You are on page 1of 151

HéI §ång KHOA HäC

H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII – VUNA - Noth 2022

CHñ TÞCH HéI §åNG


PGS.TS. Lê Đình Khánh
PGS.TS. Tr n Văn Hinh

ñY VI£N HéI §åNG


PGS.TS. Tr n Đ c
PGS.TS. Hà Phan H i An
PGS.TS. Vũ Nguy n Kh i Ca
PGS.TS. Đ Tr ng Thành
PGS.TS. Hoàng Long
PGS.TS. Đinh Th Kim Dung
PGS.TS. Đ Gia Tuy n
PGS.TS. Vũ Sơn
PGS.TS. Bùi Văn M nh
PGS.TS. Lê Vi t Th ng
PGS.TS. Đ ng Th Vi t Hà
PGS.TS. Nguy n Quang
PGS.TS. Đ Đào Vũ
PGS.TS. Tr ơng Thanh Tùng
TS. Nguy n Th Thu H ơng
TS. D ơng Văn Trung
TS. Nguy n H u Dũng
TS. Nguy n Hoài B c
TS. Nguy n Thu H ơng

th ký HéI §åNG
TS. Đ Ng c Th
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁN S I THẬN QUA DA BẰNG Đ NG HẦM NH


ĐIỀU TR S I SAN HÔ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103

Nguyễn Nhật An1, Lê Ánh Nguyệt1, Cao Quyết Thắng1, Trần Văn Hinh1

TÓM TẮT 1
NEPHROLITHOTOMY TREATMENT
Đặt vấn đề: Đánh giá k t quả tán s i qua da STAGHORN CALCULI AT THE 103
b ng đư ng hầm nh dư i hư ng d n siêu âm MILITARY HOSPITAL
trong đi u tr s i th n san hô tại B nh vi n Quân Objective: To evaluate the results of mini-
Y 103. percutaneous nephrolithotomy(mini-PCNL)
Đối tượng và phương pháp: bao g m 168 under total ultrasound guidance at the 103
b nh nhân đư c tán s i qua da b ng đư ng hầm Military Hospital.
nh dư i hư ng d n c a siêu âm trong đi u tr Subjects and methods: included 168 patients
s i th n tại B nh vi n Quân y 103 t 10/2020 underwent mini-PCNL under total ultrasound
đ n 4/2022. Các b nh nhân đư c ph u thu t tán guidance for the treatment of renal calculi in the
s i th n qua da b ng đư ng hầm nh dư i hư ng 103 Military Hospital from October 2020 to
d n siêu âm, ti n hành theo dõi, thu th p và x lý April 2022. They’s treated with mini-PCNL
các s li u b ng phần m m SPSS 20.0. under total ultrasound guidance. Assessing and
Kết quả: Kích thư c s i trung bình 3,15 ± collecting characteristics. The collected data is
0,81 cm. T l sạch s i sau tán lần 1 đạt 71,4%. processed on the system statistics SPSS 16.0
Ch c dò ch y u đài dư i là 73 TH (65,2%). software program.
Th i gian m trung bình 951 ± 19,58 phút. T l Results: Medium stone size was 3.15 ± 0.81
tai bi n, bi n ch ng: chảy máu n ng phải truy n cm. The stone free rate after the first operating:
máu: 10,1%; nhi m khu n: 10,7%. 71.4%. Puncture into lower pole 73 cases
Kết luận: S d ng siêu âm trong tán s i th n (65.2%). The average operative time 95 ± 19.58
qua da b ng đư ng hầm nh là phương pháp ưu minutes. Complications: bleeding with
vi t, tính hi u quả và an toàn cao. transfusion 10.1%; infection 10.7%.
T khóa: tán s i th n qua da, s i san hô. Conclusion: By using ultrasound guidance,
mini-PCNL is the safety, efficacy methods.
SUMMARY Keywords: mini-PCNL,staghorn calculi.
EVALUATING THE RESULTS OF
MINI- PERCUTANEOUS I. ĐẶT VẤN ĐỀ
S i ti t ni u là m t b nh lý hay g p và t
1
Bộ môn-Khoa Phẫu thuật Tiết niệu, Bệnh viện lê tái phát cao, v i t l m c b nh chi m 1 –
QY 103 5% c ng đ ng dân cư Châu Á [7]. Vi t Nam
Liên h tác giả: Nguy n Nh t An. là nư c n m trong vùng có t l m c b nh
ĐT: 094 5258555. cao, ngư i b nh thư ng đ n khám mu n khi
Email: nguyennhatan1990@gmail.com s i đã to, gây nhi u bi n ch ng nghiêm tr ng
Ngày nh n bài: 4/8/2022 như nhi m khu n ni u, suy th n. [3]
Ngày phản bi n: 5/8/2022
Ngày duy t đăng: 6/9/2022

3
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

S i san hô: ít gây t c cấp tính đư ng d n vi n Quân y 103 t tháng 10 năm 2020 đ n
ni u, hay g p loại s i san h có th t hình tháng 04 năm 2022. Ch n đoán d a vào k t
chùy theo đài th n, kèm nhi u viên nh . S i quả X-quang và CLVT trư c m .
san hô g m 2 loại: s i san hô (th c th ) là * Tiêu chu n l a ch n
loại đúc khuôn toàn b theo h th ng đài b - B nh nhân t 18 tu i tr lên.
th n và s i bán san h là loại ch đúc khuôn - B nh nhân có s i th n đơn thuần 1 bên
m t phần theo h th ng đài b th n ho c gi a ho c 2 bên, không k t h p s i tại các v trí
chúng có kh p. khác c a đư ng ni u (bàng quang, ni u
Trư c nh ng năm 80 c a th k XX, đi u quản). S i th n 1 ho c nhi u viên, là loại đúc
tr s i th n ch y u là m m . Trong nh ng khuôn toàn b theo h th ng đài b th n hay
năm tr lại đây, nh s cải ti n c a các th ch đúc khuôn m t phần theo h th ng đài b
h ng n i soi và s phát tri n c a các dạng th n ho c gi a chúng có kh p xác đ nh trên
năng lư ng tán s i, mà các phương pháp đi u phim ch p c t l p vi tính h ti t ni u.
tr s i ti t ni u ít xâm lấn lần lư t ra đ i [4]. * Tiêu chu n lo i tr
Trong đó, k thu t tán s i th n qua da - B nh nhân không đ tiêu chu n theo
(PCNL – percutaneous nephrolithotomy) thi t k nghiên c u.
đư c phát tri n đ đi u tr các trư ng h p s i - Thi u h sơ b nh án.
th n l n, ph c tạp thay cho m m [2]. Theo - B nh nhân không đ ng ý tham gia
khuy n cáo c a Hi p h i Ti t ni u Châu Âu nghiên c u.
(2019), tán s i th n qua da là l a ch n đi u 2.2. Phương pháp nghiên cứu
tr đầu tiên đ i v i các trư ng h p s i kích Nghiên c u mô tả, k t h p h i c u và ti n
thư c trên 2cm [8], th m chí cả v i s i san c u, không đ i ch ng trên nhóm b nh nhân
hô [9]. Đư c ng d ng khá r ng rãi tại các s i th n san hô và đư c ch đ nh ph u thu t
trung tâm ni u khoa trên cả nư c, tuy nhiên n i soi tán s i qua da đư ng hầm nh .
ph u thu t n i soi tán s i th n qua da đ i v i Các ch tiêu nghiên c u bao g m:
các trư ng h p s i san hô v n là m t thách - Gi i tính, tu i c a b nh nhân
th c đ i v i các ph u thu t viên. - Kích thư c, s lư ng s i đánh giá trên
Trong nghiên c u này, chúng tôi ti n hành phim ch p Xquang và c t l p vi tính
nghiên c u này nh m đánh giá k t quả tán - Đ giãn c a th n bên có s i đánh giá
s i th n qua da v i đư ng hầm nh dư i trên hình ảnh siêu âm
hư ng d n siêu âm đ đi u tr s i th n san hô - V trí ch c dò vào đài th n, th i gian
tại B nh vi n Quân y 103, góp phần vào vi c ph u thu t.
phát tri n ng d ng k thu t cao trong đi u - Các tai bi n, bi n ch ng trong và sau
tr s i ti t ni u nói chung và phương pháp ph u thu t
mini - PCNL nói riêng. - T l sạch s i ngay khi ra vi n và sau 1
tháng
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U 2.3. Quy trình thực hiện
2.1. Đối tượng nghiên cứu Chuẩn bị dụng cụ
Bao g m 168 b nh nhân đư c ch n đoán + Dàn máy n i soi ti t ni u: Màn hình,
s i th n san hô , đư c tán s i qua da đư ng camera, ngu n sáng.
hầm nh dư i hư ng d n siêu âm tại B nh

4
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

+ Máy siêu âm v i đầu dò SIEMENS Rạch da, cân thành b ng vùng sư n th t


CA431. lưng khoảng 10mm v trí ch c vào th n.
+ ng kính n i soi ni u quản bán c ng 8 / Ti n hành ch c vào đài th n dư i hư ng d n
9,5Fr. siêu âm. Khi kim vào đài th n giãn s có dấu
+ ng kính n i soi th n bán c ng 9,5Fr. hi u kim chạm s i ho c rút nòng kim thấy
+ 01 B d ng c nong đư ng hầm qua da nư c ti u chảy ra.
b ng nh a bán c ng 8- 18Fr và Amplatz
Lu n dây d n đư ng qua kim vào đài b
18Fr.
th n. Ti n hành nong đư ng hầm b ng b
+ 02 dây d n đư ng (Guide wire) PTFE,
nong nh a t 8Fr t i 18Fr. Đ t Amplatz 18Fr
v n 0,035 đầu th ng và đầu cong.
+ 01 ng thông (Catheter) ni u quản. đ hoàn thành quá trình tạo đư ng hầm.
+ 01 Opsite dùng cho tán s i qua da. - Thì 3: Soi và tán s i
Tiến hành Dùng ng soi th n qua lòng ng Amplatz
B nh nhân đư c ti n hành tán s i th n qua soi vào đài b th n tìm s i. Tán v n s i b ng
da b ng đư ng hầm nh tại phòng m , đư c Laser Holmium. Các mảnh s i đư c lấy ra
gây mê n i khí quản và trải qua 4 thì: ngoài nh áp l c c a dòng nư c đư c bơm
- Thì 1: Soi bàng quang đ t catheter ni u vào. Sau khi tán và lấy s i, ki m tra xem còn
quản ngư c dòng sót s i hay không b ng cách soi tr c ti p.
BN n m ng a tư th sản khoa. Đưa máy Ki m soát tình trạng sạch s i qua n i soi
soi ni u quản vào bàng quang, đ t dây d n tr c ti p ho c siêu âm (không dùng C-arm).
đư ng lên ni u quản bên th n cần can thi p. Th i gian tán s i không quá 90 phút. N u
Theo dây d n đư ng, đưa ng thông ni u còn s i s đ lại cho lần tán s i th n qua da
quản s 7Fr lên đ n b th n. N i catheter v i
th 2.
h th ng bơm nư c vào th n. Rút ng soi, c
- Thì 4: Đ t sonde JJ ni u quản và d n lưu
đ nh ng thông ni u quản vào thông Foley
th n
d n lưu bàng quang đ t qua ni u đạo.
- Thì 2: Ch c dò và nong, tạo đư ng hầm K t thúc ph u thu t, đưa máy soi tìm ra b
vào th n th n, khúc n i, lu n dây d n đư ng xu ng
Chuy n b nh nhân sang tư th n m sấp, NQ và bàng quang. Rút ng thông ni u quản,
đ n g i dư i b ng ngang v trí c a th n, đ t thông JJ xuôi dòng theo dây đ n đư ng.
bàn m đ gấp khoảng 30o, 2 tay dạng, Đ t d n lưu th n ra da b ng sonde Foley
cánh tay và vai th ng hàng. Gấp đùi xu ng 16Fr. Bơm bóng 1 – 3ml.
10o – 15o đ mông không b nhô lên cản tr
thao tác khi soi th n. Siêu âm xác đ nh đài III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
cần ch c. V trí này n m trên đư ng nách 3.1. Đặc điểm chung
sau, sao cho khoảng cách t đi m này t i T ng s trư ng h p: 168 ca
đ nh đài th n là ng n nhất, hư ng trùng v i Tu i trung bình: 51,99 9,81 tu i, tu i
đài th n đ nh ch c, tạo v i m t ph ng lưng thấp nhất là 30, cao nhất là 75.
khoảng 40o – 45o. T l nam/ n : 2,61/1

5
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

3.2. Đặc điểm sỏi và thận bệnh lý


B ng 2.1: Kích th c s i
Kích thước sỏi Số lượng Tỷ lệ (%)
2,1 ≤ KT s i ≤ 2,5cm 66 39,3
2,6 ≤ KT s i ≤ 3cm 45 26,8
> 3cm 57 33,9
Tổng 168 100
Giá tr trung bình (cm) 3,15 ± 0,81
- Kích thư c s i theo chi u dài trung bình trên c t l p vi tính là 3,15 ± 0,81cm, trong đó
kích thư c l n nhất c a s i là 5,5cm và nh nhất là 2,1cm.
- Ch y u s i kích thư c 2,1 – 3 cm có 111/168 b nh nhân (chi m 66,1%).
B ng 2.2: S l ng s i
Số lượng sỏi Số lượng Tỷ lệ (%)
1 viên 54 32,1
2 viên 33 19,6
>2 viên 81 48,2
Tổng 168 100
Ch y u là nhóm BN có s i nhi u viên chi m t l l n nhất: 114/168 BN (67,9%).
B ng 2.3: c i m v trí hình thái s i th n
Vị trí hình thái sỏi Số bệnh nhân Tỷ lệ %
S3 (B th n + có nhánh 1 đài) 88 52,4
S4 (B th n + có nhánh 2 đài) 55 32,7
S5 (B th n + có nhánh 3 đài) 25 14,9
Tổng số 168 100,0
Nhóm b nh nhân s i S3+S4 chi m ch y u v i 143/168 BN (85%).
B ng 2.4: giãn c a ài b th n
Độ giãn thận Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Không giãn 66 39,3
Đ I 67 39,9
Đ II 26 15,4
Đ III 9 5,4
Tổng 168 100
Ch y u th n giãn đ I và không giãn v i 133/168 BN chi m 79,1%; không có b nh nhân
nào giãn đài b th n đ IV.
3.3. Đặc điểm k thuật
B ng 3.1: V trí ch c dò ti p c n s i
Nhóm đài Sỏi S3 Sỏi S4 Sỏi S5 Tổng số
Đài trên 0 1 2 3(1,8%)
Đài gi a 9 35 12 56(33,3%)
Đài dư i 79 19 11 109(64,9%)
Tổng số 88 55 25 168 (100%)

6
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

L a ch n ch c dò đài th n, tạo đư ng hầm: Qua đài dư i th c hi n nhi u nhất 65,4%,


ch c đài trên thấp nhất 1,8% và vào đài gi a là 33,3%. T l ch c dò, tạo 1 đư ng hầm chi m
phần l n 128/168 BN (76,2%) và ch c dò tạo 2 đư ng hầm 34/168BN chi m 20,2% và
ch c dò tạo 3 đư ng hầm là 6/168 BN(0,06%)đ u do s i S5 ph c tạp có nhánh trong đài riêng
bi t.
B ng 3.2: Th i gian m và l ng n c r a
Chỉ tiêu Trung bình Cao nhất Thấp nhất
Th i gian m (phút) 95 ± 19,58 135 55
T ng lư ng nư c r a (lít) 19,23 ± 7,41 45 8
Th i gian ph u thu t trung bình là 95 ± 19,58 phút.
B ng 3.3: Các tai bi n trong ph u thu t
Tai biến Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)
Không có tai bi n 151 93,7
Chảy máu n ng phải truy n máu 17 10,1
Th ng ph i – màng ph i 0 0
Th ng đại tràng 0 0
Th ng rách h th ng đài b th n n ng 0 0
T t Amplatz 0 0
Tổng 168 100
Trong s 168 b nh nhân đư c ph u thu t n i soi tán s i th n san hô qua da đư ng hầm
nh , có 17 b nh nhân có tai bi n chảy máu m c đ n ng trong ph u thu t phải truy n máu,
chi m 10,1%. Các tai bi n khác trong m không g p b nh nhân nào.
B ng 3.4: T l bi n ch ng s m sau ph u thu t
Loại biến chứng Số BN Tỉ lệ (%)
Không có bi n ch ng 145 86,3
S t 18 10,7
Nhi m khu n huy t 2 1,2
Rò nư c ti u 0 0
Sonde JJ chưa xu ng bàng quang 3 1,8
Tổng 168 100
Trong nghiên c u c a chúng tôi có 18/168 BN s t h u ph u chi m 10,7%; 3/168 BN
(1,8%) có sonde JJ chưa xu ng bàng quang. 2/168 BN(1,2%) có bi n ch ng nhi m khu n
huy t phải chuy n xu ng khu h i s c tích c c.

7
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Bi u 3.5: T l s ch s i sau m l n u
K t quả nghiên c u cho thấy, t l sạch s i sau m tán s i qua da ngay lần đầu là 65,4%
(110/168 BN). T l s i sót g m: 32/168 (19,1%) còn mảnh s i >4mm và 26/168 BN (15,5%)
còn mảnh s i < 4mm.
B ng 3.5: Can thi p b sung b nh nhân sót s i
Phương pháp can thiệp Số lượng (BN) Tỷ lệ (%)
Không can thi p (đi u tr n i khoa) 9 28,1
Tán s i qua da lần 2 23 71,9
M m 0 0
Tán s i ngoài cơ th 0 0
Tán s i n i soi ngư c dòng 0 0
Tổng 32 100
K t quả nghiên c u cho thấy trong t ng s 32 trư ng h p sót s i sau m có 23 b nh nhân
đư c can thi p tán s i qua da lần 2 chi m 71,9%, và 9 BN đư c đi u tr n i khoa.
B ng 3.6: T l s ch s i sau tán s i qua da l n th 2
Kết quả Số lượng (BN) Tỷ lệ (%)
Sạch s i 19 82,6
Còn mảnh s i ≤ 4mm 2 8,7
Còn mảnh s i > 4mm 2 8,7
Tổng 23 100
K t quả nghiên c u cho thấy v i các b nh nhân còn sót s i đư c tán s i qua da lần 2 thì t
l sạch s i là 19/23 BN, t l còn sót mảnh s i ≤ 4mm là 2/23 BN. Có 2 trư ng h p còn sót
mảnh s i > 4mm. Như v y, t l sạch s i sau tán qua da lần 2 trên toàn b 168 BN là 129/168
BN chi m 76%.

8
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Bi u 3.8: T l s ch s i sau m 1 tháng

IV. BÀN LUẬN trong quá trình tán có bi n ch ng chảy máu


Tán s i th n qua da dần đư c thay th m cần truy n máu nhưng sau m , ch c năng
m lấy s i th n. Trư c đây, vi c tạo đư ng th n h i ph c t t.Tán s i th n qua da đư c
hầm trong tán s i đư c th c hi n dư i hư ng ch đ nh t t v i các s i có kích thư c > 2cm
d n c a C-arm. Trong quá trình th c hi n, và lý tư ng là s i n m b th n đơn thuần,
vi c phơi nhi m v i b c xạ ion hóa kéo dài vi c ch n v trí ch c dò tạo đư ng hầm vào
theo th i gian s làm tích lũy và ảnh hư ng đài b th n cũng là vấn đ quan tr ng. Trong
t i s c kh e c a nhân viên y t và cả b nh nghiên c u, chúng tôi tán ch y u s i S3+S4
nhân [6]. Vi c s d ng siêu âm trong tạo chi m ch y u v i 143/168 BN. Trong tất cả
đư ng hầm s là m t cải thi n giúp ngăn trư ng h p chúng tôi ch đ ng tán lần 2 theo
ch n s phơi nhi m c a ph u thu t viên và các đư ng hầm cũ và đ u sạch s i. Dư i
ngư i b nh v i b c xạ ion hóa. Vi c s d ng hư ng d n siêu âm, chúng tôi ch y u ch c
siêu âm trong tạo đư ng hầm không ch giảm dò vào đài dư i v i t l 65%. Sharman GR.
phơi nhi m v i b c xạ ion hóa mà còn cho ta (2015) khuyên nên s d ng kim ch c dò loại
hình ảnh cấu trúc gi a da và th n, nh đó mà diamond tip c s 18 gauge và nên ch c qua
các tai bi n, bi n ch ng liên quan đ n tán s i vòm đài đ giảm thi u t n thương mạch máu,
qua da đư c giảm đáng k . Tuy nhiên, chảy ông đưa ra 5 tiêu chu n đánh giá đư ng ch c
máu v n là bi n ch ng hay g p nhất trong t t: vào đư ng sau bên; qua nhu mô th n;
tán s i qua da. vào trung tâm c a đài th n; hư ng vào trung
Tán s i th n qua da dần tr nên ưu vi t tâm b th n và không nguy hi m đ n các
v i các trư ng h p s i san hô, s i tái phát mạch máu l n [6]. Vi c ch n l a ch c dò
hay s i trên th n đơn đ c. Trong nhiên c u, nhóm đài dư i hay nhóm đài trên ph thu c
chúng tôi có ti n hành v i 17 trư ng h p, vào hình thái s i cũng như s hi u bi t v

9
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

giải ph u c a cấu trúc th n. Sampaio FJ. V. KẾT LUẬN


(2000) nghiên c u giải ph u cho thấy: c c Tán s i th n qua da b ng đư ng hầm nh
trên th n có 98,6% ch có m t nhóm đài đ đi u tr s i san hô là phương pháp ưu vi t,
th n gi a; c c dư i th n có 58% có hai tính hi u quả và an toàn cao.
nhóm đài; và phần gi a th n có 96% có hai
TÀI LIỆU THAM KHẢO
nhóm đài [5]. Theo Vũ Văn Ty (2015), đ i
1. Vũ Nguyễn Khải Ca và cs (2015), “Tán s i
v i ch c dò nhóm đài dư i thì nguy cơ
th n qua da b ng đư ng hầm nh dư i hư ng
chảy máu và t n thương màng ph i ít hơn,
d n c a siêu âm”, Y h c TP. H Chí Minh,
còn v i nhóm đài trên thì thư ng ti p c n
19(4), tr277-281.
đư c hầu h t đư ng ti t ni u trên giúp x 2. Vũ Văn Ty (2015), “Lấy s i th n qua da”, Y
trí đư c các trư ng h p s i san hô, s i đài h c TP. H Chí Minh, 19(4), tr7-15.
trên, s i ni u quản trên hay h p khúc n i b 3. Trần Văn Hinh (2013) Các phương pháp
th n ni u quản [2]. ch n đoán và đi u tr b nh s i ti t ni u. 2013,
Qua quá trình nghiên c u cho thấy: th i Hà N i: Nhà xuất bản Y h c.
gian m trung bình 95 ± 19,58 phút, t l 4. Trần Lê Linh Phương, Nguyễn Hoàng Bắc
sạch s i sau tán lần 1 là 71,4% và t l sạch và Nguyễn Hoàng Đức (2006) Ph u thu t ít
s i sau tán lần 2 là 75%. K t quả này khác xâm hại trong ti t ni u h c. 2006, Thành ph
bi t không có ý nghĩa th ng kê so v i: Vũ H Chí Minh: Nhà xuất bản Y h c.
Nguy n khải Ca (2015) nghiên c u v mini- 5. Sampaio FJ. (2000), “Renal anatomy.
PCNL, th i gian m 89,87 phút, t l sạch Endourologic considerations”, Urol. Clin.
North Am, 27, pp585-607.
s i 86,2% [1].
6. Sharma GR. et al (2015), “Fluoroscopy
Các tai bi n t n thương các tạng lân c n
guided percutaneous renal access in prone
chúng tôi không g p trư ng h p nào, ch y u
position”, World journal of clinical cases,
là tai bi n chảy máu trong ph u thu t là
3(3), pp245-264.
17/168 TH chi m 10,1%, các trư ng h p này 7. Sorokin, I., et al., Epidemiology of stone
đư c truy n máu trong m và n đ nh sau disease across the world. World J Urol, 2017.
m . Sau ph u thu t, có 18/168 TH có nhi m 35(9): p. 1301-1320.
khu n ni u v i tri u ch ng s t, rét run, các 8. C.Turk, et al., EAU Guidelines on
trư ng h p này sau khi đư c đi u tr tích c c Urolithiasis. 2019. p. 28-30.
b ng kháng sinh theo kháng sinh đ li u cao, 9. Diri, A. and B. Diri, Management of staghorn
k t h p kháng sinh đã n đ nh và ra vi n. renal stones. Ren Fail, 2018. 40(1): p. 357-362.

