You are on page 1of 4

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3

1. Tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên khối văn phòng
được tính vào:
a. Chi phí sản xuất
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
2. Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Chiết khấu thương mại là khoản:
a. Tiền giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất
b. Tiền thưởng cho người mua do thanh toán trước hạn
c. Giảm giá niêm yết do khách hàng mua với số lượng lớn
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
4. Khi mua ngoài tài sản cố định, giá trị ghi sổ bao gồm cả:
a. Hoa hồng môi giới
b. Chi phí kho hàng bến bãi trả hộ người bán
c. Chi phí lắp đặt, chạy thử
d. a và c
5. Khi mua mới ô tô phục vụ sản xuất thì lệ phí trước bạ phải nộp được ghi nhận
vào:
a. Nguyên giá ô tô
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí tài chính
d. Chi phí sản xuất chung
3.3.3. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Công ty TNHH Long Huy tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
chuyên sản xuất các sản phẩm dệt may trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như
sau:
1. Mua một lô hàng vải sợi, giá mua (chưa bao gồm thuế GTGT)
67.500.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển lô hàng này về nhập
kho của doanh nghiệp là 5.670.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 5%).
2. Mua một xe ô tô bán tải, giá mua chưa có thuế 860.000.000đ, thuế GTGT
10%. Lệ phí trước bạ 10%. Chi phí lắp đặt, bốc dỡ và chạy thử 9.500.000đ.
3. Nhập khẩu một dây chuyền máy móc thiết bị sản xuất, giá nhập khẩu
700.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu 35%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập
khẩu 10%. Chi phí vận chuyển, lưu kho bãi (chưa bao gồm thuế GTGT 5%) là
30.000.000
Yêu cầu: 1. Xác định giá trị ghi sổ của lô hàng vải sợi mà công ty đã mua.
2. Xác định giá trị ghi sổ của ô tô bán tải và ô tô 5 chỗ mà công ty đã
mua theo các tài liệu trên.
Bài tập 2: Tại Công ty Hải Hà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình
hình nhập xuất vật liệu X như sau:
Ngày Đơn
Nội dung Nhập Xuất Tồn
tháng giá
Số Số Thành Số
Thành tiền Thành tiền
lượng lượng tiền lượng
Tồn đầu
50.000 100 5.000.000
tháng
02/11 Nhập kho 50.200 300 15.060.000
04/11 Nhập kho 50.600 400 20.240.000
05/11 Xuất kho 370 ?
10/11 Nhập kho 50.300 200 10.060.000
14/11 Xuất kho 260 ?
20/11 Nhập kho 50.500 600 30.300.000
25/11 Xuất kho 250 ?
Yêu cầu: Hãy tính giá thực tế xuất kho của vật liệu trên theo các phương
pháp FIFO và bình quân gia quyền, hoàn thiện số liệu trên bảng nhập - xuất - tồn.
Bài tập 3: Công ty TNHH MTV Vũ Anh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá xuất kho theo phương pháp FIFO:
Số dư đầu tháng của một số tài khoản như sau: (Đơn vị tính: đồng)
- TK Nguyên vật liệu: 110.000.000 (chi tiết 5.000 kg)
- TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 10.000.000
- TK Thành phẩm: 320.000.000 (chi tiết 10.000 sản phẩm)
Trong tháng 3 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Mua 5.000 kg vật liệu (giá mua chưa thuế GTGT 20.000đ/kg, thuế suất
thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển thanh
toán bằng tiền mặt 7.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho
đủ.
2. Công ty chuyển khoản trả tiền mua vật liệu cho người bán sau khi đã trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên tổng giá thanh toán.
3. Xuất kho 7.000 kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
4. Tiền lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 25.000.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000.000
- Nhân viên bán hàng: 10.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000
5. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
6. Trích khấu hao tài sản cố định tháng 3:
- Phân xưởng sản xuất: 5.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000.000
7. Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm, chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang lúc cuối tháng là 7.500.000.
Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.

You might also like