You are on page 1of 36

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ


******

BÁO CÁO MÔN HỌC


Môn: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN
Đề Tài:
TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM GOOGLE EARTH VÀ PATHLOSS

Họ và tên sinh viên thực hiện: Lê Thanh Phong


Lớp : Điện Tử Viễn Thông K39
Giáo viên hướng dẫn : Cô Lê Thị Cẩm Hà

Quy Nhơn, 11/2019

1
CHƯƠNG I
TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỀM GOOGLE EARTH
1.1. Giới thiệu chung.
Sức mạnh tìm kiếm của Google không chỉ thể hiện ở cỗ máy tìm kiếm quen thuộc
tại website của Google. Nhằm đa dạng hoá loại hình thông tin tìm kiếm, năm 2004
Google đã mua lại phần mềm địa cầu ảo nổi tiếng là Keyhole để kết hợp nó với những
tính năng của Google Maps. Đến năm 2005, sản phẩm này được đổi tên thành Google
Earth và chạy được trên các hệ điều hành Linux, MAC OS và MS Windows.
Google Earth là một chương trình địa cầu ảo. Nó vẽ bản đồ trái đất là một quả địa cầu ảo
3D, trên đó là những hình ảnh địa lý được lấy từ ảnh vệ tinh, các ảnh chụp trên không và
từ hệ thống thông tin địa lý GIS
1.2. Cài đặt.
Để tải bản cài đặt vào trang: http://earth.google.com/download-earth.html, down
file cài đặt về. Chạy file này, làm theo các chỉ dẫn, chương trình sẽ tiếp tục down dữ liệu
và cài đặt. Quá trình này mất từ vài phút đến vài chục phút, tùy vào tốc độ của mạng.
Chương trình này hoàn toàn miễn phí và được cải tiến không ngừng. Bên cạnh đó, còn có
phiên bản Pro phải trả phí.
Sau khi cài đặt, chương trình được chạy sẽ có cửa sổ như thế này:

1
1.3. Thao tác trên bản đồ.
Có 2 cách là dùng chuột và dùng nút chỉnh hướng.
 Đối với chuột.
+ Scroll : zoom in và zoom out bản đồ.
+ Double click : zoom in điểm trỏ chuột đang trở đến.
+ Click và kéo : dịch chuyển bản đồ.
+ Click phải chuột và kéo sang trái / phải : xoay bản đồ.
+ Click phải chuột và kéo lên trên / xuống dưới : zoom in và
zoom out bản đồ. Khi hết mức zoom in, thao tác này thay đổi góc
nhìn bản đồ.
 Đối với nút chỉnh hướng.
Thao tác chuột trực tiếp lên các nút này, bản đồ sẽ thay đổi
theo ý muốn. Click vào nút có chữ N be bé, bản đồ sẽ xoay về hướng
chính Bắc.
1.4. Các tùy chọn hiển thị.
1.4.1. Tùy chọn lớp dữ liệu.
Đặc điểm của bản đồ số là nó có khả năng chứa nhiều lớp dữ liệu khác nhau, và tùy vào
nhu cầu người sử dụng, thì họ có thể tắt đi hay cho hiển thị lên bản đồ thể hiện. 

2
Những lớp thường dùng là : đường, panoramio (hình ảnh), địa điểm, ... Tất nhiên khi
bật nhiều lớp thì sẽ rối mắt.

1.4.2. Tùy chọn ngôn ngữ:


Vào menu Tools --> Options --> tag General : mục Language.
Vào menu Công cụ --> Tùy chọn --> thẻ Chung : mục Ngôn ngữ.

Hiện Google Earth có hổ trợ ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta.
1.4.3. Tùy chọn công cụ hổ trợ.

3
Trong đó chú ý:
+ Hiển thị điều hướng: tùy chọn cho bộ nút điều hướng để làm việc trên bản đồ.
+ Thanh trạng thái : thanh nằm phía dưới bản đồ, thể hiện tọa độ, độ cao, ...
+ Lưới : lưới tọa độ.
+ Bản đồ toàn cảnh : bản đồ thế giới nhỏ nằm ở góc dưới bên phải.
+ Chú thích tỉ lệ : một cây thước độ dài trên bản đồ.
1.5. Đăng nhập với tài khoản Google: Khi bạn đăng nhập, bạn có thể chia sẻ lên
Google+ hoặc gửi email cho những gì bạn đang xem trong Google Earth.
1.6. Các công cụ.
Thanh công cụ gồm có:

Nút 1. Chế độ xem toàn màn hình.


