You are on page 1of 17

15 BÀI VIẾT QUAN TRỌNG – ĐỌC THAM KHẢO Ý NHÉ MN.

ĐỌC 100 LẦN!!!


1. 부모의 역할 – VAI TRÒ CỦA CHA MẸ

세상에 행복한 가정을 이루고 자녀의 자랑거리가 되기를 원하지 않는 부모가 없


다. 부모가 된다는 것은 설레고도 긴장되는 일이며 앞으로 태어날 자녀에게 좋은
부모가 되어주겠다는 다짐은 물론이고 구체적으로 어떤 부모가 되어야 하는지는
작은 고민이 아니다.

과거의 우리는 부모의 역할을 언급할 때 흔히 엄마와 아빠의 역할을 구분하게 되


는데 시대가 변해 오면서 현대 사회에서는 엄마와 아빠의 역할을 구분하기보다는
부모가 함께 ‘부모역할’을 수행하는 것이 바람직하다. 부모 모두는 자녀의 성장
과정에 커다란 책임이 있으며 양육자로서 안정된 애착관계 형성,인격 형성,코
치 또는 멘토 등 수많은 역할을 해 줘야 한다.

이러한 다양하고 중요한 부모역활 중에 ‘자녀의 인격형성 역할’을 우리는 가장


먼저 떠올리게 된다. 부모의 양육방식은 인생의 문을 여는 열쇠처럼 자녀의 인격
형성에 많은 영향을 미치며 또한 부모의 가치관과 자녀 양육관은 자녀 성장의 질
을 좌우한다. ‘윗물이 맑아야 아랫물이 맑다’라는 말처럼 부모들이 본보기가 되어
자식들에게 훌륭한 인격을 갖게 해 준다면 이는 자녀의 인간관계 기초를 형성하
고 성장 하면서의 모든 언행들을 결정하는 데 크나큰 영향을 줄 뿐만 아니라 사
회구성원으로서 원만한 사회생활을 할 수 있도록 도와주는 것이다.

그러므로 부모의 올바른 가치관은 자녀 양육관과 일치해야 하며 가족 구성원 간의


인간관계를 통해 서로의 특정한 영향을 미치는 상호작용에 있어서도 교육적으로 대단히
중요하다는 것을 인지해야 한다. 이러한 부모 자식 간의 상호작용에 의해서 생활규범을
배우고 형제자매 간에 있어서는 사회성을 서로 배우게 된다. 부모는 자녀들에게 충분한
선택의 기회를 주고 아낌없이 지지해 준다면 우리의 아이들도 훗날 행복한 부모
가 될 수 있다. 그것이야말로 부모의 가장 큰 지혜라 할 수 있을 것이다.

Trên thế gian này bất cứ người cha, người mẹ nào cũng đều mong muốn có một gia đình
hạnh phúc và trở thành niềm tự hào của con cái. Việc trở thành cha mẹ quả thực vừa lúng túng
vừa lo lắng, dẫu biết rằng ai cũng mang theo quyết tâm trở thành người cha, người mẹ mẫu
mực đối với những đứa con của mình, tuy nhiên cụ thể cần phải làm như thế nào thì chẳng còn
là việc dễ dàng.
Trước đây, khi nhắc đến vai trò của cha mẹ ta thường phân chia rạch ròi, tách biệt giữa
vai trò của người cha và vai trò của người mẹ, tuy nhiên theo dòng thay đổi của thời gian, trong
xã hội hiện đại ngày nay thay vì phân chia trách nhiệm thì cha mẹ cùng đồng lòng chịu trách
nhiệm trong việc giáo dục con cái đang dần trở thành quan điểm chuẩn mực. Cả cha và mẹ
cùng có trách nhiệm to lớn trong quá trình trưởng thành của con trẻ, cùng đảm nhiệm vô vàn
những vai trò khác nhau trên hành trình gian nan ấy như hình hành nên đời sống tâm tư tình
cảm, hình thành nhân cách, đóng vai trò như người dẫn đường chỉ lối…
Trong vô số những vai trò quan trọng này, điều quan trọng nhất hiện lên trước mắt tôi đó
chính là ‘vai trò hình thành nhân cách của con cái’. Phương pháp giáo dục của cha mẹ ví như
chìa khóa mở cánh cửa cuộc đời, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình hình thành nhân cách con
trẻ, đồng thời giá trị quan và quan điểm về giáo dục của cha mẹ cũng chính là yếu tố quyết định
chất lượng của quá trình ‘thành người’ của trẻ. Như câu nói ‘Nhà dột từ nóc dột xuống.’ thì bậc
làm cha làm mẹ phải trở thành tấm gương cho con cái noi theo, xây dựng cho con cái một nhân
cách mẫu mực, đây chính là yếu tố giúp chúng hình thành nên những nấc thang đầu đời trong
quan hệ đối nhân xử thế, ảnh hưởng không nhỏ tới lời nói và hành động của trẻ sau này. Không
những thế, còn giúp các con có thể hòa mình vào nhịp sống tấp nập của xã hội.
Theo đó để làm tốt được điều này thì giá trị quan của cha mẹ phải cùng nhất quán với
quan điểm về giáo dục, và phải ý thức được tầm quan trọng về mặt giáo dục có ngay từ trong
chính mối quan hệ tương trợ nhân văn gây tác động, ảnh hưởng đặc biệt giữa các thành viên
trong gia đình. Thông qua mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái cùng học hỏi về những tiêu
chuẩn trong cuộc sống, đồng thời cũng học hỏi những kỹ năng mềm cần có thông qua mối quan
hệ anh em trong gia đình. Các bậc phụ huynh hãy cho con cái cơ hội được lựa chọn, quyết định
và luôn tán thành, ủng hộ chúng hết mình, làm được điều này thì sau này con cái chúng ta cũng
sẽ nhất định trở thành những người cha, người mẹ hạnh phúc. Có thể nói đây chính là giá trị trí
tuệ vĩ đại nhất của những đấng sinh thành.

2. 일회요품 사용 제한 – HẠN CHẾ SỬA DỤNG ĐỒ TIỆN LỢI

환경 오염이 점점 심각해지면서 세계적인 문제가 되고 있다. 일회용품 사용


은 환경 오염의 원인 중에 하나이다. 따라서 나는 일회용품 사용 제한에 대해 찬
성한다.

Ô nhiễm môi trường dần trở nên nghiêm trọng và đang trở thành vấn đề mang tính toàn
cầu. Việc chúng ta đang sử dụng các chế phẩm dùng một lần mỗi ngày chính là một trong
những nguyên nhân góp phần dẫn đến thực trạng này. Do đó tôi tán thành với việc hạn chế sử
dụng các chết phẩm một lần.
알다시피 일회용품 사용으로 인해 여러 문제가 야기된다. 우선 일회용품 사
용이 증가함에 따라 쓰레기 배출량도 증가하게 된다.

Như chúng ta đã biết thì có nhiều điểm vấn đề nảy sinh ra từ việc sử dụng các chế phẩm
dùng một lần. Trước tiên có thể kể đến đó là do sự gia tăng của việc sử dụng các chế phẩm
dùng một lần dẫn tới lượng rác thải thải ra cũng tăng theo.

