
giảm giá và khuyến mãi. Các thông tin khách hàng sẽ được lưu trữ và quản lý trên hệ thống để
tiện lợi cho việc theo dõi và xử lý đơn hàng.

Hệ thống cung cấp chức năng quản lý giảm giá và khuyến mãi để nhân viên bán hàng có thể áp
dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.

Tóm lại, hệ thống quản lý khách hàng của doanh nghiệp cung cấp các chức năng quản lý khách
hàng cơ bản và tiên tiến giúp cho việc quản lý khách hàng trở nên dễ dàng hơn, từ việc cập nhật
và quản lý thông tin khách hàng, quản lý giảm giá và khuyến mãi, đến việc theo dõi lịch sử mua
hàng và thẻ thành viên của khách hàng."
Các Use-case trong mô tả trên bao gồm:

1. Quản lý thông tin khách hàng: cho phép nhân viên bán hàng cập nhật và quản lý thông tin
khách hàng như tên, địa chỉ, số điện thoại, email, thẻ thành viên, lịch sử mua hàng, giảm
giá và khuyến mãi.
2. Quản lý giảm giá và khuyến mãi: cho phép nhân viên bán hàng áp dụng các chiến lược
bán hàng phù hợp để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
3. Theo dõi lịch sử mua hàng và thẻ thành viên của khách hàng: cho phép nhân viên bán
hàng theo dõi lịch sử mua hàng và thẻ thành viên của khách hàng để giúp cho việc tư vấn
và bán hàng trở nên dễ dàng hơn.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Quản lý thông tin
khách hàng: cho phép nhân viên bán hàng cập nhật và quản lý thông tin khách hàng như tên, địa
chỉ, số điện thoại, email, thẻ thành viên, lịch sử mua hàng, giảm giá và khuyến mãi."
Use Case ID: UC001
Use Case Name: Quản lý thông tin khách hàng
Description: Use case này cho phép nhân viên bán hàng cập nhật và quản lý thông tin khách hàng
như tên, địa chỉ, số điện thoại, email, thẻ thành viên, lịch sử mua hàng, giảm giá và khuyến mãi.
Actor(s): Nhân viên bán hàng
Priority: Cao
Trigger: Nhân viên bán hàng muốn cập nhật hoặc quản lý thông tin khách hàng.
Pre-Condition(s): Nhân viên bán hàng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý khách hàng.
Post-Condition(s): Thông tin khách hàng đã được cập nhật hoặc quản lý trong hệ thống.
Basic Flow:

1. Nhân viên bán hàng truy cập vào hệ thống quản lý khách hàng.
2. Nhân viên bán hàng chọn khách hàng cần cập nhật hoặc quản lý thông tin.
3. Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng hiện tại.
4. Nhân viên bán hàng cập nhật hoặc quản lý thông tin khách hàng.
5. Hệ thống lưu lại thông tin cập nhật hoặc quản lý mới.

Use case kết thúc.


Alternative Flow:
4a. Nếu khách hàng chưa có trong hệ thống, nhân viên bán hàng thêm mới thông tin khách
hàng.
4b. Nếu thông tin khách hàng không chính xác hoặc bị thiếu, nhân viên bán hàng sửa đổi thông
tin khách hàng.
Exception Flow:
5a. Nếu hệ thống lưu thông tin thất bại, hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên bán
hàng thực hiện lại.

6. Business Rules:

Thông tin khách hàng phải được lưu trữ và quản lý chính xác và bảo mật.

● Non-Functional Requirement:
● Hệ thống phải có khả năng lưu trữ và truy xuất thông tin khách hàng nhanh chóng.
● Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật của thông tin khách hàng.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Quản lý giảm giá
và khuyến mãi: cho phép nhân viên bán hàng áp dụng các chiến lược bán hàng phù hợp để thu
hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng."
Use Case ID: UC-02

Use Case Name: Quản lý giảm giá và khuyến mãi

Description: Use case này cho phép nhân viên bán hàng áp dụng các chiến lược bán hàng phù

hợp để thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Các chiến lược bán hàng bao gồm giảm

giá, khuyến mãi, quà tặng, v.v.

Actor(s): Nhân viên bán hàng

Priority: Cao

Trigger: Nhân viên bán hàng muốn áp dụng giảm giá hoặc khuyến mãi cho khách hàng.

Pre-Condition(s): Nhân viên bán hàng đã xác định được chiến lược bán hàng phù hợp cho khách

hàng.

Post-Condition(s): Khách hàng đã được áp dụng giảm giá hoặc khuyến mãi và đơn hàng đã được

tạo.

Basic Flow:

1. Nhân viên bán hàng chọn khách hàng muốn áp dụng giảm giá hoặc khuyến mãi.
2. Nhân viên bán hàng chọn loại chiến lược bán hàng phù hợp và nhập thông tin cần thiết (ví
dụ: phần trăm giảm giá, mã khuyến mãi, quà tặng, v.v.).
3. Hệ thống kiểm tra thông tin chiến lược bán hàng và áp dụng nó cho đơn hàng của khách
hàng.
4. Hệ thống cập nhật thông tin giảm giá hoặc khuyến mãi cho khách hàng và đơn hàng.

Alternative Flow:

● Nếu nhân viên bán hàng nhập thông tin không hợp lệ hoặc thiếu thông tin, hệ thống sẽ
thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại thông tin.

Exception Flow:
● Nếu chiến lược bán hàng đã hết hạn hoặc không còn khả dụng, hệ thống sẽ thông báo
cho nhân viên bán hàng.

Business Rules:

● Nhân viên bán hàng chỉ được áp dụng chiến lược bán hàng theo quy định của doanh
nghiệp.