Chế độ này cho phép xem bản đồ ở chế độ toàn màn hình hay có lớp hiển thị bên trái.
Nút 2. Thêm 1 điểm lên bản đồ.
Click chọn. Có 2 cách là:
+ Rê chấm màu vàng trên bản đồ.
+ Nhập tọa độ trực tiếp vào cửa sổ mới.
Sau đó thêm các thông tin cần thiết và nhấn OK.
4
Nút 4. Thêm một lộ trình lên bản đồ. 
Click chọn.
Sau đó lần lượt click lên bản đồ các điểm tạo thành lộ trình. Click lên điểm này và
di chuyển để thay đổi điểm. Nhấn OK khi hoàn tất.
Nút 5, 6, 7. Thanh thời gian.
Nút này chỉ có tác dụng khi có một track log được thể hiện lên bản đồ. Sẽ đề cập
chi tiết sau.
Nút 8. Xem thời tiết các vùng.
Xem thông tin thời tiết (nhiệt độ, nắng mưa...) là một tính năng khá thú vị của
Google Earth. Các thông tin sẽ hiển thị theo thời gian thực trên những vùng mà bạn lựa
chọn trên cửa sổ chương trình. Để kích hoạt tính năng thời tiết này, bạn đánh dấu kiểm
vào Weather trong sidebar nằm bên trái, bao gồm một số mục như mây, hình ảnh radar,
nhiệt độ... trước khi tìm kiếm vùng hiển thị.

Nút 9. Chọn hành tinh .


Không chỉ có Trái đất, Google Earth còn có bản đồ của Sao Hỏa và Mặt Trăng có
rất nhiều khám phá, trải nghiệm mới.

5
Nút 10. Thước đo.
Click chọn. Sau đó lần lượt click 2 điểm trên bản đồ, thước thể hiện khoảng
cách đường chim bay giữa 2 điểm đó theo đơn vị tùy chọn.

1.6. Chia sẽ thông tin - Gửi đi.


Công cụ này rất hữu ích trong việc tìm đường, nếu muốn lưu lại tuyến đường nào
đó hoặc hướng dẫn ai để đi đến vị trí hiện tại của mình chỉ cần việc đánh dấu vị trí các
tuyến đường cần đi qua, sao đó gửi qua Email.
Trong menu bên trái là danh sách các: điểm, lộ trình, đa giác trên bản đồ của các
bác. Các bác muốn gửi thông tin này cho người khác. Click phải chuột lên mục cần gửi
và chọn Gửi Email.

6
Cần có MS Outlook đã được cài đặt thành công hay 1 tài khoản Google. Cửa sổ
đăng nhập có thể hiện ra và yêu cầu.
File .kmz chứa thông tin cần thiết sẽ được gửi đi.
1.7. Chia sẽ thông tin - Nhận.
Vào menu Files --> Open.
Vào menu Tệp --> Mở.
Các bác có thể mở file .kmz nhận được của người khác, hay các định dạng khác
như .gpx, .mps, ...
1.8. Mô phỏng chuyến bay trên Google Earth.
Một cách khác để khám phá thế giới là sử dụng tính năng Flight Simulator để tạo
ra một chuyến bay trên Google Earth. Để thực hiện, hãy chọn mục Tools và chọn tiếp
Enter Flight Simulator. Chọn hai điểm đầu và cuối của chuyến bay, sau đó bạn có thể
“cất cánh” từ các sân bay trên toàn thế giới hoặc từ bất kỳ điểm nào trên bản đồ.

7
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM PATHLOSS
2.1. Giới thiệu chung.
Pathloss là công cụ toàn diện để thiết kế các tuyến vô tuyến hoạt động từ tần số
30MHz đến 100 Ghz. Chương trình được chia thành 8 đơn vị để thiết kế. Một modul
vùng phủ tín hiệu và cùng phủ sóng được tích hợp các đường dẫn sóng và phân tích vùng
phủ. Chuyển đổi giữa các mô-đun được thực hiện bằng cách lựa chọn các mô-đun từ
thanh menu.
+ Summary + Terrain data
+ Terrain data + Antenna heights
+ Worksheets + Terrain data
+ Diffraction + Reflection
+ Multipath + Print profile
+ Network + Map grid
2.2. Các dữ liệu cần thiết cho quá trình thiết kế.
Các dữ liệu sau phải được đặt trong thư mục của phần mềm Pathloss để có thể sử
dụng chương trình một cách toàn vẹn.
2.2.1. Rain file.
Thư mục này bao gồm dữ liệu Rain cho mỗi vùng tùy thuộc vào 4 tiêu chuẩn:
Canada, Crane, Crane_96 và ITU. Thường chúng ta sử dụng tiêu chuẩn ITU.
2.2.2.Equipment file.
Phần này gồm 4 thư mục nhưng với việc thiết kế của chúng ta chỉ sử dụng 2 thư
mục sau:
+ MAS với những thông tin về Anten Viba với nhiều hãng sản xuất (Andrew,
RFS, ERICSSON,…)
+ MRS chứa những thông tin về sóng Viba với nhiều nhà sản xuất khác nhau.
+ TXL chứa các thông tin về thiết bị thu phát sóng vi ba.
+ VAS chứa các thông tin về các loại cáp dẫn, phider của các nhà sản xuất khác
nhau.