이어 일회용품을 생산하는 과정에서 자연에서 나무, 물 등 얻는 다양한 원료


가 필요하며 생산 시 유해물질과 이산화탄소를 얼마나 배출하는지 계산도 할 수
없는 양이어서 이는 지구 온난화와 토양 오영의 주범으로 여겨진다.

Quá trình sản xuất các chế phẩm sử dụng một lần cần đa dạng nhiều nguồn nguyên liệu
khai thác từ thiên nhiên như cây gỗ tự nhiên ,nước…và từ quá trình sản xuất đó ta cũng không
thể cân đo được đang thải ra môi trường bao nhiêu nước thải và khí thải độc hại, nên có thể coi
đây chính là thủ phạm chính dẫn tới hiện trạng nóng lên toàn cầu và ô nhiễm môi trường đất.

또는 사용 후 분리수거와 재활용도 쉽지 않은 문제이며 일회용품의 처리 비


용도 많이 소요된다. 이러한 문제들이 계속 이어진다면 이미 오염된 환경이 더
심각해질 뿐만 아니라 인간과 지구 생태계의 생명도 위협을 받게 될 수 있다. 이
사례들을 통하여 다시 한번 일회용품 사용 제한이 반드시 필요하다고 생각한다.

Thêm nữa việc phân loại và tái chế sau khi sử dụng cũng không phải vấn đề dễ dàng, đồng
thời còn tốn vào đó nhiều chi phí. Những vấn đề này tiếp tục kéo dài thì không những môi
trường vốn đã bị ô nhiễm sẽ trở nên ô nhiễm nghiêm trọng hơn, mà ngay cả con người và hệ
sinh thái toàn cầu cũng bị đe dọa. Qua đây một lần nữa tôi cho rằng cần nhanh chóng hạn chế
sử dụng các chế phẩm dùng một lần.

일회용품 사용 제한을 통해 많은 유익을 얻을 수 있으나 제한한다면 발생할


문제점도 물론 있다. 일회용품 대신 친환경 제품이 아닌 유리병이나 캔 등 제품
으로 바꿔 사용하게 되면 오히려 환경에 더욱 역효과를 미칠 수도 있다.

Tuy nhiên, việc hạn chế sử dụng các chế phẩm dùng một lần mang lại nhiều mặt lợi ích
nhưng bên cạnh đó cũng nảy sinh một số điểm vấn đề. Thay vì sử dụng các sảm phẩm dùng
một lần (như cốc giấy) nếu chúng ta chuyển sang sử dụng các sản phẩm không thân thiện với
môi trường như lon hay chai thủy tinh thì trái lại còn gây hiệu quả ngược tác động tới môi
trường.

실은 편리함과 싼 가격으로 일회용품 사용이 끊임없이 증가하며 일상생활 속


에 이미 사용 습관이 되어버려 당장 바꾸기가 쉽지 않다.

Thực tế thì do sự tiện lợi và giá thành tiết kiệm nên việc sử dụng các chế phẩm dùng một
lần đã trở thành một thói quen và không dễ gì thay đổi ngay được.
따라서 일회용품 사용의 이러한 문제점들을 보완하기 위해 먼저 정부 또는 환
경부는 빠른 시일 내에 해결책을 제시해야 한다. 그리고 환경오염의 주범인 일회
용품 사용을 줄이기 위해 기업과 개인의 차원의 노력도 필요하다. 또 하나는 학
교에서 사회까지 환경 지킴에 대한 책임감을 느끼게 할 교육 및 홍보 등 여러 활
동들을 진행하는 것도 큰 도움이 될 것이다.

Theo đó, để loại bỏ đi những điểm vấn đề từ việc sử dụng các chế phẩm dùng một lần này
thì trước tiên Chính phủ và Bộ môi trường cần nhanh chóng đưa ra những giải pháp chiến lược.
Và để giảm thiểu việc sử dụng các chế phẩm dùng một lần – thủ phạm chính của ô nhiễm môi
trường thì cần có sự nỗ lực từ chính mỗi cá nhân và cả doanh nghiệp. Thêm nữa, về phía nhà
trường và xã hội nên thực hiện đa dạng những hoạt động nhằm tuyên truyền và nâng cao tinh
thần trách nhiệm về bảo vệ môi trường.

함께 이렇게 할 수 있다면 오염된 환경을 되살릴 수 있으면서 인간의 삶과 생


태계의 질도 높아질 것이다.

Nếu chúng ta cùng nhau làm được những điều này thì vừa có thể cứu sống được môi trường
đang bị ô nhiễm, vừa nâng cao chất lượng của cuộc sống và hệ sinh thái.

3. 단결의 힘 – SỨC MẠNH ĐOÀN KẾT

의리 나라의 ‘빨리가고 싶으면 혼자서 가며, 멀리 가고싶으면 같이 간다’라는 말


처럼 누군가가 어떤 일을 할 때 혼자서 최대 빠르게 성과나 목적을 얻기 위해 남
과 같이 하지 않으며 자기의 생각, 계획 대로 하곤하는데, 이렇게 모든 것들을 남
의 도움없이 혼자 해결한 과정에 외로움, 무력감, 어려움을 종종 겪어 하다 포기
하게 만든 경우가 많다. 반면에 혼자아닌 팀, 결속의 힘으로 큰 성과, 성공을 달
성한 경우도 적지 않으며 중요한 것은 이를 통하여 서로 배려해 주며 의견을 주
고받음으로 끝까지 모든 문제들을 같이 해결하는 것을 깨닫게 된 것이다.

옛날에 전 국민의 단결힘으로 외적의 침략을 막아 독립을 얻었다. 역사를 떠나


현재로 돌아 정부와 국민의 단결힘으로도 고로나19 팬더믹을 이겨 나라의 권력을
원성으로 점점 회복하고 있다.

그럼으로 단결힘을 만들기 위해서는 사회로 나가 대인관계를 맺고 유지할 때는


서로 이해해 주면서 자신의 자아를 줄이며 상대방의 의견을 받아들어 존중할 자
세가 필요하다. 학교나 직장에 서로의 친목과 단합을 다지기 위한 더 많은 활동,
행사들을 기획할 것도 좋다.

이렇게 해서 남과 협조할 줄 알면서 살아갈 수 있다면 아무리 어떤 힘들고 어려


운 시련을 겪어도 포기하지 않게 끝까지 도전하여 이길 수 있 다고 생각한다.

4. 직업 선택 – LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP

사회의 발전과 시대의 변화에 따라 직업 선택에 대한 관심을 쏟는 사람이 많아지


며 인간관계, 취향, 갈망 등이 달라져 직업 선택 기준도 점점 변해진다. 어떤 직
업을 선택하느냐 우리 인생에 큰 영향을 미칠 수 있어 이 짧은 글을 통하여 직업
선택에 대한 견해를 나누고자 한다.

Theo vòng biến động chóng mặt của thời đại và sự phát triển của xã hội thì ngày càng nhiều
người quan tâm đến vấn đề lựa chọn nghề nghiệp. Sự biến động đó kéo theo các mối quan hệ
xã hội, sở thích, khát vọng của chúng ta cũng dần khác đi dẫn đến tiêu chuẩn của việc chọn lựa
nghề nghiệp cũng dần thay đổi.