10
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

ĐÁNH GIÁ B C ĐẦU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT N I SOI


QUA PHÚC MẠC CẮT TOÀN B TIỀN LIỆT TUYẾN ĐIỀU TR
BỆNH LÝ UNG TH TIỀN LIỆT TUYẾN

Hoàng Long1,2, Đỗ Thị Thu Hiền1, Chu Văn Lâm1,


Trần Quốc Hòa1,2, Lê Tuấn Anh1, Đỗ Ích Định1

TÓM TẮT 2 SUMMARY


M c tiêu c a nghiên c u là đánh giá bư c đầu INITIAL ASSESSMENT OF THE
k t quả n i soi qua phúc mạc c t toàn b ti n li t RESULTS OF TRANSPERITONEAL
tuy n trong đi u tr ung thư ti n li t tuy n. LAPAROSCOPIC RADICAL
Nghiên c u can thi p lâm sàng không đ i ch ng PROSTATECTOMY IN THE
đư c áp d ng trên 17 b nh nhân ung thư ti n li t TREATMENT OF PROSTATE CANCER
tuy n đư c đi u tr tại b nh vi n Đại h c Y Hà Objectives of the study was to evaluate the
N i t 31/5/2021 đ n h t 31/5/2022. K t quả initial assesment of the results of transperitoneal
nghiên c u cho thấy đ tu i trung bình là 62,5 ± laparoscopic radical prostatectomy in the
5,13 tu i. Th i gian ph u thu t trung bình là 209 treatment of prostate cancer. This was a non
± 42 phút, lư ng máu mất trung bình 420 ± controlled clinical intervention study on 17
168ml. 3/17 trư ng h p có bi n ch ng s m (t c patients with prostate cancer treated at Hanoi
ru t cơ năng, rò nư c ti u). K t quả giải ph u Medical University Hospital from May 31, 2021,
b nh sau ph u thu t cho thấy có 2/17 trư ng h p to the end of May 31, 2022. The mean age was
có di căn hạch. Sau ph u thu t 1 tháng, 8/17 62.5 ± 5.13. The mean surgery time was 209 ± 42
trư ng h p có tái phát sinh hóa. Sau ph u thu t 6 minutes, the average blood loss was 420 ±
tháng, 8/10 trư ng h p không có đái r , 8/10 168ml. 3/17 cases had early complications
trư ng h p có r i loạn cương dương, không có (functional bowel obstruction, urine leakage).
trư ng h p nào b h p ni u đạo. K t lu n: bư c Pathology after surgery has 2/17 cases with
đầu cho thấy, ph u thu t n i soi c t toàn b ti n lymph node metastasis. After 1 month of surgery,
li t tuy n qua phúc mạc có đ an toàn cao, có 8/17 cases had biochemical recurrence. After 6
hi u quả t t v m t lâm sàng và ch c năng cho months of surgery, 8/10 cases did not have
b nh nhân. urinary incontinence (UI), 8/10 cases had erectile
T kh a: ung thư ti n li t tuy n, ph u thu t dysfunction, no cases of urethral stricture.
n i soi c t toàn b ti n li t tuy n qua phúc mạc. Conclusion: transperitoneal laparoscopic radical
prostatectomy has high safety, good clinical and
1
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội functional efficacy for patients.
2
Trường Đại học Y Hà Nội Keywords: Prostate cancer, Transperitoneal
Liên h tác giả: Hoàng Long. Laparoscopic Radical Prostatectomy.
ĐT: 0912390514
Email: hoanglong70@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nh n bài: 1/9/2022
Ung thư ti n li t tuy n (TLT) là b nh ung
Ngày phản bi n: 4/9/2022
Ngày duy t đăng: 9/9/2022
thư ph bi n th hai và là nguyên nhân gây

11
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

t vong do ung thư đ ng hàng th năm rãi hơn do các ưu đi m v khả năng ti p c n,
nam gi i trong năm 2020 1. Theo th i gian ph u thu t, lư ng máu mất, ki m
GLOBOCAN, tại Vi t Nam năm 2020 s soát bi n ch ng, v t m nh , th m m , kinh
trư ng h p m c m i ung thư TLT là 6.248, t …làm tăng chất lư ng cu c s ng và m c
chi m t l 6,3% và 2.628 ca t vong, chi m đ hài lòng c a BN.
t l 2,1% trong t ng s các b nh ung thư 1. Năm 1997, Schuessler là ngư i đầu tiên
giai đoạn s m, các tri u ch ng c a ung th c hi n thành công ph u thu t n i soi c t
thư TLT thư ng nghèo nàn, b nh di n bi n TLT t n g c, tuy nhiên th i gian ph u thu t
thầm l ng trong th i gian dài. Khi bi u hi n quá dài nên chưa đ thuy t ph c (8-11 gi ) 3.
ra tri u ch ng (đau h u môn, táo bón, đau Tháng 1 năm 1998, Guillonneau và
tinh hoàn, đau xương, phù hai chân, đái Vallancien đã th c hi n ph u thu t n i soi
máu…) thì b nh đã giai đoạn mu n. Gần tri t đ c t TLT và tiêu chu n hóa k thu t
đây, do hi u quả tích c c c a vi c đ nh lư ng như xuyên phúc mạc và n i soi 4. Ph u thu t
PSA, ch p c ng hư ng t TLT tầm soát và n i soi c t TLT t n g c lần đầu tiên đư c
k thu t sinh thi t TLT, mà ngày càng có th c hi n Vi t Nam là tại b nh vi n Ch
nhi u b nh nhân (BN) ung thư TLT đư c r y vào năm 2004 5. Tuy nhiên cho t i nay,
ch n đoán s m, làm tăng cơ h i s ng thêm tại Vi t Nam công trình nghiên c u đánh
cho BN ung thư TLT. ph u thu t n i soi c t TLT t n g c qua phúc
Vi c l a ch n phương pháp đi u tr cho mạc còn hạn ch . Tại khoa Ngoại Ti t ni u
BN ung thư TLT ph thu c vào giai đoạn b nh vi n Đại h c Y Hà N i, trong vòng 1
b nh, y u t nguy cơ và tiên lư ng s ng năm qua, đã có 17 BN ung thư TLT đư c
thêm c a t ng BN. Tuy nhiên, v i ung thư th c hi n ph u thu t n i soi c t toàn b TLT,
TLT giai đoạn khu trú, ph u thu t c t toàn b bư c đầu cho nh ng k t quả khả quan và
TLT đư c coi là tiêu chu n vàng. Có th đáng mong đ i. D a trên th c ti n đó, nhóm
th c hi n ph u thu t này b ng các đư ng ti p tác giả chúng tôi th c hi n đ tài nghiên c u:
c n khác nhau (trong phúc mạc, ngoài phúc “Đánh giá bư c đầu k t quả ph u thu t n i
mạc, đư ng đáy ch u), v i các k thu t khác soi qua phúc mạc c t toàn b tuy n ti n li t
nhau (m m , n i soi, n i soi có Robot h đi u tr b nh lý ung thư tuy n ti n li t” v i
tr ), nh m m c đích tăng hi u quả và giảm m c tiêu đánh giá m t s k t quả s m cũng
thi u các bi n ch ng c a cu c ph u thu t. như phân tích m t s y u t ảnh hư ng đ n
Ph u thu t c t TLT t n g c có h tr c a k t quả c a ph u thu t n i soi c t toàn b
Robot là phương pháp hi n đại nhất, tuy TLT qua phúc mạc.
nhiên, tại Vi t Nam, h th ng Robot còn
chưa đư c s d ng r ng rãi do chi phí l n 2, II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
chưa phù h p v i m c thu nh p chung c a 2.1. Đối tượng nghiên cứu:
ngư i Vi t Nam. Vì v y, ph u thu t n i soi Tiêu chu n l a ch n: 17 BN ung thư
c t TLT t n g c (Laparoscopic radical TLT đi u tr tại khoa Ngoại Ti t Ni u và
prostatectomy - LRP) v n đư c s d ng r ng khoa Khám Ch a B nh Theo Yêu Cầu
(KCBTYC) b nh vi n Đại H c Y Hà N i t

12
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

31/5/2021 đ n h t 31/5/2022 đư c ch đ nh K t quả đi u tr bư c đầu: Tái phát sinh


ph u thu t n i soi c t toàn b TLT qua phúc hóa sau ph u thu t, h p ni u đạo sau 1 tháng,
mạc. 3 tháng, m c đ ti u không ki m soát sau 6
Tiêu chu n lo i tr : tháng theo phân đ Stamey, đánh giá r i loạn
- BN nghi ng ung thư TLT do ch s cương dương sau 6 tháng theo bảng đi m
PSA tăng cao mà chưa đư c ch n đoán xác IIEF-5 (International Index of Erectile
đ nh b ng sinh thi t TLT Function-5).
- Ung thư TLT giai đoạn cT4 2.2.3. X lý s li u: Nh p s li u b ng
- Ung thư TLT nghi ng đã di căn hạch Excel và phân tích b ng SPSS 20.0. Th c
trên lâm sàng và/ho c di căn xa hi n th ng kê mô tả và th ng kê phân tích.
- Ung thư TLT giai đoạn cT1, cT2, cT3,
Nx-0, Mx-0 nhưng th i gian kỳ v ng s ng III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
<10 năm 3.1. Kết quả lâm sàng và cận lâm sàng
- Có các b nh lý ch ng ch đ nh c a gây Tuổi: Nghiên c u đư c th c hi n trên 17
mê và c a ph u thu t n i soi BN, tu i trung bình c a nhóm BN nghiên
- Không đ ng ý ph u thu t n i soi c u là 62,5 ± 5,13.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Lý do phát hiện bệnh
2.2.1. Thi t k : can thi p lâm sàng không B ng 1: Phân b lý do phát hi n b nh
đ i ch ng Số
Lý do phát hiện bệnh
2.2.2. Các ch s nghiên c u: lượng
- Đ c đi m lâm sàng: Tu i, lý do phát Đi khám vì có tri u ch ng
9/17
hi n b nh, k t quả thăm tr c tràng, ti n s . đư ng ti u dư i
- C n lâm sàng: Xét nghi m PSA toàn Đái máu 1/17
phần, t l PSA t do/toàn phần, ch p c ng Đau tinh hoàn 1/17
hư ng t (CHT) TLT: kh i lư ng TLT, đánh Khám s c kh e đ nh kỳ 6/17
giá t n thương theo thang đi m PIRADS, Nh n xét: S BN có tri u ch ng đư ng
xâm lấn v bao, xâm lấn túi tinh, hạch đ ng ti u dư i, đi khám đư c thăm tr c tràng và
mạch ch u, s mảnh sinh thi t TLT trư c làm xét nghi m PSA tầm soát ung thư chi m
m , đi m Gleason khi sinh thi t trư c m , 9/17 BN, có 6/17 BN đi khám s c kh e đ nh
đánh giá giai đoạn ung thư trư c m . kỳ phát hi n ung thư TLT.
- K t quả ph u thu t: Th i gian ph u Thăm trực tràng: Có 8/17 BN khi thăm
thu t, lư ng máu mất trong ph u thu t, tr c tràng phát hi n có nhân c ng trên b m t
truy n máu trong và sau ph u thu t, s ca vùng ngoại vi TLT.
chuy n m m , s ngày h u ph u, tai bi n Tiền sử: 2/17 BN có ti n s m n i soi
trong ph u thu t (t n thương tr c tràng, t n c t u phì đại TLT trư c đó.
thương ni u quản, t n thương các mạch máu Xét nghiệm PSA và tỷ lệ PSA tự
l n), th i gian lưu sonde ti u, các bi n ch ng do/toàn phần: Trong nghiên c u, có 8/17
s m khác (t c ru t sau ph u thu t, rò nư c BN có xét nghi m PSA > 20ng/ml, 4/17 BN
ti u sau ph u thu t) xét nghi m PSA t 10,1 - 20ng/ml, 5/17 BN
có PSA t 4,1 - 10ng/ml.

13
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Kết quả chụp cộng hưởng từ Nội soi chuyển mổ mở: 3/17 trư ng h p
B ng 2: Phân b k t qu ánh giá kh i phải chuy n t phương pháp n i soi sang m
u trên c ng h ng t m c t toàn b TLT. 2 trư ng h p do đánh
Kh i lư ng 40gr 12 giá trong ph u thu t thấy t n thương ung thư
TLT > 40gr 5 xâm lấn, dính ch c, khó giải phóng, 1 trư ng
h p do sau khi c t ni u đạo t t sâu, n i ni u
3 đi m 4
đạo qua n i soi khó khăn.
PIRADS 4 đi m 5 Lượng máu mất trong phẫu thuật:
5 đi m 8 Trung bình, m i ca m mất 420 ± 168ml
Hạch ti u Có 2 máu. 16/17 trư ng h p không cần truy n
khung Không 15 máu trong và sau ph u thu t, các trư ng h p
Chưa xâm lấn 12 này toàn trạng, dấu hi u sinh t n, xét nghi m
Đ c đi m t ng phân tích t bào máu ngoại vi sau ph u
Xâm lấn v bao 1
xâm lấn thu t 1 ngày không có tình trạng thi u máu
Xâm lấn túi tinh 4 cần truy n máu. 1/17 trư ng h p có lư ng
V trí t n Thương t n 1 thùy 13 máu mất trong ph u thu t là 700ml nên đư c
thương Thương t n 2 thùy 4 ch đ nh truy n 2 đơn v h ng cầu kh i
Kết quả sinh thiết TLT trước mổ: 250ml, sau ph u thu t toàn trạng c a BN và
B ng 3: Phân b k t qu sinh thi t TLT xét nghi m t ng phân tích t bào máu ngoại
tr c m vi n đ nh.
8 4 Tổn thương các tạng khác: Không ghi
S m u sinh thi t 10 9 nh n trư ng h p nào có t n thương tr c
tràng, t n thương ni u quản, t n thương các
12 4
mạch máu l n trong ph u thu t.
6 đi m 5 Số ngày hậu phẫu: Trung bình BN n m
3+4 đi m 4 vi n 9,23 ± 2,9 ngày, lâu nhất là 16 ngày 2
Đi m Gleason
4+3 đi m 3 BN theo dõi rò nư c ti u sau m .
8 đi m 5
Đánh giá giai đoạn ung thư TLT trước
mổ: Trong nghiên c u, trư c ph u thu t có
12/17 BN đư c đánh giá là thu c giai đoạn
cT2, 1/17 BN giai đoạn cT3a, 4 BN giai đoạn
cT3b. Có 2 trư ng h p giai đoạn cT3b đư c
ghi nh n có vài hạch vùng ti u khung trên
phim c ng hư ng t nhưng không đi n hình
c a hạch di căn.
3.2. Kết quả phẫu thuật
Thời gian phẫu thuật: Th i gian ph u nh 1: Hình nh ng m n i soi nh ,
thu t trung bình là 209 ± 42 phút, ca m có th m m
th i gian ph u thu t lâu nhất là 300 phút, “Nguồn: Lê Đ c L., 1954, mã hồ sơ:
ng n nhất là 165 phút. 2201111134”

14
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Thời gian lưu sonde tiểu: 15/17 trư ng Đánh giá giai đoạn ung thư sau phẫu
h p đư c lưu sonde ti u đ n ngày th 14, thuật:
2/17 trư ng h p lưu sonde ti u 21 ngày do B ng 5: Giai đo n ung thư sau ph u thu t
theo dõi rò nư c ti u sau m Giai đoạn S lư ng
Các biến chứng sớm khác: pT2N0M0 10
B ng 4: Các bi n ch ng s m
pT3bN0M0 5
Tắc Rò nước Rò bạch
Không pT3bN1M0 2
ruột tiểu huyết
Nh n xét: Cả 2 trư ng h p ch p c ng
1 2 0 14
hư ng t trư c ph u thu t có hình ảnh vài
Nh n xét: 3/17 trư ng h p có các bi n
hạch vùng ti u khung đ u đư c nạo vét hạch
ch ng s m sau ph u thu t, trong đó có 1
m r ng (t hạch ch u b t t i ch chia đ ng
trư ng h p t c ru t cơ năng, phải nh n ăn,
mạch ch u chung) và có k t quả giải ph u
đ t sonde dạ dày rút sau 5 ngày, siêu âm và
b nh là hạch di căn. 2/12 trư ng h p đư c
X-quang b ng không chu n b không ghi
đánh giá là cT2 có s thay đ i v đánh giá
nh n hình ảnh m c nư c m c hơi.
giai đoạn ung thư sau ph u thu t thành pT3b.

nh 2: B nh ph m TLT v i các vùng t n th ng ung th sau khi cc tr i


Ngu n: ng ình C., 1954, mã h s : 2111010270

3.3. Kết quả điều trị bước đầu: theo phân loại Stamey, tình trạng r i loạn
Sau ph u thu t, BN đư c h n khám lại cương dương theo bảng đi m IIEF-5
sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, xét nghi m lại Tái phát sinh hóa: Sau ph u thu t 1
ch s PSA toàn phần, t do, siêu âm đo tháng, ghi nh n có 8/17 trư ng h p tái phát
nư c ti u t n dư, đánh giá tình trạng đái r sinh hóa.

15
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Tiểu không kiểm soát: Sau 6 tháng, 8/10 ti u khung, không đi n hình c a hạch di căn
BN không có tình trạng ti u không ki m soát. nên v n đư c ch đ nh ph u thu t. Chúng tôi
Rối loạn cương dương: Sau 6 tháng, l a ch n các BN giai đoạn t cT3b tr xu ng
8/10 BN có tình trạng r i loạn cương dương. v i hi v ng BN v n th c hi n đư c ph u
thu t n i soi, lại không quá ảnh hư ng t i
IV. BÀN LUẬN
s c kh e và chất lư ng cu c s ng, so v i xạ
Trong nghiên c u c a chúng tôi, đ tu i tr còn giúp đánh giá đánh giá đúng giai đoạn
trung bình c a BN là 62,5 ± 5,13, trong đó và đ ác tính, t đó thi t k li u pháp đi u tr
BN tr tu i nhất là 52 tu i, cao nhất là 71 h tr sau ph u thu t hi u quả 7. 10/17
tu i. So v i Nguy n Ti n Đ (67,2 ± 7,2, các trư ng h p đư c x p nhóm nguy cơ thấp và
BN có đ tu i t 55 – 79 tu i) 6, chúng tôi trung bình, 7/17 trư ng h p nguy cơ cao và
l a ch n các BN có đ tu i tr hơn v i kỳ rất cao. Tất cả 17 BN đ u đư c giải thích khả
v ng s ng thêm lâu hơn. Đa s BN đi khám năng đi u tr đa mô th c sau ph u thu t, đ c
vì có tri u ch ng đư ng ti u dư i ho c khám bi t là nhóm nguy cơ cao và rất cao và ch
s c kh e đ nh kỳ (15/17 trư ng h p). Đi u đư c ph u thu t sau khi có s đ ng thu n
đó cho thấy, vi c tầm soát ung thư TLT c a BN.
BN nam > 40 tu i và BN nam có tri u ch ng V m t ph u thu t, so v i nghiên c u c a
đư ng ti u dư i là rất quan tr ng.
các tác giả khác, chúng tôi ghi nh n nh ng
Ngày nay, xét nghi m PSA v i chi phí r , k t quả tương đ ng ho c khả quan hơn.
thu n ti n, đư c ch đ nh ngày càng r ng rãi, Trong nghiên c u này, th i gian ph u thu t
nên s BN ung thư TLT đư c phát hi n và trung bình là 209 ± 42 phút, ca m lâu nhất
ch n đoán giai đoạn s m ngày càng tăng. là 300 phút, ng n nhất là 165 phút, tương
Theo GLOBOCAN, so v i năm 2018, s ca đương v i k t quả nghiên c u c a tác giả
m c m i ung thư TLT đư c ghi nhân tại Vi t Nguy n Ti n Đ , th i gian ph u thu t trung
Nam tăng lên đáng k , t 3.959 ca lên 6.248 bình 194,69 ± 46,21 phút, ng n nhất là 120
ca 1. Tất cả các BN trong nghiên c u đ u phút và dài nhất là 315 phút 6. Lư ng máu
đư c xét nghi m PSA toàn phần, t do, thăm mất trong ph u thu t trung bình là 420 ±
tr c tràng, ch p c ng hư ng t vùng ch u và 168ml, trư ng h p nhi u nhất là 700ml,
sinh thi t trư c ph u thu t. T l PSA t do/ 16/17 trư ng h p không cần truy n máu.
toàn phần đóng vai trò rất quan tr ng. 9/17 Nghiên c u c a Nguy n Ti n Đ cho k t quả
trư ng h p có xét nghi m PSA toàn phần t lư ng máu mất trung bình là 433,67 ±
4,1 – 20 ng/ml, trong đó có 8/9 BN có t l 315,13ml, trong đó trư ng h p máu mất ít
PSA t do/ toàn phần <0,2, 1/9 BN t l PSA nhất là 100 ml và nhi u nhất là 1500 ml,
t do/ toàn phần >0,2 (2,24/5,7) tuy nhiên trong đó có đ n 40,8% BN phải truy n máu
v n đư c ch đ nh sinh thi t do xét nghi m trong ph u thu t 6. Chảy máu trong khi ph u
PSA tăng gần gấp đôi khi làm lại sau 1 thu t làm cản tr tầm quan sát, làm kéo dài
tháng. Ch p c ng hư ng t ti u khung cho th i gian ph u thu t. Các y u t quy t đ nh
thấy 100% BN có t n thương PIRADS 3 tr chảy máu trong khi m phải k đ n là kinh
lên, 2/17 trư ng h p ghi nh n có vài hạch

16
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

nghi m ph u thu t viên, tr ng lư ng tuy n hi n t n thương di căn, 6/8 trư ng h p còn


ti n li t, k thu t cầm máu…8. Trong nghiên lại đư c ch đ nh đi u tr b tr (c t tinh
c u c a chúng tôi, 3/17 trư ng h p phải hoàn, xạ tr , ADT, Bicalutamid…)
chuy n m m , nhưng không phải do chảy Tính t i th i đi m này, có 10/17 BN có
máu, 2/3 trư ng h p chuy n m m do đánh th i gian h u ph u đ 6 tháng đ đánh giá
giá trong m thấy kh i u dính ch c, khó giải thang đi m IIEF-5. Vì v y, chúng tôi ch
phóng, 1 trư ng h p còn lại do mi ng n i đánh giá tình trạng ti u không ki m soát và
ni u đạo t t sâu, không khâu n i lại đư c r i loạn cương dương trên các BN này. Theo
b ng n i soi, th i gian m c a ca này lên t i Stamey, 8/10 trư ng h p không còn đái r
300 phút. Không ghi nh n trư ng h p nào b g ng s c, 2/10 trư ng h p đái r g ng s c
t n thương các tạng khác (tr c tràng, ni u Stamey I. 8/10 trư ng h p còn r i loạn
quản, mạch máu l n…) trong ph u thu t. cương dương trong đó có 2 trư ng h p đã
Sau ph u thu t, 3/17 BN có các bi n ch ng đư c c t tinh hoàn do tái phát sinh hóa sau
s m (1 BN t c ru t cơ năng, 2 BN rò nư c ph u thu t. 100% BN sau khi rút sonde ti u
ti u), cả 2 BN rò nư c ti u đ u đư c lưu đ u đư c hư ng d n bài t p ph c h i ch c
sonde ti u 3 tuần, sau khi rút sonde không năng cơ sàn ch u do trung tâm ph c h i ch c
còn tình trạng rò nư c ti u. năng b nh vi n Đại H c Y Hà N i hư ng
V m t ung thư h c, sau ph u thu t các d n.
BN đư c đánh giá lại giai đoạn ung thư theo
giải ph u b nh, ghi nh n 2/12 trư ng h p có
s khác bi t v đánh giá giai đoạn ung thư
trư c và sau ph u thu t, t cT2 thành pT3b,
2 trư ng h p có hình ảnh vài hạch ti u khung
trên c ng hư ng t giải ph u b nh sau m
đ u là hạch di căn. 8/17 trư ng h p có s
thay đ i v đi m Gleason, trong đấy có 2
trư ng h p đi m Gleason trư c ph u thu t là
6, 7 đi m, sau ph u thu t là 9 đi m. Như v y
xét v ưu đi m, ph u thu t giúp đánh giá nh 3: M t ph n bài t p ph c h i ch c
chính xác hơn giai đoạn và đ ác tính c a n ng c sàn ch u
ung thư, giúp BN l a ch n li u pháp đi u tr
h tr sau ph u thu t chính xác hơn. Tuy V. KẾT LUẬN
nhiên, vi c l a ch n BN r ng rãi cũng cho t V i các ti n b v sàng l c ung thư TLT
l tái phát sinh hóa cao, 8/17 trư ng h p ghi nhóm BN ≥ 40 tu i và nhóm BN có tri u
nh n có ch s PSA toàn phần > 0,2 ng/ml ch ng đư ng ti u dư i, s lư ng BN ung thư
sau 1 tháng, tuy nhiên 2/8 BN đó đư c làm TLT đư c phát hi n giai đoạn s m ngày
xạ hình hương, ch p c ng hư ng t vùng càng tăng. Ph u thu t n i soi c t toàn b
TLT qua phúc mạc đư c ch đ nh trên nh ng
ch u, ch p c t l p vi tính ng c không phát
BN ung thư TLT còn khu trú, là m t ph u

17
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

thu t ph c tạp, cần phải l a ch n BN ch t 3. Schuessler W. Laparoscopic radical


ch , yêu cầu ph u thu t viên có nhi u kinh prostatectomy: initial shortterm experience.
nghi m, chăm sóc và theo dõi di n bi n lâm Urology. 1997; 50(6)(854-857).
sàng, c n lâm sàng sau m bài bản. Bư c đầu 4. Guillonneau B, Vallancien G. Laparoscopic
cho thấy, ph u thu t n i soi c t toàn b TLT radical prostatectomy: the Montsouris
có đ an toàn cao, có hi u quả t t v m t lâm technique. J Urol. 2000; 163(1643–1649).
sàng và ch c năng cho BN, th i gian ph u 5. Trần Ngọc Sinh, Fabienne Absil, Thái Minh
thu t trung bình là 209 ± 42 phút, lư ng máu Sâm. Nhân 1 trư ng h p c t ti n li t tuy n
mất trong ph u thu t trung bình là 420 ± toàn phần b ng ph u thu t n i soi ngoài phúc
168ml, trư ng h p nhi u nhất là 700ml, mạc trên b nh nhân bư u ác ti n li t tuy n tại
16/17 trư ng h p không cần truy n máu. b nh vi n Ch R y. Tạp chí Y h c TP.HCM.
Không có trư ng h p nào t vong ho c có 2004; 8(2)((3).
bi n ch ng n ng n , kéo dài sau ph u thu t. 6. Nguyễn Tiến Đệ. Đánh giá k t quả s m c a
8/17 trư ng h p ghi nh n có tái phát sinh hóa ph u thu t n i soi ngoài phúc mạc c t tuy n
sau ph u thu t. Sau ph u thu t 6 tháng, 8/10 ti n li t t n g c, Đại h c y dư c TP. H Chí
trư ng h p không có đái r , 8/10 trư ng h p Minh; 2015.
có r i loạn cương dương, không có trư ng 7. James L. Mohler, Emmanuel S.
h p nào b h p ni u đạo. Antonarakis, Andrew J. Armstrong et al.
Prostate Cancer, Version 2.2019. ©
TÀI LIỆU THAM KHẢO JNCCN—Journal of the National
1. World Health Organization. GLOBOCAN Comprehensive Cancer Network. 2019; 17
2020: The Global Cancer Observatory, 8. Ramirez B.M., Stolzenburg J., Dietel A. et
<https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/canc al. Learning laparoscopic radical
ers/27-Prostate-fact-sheet.pdf>, All Rights prostatectomy with the Leipzig program.
Reserved, December, 2020. Analysis of the training module program.
2. Li Ming Su, Joseph A. Smith. Laparoscopic Actas Urol Esp. 2009; 33(3)(290-295).
and robotic-assited laparoscopic radical
protatectomy and pelvic lymphadenectomy.
Philadelphia, Elsevier Saunders; 2012.