Non-Functional Requirement:

● Hệ thống phải được bảo mật để đảm bảo thông tin chiến lược bán hàng không bị rò rỉ
hoặc đánh cắp.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Theo dõi lịch sử
mua hàng và thẻ thành viên của khách hàng: cho phép nhân viên bán hàng theo dõi lịch sử mua
hàng và thẻ thành viên của khách hàng để giúp cho việc tư vấn và bán hàng trở nên dễ dàng
hơn."
Use Case ID: UC03

Use Case Name: Theo dõi lịch sử mua hàng và thẻ thành viên của khách hàng

Description: Use case này cho phép nhân viên bán hàng theo dõi lịch sử mua hàng và thẻ thành

viên của khách hàng để giúp cho việc tư vấn và bán hàng trở nên dễ dàng hơn.

Actor(s): Nhân viên bán hàng

Priority: Cao

Trigger: Nhân viên bán hàng muốn xem thông tin lịch sử mua hàng hoặc thẻ thành viên của

khách hàng.
Pre-Condition(s):

● Nhân viên bán hàng đã đăng nhập vào hệ thống quản lý khách hàng.

Post-Condition(s):

● Nhân viên bán hàng đã xem được thông tin lịch sử mua hàng và thẻ thành viên của khách
hàng.

Basic Flow:

1. Nhân viên bán hàng chọn khách hàng cần xem thông tin lịch sử mua hàng hoặc thẻ thành
viên.
2. Hệ thống hiển thị thông tin lịch sử mua hàng và thẻ thành viên của khách hàng cho nhân
viên bán hàng.

Alternative Flow:

1a. Nếu khách hàng chưa có lịch sử mua hàng hoặc thẻ thành viên, hệ thống sẽ thông báo

cho nhân viên bán hàng và quay lại bước 1.

Exception Flow:

2a. Nếu hệ thống gặp lỗi khi hiển thị thông tin lịch sử mua hàng hoặc thẻ thành viên của

khách hàng, hệ thống sẽ thông báo cho nhân viên bán hàng và quay lại bước 1.

Business Rules:

● Chỉ nhân viên bán hàng mới có quyền xem thông tin lịch sử mua hàng và thẻ thành viên
của khách hàng.

Non-Functional Requirement:

● Hệ thống cần có tính bảo mật cao để bảo vệ thông tin khách hàng.
Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case : "Hệ thống quản lý nhân viên là một phần quan
trọng của một doanh nghiệp. Hệ thống quản lý nhân viên giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý
thông tin nhân viên, lương, chấm công và lịch làm việc một cách dễ dàng và hiệu quả. Đối tượng
chính của hệ thống là các quản lý và nhân viên nhân sự.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về nhân viên bao gồm tên, chức vụ, thông tin liên lạc,
lương, phép năm, thưởng và phạt. Nhân viên quản lý nhân sự có thể nhập thông tin này vào hệ
thống để quản lý thông tin nhân viên một cách chính xác.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các thông tin về lương, chấm công và lịch làm việc của nhân
viên. Hệ thống cũng cung cấp các báo cáo về lương, chấm công và năng suất của nhân viên để
giúp cho quản lý có thể đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.

Hệ thống cung cấp các công cụ để quản lý lương, phép năm, thưởng và phạt. Nhân viên quản lý
nhân sự có thể sử dụng hệ thống để tính toán lương, phép năm, thưởng và phạt của nhân viên
một cách chính xác. Hệ thống cũng cung cấp các công cụ để quản lý lịch làm việc của nhân viên
để đảm bảo rằng các nhân viên được phân công công việc một cách hợp lý và hiệu quả.

Tóm lại, hệ thống quản lý nhân viên là một phần quan trọng của doanh nghiệp và cung cấp cho
quản lý và nhân viên nhân sự các công cụ để quản lý thông tin nhân viên, lương, chấm công và
lịch làm việc một cách chính xác và hiệu quả."
Các Use-case có thể xác định từ nội dung trên bao gồm:

1. Quản lý thông tin nhân viên: cho phép nhân viên quản lý nhân sự nhập và quản lý thông
tin nhân viên bao gồm tên, chức vụ, thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.
2. Quản lý chấm công: cho phép nhân viên quản lý nhân sự nhập và quản lý thông tin chấm
công của nhân viên.
3. Quản lý lịch làm việc: cho phép nhân viên quản lý nhân sự phân công công việc và quản lý
lịch làm việc của nhân viên.
4. Quản lý lương: cho phép nhân viên quản lý nhân sự tính toán và quản lý thông tin
lương của nhân viên.
5. Quản lý phép năm: cho phép nhân viên quản lý nhân sự tính toán và quản lý thông tin
phép năm của nhân viên.
6. Quản lý thưởng và phạt: cho phép nhân viên quản lý nhân sự tính toán và quản lý
thông tin thưởng và phạt của nhân viên.
7. Đánh giá hiệu suất làm việc: cho phép quản lý xem các báo cáo về lương, chấm công và
năng suất của nhân viên để đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.