2.2.3. Các dữ liệu cơ sở về bản đồ.


8
Bao gồm các cơ sở về địa hình, khu vực, cở sở dữ liệu này được tải về từ trang
web: http://www.pathloss.com/mapsearch.html
2.3. Chức năng của các modul như sau:
2.3.1. Summary.

+ Cung cấp những điểm chính để nhập dữ liệu đường dẫn. Tính toán các thông số
để đảm bảo cho việc nhận dữ liệu. Modul worksheet hoàn thành việc phân tích độ tin cậy
của đường truyền. Một số mục như tên của vị trí và các dấu hiệu cuộc gọi chỉ được nhập
vào ở modul này. Các mục khác như chiều cao anten được thay đôi trong bất kỳ modul
thiết kế nào của chương trình.
+ Cung cấp giao diện cơ bản của Pathloss để nhập dữ liệu và phân tích nhiễu.
+ Cài đặt ứng dụng cho một trong hai loại sóng( point to point hoặc điểm đến đa
điểm) hoặc VHF-UHF.
2.3.2. Terrain data.
Mục này là một điều kiện tiên quyết để truy cập vào hầu hết các modul trong
chương trình.Phần này bao gồm một bảng các khoảng cách về độ cao và địa hình giữa hai
điểm. Những thông tin về địa hình ở phần này được tạo ra bằng các cách sau :
+ Nhập bằng tay khoảng cách và độ cao từ bản đồ địa hình.
+ Trực tiếp nhập độ cao và khoảng cách từ bản đồ địa hình bằng cách sử dụng một
bảng lượng tử hóa các điểm.

9
+ Chuyển đổi thông số khoảng cách và độ cao trong các tập tin văn bản từ nhiều
nguồn khác
+ Dữ liệu khoảng cách và độ cao được đọc từ một bản đồ địa hình.
2.3.3. Antenna height.
Modul này xác định chiều cao của anten để đáp ứng một tiêu chí quy định như một
hệ số bán kính trái đất, một tỉ lệ của miền Fresnel đầu tiên và chiều cao tự chọn cố định.
Hai tiêu chí về mặt bằng có thể được định rõ cho những phần chính và đa dạng của anten.
Anten có thể được thay đổi trong bất kỳ tổ hợp nào hoặc chiều cao cũng có thể được
tối ưu hóa dựa trên giá trị tối thiểu của tổng bình phương của chiều cao anten. Vị trí của
các điểm tới hạn có thể không được rõ ràng khi dữ liệu được tao trong modul terrain. Cấu
trúc có thể được thêm vào, chỉnh sửa hoặc thậm chí chuyển trực tiếp trong modul antenna
height.

10
2.3.4. Worksheet.
Một phân tích truyền dẫn hoàn chỉnh được thực hiện trong modul worksheet .
Các dữ liệu được nhập bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng thiết bị, các thông số được
tính toán và hiển thị kết quả với dữ liệu đã nhập.

Độ tin cậy của phương pháp:


Địa hình gồ ghề được tính toán trên bất kỳ đoạn nào của dữ liệu so với mực nước
biển hoặc những khung hình vuông nhỏ nhất phù hợp với địa hình.
Độ tin cậy trên đường truyền được biểu hiện như là có lợi hoặc có hại trong các
quy ước sau:
+ Tổng thời gian dưới mức thấp cho tháng thời tiết xấu và những tháng cơ bản
hàng năm.

11
+ Những tháng thời tiết xấu không có giá trị và lỗi những giây nghiêm trọng vói
những tiêu chí mờ đi mà kéo dài hơn 10 giây liên tiếp được coi là hệ thống không
có giá trị
+ Thời gian duy trì mức thấp được coi là SES
2.3.5. Modul Multipath.