18
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

M T S ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN UNG TH TUYẾN TIỀN LIỆT


CHẨN ĐOÁN LẦN ĐẦU BỆNH VIỆN TRUNG NG QUÂN Đ I 108
T 2016 - 2020

Đỗ Ngọc Thể1, Nguyễn Thanh Tuấn1

TÓM TẮT 3
Objective: to invest some characteristics of
Mục tiêu: tìm hi u m t s đ c đi m c a các patients with first diagnosed prostate cancer in
b nh nhân ung thư tuy n ti n li t phát hi n lần 108 Military Central Hospital.
đầu tại B nh vi n Trung ương Quân đ i 108. Patients and methods: A retrospective study
Đối tượng và phương pháp: nghiên c u h i was performed on 312 patients with first
c u đư c th c hi n trên 312 b nh nhân đư c diagnosed prostate cancer in Department of
ch n đoán lần đầu là ung thư tuy n ti n li t tại
Urology – 108 Military Central Hospital in 5
khoa Ti t ni u, B nh vi n TƯQĐ 198 trong 5
years, from January 1st 2016 to December 31st
năm, t 1/1/2016 đ n 31/12/2020.
2020.
Kết quả: Tu i trung bình 73,9 năm; các tri u
ch ng lâm sàng thư ng g p là ti u khó (51%) và Results: Mean age was 73.9 year old,
bí ti u (32,4%); th tích tuy n ti n li t trung bình frequent clinical symptoms were urinary
là 61,1 ml; 311 trư ng h p là ung thư bi u mô hesitancy 51% and acute urinary retention
tuy n (99,6%); đa s các trư ng h p có ch s 32.4%; mean prostate volume was 61.1 ml; the
PSA m c cao ( 20 ng/ml) và rất cao ( 100 rate of carcinoma was 99.6%; the majority of
ng/ml); 63,7% s trư ng h p đư c khảo sát xạ cases had high PSA ( 20 ng/ml) and very high
hình đã có dấu hi u di căn xương th i đi m ( 100 ng/ml); 63.7% of cases had signs of bone
phát hi n b nh; t l b nh nhân có ch đ nh ph u metastases at the time of diagnosis; the rate of
thu t đi u tr tri t căn rất thấp ch chi m 2,6%. radical prostatectomy was very low, only 2.6%.
Kết luận: Ung thư tuy n ti n li t thư ng đư c Conclusion: Prostate cancer is often late
phát hi n mu n, không còn ch đ nh đi u tr tri t diagnosed, no longer indicated for radical
căn.
prostatectomy.
T khoá: ung thư tuy n ti n li t.
Keyword: Prostate cancer.

SUMMARY
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
SOME CHARACTERISTICS OF FIRST
Ung thư tuy n ti n li t (UTTTL) là b nh
DIAGNOSED PROSTATE CANCER IN
lý ác tính thư ng g p nhất c a đư ng ti t
108 MILITARY CENTRAL HOSPITAL
ni u, và cũng là loại ung thư ph bi n nhất
FROM 2016 TO 2020
các nư c phát tri n [1,2]. Vi t Nam không
phải là nư c có t l m c UTTTL cao so v i
1
Khoa Niệu B, Bệnh viện TƯQĐ 108 các loại ung thư; theo th ng kê c a IARC
Liên h tác giả: Đ Ng c Th . cho thấy trong năm 2020 có 6248 ca m c
Email: dongocthe@yahoo.com m i, chi m 6,3% t ng s các loại ung thư và
Ngày nh n bài: 29/8/2022 đ ng hàng th 5 v t l m c m i ung thư
Ngày phản bi n: 31/8/2022
nam gi i (sau gan, ph i, dạ dày, đại-tr c
Ngày duy t đăng: 9/9/2022

19
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

tràng) [3]. Tuy nhiên, vấn đ t n tại trong 2 s trung bình b ng ki m đ nh t-student v i s
nhi u năm qua là công tác sàng l c, phát hi n khác bi t có ý nghĩa th ng kê khi p < 0,05.
s m UTTTL ch đư c m t s ít trung tâm . X lý th ng kê b ng chương trình SPSS
ni u khoa quan tâm và có nghiên c u, báo 20.0 for Mac.
cáo [4,5]. M t s ít nghiên c u cho thấy
ngư i b nh thư ng đ n khám khi đã có tri u III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
ch ng lâm sàng tại ch (bí đái, đái máu), Trong 5 năm, t 1/1/2016 đ n 31/12/2020,
ho c di căn xa (đau xương…); b nh đã giai khoa Ti t ni u B nh vi n TƯQĐ đã ch n
đoạn mu n, không còn khả năng đi u tr tri t đoán lần đầu là UTTTL cho 312 trư ng h p,
căn…[6,7]. Do v y, nghiên c u này đư c v i th tích TTL trung bình là 61,1 (11 – 570
th c hi n nh m tìm hi u m t s đ c đi m v ml); có 256 BN đư c sinh thi t TTL qua tr c
ch n đoán và đi u tr c a các b nh nhân ung tràng (82,1%) và 56 BN phát hi n UTTTL
thư tuy n ti n li t phát hi n lần đầu tại khoa qua b nh ph m sau c t đ t n i soi (17,9%);
Ti t Ni u, B nh vi n Trung ương Quân đ i có t i 311 trư ng h p là ung thư bi u mô
108 trong 5 năm, t 2016 đ n 2020; cũng đ tuy n (99,6%), và ch 1 trư ng h p là ung
góp phần b sung thêm nh ng thông tin v thư t bào nh n.
th c trạng b nh lý UTTTL Vi t Nam. Tuổi
Tu i trung bình 73,9 9,4 (44 – 96 tu i).
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U B ng 1. Nh m tu i c a b nh nhân
2.1. Đối tượng: Nhóm tuổi (năm) Số BN Tỷ lệ %
G m các b nh nhân (BN) có ch n đoán < 50 2 0,6
xác đ nh ung thư tuy n ti n li t lần đầu tại 50 – 59 21 6,6
khoa Ti t ni u, B nh vi n Trung ương Quân 60 – 69 81 25,4
đ i 108. 70 – 79 110 34,5
Th i gian nghiên c u: s li u h i c u 5 80 98 30,7
năm liên t c t 1/12016 đ n 31/12/2020. Tổng 312 100
2.2. Phương pháp nghiên cứu: UTTTL phát hi n lần đầu g p ch y u
- Thi t k nghiên c u: H i c u mô tả c t nhóm b nh nhân cao tu i (t 70 tu i), chi m
ngang hàng loạt ca b nh. t l 65,2%.
- Ch tiêu nghiên c u: tu i, tri u ch ng đi Lý do khám bệnh
khám b nh, các tri u ch ng r i loạn ti u ti n, B ng 2. Tri u ch ng n i b t khi i khám
th tích tuy n ti n li t, k thu t đ ch n đoán b nh
xác đ nh UTTTL; ch s PSA toàn phần Triệu chứng Số BN Tỷ lệ %
th i đi m có ch n đoán xác đ nh UTTTL, t Bí ti u 101 32,4
l các giai đoạn b nh, và phân đ Gleason Ti u khó 159 51
đ i v i ung thư bi u mô tuy n ti n li t. Ti u máu 16 1,6
- Thu th p và x lý s li u:
Ti u nhi u, bu t 6 1,9
. Các s li u đầu vào đư c thu th p t h i
Đau xương 10 3,2
c u h sơ b nh án.
Tình c 20 6,4
. S li u đầu ra đư c th hi n dư i dạng t
Tổng 312 100
l %, s trung bình và đ l ch chu n, so sánh

20
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Tri u ch ng ch y u khi n b nh nhân đi Tổn thương xương


khám và phát hi n UTTTL là t c ngh n B ng 4. T n th ng x ng trên x hình
đư ng ti u dư i (bí ti u, ti u khó), chi m t i Tổn thương Tỷ lệ
Số BN
83,4%. xương %
Mức chỉ số PSA toàn phần Không phát hi n 37 36,3
Do không có s th ng nhất v ch s k t Có t n thương 65 63,7
quả xét nghi m, nên NC này phân chia nhóm Tổng 102 100
b nh nhân theo khoảng n ng đ PSA. Có 102 trư ng h p đư c làm xạ hình
B ng 3. M c ch s PSA toàn ph n xương; t n thương nghi ng UTTTL di căn
PSA (ng/ml) Số BN Tỷ lệ % chi m t i 2/3 s BN đư c khảo sát (63,7%).
<4 3 1 Điểm Gleason
4 PSA < 10 5 1,6 B ng 5. ánh giá m c nguy c theo
10 PSA < 20 16 5,2 i m Gleason
20 PSA < 50 61 19,7 Điểm Gleason Số BN Tỷ lệ %
50 PSA < 100 61 19,7 <7 62 20,2
100 164 52,9 7 83 27
Tổng 310 (*) 100 >7 162 52,8
(*)
có 2 trư ng h p không tìm đư c ch s Tổng 307 100
xét nghi m PSA trong h sơ (*)
có 5 trư ng h p không đánh giá đi m
Tuy t đại đa s các BN trong NC này đ u Gleason
có ch s PSA m c nguy cơ cao ( 20 B nh m c đ nguy cơ cao theo đi m
ng/ml); s trư ng h p PSA 100 ng/ml Gleason chi m t i 52,8%.
chi m t i 52,9%.

Hình 1. M i liên quan gi a i m Gleason và tu i

21
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Không có m i liên quan gi a tu i và đi m không t p trung vào tầm soát UTTTL, có th


Gleason (Pearson correlation: r = - 0.05, p = là m t nguyên nhân khi n cho t l phát hi n
0.38). b nh giai đoạn s m rất thấp.
Điều trị Bên cạnh đó, th c t rất đáng lo ngại là
B ng 6. Các ph ng pháp i u tr tuy t đại đa s các b nh nhân trong nghiên
Các phương pháp Tỷ lệ c u đ u có ch s PSA m c nguy cơ cao (>
Số BN
điều trị % 20ng/ml), và s trư ng h p PSA 100 ng/ml
C t 2 tinh hoàn 234 75 chi m t i 52,9% (Bảng 3), đ ng nghĩa v i
Tiêm hormone 44 14,1 vi c nguy cơ ti n tri n b nh và có di căn tại
th i đi m phát hi n rất cao [7]. Thêm vào đó,
M c t TTL tri t
8 2,6 trong 102 b nh nhân đư c khảo sát xạ hình
căn
xương, có t i 65 trư ng h p (63,7%) đã có di
Không rõ 26 8,3
căn xương trên xạ hình (Bảng 4). Như v y
Tổng 312 100 ch đ nh đi u tr tri t căn cho nhóm b nh
Đa s các b nh nhân đư c đi u tr b ng nhân này không còn, mà b t bu c phải áp
c t tinh hoàn ngoại khoa (75%); ch có 8 d ng các bi n pháp đa mô th c kéo dài th i
b nh nhân đư c m c t tuy n ti n li t tri t gian, t n kém v kinh t c a ngư i b nh và
căn (2,6%). gia đình cũng như chi phí v bảo hi m y t .
Nghiên c u c a chúng tôi cho thấy có t i
IV. BÀN LUẬN 311 trư ng h p là ung thư bi u mô tuy n
B nh nhân khi đ n khám b nh và phát (99,6%), và ch 1 trư ng h p là ung thư t
hi n UTTTL thư ng g p nhóm tu i t 70 bào nh n; k t quả này tương t v i Vũ
tr lên; Vũ Nguy n Khải Ca (2012) th ng kê Nguy n Khải Ca (2012) có t l là 100%; các
trong 1 năm tại B nh vi n Vi t Đ c có type mô b nh h c UTTTL trong báo cáo c a
71/119 trư ng h p (59,7%), Ngô Xuân Thái Ngô Xuân Thái đa dạng hơn khi g p cả
(2016) th ng kê trong 3 năm tại B nh vi n sarcoma, carcinoma không bi t hoá,
Ch R y có 129/185 trư ng h p (79,7%) carcinoma tuy n nhầy, nhưng t l UTTTL
[6,7]. Tương t trong nghiên c u tại B nh bi u mô tuy n v n rất cao m c 97,3%
vi n TƯQĐ 108, t l này là 65,2% (208/312 [6,7]. Như v y dư ng như t l UTTTL bi u
b nh nhân) (Bảng 1). Đi u này cũng là phù mô tuy n ngư i Vi t Nam cũng tương
h p v i các th ng kê l n, nh n đ nh là đương v i t l chung trên th gi i [1]. Bảng
UTTTL b t đầu xuất hi n t đ tu i khoảng 5 cho k t quả đa s b nh nhân có đi m
50 và ngày càng tăng theo tu i [1,2]. Gleason > 7, t c là b nh nhóm nguy cơ cao
V tri u ch ng n i b t khi đi khám b nh, và rất cao; và tu i không có tương quan v i
đa s các trư ng h p đã có t c ngh n đư ng đi m Gleason (Hình 1). Nghiên c u c a tác
ti u dư i (bí ti u 32,4%; ti u khó 51% theo giả Ngô Xuân Thái (2016) có k t quả khác
Bảng 2) tương t các nghiên c u đư c tham khi t l đi m Gleason = 7 chi m đa s v i
khảo [6,7]. Như v y, các tri u ch ng này rất 42,2% và t l BN có đi m Gleason > 7 là
có th khi n cho ngư i b nh cũng như bác sĩ 36,4%.
ch hư ng t i b nh lý thư ng g p hơn là u V đi u tr , tuy t đại đa s các b nh nhân
lành/tăng sinh lành tính tuy n ti n li t, mà trong nghiên c u đư c ch đ nh li u pháp

22
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

tri t androgen (androgen deprivation therapy - ESTRO - ESUR - ISUP - SIOG). EAU
– ADT), trong đó c t tinh hoàn ngoại khoa Guidelines. 2021
chi m t i 75% và dùng đ ng v n LHRH là 2. Nguyễn Sào Trung, Ngô Quốc Đạt. Giải
14,1%; ch có 8 trư ng h p (2,6%) đư c ph u b nh h c ung thư tuy n ti n li t. Tạp chí
ph u thu t c t tuy n ti n li t tri t căn. T l Y h c Th c Hành. 2011;769 + 770:61-88
đi u tr tri t căn b ng ph u thu t trong các 3. IARC. Globocan 2020 Vietnam. 2020.
nghiên c u đư c tham khảo cũng không cao https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/popula
quá 8% [6,7]. Như v y có th thấy tình trạng tions/704-viet-nam-fact-sheets.pdf
chung c a b nh nhân khi đ n khám thì b nh 4. Vũ Lê Chuyên, Đào Quang Oánh, Vũ Văn
thư ng đã giai đoạn có ti n tri n tại ch Ty, và CS. Tầm soát ung thư tuy n ti n li t:
ho c di căn. M c dù UTTTL đư c cho là ti n k t quả bư c đầu tại B nh vi n Bình Dân. Tạp
tri n ch m, có th ch n đoán s m và tầm soát chí Y h c TP H Chí Minh. 2010;14(1):534-
t t b ng thăm tr c tràng, xét nghi m PSA 538
huy t thanh và siêu âm tuy n ti n li t qua 5. Vũ Lê Chuyên, Đào Quang Oánh, Đỗ Anh
tr c tràng, nhưng nh ng th ng kê trên cho Toàn. Khảo sát t l ung thư tuy n ti n li t
thấy đi u ngư c lại [8]. nam gi i trên 50 tu i đ n khám tại B nh vi n
Bình Dân. Tạp chí Y h c TP H Chí Minh.
V. KẾT LUẬN 2012;16(1):355-342
Ung thư tuy n ti n li t thư ng phát hi n 6. Vũ Nguyễn Khải Ca, Hoàng Long, Nguyễn
tu i trên 70, v i các tri u ch ng lâm sàng Hoài Bắc, và CS. Nh n xét đ c đi m lâm
thư ng g p gi ng v i tăng sinh lành tính sàng và đi u tr ung thư ti n li t tuy n tại
tuy n ti n li t là ti u khó và bí ti u; đa s khoa Ti t Ni u - B nh vi n Vi t Đ c t
các trư ng h p có ch s PSA m c cao ( 1/2010 đ n tháng 1/2011. Tạp chí Y h c TP
20 ng/ml) và rất cao ( 100 ng/ml); 2/3 s H Chí Minh. 2012;16(3):294-298
trư ng h p đư c khảo sát xạ hình đã có 7. Ngô Xuân Thái, Nguyễn Ngọc Hà, Thái
dấu hi u di căn xương th i đi m phát Minh Sâm, Châu Quý Thuận. Đ c đi m
hi n b nh; t l UTTTL bi u mô tuy n b nh ung thư tuy n ti n li t đi u tr tại B nh
chi m 99,6%; t l b nh nhân có ch đ nh vi n Ch R y t 2012-2014. Tạp chí Y h c
ph u thu t đi u tr tri t căn rất thấp ch TP H Chí Minh. 2016;20(4):22-27
chi m 2,6%. 8. Vũ Lê Chuyên, Vũ Nguyễn Khải Ca, Trần
Ngọc Sinh, và CS. Hư ng d n Ch n đoán và
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đi u tr Ung thư tuy n ti n li t. Hà N i: Nhà
1. Mottet N, Cornford P, Bergh RCNVd, et al. xuất bản Y h c; 2014.
Guideline on Prostate Cancer (EAU - EANM

23
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TR NIỆU QUẢN SAU TĨNH MẠCH CH D I:
NHÂN 3 TR NG H P Đ C PHẪU THUẬT
TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI H C Y THÁI BÌNH

Nguyễn Đình Hùng1, Vũ Sơn1, Phan Văn Cương1


Hoàng Hữu Tạo1, Tô Hoàng Dũng1, Phạm Tuấn Đạt1

TÓM TẮT 4
Results: 3 male cases were diagnosed with
Mục đích: Nh n xét k t quả đi u tr ni u posterior vena cava ureters, successfully treated
quản sau tĩnh mạch ch . by laparoscopic surgery. No accidents or
Phương pháp: Mô tả 3 trư ng h p tại b nh complications.
vi n Đại h c Y Thái Bình và nhìn lại y văn v Conclusion: The ureter behind the vena cava
ch n đoán và đi u tr ni u quản sau tĩnh mạch treated by retroperitoneal endoscopic surgery is
ch . safe and convenient.
Kết quả: 3 trư ng h p là nam gi i đư c ch n Key words: posterior vena cava ureter.
đoán là ni u quản sau tĩnh mạch ch , đư c đi u
tr thành công b ng ph u thu t n i soi. Không có I. M ĐẦU
tai bi n, bi n ch ng. Ni u quản sau tĩnh mạch ch dư i là m t
Kết luận: Ni u quản sau tĩnh mạch ch đi u d t t b m sinh hi m g p do ni u quản b tĩnh
tr b ng ph u thu t n i soi sau phúc mạc đảm bảo mạch ch dư i ép ra phía ngoài. Có rất nhi u
an toàn, thu n l i. phương pháp tạo hình ni u quản. Baba và
T khóa: ni u quản sau tĩnh mạch ch . c ng s (1994) lần đầu tiên công b tạo hình
ni u quản sau tĩnh mạch ch dư i trên m t
SUMMARY
b nh nhân 52 tu i b ng n i soi b ng qua
THE RESULTS OF TREATMENT OF
phúc mạc. Trên y văn th gi i cho đ n nay
THE POSTERIOR VENA CAVA
có khoảng hơn 200 trư ng h p đư c báo cáo,
URETER: 3 CASES AT THAI BINH
MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL t l b nh g p 1/1500, t l nam/ n là 3/1,
Purpose: To evaluate the results of treatment b nh thư ng phát hi n đ tu i 20 – 40 [1].
of the posterior vena cava ureter Ph u thu t là phương pháp đi u tr b nh ch
Methods: Describe 3 cases at Thai Binh y u, ch đ nh m khi có t c ngh n ni u quản
Medical University hospital and review the gây nư c th n, nhi m khu n ni u, s i ti t
literature on diagnosis and treatment of posterior ni u [1], [2], [3].
vena cava ureters. Trong bài này, chúng tôi báo cáo 3 trư ng
h p ni u quản sau tĩnh mạch ch dư i đư c
1
B nh vi n Đại h c Y Thái Bình ch n đoán ni u quản sau tĩnh mạch ch d a
Liên h tác giả: Nguy n Đình Hùng.
vào lâm sàng, c n lâm sàng và đư c ph u
Email: bshungdhytb@gmail.com
Ngày nh n bài: 22/8/2022 thu t n i soi tạo hình ni u quản tại b nh vi n
Ngày phản bi n: 24/8/2022 Đại h c Y Thái Bình.
Ngày duy t đăng: 30/8/2022

24
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U 1/3 trên D = 24mm, đoạn giãn dài 84mm,
Phương pháp mô tả case lâm sàng tại b nh đoạn phía trên đ ng mạch ch u hông D =
vi n Đại h c Y Thái Bình giai đoạn 2016 – 2,3mm, không có s i.
2022 và nhìn lại y văn v ch n đoán và đi u XQuang h ti t ni u không chu n b :
tr ni u quản sau tĩnh mạch ch . không thấy hình ảnh cản quang h ti t ni u.
UIV: ch c năng th n phải giảm, ch c
III. TR NG H P LÂM SÀNG năng th n trái bình thư ng.
3.1. Trường hợp 1 CT-Scan h ti t ni u: th n phải đài b
B nh nhân nam Vũ H u B. 37 tu i, mã th n giãn, nhóm đài dư i có s i 13mm, ni u
lưu tr h sơ 05/16/0340. Đ a ch : Thu quản đoạn trên D=23mm. Ngang thân L4 bên
Quỳnh - Thái Thu - Thái Bình phải có n t tăng t tr ng 450HU, không tiêm
Vào vi n ngày 10/5/2016 v i lý do đau thu c cản quang nên không đánh giá đư c
âm vùng h th t lưng bên phải. t n thương.
Khám lâm sàng không có bi u hi n gì đ c UPR: thu c lưu thông lên đ n đài b th n,
bi t. đài b th n phải giãn, ni u quản đoạn 1/3
Cận lâm sàng: trên giãn, có hình móc câu hay hình ch J
Siêu âm b ng: Ni u quản phải giãn đoạn ngư c.

Hình 1: phim ch p UIV và UPR


D a vào các d ki n trên, chúng tôi ch n ni u quản phải chạy song song v i tĩnh mạch
đoán trư ng h p này là h p ni u quản phải, ch dư i, đ n đoạn ngang L3, đoạn dư i
nghĩ t i nguyên nhân là do ni u quản chạy khúc n i b th n – ni u quản khoảng 3cm
sau tĩnh mạch ch dư i. B nh nhân đư c x p ni u quản chạy sau tĩnh mạch ch ; ph u tích
l ch m phiên tạo hình ni u quản qua n i soi ni u quản đoạn sau tĩnh mạch ch , c t đoạn
sau phúc mạc. ni u quản phía trên, m r ng hai đầu ni u
B nh nhân đư c x p l ch m phiên ngày quản, chuy n đoạn ni u quản ra trư c; khâu
16/5/2016 n i ni u quản trên sonde JJ phía trư c tĩnh
* Trình t ph u thu t: vào khoang sau mạch ch ; lau r a sạch, đ t d n lưu, đóng
phúc mạc b ng 3 trocart, tạo khoang sau các l trocart.
phúc mạc; ph u tích tìm ni u quản phải, thấy

25
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Hình 2: Ni u qu n tr c và sau c t n i (1: ni u qu n; 2: TMC d i)

Th i gian m : 100 phút, trong đó th i Xq h ti t ni u không chu n b : không


gian khâu n i là 50 phút thấy hình ảnh cản quang h ti t ni u
B nh nhân sau m n đ nh, d n lưu đư c UIV: ch c năng th n phải giảm, ni u quản
rút vào ngày th 8 sau m , xuất vi n ngày giãn, lưu thông thu c kém ch c năng th n
th 11 sau m . trái bình thư ng.
3.2. Trường hợp 2 CT-Scan: th n phải đài b th n giãn, ni u
B nh nhân nam Nguy n Tuấn Đ. 21T, mã quản đoạn trên D=14mm. Ngang thân L4 bên
lưu tr h sơ DN000088093. Đ a ch : Châu phải thì đ t ng t thuôn nh .
Quang- Quỳ H p- Ngh An.
Vào vi n ngày 09/3/2021 v i lý do đau
âm vùng h th t lưng bên phải, không đái
bu t, đái d t, không đái máu.
Thăm khám lâm sàng không có bi u hi n
gì đ c bi t.
Cận lâm sàng:
Siêu âm b ng: Ni u quản phải giãn đoạn
1/3 trên D=21mm, đoạn giãn dài 76mm,
đoạn phía trên đ ng mạch ch u hông Hình 3: Thu c l u thông ch m qua ni u
D=2,6mm, không có s i. qu n

Hình 5. Hình nh giãn ni u qu n trong m (1- ni u qu n; 2- t nh m ch ch )

26
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Hình 4 Hình nh giãn ni u qu n và b th n trên phim CT-Scan

D a vào lâm sàng và c n lâm sàng, chúng trái bình thư ng.
tôi ch n đoán trư ng h p này là h p ni u
quản phải, nghĩ t i nguyên nhân là do ni u
quản chạy sau tĩnh mạch ch dư i. B nh
nhân đư c x p l ch m phiên tạo hình ni u
quản qua n i soi sau phúc mạc vào ngày
13.03.2021
3.3. Trường hợp 3
B nh nhân nam Đ ng Ng c Q, 62T, mã
lưu tr h sơ 000225743. Đ a ch Dư Hàn,
Lê Chân, Hải Phòng.
Vào vi n ngày 19/04/2022 v i lý do đau
âm vùng h th t lưng bên phải, không đái
bu t, đái d t, không đái máu.
Thăm khám lâm sàng không có bi u hi n
gì đ c bi t.
C n lâm sàng:
Hình 7. D ng hình hi u qu n h p trên
Siêu âm b ng: Ni u quản phải giãn đoạn
phim CT-Scan
1/3 trên D = 17mm, có nhi u s i nh KT
CT scan: th n phải đài b th n giãn, ni u
7mm, đoạn giãn dài 76mm, đoạn phía trên
quản đoạn trên D=23mm. Ngang thân L4 bên
đ ng mạch ch u hông D = 2,9mm, có s i nh
phải thì đ t ng t thuôn nh .
8mm.
B nh nhân đư c x p l ch m phiên tạo
Xq h ti t ni u không chu n b : không
hình ni u quản qua n i soi sau phúc mạc vào
thấy hình ảnh cản quang h ti t ni u
ngày 21.04.2022
UIV: ch c năng th n phải giảm, ni u quản
giãn, lưu thông thu c kém ch c năng th n

27
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Hình 8. Hình nh ni u qu n tr c và sau c t n i b ng ph u thu t n i soi