Các thuộc tính của các Use-case có thể được mô tả như sau:
1. Use Case ID: Mỗi use case có một ID riêng để định danh.
2. Use Case Name: Tên của từng use case.
3. Description: Mô tả về nội dung của từng use case.
4. Actor(s): Các đối tượng sử dụng các use case này, trong trường hợp này là quản lý và
nhân viên nhân sự.
5. Priority: Mức độ ưu tiên của từng use case trong hệ thống.
6. Trigger: Sự kiện hoặc hành động kích hoạt các use case.
7. Pre-Condition(s): Các điều kiện tiên quyết phải được thỏa mãn trước khi sử dụng các use
case.
8. Post-Condition(s): Trạng thái của hệ thống sau khi các use case được sử dụng.
9. Basic Flow: Các bước cơ bản của từng use case.
10. Alternative Flow: Các luồng thay thế cho các bước cơ bản của từng use case.
11. Exception Flow: Các luồng xử lý ngoại lệ cho các trường hợp lỗi xảy ra.
12. Business Rules: Những quy tắc kinh doanh phải được áp dụng trong các use case

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Quản lý thông tin
nhân viên: cho phép nhân viên quản lý nhân sự nhập và quản lý thông tin nhân viên bao gồm tên,
chức vụ, thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt."
Use Case ID: HRM001

Use Case Name: Quản lý thông tin nhân viên

Description: Use case này cho phép nhân viên quản lý nhân sự nhập và quản lý thông tin nhân

viên bao gồm tên, chức vụ, thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.

Actor(s): Nhân viên quản lý nhân sự

Priority: Cao

Trigger: Nhân viên quản lý nhân sự muốn thêm hoặc sửa thông tin của một nhân viên trong hệ

thống.
Pre-Condition(s): Nhân viên quản lý nhân sự đã đăng nhập vào hệ thống quản lý nhân viên và có

quyền truy cập chức năng quản lý thông tin nhân viên.

Post-Condition(s): Thông tin nhân viên được thêm hoặc sửa đổi thành công và được lưu vào hệ

thống.

Basic Flow:

1. Nhân viên quản lý nhân sự đăng nhập vào hệ thống quản lý nhân viên.
2. Nhân viên quản lý nhân sự truy cập vào chức năng quản lý thông tin nhân viên.
3. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên đã được thêm vào hệ thống.
4. Nhân viên quản lý nhân sự chọn một nhân viên trong danh sách để sửa đổi thông tin
hoặc thêm một nhân viên mới.
5. Nhân viên quản lý nhân sự nhập thông tin nhân viên, bao gồm tên, chức vụ, thông tin liên
lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.
6. Nhân viên quản lý nhân sự lưu thông tin nhân viên vào hệ thống.
7. Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên đã được cập nhật thành công.

Alternative Flow:

5a. Nếu nhân viên quản lý nhân sự thêm mới nhân viên, họ cần nhập tên, chức vụ và thông

tin liên lạc của nhân viên mới. Các trường thông tin khác là tùy chọn.

Exception Flow:
6a. Nếu thông tin được nhập không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhân
viên quản lý nhân sự sửa chữa thông tin.

6b. Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình lưu thông tin nhân viên, hệ thống sẽ hiển thị thông

báo lỗi cho người dùng.

Business Rules:

● Tên nhân viên là bắt buộc.


● Chức vụ nhân viên là bắt buộc.
● Thông tin liên lạc nhân viên là bắt buộc.
● Các trường thông tin lương, phép năm, thưởng và phạt là tùy chọn.
Non-Functional Requirement:

● Hệ thống phải cho phép nhân viên quản lý nh

Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case và mô tả use case : "Hệ thống quản lý nhân
viên là một phần quan trọng của một doanh nghiệp. Hệ thống quản lý nhân viên giúp cho doanh
nghiệp có thể quản lý thông tin nhân viên, lương, chấm công và lịch làm việc một cách dễ dàng
và hiệu quả. Đối tượng chính của hệ thống là các quản lý và nhân viên nhân sự.

Dữ liệu vào của hệ thống bao gồm thông tin về nhân viên bao gồm tên, chức vụ, thông tin liên lạc,
lương, phép năm, thưởng và phạt. Nhân viên quản lý nhân sự có thể nhập thông tin này vào hệ
thống để quản lý thông tin nhân viên một cách chính xác.

Dữ liệu ra của hệ thống bao gồm các thông tin về lương, chấm công và lịch làm việc của nhân
viên. Hệ thống cũng cung cấp các báo cáo về lương, chấm công và năng suất của nhân viên để
giúp cho quản lý có thể đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên.

Hệ thống cung cấp các công cụ để quản lý lương, phép năm, thưởng và phạt. Nhân viên quản lý
nhân sự có thể sử dụng hệ thống để tính toán lương, phép năm, thưởng và phạt của nhân viên
một cách chính xác. Hệ thống cũng cung cấp các công cụ để quản lý lịch làm việc của nhân viên
để đảm bảo rằng các nhân viên được phân công công việc một cách hợp lý và hiệu quả.

Tóm lại, hệ thống quản lý nhân viên là một phần quan trọng của doanh nghiệp và cung cấp cho
quản lý và nhân viên nhân sự các công cụ để quản lý thông tin nhân viên, lương, chấm công và
lịch làm việc một cách chính xác và hiệu quả."
Có thể xác định 3 use case chính trong nội dung trên:

1. Quản lý thông tin nhân viên: cho phép nhân viên quản lý nhân sự nhập và quản lý thông
tin nhân viên bao gồm tên, chức vụ, thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.
2. Quản lý lương, phép năm, thưởng và phạt: cho phép nhân viên quản lý nhân sự tính toán
và quản lý các khoản lương, phép năm, thưởng và phạt của nhân viên.
3. Quản lý lịch làm việc: cho phép nhân viên quản lý nhân sự phân công và quản lý lịch làm
việc của nhân viên.