우선 직업 선택이 왜 중요하냐는 이유에 대해서는 선택할 직업이 우리의 미래에


진로와 삶을 결정할 것이라 중요하다고 생각한다. ‘천 리 길도 한걸음’이라는 속담
처럼 어른이 되거나 사회생활로 나가기 전에 인생의 첫걸음으로 직업 선택을 여
길 수 있다. 직업을 잘 선택한 사람은 앞으로 갈 방향과 해야햘 일이 무엇인지
눈 앞에 띄게 보일 수 있을 것이다. 반면에 직업을 잘못 선택한 경우 미래로 갈
진로가 깜깜하게 만들 기도하며 성공을 얻기도 우려워지게 만들기도 한다.

Trước tiên, nếu hỏi lý do tại sao lựa chọn nghề nghiệp lại quan trọng đến thế thì bở vì tôi nghĩ
rằng nghề nghiệp mà chúng ta sẽ chọn lựa chính là yếu tố quyết định cuộc sống và con đường
tương lai của chúng ta. Tựa như câu thành ngữ rằng “Vạn sự khởi đầu nan”(Đường vạn dặm
cũng bắt đầu từ một bước chân) thì ta có thể coi việc lựa chọn nghề nghiệp như chính bước
chân chập chững khó khăn đầu tiên trước khi ta trưởng thành và bước ra ngoài xã hội. Những
người có sự lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn thì có thể dễ dàng thấy được hướng đi cũng như
những điều cần phải làm rõ ngay trước mắt. Trái lại khi ta chọn nhầm nghề thì chặng đường
phía trước dường như trở nên mịt mờ hơn, hành trình tiến đến thành công cũng dần khó khăn
hơn.

그래서 직업 선택이 잘 되려면 가장 먼저 고려해야 할 사항은 직업을 선택할 때


부모, 친척, 친구 등 남의 의견을 지나치게 의지하면 안 되고 자신의 적성, 능력
에 맞는지 자신이 원하는 직업이었는지 잘 생각한 후에 결정을 내리는 것이다.
또 하나는 풍족한 삶을 위해 선택하려는 직업이 세대의 변화와 충족이 가능할지
애쓰며 고려할 것이라고 생각한다. 그리하여 그 직업으로 삶을 즐길 수 있으며
선택한 일에 최선을 다하면서 경제적인 부담들도 없앨 수 있을 것이기 때문이다.

Do đó, nếu muốn chọn lưạ nghề nghiệp một cách chính xác thì trước tiên điều mà chúng ta cần
phải cân nhắc đó là khi lựa chọn nghề nghiệp đừng phụ thuộc quá nhiều vào ý kiến của mọi
người xung quanh như cha mẹ, họ hàng, bạn bè… hãy suy nghĩ thật cặn kẽ xem nghề mà chúng
ta sắp sửa chọn lựa có phù hợp với tính cách, năng lực của bản thân hay không? Có phải là
công việc mà ta mong muốn hay không? Rồi sau đó hãy đưa ra quyết định. Một điều nữa đó là
ta cần phải đắn đo cân nhắc xem nghề nghiệp mà ta định lựa chọn có khả năng đáp ứng được
với sự biến đổi cuả thời đại để đem lại một cuộc sống đủ đầy hay không?. Bởi vì phải như vậy
thì chúng ta mới có thể hưởng thụ được cuộc sống và xóa bỏ đi những gánh nặng về mặt kinh
tế bằng chính công việc mà ta đã chọn lựa.

다만, 자신이 원하는 직업을 갖기 위하여 인생의 계획을 자세히 세워 하나하나


실천해야 하며 늘 새로운 전문 지식과 많은 경험들을 습득해야 한다. 그리고 시
대의 변화와 빠르게 적응할 수 있는 사람이 될 노력도 못지않게 중요한 요소이다.

Tuy nhiên, để làm được đúng công việc mà mỗi người chúng ta mong muốn thì cần phải lập
cụ thể chi tiết về kế hoạch cuả cuộc đời mình, rồi dần hiện thực hóa từng thứ từng thứ một,
đồng thời phải không ngừng tích lũy kinh nghiệm và những kiến thức chuyên môn mới mẻ. Và
một điều quan trọng không kém nữa đó chính là sự nỗ lực để có thể trở thành một cá nhân thích
nghi nhanh chóng được với sự chuyển hóa của thời đại.

5. 걱정 – LO LẮNG TRONG CUỘC SỐNG

끊임없이 변화하고 발전하는 사회에서 걱정하는 것은 흔하다. 걱정이란 우리가


마음의 안정을 위협하는 상황을 인식했을 때나 안심이 되지 않아 속을 태우는 것
등에 대한 몸의 정신적과 신체적인 반응을 의미한다.
Sống trong xã hội hiện đại không ngừng thay đổi và phát triển ta thấy đâu đó vô vàn những nỗi
lo lắng. Lo lắng là phản ứng về mặt tinh thần và thể chất của cơ thể xuất hiện khi chúng ta cảm
thấy mất an toàn, hay do bất an mà thấy lòng như lửa đốt.
우리가 태어난 순간부터 죽을 순간까지 걱정을 겪는 것에 취약한데 어떤 사람은
걱정을 민감하게 받아들이며 어떤 사람은 삶 내내 걱정에 시달리기도 한다. 우리
는 왜 걱정하는가? 일어나지 않은 일이나 돌이킬 수 없는 과거, 자녀, 대인관계
등에 대한 수많은 걱정이 있으나 걱정을 하지 않으려고 할수록 걱정이 사라지는
게 아니라 더 커진다는 공통점이 있다. 과한 걱정으로 인해 정신과 육체에 악영
향을 미칠 것이다. 정신적으로 삶을 짓누르면서 좌절감이 더 커지고 자신이 무능
력하다고 느끼거나 간단한 일도 마저 하지 못한다고 자책하게 된다. 육체적으로
는 수면장애와 위험한 암 등 질병이 유발될 수 있다.
Chúng ta từ khi sinh ra tới khi trở về cát bụi luôn yếu mềm khi vấp phải những nỗi lo, có người
thì tiếp nhận sự lo lắng một cách quá nhạy cảm, có người thì lại khổ sở chật vật với những nỗ
lo suốt cả cuộc đời. Vậy tại sao chúng ta lo lắng? Có muôn vàn những nỗi lo có thể kể đến như
nỗi lo về việc đã không xảy ra như ý muốn hay quá khứ không thể quay lại, lo lắng về bệnh tật,
con cái, bạn bè… Tuy nhiên mọi sự lo lắng đều có một điểm chung đó là ta càng cố gắng để
chấn an(không lo lắng) thì không những sự lo lắng sẽ không vơi bớt đi mà trái lại còn bất an
nhiều hơn. Lo lắng quá mức sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới cả thể chất lẫn tinh thần mỗi chúng
ta. Về mặt tinh thần, lo lắng quá mức vừa đè nặng cuộc sống, vừa khiến cho sự nản chí càng
lớn thêm, dẫn đến tự trách bản thân rằng vô dụng, ngay đến cả những việc đơn giản cũng không
thể làm được. Về mặt thể chất, lo lắng quá mức chính là nguyên nhân dẫn đến các căn bệnh
như chứng mất ngủ, thậm chí là ung thư nguy hiểm.
걱정은 부정적인 뜻과 중립적인 뜻을 가지고 있는데 유익한 걱정도 있다. 걱정은
미래에 보고 하는 것이기 때문에 적당한 걱정이면 행동 변화를 끌어낼 잠재력이
있다. 걱정을 통해 긍정적인 결과를 이루려면 가장 중요한 것은 현재 속에서 살
아가는 방법을 배워 삶을 즐기는 것이며 감정과 생각을 조절하는 방법도 연습하
며 걱정과 불안을 느끼기 시작한 순간에 이것을 마주하여 무엇에 대한 걱정인지
생각해 본 뒤 해결 방법을 모색하는 것이 좋다.
Sự lo lắng khoác trên mình lớp áo ý nghĩa giống với bản chất tiêu cực vốn có của nó, tuy nhiên
bên cạnh đó vẫn có sự lo lắng có ích cho chúng ta. Lo lắng là việc chúng ta nhìn về tương lai
nên với sự lo lắng vừa đủ thì nó có sức mạnh tiềm tàng khiến ta thay đổi hành động. Nếu muốn
nhận lại một kết quả tích cực từ chính những nỗi lo thì theo tôi điều quan trọng nhất là học cách
sống và vui vẻ với hiện tại, tập cách điều phối cảm xúc và suy nghĩ của bản thân, ngay tại
khoảnh khắc ta bắt đầu cảm nhận được sự lo lắng, bất an thì phải đối diện trực tiếp với nó, rồi
ngồi lại suy nghĩ xem bản thân đang lo lắng về điều gì rồi đưa ra giải pháp phù hợp.