IV. BÀN LUẬN d a vào c n lâm sàng v i hình ảnh phim


4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, UPR, UIV, CLVT thấy ni u quản đoạn trên
phân loại có hình ch J ngư c đ n ngang đầu trên thân
Ni u quản sau tĩnh mạch ch (retrocaval L4.
ureter) hay ni u quản vòng quanh tĩnh mạch V phân loại, các tác giả phân làm 2 th
ch (circumcaval ureter) đư c mô tả lần đầu chính:
tiên b i Hochstetter vào năm 1893. V i các Th 1: quai thấp, trong đó đoạn ni u quản
trư ng h p này, ni u quản thư ng đi ngang gần giãn to mà có hình ch J ngư c, ni u
qua phía sau tĩnh mạch ch dư i, ôm m t quản đoạn gần chạy xu ng dư i r i qu t
phần tĩnh mạch ch dư i r i đi xu ng theo ngư c lên và vòng ra sau tĩnh mạch ch dư i
hư ng bình thư ng đoạn còn lại. Hi n ngang khoảng L3. Đoạn ni u quản xa
tư ng này thư ng xuất hi n bên phải và không giãn, n i lên b trong tĩnh mạch ch
hay k t h p v i đảo v trí tĩnh mạch ch dư i dư i chạy xu ng b t chéo phía trư c bó
ho c hai tĩnh mạch ch dư i. Ni u quản sau mạch ch u bên phải. Th này đư c g i là
tĩnh mạch ch là m t b nh lý b m sinh hi m “ni u quản vòng quanh tĩnh mạch ch ”.
g p, do s phát tri n bất thư ng c a mạch Th 2: quai cao, hi m g p hơn, khúc n i
máu vùng b ng. B nh thư ng bi u hi n tri u b th n-ni u quản chạy gần như n m ngang
ch ng tu i 30-40, t l nam:n = 3:1. phía sau tĩnh mạch ch dư i. Th này còn
Lâm sàng c a b nh thư ng bi u hi n g i là “ni u quản sau tĩnh mạch ch ”
không đ c hi u, tri u ch ng nghèo nàn trong (retrocaval ureter).
đó ch y u là bi u hi n đau th t lưng. Ch n 4.2. Điều trị niệu quản sau tĩnh mạch
đoán ch y u d a vào c n lâm sàng v i hình chủ
ảnh trên UPR, UIV ho c CLVT là hình ảnh Đi u tr ph u thu t là l a ch n t i ưu cho
ni u quản hình ch J ngư c trên ch v t nh ng trư ng h p có bi u hi n tri u ch ng.
chéo gi a ni u quản và tĩnh mạch ch . Ch nên can thi p ni u quản sau tĩnh mạch
Như v y, nghiên c u c a chúng tôi đ i ch đ i v i các trư ng h p có tri u ch ng
chi u v i y văn thu đư c k t quả tương t : 3 ho c có ảnh hư ng t i ch c năng th n. Chính
trư ng h p đư c ph u thu t đ u là nam gi i, vì v y, các tác giả cho r ng ch có ch th 1 là
đ tu i t 20 đ n 60 tu i. Ch n đoán ch y u

28
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

có ch đ nh ph u thu t và s t c ngh n đư ng tĩnh mạch ch và ni u quản sau tĩnh mạch


ti u trên là rõ ràng. ch . Trong đó ch có th ni u quản vòng
M m tạo hình c t n i ni u quản là l a quanh tĩnh mạch ch có ch đ nh ph u thu t.
ch n tiêu chu n tr ng các bi n pháp can Trong ph u thu t n u đoạn ni u quản sau
thi p. V k thu t m , nguyên t c ph u thu t tĩnh mạch ch di đ ng d dàng thì th i gian
là tạo hình b th n theo phương pháp c t r i. khâu n i có th ti n hành thu n l i, n u dính
Trong trư ng h p đoạn ni u quản sau tĩnh khi n th i gian khâu n i kéo dài hơn. M n i
mạch ch b dính ch t thì c t r i và đ lại soi sau phúc mạc c t, khâu n i tạo hình ni u
đoạn này tại ch . N u đoạn này không dính quản là m t ph u thu t an toàn đ đi u tr
thì c t r i phía trên ch ni u quản b t chéo b nh lý này.
tĩnh mạch ch và kéo tu t ni u quản xu ng
r i n i ni u quản v i b th n [2], [4], [5]. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ph u thu t n i soi tạo hình c t n i ni u 1. Ahmed.M, Alhassan.A, Sadiq.M.A et al
quản đi u tr ni u quản sau tĩnh mạch ch (2017), "Variable Presentation of Retrocaval
dư i cũng cho k t quả tương t như m m , Ureter: Report of Four Cases and Review of
trong đấy cả ph u thu t n i soi đư ng sau Literature", Nigerian Postgraduate Medical
phúc mạc và đư ng qua b ng đ u mang lại Journal, 24(2), pp: 126- 29.
hi u quả, tuy nhiên đư ng sau phúc mạc 2. Kyei.M.Y., Yeboah.E.D., Klufio.G.O et al
thư ng mang lại cảm giác ti p c n ph u (2011),"Retrocaval ureter: two case
trư ng tr c ti p hơn. report", Ghana Medical Journal, 45(4), pp:
3 trư ng h p trong nghiên c u c a chúng 177- 80.
tôi đ u thu c th 1 (có ch đ nh m ). Khi m 3. Lin.H.Y, Chou.Y.H, Huang.S.P et all (2003),
đoạn ni u quản sau tĩnh mạch ch không "Retrocaval ureter: Report of two cases and
dính, di đ ng d dàng. C t đầu trên ni u literature review", Kaohsiung J Med
quản, m r ng hai đầu ni u quản, đưa ni u Sci,19(3), pp:127–31.
quản ra trư c tĩnh mạch ch dư i và khâu 4. Singh.I, Strandhoy.J.W (2012),
n i trên sonde JJ s 6Fr. Th i gian ph u "Circumcaval ureter", Pathophysiology of
thu t là 100 phút trong đó khâu n i khoảng Urinary Tract Obstruction , Campbell-
40 phút, tương t so v i các tác giả khác Walsh Urology, pp: 1118-20.
các giai đoạn trư c [1], [5]. 5. Trần Chí Thanh, Đỗ Ngọc Sơn, Vũ Nguyễn
Khải Ca, Phạm Văn Thành Công, “K t quả
V. KẾT LUẬN đi u tr ph u thu t h p ni u quản sau tĩnh
Ni u quản sau tĩnh mạch ch là m t d t t mạch ch dư i type I”, Y h c th c hành, s
b m sinh hi m g p, thư ng g p nam nhi u 769+770, Hu tháng 6-2011.
hơn n . Có hai th : ni u quản vòng quanh

29
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

ĐÁNH GIÁ B C ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TR UNG TH TUYẾN TIỀN LIỆT
DI CĂN KHÁNG CẮT TINH HOÀN BẰNG ABIRATERONE ACETATE
(ZYTIGA)

Nguyễn Trọng Hòa1, La Vân Trường1

TÓM TẮT 5
nghiên c u ch là đ 1,2 và phù h p v i các
Mục tiêu: Đánh giá hi u quả và tác d ng nghiên c u c a Abiraterone acetate đư c báo cáo
không mong mu n khi s d ng Abiraterone trư c đây.
acetate k t h p presnisolone đi u tr các b nh Kết luận: Đi u tr Abiraterone acetate là m t
nhân ung thư tuy n ti n li t di căn kháng c t tinh phương pháp đi u tr hi u quả và dung nạp t t
hoàn. v i các b nh nhân ung thư tuy n ti n li t kháng
Đối tượng và phương pháp: Nghiên c u ti n c t tinh hoàn.
c u, đơn nhánh không có đ i ch ng 32 b nh T khóa: Ung thư tuy n ti n li t, kháng c t
nhân u ng 5 mg prednisone hai lần m i ngày và tinh hoàn, ung thư tuy n ti n li t di căn kháng c t
1000 mg abiraterone acetate. Ch tiêu nghiên c u tinh hoàn, abiraterone acetate.
chính là th i gian s ng thêm không b nh ti n
tri n trên ch n đoán hình ảnh và th i gian s ng SUMMARY
thêm toàn b . Các ch tiêu nghiên c u ph bao ABIRATERONE ACETATE IN
g m: t l đáp ng PSA; t l đáp ng khách METASTATIC CASTRATION-
quan; th i gian đ n PSA ti n tri n; th i gian đ n RESISTANT PROSTATE CANCER
đau ti n tri n; th i gian đ n s ki n xương đầu Objective: This study evaluated the efficacy
tiên và các tác d ng không mong mu n. and safety of Abiraterone acetate in combination
Kết quả: V i trung v th i gian theo dõi 31,9 with prednisone in patients with castration-
tháng, th i gian s ng thêm không b nh ti n tri n resistant prostate cancer (CRPC).
trên ch n đoán hình ảnh và th i gian s ng thêm Patients and methods: A prospective, single-
toàn b nhóm b nh nhân nghiên c u lần lư t là arm, uncontrolled study of 32 patients orally 5
11,5 tháng và 24,9 tháng. Các ch tiêu nghiên c u mg of prednisone twice daily and 1000 mg of
ph , bao g m t l đáp ng PSA là 40,6%; t l abiraterone acetate. Coprimary endpoints were
đáp ng khách quan là 21,9%; trung v th i gian radiographic progression-free survival (rPFS)
đ n PSA ti n tri n là 11,2 tháng; trung v th i and overall survival (OS). Secondary endpoints
gian đ n đau ti n tri n là 24,2 tháng. Các tác included PSA response rate; objective response
d ng không mong mu n g p nhóm b nh nhân rate; time to PSA progression, pain progression;
time to the first skeletal-related event, and safety
1
Viện Ung thư, Bệnh viện Trung ương Quân đội results.
108 Results: After a median follow-up of 31.9
Liên h tác giả: Nguy n Tr ng Hoà months, radiographic progression-free survival
Email: badgufs@gmail.com and overall survival were 11.5 months and 24.9
Ngày nh n bài: 23/8/2022 months, respectively. Secondary study endpoints,
Ngày phản bi n: 25/8/2022
including the PSA response rate, were 40.6%; the
Ngày duy t đăng: 7/9/2022

30
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

objective response rate was 21.9%; median time tác d ng không mong mu n khi s d ng
to progressive PSA was 11.2 months; median Abirateron acetate đi u tr cho nhóm b nh
time to pain progression was 24.2 months. nhân này tại cơ s đi u tr c a mình.
Adverse events were typically graded 1/2 and
consistent with prior published abiraterone II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
reports. 2.1. Đối tượng nghiên cứu
Conclusion: Abiraterone acetate plus
Bao g m 32 b nh nhân ung thư tuy n ti n
prednisolone showed favorable efficacy in
li t kháng c t tinh hoàn đư c đi u tr
metastatic castration-resistant prostate cancer
Abiraterone acetate (Zytiga) tại B nh vi n
patients and had an acceptable safety profile.
TWQĐ 108 t tháng 4/2017 đ n tháng
Keywords: Prostate cancer, castration-
resistant, metastatic castration-resistant prostate
4/2022.
cancer, abiraterone acetate. Tiêu chu n ch n b nh nhân: 18 tu i tr
lên; ch n đoán xác đ nh ung thư bi u mô
I. ĐẶT VẤN ĐỀ tuy n ti n li t d a trên k t quả mô b nh h c;
Ung thư tuy n ti n li t là m t trong nh ng có di căn xa d a trên k t quả ch n đoán hình
b nh ung thư ph bi n, theo GLOBOCAN ảnh (c t l p vi tính, c ng hư ng t , xạ hình
2020, ung thư tuy n ti n li t là ung thư có t xương); kháng c t tinh hoàn (testosterol
l m i m c đ ng hàng th hai và là nguyên huy t thanh đạt m c c t tinh hoàn [< 50ng/dl
nhân gây t vong do ung thư đ ng hàng th (1,7 nmol/L)] nhưng ti n tri n PSA ho c/và
năm nam gi i [1]. Vi t Nam, tại th i ti n tri n trên ch n đoán hình ảnh); các ch
đi m ch n đoán, đa s các b nh nhân ung thư tiêu huy t h c, sinh hóa cho phép; t nguy n
tuy n ti n li t đã giai đoạn di căn [2]. tham gia nghiên c u.
Li u pháp c t tinh hoàn là đi u tr n n Tiêu chu n loại tr : đã đư c đi u tr
tảng đ i v i b nh nhân ung thư tuy n ti n abirateron ho c các thu c kháng androgen
li t giai đoạn di căn. Tuy nhiên, cu i cùng th h m i (enzalutamide…); không chấp
hầu h t các b nh nhân này s ti n tri n thành hành, th c hi n ho c theo dõi đư c theo k
kháng c t tinh hoàn [3]. Abirateron acetate hoạch nghiên c u.
(Zytiga), m t chất c ch sinh t ng h p 2.2. Phương pháp nghiên cứu
androgen, là m t trong nh ng thu c trong Nghiên c u ti n c u; đơn nhánh, mô tả
hư ng d n đi u tr tiêu chu n đ i v i b nh c t ngang, theo dõi d c, không có đ i ch ng.
nhân ung thư tuy n ti n li t kháng c t tinh Các bước tiến hành:
hoàn [3-4]. Tuy nhiên, do chi phí đi u tr cao - B nh nhân đ tiêu chu n nghiên c u
nên còn ít b nh nhân Vi t Nam đư c s đư c đi u tr Abirateron acetate (Zytiga) li u
d ng. 1 g/ngày (4 viên Zytiga 250mg), u ng 1 lần
Chúng tôi ti n hành nghiên c u “K t quả m i ngày cách ít nhất cách 1 gi trư c khi ăn
đi u tr ung thư tuy n ti n li t di căn kháng ho c 2 gi sau khi ăn; prednisolone 5mg/lần,
c t tinh hoàn b ng Abiraterone acetate u ng 2 lần m i ngày, u ng sau ăn. S tuân
(Zytiga)” nh m đánh giá m t s hi u quả và th v đi u tr và an toàn đi u tr (tác d ng

31
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

không mong mu n đư c đánh giá m i lần do bất c nguyên nhân gì). Các ch tiêu
thăm khám - 1 tháng/ 1 lần). Các b nh nhân nghiên c u ph bao g m: (1) t l đáp ng
có di căn xương đư c đi u tr Zoledronic PSA (giảm ≥ 50% so v i trư c đi u tr ); (2)
acid 4g/ 4 tuần, truy n tĩnh mạch ch m. Các t l đáp ng khách quan (đánh giá t n
b nh nhân v n ti p t c đư c duy trì li u pháp thương mô m m, xương theo RECIST phiên
kháng c t tinh hoàn (ph u thu t c t tinh hoàn bản 1.1); (3) th i gian đ n PSA ti n tri n
ho c Goserelin acetate 3,6mg/ 4 tuần, tiêm (PSA ti n tri n đư c xác đ nh là PSA tăng
dư i da). Đi u tr ti p t c đ n khi đ c tính 1,25 lần so v i m c ban đầu các b nh nhân
quá m c ho c b nh ti n tri n thì chuy n PSA không giảm, ho c PSA tăng trên m c
phương pháp đi u tr khác. Các phương pháp nadir 2 ng/ml b nh nhân PSA giảm); (4)
đi u tr ti p theo bao g m hóa chất Docetaxel th i gian đ n đau ti n tri n (đau n ng nhất
và chăm sóc giảm nh . trong 24 gi trung bình tăng 2 đi m tr lên).
- Theo dõi, đánh giá b nh nhân nghiên Phân tích và xử lý số liệu
c u: B nh nhân đư c thăm khám lâm sàng, C m u nghiên c u theo c m u thu n
xét nghi m thư ng qui m i tháng 1 lần và ti n. Toàn b 32 b nh nhân th a mãn tiêu
gi liên lạc thư ng xuyên v i bác sĩ. Ch p chu n đư c đưa vào nghiên c u.
c t l p vi tính ng c b ng, c ng hư ng t X lý s li u b ng phần m m SPSS 20.0.
tuần t đ đánh giá rPFS đư c th c hi n m i Th i gian s ng thêm đư c ư c tính theo
8 tuần trong 24 tuần đầu và m i 12 tuần sau phương pháp Kaplan-Mayer. So sánh có ý
đó ho c khi nghi ng b nh ti n tri n. Ki m nghĩa th ng kê khi p < 0,05.
soát K+, đi n tim, siêu âm tim theo hư ng
d n đi u tr Abirateron acetate. III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
Các chỉ tiêu nghiên cứu 3.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng
Ch tiêu nghiên c u chính là th i gian nghiên cứu
s ng thêm không b nh ti n tri n trên ch n Trong khoảng th i gian t tháng 4/2017
đoán hình ảnh (rPFS) và th i gian s ng thêm đ n tháng 4/2022, có 32 b nh nhân tham gia
toàn b (OS) [rPFS: tính t khi bư c vào nghiên c u. M t s đ c đi m lâm sàng c a
nghiên c u đ n khi: (1) b nh ti n tri n trên nhóm b nh nhân nghiên c u đư c tóm t t
ch n đoán hình ảnh (c t l p vi tính, c ng trong bảng 1. Đa s các b nh nhân tham gia
hư ng t , xạ hình xương) ho c (2) b nh nhân nghiên c u > 65 tu i, có b nh mạn tính kèm
t vong do bất kỳ nguyên nhân gì; OS: tình theo, ch di căn xương, tình trạng toàn thân
t khi bư c vào nghiên c u đ n khi t vong t t ho c trung bình, đau xương nh ho c v a.

B ng 1: c i m lâm sàng c a nhóm b nh nhân nghiên c u


Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ %
Trung bình 74 ± 8,8
Tu i ≤ 65 6 18,7%
> 65 26 81,3%

32
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Không 14 43,8%
Đái tháo đư ng 6 18,7%
B nh k t h p
Tăng huy t áp 10 31,3%
B nh khác 7 21,9%
Ch di căn xương 21 65,6%
V trí di căn Ch di căn hạch 4 12,5%
V trí khác* 7 21,9%
1 – 3 đi m 17 53,1%
Đau xương 4 – 6 đi m 14 43,8%
7 – 10 đi m 1 3,1%
≤ 2 đi m 31 96,9%
Tình trạng toàn thân
> 2 đi m 1 3,1%
Ph u thu t 15 43,8%
Li u pháp c t tinh hoàn
Thu c 17 56,2%
Chưa đi u tr HC 7 21,9%
Đi u tr hóa chất Docetaxel
Đã đi u tr HC 25 78,1%
3- <6 tháng 3 9,4%
Th i gian t kháng ADT 6 - <9 tháng 5 15,6%
đ n đi u tr Zytiga 9 - <12 tháng 9 28,1%
≥ 12 tháng 15 46,9%
* Bao g m cả nhi u v trí (Theo ch s c a ngư i Vi t Nam trư ng
B nh nhân l a ch n phương pháp c t tinh thành)
hoàn b ng thu c ho c b ng ph u thu t là Bảng 2 tóm t t m t s đ c đi m xét
tương đương nhau. Đa s các b nh nhân đã nghi m c a nhóm b nh nhân nghiên c u. Đa
đi u tr hóa chất Docetaxel trư c đó và b t s các b nh nhân tại th i đi m b t đầu tham
đầu đi u tr Zytiga sau khi kháng ADT ≥ 12 gia nghiên c u có thi u máu, tăng LDH và
tháng. hầu h t tăng PSA. Nhóm b nh nhân có đi m
3.2. Đặc điểm xét nghiệm của đối tượng Gleason 7-8 chi m đa s .
nghiên cứu

B ng 2: c i m xét nghi m c a nhóm b nh nhân nghiên c u


Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ %
Giảm 22 68,8%
Huy t s c t
Bình thư ng 10 31,2%
Tăng 8 25%
S lư ng bạch cầu
Bình thư ng 24 75%

33
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Tăng 6 18,8%
S lư ng ti u cầu Giảm 5 15,6%
Bình thư ng 21 65,6%
Tăng 17 53,1%
LDH
Bình thư ng 13 40,6%
Tăng 13 40,6%
Phosphatase ki m
Bình thư ng 17 53,1%
Tăng 31 96,9%
PSA
Bình thư ng 1 3,1%
≤ 6 đi m 3 9,4%
Đi m Gleason 7-8 đi m 21 65,6%
≥ 9 đi m 8 25,0%
Thấp 10 31,3%
Th tích di căn
Cao 22 68,7%
Thấp 13 40,6%
Nguy cơ
Cao 19 59,4%
Trong 32 b nh nhân tham gia nghiên c u, có 22 b nh nhân (chi m 68,7%) có th tích di
căn cao (theo đ nh nghĩa c a nghiên c u CHAARTED) và có 19 b nh nhân (chi m 59,4%)
nguy cơ cao (theo đ nh nghĩa c a nghiên c u LATITUDE).
3.3. Kết quả chỉ tiêu nghiên cứu chính
K t quả các m c tiêu chính c a nghiên c u đư c th hi n trong hình 1. Trung v th i gian
theo dõi các b nh nhân trong nghiên c u là 31,9 tháng.

Hình 1: Bi u Kaplan–Meier c l ng th i gian s ng thêm không ti n tri n b nh trên


ch n oán hình nh (Hình A) và th i gian s ng thêm toàn b (Hình B).

34
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Trong th i gian theo dõi, có 2 b nh nhân 40,6% và 21,9%. Trung v th i gian đ n PSA
b tr , 19 b nh nhân b nh ti n tri n và 15 ti n tri n c a các b nh nhân trong nghiên c u
b nh nhân t vong. Trung v th i gian không là 11,2 tháng; trung v th i gian đ n đau ti n
ti n tri n b nh trên ch n đoán hình ảnh là tri n là 24,2 tháng.
11,4 tháng (Hình 1A) và trung v th i gian
s ng thêm toàn b là 24,9 tháng (Hình 1B). 3.5. Tác dụng không mong muốn
3.4. Kết quả chỉ tiêu nghiên cứu phụ Tất cả các tác d ng không mong mu n mà
Trong th i gian đi u tr , có 13 b nh nhân các b nh nhân tham gia nghiên c u g p phải
đạt đáp ng PSA và 7 b nh nhân đạt đáp ng đ u là đ 1, 2; không có b nh nhân nào g p
trên ch n đoán hình ảnh, lần lư t chi m t l tác d ng không mong mu n t đ 3 tr lên.

B ng 3: Tác d ng không mong mu n


Tác dụng không mong muốn Tất cả các độ (%) Độ 3 trở lên (%)
Thi u máu 5 (15,6%) 0 (0%)
Giảm bạch cầu 1 (3,1%) 0 (0%)
Giảm ti u cầu 1 (3,1%) 0 (0%)
Giảm bạch cầu hạt 1 (3,1%) 0 (0%)
Bu n nôn 3 (9,4%) 0 (0%)
Nôn 1 (3,1%) 0 (0%)
Gi nư c 9 (28,1%) 0 (0%)
Hạ kali máu 3 (9,4%) 0 (0%)
Tăng huy t áp 7 (21,9%) 0 (0%)
Bất thư ng men gan 3 (9,4%) 0 (0%)
R i loạn ti u ti n 2 (6,3%) 0 (0%)
Các tác d ng ph hay g p các b nh nhân nghiên c u là gi nư c (28,1%), tăng huy t áp
(21,9%) và thi u máu (15,6%).