Mô tả chi tiết các use case như sau:


1. Quản lý thông tin nhân viên:
● Use Case ID: UC001
● Use Case Name: Quản lý thông tin nhân viên
● Description: Cho phép nhân viên quản lý nhân sự nhập và quản lý thông tin nhân viên bao
gồm tên, chức vụ, thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.
● Actor(s): Nhân viên quản lý nhân sự
● Priority: Cao
● Trigger: Nhân viên quản lý nhân sự muốn nhập và quản lý thông tin nhân viên.
● Pre-Condition(s): Nhân viên quản lý nhân sự đã đăng nhập vào hệ thống.
● Post-Condition(s): Thông tin nhân viên được lưu trữ và quản lý trong hệ thống.
● Basic Flow:
1. Nhân viên quản lý nhân sự truy cập vào chức năng quản lý thông tin nhân viên.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên có trong hệ thống.
3. Nhân viên quản lý nhân sự chọn nhân viên cần quản lý thông tin.
4. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của nhân viên, bao gồm tên, chức vụ, thông tin
liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.
5. Nhân viên quản lý nhân sự cập nhật thông tin của nhân viên nếu cần thiết.
6. Hệ thống lưu trữ thông tin của nhân viên vào cơ sở dữ liệu.
Alternative Flow:
1a. Nếu nhân viên quản lý nhân sự chưa có tài khoản, hệ thống yêu cầu đăng ký tài khoản trước
khi sử dụng chức năng này.

● 4a. Nếu không có thông tin chi tiết về nhân viên, hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý nhân
sự nhập thông

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Quản lý thông tin
nhân viên: cho phép nhân viên quản lý nhân sự nhập và quản lý thông tin nhân viên bao gồm tên,
chức vụ, thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt."
Use Case ID: UC001
Use Case Name: Quản lý thông tin nhân viên
Description: Use case này cho phép nhân viên quản lý nhân sự nhập và quản lý thông tin nhân

viên bao gồm tên, chức vụ, thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.

Actor(s): Nhân viên quản lý nhân sự


Priority: Trung bình

Trigger: Nhân viên quản lý nhân sự muốn nhập hoặc cập nhật thông tin nhân viên

Pre-Condition(s):

● Nhân viên quản lý nhân sự đã đăng nhập vào hệ thống.


● Thông tin nhân viên đã được tạo trong hệ thống.

Post-Condition(s):

● Thông tin nhân viên được cập nhật hoặc tạo mới trong hệ thống.

Basic Flow:

1. Nhân viên quản lý nhân sự truy cập vào chức năng quản lý thông tin nhân viên.
2. Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên hiện có trong hệ thống.
3. Nhân viên quản lý nhân sự chọn một nhân viên để cập nhật hoặc tạo mới thông tin.
4. Hệ thống hiển thị form để nhập hoặc cập nhật thông tin nhân viên bao gồm tên, chức vụ,
thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.
5. Nhân viên quản lý nhân sự nhập hoặc cập nhật thông tin và lưu lại vào hệ thống.

Alternative Flow:

● Nếu nhân viên quản lý nhân sự muốn tạo mới một nhân viên:
1. Nhân viên quản lý nhân sự chọn tạo mới nhân viên.
2. Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin nhân viên mới bao gồm tên, chức vụ,
thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt.
3. Nhân viên quản lý nhân sự nhập thông tin mới và lưu lại vào hệ thống.

Exception Flow:

● Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi cho nhân viên
quản lý nhân sự.
● Nếu hệ thống gặp lỗi trong quá trình lưu thông tin, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
và yêu cầu nhân viên quản lý nhân sự thực hiện lại.

Business Rules:
● Tên nhân viên không được trùng lặp.
● Chức vụ, thông tin liên lạc, lương, phép năm, thưởng và phạt phải nhập đầy đủ.

Non-Functional Requirement:

● Hệ thống phải được bảo mật thông tin của nhân viên.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Quản lý lương,
phép năm, thưởng và phạt: cho phép nhân viên quản lý nhân sự tính toán và quản lý các khoản
lương, phép năm, thưởng và phạt của nhân viên."
Use Case ID: UC-002
Use Case Name: Quản lý lương, phép năm, thưởng và phạt
Description: Use case này cho phép nhân viên quản lý nhân sự tính toán và quản lý các khoản
lương, phép năm, thưởng và phạt của nhân viên.
Actor(s): Nhân viên quản lý nhân sự
Priority: Cao
Trigger: Nhân viên quản lý nhân sự muốn tính toán và quản lý các khoản lương, phép năm,
thưởng và phạt của nhân viên.
Pre-Condition(s): Nhân viên quản lý nhân sự đã đăng nhập vào hệ thống quản lý nhân viên.
Post-Condition(s): Các khoản lương, phép năm, thưởng và phạt của nhân viên được tính toán và
quản lý thành công.
Basic Flow:

1. Nhân viên quản lý nhân sự chọn chức năng "Quản lý lương, phép năm, thưởng và phạt".
2. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên.
3. Nhân viên quản lý nhân sự chọn nhân viên cần tính toán và quản lý các khoản lương,
phép năm, thưởng và phạt.
4. Hệ thống hiển thị thông tin lương, phép năm, thưởng và phạt hiện tại của nhân viên.
5. Nhân viên quản lý nhân sự nhập thông tin về các khoản lương, phép năm, thưởng và phạt
mới (nếu có).
6. Hệ thống tính toán các khoản lương, phép năm, thưởng và phạt mới và cập nhật vào hệ
thống.

Hệ thống hiển thị lại thông tin lương, phép năm, thưởng và phạt của nhân viên.
7. Alternative Flow:

Nếu nhân viên quản lý nhân sự không muốn tính toán và quản lý các khoản lương, phép năm,
thưởng và phạt của nhân viên, quá trình kết thúc.

● Exception Flow:
Nếu thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc thiếu thông tin, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.