6. 토론의 필요성? TÍNH CẦN THIẾT CỦA THẢO LUẬN

공동체 생활을 하다 보면 의사소통에 문제가 발생해서 갈등을 겪는 일이 많다.


이때 갈등을 해결하는 좋은 방법이 바로 토론이다. 토론 은 문제해결 과정이자
사회적 합의 과정으로 볼 수 있기 때문이다.

Trong sinh hoạt cộng đồng có nhiều khi vướng phải mâu thuẩn do phát sinh vấn đề về giao tiếp.
Lúc này phương pháp tốt nhất đề giải quyết mâu thuẩn là thảo luận. Bởi vì có thể thấy thảo
luận vừa là quá trình giải quyết vấn đề vừa là quá trình thỏa hiệp mang tính xã hội.

그런데 토론을 잘하지 못하는 사람들이 의외로 많아 문제를 더 키우는 경우가 종


종 발생한다.토론을 잘하려면 준비가 필요한데 무엇보 다도 문제 상황에 대한 이
해가 먼저 이루어져야 한다. 토론을 통해 합의를 보아야 하는 문제 상황은 무엇
이고, 원인과 현상은 무엇인지 정확한 이해가 이루어져야 깊이 있는 토론이 가능
해진다. 또한 토론은 자신의 주장을 내세우는 동시에 상대방을 설득하는 과정이
므로 상대가 어떤 생각을 가지고 있는지를 아는 것 또한 매우 중요하다. 상대방
과의 관점의 차이를 이해하는 것 자체가 토론에서는 필요하다 는 것이다.

Thế nhưng, ngày càng nhiều trường hợp nhiều người vìkhông giỏi thảo luận khiến cho vấn đề
trở nên ngoài ý muốn. Để thảo luận tốt cần phải chuẩn bị, tuy nhiên hơn hết phải hiểu được
tình hình vấn đề. Vấn đề cần thảo luận để đi đến thỏa hiệp là gì, phải hiểu rõ được nguyên nhân
và hiện tượng là gìthìmới có thể thảo luận sâu được. Mặt khác, bởi vìthảo luận là quá trình đưa
ra ý kiến bản thân đồng thời thuyết phục đối phương cho nên việc biết được đối phương đang
nghĩ cái gìcũng rất quan trọng. Việc thấu hiểu được sự khác biệt quan điểm với đối phương
luôn là cái cần thiết trong thảo luận.

상대와 토론할 때에는 어떤 자세로 임해야 하는가? 이러한 문제 상황 인식을 바


탕으로 토론에 임할 때에는 상대방의 이야기를 경청해야 한다. 내 주장을 전달하
기 위해서는 상대방의 생각 을 잘 읽어야 상대방의 부족한 논리를 알 수 있다.
상대방의 이야기를 잘 듣지 않은 상태에서 하는 나의 주장은 설득력이 떨어질 수
밖에 없기 때문이다. 경청의 자세 이외에도 상대방을 설득시킬 수 있는 전략과
방법을 알고 토론에 임해야 한다. 상대방의 논리를 비판하는 전략과 방법을 생각
하고 대처해야 설득이 효과적으로 이뤄질 수 있기 때문이다.

Lấy những nhận thức về hình huống và vấn đề làm nền tảng khi tham gia vào cuộc thảo luận
phải lắng nghe câu chuyện của đối phương. Để truyền đạt được chủ chương của bản thân thìphải
đọc được suy nghĩ của đối phương thìmới biết được cái luận lý mà mà đối phương thiếu. Bởi
vìtính thuyết phục của ý kiến bản thân sẽ bị giảm sút nếu không lắng nghe câu chuyện của đối
phương. Ngoài tư thế lắng nghe ra phải có chiến lược và phương pháp khi tham gia vào cuộc
thảo luận. Bởi vìphải suy nghĩ phương pháp và chiến lược để phê phán luận lý của đối phương
thìthuyết phục mới đạt được hiệu quả.

문제 상황 인식과 상대방에 대한 이해, 경청의 자세가 바탕이 된다면 토론은 사


회적 합의 과정으로서의 기능을 톡톡히 수행해 낼 수 있을 것이다. Nếu như lấy tư
thế lắng nghe thấu hiểu đối phương cùng với nhận thức rõ vấn đề tình hình làm nền tảng thìthảo
luận sẽ có thể thực hiện được nhanh chóng những tác dụng của nó như một quá trình thỏa hiệp
mang tính xã hội

7. 예술 교육 : GIÁO DỤC NGHỆ THUẬT

대부분의 학교에서는 국어, 수학, 사회 등의 기초 학문과 함께 미술,음악 등의 예


술 교육이 이루어지고 있다. 예술 교육은 음악이나 그림 작 품을 감상하거나 창
작하면서 정서를 풍부하게 만드는 것을 목적으로 하는 것으로서, 학생들의 정서
함양을 위해 꼭 필요한 것이다.

Phần lớn các tại trường học đang được cơ cấu bởi Môn học Cơ bản như quốc ngữ, toán, xã hội
cùng với giáo dục nghệ thuật như âm nhạc mĩ thuật. Giáo dục nghệ thuật cần thiết cho việc bồi
dưỡng cảm xúc của học sinh bằng cách làm phong phú thêm cảm xúc qua việc sáng tác hoặc
thưởng thức âm nhạc , tranh vẽ.