Kỹ thuật Ray tracing được sử dụng để phân tích các đặc tính phản chiếu của
đường truyền và mô phỏng những điều kiện truyền bất thường. Màn hình hiển thị hoạt
động ở hai chế độ:
+ Đường dốc liên tục: Biểu tượng độ cong của mặt đất được sử dụng và tất cả các
tia được vẽ như đường thằng. Đường đi của các tiaphản xạ cho thấy sự nhạy cảm của
đường truyền với điểm phản xạ và giúp xác định mức độ phản xạ. Trong chế độ này, sự
thay đổi của tín hiệu như một hàm số của chiều cao anten có thế được hiển thị.
+ Đường dốc thay đổi: Người sử dụng xác định độ dốc của tính khúc xạ hoặc K là
một hàm số của độ cao. Màn hình hiển thị sự biểu diễn phẳng của mặt đất và các tia là
các đường cong.

2.3.6. Print profile.


Nhiều định dạng in ấn được thực hiện trong modul này.
2.3.7. Network and Mapgrid.

12
Modul Network và Map grid cho ta những miêu tả sinh động của mạng trong vùng
đang xét. Mỗi đường liên kết trong mạng chứa một tập tin dữ liệu tham chiếu của nó.Mỗi
modul có thể được truy nhập bằng cách chọn đường dẫn từ modul Network.Những tính
toán can nhiễu cho một hệ thống lớn được thực hiện trong modul Network. Map grid
đóng vai trò như một phần của can nhiễu Viba hoặc modul vùng phủ.
2.3.8. Coverage.
Hiển thị tín hiệu và vùng phủ đường truyền thẳng được tính toán trong modul này.
Còn cho phép người thiết kế đưa file vùng phủ lên Google Earth.

Các chức năng cụ thể của các module sẽ được giới thiệu cụ thể trong quá trình thiết kế
tuyến.

13
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ TUYẾN
Ví dụ: Thiết kế tuyến viba từ Quy Nhơn đến Tuy Phước với tần số cho trước là 13GHz,
truyền được 16 luồng E1 với phương pháp điều chế 4QAM. Dùng phần mềm Pathloss 4.0 và
Google earth để mô phỏng tuyến truyền dẫn.
I. Sử dụng Google Earth.
1. Mục đích.
Xác định được kinh độ, vĩ độ giữa hai trạm phát và thu, hiển thị độ cao so với mực
nước biển, ...
2. Cách thực hiện.
- Bước 1:
Mở Goole earth sẽ có giao diện như sau:

- Bước 2:
Đánh dấu vị trí cần đặt trạm và vẽ đường thẳng để đo khoảng cách giữa 2 trạm và hiển thị
cấu hình độ cao từ thuộc tính của trạm ta biết được tọa độ chính xác của nó.

14
II. Sử dụng Pathloss để thiết kế tuyến:
1. Mục đích:
Pathloss là phần mềm chuyên nghiệp về thiết kế tuyến Microwave với những ưu điểm
vượt trội là dễ sử dụng, đầy đủ các thông số nhưng bên cạnh đó nó có nhược điểm là tính
chống nhiễu không care đến terrain.
2. Tiến hành thiết kế:
Giao diện Pathloss:
Hình dưới thể hiện các thông số ban đầu cần nhập vào và sau khi làm những bước tính
toán đầu tiên.

15
- Bước 1: thiết lập các thông số ban đầu
+ Tọa độ: gồm vĩ độ và kinh độ được lấy từ Goole earth sau đó nhập như hình trên
+ Tiếp theo ta nhập tần số: tần số được sử dụng ở đây là 13GHz
+ Thiết lập chuẩn ban đầu: trên thanh công cụ của Pathloss chọn configure sau đó
chọn geographic default
Xuất hiện hộp thoại

Chọn như hình trên (dùng dữ liệu chuẩn chung)->OK


Sau khi thiết lập:

16
- Bước 2: load dữ liệu địa hình SRTM
+ Dữ liệu địa hình SRTM thể hiện tọa độ (latitude, longitude), thông số độ cao
(elevation) được load trực tiếp vao Pathloss để mô phỏng địa hình ở phần terraindata
+ SRTM có thể tải trên trang chủ của Pathloss
(http://www.pathloss.com/mapsearch.html) bằng cách nhập tọa độ của điểm cần lấy
dữ liệu địa hình. Ví dụ: nhập latitude: 13N, longtitude: 109E thí sẽ tải về được 1 file
có dạng là 13N109E.hgt.