● Business Rules:
Các khoản lương, phép năm, thưởng và phạt phải được tính toán và quản lý một cách chính xác
để đảm bảo quyền lợi của nhân viên và công ty.

● Non-Functional Requirement:
● Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật và chính xác của các thông tin lương, phép năm,
thưởng và phạt của nhân viên.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Quản lý lịch làm
việc: cho phép nhân viên quản lý nhân sự phân công và quản lý lịch làm việc của nhân viên."
Use Case ID: HR-03

Use Case Name: Quản lý lịch làm việc

Description: Use case này cho phép nhân viên quản lý nhân sự phân công và quản lý lịch làm việc

của nhân viên.

Actor(s): Nhân viên quản lý nhân sự

Priority: Cao

Trigger: Nhân viên quản lý nhân sự muốn phân công và quản lý lịch làm việc của nhân viên.

Pre-Condition(s):
● Nhân viên quản lý nhân sự đã đăng nhập vào hệ thống.
● Các thông tin nhân viên đã được nhập đầy đủ vào hệ thống.

Post-Condition(s):

● Lịch làm việc của nhân viên đã được phân công và lưu vào hệ thống.

Basic Flow:

1. Nhân viên quản lý nhân sự chọn chức năng quản lý lịch làm việc trong hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên đã được nhập vào hệ thống.
3. Nhân viên quản lý nhân sự chọn nhân viên cần phân công lịch làm việc.
4. Hệ thống hiển thị lịch làm việc hiện tại của nhân viên được chọn.
5. Nhân viên quản lý nhân sự phân công lịch làm việc cho nhân viên bằng cách chọn ngày
và thời gian phù hợp trong lịch làm việc.
6. Hệ thống lưu thông tin lịch làm việc mới vào cơ sở dữ liệu.
7. Hệ thống hiển thị thông báo thành công và quay trở lại trang quản lý lịch làm việc.

Alternative Flow:

4a. Nếu nhân viên chưa có lịch làm việc nào, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "Chưa có lịch

làm việc cho nhân viên này" và yêu cầu nhân viên quản lý nhân sự phân công lịch làm việc

mới.

Exception Flow:

6a. Nếu hệ thống không thể lưu thông tin lịch làm việc mới vào cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ

hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhân viên quản lý nhân sự thực hiện lại thao tác.

Business Rules:

● Lịch làm việc phải được phân công trước khi nhân viên bắt đầu làm việc.
● Lịch làm việc của nhân viên phải được cập nhật đầy đủ và chính xác.
● Lịch làm việc của nhân viên không được trùng lặp hoặc gây xung đột với lịch làm việc của
nhân viên khác.

Non-Functional Requirement:
● Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật và s

Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case:"Chức năng quan trọng của hệ thống là cung
cấp các báo cáo kinh doanh cho doanh nghiệp. Các báo cáo này giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu
quả hoạt động kinh doanh, bao gồm doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh
doanh khác.

Các báo cáo này được tạo và cập nhật tự động trên hệ thống, đảm bảo tính chính xác và độ tin
cậy của dữ liệu. Doanh nghiệp có thể truy cập các báo cáo này từ bất kỳ đâu thông qua giao diện
web hoặc ứng dụng di động của hệ thống."

Đối tượng của chức năng này là chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý, những người quan
tâm đến tình trạng tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp.

Dữ liệu vào của chức năng này bao gồm các thông tin về doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán
chạy và các chỉ số kinh doanh khác. Hệ thống tự động thu thập dữ liệu này từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.

Dữ liệu ra của chức năng này bao gồm các báo cáo kinh doanh, chẳng hạn như báo cáo doanh
thu, lợi nhuận và sản phẩm bán chạy. Các báo cáo này được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng
dụng di động của hệ thống và có thể được tải về dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để dễ dàng chia
sẻ và phân tích.
Các Use-case liên quan đến chức năng quản lý báo cáo kinh doanh trong hệ thống bao gồm:

1. Tạo báo cáo kinh doanh: cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý tạo báo
cáo kinh doanh trên hệ thống.
2. Cập nhật dữ liệu: hệ thống tự động thu thập và cập nhật dữ liệu từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp vào cơ sở dữ liệu.
3. Hiển thị báo cáo kinh doanh: hệ thống cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản
lý truy cập các báo cáo kinh doanh được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng dụng di
động của hệ thống.
4. Tải xuống báo cáo kinh doanh: cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý tải
xuống các báo cáo kinh doanh dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để chia sẻ và phân tích.

Các Actor (người tham gia) liên quan đến các use-case này bao gồm chủ doanh nghiệp và các

nhân viên quản lý.


Các Pre-Condition (điều kiện tiên quyết) bao gồm hệ thống phải được cài đặt và cấu hình đúng

để thu thập dữ liệu kinh doanh từ các hoạt động của doanh nghiệp.

Các Post-Condition (điều kiện sau khi thực hiện) bao gồm việc cập nhật các báo cáo kinh doanh

với dữ liệu mới nhất.

Basic Flow (luồng chính) của các use-case liên quan đến chức năng này bao gồm các bước như

sau:

1. Người dùng truy cập hệ thống và đăng nhập.


2. Người dùng chọn chức năng tạo báo cáo kinh doanh hoặc truy cập vào báo cáo kinh
doanh có sẵn.
3. Hệ thống thu thập và cập nhật dữ liệu kinh doanh từ các hoạt động của doanh nghiệp.
4. Hệ thống tạo báo cáo kinh doanh dựa trên dữ liệu mới nhất.
5. Người dùng xem và phân tích báo cáo kinh doanh trên giao diện web hoặc ứng dụng di
động của hệ thống.
6. Người dùng có thể tải xuống báo cáo kinh doanh dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để chia
sẻ và phân tích thêm.