그렇다면 이러한 예술 교육은 어떤 점에서 효과가 있는가? 크게 개인적인 측면과


사회적인 측면으로 나누어 살펴볼 수 있는데,

Vậy việc giáo dục nghệ thuật này có hiệu quả gì nhỉ. Có thể phân rộng ra làm khía cạnh cá
nhân và ở khía cạnh xã hội rồi đánh giá

먼저 개인적인 측면에서는 예술적 감각을 배우고 표현 능력을 키울 수 있다는 점


을 꼽을 수 있다. 다양한 재료를 활용한 미술 표현 교육, 노 래와 악기를 활용한
음악 감상 교육 등을 통해 학생들은 자신의 생각을 자유로우면서도 자연스럽게
표현하게 된다. 이는 아이의 창의력을 신장시키는 데도 도움이 된다.

Trước tiên ở khía cạnh cá nhân có thể tính đến việc có thể học cảm thụ nghệ thuật rồi nuôi
dưỡng năng lực biểu hiện. Thông qua những cái như giáo dục biểu hiện mĩ thuật sử dụng các
nguyên liệu đa dạng, giáo dục cảm thụ âm nhạc có sự kết hợp giữa bài hát và nhạc cụ giúp cho
học sinh biểu hiện suy nghĩ của bản thân một cách tự do tự tại trong khi vẫn tự nhiên. Điều này
thìgiúp ích cho việc nâng cao khả năng sáng tạo của trẻ em.

다음으로 사회적인 측면을 살펴보면 타인에 대한 이해심과 협동심,책임감 등을


기를 수 있다. 여타 다른 수업이 혼자 하는 활동이 많은 반 면 예술 수업은 여러
명이 짝을 지어 하는 활동이 많다. 공동작품을 만들어 가는 과정에서 아이디어를
공유하고 의견을 조율하며 이해심과 협동심, 책임감 등을 배우게 되는 것이다.

Tiếp theo là về khía cạnh xã hội có thể nuôi dưỡng lòng cảm thông, hợp tác và tính trách nhiệm.
Những lớp học khác nhiều những hoạt động một mình trái lại lớp học nghệ thuật lại có nhiều
những hoạt động hội nhóm nhiều người. Trong quá trình làm những tác phẩm cộng đồng vừa
chia sẽ ý tưởng , điều chỉnh ý kiến vừa học được lòng cảm thông, hợp tác và tính trách nhiệm.

그 외에도 예술 교육은 예술 분야의 재능을 조기에 발굴할 수 있게 하거나 건전


한 여가 활동을 가능하게 하는 효과가 있다. 학교에서의 예 술 교육은 지적 능력
의 향상과 정서 함양을 균형 있게 발달하게 해 준다는 점에서 그 중요성이 크다
고 할 수 있다.

Ngoài ra giáo dục nghệ thuật có hiệu quả trong việc cho phép khai quật sớm những tài năng
trong lĩnh vực nghệ thuật hay là thúc đẩy các hoạt động ngoài giờ lành mạnh. Có thể nói tầm
quan trọng của giáo dục nghệ thuật tại trường học trong việc phát triển một cách cân bằng giữa
bồi dưỡng tình cảm và phát triển năng lực trí thức là rất lớn.

8. 행복한 삶 – CUỘC SỐNG HẠNH PHÚC


일반적으로 사람들은 경제적으로 여유가 있으면 다른 사람들보다 더 행복할 것이
라고 생각한다. 그러나 반드시 그러한 것은 아니다. 굴지의 기업 총수라고 해서
특별히 더 행복해 보이지 않는 것만 보더라도 그 사실을 잘 알 수 있다.

Thông thường mọi người nghĩ rằng nếu dư giả về mặt kinh tế thìsẽ hạnh phúc hơn những người
khác nhưng hoàn toàn không phải như vậy. Chỉ cần nhìn việc dù là người đứng đầu của những
tập đoàn lớn nhưng cũng không có được hạnh phúc thìcó thể hiểu rõ hơn về sự thật này.

경제적 여유가 정신적 안정과 만족을 가져오는 것은 아니다. 물론 행복해지려면


어느 정도의 경제적인 조건은 요구된다. 사람에게 필 수적인 의식주가 해결되지
않은 상황에서는 행복의 크기가 경제력과 비례 관계에 있다고 볼 수도 있다. 그
러나 의식주가 큰 문제가 되 지 않는 요즈음, ‘먹고 살 걱정’에서 놓여난 다음 행
복의 문제를 어떻게 처리하느냐의 문제를 두고 고민할 필요가 있다. 배고픈 예술
가 가 행복할 것이라고 여기는 사람은 별로 없을 것이다. 그렇다고 해서 배만 부
른 부자가 되기를 원하는 사람도 별로 없다.

Sự dư giả về kinh tế không mang đến sự ổn định tinh thần. Nhưng đương nhiên muốn được
hạnh phúc cũng cần phải có một mức độ nào đó về điều kiện kinh tế. Trong trường hợp không
thể giải quyết được những nhu cầu cơ bản như ăn, mặc, ở thìchúng ta có thể thấy được mối
quan hệ tỉ lệ thuận giữa độ lớn của hạnh phúc và năng lực kinh tế. Tuy nhiên với thời đại ngày
nay khi mà việc giải quyết những nhu cầu cơ bản không còn là vấn đề thìchúng ta cần phải cân
nhắc về việc làm thế nào để xử lý vấn đề của hạnh phúc sau khi vượt qua được những lo lắng
về ăn, mặc, ở. nhưng không có nhiều người muốn trở thành một nhà nghệ thuật với cái bụng
rỗng . Dù nói là thế thìcũng không có nhiều người muốn trở nên giàu có chỉ để no bụng.

행복 만족도를 높이기 위해 어떠한 노력이 필요한가? 결국 행복이란 안락한 생활


과 스스로 만족하는 삶에서 느낄 수 있는 것이다. 행복해지기 위해서는 우리 자
신이 스스로 행복하다고 느 낄 수 있는 환경에서 생활하는 것이 중요하므로 그런
상황을 자주 만들려고 노력하는 자세가 필요하다. 언제 행복한지, 누구와 있을 때
행복한지 그리고 무슨 일에서 행복함을 느끼는지를 잘 알게 된다면 그것이 그리
어려운 일은 아닐 것이다.

Kết cục, hạnh phúc là cái mà chúng ta cảm nhận được từ cuộc sống nơi mà chúng ta tự cảm
thấy hài lòng với nó. Bởi vìđể hạnh phúc thìviệc sinh hoạt trong môi trường nơi mà chúng ta
tự cảm nhận được hạnh phúc là rất cần thiết cho nên chúng ta cần phải ở trong tư thế sẵn sang
nỗ lực để tạo ra những nơi như thế. Nếu như biết được chúng ta sẽ cảm thấy hạnh phúc khi ở
cùng ai, làm việc gìthìviệc đó không phải là cái gìđó quá khó khăn.

다시 말해서 약간의 ‘여유’가 생긴다면 그 여유를 언제, 누구와, 무엇을 하면서


쓸 것인가에 대해 가끔씩은 생각하면서 사는 것이 중요 하다. 물론 그 여유를 누
리는 것이 다른 사람의 행복을 방해하지는 않아야 할 것이다.