+ Sau khi có dữ liệu địa hình SRTM thì bắt đầu load vào Pathloss: trên thanh công
cụ của Pathloss chọn phần Configure->terrain Database
17
Xuất hiện hộp thoại:

Chọn Setup Primary (có thể tráo ngược giữa Primary và Secondary) sẽ hiện lên 1 cửa
sổ SRTM.

Chọn file BIL-HDR-BLW sau đó load tới file .hgt. Sau khi load sẽ có dạng như trên
Map name (tên bản đồ- ở đây sử dụng tọa độ 10N106E), West edge (bờ Tây), South
edge (bờ Nam), North edge (bờ Bắc)…
- Bước 3: tạo dữ liệu địa hình và hiển thị trong Pathloss
Sau khi đã load dữ liệu địa hình SRTM thì vào phần Module trên thanh công cụ chọn
Terrain Data.
Xuất hiện cửa sổ mới:

18
Chọn Generate Profile, xuất hiện hộp thoại:

Điền khoảng cách để tạo dữ liệu, ở đây chọn 10m->Generate

19
Khi Generate Profile báo Profile Complete thì có nghĩa là đã tạo được dạng địa hình
như trên, sau đó ta có thể thêm các vật chắn như tòa nhà, cây cối,…

Click đúp vào Structure sẽ hiện ra 3 mục: Single Structure (vật chắn đơn), Range
of Structures (đa vật chắn).
Và cuối cùng phần Terrain Data sẽ như hình sau:

20
- Bước 4: Tính toán độ cao anten
Trên thanh công cụ chọn Module->Antenna Heights
Cửa sổ mới hiện ra

Sau đó kích vào biểu tượng trên, Pathloss sẽ tự tính chiều cao của anten của 2 trạm
- Bước 5: Thực hiện việc thiết kế chính trong phần Worksheets
Trên thanh công cụ chọn Module->Worksheets
Xuất hiện cửa sổ sau

21
Thiết lập chanel cho 2 trạm:

Nhấp vào biểu tượng trên, xuất hiện 1 cửa sổ mới:

Chọn Lookup để xem freqplan (kế hoạch tần số theo chuẩn), hoặc có thể nhập trực
tiếp vào TX (MHz) cho cả 2 trạm. Sau khi chọn Lookup thì xuất hiện cửa sổ mới:

22
Chọn File-> Open để load tần số thu và phát trong thư viện của Pathloss với đuôi
*.txc.
Sau khi load thì chạy Site 1 hay Site 2 có tần số cao hơn, tắt cửa sổ này và sau đó
nhấn
OK ở cửa sổ TX chanels
- Chọn thiết bị (Radio Equipment):

Tiếp tục chon Code Index để lấy mã thiết bị

23
Chọn New index để lấy thiết bị mới, dẫn tới thư viện của Pathloss chọn thư mục
EQUIPMENT->mrs->chọn thiết bị (alcatel, nec, nokia,…). Code Index bao gồm:
code
(mã thiết bị), Manuf (hãng sản xuất), Model (loại), Cap (kiểu data E1, STM,…),
Mode
(phương thức điều chế QAM, QPSK,…) và F LOW (tần số thấp nhất), F HI (tần số
cao nhất)… Chọn 1 thiết bị phù hợp với tần số ban đầu (ở đây là 13GHz) là Alcatel
model 9413-UX (16E-1). ->OK

Sau đó nhấn Both để sử dụng cho cả 2 trạm. Đóng cửa sổ Radio Code Index, nhấn
OK ở cửa sổ Radio Equipment để kết thúc việc chọn thiết bị
24
- Chọn dây Feeder nối từ thiết bị tới anten:

Tương tự như chọn Chanel (Ch), sau khi nhấp vào biểu tượng trên ta chọn Lookup.
Sau khi hiện cửa sổ mới ta chọn File->Open dẫn tới thư viện của Pathloss->chọn thư
mục EQUIPMENT->chọn thư mục txl và chọn 1 file trong đó, sau khi chọn thì ta
chọn dây feeder sao cho phù hợp với tần số ban đầu 13GHz. Sau đó chọn Both để
dùng cho cả 2 trạm.