Alternative Flow (luồng thay thế) bao gồm việc người dùng không có quyền truy cập ho

Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case, Use Case ID, Use Case Name, Description,
Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow, Alternative Flow,
Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Chức năng quan trọng của hệ
thống là cung cấp các báo cáo kinh doanh cho doanh nghiệp. Các báo cáo này giúp doanh
nghiệp theo dõi hiệu quả hoạt động kinh doanh, bao gồm doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán
chạy và các chỉ số kinh doanh khác.

Các báo cáo này được tạo và cập nhật tự động trên hệ thống, đảm bảo tính chính xác và độ tin
cậy của dữ liệu. Doanh nghiệp có thể truy cập các báo cáo này từ bất kỳ đâu thông qua giao diện
web hoặc ứng dụng di động của hệ thống."

Đối tượng của chức năng này là chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý, những người quan
tâm đến tình trạng tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp.
Dữ liệu vào của chức năng này bao gồm các thông tin về doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán
chạy và các chỉ số kinh doanh khác. Hệ thống tự động thu thập dữ liệu này từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.

Dữ liệu ra của chức năng này bao gồm các báo cáo kinh doanh, chẳng hạn như báo cáo doanh
thu, lợi nhuận và sản phẩm bán chạy. Các báo cáo này được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng
dụng di động của hệ thống và có thể được tải về dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để dễ dàng chia
sẻ và phân tích."
Use Case ID: UC001

Use Case Name: Cung cấp báo cáo kinh doanh

Description: Chức năng này cho phép doanh nghiệp truy cập và tải xuống các báo cáo kinh

doanh bao gồm doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh doanh khác. Các báo

cáo này được cập nhật tự động trên hệ thống và có tính chính xác và độ tin cậy cao.

Actor(s): Chủ doanh nghiệp, nhân viên quản lý

Priority: Cao

Trigger: Người dùng yêu cầu truy cập các báo cáo kinh doanh.

Pre-Condition(s):

● Các thông tin kinh doanh đã được tổng hợp và lưu trữ trên hệ thống.

Post-Condition(s):

● Người dùng đã truy cập được các báo cáo kinh doanh.

Basic Flow:

1. Người dùng truy cập vào giao diện web hoặc ứng dụng di động của hệ thống.
2. Người dùng chọn loại báo cáo kinh doanh mà mình muốn truy cập.
3. Hệ thống hiển thị các báo cáo kinh doanh tương ứng trên giao diện web hoặc ứng dụng di
động của hệ thống.
4. Người dùng có thể tải xuống các báo cáo kinh doanh dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để
phân tích hoặc chia sẻ.

Alternative Flow:

3a. Nếu không có báo cáo kinh doanh nào khả dụng, hệ thống sẽ thông báo cho người dùng

biết.

Exception Flow:

● Nếu hệ thống gặp lỗi khi cập nhật dữ liệu, thông báo lỗi sẽ được hiển thị cho người dùng.
● Nếu người dùng không có quyền truy cập các báo cáo kinh doanh, hệ thống sẽ thông
báo cho họ biết.

Business Rules:

● Các báo cáo kinh doanh phải được cập nhật tự động và có độ tin cậy cao.
● Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống để truy cập các báo cáo kinh doanh.

Non-Functional Requirement:

● Tính bảo mật: Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu kinh doanh và người
dùng.
● Hiệu suất: Hệ thống phải có hiệu suất cao để xử lý các yêu cầu truy cập báo cáo kinh
doanh của người dùng.

Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case :"Chức năng quan trọng của hệ thống là cung
cấp các báo cáo kinh doanh cho doanh nghiệp. Các báo cáo này giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu
quả hoạt động kinh doanh, bao gồm doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh
doanh khác.

Các báo cáo này được tạo và cập nhật tự động trên hệ thống, đảm bảo tính chính xác và độ tin
cậy của dữ liệu. Doanh nghiệp có thể truy cập các báo cáo này từ bất kỳ đâu thông qua giao diện
web hoặc ứng dụng di động của hệ thống."
Đối tượng của chức năng này là chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý, những người quan
tâm đến tình trạng tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp.

Dữ liệu vào của chức năng này bao gồm các thông tin về doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán
chạy và các chỉ số kinh doanh khác. Hệ thống tự động thu thập dữ liệu này từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.

Dữ liệu ra của chức năng này bao gồm các báo cáo kinh doanh, chẳng hạn như báo cáo doanh
thu, lợi nhuận và sản phẩm bán chạy. Các báo cáo này được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng
dụng di động của hệ thống và có thể được tải về dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để dễ dàng chia
sẻ và phân tích."
Use-case: Tạo và cung cấp báo cáo kinh doanh tự động cho doanh nghiệp
Use Case ID: BC001
Use Case Name: Tạo và cung cấp báo cáo kinh doanh tự động
Description: Chức năng cung cấp các báo cáo kinh doanh tự động cho doanh nghiệp, giúp theo
dõi hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Actor(s): Chủ doanh nghiệp, nhân viên quản lý
Priority: Cao
Trigger: Doanh nghiệp muốn xem báo cáo kinh doanh tự động.
Pre-Condition(s): Dữ liệu về doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh doanh
khác đã được thu thập và lưu trữ trên cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Post-Condition(s): Các báo cáo kinh doanh được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng dụng di
động của hệ thống và có thể được tải về dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để chia sẻ và phân tích.
Basic Flow:

1. Hệ thống tự động thu thập dữ liệu về doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ
số kinh doanh khác từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và lưu trữ vào cơ sở
dữ liệu.
2. Người dùng chọn xem báo cáo kinh doanh trên giao diện web hoặc ứng dụng di động của
hệ thống.
3. Hệ thống tạo và hiển thị các báo cáo kinh doanh tự động, chẳng hạn như báo cáo doanh
thu, lợi nhuận và sản phẩm bán chạy.