Tóm lại, Nếu có thời gian thìđôi khi chúng ta nên vừa sống vừa suy nghĩ về việc sẽ sử dụng
khoảng thời gian đó khi nào, cùng ai và làm việc gì. Đương nhiên việc thưởng thức đó phải
không được gây ảnh hưởng đến hạnh phúc của người khác.

9. 대학의 역할 – VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

대학의 특성은 교수와 학습 그리고 연구라고 할 수 있을 것이다. 즉 대학은 학문


의 전당으로서 마땅히 학문을 깊이 있게 연구하고 연구된 것 을 학생들에게 가르
치며 학생들은 그것을 배워 지적인 인격체로 성장해 나가야 하는 것이다. 이는
결과적으로 개인의 역량을 발전시켜 사회 에 꼭 필요한 인재로 만들어 준다. 따
라서 대학의 또 다른 사명은 사회에 이바지하는 것이라고 할 수 있겠다.

Đặc trưng của đại học là giáo sư, học tập và nghiên cứu. Tức là, Đại học là một cơ quan chuyên
ngành nghiên cứu có chiều sâu về học vấn và dạy cho học sinh về những gìđã nghiên cứu được.
Học sinh học những điều đó và trưởng thành thành những cá nhân tríthức. Bởi vì việc này giúp
phát triển năng lưc cá nhân và tạo ra những nhân tài cần thiết cho xã nội nên có thể gọi một sứ
mạng khác của trường đại học là cống hiến cho xã hội

이렇듯 대학의 역할은 수많은 젊은이들이 학문에 정진하게 함으로써 인격을 도야


하게 하는 것이나 최근에는 그 역할이 변질되어 단순한 취 업의 전 단계로 거쳐
가는 곳으로 전락한 경우가 많다. 하지만 대학은 본연의 자세로 돌아가 학생들로
하여금 학문을 배우는 즐거움을 느끼 게 하고 학생들의 지적인 역량을 성장시킬
수 있도록 해야 한다.

Do đó vai trò của đại học là giúp những người trẻ tuổi tu dưỡng nhân cách bằng cách bắt họ tôi
luyện học vấn nhưng gần đây vai trò đó đã bị biến chất và có nhiều trường hợp biến thành
những nơi chỉ để giúp thông qua toàn giai đoạn tìm việc. Tuy nhiên trường đại học phải làm
cho học sinh cảm nhận được niềm vui khi học và phát triển vai trò tri thức.

이를 위해서는 학생들이 활발하게 연구하고 학문을 탐미 할 수 있는 제도적, 물


리적 지원을 아끼지 않아야 한다.

Vì việc này trường đại học phải không tiếc hỗ trợ về mặt vật lý, chế độ để học sinh có thể
nghiên cứu một cách sôi nổi cũng như theo đuổi con đường học vấn.

또한 자유롭게 토론하고 학문을 즐길 수 있는 학구적인 분위기를 학교 차원에서


조성해주는 것 역시 중요하다.

Hơn nữa việc tạo ra bầu không khí học thuật nơi mà có thể thưởng thức học vấn và tự do thảo
luận là thật sự quan trọng đối với phía nhà trường.

마지막으로 학생들에게 올바른 길을 제시해 줄 수 있는 우수한 교수진을 확보하


여 학문적으로 큰 영향력을 줄 수 있게 하는 것도 중요한 요 건이라고 할 수 있
을 것이다.

Cuối cùng việc phát triển đội ngũ giáo sư ưu tú người có thể hướng cho sinh viên một con
đường đúng đắn và tạo ảnh hướng lớn đến sinh viên về mặt học vấn cũng có thể xem là một
yếu tố quan trọng.

이렇듯 대학은 본연의 자세로 돌아가 다양한 학문이 존중 받고 활발하게 연구될


수 있는 분위기를 조성하고 교수와 학생들 간에 자유롭게 학문에 대해 토론할 수
있는 환경을 만들어 주어야 한다.

Như thế này, trường đại học quay lại với tư tế vốn có của nó được nhận sự tôn trọng về học
vấn và phải tao ra bầu không khí nghiên cứu sôi nổi và môi trường thảo thuận học vấn tự do
giữa giáo sư và sinh viên.

10. 자연 보존 – 개발 – PHÁT TRIỀN HAY BẢN TỒN THIÊN NHIÊN

자연을 자연 그대로 보존해야 한다는 의견과 경제 발전을 위해 자연을 개발해야


한다는 의견이 팽팽히 맞서고 있다. 자연을 보존해야 한 다는 입장에서는 자연
개발이 자연 파괴로 이어진다는 이유를, 자연을 개발해야 한다는 입장에서는 개
발을 통해 얻는 경제적 이익을 포 기할 수 없다는 이유를 들고 있다. 이에 나는
다음과 같은 이유로 자연을 개발하기보다는 자연을 보존하는 것이 더 중요하다고
본다.

Ý kiến cho rằng phải bảo tồn tự nhiên toàn vẹn và ý kiến cho rằng phải khai thác tự nhiên để
phát triển kinh tế đang đối đầu kịch liệt với nhau. Đối với phe bảo tồn thìcho rằng làm như thế
sẽ phá hủy tự nhiên, còn phe khai thác thìlấy lído rằng không thể từ bỏ lợi ích mà việc khai
thác tự nhiên đem lại. Vìnhững lý do sau đây mà tôi thấy rằng viêc bảo tồn quan trong hơn so
với việc khai thác tự nhiên.

첫째, 한 번 파괴된 자연은 되돌리기가 쉽지 않다는 것이다. 물론 자연 개발이 모


두 자연 파괴로 이어지는 것은 아니지만 지금까지 개발 의 사례들을 살펴볼 때,
개발의 이익을 누리기보다는 개발의 부작용으로 인한 고통을 호소하는 경우가 훨
씬 많았다. 문제는 개발에 걸리 는 시간은 얼마 되지 않는 반면, 그로 인해 파괴
된 자연을 원래의 상태로 되돌리는 데에는 오랜 세월이 필요하다는 것이다. 최악
의 경우 는 되돌리는 것이 불가능할 때도 있다. 이런 위험을 감수하면서까지 개
발을 추진해야 하는지 의문이 든다.

Thứ nhất, Tự nhiên bị phá hủy một lần thìkhông dễ để khôi phục lại. Tất nhiên không phải bất
cứ việc khai thác nào cũng khiên tự nhiên bị phá hủy, tuy nhiên nhìn vào những tiền lệ trước
đó thìnhững trường hợp phải hứng chịu hậu quả do việc khai thác nhiều hơn hẳn so với những
việc hưởng lợi ích từ việc khai thác. Vấn đề ở đây là, Khai thác thìkhông tốn bao nhiêu thời
gian, nhưng để phục hồi lại tự nhiên bị phá hủy do khai thác cần rất nhiều thời gian. Thậm chí,
xấu nhất còn không thể khôi phục lại. Đến khi trải qua những nguy hiểm này thìtự hỏi là có
còn phải thúc đẩy khai thác nữa hay không.