- Chọn suy hao bộ lọc phân nhánh:


Chọn và nhập như hình sau:

25
- Chọn anten cho 2 trạm:

Tương tự như chọn thiết bị TR: chọn biểu tượng anten->hiển thị cửa sổ antennas TR-
TR->Code Index
Chọn New Index để Browse đến thư viện anten->Equipment->mas->chọn 1 hãng và
chọn thiết bị anten phù hợp với tần số ban đầu 13GHz. Ở đây chọn anten của
Andrew ->122-132. Sau đó nhấn Both để chọn cho cả 2 anten của 2 trạm.

26
- Tiếp theo ta chọn suy hao đương truyền:

Kích vào giữa đường truyền thì xuất hiện cửa sổ:

27
Xuất hiện cửa sổ Path Profile Data chọn Geoclimatic->tích các thông số như trong
cửa sổ hình trên.
- Cuối cùng chọn suy hao do mưa:

28
Nhấp vào biểu tượng thời tiết như ở trên sẽ xuất hiện cửa sổ và chọn method giống
như trên, chọn nút Load Rain File->Browers đến thư viện Rain của Pathloss và chọn
vùng mưa theo ITU, ở Việt Nam là N. Sau đó Kích Open và Close cửa sổ Rain.

Sau khi đã chọn đầy đủ các thông số thì dấu tich màu xanh thông báo đã hoàn thành

29
- Bước 6: Tính toán nhiễu xạ (Diffraction): trên thanh công cụ chọn Module-
>Diffraction
Hiển thị vùng Fresnel thứ nhất, click vào Operations->Fresnel Zones

Chọn như hình dưới:->Close

30
Click chọn vào biểu tượng máy tính trên thanh công cụ và hộp thoại tính toán xuất
hiện. Kết quả tính toán như hình dưới với suy hao trong không gian tự do là
134.27dB, suy hao do không khí là 0.19dB, tổng suy hao là 134.47Db.

- Bước 7: Hiển thị Multipath: trên thanh công cụ chọn Module->Multipath

- Bước 8: Hiển thị Printprofile: trên thanh công cụ chọn Module->Printprofile.

31
- Bước 9: Hiển thị Map và Network: trên thanh công cụ chọn Module->Network
Để load map vào Network thì phải Save trước với đuôi *.gr4. Sau đó chọn Site Data-
>Create Background

32
3. Kết luận.
Như vậy ta đã tiến hành được tuyến Viba theo yêu cầu, thực hiện hiển thị trên
công cụ Google Earth. Dựa vào phần mềm Path Loss ta có thể thực hiện mô phỏng
các tuyến Vi ba trước khi thực hiện lắp đặt thực tế.

(Có một vài chi tiết em copy trên internet)

33
MỤC LỤC:
1.1. Giới thiệu chung......................................................................................................1
1.2. Cài đặt................................................................................................................ 1
1.3. Thao tác trên bản đồ...........................................................................................2
1.4. Các tùy chọn hiển thị.........................................................................................3
1.4.1. Tùy chọn lớp dữ liệu.................................................................................3
1.4.2. Tùy chọn ngôn ngữ:...................................................................................3
1.4.3. Tùy chọn công cụ hổ trợ............................................................................4
1.5. Đăng nhập với tài khoản Google.......................................................................4
1.6. Các công cụ.......................................................................................................4
1.6. Chia sẽ thông tin - Gửi đi...................................................................................6
1.7. Chia sẽ thông tin - Nhận....................................................................................7
1.8. Mô phỏng chuyến bay trên Google Earth..........................................................7
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM PATHLOSS..........................................8
2.1. Giới thiệu chung................................................................................................8
2.2. Các dữ liệu cần thiết cho quá trình thiết kế........................................................8
2.2.1. Rain file.....................................................................................................8
2.2.2. Equipment file...........................................................................................8
2.2.3. Các dữ liệu cơ sở về bản đồ.......................................................................9
2.3. Chức năng của các modul như sau: ...................................................................9
2.3.1. Summary...................................................................................................9
2.3.2. Terrain data...............................................................................................9
2.3.3. Antenna height........................................................................................10
2.3.4. Worksheet...............................................................................................11
2.3.5. Modul Multipath......................................................................................12
2.3.6. Print profile.............................................................................................13
2.3.7. Network and Mapgrid..............................................................................13
2.3.8. Coverage.................................................................................................13
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ TUYẾN……………………………………………………14
I. Sử dụng google earth

34
1. Mục đích…………………………………………………………………...14
Cách thực hiện……………………………………………………………..14
II. Dùng Pathloss để thiết kế tuyến………………………………………………..15
1. Mục đích……………………………………………………………………15
2. Tiến hành thiết kế…………………………………………………………..15
3. Kết luận……………………………………………………………………..33

35

You might also like