Người dùng có thể tải các báo cáo về máy tính dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để phân tích và
chia sẻ.
Alternative Flow: Không có
Exception Flow: Không có

4. Business Rules:

Dữ liệu về doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh doanh khác phải được cập
nhật đầy đủ và chính xác để các báo cáo kinh doanh được tính toán chính xác.
● Non-Functional Requirement: Các báo cáo kinh doanh phải được tạo và cập nhật tự động
để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu. Các báo cáo cần được hiển thị trên
giao diện đơn giản, dễ sử dụng và phải có thể tải về dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để dễ
dàng chia sẻ và

Dựa vào nội dung trong " ", xác định các Use-case :" hệ thống là cung cấp các báo cáo kinh doanh
cho doanh nghiệp. Các báo cáo này giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu quả hoạt động kinh doanh,
bao gồm doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán chạy và các chỉ số kinh doanh khác.

Các báo cáo này được tạo và cập nhật tự động trên hệ thống, đảm bảo tính chính xác và độ tin
cậy của dữ liệu. Doanh nghiệp có thể truy cập các báo cáo này từ bất kỳ đâu thông qua giao diện
web hoặc ứng dụng di động của hệ thống."

Đối tượng của chức năng này là chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý, những người quan
tâm đến tình trạng tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp.

Dữ liệu vào của chức năng này bao gồm các thông tin về doanh thu, lợi nhuận, sản phẩm bán
chạy và các chỉ số kinh doanh khác. Hệ thống tự động thu thập dữ liệu này từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.

Dữ liệu ra của chức năng này bao gồm các báo cáo kinh doanh, chẳng hạn như báo cáo doanh
thu, lợi nhuận và sản phẩm bán chạy. Các báo cáo này được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng
dụng di động của hệ thống và có thể được tải về dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để dễ dàng chia
sẻ và phân tích."
Use-case của hệ thống này có thể được phân tích như sau:

Use-case: Cung cấp báo cáo kinh doanh tự động

● Mô tả: Hệ thống tự động thu thập dữ liệu kinh doanh từ các hoạt

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Tạo báo cáo
kinh doanh: cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý tạo báo cáo kinh doanh trên hệ
thống."
Use Case ID: UC001
Use Case Name: Tạo báo cáo kinh doanh
Description: Chức năng cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý tạo báo cáo kinh
doanh trên hệ thống.
Actor(s): Chủ doanh nghiệp, nhân viên quản lý
Priority: Cao
Trigger: Chủ doanh nghiệp hoặc nhân viên quản lý muốn tạo báo cáo kinh doanh trên hệ thống.
Pre-Condition(s): Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và có quyền truy cập vào chức năng
tạo báo cáo kinh doanh.
Post-Condition(s): Báo cáo kinh doanh được tạo thành công và hiển thị trên giao diện web hoặc
ứng dụng di động của hệ thống.
Basic Flow:

1. Người dùng truy cập vào chức năng tạo báo cáo kinh doanh trên hệ thống.
2. Người dùng chọn các thông tin cần thiết để tạo báo cáo, chẳng hạn như khoảng thời gian,
loại báo cáo và các chỉ số kinh doanh cần hiển thị trên báo cáo.
3. Hệ thống truy vấn cơ sở dữ liệu để lấy thông tin cần thiết và tạo báo cáo theo yêu cầu của
người dùng.

Hệ thống hiển thị báo cáo kinh doanh trên giao diện web hoặc ứng dụng di động của hệ thống.

4. Alternative Flow:
● Người dùng không chọn đủ thông tin cần thiết để tạo báo cáo: Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi và yêu cầu người dùng chọn đủ thông tin cần thiết để tạo báo cáo.
Hệ thống không thể truy vấn cơ sở dữ liệu hoặc tạo báo cáo: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi và yêu cầu người dùng thử lại sau.

● Exception Flow:
Người dùng không có quyền truy cập vào chức năng tạo báo cáo kinh doanh: Hệ thống sẽ hiển thị
thông báo lỗi và yêu cầu người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản có quyền truy cập
tương ứng.

● Business Rules:
● Chỉ có chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý mới có quyền truy cập vào chức năng
tạo báo cáo kinh doanh.
Các thông tin cần thiết để tạo báo cáo kinh doanh phải được cung cấp đầy đủ.

● Non-Functional Requirement:
● Báo cáo kinh doanh được tạo ra phải đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu.
Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Cập nhật dữ liệu:
hệ thống tự động thu thập và cập nhật dữ liệu từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
vào cơ sở dữ liệu."
Use Case ID: UC02
Use Case Name: Cập nhật dữ liệu
Description: Use case này mô tả quá trình tự động thu thập và cập nhật dữ liệu từ các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Actor(s): Hệ thống
Priority: Cao
Trigger: Tự động theo thời gian quy định hoặc khi có sự kiện thay đổi dữ liệu từ các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Pre-Condition(s):

● Hệ thống đã được cài đặt và hoạt động bình thường.

Doanh nghiệp đã có các hoạt động kinh doanh để tạo ra dữ liệu.

● Post-Condition(s):
● Dữ liệu từ các hoạt động kinh doanh được cập nhật đầy đủ và chính xác trong cơ sở dữ
liệu của hệ thống.

