You are on page 1of 2

ĐỀ 1

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện) :1,5
a) O3 + …… → Ag2O + …… b) H2 + …… → H2S c) FeS + …… → H2S + ……
Câu 2: Các nhận định sau đúng hay sai? (Chỉ ghi đúng hoặc sai, không giải thích) 2.5
a) Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu răng.
b) S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Mg.
c) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2 thu được kết tủa FeS màu đen.
d) Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng giảm.
e) Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại khi phản ứng kết thúc.
Câu 3: Cho cân bằng hóa học sau : 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) ∆H < 0. 1
Cân bằng sẽ dịch chuyển như thế nào nếu:
a) Tăng nhiệt độ b) Tăng áp suất
c) Tăng nồng độ O2 d) Dùng chất xúc tác
Câu 4:
a) Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na2SO3,
K2S, NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2. (Chỉ nêu hiện tượng, không viết phương trình minh họa) 1
b) Dẫn 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1,2M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. 1
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng dung dịch H2SO4 75% (đậm đặc, đun
nóng, lấy dư 30% so với lượng cần thiết) thấy thoát ra 2,688 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và
dung dịch Y.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. 1
b) Tính C% của các chất có trong dung dịch Y. 1
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Zn và ZnO. Hòa tan hết 21,33 gam X bằng dung dịch H2SO4 loãng,
vừa đủ thu được 4,872 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Trong dung dịch Y chỉ có chứa 23,4 gam MgSO4
và m gam ZnSO4. Tính giá trị của m. 1
Cu = 64 ; Fe = 56 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1  ; K = 39  ; Na = 23 ; Al = 27  ; Mg = 24 ; Zn = 65

ĐỀ 2
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện) :
o o
a) KMnO4 t …… + …… + ……

b) SO2 + H2S → …… + …… c) FeS2 + …… t Fe2O3 + …… →
Câu 2: Các nhận định sau đúng hay sai? (Chỉ ghi đúng hoặc sai, không giải thích)
a) Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí.
b) S thể hiện tính khử khi tác dụng với H2.
c) Trong công nghiệp, SO2 được sản xuất bằng cách đốt S.
d) Thực phẩm nấu trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu ở áp suất thường.
e) Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng giảm.
Câu 3: Cho cân bằng hóa học sau: 2CO (k) + O2 (k) ⇄ 2CO2 (k) ∆H < 0
Cân bằng sẽ dịch chuyển như thế nào nếu
a) Đưa thêm khí O2 vào hệ b) Giảm áp
suất của hệ
c) Dùng chất xúc tác d) Tăng nhiệt độ của hệ
Câu 4:
a) Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na2SO3,
K2CO3, KCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. (Chỉ nêu hiện tượng, không viết phương trình minh họa)
b) Dẫn 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 75% (đậm đặc, đun
nóng, dư 20% so với lượng cần thiết) thấy thoát ra 13,44 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung
dịch Y.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính C% của các chất có trong dung dịch Y.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Zn và ZnO. Hòa tan hết 21,33 gam X bằng dung dịch H2SO4 loãng,
vừa đủ thu được 4,872 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Trong dung dịch Y chỉ có chứa 23,4 gam MgSO4
và m gam ZnSO4. Tính giá trị của m.
Cu = 64 ; Fe = 56 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1  ; Zn = 65  ; Al = 27 ; Mg = 24  ; Ba = 137.

You might also like