둘째, 자연을 보존하는 것이 자연을 개발하는 것에 비해 경제성이 떨어지는 것이


아니기 때문이다. 최근 자연 그대로의 모습을 잘 보존 하고 있는 곳들이 여행지
로서 크게 각광을 받고 있다. 편리한 시설을 갖춘 잘 개발된 관광지에 비해 다소
불편할 수 있음에도 불구하고 많은 사람들이 이런 곳을 찾는 이유는 바로 자연에
있다. 자연을 잘 보존했기 때문에 사람들이 이곳을 많이 찾게 되는 것이고 그것
이 지 역 경제에 도움이 되는 것이다 Nguyên nhân thứ 2 là bởi vì việc bảo tồn tự nhiên
có tính kinh tế không hề thua kém so với việc khai thác. Gần đây, Những nơi bảo tồn tự nhiên
một cách toàn vẹn đang thu hút được nhiều sự chú ý với vai trò là địa điểm du lịch. Lý do có
nhiều người tìm đến những nơi này bất kể việc là nó bất tiện hơn nhiều so với những địa điểm
du lịch được khai thác có đầy đủ điều kiện vật chất tiện lợi đơn giả là nó ở trong tự nhiên. Bởi
vì bảo tồn tốt nên nhiều người tìm đến và giúp ích cho kinh tế của khu vực.

자연은 현 세대의 전유물이 아니다. 우리는 다음 세대에게 살기 좋은 상태 그대


로 자연을 물려주어야 할 의무가 있다. 그러한 의무를 다 하기 위해서라도 자연
파괴의 위험성이 있는 개발을 무리하게 추진해서는 안 될 것이다.

Tự nhiên không phải là tài sản riêng của thế hệ hiện tại. Chúng ta có nhiệm vụ truyền lại cho
thế hệ sau một môi trường tự nhiên nơi mà có thể ống tốt. Để hoàn thành được nghĩa vụ đó
thìkhông nên xúc tiến việc khai thác nguy hiểm có thể phá hủy tự nhiên một cách quá mức.

11. 동기 – ĐỘNG CƠ TRONG CUỘC SỐNG

우리가 어떤 일을 진행하는 데에는 동기가 중요한 역할을 한다. 동기란 어떤 일


을 하게 하는 보이지 않는 힘인데 동기에는 내적 동 와 외적 동기가 있다. 내적
동기란 흥미, 만족감, 자부심과 같이 우리 마음속에서 저절로 일어나는 것이고,
외적 동기란 칭찬이나 보 상과 같이 우리의 외부에서 오는 것이다. 이 두 동기는
우리가 일을 시작할 때부터 마칠 때까지 많은 영향을 미친다. Động lực đóng một vai
trò quan trọng khi chúng ta tiến hành một việc gì đó. Động lực là sức mạnh vô hình khiến là
làm việc gìđó gồm nội động lực và ngoại động lực. Nội động lực là những cái tự sinh ra từ bên
trong như lòng tự hào, cảm giác hài lòng và sự hứng thú Còn ngoại động lực là những cái đến
từ bên ngoài như lời khen hay là phần thưởng. Cả 2 loại động lực trên đều có nhiều ảnh hưởng
từ khi chúng ra bắt đầu cho đến khi chúng ta kết thúc công việc.

동기는 일의 시작 단계에서 어떠한 역할을 합니까? 만약 우리에게 동기가 없다면


일을 시작할 수 없을 것이다. 어떤 일을 시작하려면 반드시 동기가 있어야 한다
는 말이다. 예를 들 어, 자신의 능력을 인정받고 싶어하는 사람이라면 주변 사람
들의 칭찬만큼 효과적인 동기도 없다. 또 승진이나 월급 인상과 같은 보 상도 우
리가 일을 시작하도록 하는 동기가 된다. 이처럼 내적 동기와 외적 동기는 일을
시작하는 단계에서부터 중요한 역할을 한다.

Nếu như chúng ta không có động lực thìchúng ta sẽ không thể bắt đầu công việc được. Có
nghĩa là nếu muốn bắt đầu việc gìđó thìnhất định phải có động lực. Vídụ như, Nếu như là người
muốn năng lực bản thân được công nhận thìkhông có động lực nào hiệu quả bằng lời khen của
những người xung quanh. Hoặc là những phần thưởng như là thăng chức, lên lương cũng sẽ
trở thành động lực cho ta bắt đầu công việc. Do đó, Nội động lực và ngoại động lực đống vài
trò quan trọng từ giai đoạn bắt đầu công việc.

동기가 일의 결과에 미치는 영향은 무엇입니까? 동기는 일의 결과에도 영향을 주


는데 일반적으로 내적 동기는 외적 동기보다 더 강하다. 그래서 자신이 흥미가
있고 만족감을 느 낄 수 있는 일을 하면 일의 진행 과정에서 어려움에 부딪힌다
고 해도 더 쉽게 극복해 낼 수 있다. 그 결과 우리가 일을 완수해 내 는 데에 도
움을 준다. 그뿐만 아니라 스트레스를 받더라도 이겨낼 수 있는 힘을 준다.

Động lực thì cũng ảnh hưởng đến kết quả của công việc nhưng thông thường thì ảnh hưởng
của Nội động lực sẽ mạnh hơn so với ngoại động lực. Vì vậy, Nếu như làm công việc mà mình
có hứng thú cũng như cảm thấy hài lòng thì trong quá trình tiến hành công việc cho dù có vấp
phải khó khăn cũng có thể khắc phục một cách dễ dàng hơn. Điều đó cũng giúp cho chúng ta
trong việc hoàn thành công việc. Ngoài ra cũng cho chúng ta thêm sức mạnh để có thể chiến
thắng dù có bị áp lực đi chăng nữa.

따라서 일을 시작할 때 분명한 동기를 가지고 있어야만 원하는 결과를 얻을 수


있다. 이처럼 어떤 동기를 갖느냐가 일의 시작과 결 에 중요한 영향을 미친다.

Cho nên Khi bắt đầu công việc phải có động lực rõ ràng thì mới có thể đạt được kết quả mong
muốn. Vì vậy việc bạn có động lực như thế nào ảnh hưởng quan trọng đến bắt đầu và kết quả
của công việc

12. 역사 교육 – GIÁO DỤC LỊCH SỬ


지난날에 대한 반성 또는 위대한 업적 등이 후대에게 전해지기를 바라는 마음이
기록으로 이어지고 그것이 바로 우리가 지금 ‘역사’라고 부르는 것이다. 우리가
역사를 기록하는 이유는 지금 일어나는 사실을 다음 세대에게 전달하는 데 그 목
적이 있다.

Mong muốn những thàch tích và đánh giá về quá khứ được truyền lại cho hậu thế thìđược lưu
truyền bằng cách ghi chép. Cái đó ngày nay chúng ta gọi là Lịch sử. Lý do chúng ta ghi chép
lại lịch sử là với mục đích truyển lại những sự thật xảy ra ở hiện tại cho thế hệ sau này.

이러한 역사는 우리에게 지금의 나를 이해할 수 있는 기회를 제공해 준다. 현재


는 과거에서 비롯된 것이므로 과거를 살펴봄으로써 현재 일어나고 있는 일에 대
해 이해하도록 돕는다. 그리고 역사는 과거에 있었던 가슴 아픈 사건이 다시 반
복되지 않도록 우리에게 교훈을 주기도 한다.