IV. BÀN LUẬN nhân trên 65 tu i (chi m 81,3%). Do tu i


4.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng b nh nhân tham gia nghiên c u cao nên đa s
nghiên cứu các b nh nhân có b nh k t h p, trong đó ch
Ung thư tuy n ti n li t là b nh ung thư y u là tăng huy t áp và đái tháo đư ng type 2.
thư ng g p nam gi i. T l ung thư tuy n Đa s các b nh nhân tham gia nghiên c u
ti n li t giai đoạn di căn m i ch n đoán có xu ch di căn xương (chi m 65,5%). T l này
hư ng tăng lên và hay g p nhất đ tu i t cũng tương đ ng v i các nghiên c u c a các
70 đ n 74 [5]. Trong nghiên c u c a chúng tác giả khác. Theo nghiên c u c a tác giả Lê
tôi, tu i trung bình là 74, hầu h t các b nh Th Khánh Tâm, trong s 75 b nh nhân ung

35
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

thư tuy n ti n li t giai đoạn di căn có 76% 4.2. Đặc điểm xét nghiệm của đối tượng
b nh nhân ch di căn xương [6]. T l ch di nghiên cứu
căn xương trong nghiên c u COU-AA-301 Trong nghiên c u c a chúng tôi, có 68,8%
và COU-AA-302 lần lư t là 89,3% và 50% b nh nhân thi u máu tại th i đi m tham gia
[7-8]. Tuy v y, đa s các b nh nhân tham gia nghiên c u, đa s là thi u máu như c s c,
nghiên c u c a chúng tôi ch đau xương m c m c đ nh . Nguyên nhân thi u máu do dinh
đ nh ho c v a (chi m 96,9%) nên ít ảnh dư ng kém, tình trạng mất máu mạn tính và
hư ng đ n tình trạng toàn thân, ch có 1 b nh do di căn t y xương m t s b nh nhân. S
nhân tham gia nghiên c u đau m c đ n ng lư ng bạch cầu và ti u cầu c a đa s các
và có tình trạng toàn thân kém. b nh nhân tham gia nghiên c u trong gi i
Phương pháp c t tinh hoàn b ng ph u hạn bình thư ng.
thu t ho c b ng thu c đư c các b nh nhân V i các b nh nhân ung thư tuy n ti n li t,
trong nghiên c u c a chúng tôi l a ch n tăng n ng đ LDH, phosphatase ki m và
tương đương nhau. Quy t đ nh l a ch n PSA huy t thanh là các y u t tiên lư ng
phương pháp c t tinh hoàn ph thu c vào xấu. Trong nghiên c u c a chúng tôi, hầu h t
nhi u y u t . Phương pháp c t tinh hoàn các b nh nhân tăng PSA khi b t đầu tham gia
b ng ph u thu t không đư c m t s b nh nghiên c u (31/32 b nh nhân), 53,1% s
nhân l a ch n do lo ngại s ảnh hư ng v b nh nhân có tăng LDH và 40,6% b nh nhân
th m m và tâm lý, tuy nhiên theo nghiên có tăng phosphatase ki m. Đa s các b nh
c u c a Sun và c ng s , phương pháp c t nhân tham gia nghiên c u có đi m Gleason
tinh hoàn b ng ph u thu t g p ít tác d ng 7-8 đi m (chi m 65,6%).
không mong mu n gãy xương, b nh đ ng B nh th tích cao đư c đ nh nghĩa theo
mạch ngoại vi và các bi n ch ng trên tim th nghi m CHAARTED, là có s hi n di n
hơn so v i các b nh nhân l a ch n li u pháp c a di căn n i tạng; trong trư ng h p không
c t tinh hoàn b ng thu c [9]. có di căn tạng thì có b n ho c nhi u hơn t n
Trong nghiên c u c a chúng tôi, trư c khi thương xương v i m t ho c nhi u trong s
đi u tr b ng Zytiga sau khi kháng c t tinh đó phải ngoài xương c t s ng và xương
hoàn, đa s các b nh nhân có đi u tr hóa ch u. Các b nh nhân b nh th tích cao có
chất Docetaxel (chi m 78,1%) và trì hoãn tr tiên lư ng xấu hơn so v i các b nh nhân có
Zytiga (75% b nh nhân đi u tr Zytiga sau b nh th tích thấp [10]. Theo đ nh nghĩa c a
khi kháng c t tinh hoàn t 9 tháng tr lên). nghiên c u LATITUDE, các b nh nhân nguy
Nguyên nhân chính d n đ n đi u này có th cơ cao phải có ít nhất hai trong ba y u t
do chi phí đi u tr Zytiga còn cao, nhất là nguy cơ cao (đ u là các y u t tiên lư ng
th i đi m trư c khi đư c bảo hi m y t chi xấu) sau đây: đi m Gleason t 8 tr lên, ít
trả m t phần chi phí đi u tr . nhất ba t n thương xương, s hi n di n c a
di căn tạng đo đư c [11]. Trong nghiên c u

36
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

c a chúng tôi, có 68,7% b nh nhân b nh th Docetaxel sau khi kháng c t tinh hoàn và các
tích cao và 59,4% b nh nguy cơ cao, do đó b nh nhân chưa đi u tr hóa chất, th i gian
có th d n t i nghiên c u khó đạt đư c k t s ng thêm không b nh ti n tri n trên ch n
quả vư t tr i. đoán hình ảnh là 11,5 tháng và th i gian s ng
4.3. Hiệu quả điều trị thêm toàn b nhóm b nh nhân nghiên c u
Abiraterone acetate đã ch ng minh hi u là 24,9 tháng; ngoài ra, t l đáp ng PSA là
quả cải thi n th i gian s ng thêm cho các 40,6%; t l đáp ng khách quan là 21,9%;
b nh nhân ung thư tuy n ti n li t giai đoạn di trung v th i gian đ n PSA ti n tri n là 11,2
căn kháng c t tinh hoàn cả chưa đi u tr hóa tháng; trung v th i gian đ n đau ti n tri n là
chất (nghiên c u COU-AA-302) và đã đi u 24,2 tháng. Đây là nh ng k t quả bư c đầu
tr hóa chất (nghiên c u COU-AA-301). đáng khích l .
Trong nghiên c u COU-AA-302, 4.4. Tính an toàn
Abiraterone acetate đã ch ng minh cải thi n Các tác d ng không mong mu n thư ng
th i gian s ng thêm không ti n tri n b nh g p khi đi u tr abiraterone acetate là m t
trên ch n đoán hình ảnh (trung v 16,5 tháng m i, đau lưng, gi nư c, bu n nôn, tiêu
so v i 8,3 tháng nhóm đi u tr giả dư c) và chảy, táo bón, hạ kali máu, hạ phospho máu,
th i gian s ng thêm toàn b (trung v 34,7 rung nhĩ, đau cơ, cơn nóng b ng, ho, nhi m
tháng so v i 30,3 tháng nhóm đi u tr giả trùng ti t ni u, tăng huy t áp, tăng s lần đi
dư c). Ngoài ra, đi u tr abiraterone acetate ti u, khó tiêu và nhi m trùng đư ng hô hấp
còn giúp cải thi n th i gian đ n b t đầu hóa trên. Các tác d ng không mong mu n d n
tr đ c t bào, đ n s d ng opiate đ giảm đ n ng ng đi u tr là tăng men gan và các bất
đau liên quan đ n ung thư, đ n ti n tri n c a thư ng v tim [3-7-8]. Trong nghiên c u c a
PSA và s suy giảm tình trạng hoạt đ ng [8]. chúng tôi, tất cả các tác d ng không mong
Trong nghiên c u COU-AA-301, mu n g p phải đ u đ 1 ho c đ 2, không
Abiraterone acetate cũng ch ng minh đư c có tác d ng ph đ 3 - 4. Các tác d ng không
hi u quả cải thi n th i gian s ng thêm không mong mu n đáng chú ý là gi nư c, tăng
ti n tri n b nh trên ch n đoán hình ảnh huy t áp, thi u máu, bu n nôn, hạ kali máu
(trung v 5,6 tháng so v i 3,6 tháng nhóm và tăng men gan, phù h p v i các nghiên c u
đi u tr giả dư c) và th i gian s ng thêm đã công b trư c đây [7-8-11].
toàn b (trung v 15,8 tháng so v i 11,2
tháng nhóm đi u tr giả dư c). Nghiên c u V. KẾT LUẬN
cũng ch ng minh đi u tr Abiraterone acetate Trong nghiên c u này, đi u tr abiraterone
giúp cải thi n th i gian đ n PSA ti n tri n và acetate đem lại hi u quả cho các b nh nhân
t l đáp ng PSA [7]. Trong nghiên c u c a ung thư tuy n ti n li t kháng c t tinh hoàn,
chúng tôi, b nh nhân tham gia nghiên c u v i th i gian s ng thêm không b nh ti n
g m cả các b nh nhân đã đi u tr hóa chất tri n trên ch n đoán hình ảnh và th i gian

37
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

s ng thêm toàn b lần lư t là 11,5 tháng và đoạn IV, Lu n văn Nghiên c u sinh, Đại h c
24,9 tháng. Các tác d ng không mong mu n Y Hà N i.
7. K. Fizazi, H. I. Scher, A. Molina và cộng sự
g p phải đ u đ 1 ho c đ 2 và không gây
(2012). Abiraterone acetate for treatment of
gián đoạn đi u tr .
metastatic castration-resistant prostate cancer:
final overall survival analysis of the COU-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
AA-301 randomised, double-blind, placebo-
1. H. Sung, J. Ferlay và R. L. Siegel (2021).
controlled phase 3 study. Lancet Oncol, 13
Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN
(10), 983-992.
Estimates of Incidence and Mortality
8. C. J. Ryan, M. R. Smith, K. Fizazi và cộng
Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries.
sự (2015). Abiraterone acetate plus
71 (3), 209-249.
prednisone versus placebo plus prednisone in
2. Ngô Xuân Thái, Nguyễn Ngọc Hà, Thái
chemotherapy-naive men with metastatic
Minh Sâm và cộng sự (2016). Đ c đi m
castration-resistant prostate cancer (COU-
b nh ung thư tuy n ti n li t đi u tr tại b nh
AA-302): final overall survival analysis of a
vi n Ch R y t 2012 - 2014. Tạp chí Y h c
randomised, double-blind, placebo-controlled
Thành ph H Chí Minh, 20 (4), 22-27.
phase 3 study. Lancet Oncol, 16 (2), 152-160.
3. National Comprehensive Cancer Network
9. M. Sun, T. K. Choueiri, O. P. Hamnvik và
(2022). Prostate cancer (Version 4.2022),
cộng sự (2016). Comparison of
<https://www.nccn.org/professionals/physicia
Gonadotropin-Releasing Hormone Agonists
n_gls/pdf/prostate.pdf>, July 22, 2022.
and Orchiectomy: Effects of Androgen-
4. C. Parker, E. Castro, K. Fizazi và cộng sự
Deprivation Therapy. JAMA Oncol, 2 (4),
(2020). Prostate cancer: ESMO Clinical
500-507.
Practice Guidelines for diagnosis, treatment
10. C. J. Sweeney, Y. H. Chen, M. Carducci và
and follow-up. Ann Oncol, 31 (9), 1119-1134.
cộng sự (2015). Chemohormonal Therapy in
5. J. M. Broderick (2020). Incidence of
Metastatic Hormone-Sensitive Prostate
Metastatic Prostate Cancer On the Rise.
Cancer. N Engl J Med, 373 (8), 737-746.
Oncology (Williston Park), 34 (11), 460.
11. K. Fizazi, N. Tran, L. Fein và cộng sự
6. Lê Thị Khánh Tâm (2020). Đánh giá k t quả
(2017). Abiraterone plus Prednisone in
đi u tr n i ti t Ung thư tuy n ti n li t giai
Metastatic, Castration-Sensitive Prostate
Cancer. N Engl J Med, 377 (4), 352-360.

38
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

M T S YẾU T GIẢI PHẪU ĐÀI THẬN D I LIÊN QUAN ĐẾN


KẾT QUẢ ĐIỀU TR S I BỂ THẬN – ĐÀI D I BẰNG PHẪU THUẬT
TÁN S I THẬN QUA DA Đ NG HẦM NH TẠI
BỆNH VIỆN TRUNG NG QUÂN Đ I 108

Trần Thanh Tùng1, Trần Đức2, Nguyễn Việt Hải2, Đỗ Ngọc Thể2
Kiều Đức Vinh2, Nguyễn Tuấn Đạt2, Trần Đức Dũng2, Nghiêm Trung Hưng2

TÓM TẮT 6
l tai bi n, bi n ch ng và t l sạch s i
Mục tiêu: Đánh giá ảnh hư ng c a m t s Kết luận: Chi u r ng c đài th n dư i ảnh
y u t giải ph u đài th n dư i đ n k t quả đi u hư ng đ n k t quả sạch s i, góc b th n ni u
tr s i b th n – dài dư i b ng ph u thu t tán s i quản v i đài th n dư i và chi u dài đài th n dư i
qua da đư ng hầm nh tại B nh vi n Trung ương không liên quan đ n k t quả đi u tr s i b th n –
quân đ i 108. dài dư i b ng ph u thu t tán s i qua da đư ng
Đối tượng và phương pháp: Nghiên c u ti n hầm nh
c u trên các b nh nhân có s i b th n-đài dư i có T khoá: Tán s i qua da đư ng hầm nh , s i
ch đ nh ph u thu t, đư c đi u tr b ng ph u b th n – đài dư i, s i đài dư i, các y u t giải
thu t n i soi tán s i th n qua da đư ng hầm nh ph u đài th n dư i.
tại Trung tâm Ti t ni u – Nam khoa b nh vi n
TWQĐ 108 t 01/2020 đ n 05/2021. SUMMARY
Kết quả: Tu i trung bình 51,9 ± 9,5 tu i, t SOME ANATOLOGICAL FACTORS OF
l nam/n là 4,6/1, góc b th n ni u quản v i đài LOWER POLE RELATED TO THE
th n dư i trung bình 59,1 ± 17,5 đ , chi u dài đài RESULTS OF TREATMENT FOR
dư i trung bình 23,1 ± 5,8 (mm), chi u r ng c RENAL PELVIS - LOWER POLE
đài th n dư i trung bình 10,4 ± 4,7 (mm) t l STONES BY MINI PERCUTANEOUS
sạch s i 87,5%, t l tai bi n và bi n ch ng NEPHROLITHOTRIPSY AT 108
14,3%. Chi u r ng c dài dư i tăng 1 mm thì khả MILITARY CENTRAL HOSPITAL
năng sạch s i tăng 1,639 lần, các y u t khác Objective: This study was conducted to
không ảnh hư ng đ n lư ng huy t s c t giảm, t evaluate the influence of some anatomical factors
of the lower pole on the results of treatment of
renal pelvis - lower pole stones by mini
1
Bộ môn Ngoại và Phẫu thuật th c hành, Đại học percutaneous nephrolithotripsy at 108 Military
Y Dư c Hải Phòng. Central Hospital.
2
Trung tâm Tiết niệu-Nam khoa, Bệnh viện Trung Patients and methods: Prospective study to
ương Quân đội 108.
evaluate some anatomical factors of the lower
Liên h tác giả: Trần Thanh Tùng.
calyces related to the results of treatment of renal
ĐT: 0983823632.
Email: tttung@hpmu.edu.vn pelvis - lower pole stones by mini percutaneous
Ngày nh n bài: 23/8/2022 nephrolithotripsy at Urology & Andrology
Ngày phản bi n: 25/8/2022 Centre, 108 Military Central Hospital, from
Ngày duy t đăng: 7/9/2022 January 2020 to May 2021.

39
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Results: Mean age was 51.9 ± 9.5 years old, và v n còn đang tranh cãi trong l a ch n
male/female ratio was 4.6/1, lower pole phương pháp đi u tr t t ưu nhất cho s i đài
infundibulo pelvic below average 59.1 ± 17.5 th n dư i [3] . Tuy nhiên, trong nư c chưa
degrees, lower pole infundibular length below có nhi u công b liên quan đ n vấn đ này.
average 23.1 ± 5.8 (mm), lower pole infundibular Chính vì v y, chúng tôi th c hi n nghiên c u
width below average 10.4 ± 4.7 (mm) stone free nh m m c tiêu đánh giá ảnh hư ng c a các
rate 87.5%, rate of complications and y u t giải ph u đài th n dư i liên đ n k t
complications 14.3%. The lower pole quả c a Mini-PCNL trong đi u tr s i b th n
infundibular width increased by 1 mm, the ability – đài dư i.
to clean stones increased by 1.639 times, other
factors did not affect the hemoglobin fall, II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
complications and stone free rate. 2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Conclusion: The lower pole infundibular G m 56 b nh nhân (BN) v i 56 th n có
width affects the stone clearance results, the s i b th n – đài dư i đư c đi u tr b ng
angle of lower pole infundibulo pelvic and lower ph u thu t (PT) tán s i qua da đư ng hầm
pole infundibular length calyces are not related to nh tại Trung tâm ti t ni u – Nam khoa,
the results of treatment of renal pelvis - lower b nh vi n TWQĐ 108 t 01/2020 đ n
pole stones by mini percutaneous 05/2021.
nephrolithotripsy. - Tiêu chu n l a ch n
Keywords: mini percutaneous . BN ≥ 18 tu i, không phân bi t gi i, có
nephrolithotripsy, renal pelvis - lower pole ti n s can thi p cũ, s i th n 1 ho c 2 bên,
stones, lower pole, anatomical factors of the bao g m cả s i trên th n đơn đ c ch c năng.
lower pole. . S i b th n – đài dư i g m: s i 1 kh i
(dạng bán san hô), s i b th n và đài dư i
I. ĐẶT VẤN ĐỀ (nhi u viên) ho c s i b th n nhánh đài dư i
Năm 1976, Fernstrom và Johansson là k t h p nhi u viên.
nh ng ngư i đầu tiên công b th c hi n - Tiêu chu n loại tr
thành công k thu n tán s i qua da . BN thu c nhóm nguy cơ cao (ASA > 3)
(Percutaneous Nephrolithotomy – PCNL). . S i trên th n d dạng b m sinh s i trong
Năm 1998, Jackman và CS là nh ng ngư i túi th a đài th n,
đầu tiên hoàn thi n k thu t tán s i qua da . S i trên th n ghép, th n mất ch c năng,
đư ng hầm nh (Mini-PCNL) cho nhóm BN đã chuy n lưu nư c ti u b ng ru t, BN
b nh nhân tr em, k t đó phương pháp này d dạng c t s ng ho c đã có d n lưu th n bên
cũng tr thành m t l a ch n đi u tr cho cả ph u thu t t trư c.
ngư i l n [1]. . BN đã có d n lưu th n t trư c.
Tại Vi t Nam, s i th n chi m khoảng 2.2. Phương pháp nghiên cứu
36,1% các b nh lý s i ti t ni u, s i b th n - Ti n c u mô tả không đ i ch ng.
có nhánh đài dư i chi m t l khoảng 30% - Phương ti n nghiên c u: Dàn máy n i
s i th n [2]. S i đài th n dư i đư c cho là soi hãng Karl Storz, máy siêu âm Vivid, máy
khó đi u tr thành công và có t l sót s i cao Sphinx phát laser Holmium (100W), h
nhất do nh ng thách th c v m t giải ph u th ng bơm d ch tư i r a b ng NaCl 0,9%,

40
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

cartheter ni u quản, JJ ni u quản 6 Fr, sonde - M t s y u t giải ph u đài th n dư i


Foley c 14 – 16 Fr, kim ch c dò th n 18G, liên quan đ n k t quả đi u tr
b d ng c ng nong b ng nh a đ n s 18Fr, . Lư ng huy t s c t (HST) giảm sau ph u
kênh làm vi c Amplatz 18Fr. thu t (g/l)
Các chỉ tiêu đánh giá . T l sạch s i (%)
- Đ c đi m chung: Tu i, gi i, kích thư c . Tai bi n và bi n ch ng: chảy máu trong
s i trung bình (lấy chi u dài l n nhất), kích m và sau m , s t, nhi m khu n ni u, t n
thư c s i trung bình. thương th n cấp, t n thương các cơ quan lân
- M t s y u t giải ph u đài th n dư i c n... và phân loại tai bi n, bi n ch ng theo
(theo Elbahnasy) (Hình 1) h th ng Dindo – Clavien s a đ i năm 2004.
. Góc b th n – ni u quản v i đài th n Xử lý số liệu:
dư i (Lower Pole Infundibulo Pelvic – S li u đư c x lý b ng phần m m SPSS
LPIP): là góc tạo b i tr c ni u quản – b th n 20.0, so sánh các giá tr trung bình b ng ki m
v i tr c đài th n dư i. đ nh T – student, One-way ANOVA v i
. Chi u dài đài th n dư i (Lower Pole phân ph i chu n, tương quan gi a các bi n
Infundibular Length – LPIL): là chi u dài liên t c b ng h i quy tuy n tính; tương quan
hay chi u cao đài th n dư i là khoảng cách gi a các bi n đ nh tính ho c bi n đ nh tính
t đi m xa nhất c a đáy đài th n dư i đ n v i bi n liên t c b ng h i quy Logistic. Ý
đi m gi a môi dư i b th n. nghĩa th ng kê đư c xác đ nh khi p<0,05.
. Chi u r ng c đài th n dư i (Lower Pole
Infundibular Width – LPIW): là chi u r ng III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
đư c đo đi m h p nhất d c theo tr c trung 3.1. Một số kết quả chung
tâm đài dư i. Tu i trung bình 51,9 ± 9,5 (30÷74), t l
nam/n là 4,6/1, t l th n đã can thi p
21,4% (m m 7,2%, n i soi ngư c dòng tán
s i 12,5%, n i soi sau phúc mạc 1,8%), kích
thư c (KT) s i trung bình 32,1 ± 8,5mm
(20÷43), s đo LPIP trung bình 59,1 ± 17,5
đ (17÷96), chi u dài đài dư i trung bình
23,1 ± 5,8mm (12÷36), chi u r ng c đài
dư i trung bình 10,4 ± 4,7mm (3÷26), t l
PT thành công 100%, lư ng HST giảm trung
bình sau PT 11,95 ± 7,8 (g/L) t l sạch s i
khi k t thúc nghiên c u 87,5%, t l tai bi n
– bi n ch ng 14,3% (đa phần bi n ch ng là
nh theo phân đ Dino – Clavien: 12,5% đ I
g m 5,4% chảy máu, 5,4% s t phản ng;
Hình 1. Cách o các thông s gi i ph u ài 1,8% đ II vãng khu n huy t; 1,8% đ IIIa là
d i theo Elbahnasy BN th n đơn đ c ch năng b suy th n cấp
*Ngu n: Theo Nguy n Khoa Hùng (2009) [4] do t c JJ sau tán s i)

41
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

3.2. Yếu tố giải phẫu đài thận dưới và lượng huyết sắc tố giảm sau phẫu thuật

th 1. Tng quan gi a góc b th n – ni u qu n v i ài th n d i và l ng HST gi m


sau PT (n = 56, r = -0,08, p = 0,560)
Nh n xét: Không có m i tương quan gi a góc b th n – ni u quản v i đài th n dư i và
lư ng HST giảm sau ph u thu t.

th 2. T
ng quan gi a chi u dài ài th n d i và l ng HST gi m sau PT
(n = 56, r = -0,05, p = 0,743)
Nh n xét: Không có m i tương quan gi a chi u dài đài th n dư i và lư ng HST giảm sau
ph u thu t.

th 3. T ng quan gi a chi u r ng c ài th n d i và l ng HST gi m sau PT (n =


56, r = 0,15, p = 0,258)

42
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Nh n xét: Không có m i tương quan gi a chi u r ng c đài th n dư i và lư ng HST giảm


sau PT
3.3. Yếu tố giải phẫu đài thận dưới và kết quả sạch sỏi
B ng 1: K t qu s ch s i theo các y u t gi i ph u ài th n d i
Giải ph u đài dư i Sạch s i Sót s i p
LPIP trung bình (đ ) 59,8 ± 17,3 54,3 ± 18,7 0,442
Chi u dài đài dư i trung bình (mm) 23,3 ± 5,9 21,9 ± 5,1 0,549
Chi u r ng c đài dư i trung bình (mm) 11,0 ± 4,7 6,3 ± 1,5 0,013
Independent Sample T-Test
Nh n xét: Không có s khác bi t có ý nghĩa th ng kê gi a góc LPIP và chi u dài đài th n
dư i v i k t quả sạch s i; Có s khác bi t có ý nghĩa th ng kê gi a chi u r ng c đài dư i
trung bình nhóm sạch s i và nhóm sót s i.
B ng 2: Liên quan gi a các y u t gi i ph u ài th n d i v i k t qu s ch s i
Các yếu tố OR hiệu chỉnh CI 95% cho OR p
Góc LPIP 1,018 0,973 ÷ 1,066 3,0
Chi u dài đài dư i 1,045 0,907 ÷ 1,205 42,4
Chi u r ng c đài dư i 1,639 1,077 ÷ 2,495 54,6
Hosmer and Lemeshow Test (n=56)
Nh n xét: ch có chi u r ng c đài th n dư i ảnh hư ng đ n k t quả sạch s i; n u chi u
r ng c đài th n dư i tăng lên 1mm thì khả năng sạch s i tăng thêm 1,639 lần.
3.4. Yếu tố giải phẫu đài thận dưới và tai biến – biến chứng.
B ng 3: Y u t ài th n d i liên quan v i tai bi n, bi n ch ng
Các yếu tố OR hiệu chỉnh CI 95% cho OR p
Góc LPIP 1,003 0,960 ÷ 1,048 0,890
Chi u dài đài dư i 1,001 0,878 ÷ 1,142 0,985
Chi u r ng c đài dư i 1,000 0,852 ÷ 1,174 1,000
Hosmer and Lemeshow Test (n=56)
Nh n xét:
. Đa phần bi n ch ng là nh theo phân đ IV. BÀN LUẬN
Dino – Clavien: 12,5% đ I g m 5,4% chảy 4.1. Yếu tố giải phẫu đài thận dưới và
máu, 5,4% s t phản ng; 1,8% đ II vãng lượng HST giảm sau phẫu thuật
khu n huy t; 1,8% đ IIIa là BN th n đơn T l ph u thu t thành công đ t 100%.
đ c ch năng b suy th n cấp do t c JJ sau Khi phân tích tương quan tuy n tính gi a
tán s i. m t s y u t giải ph u đài th n dư i v i
. Không có m i tương quan gi a các y u lư ng HST giảm sau PT, chúng tôi nh n thấy
t đài th n dư i v i vi c có xảy ra tai bi n,
r ng không có m i tương quan gi a y u t
bi n ch ng hay không.
này v i lư ng HST giảm sau ph u thu t (Đ

43
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

th 1, 2 và 3). Nghiên c u c a chúng tôi có c u này, c th s đo LPIW trung bình nhóm


KT s i trung bình 32,1mm, cao hơn so v i sạch s i là 11,0mm, l n hơn đáng k so v i
Zhao Z (2019) và Guler Y (2020) có KT s i nhóm sót s i là 6,3mm, s khác bi t này có ý
lần lư t là 25,6mm và 26,1mm [5],[6]. nghĩa th ng kê. Chúng tôi nhân thấy r ng,
Lư ng HST giảm sau PT trong nghiên c u là trong nhiên c u này, khi LPIW tăng 1mm thì
11,95 ± 7,8 (g/L) tương đương Zhao Z t l sạch s i tăng thêm 1,639 lần (bảng 2).
(2019) 11,8 g/L, thấp hơn Guler Y (2020) Lý giải cho đi u này, LPIW l n đ ng nghĩa
20,7g/L. KT s i c a nghiên c u này l n hơn vi c đưa Amplatz vào ti p c n s i d dàng
đáng k so v i các tác giả đư c so sánh, hơn và đư ng kính l n thì v n s i còn sót lại
trong khi lư ng HST giảm ch tương đương sau tán cũng s đư c đào thải d dàng hơn.
ho c thấp hơn. Như v y các y u t giải ph u Trư ng h p c đài h p nhất trong nghiên c u
đài th n dư i và kích thư c s i không ảnh này ch 3mm, không th đưa Amplazt qua,
hư ng đ n lư ng máu mất. Phần l n các tác chúng tôi đã đ y sát Amplazt, đ t guidewire
giả cho r ng lư ng máu mất ph thu c vào và nong r ng c đài b ng que nong đ đ
phương pháp ph u thu t (đư ng hầm tiêu đưa ng soi qua quan sát đư c s i và dùng
chu n mất nhi u hơn đư ng hầm nh ), m c lase tán s i thành mảnh v n theo k thu t n
đ thành thạo c a ph u thu t viên và th i b ng và lùa v n s i ra dư i áp l c nư c.
gian ph u thu t kéo dài thì lư ng máu mất Elbahnasy A và CS (1998) đã đánh giá
cũng s tăng lên, theo Tsai S và c ng s ảnh hư ng c a các y u t giải ph u đài th n
(2020) [7]. dư i (ĐTĐ) này đ n l a ch n phương pháp
4.2. Yếu tố giải phẫu đài thận dưới và đi u tr s i đài th n dư i b ng tán s i ngoài
kết quả sạch sỏi cơ th (TSNCT) hay l a ch n PCNL ho c
M c tiêu trong đi u tr s i th n là hư ng n i soi ngư c dòng tán s i th n (RIRS), tác
đ n làm sạch các mảnh s i sau can thi p. giả nh n thấy các y u t này dư ng như
Theo bảng 1, S đo trung bình góc b th n – không ảnh hư ng đ n t l sạch s i c a
ni u quản v i đài th n dư i (LPIP) nhóm PCNL và RIRS; ông k t lu n v i 3 y u t
sạch s i là 59,8 đ , nhóm sót s i là 54,3 đ , thu n l i đ ng th i (góc ni u quản b th n -
s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê. đài dư i >700, chi u dài đài dư i <3cm và
Chi u dài đài th n dư i (LPIL) trung bình chi u r ng đài dư i >5mm) thì TSNCT là l a
nhóm sạch s i trong nghiên c u là 23,3mm, ch n lý tư ng nhất do không xâm lấn [8].
nhóm sót s i là 21,9mm, s khác bi t này Gupta N và CS (2000) nghiên c u đi u tr
không có ý nghĩa th ng kê. Qua ki m tra cho 88 BN s i ĐTD, kh ng đ nh góc LPIP là
tương quan gi a hai y u t này v i k t quả có ý nghĩa nhất, ti p đ n là chi u r ng c đài
sạch s i, chúng tôi nh n thấy r ng chúng th n dư i, tuy nhiên LPIL không có ý nghĩa
không ảnh hư ng đ n t l sạch s i (bảng 2). tiên lư ng trong đào thải s i [9]. Nguy n
Chúng tôi nh n thấy s khác bi t có ý Khoa Hùng và CS (2009) khi đánh giá tiên
nghĩa th ng kê gi a t l sạch s i và chi u lư ng các y u t giải ph u đài th n dư i đ n
r ng c đài th n dư i (LPIW) trong nghiên k t quả sạch s i khi đi u tr s i ĐTD b ng