Các báo cáo kinh doanh được tạo và cập nhật tự động trên hệ thống dựa trên dữ liệu mới nhất.

● Basic Flow:
1. Hệ thống thiết lập thời gian hoặc sự kiện để tự động cập nhật dữ liệu.
2. Hệ thống thực hiện quá trình tự động thu thập và cập nhật dữ liệu từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp vào cơ sở dữ liệu.
3. Hệ thống kiểm tra tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu mới cập nhật.
4. Hệ thống cập nhật dữ liệu mới nhất vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.

Hệ thống thông báo cho người quản trị hệ thống về quá trình cập nhật dữ liệu.
Alternative Flow:
1a. Nếu có sự cố xảy ra trong quá trình thu thập dữ liệu, hệ thống sẽ gửi thông báo cho người
quản trị hệ thống để khắc phục sự cố và tiếp tục quá trình cập nhật dữ liệu.
Exception Flow:
1b. Nếu không có dữ liệu mới để cập nhật, hệ thống sẽ không thực hiện quá trình cập nhật dữ liệu
và thông báo cho người quản trị hệ thống.

5. Business Rules:

Hệ thống tự động cập nhật dữ liệu trong khoảng thời gian được thiết lập hoặc khi có sự kiện thay
đổi dữ liệu từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

● Non-Functional Requirement:
● Hiệu suất của quá trình cập nhật dữ liệu phải đảm bảo để đáp ứng với số lượng lớn dữ
liệu được thu thập và cập nhật trong

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Hiển thị báo cáo
kinh doanh: hệ thống cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý truy cập các báo cáo
kinh doanh được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng dụng di động của hệ thống."
Thông tin use case:

● Use Case ID: UC003


● Use Case Name: Hiển thị báo cáo kinh doanh
● Mô tả: Hệ thống cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý truy cập các báo
cáo kinh doanh được hiển thị trên giao diện web hoặc ứng dụng di động của hệ thống.
● Actor(s): Chủ doanh nghiệp, nhân viên quản lý
● Priority: Cao
● Trigger: Người dùng muốn xem báo cáo kinh doanh
● Pre-Condition(s): Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống và có quyền truy cập vào các
báo cáo kinh doanh.
● Post-Condition(s): Báo cáo kinh doanh được hiển thị cho người dùng.
● Basic Flow:
1. Người dùng truy cập vào hệ thống và đăng nhập bằng tài khoản của mình.
2. Người dùng chọn báo cáo kinh doanh mà mình muốn xem.
3. Hệ thống hiển thị báo cáo kinh doanh cho người dùng trên giao diện web hoặc
ứng dụng di động.
4. Người dùng có thể xem và phân tích báo cáo kinh doanh này.
● Alternative Flow: N/A
● Exception Flow:
1. Nếu người dùng không đăng nhập vào hệ thống, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng
đăng nhập trước khi cho phép truy cập báo cáo kinh doanh.
2. Nếu người dùng không có quyền truy cập vào báo cáo kinh doanh, hệ thống sẽ
từ chối truy cập và thông báo cho người dùng biết.
● Business Rules: Các báo cáo kinh doanh được hiển thị phải được cập nhật đầy đủ và
chính xác.
● Non-Functional Requirement: Hệ thống phải đảm bảo hiệu suất và độ ổn định khi hiển thị
báo cáo kinh doanh cho người dùng.

Dựa vào nội dung trong " ", mô tả use case theo các thuộc tính Use Case ID, Use Case Name,
Description, Actor(s), Priority, Trigger, Pre-Condition(s), Post-Condition(s), Basic Flow,
Alternative Flow, Exception Flow, Business Rules, Non-Functional Requirement :"Tải xuống báo
cáo kinh doanh: cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý tải xuống các báo cáo kinh
doanh dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để chia sẻ và phân tích."

Use Case ID: UC04


Use Case Name: Tải xuống báo cáo kinh doanh
Description: Hệ thống cho phép chủ doanh nghiệp và các nhân viên quản lý tải xuống các báo

cáo kinh doanh dưới dạng tệp Excel hoặc PDF để chia sẻ và phân tích.

Actor(s): Chủ doanh nghiệp, Nhân viên quản lý

Priority: Cao

Trigger: Người dùng muốn tải xuống báo cáo kinh doanh

Pre-Condition(s):

● Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


● Đã có ít nhất một báo cáo kinh doanh được tạo trên hệ thống

Post-Condition(s):
● Tệp báo cáo đã được tải xuống thành công

Basic Flow:

1. Người dùng truy cập vào hệ thống và chọn mục báo cáo kinh doanh.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các báo cáo kinh doanh có sẵn.
3. Người dùng chọn báo cáo kinh doanh muốn tải xuống.
4. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận việc tải xuống và cho phép người dùng chọn định
dạng tệp (Excel hoặc PDF).
5. Người dùng chọn định dạng tệp và bấm nút tải xuống.
6. Hệ thống tạo tệp báo cáo theo định dạng đã chọn và tải xuống về máy tính của người
dùng.

Alternative Flow:

4a. Nếu người dùng không chọn định dạng tệp, hệ thống sẽ tự động chọn định dạng mặc định là

Excel.

Exception Flow:

5a. Nếu hệ thống không thể tạo tệp báo cáo do lỗi kỹ thuật hoặc dữ liệu không đủ, hệ thống sẽ

hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người dùng thực hiện lại.

Business Rules:

● Người dùng chỉ có thể tải xuống các báo cáo kinh doanh đã được tạo trên hệ thống.

Non-Functional Requirement:

● Hệ thống phải hỗ trợ tải xuống báo cáo kinh doanh dưới dạng tệp Excel và PDF.

You might also like