Lịch sử thìcho chúng ta cơ hội để có thể hiểu được chúng ta của hiện tại. Bởi vìhiện tại là cái
bắt nguồn từ quá khứ cho nên bằng cách suy xét quá khứ giúp hiểu về những việc đang diễn ra
ở hiện tại. Và lịch sử cũng cho chúng ta những bài học để những sự kiện đau lòng từng có trong
quá khứ không lặp lại nữa.

역사를 통해 무엇을 배울 수 있다고 생각합니까 더불어 역사의 기록을 통해 우리


는 앞으로 일어날 일을 예측하고 이를 준비할 수도 있다. 얼마 전 신문 기사에
따르면 한 연구자가 옛 문서에 기록된 역사적인 사실을 분석하여 오늘날의 우리
가 겪고 있는 심한 가뭄을 미리 알리면서 대비를 한 바 있다. 이는 역사의 가치
를 보 여주는 한 예라 할 수 있을 것이다.

Cùng với đó, Thông qua việc ghi chép lịch sử chúng ta có thể dự đoán được những việc sẽ xảy
ra trong tương lai và chuẩn bị cho nó. Không lâu trước đây theo một bài báo thìCó trường hợp
dựa vào việc phân tích những sự thật lịch sử được ghi chép trong văn tự xưa cho nên đã biết
trước được cơn hạn hán nghiêm trọng mà chúng ta phải đối mặt và đưa ra cảnh báo dự phòng.
Việc này có thể cọi là một vídụ cho thấy giá trị của lịch sử.

이렇듯 역사는 과거의 사실을 아는 데에서 출발하여 현재의 나를 이해하고 더 나


은 미래를 향한 방향을 제시해 줄 수 있다는 점에서 중요 하다. 결국 과거의 역
사는 현재로, 현재는 다시 미래의 역사로 이어지는 연속적인 관계 속에 존재하기
때문이다.

Như thế, Lịch sử quan trọng ở chỗ xuất phát từ việc hiểu về quá khứ rồi hiểu rõ bản thân của
hiện tại rồi có thể đưa ra phương hướng hướng đến một tương lại tốt đẹp hơn. Bời vì, Cuối
cùng thìLịch sử thìtồn tại trong mối quan hệ mang tính liên tục cái mà được tiếp nối từ lịch sử
của quá khứ đến hiện tại rồi hiện tại dẫn đến lịch sử của tương lại.
13. 의사소통 – THẤU HIỂU, GIAO TIẾP

의사소통은 왜 중요한가? 어떤 일을 다른 사람들과 함께 계획하고 추진하기 위해


서는 그 사람들과의 원활한 인간관계가 필요하다. 다만 인간관계를 원활하게 하
는 데에는 많은 대화가 요구되며, 이 과정에서 의사소통 능력이 중요한 역할을
한다.

의사소통이 잘 이루어지지 않는 이유는 무엇인가? 일반적으로 의사소통은 타인과


의 소통의 시작이어서 의사소통이 제대로 이루어지지 않는 경우 오해가 생기고
불신이 생기며 경우에 따라서는 분쟁으로까지 이어질 수 있게 된다. 그런데 이러
한 의사소통이 항상 원활히 이루어지는 것은 아니다. 사람들은 서로 다른 생활환
경과 경험을 가지고 있고, 이는 사고방식의 차이로 이어지게 된다. 이러한 차이들
이 의사소통을 어렵게 함과 동시에 새로운 갈등을 야기하기도 한다.

의사소통을 원활하게 하는 방법은 무엇인가? 따라서 원활한 의사소통을 위한 적


극적인 노력이 필요하다. 우선 상대를 배려하는 입장에서 말을 하는 자세가 필요
하다. 나의 말이 상대를 불편하게 만드는 것은 아닌지 항상 생각하며 이야기해야
한다. 다음으로 다른 사람의 말을 잘 듣는 자세가 필요하다. 마음을 열고 다른 사
람의 이야기를 듣는 것은 상대를 이해하는 데 꼭 필요하기 때문이다. 마지막으로
서로의 입장에서 현상을 바라보는 자세가 필요하다. 이는 서로가 가질 수 있는
편견과 오해를 해결할 수 있는 역할을 하기 때문이다.

14. 조기 교육 – GIÁO DỤC SỚM

요즘은 학교에 들어가지 않은 아이들에게 다양한 교육을 실시하는 경우가 많다.


어릴 때부터 이루어지는 조기 교육은 좋은 점도 있지만 문제점도 있다.

조기교육의 장점 먼저 조기 교육의 가장 큰 장점은 아이의 재능을 일찍 발견하고


아이가 가진 잠재력을 극대화할 수 있다는 점이다. 예를 들어 예체능계의 유명인
중에는 어릴 때부터 체계적인 교육을 받은 경우가 많다. 또 다른 조기 교육의 장
점은 아이의 학업 경쟁력을 높일 수 있다는 점이다. 이 외에도 조기 교육은 아이
의 세계관을 넓히는 데 도움이 된다.

조기교육에 찬성하는가, 반대하는가? 근거에 들어 자신의 의견을 쓰라 진정한 교


육이란 학습자의 자발성과 내적 동기를 전제로 이루어진다고 생각하기 때문이다.
아이는 발달 중에 있고 경험이 적기 때문에 자신이 무엇을 배우고 싶은지 명확히
인지하지 못할 가능성이 크다. 이는 아이의 동기보다 보호자의 바람이 조기 교육
에 더 큰 영향을 미치게 되는 이유이기도 하다. 이러한 이유로 조기 교육을 실시
하는 것에 반대한다.

15. 청소년기 – THỜI KỲ THANH THIẾU NIÊN

청소년기에 형성된 자아 정체성은 진로나 인간관계뿐 아니라 삶의 전 영역에 지


속적인 영향을 미친다. 또한 이 시기는 청소년이 올바 른 사회 구성원이 되기 위
해 준비하는 시기이기도 하다.

그러나 청소년은 아직 자아가 형성되지 않았기 때문에 심리적으로 불안 정해지기


쉽다. 특히 가치관의 혼란, 타인의 평가, 또래 집단 내의 압박감 등은 청소년들이
불안정함을 느끼게 되는 주된 요인이다. 또한 청소년은 기존의 제도에 저항하거
나 자신을 억압하는 어 른에 대해 강한 반항심을 보이기도 한다. 뿐만 아니라 청
소년은 아직 옳고 그름의 기준이 정립되지 않았기 때문에 주변 환경의 영향을 받
기 쉽다. 이러한 특성으로 인하여 어떤 청소년은 일탈이나 돌발적인 행동을 하며
극단적인 경우 자신과 사회에 해를 끼치는 행동을 하기도 한다.

청소년이 건강하게 청소년기를 보내고 미래의 인재로 성장하도록 돕기 위해서는


가정과사회의 다각적인 노력이 필요하다. 가정에서는 청소년의 특성을 성장을 위
한 하나의 과정으로 이해하고 청소년이 건강한 자아 정체성을 형성할 수 있도록
정서적으로 지원할 필 요가 있다. 사회에서는 청소년 심리 상담 센터나 방황하는
청소년을 위한 위탁 시설을 운영하는 등의 제도적 지원을 통해 청소년의 올 바른
성장을 도울 수 있을 것이다.

You might also like