44
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

TSNCT ghi nh n t l sạch s i cao nhất là Tuy nhiên, qua bảng 3, chúng tôi nh n
c a nhóm LPIP >70o v i 76,9%, có ý nghĩa thấy r ng các y u t giải ph u ĐTD không có
th ng kê, t l sạch s i cũng cao hơn nhóm m i liên h v i vi c xảy ra tai bi n và bi n
LPIL ≤30mm và LPIW ≥5mm, khác bi t có ch ng sau ph u thu t. Chúng tôi cho r ng
ý nghĩa th ng kê [4]. y u t k thu t, tình trạng nhi m khu n và
T u trung lại, góc LPIP >700, chi u dài th trạng c a BN trư c ph u thu t có ảnh
đài dư i ≤30mm và chi u r ng c đài dư i hư ng đ n t l g p tai bi n và bi n ch ng.
≥5mm là nh ng y u t thu n l i cho vi c đào Sampaio và CS (2019) sau nghiên c u so
thải s i ĐTD. Nghiên c u c a chúng tôi sánh trên th n đ và tiêu bản ăn mòn v v trí
nh n thấy ch chi u r ng c đài th n dư i là ch c dò vào th n ông rút ra nh n xét [10]: 1/
có liên quan đ n k t quả sạch s i, chi u r ng Khi ch c qua c đài th n trên t n thương
c đài càng l n thì t l sạch s i càng cao; mạch máu là 67%, trong đó 26% là đ ng
góc LPIP và chi u dài đài th n dư i không mạch; Qua c đài gi a t l t n thương đ ng
liên quan đ n t l sạch s i. mạch là 23%; Qua c đài dư i t l t n
4.3. Yếu tố giải phẫu đài thận dưới và thương mạch là 38%, trong đó 13% là t n
tai biến – biến chứng. thương đ ng mạch. 2/ Không ch c tr c ti p
T l tai bi n và bi n ch ng c a nghiên vào b th n vì gây t n thương mạch b th n,
c u này là 14,3% trong đó đa phần là bi n bên cạch đó ng soi d b bung ra và khó đưa
ch ng nh theo phân đ c a Dindo – Clavien tr lại trong quá trình thao tác. 3/ Khi ch c
s a đ i năm 2004 (12,5% đ I, 1,8% đ II, qua v trí nhú đài, t l t n thương tĩnh mạch
1,8% đ IIIa). Trư ng h p có bi n ch ng nh hơn 8% bất kì nhóm đài nào, và không
n ng nhất trong nghiên c u đư c phân đ ghi nh n t n thương đ ng mạch.
IIIa là BN n 56 tu i có s i b th n nhánh Tóm lại, v m t k thu t, ch c qua nhú
đài dư i kèm nhi u viên trên th n trái đơn đài th n là an toàn nhất bất k đài triên đài
đ c ch c năng, quá trình PT và chăm sóc h u gi a hay đài dư i đ hạn ch bi n ch ng
ph u bình thư ng, trư c khi ra vi n BN đã chảy máu và các b nh nhân cần đư c ki m
đư c rút h t ng thông ni u đạo và ng soát nhi m khu n th t t t trư c PT đ hạn
thông th n. Khoảng 1 tuần sau khi ra vi n ch tai bi n và bi n ch ng.
BN xuất hi n cơn đau qu n th n kèm ti u
máu sau thi u ni u r i vô ni u, vào vi n V. KẾT LUẬN
trong tình trạng suy th n cấp, ch p XQ Nghiên c u c a chúng tôi trên 56 b nh
không còn s i, ng thông JJ đúng v trí, nhân s i b th n – đài dư i b ng ph u thu t
chúng tôi nghi ng có c c máu đông gây bít tán s i qua da đư ng hầm nh tại B nh vi n
t c nên đã ti n hành thay ng thông JJ khác, Trung ương Quân đ i 108 ghi nh : tu i trung
sau th thu t BN dần h i ph c và đư c ra bình 51,9 ± 9,5 tu i, t l nam/n là 4,6/1,
vi n. BN đư c rút JJ sau 1 tháng và ch c góc b th n ni u quản v i đài th n dư i trung
năng th n khi tái khám hoàn toàn bình bình 59,1 ± 17,5 đ , chi u dài đài dư i trung
thư ng. bình 23,1 ± 5,8 (mm), chi u r ng c đài th n
dư i trung bình 10,4 ± 4,7 (mm) t l sạch

45
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

s i 87,5%, t l tai bi n và bi n ch ng receive retrograde intrarenal surgery or


14,3%. S đo LPIW trung bình nhóm sạch mini percutaneous nephrolithotomy,
s i (11,0mm) l n hơn đáng k so v i nhóm Urolithiasis.
sót s i (6,3 mm). Chi u r ng c dài dư i 6. Güler Y. (2020), Comparison of RIRS and
tăng 1 mm thì khả năng sạch s i tăng 1,639 MiniPCNL for 2-3 cm Renal Lower Calyx
Stones, Arch Urol. 3(1), 007.
lần, các y u t khác không ảnh hư ng đ n
7. Tsai S.H., Chung H.J., Tseng P.T. et al.
k t quả đi u tr .
(2020), Comparison of the efficacy and safety
of shockwave lithotripsy, retrograde intrarenal
TÀI LIỆU THAM KHẢO
surgery, percutaneous nephrolithotomy, and
1. Ferakis N., Stavropoulos M. (2015), Mini
minimally invasive percutaneous
percutaneous nephrolithotomy in the
nephrolithotomy for lower-pole renal stones.
treatment of renal and upper ureteral stones:
A systematic review and network meta-
Lessons learned from a review of the
analysis, Medicine. 99(10), e19403.
literature, Urology Annals. 7(2), 141-148.
8. Elbahnasy A.M., Clayman R.V. el at.
2. Kiều Đức Vinh., Trần Các., Trần Đức.
(1998), Lower-Pole Caliceal Stone Clearance
(2015), K t quả ph u thu t lấy s i th n qua da
after Shockwave Lithotripsy, Percutaneous
tại b nh vi n 108, Nghiên c u Y h c. 19(4),
Nephrolithotomy, and Flexible Ureteroscopy:
111-116.
Impact of Radiographic Spatial Anatomy,
3. Jones P., Rai B.P., Aboumarzouk O.
JOURNAL OF ENDOUROLOGY. 12(2),
(2016), Treatment options and outcomes for
113-119.
lower pole stone management: are we there
9. Gupta N.P., Singh D.V., Hemal A.K. et al.
yet?, Ann Transl Med. 4(3), 61.
(2000), Infundibulopelvic anatomy and
4. Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Vũ
clearance of inferior caliceal calculi with
Đình Cầu và CS. (2009), Đánh giá k t quả
shock wave lithotripsy., J Urol. 163(1), 24-27.
đi u tr s i đài th n dư i b ng tán s i ngoài cơ
10. Smith A.D., Preminger G.M., Kavoussi
th v i máy MZ.ESWL.VI, Tạp trí Y Dư c
L.R. et al. (2019), Smith’s Textbook of
h c quân s 34.
Endourology. 4th edition, Wiley-Blackwell,
5. Zhao Z., Sun H., Zeng T. el at. (2019), An
USA.
easy risk stratification to recommend the
optimal patients with 2–3 cm kidney stones to

46
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU


TRẺ TRÀO NG C BÀNG QUANG NIỆU QUẢN
TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG NG

Nguyễn Thị Ngọc1, Đàm Thị Thảo2, Nguyễn Thu Hương1

TÓM TẮT7 cảm v i Piperacillin-Tazobactam (83,3%), nhóm


Mục tiêu nghiên cứu: Xác đ nh m t s căn Carbapenem (62,5 - 83,3%), Fosfomycin (83,3%)
nguyên vi khu n gây nhi m khu n ti t ni u và Amikacin (100%), Ciprofloxacin ch nhạy
(NKTN) và m c đ nhạy cảm kháng sinh tr cảm 62,5%. Kết luận: NKTN trên chi m t l
trào ngư c bàng quang ni u quản (VUR) tại cao nhất. E.coli là nguyên nhân thư ng g p nhất,
B nh vi n Nhi Trung ương. Phương pháp: trong đó E.coli sinh ESBL chi m t l cao.
Nghiên c u mô tả m t loạt ca b nh, 61 b nh E.coli, E.coli sinh ESBL và K.pneumoniae đ
nhân t 01/07/2019 đ n 30/06/2021. Kết quả: kháng cao v i nhi u nhóm kháng sinh.
T l tr gái là 50,8%. Nhóm tu i b nhi u nhất là T khóa: Nhi m khu n ti t ni u tr em,
2-24 tháng. S t đơn thuần là lý do khám b nh lu ng trào ngư c bàng quang ni u quản.
chính (80,3%). NKTN trên chi m 98,4%. Cấy
nư c ti u dương tính chi m t l khá cao 66,1%. SUMMARY
E.coli gây b nh chi m 51,4%. Các vi khu n khác THE BACTERIAL ETIOLOGY OF
như Klebsiella, Enterococcus, Proteus và URINARY TRACT INFECTION IN
Pseudomonas. T l vi khu n E.coli sinh ESBL CHILDREN WITH VESICOURETERAL
m c rất cao, chi m 87,5%. E.coli và E.coli sinh REFLUX AT THE NATIONAL
ESBL đ kháng 100% v i Ampicillin, đ kháng CHILDREN’S HOSPITAL
cao v i Cephalosporin th h 3 (75 - 82,4%, 60% Aims: To identify some bacterial causes of
- 91,7%), TMP-SMZ (72,2%,71,4%) tương ng, urinary tract infection (UTI) and antibiotic
kháng 62,5% và 45,5% tương ng v i sensitivity in children with VUR at the National
Ciprofloxacin. Tuy nhiên, v n còn nhạy cảm cao Children’s Hospital. Methods: A case series
v i nhóm Piperacillin-Tazobactam (81,8%, study, 61 patients from 01/07/2019 to
90%), Fosfomycin (87,5%, 83,3%) tương ng, 30/06/2021. Results: 50.8% cases were female.
Carbapenem và Amikacin là 100%. The most affected age group was 2-24 months.
K.pneumoniae đ kháng cao v i TMP-SMZ Fever was the main reason for medical
(87,5%), Cephalosporin (57,1 - 87,5%); nhạy examination (80.3%). 98.4% were upper UTI.
66.1% cases had Positive urine culture. 51.4%
1
Khoa Thận và Lọc máu, Bệnh viện Nhi Trung were due to E.coli. Other bacteria include
ương Klebsiella, Enterococcus, Proteus and
2
Khoa Quốc Tế, Bệnh viện Nhi Trung ương Pseudomonas. The rate of E.coli bacteria
Liên h tác giả: Nguy n Th Ng c. producing ESBL was very high (87.5%). E.coli
Email: nguyenngoc20483@gmail.com and E.coli producing ESBL were 100% resistant
Ngày nh n bài: 31/8/2022 to Ampicillin, highly resistant to 3rd generation
Ngày phản bi n: 31/8/2022
Cephalosporins (75 – 82.4%; 60% - 91.7%),
Ngày duy t đăng: 8/9/2022

47
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

TMP-SMZ (72.2%; 71,4%) respectively, Cùng v i đó, t l vi khu n sinh men Beta-
resistant to 62.5% and 45.5% respectively to lactamase ph r ng (Extended spectrum beta
Ciprofloxacin. However, still highly sensitive to - lactamase: ESBL) đang m c đáng báo
Piperacillin-Tazobactam group (81.8%, 90%), đ ng [2]. S k t h p c a các y u t này đang
Fosfomycin (87.5%, 83.3%) respectively, góp phần làm gia tăng tình trạng kháng
Carbapenem and Amikacin were 100%.
kháng sinh c a vi khu n gây b nh. Chính vì
K.pneumoniae was highly resistant to TMP-SMZ
v y, chúng tôi làm nghiên c u này v i m c
(87.5%), Cephalosporin (57.1 - 87.5%); sensitive
tiêu tìm hi u m t s căn nguyên vi khu n gây
to Piperacillin-Tazobactam (83.3%), Carbapenem
nhi m khu n ti t ni u và m c đ nhạy cảm
(62.5 - 83.3%), Fosfomycin (83.3%) and
Amikacin (100%), Ciprofloxacin sensitive only kháng sinh tr trào ngư c bàng quang ni u
62.5%. Conclusions: Upper UTI accounted for quản tại B nh vi n Nhi Trung ương.
the highest rate. E.coli was the most common
cause, ESBL-producing E.coli accounts for a II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
high percentage. E.coli, E.coli produce ESBL Nghiên c u mô tả m t loạt ca b nh. 61 tr
and K.pneumoniae were highly resistant to many NKTN ≤ 16 tu i đư c ch n đoán xác đ nh
antibiotic groups. trào ngư c bàng quang ni u quản tại khoa
Keywords: Urinary tract infection in children, Th n và L c máu, B nh vi n Nhi Trung
vesicoureteral reflux. ương giai đoạn t 01/07/2019 đ n
30/06/2021.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chu n ch n b nh nhân: Tất cả các
Trào ngư c bàng quang-ni u quản b nh nhân đư c ch n đoán UTI và có VUR,
(VesicoUreteral Reflux – VUR) là b nh lý ngư i giám h đ ng ý tham gia nghiên c u,
đư c đ c trưng b i hi n tư ng dòng nư c đư c thu th p thông tin theo m u b nh án
ti u t bàng quang di chuy n ngư c lên đài đư c thi t k riêng cho nghiên c u.
b th n. VUR là m t trong các nguyên nhân Tiêu chu n ch n đoán NKTN [1]:
ph bi n nhất gây nhi m trùng đư ng ti u có +) Lâm sàng g i ý NKTN: s t, rét run, đái
s t hay viêm th n b th n tr và có nguy cơ bu t, đái r t, đái khó, đái đau ( tr nh có
NKTN tái phát. Cùng v i tình trạng b nh t t th khóc khi đi ti u), đái đ c, đái máu, đau
c a viêm th n b th n, di ch ng lâu dài c a b ng ho c đau vùng th t lưng, đau mạn
UTI tái phát bao g m s o th n, protein ni u sư n, nôn, a chảy....
và tăng huy t áp. Nhi m khu n ti t ni u tr +) Xét nghi m nư c ti u th a mãn ít nhất
VUR ngoài tác nhân do E.coli gây nên thì m t trong hai tiêu chu n:
các tác nhân khác như: Klebsiella, Proteus, • Bạch cầu ni u > 10 bạch cầu/vi trư ng
Pseudomonas aeruginosa… cũng chi m t l (≥ 2+ khi soi b ng kính hi n vi đ phóng
đáng k . Đi u tr NKTN tr VUR thư ng đại 400 lần) ho c > 75 BC/μl (b ng máy t
dài ngày hơn so v i các NKTN thông đ ng Urised 2).
thư ng, b ng vi c s d ng li u pháp kháng • Vi khu n ni u ≥ 105 CFU/ml (cấy nư c
sinh đư ng tĩnh mạch và thư ng cần phải k t ti u gi a dòng).
h p v i đi u tr kháng sinh d phòng [1].

48
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

- Tiêu chu n ch n đoán VUR: phát hi n gái là 50,8%, nhóm tu i b nhi u nhất là 2 -
thấy hình ảnh trào ngư c trên phim ch p 24 tháng chi m 74,4%. Lý do đi khám b nh
bàng quang ni u quản ngư c dòng (VCUG) g p nhi u nhất là s t, chi m t l 80,3%.
d a theo tiêu chu n c a H i Nghiên c u Nhi m khu n ti t ni u trên chi m t l cao
Trào ngư c qu c t [3]. 98,4%. Trong các b nh nhân nhi m khu n
- Cấy nư c ti u: âm tính, dương tính. ti t ni u, t l cấy nư c ti u dương tính là
- Đ c k t quả kháng sinh đ : Đo đư ng 66,1%, trong đó 51,4% là vi khu n E. coli,
kính vòng vô khu n và d a theo tiêu chu n trong đó t l vi khu n E.coli sinh ESBL
CLSI đ xác đ nh m c đ nhạy cảm (S), m c rất cao, chi m 87,5%. Các vi khu n
trung gian (I) và kháng (R). thu c chi Klebsiella chi m 27%, trong đó
K.pneumoniae ph bi n hơn cả.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U Enterococcus, Proteus và Pseudomonas ít
Trong th i gian nghiên c u thu đư c 61 g p hơn.
b nh nhân đ tiêu chu n, trong đó có t l tr

B ng 1: M c nh y c m kháng sinh c a E.coli


Số ca S I R
Kháng sinh làm
n Tỉ lệ (%) n Tỉ lệ (%) n Tỉ lệ (%)
KSĐ
Ampicillin 18 0 0 0 0 18 100
Amoxicillin-
17 2 11,8 7 41,2 8 47,1
Clavunanic
Piperacillin-
11 9 81,8 1 9,1 1 9,1
Tazobactam
Cefotaxim 17 2 11,8 1 5,9 14 82,4
Ceftazidim 16 4 25 0 0 12 75
Cefepim 15 9 60 0 0 6 40
Amikacin 19 19 100 0 0 0 0
Gentamicin 19 8 42,1 0 0 11 57,9
Ciprofloxacin 16 6 37,5 0 0 10 62,5
Ertapenem 13 13 100 0 0 0 0
Imipenem 14 13 100 0 0 0 0
Meropenem 15 15 100 0 0 0 0
TMP-SMZ 18 5 27,8 0 0 13 72,2
Fosfomycin 16 14 87,5 0 0 2 12,5

49
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Hình 1: M c nh y c m kháng sinh c a E.coli sinh ESBL


Nh n xét: E.coli sinh ESBL đ kháng 100% v i Ampicillin, đ kháng cao v i các kháng
sinh nhóm Cephalosporin (60% - 91,7%) và TMP-SMZ (71,4%).
B ng 2: M c nh y c m kháng sinh c a K.pneumoniae
Số ca S I R
Kháng sinh
làm KSĐ n Tỉ lệ (%) n Tỉ lệ (%) n Tỉ lệ (%)
Amoxicillin-Clavunanic 7 1 14,3 3 42,9 3 42,9
Piperacillin-Tazobactam 6 5 83,3 0 0 1 16,7
Cefotaxim 8 1 12,5 0 0 7 87,5
Ceftazidim 7 3 42,9 0 0 4 57,1
Cefepim 8 2 25,0 0 0 6 75,0
Amikacin 8 8 100 0 0 0 0
Gentamicin 8 4 50,0 0 0 4 50,0
Ciprofloxacin 8 5 62,5 1 12,5 2 25,0
Ertapenem 8 5 62,5 0 0 3 37,5
Imipenem 5 4 80,0 0 0 1 20,0
Meropenem 6 5 83,3 0 0 1 16,7
TMP-SMZ 8 1 12,5 0 0 7 87,5
Fosfomycin 6 5 83,3 0 0 1 16,7

50
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

IV. BÀN LUẬN nư c ti u m i đư c ch n đoán NKTN.


Nghiên c u c a chúng tôi cho thấy t l Trong nghiên c u c a chúng tôi, có 37
tr gái m c b nh cao hơn so v i tr trai trong t ng s 56 tr (66,1%) đư c làm xét
nhưng khác bi t là không đáng k (50,8% so nghi m cấy nư c ti u cho k t quả dương
v i 49,2%, p > 0,05). Các nghiên c u trư c tính, k t quả này cao hơn m t chút so v i các
đây phần l n đ u cho thấy VUR thư ng g p tác giả khác nhưng không đáng k : Nguy n
tr gái nhi u hơn so v i tr trai. Tại Thái Th Quỳnh Hương (54,2%) [26], Nguy n
Lan, tác giả Prayong Vachvanichsanong ghi Ng c Sáng (51,5%) [6]. Thông thư ng, t l
nh n có 54,4% tr gái và 45,6% tr trai trong cấy nư c ti u dương tính ph thu c vào k
t ng s 388 tr VUR [4]. Tại Hoa Kỳ, theo thu t lấy m u nư c ti u cũng như b nh nhân
Chand và c ng s trong s 14.504 tr VUR đã đư c đi u tr kháng sinh trư c đó hay
thì t l tr gái cao gấp hai lần tr trai. Đ chưa.
tu i trung bình c a các đ i tư ng nghiên c u Nghiên c u c a chúng tôi thấy r ng t l
là 22,6 tháng tu i (nh nhất là 1 tháng, l n tác nhân E.coli và không phải E.coli có s
nhất là 156 tháng), trong đó nhóm tr t 2 chênh l ch không đáng k (51,4% và 48,6%).
đ n 24 tháng tu i là hay g p nhất v i 74,4%. Trong nhóm căn nguyên không phải E.coli
K t quả nghiên c u cho thấy s t đơn thì Klebsiella spp là hay g p nhất v i t l
thuần là lý do vào vi n thư ng g p nhất c a 27% trong đó K.pneumoniae ph bi n hơn
hầu h t các trư ng h p v i t l 80,3%. Do cả, còn Enterococcus, Proteus và
tiêu chu n l a ch n đ i tư ng NC c a chúng Pseudomonas thì ít g p hơn. K t quả c a
tôi là nh ng tr có bi u hi n NKTN nên s t chúng tôi cũng tương t v i các nghiên c u
thư ng là lý do chính khi n tr phải nh p trư c đó v NKTN tr VUR: tác giả Lee
vi n. K t quả NC c a chúng tôi cao hơn m t thấy t l E.coli (58,0%), Enterococcus
chút so v i các NC v NKTN nói chung như (18,5%), Klebsiella (8,6%), Enterobacter
c a Đ ng Quỳnh Trang (75,61%) và Nguy n (7,4%), Proteus (5,0%) và Pseudomonas
Th Quỳnh Hương (72,98%) [5]. Trong khi (2,5%) [7]. Tác giả Wu và c ng s thấy r ng
đó, NC c a Nakai và c ng s trên 356 tr E.coli là căn nguyên gây NKTN thư ng g p
VUR thì có 85% tr có bi u hi n s t. Hơn nhất tr VUR, v i t l 53,3%; còn
n a, NKTN nh ng b nh nhân VUR là do K.pneumoniae là căn nguyên đ ng th hai
viêm th n b th n cấp nên tri u ch ng s t v i 15,6% . Nghiên c u c a chúng tôi có 19
đơn thuần ho c s t kèm r i loạn ti u ti n và trư ng h p cấy nư c ti u m c E.coli thì có
bi n đ i màu s c nư c ti u (17,2%) s hay 16 m u đư c xét nghi m ESBL, trong đó 14
g p hơn, trong khi nh ng trư ng h p không m u (chi m 87,5%) cho k t quả dương tính.
có s t mà ch có r i loạn ti u ti n và bi n đ i Tại Vi t Nam, theo báo cáo c a B Y t và
màu s c nư c ti u ch chi m t l rất thấp GARP năm 2010 thì t l NKTN do E.coli
(3,5%) và ch đ n khi đư c làm xét nghi m sinh ESBL tại B nh vi n Nhi Trung ương là

51
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

37,6%, B nh vi n Nhi Đ ng 1 là 38,1%, còn Cefotaxim và Ceftazidim cũng đã có t l đ


theo tác giả Đ ng Quỳnh Trang (2017) t l kháng cao, lần lư t là 82,4 và 75%. Trong
này là 45,71%. khi đó, Cefepim là m t Cephalosporin th h
K t quả nghiên c u c a chúng tôi cho 4 cũng có đ nhạy cảm không còn m c cao
thấy E.coli m c dù v n còn nhạy cảm cao v i như mong đ i (60%).
nhóm Piperacillin-Tazobactam (81,8%), E.coli sinh ESBL đ kháng 100% v i
Fosfomycin (87,5%), Amikacin (100%) và Ampicillin, đ kháng cao v i nhóm
Carbapenem (100%), nhưng đã đ kháng Cephalosporin đ c bi t là các Cephalosporin
100% v i Ampicillin, đ kháng cao v i các th h 3 (78,6 - 91,7%) và Co-trimoxazol
Cephalosporin th h 3 (75 - 82,4%), TMP- (71,4%). Tuy nhiên, còn nhạy cảm v i nhóm
SMZ (72,2%) và kháng 62,5% v i Carbapenem (100%), Amikacin (100%),
Ciprofloxacin. Piperacillin-Tazobactam (90%), Fosfomycin
TMP-SMZ thư ng đư c s d ng đ d (83,3%) và ch nhạy cảm 54,5% đ i v i
phòng NKTN tái phát ho c có d dạng ti t Ciprofloxacin. Các nhóm Penicillin đư c b
ni u kèm theo nhưng xem ra kháng sinh này sung thêm chất c ch β-lactamase tuy đ
đã không còn hi u quả khi mà t l đ kháng kháng ít hơn nhưng m c đ nhạy cảm không
v i E.coli trong các nghiên c u gần đây luôn cao như Amoxicillin-Clavulanic ch nhạy
m c cao: Đ ng Quỳnh Trang (64,9%), 58,3%. Vì nhóm E.coli ESBL (+) trong
Nguy n Th Quỳnh Hương (74,1%) [5], nghiên c u c a chúng tôi chi m phần l n các
nghiên c u th nghi m RIVUR năm 2014 trư ng h p NKTN do E.coli nên t l kháng
cho thấy trong s 87 tr VUR có NKTN thì t kháng sinh c a nhóm vi khu n này cũng
l kháng v i TMP-SMZ là 63,3%. Cũng theo phần nào tương đ ng v i t l kháng KS c a
nghiên c u này thì vi c s d ng kháng sinh E.coli nói chung như đã đ c p trên.
d phòng có th làm giảm t l tái phát K.pneumoniae đ kháng cao v i TMP-
NKTN nhưng không làm giảm t l s o th n. SMZ (87,5%), Cephalosporin (57,1 - 87,5%);
Amoxicillin-Clavulanic là m t kháng sinh tuy nhiên v n còn nhạy cảm v i Piperacillin-
đư ng u ng đư c l a ch n đầu tiên đ đi u Tazobactam (83,3%), nhóm Carbapenem
tr NKTN tr em nhưng m c đ nhạy cảm (62,5 - 83,3%), Fosfomycin (83,3%) và
trong nghiên c u này hi n ch còn m c khá Amikacin (100%). Ciprofloxacin ch nhạy
thấp (11,8%) và b t đầu cho thấy dấu hi u cảm 62,5%. Cùng v i E.coli thì
kháng thu c (47,1%). Đ c bi t m t kháng K.pneumoniae là m t trong s nh ng tác
sinh khác cũng thu c nhóm penicillin là nhân gây NKTN thư ng g p nhất [8]. M c
Ampicillin thì đã b kháng hoàn toàn. Hi n dù ch v i 8 ca ghi nh n đư c nhưng nghiê
ch còn Piperacillin-Tazobactam là còn cho c u c a chúng tôi cũng phần nào cho thấy
thấy hi u quả v i đ nhạy cảm 81,8%. Các đư c t l đ kháng cao c a ch ng vi khu n
Cephalosporin đ c bi t là th h 3 như này v i TMP-SMZ, các Cephalosporin th

52
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

h 3 và 4. K t quả này cũng tương t v i các 3. Tekgül S., Riedmiller H., Hoebeke P. et al
nghiên c u trư c đó như: c a Gunduz tại (2012). EAU guidelines on vesicoureteral
reflux in children. European urology, 62 (3),
Th Nhĩ Kì cho thấy K.pneumoniae kháng
534-542.
98,4% v i Ampicillin, 21,3% v i
4. Vachvanichsanong P., Dissaneewate P. and
Amoxicillin-Clavulanic, 36,8% v i McNeil E. (2016). Primary vesicoureteral
Cefuroxime, 21,4% v i Ceftazidime, 30,7% reflux: A 26-year experience in a single
v i TMP-SMZ, và 7,1% v i Ciprofloxacin. centre. Nephrology, 21 (4), 335-340.
Tuy nhiên, ch kháng 1,1% v i Ceftriaxone 5. Nguyễn Thị Quỳnh Hương, Nguyễn Thị
và không kháng v i Amikacin và Imipenem. Thanh Nhàn, Vanchanmolida và cs (2005).
Nh n xét tri u ch ng lâm sàng và c n lâm
V. KẾT LUẬN sàng c a nhi m khu n đư ng ti u tr em tại
Phần l n b nh nhân lu ng trào ngư c B nh vi n Nhi Trung ương t 11/2003-
10/2004. Y h c Vi t Nam, S đ c bi t (311),
bàng quang g p NKTN trên và cấy nư c ti u
tr. 37-42.
dương tính chi m t l cao. E.coli là tác nhân
6. Nguyễn Ngọc Sáng và Nguyễn Bích Vân
thư ng g p nhất, sau đó là Klebsiella. E.coli, (2012). Th c trạng nhi m khu n ti t ni u tr
E.coli sinh ESBL và K.pneumoniae đ kháng em t 2 tháng đ n 5 tu i tại B nh vi n Tr em
cao v i nhi u nhóm kháng sinh, đ c bi t là Hải Phòng. Y h c Vi t Nam, S đ c bi t
Ampicillin, Cephalosporin và TMP-SMZ. (tháng 4), tr. 137-142.
7. Lee J. N., Byeon K.-H., Woo M. J. et al
TÀI LIỆU THAM KHẢO (2019). Susceptibility of the Index Urinary
1. Stein R., Dogan H. S., Hoebeke P. et al Tract Infection to Prophylactic Antibiotics Is
(2015). Urinary tract infections in children: a Predictive Factor of Breakthrough Urinary
EAU/ESPU guidelines. European urology, 67 Tract Infection in Children with Primary
(3), 546-558. Vesicoureteral Reflux Receiving Continuous
2. Bộ Y Tế và GARP – Viet Nam (2009). Báo Antibiotic Prophylaxis. Journal of Korean
cáo s d ng kháng sinh và kháng kháng sinh medical science, 34 (21), 156.
tại 15 b nh vi n Vi t Nam năm 2008-2009, 8. Sitthisarunkul N., Uthairat M.,
http://benhnhietdoi.vn/UploadFiles/2018/12/2 Dissaneewate P. et al (2019). Characteristics
0/Bao_cao_su_dung_khang_sinh_va_khang_ and findings of childhood urinary tract
khang_sinh_tai_15_benh_vien_nam_2008- infection in the last decade. Urologia
2009. Pdf. internationalis, 102 (4), 456-461.

53
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

PHẪU THUẬT N I SOI SAU PHÚC MẠC LẤY S I SAN HÔ THẬN


TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA T NH THANH HÓA

Trương Thanh Tùng1, Lê Quang Hai1, Lê Hữu Quân1

TÓM TẮT 8
có k t lu n rõ ràng hơn cần có nh ng nghiên c u
Mục tiêu: Chúng tôi ti n hành nghiên c u v i s lư ng b nh nhân l n hơn và đ c bi t phải
này nh m đánh giá sơ b tính khả thi cũng như đánh giá đư c ch c năng th n sau can thi p.
k t quả bư c đầu ph u thu t n i soi sau phúc T khóa: Ph u thu t n i soi; s i san hô th n
mạc lấy s i san hô th n tại B nh vi n Đa khoa
t nh Thanh Hóa. SUMMARY
Đối tượng và phương pháp: Bao g m 9 RETROPERITONEAL
b nh nhân đư c ch n đoán s i san hô th n và LAPAROSCOPIC
đư c ti n hành ph u thu t n i soi sau phúc mạc NEPHROLITHOTOMY IN
lấy s i san hô th n tại khoa Ngoại ti t ni u – TREATMENT OF RENAL STAGHORN
B nh vi n Đa khoa t nh Thanh Hóa t tháng STONES AT THANH HOA GENERAL
10/2019 đ n tháng 08/2022. Nghiên c u theo HOSPITAL
phương pháp mô tả. Objective: We conducted this study to
Kết quả: Tu i b nh nhân trung bình 54,1 evaluate the feasibility as well as the initial
năm; t l nam/n = ½; ch s kh i trung bình results of retroperitoneal laparoscopic
23,6kg/m2; kích thư c s i trung bình 5,3cm; th n nephrolithotomy in treatment of renal staghorn
giãn đ II 66,7%; M nhu mô th n đư ng Brodel stones at Thanh Hoa General Hospital.
lấy s i: 7 b nh nhân, m b th n m t sau lấy s i: Subjects and methods: Including 09 patients
2 b nh nhân; Th i gian thi u máu nóng trung diagnosed with renal staghorn stones and
bình 24,8 phút; Th i gian ph u thu t trung bình performed retroperitoneal laparoscopic
105,6 phút; lư ng máu mất trung bình 152,2%; nephrolithotomy at the Department of Urology -
T l sạch s i 88,9%; Tai bi n – bi n ch ng Thanh Hoa General Hospital since October. 2019
11,1%; Ngày n m vi n trung bình 7 ngày. to August 2022. Research by descriptive method.
Kết luận: Ph u thu t n i soi sau phúc mạc Results: Average age of patients was 54.1
lấy s i san hô th n tại B nh vi n Đa khoa t nh years; Male/female ratio = ½; Average body
Thanh Hóa là m t k thu t an toàn, hi u quả và mass index of 23.6kg/m2; Average stone
đem lại cơ h i đư c s d ng k thu t ít xâm lấn diameter 5.3cm; Hydronephrosis grade II 66.7%;
cho nh ng b nh nhân b s i san hô th n mà Nephrotomy to remove stones by incising the
không có đi u ki n th c hi n tán s i qua da. Đ Brodel's way: 7 patients, pelotomy to remove
stones: 2 patients; Average warm ischemia time
1
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thanh Hoá 24.8 minutes; Average surgery time 105.6
Liên h tác giả: Trương Thanh Tùng. minutes; Average blood loss 152.2%; Stone free
Email: tungtnqy@gmail.com rate 88.9%; Disasters – complications 11.1%;
Ngày nh n bài 1/9/2022 Average hospital stay 7 days.
Ngày phản bi n: 1/9/2022
Ngày duy t đăng: 9/9/2022

54
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Conclusion: Retroperitoneal laparoscopic Tại B nh vi n Đa khoa t nh Thanh Hóa,


nephrolithotomy in treatment of renal staghorn v i s n l c s d ng các phương pháp đi u
stones at Thanh Hoa General Hospital is a safe, tr ít xâm lấn cho b nh nhân, t tháng
effective technique and offers the opportunity to 10/2019 đ n nay, chúng tôi đã ti n hành ph u
use a minimally invasive technique for patients thu t n i soi sau phúc mạc lấy s i san hô
with renal staghorn stones without conditions to th n cho m t s trư ng h p có ch đ nh. Qua
perform percutaneous nephrolithotripsy. To have nh ng ca đã th c hi n, chúng tôi ti n hành
clearer conclusions, it is necessary to have nghiên c u này nh m đánh giá sơ b tính khả
studies with a larger number of patients and thi cũng như k t quả bư c đầu c a k thu t
especially to evaluate renal function after này.
intervention.
Keywords: Laparoscopic surgery; renal II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
staghorn stones 2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Bao g m 09 b nh nhân đư c ch n đoán
I. ĐẶT VẤN ĐỀ s i san hô th n và đư c ti n hành ph u thu t
Ngày nay, đi u tr s i th n b ng các n i soi sau phúc mạc lấy s i san hô th n tại
phương pháp ít xâm lấn (như: tán s i qua da; khoa Ngoại ti t ni u – B nh vi n Đa khoa
n i soi ngư c dòng b ng ng bán c ng và t nh Thanh Hóa t tháng 10/2019 đ n tháng
ng m m; hay tán s i ngoài cơ th ) đang 08/2022
đư c ph bi n. Theo hư ng d n c a AUA và 2.2. Phương pháp nghiên cứu:
EUA: ch đ nh tán s i qua da thư ng đư c Nghiên c u theo phương pháp mô tả. Ti n
ưu tiên cho nh ng trư ng h p s i th n có c u s li u và th ng kê Y h c.
kích thư c > 2cm, k cả nh ng trư ng h p Các ch s cần theo dõi: các đ c đi m lâm
s i san hô th n hay s i th n ph c tạp; còn sàng, c n lâm sàng c a b nh nhân (phân loại
v i s i th n kích thư c ≤ 2cm thì có th ưu s i th n theo ROCCO-1983: C1-5, Ei-e và
tiên l a ch n n i soi ngư c dòng b ng ng P1-3); th i gian ph u thu t; lư ng máu mất;
bán c ng và ng m m hay tán s i ngoài cơ s trocar s d ng; th i gian thi u máu nóng;
th [2, 3, 4]. t l phải truy n máu; t l sạch s i; s ngày
Tại Vi t Nam, m c dù các k thu t ít xâm n m vi n; ki m tra đánh giá ngay khi b nh
lấn đi u tr s i th n đã đư c tri n khai nhi u nhân xuất vi n.
nơi, th m chí đ n t n các cơ s y t tuy n 2.3. Cách thức phẫu thuật:
huy n, nhưng v n còn m t t l không ít các Tất cả các b nh nhân đư c gây mê n i khí
trư ng h p s i san hô th n v n còn phải đi u quản v i tư th n m nghiêng đ i di n 900, có
tr b ng m m do y u t k thu t hay đi u đ n th t lưng và c đ nh vai, hông.
ki n khách quan khác. Lúc này vai trò c a Đ t trocar đầu tiên tại mút sư n 12 trên
ph u thu t n i soi trong đi u tr s i san hô đư ng nách sau, tạo khoang sau phúc mạc
th n lại đư c phát huy như m t can thi p ít b ng bóng s d ng ngón tay găng bơm
xâm lấn. Đã có m t s báo cáo v ph u thu t 300ml khí tr i. Các trocar ti p theo đ t tại
n i soi lấy s i san hô th n tại m t s cơ s đư ng nách gi a và trư c dư i s quan sát
ngoại khoa l n trong nư c cũng như trên th c a ng kính soi (có th đ t thêm trocar th
gi i [1, 4, 8]. tư khi cần vén ph u trư ng).

55
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

* V i trư ng h p s i san hô th n có b mạch th n. Dùng Bulldog n i soi k p kh ng


th n giãn l n ngoài xoang: ch đ ng mạch th n. Rạch nhu mô th n theo
Vào khoang sau phúc mạc, ti n hành ph u đư ng Brodel b ng kéo lạnh. Lấy s i san hô
tích m t sau th n và b th n. Rạch m b th n b ng các d ng c Kelly và Clamp (n u
th n m t sau lấy s i san hô th n (thư ng b có các nhánh s i b g y hay các viên s i nh
th n l n và có viêm dính dầy thành). Đ t JJ trong các nhóm đài phải bơm r a và lấy sạch
và khâu ph c h i b th n b ng các m i r i t i đa). Đ t JJ qua b th n xu ng dư i. Khâu
ch Vicryl 4/0 ho c các m i v t ch V-lock hai mép nhu mô th n đã rạch b ng các m i
4/0. Đ t d n lưu m , lấy b nh ph m và v t ch V-lock 3/0. Thả Bulldog k p kh ng
đóng chân các trocar 2 l p. ch đ ng mạch th n. Ki m tra cầm máu và
* V i trư ng h p s i san hô th n không khâu ph c h i nhu mô th n b ng các m i r i
có b th n giãn l n ngoài xoang: ch U ho c X ch Vicryl 1-2/0. Đ t d n lưu
Vào khoang sau phúc mạc, ti n hành ph u m , lấy b nh ph m và đóng chân các trocar 2
tích quanh th n đ di đ ng th n t i đa. Ph u l p.
tích vào cu ng th n m t sau, tìm đ ng

III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U


3.1. Đặc điểm bệnh nhân:
B ng 1: M t s c i m b nh nhân
Chỉ số Kết quả
T ng s b nh nhân nghiên c u 9 b nh nhân
Tu i b nh nhân trung bình 54,1 năm
Nam: 3 b nh nhân
Gi i tính
N : 6 b nh nhân
Ch s kh i cơ th trung bình 23,6 kg/m2
Ti n s tán s i ngoài cơ th 2 b nh nhân (22,2%)
Bên phải: 6 b nh nhân
Th n có s i san hô
Bên trái: 3 b nh nhân
Kích thư c s i trung bình* 5,3cm (4cm – 7cm)
Đ I: 22,2%
M c đ giãn th n** Đ II: 66,7%
Đ III: 11,1%
B th n giãn l n ngoài xoang 2 b nh nhân
B th n không giãn l n ngoài xoang 7 b nh nhân
*: Kích thư c s i tính theo chi u cao l n nhất c a viên s i san hô th n trên phim X-quang
hay CT-scan.
**: M c đ giãn c a th n xác đ nh trên siêu âm

56
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Hình 1: S i san hô th n trên phim X-quang và khi l y ra


3.2. Đặc điểm phẫu thuật:
B ng 2: M t s c i m ph u thu t
Chỉ số Kết quả
3 trocar: 8 BN
S lư ng trocar
4 trocar: 1 b nh nhân (có BMI = 25,7kg/m2)
M nhu mô th n đư ng Brodel: 7 BN
Đư ng ti p c n lấy s i
M b th n m t sau: 2 b nh nhân
Th i gian thi u máu nóng TB* 24,8 phút (tính trên 7 BN)
Th i gian khâu ph c h i th n TB 39,1 phút (tính trên 7 BN)
Th i gian ph u thu t trung bình 105,6 phút
Lư ng máu mất trung bình** 152,2ml (không có BN truy n máu)
T l sạch s i 88,9% (01 trư ng h p còn s i nh 0,8cm)
Tai bi n – bi n ch ng 11,1% (01 trư ng h p b s t sau m )
Ngày n m vi n trung bình 7 ngày
*: tính t khi k p kh ng ch đ ng mạch th n đ n khi khâu xong các mép nhu mô th n; **:
tính tương đ i lư ng d ch qua máy hút và máu thấm vào gạc

Hình 2: L y s i san hô th n b ng ph u thu t n i soi sau phúc m c

57
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

IV. BÀN LUẬN có s i kích thư c 6-7cm, tuy nhiên v n thu n


4.1. Đặc điểm bệnh nhân: l i hơn khi ch rạch m qua b th n đ lấy
Các b nh nhân trong nghiên c u c a s i. V i nh ng trư ng h p có s i n m ch
chúng tôi có tu i trung bình là 54,1 năm, có y u trong xoang và có b th n không giãn
ti n s b s i th n nhi u năm chưa đư c can l n ngoài xoang (theo phân loại s i th n c a
thi p ngoại khoa. 02 b nh nhân có ti n s tán ROCCO-1983 là C5, Ei) thì chúng tôi s
s i ngoài cơ th đi u tr s i th n cùng bên, d ng đư ng Brodel rạch qua nhu mô th n đ
các b nh nhân này khi ph u tích vào khoang lấy s i. Theo m t nghiên c u c a Francisco
sau phúc mạc thấy có s dính tương đ i c a GR. và c ng s (2017) v ph u thu t n i soi
t ch c quanh th n hơn so v i các b nh nhân và m m lấy s i th n cho thấy kích thư c
còn lại. K t quả trên không có s khác bi t s i trung bình đ i v i ph u thu t n i soi là
có ý nghĩa so v i nghiên c u c a Qin C. và 52,63cm và đ i v i m m là 44,7cm, tác giả
c ng s (2014) v ph u thu t n i soi sau cũng cho thấy ph u thu t n i soi có nhi u ưu
phúc mạc lấy s i th n ph c tạp v i b nh đi m hơn so v i m m [6]. Bai Y. và công
nhân có l a tu i trung bình là 47,8 năm s (2017), Duarsa GWK. và công s (2022),
[9].Ch s kh i cơ th (BMI) trung bình c a nghiên c u v ph u thu t n i soi lấy s i và
các b nh nhân nghiên c u là 23,6kg/m2, tán s i qua da đi u tr s i th n kích thư c l n
chúng tôi không g p b nh nhân nào có bi u cho thấy m c dù theo các hư ng d n thì tán
hi n béo phì hay th a cân, đi u này là m t s i qua da là l a ch n ưu tiên đ i v i đi u tr
y u t thu n l i hơn cho quá trình ph u thu t s i th n kích thư c l n, nhưng ph u thu t n i
n i soi sau phúc mạc. Erdem S. và c ng s soi lại cho thấy t l sạch s i sau ph u thu t
(2012), qua nghiên c u v ph u thu t n i soi t t hơn và t l bi n ch ng sau m ít hơn so
c t th n đã cho thấy v i nh ng b nh nhân có v i tán s i qua da [2, 4].
BMI ≥ 30kg/m2 thì nguy cơ xảy ra các tai 4.2. Đặc điểm phẫu thuật:
bi n – bi n ch ng cao hơn so v i nh ng Tất cả 09 b nh nhân đ u đư c chúng tôi
b nh nhân có BMI< 30kg/m2, tác giả cũng th c hi n ph u thu t n i soi sau phúc mạc đ
nhấn mạnh khi BMI ≥ 25kg/m2 thì ph u lấy s i. S trocar s d ng là 03 trocar (chi m
thu t n i soi đư ng sau phúc mạc s cho k t 88,9%), ch có 01 trư ng h p s d ng 04
quả t t hơn đư ng qua b ng [5]. trocar do b nh nhân có BMI cao
Kích thư c s i trung bình c a các b nh (25,7kg/m2), vi c s d ng thêm trocar lúc
nhân nghiên c u là 5,3cm, l n nhất 7cm và này s thu n l i hơn cho quá trình b c l rõ
nh nhất là 4cm, tất cả đ u là nh ng trư ng ph u trư ng. Chúng tôi s d ng đư ng
h p s i san hô th n. Trong đó có 02 b nh Brodel rạch nhu mô th n dài 3-5cm đ lấy
nhân có s i n m ch y u phần b th n giãn s i cho 07 b nh nhân, các trư ng h p này
l n ngoài xoang (theo phân loại s i th n c a đ u đư c k p kh ng ch đ ng mạch th n
ROCCO-1983 là C5, Ee), 02 trư ng h p này b ng Bulldog n i soi trư c khi rạch m nhu

58
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

mô th n. Có 02 b nh nhân đư c m b th n chúng tôi chia thành 02 giai đoạn: giai đoạn


m t sau đ lấy s i, các trư ng h p này đ u đầu dùng các mũi ch khâu v t t ng mép c a
không phải k p kh ng ch mạch th n, tuy đư ng m nhu mô đ cầm máu; giai đoạn
nhiên t ch c quanh b th n rất dầy và viêm sau dùng các mũi khâu r i ch U ho c ch X
dính gây khó khăn cho quá trình b c l m t đ đóng lại hai mép ph c h i nhu mô th n.
sau b th n. V i cách làm đó, chúng tôi có th thả k p
Theo Simforoosh N. và c ng s (2012), kh ng ch đ ng mạch th n khi khâu xong
Giedelman C. và c ng s (2012), Francisco giai đoạn đầu, vì v y giảm t i đa th i gian
GR. và c ng s (2017) đ i v i các trư ng thi u máu nóng c a th n cũng như có th
h p th c hi n ph u thu t n i soi lấy s i th n ki m tra đư c nh ng đi m chảy máu c a 2
kích thư c l n hay s i san hô th n qua đư ng mép đư ng rạch nhu mô th n đ khâu b
m nhu mô th n thì cần phải k p kh ng ch sung b ng các mũi khâu r i. Th i gian thi u
đ ng mạch th n b ng Bulldog n i soi và m máu nóng trung bình trong nghiên c u c a
nhu mô th n theo đư ng Brodel đ ít gây t n chúng tôi là 24,8 phút, thấp hơn đáng k so
thương các nhánh mạch nhu mô và ít b chảy v i th i gian khâu ph c h i nhu mô th n
máu nhất [6, 8, 10]. Qin C. và c ng s trung bình trong nghiên c u này là 39,1 phút.
(2014), cho thấy v i nh ng trư ng h p s i K t quả nghiên c u c a chúng tôi khác bi t
n m phần l n trong b th n thì nên m b không có ý nghĩa th ng kê so v i nghiên c u
th n đ lấy s i, trong trư ng h p có thêm s i c a Giedelman C. và c ng s (2012),
các nhóm đài th n thì nên s d ng thêm Francisco GR. và c ng s (2017) v ph u
ng soi ni u quản k t h p đ lấy sạch s i [9]. thu t n i soi lấy s i th n có th i gian thi u
Th i gian thi u máu nóng có ý nghĩa quan máu nóng lần lư t là 20,8 phút và 29,5 phút
tr ng trong nh ng trư ng h p phải k p [6, 8]. Theo Borofsky MS. và c ng s (2015)
kh ng ch đ ng mạch th n. Theo nhi u khi k p đ ng mạch th n: th i gian thi u máu
nghiên c u trư c đây cho thấy, th i gian nóng c a th n có th đ n 35 phút mà ch c
thi u máu nóng c a th n không nên vư t quá năng th n không ảnh hư ng sau 05 tháng; và
30 phút, vì v y quá trình rạch nhu mô th n th i gian thi u máu lạnh c a th n có th đ n
theo đư ng Brodel và quá trình khâu ph c 57 phút mà ch c năng th n không ảnh hư ng
h i nhu mô th n cần đư c rút ng n t i đa. Đ sau 01 tháng [3].
làm đư c vi c đó, trư c khi k p kh ng ch Th i gian ph u thu t ph thu c vào: quá
đ ng mạch th n, chúng tôi giải phóng t t b trình ph u tích b c l các m t th n và đ ng
m t trư c và sau th n, chu n b s n các s i mạch th n đ chu n b k p kh ng ch ; quá
ch khâu nhu mô th n có tăng cư ng b ng trình m nhu mô lấy s i và khâu ph c h i
Hem-o-lock, quá trình rạch nhu mô và lấy s i th n (v i các trư ng h p ch m b th n lấy
kh n trương và tránh gây t n thương các c s i thì không cần k p kh ng ch đ ng mạch).
đài. Đ c bi t quá trình khâu nhu mô th n K t quả nghiên c u c a chúng tôi cho thấy

59
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

th i gian ph u thu t trung bình là 105,6 phút, nghiên c u c a Ganpule AP. và c ng s


ng n hơn không có ý nghĩa th ng kê so v i (2012), Bai Y. và công s (2017) lần lư t là
nghiên c u c a Giedelman C. và c ng s 93% và 97,57% [2, 7].
(2012), Francisco GR. và c ng s (2017) lần Trong m chúng tôi không g p tai bi n
lư t là 142,5 phút và 127,5 phút [6, 8], có l nào đáng k . Sau m chúng tôi g p bi n
do nghiên c u c a chúng tôi bao g m cả ch ng 01 trư ng h p (11,1%), b nh nhân b
nh ng trư ng h p rạch m nhu mô th n lấy s t sau m ngày th nhất 380 – 38,50, dùng
s i (chi m 77,8%) và nh ng trư ng h p rạch kháng sinh ph r ng và k t h p 2 loại kháng
m b th n lấy s i (chi m 22,2%). sinh, b nh nhân h t s t sau 3 ngày, đây là
Lư ng máu mất trung bình c a các b nh trư ng h p b nh nhân có s i dạng s i nhi m
nhân nghiên c u m c bình thư ng trùng. Chúng tôi chưa g p các tai bi n – bi n
(152,2ml), chúng tôi không g p trư ng h p ch ng: rò nư c ti u; chảy máu l n trong và
nào phải truy n máu trong m . Theo nghiên sau m phải truy n máu hay nút mạch; áp xe
c u c a Giedelman C. và c ng s (2012), t n dư khoang sau phúc mạc … Theo nghiên
Francisco GR. và c ng s (2017) thì lư ng c u c a Giedelman C. và c ng s (2012), t
máu mất trung bình lần lư t là 315ml và l bi n ch ng sau m g p 12,5% (rò đ ng
218,7ml, m c dù lư ng máu mất cao hơn mạch gây đái máu sau m phải đi u tr nút
đánh k so v i nghiên c u c a chúng tôi mạch) [8]. Francisco GR. và c ng s (2017)
nhưng các nghiên c u đó cũng cho thấy qua nghiên c u cho thấy t l tai bi n – bi n
không trư ng h p nào phải truy n máu trong ch ng g p 25% (phải c t th n trong m và
m [6, 8]. Đ t JJ t b th n qua ni u quản sau m 9 ngày do chảy máu) [6].
xu ng bàng quang chúng tôi th c hi n trong
m mà không g p khó khăn nào, đi u này V. KẾT LUẬN
khác h n so v i nghiên c u c a m t sô tác Qua nghiên c u 09 trư ng h p ph u thu t
giả nư c ngoài khác là JJ đư c đ t trư c m n i soi sau phúc mạc lấy s i san hô th n tại
b ng n i soi ni u quản ngư c dòng [6, 8]. B nh vi n Đa khoa t nh Thanh Hóa chúng tôi
T l sạch s i sau m trong nghiên c u nh n thấy: đây là m t k thu t an toàn, hi u
này là 88,9%, 01 trư ng h p còn m t viên quả và đem lại cơ h i đư c s d ng k thu t
s i nh kích thư c 0,8cm n m trong nhánh ít xâm lấn cho nh ng b nh nhân b s i san hô
trư c c a nhóm đài gi a có c đài h p và th n mà không có đi u ki n th c hi n tán s i
không giãn. Sau khi lấy s i chúng tôi thư ng qua da. Đây m i ch là nghiên c u bư c đầu,
bơm r a b ng nư c mu i sinh lý sạch các đ có m t cái nhìn t ng th , cần có nh ng
nhóm đài và ki m soát đư c hầu h t các nghiên c u v i s lư ng b nh nhân l n hơn
nhóm đài th n b ng ng kính soi 300. T l và đ c bi t phải đánh giá đư c ch c năng
sạch s i sau m c a chúng tôi khác bi t th n sau can thi p.
không ý nghĩa th ng kê so v i k t quả

60
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

TÀI LIỆU THAM KHẢO nephrectomy in obese patients. Turkish


1. Hoàng Long, và cộng sự, 2020. K t quả tán Journal of Urology; 38(2): 80-87
s i qua da đư ng hầm nh tư th n m nghiêng 6. Francisco GR. et al, 2017. Laparoscopic Vs
dư i hư ng d n c a siêu âm. TCNCYH Open Anatrophic Nephrolithotomy Operative
134(10):109-115 Outcomes and Comorbidities. JOJ urol &
2. Bai Y. et al, 2017. Management of large renal nephron; Vol 2(3 – April)
stones: laparoscopic pyelolithotomy versus 7. Ganpule AP. et al, 2012. Laparoscopic and
percutaneous nephrolithotomy. BMC robot-assisted surgery in the management of
Urology; 17:75 urinary lithiasis. Arab Journal of Urology;
3. Borofsky MS., Lingeman JE., 2015. The role 10:32–39
of open and laparoscopic stone surgery in the 8. Giedelman C. et al, 2012. Laparoscopic
modern era of endourology. Nat. Rev. Urol; Anatrophic Nephrolithotomy: Developments
Vol 12 (July) of the Technique in the Era of Minimally
4. Duarsa GWK. et al, 2022. Meta-Analysis of Invasive Surgery. Jour of Endourol; Vol 26,
Laparoscopic Pyelolithotomy versus DOI: 10.1089/end.2011.0193
Percutaneous Nephrolithotomy as a Treatment 9. Qin C. et al, 2014. Retroperitoneal
of Large Kidney Stones. Maced Jour of Med laparoscopic technique in treatment of
Scien; 10(F):113-121 complex renal stones: 75 cases. BMC
5. Erdem S. et al, 2012. Retroperitoneoscopic Urology; 14:16
nephrectomy has better perioperative 10. Simforoosh N. et al, 2008. Laparoscopic
outcomes than transperitoneal laparoscopic anatrophic nephrolithotomy for managing
large staghorn calculi. BJU Int;101:1293–6.

61
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

NGHIÊN C U ĐẶC ĐIỂM KHÁNG KHÁNG SINH C A CÁC CH NG


VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN Đ NG TIẾT NIỆU TH NG GẶP
TRÊN NG I CAO TU I PHÂN LẬP Đ C TẠI
BỆNH VIỆN H U NGH ĐA KHOA NGHỆ AN

Quế Anh Trâm1, Trần Anh Đào1

TÓM TẮT 9
khu n gây nhi m khu n ti t ni u thư ng g p là:
Đặt vấn đề: Nhi m khu n đư ng ti t ni u là E. coli, P. aeruginosa, Enterococcus sp. K.
m t trong s nh ng b nh truy n nhi m ph bi n pneumoniae. Các vi khu n phân l p đư c đã đ
nhất. Ngư i cao tu i m c nhi u b nh hơn ngư i kháng v i nhi u kháng sinh thư ng dùng v i các
tr , trong đó có b nh này. Mục tiêu: Nghiên c u m c đ khác nhau.
này nh m xác đ nh s đ kháng kháng sinh c a T khóa: Nhi m khu n ti t ni u, E. coli,
các ch ng vi khu n gây b nh thư ng g p phân K.pneumonie, P. aeruginosa, Enterococcus sp.
l p đư c. Đối tượng và phương pháp: Các
ch ng VK gây nhi m khu n đương ti t ni u phân SUMMARY
l p đư c trên ngư i cao tu i tại b nh vi n H u RESEARCH ON CHARACTERISTICS
ngh Đa khoa Ngh An t 1/2020 đ n 12/2021. ANTIBIOTIC RESISTANCE OF
Thi t k nghiên c u: C t ngang mô tả có phân COMMON BACTERIAL STRAINS
tích. Kết quả: Phân l p đư c 557 ch ng vi khu n CAUSING URINARY TRACT
gây b nh, trong đó, E. coli 46,1%; K. INFECTIONS IN ELDERLY PEOPLE
pneumoniae 11,5%, P. aeruginosa 11,0% ; ISOLATED AT NGHE AN FRIENDSHIP
Enterococcus sp. 14,9%. E. coli: kháng các GENERAL HOSPITAL
kháng sinh cephalosporine, quinolones v i t l Background: Urinary tract infections are
dao đ ng t 37,3 – 70,4%, Carbapenem 3,9 – among the most common infectious diseases.
6,6%, sinh ESBL 55,2%. P. aeruginosa: đã kháng Elderly people have more diseases than young
các kháng sinh th nghi m t 60,0% - 72,7%. K. people, including this disease. Objectives: This
pneumoniae: kháng nhóm Cephalosporin, study aims to determine the antibiotic resistance
Quinolone dao đ ng t 60,3 – 78,1%, đ kháng of commonly isolated pathogenic bacteria strains.
v i Carbapenem t 44,4 – 48,4%. Enterococus sp Subjects and methods: Bacterial strains causing
đã xuất hi n các ch ng kháng Vancomycin và urinary tract infections were isolated from elderly
Linezolid v i 7,7% và 5,0%. Kết luận: Các vi people at Nghe An Friendship Hospital from
1/2020 to 12/2021. Study design: Cross-sectional
1
descriptive analysis. Results: 557 pathogenic
Bệnh viện H u nghị Đa khoa Nghệ An
bacteria strains were isolated, in which, E. coli
Liên h tác giả: Trần Anh Đào.
46.1%; K. pneumoniae 11.5%, P. aeruginosa
ĐT: 0948240777.
Email: anhdaodhv@gmail.com 11.0%; Enterococcus sp. 14.9%. E. coli: resistant
Ngày nh n bài: 28/8/2022 to cephalosporin antibiotics, quinolones with
Ngày phản bi n: 7/9/2022 rates ranging from 37.3 – 70.4%, Carbapenem
Ngày duy t đăng: 9/9/2022 3.9 – 6.6%, ESBL production 55.2%. P.

62
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

aeruginosa: was resistant to the tested antibiotics Nhi m khu n ti t ni u có th tái di n


from 60.0% - 72.7%. K. pneumoniae: resistance nhi u lần n u không đư c ch n đoán s m và
to Cephalosporin, Quinolone group ranged from đi u tr hi u quả. Các căn nguyên gây
60.3 – 78.1%, resistance to Carbapenem ranged NKĐTN rất đa dạng, bao g m virus, ký sinh
from 44.4 – 48.4%. Enterococus sp has appeared trùng, nấm, vi khu n (VK). Trong đó, tác
strains resistant to Vancomycin and Linezolid
nhân vi khu n đư c nghiên c u và đ c p
with 7.7% and 5.0%. Conclusion: Common
nhi u hơn cả, trong đó vi khu n Gram âm
bacteria causing urinary tract infections were: E.
chi m phần l n [2, 5-7]
coli, K. pneumoniae, P. aeruginosa, Enterococcus
Trên th gi i thư ng xuyên có nh ng đi u
sp.. The isolated bacteria were resistant to many
commonly used antibiotics to varying degrees. tra v tình hình NKĐTN trên ngư i cao tu i.
Keywords: Urinary tract infections, E. coli, K. Vi t Nam cũng đã có các công trình
Pneumonie, P. aeruginosa, Enterococcus sp. nghiên c u v vấn đ này [2]. Tại Ngh An
nói chung, tại B nh vi n H u ngh Đa khoa
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngh An nói riêng, chưa có nghiên c u nào
Nhi m khu n đư ng ti t ni u (NKĐTN) v các căn nguyên gây nhi m khu n đư ng
là m t trong nh ng b nh truy n nhi m ph ti t ni u trên ngư i cao tu i.
bi n nhất, gây ra m t gánh n ng tài chính Vì v y, vi c xác đ nh đúng căn nguyên
đáng k cho xã h i, v i ư c tính t ng th gây NKĐTN và m c đ nhạy cảm v i kháng
m c b nh 18/1000 ngư i m i năm. Tại M , sinh c a các vi khu n gây NKĐTN trên NCT
NKĐTN chi m hơn 7 tri u lư t khám hàng s giúp cho vi c đi u tr có hi u quả, giảm
năm. Khoảng 15% s lư ng kháng sinh theo đư c chi phí đi u tr , hạn ch s gia tăng vi
quy đ nh tại M đư c phân ph i cho khu n đ kháng kháng sinh [6-9].
NKĐTN và các d li u t m t s nư c châu Do đó, nghiên c u này đư c ti n hành
Âu cũng thấy m t t l tương t [1, 2]. nh m Xác đ nh t l các loài vi khu n gây
Ngư i cao tu i (NCT) m c nhi u b nh nhi m khu n đư ng ti t ni u thư ng g p trên
hơn so v i ngư i tr bao g m các b nh lý ngư i cao tu i và đánh giá tính kháng kháng
như: tim mạch, n i ti t và chuy n hóa, hô sinh c a chúng.
hấp, ti t ni u…[3, 4]. M t s y u t làm tăng
nguy cơ nhi m trùng NCT so v i ngư i tr . II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
NCT có nhi u b nh lý k t h p, suy giảm 2.1. Đối tượng nghiên cứu
mi n d ch và s lão hóa theo tu i làm tăng Đ i tư ng nghiên c u là các ch ng vi
nguy cơ nhi m trùng. Nhi m trùng n ng là khu n gây NKĐTN trên b nh nhân NCT.
Tiêu chuẩn chọn mẫu
nguyên nhân quan tr ng c a tình trạng b nh
Các ch ng VK gây NKĐTN b nh nhân t
t t và t vong ngư i cao tu i. Theo Phạm
60 tu i tr lên, phân l p đư c t m u nư c
Th ng, NCT trên 60 tu i m c trung bình hơn
ti u c a b nh nhân nghi ng b nhi m khu n
3 b nh, NCT trên 80 tu i m c trung bình đư ng ti t ni u đư c khám và đi u tr tại
khoảng 6.9 b nh [3]. b nh vi n H u ngh Đa khoa Ngh An t

63
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

1/2020 đ n 12/2021, có đầy đ thông tin theo - Vi khu n, vi nấm gây b nh đư c đ nh


quy đ nh. danh b ng h th ng Vitek 02 compact c a
Tiêu chuẩn loại trừ mẫu hãng Biomerieux.
Các ch ng VK ngoại nhi m, không đư c - Các ch ng vi khu n gây b nh đư c làm
làm KSĐ; VK phân l p đư c t m u b nh kháng sinh đ b ng phương pháp khoanh
ph m c a b nh nhân không khám và đi u tr giấy khuy ch tán. K t quả kháng sinh đ
tại b nh vi n (VD: m u các đơn v khác g i đư c phiên giải theo tiêu chu n CLSI c p
xét nghi m); Các k t quả không có đầy đ nh t hàng năm [10].
thông tin theo quy đ nh B nh vi n; Các VK Xử l và phân tích số liệu
phân l p đư c t b nh nhân dư i 60 tu i; - Nh p và x lý s li u b ng phần m m
Các ch ng vi nấm. Whonet 5.6; SPSS 20.0
2.2. Phương pháp nghiên cứu - S li u đư c trình bày b ng t l %.
Thiết kế nghiên cứu 2.3. Đạo đức nghiên c u
Nghiên c u: Mô tả c t ngang có phân tích Nghiên c u đư c ti n hành trên đ i tư ng
Cỡ mẫu nghiên cứu là các ch ng vi khu n đư c phân l p tại khoa
Tất cả các ch ng VK gây NKĐTN trên Vi sinh, B nh vi n H u ngh đa khoa Ngh
ngư i cao tu i phân l p đư c trong th i gian An, không có bất kì tác đ ng can thi p nào
t 1/2020 – 12/2021 th a mãn tiêu chu n l a t i b nh nhân.
ch n.
Quy trình, nuôi cấy, phân lập và định III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
danh vi khuẩn và thực hiện kháng sinh đồ T 1/2020 đ n 12/2021 chúng tôi phân l p
- M u nư c ti u đư c thu th p, x lý và đư c 557 ch ng vi khu n gây NKĐTN t
nuôi cấy theo quy trình “Cấy nư c ti u” c a m u nư c ti u c a 537 b nh nhân có k t quả
B Y t (Hư ng d n th c hành xét nghi m vi nuôi cấy, trong đó có 20 m u phân l p đư c
sinh lâm sàng, Ban hành kèm theo Quy t 2 loại vi khu n gây b nh. K t quả nghiên c u
đ nh s 1539/QĐ-BYT ngày 20/4/2017 c a đư c trình bày trong các bảng, bi u sau:
B trư ng B Y t ).
3.1. Đặc điểm tuổi, giới tính bệnh nhân có kết quả nuôi cấy dương tính
B ng 1. T l b nh nhân nuôi c y vi khu n d ng tính theo tu i (n=537)
Nam Nữ
Nhóm tuổi
n % n %
60 - 70 119 22,16 134 24,95
71 - 80 85 15,83 86 16,01
>80 60 11,17 53 9,87
T ng 264 49,16 273 50,84
72,43 ± 8,96 72,28 ± 8,95
Tu i trung bình
72,35 ± 8,96
T l b nh nhân nam và n là tương đương nhau. Đ tu i trung bình c a nhóm nghiên c u
là 72,35 ± 8,96, không có s chênh l ch v đ tu i c a b nh nhân nam và n .

64
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

3.2. Đặc điểm các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập được
B ng 2. T l các vi khu n phân l p c (n=557)
Vi khuẩn n %
Vi khu n Gram âm 474 85,1
Escherichia coli 257 46,1
Klebsiella pneumonia 64 11,5
Pseudomonas aeruginosa 61 11,0
Enterobacter cloacae 20 3,6
Proteus mirabilis 17 3,1
Acinetobacter baumannii 14 2,5
Gram âm khác 41 7,4
Vi khu n Gram dương 83 14,9
Enterococcus faecium 39 7,0
Enterococcus faecalis 30 5,4
VK Gram dương khác 14 2,5
Tổng 557 100
Các vi khu n Gram âm là nh ng tác nhân gây b nh quan tr ng, chi m hơn 85% s vi khu n
gây b nh. E. coli là căn nguyên thư ng g p nhất v i 46,1%, ti p đ n là K. pneumoniae 11,5%, P.
aeruginosa 11,0%. Enterococcus sp. Là nh ng căn nguyên Gram dương thư ng g p nhất.
3.3. Đặc điểm đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn phân lập được
B ng 3. Tính kháng kháng sinh c a E. coli và K. pneumoniae
Kháng sinh E. coli (n=257) K. pneumoniae (n=64)
ESBL 55,2 25,4
Ampicillin 91 /
Amoxicillin/Clavulanic acid 39,5 71,9
Piperacillin/Tazobactam 13 54,7
Cefuroxime 70,4 76,6
Ceftriaxone 65,5 71,9
Cefepime 59,7 70,3
Cefoxitin 37,3 60,3
Ertapenem 5,6 48,4
Imipenem 4,1 45,3
Meropenem 3,9 44,4
Amikacin 10 43,8
Gentamicin 37,6 45,9
Ciprofloxacin 65,6 78,1
Levofloxacin 64,1 75
Fosfomycin 5,6 29,7

65
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

T l các ch ng E. coli sinh ESBL (Men betalactamase ph r ng - Extended spectrum


beta-lactamase) là 55,2%. Kháng cao nhất v i Ampicillin 91,0%, kháng v i Cephalosporine,
Quinolone 37,3-70,4%, Carbapenem t 3,9 – 6,6%. K. pneumoniae đ kháng Cephalosporine,
Quinolone t 60,3-78,1%, kháng nhóm Carbapenem 44,4 - 48,4%. T l sinh ESBL 25,4%.

Bi u 1. Tính kháng kháng sinh c a Pseudomonas aeruginosa


P. aeruginosa kháng v i tất cả kháng sinh th nghi m v i t l t 60% tr lên. Kháng cao
nhất v i gentamycin v i 72,7%.

Bi u 2. Tính kháng kháng sinh c a Enterococcus spp.


Các ch ng Enterococcus sp. Kháng v i các kháng sinh th nghi m, trong đó các ch ng E.
faecium kháng 100% v i quinolone, ampicillin, penicillin, kháng vancomycin 7,7% và chưa
ghi nh n kháng linezolid. Tuy nhiên, E. faecalis thì đã kháng 5% linezolid, nhưng chưa ghi
nh n kháng vancomycin, kháng quinolone 60%.

66
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

IV. BÀN LUẬN 4.2. Đặc điểm các vi khuẩn phân lập
4.1. Đặc điểm tuổi, giới tính được
Tu i càng cao thì nguy cơ m c các b nh Vi khu n là tác nhân gây NKĐTN thư ng
tăng lên, trong đó có nhi m khu n đư ng ti t g p nhất so v i các tác nhân khác như nấm,
ni u. Nhi u nghiên c u trong nư c và y văn ký sinh trùng hay virus. Trong nghiên c u
cho thấy, gi i tính ảnh hư ng đ n nguy cơ c a tôi, các vi khu n Gram âm là các căn
nhi m khu n ti t ni u. Đ c bi t, n gi i có nguyên gây b nh chi m t l cao nhất v i
đ c đi m giải ph u đư ng ni u đạo ng n, có 85,1% (Bảng 2). Vi khu n Gram âm thư ng
nguy cơ nhi m khu n đư ng ti t ni u cao mang nhi u cơ ch đ kháng khác nhau, d n
hơn nam gi i. Tuy nhiên, trong nghiên c u đ n đi u tr nhóm VK này cần s d ng nhi u
c a tôi, t l b nh nhân nam và n tương loại kháng sinh ho c kháng sinh mạnh, t n
đ ng nhau v i 49,16% n so v i 50,84% kém chi phí và nhi u tác d ng không mong
nam. Nghiên c u c a Hoàng Ng c Vân và mu n khác.
c ng s (2016) tại b nh vi n Th ng Nhất cho Nghiên c u c a Cao Minh Nga cũng cho
thấy n gi i chi m t l cao hơn hai lần so thấy các VK Gram âm là các tác nhân ph
v i nam gi i (69,6% so v i 30,4%) [11]. Còn bi n, chi m gấn 80% căn nguyên phân l p
nghiên c u c a Cao Minh Nga cho k t quả đư c [9]. Nghiên c u c a Hoàng Ng c Vân
tương đ ng v i nghiên c u c a tôi, t l (2016) cũng cho k t quả tương t khi các vi
nam/n là 1/1 [9]. Theo nghiên c u c a khu n Gram âm chi m gần 80% [11]. Còn
Matthew Blakiston syed Zaman (2014) tại nghiên c u c a) cho thấy VK gram âm chi m
New Zealand cho k t quả n gi i (62%) t i 90% các tác nhân phân l p đư c [13].
chi m t l cao hơn nam gi i (38%) trên đ i Theo Matthew Blakiston syed Zaman (2014)
tư ng b nh nhân trên 65 tu i [12], nghiên thì nhóm VK này chi m 85% tác nhân gây
c u c a Sadhna SharMa và c ng s (2017) b nh, tương t nghiên c u c a tôi [12].
cũng cho k t quả tương t , khi n gi i chi m Trong nghiên c u c a tôi, các VK phân
62,8% so v i b nh nhân là nam 37,2% [13]. l p đư c thì E. coli chi m t l cao nhất v i
Tu i tác cao, m c các b nh lý mạn tính 46,1%, k ti p đ n là K. pneumoniae 11,5%,
khác,… là y u t nguy cơ cao c a nhi m P. aeruginosa 11,0% và Enterococcus sp. là
khu n đư ng ti t ni u ngư i cao tu i. VK Gram dương chi m t l cao nhất v i
Trong nghiên c u này, tu i trung bình c a 12,4% (bảng 2). Nghiên c u c a Cao Minh
b nh nhân là 72,35 ± 8,96 (Bảng 1), không Nga, Matthew Blakiston syed Zaman (2014)
có s khác bi t v đ tu i trung bình cả và Sadhna SharMa (2017) cũng cho k t quả
nam và n . K t quả này tương đ ng v i tương đ ng, khi các tác nhân trên là nh ng
nghiên c u c a Hoàng Ng c Vân (2016) là VK thư ng g p nhất trong NKĐTN trên
73,87±9,72 trên b nh nhân ngư i cao tu i tại ngư i cao tu i [9, 12, 13].
B nh vi n Th ng Nhất [11], nhưng cao hơn 4.3. Đặc điểm kháng kháng sinh của các
nghiên c u c a Cao Minh Nga (68,3 ± 16) vi khuẩn phân lập được
[9]. Nghiên c u c a Sadhna Sharma và c ng S gia tăng kháng thu c c a VK ngày
s (2917) cũng cho k t quả nghiên c u khá càng báo đ ng trong nh ng năm gần đây,
tương đ ng v i tôi, đ tu i trung bình c a gây ra rất nhi u khó khăn cho quá trình đi u
nhóm b nh là 70,95±7,3 tu i [13]. tr b nh nhân.

67
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

E. coli chi m t l cao nhất trong s các P. aeruginosa là m t trong nh ng vi khu n


VK phân l p đư c v i 46,1%. K t quả kháng gây nhi m trùng b nh vi n ph bi n, nó đư c
sinh đ cho thấy E. coli đã đ kháng v i tất bi t đ n v i m c đ đ kháng cao, khó đi u
cả kháng sinh th nghi m các m c đ khác tr . K t quả nghiên c u c a tôi cho thấy m c
nhau và xuất hi n nhi u ch ng E. coli sinh đ đ kháng c a P. aeruginosa v i các KS
ESBL. T l vi khu n E. coli có khả năng th nghi m là rất cao, đ kháng t 60% v i
sinh ESBL là 55,2%. VK này kháng cao nhất tất cả các KS th nghi m. Đi u này đ t ra rất
v i Ampicillin 91,0%, kháng v i nhi u thách th c l n cho bác s lâm sàng
Cephalosporine, Quinolone 37,3-70,4%, trong l a ch n kháng sinh đi u tr cho b nh
Carbapenem t 3,9 – 6,6%. K t quả này cao nhân, trong nhi u trư ng h p bác s phải
hơn nghiên c u c a Cao Minh Nga tại B nh dung đ n kháng sinh đ c hại như Colistin đ
vi n Th ng Nhất (Kháng ceftriaxone, đi u tr P. aeruginosa đa kháng. Theo nghiên
cefuroxime t 31,49 – 39,23%, kháng c u c a Cao Minh Nga thì VK này kháng
quinolone t 54-59%) [9]. Còn nghiên c u Imipenem ch 12,94% [9], thấp hơn rất nhi u
c a Sadhna SharMa và c ng s (2017) cho v i 61,7% trong nghiên c u c a tôi. Còn
thấy E. coli đã kháng m c đ rất cao v i m c đ kháng Quinolone trong nghiên c u
Ceftriaxone v i 88,3%, 69,6% v i trên là 49,4-57,77% [9], thấp hơn nghiên c u
Levofloxacin, 40,7% v i Amikacin, 59,9% c a tôi 64,4-67,8%.
v i Imipenem [13], cao hơn nhi u so v i Enterococcus sp là nhóm VK Gram dương
nghiên c u c a tôi. chi m t l cao nhất phân l p đư c. Nhóm vi
Tương t E. coli, s xuất hi n các ch ng khu n này đ kháng t nhiên vào nhi u
Klebsiella đa kháng thu c đã gây không ít kháng sinh thông d ng như các
khó khăn trong đi u tr , s đ kháng các cephalosporine, aminosid [10]. Làm giảm
Cephalosporine, Quinolone v i t l cao làm đáng k l a ch n kháng sinh trong đi u tr
cho vi c l a ch n KS đi u tr tr nên khó lâm sàng. Trong nhiên c u c a chúng tôi,
khăn hơn, đ c bi t là s xuất hi n nhi u VK này đã kháng v i hầu h t các kháng sinh
ch ng VK này kháng Carbapenem. K t quả đư c th nghi m v i m c đ khác nhau.
kháng sinh đ cho thấy K. pneumoniae đ Các kháng sinh penicillin, ampicillin là
kháng Cephalosporine, Quinolone t 60,3- nh ng kháng sinh đư c l a ch n ưu tiên
78,1%, kháng nhóm Carbapenem 44,4 - trong các trư ng h p nhi m khu n do
48,4%. T l sinh ESBL 25,4%. Nghiên c u Enterococcus sp [10]. Các ch ng
c a Nguy n Th Thanh Tâm K. pneumoniae Enterococcus faecalis trong nghiên c u c a
đã kháng Ciprofloxacin, Levofloxacin 100% tôi đã kháng 20 - 46% v i các kháng sinh
[8], cao hơn nhi u so v i nghiên c u c a tôi. này, còn Enterococcus faecium đã kháng
Nghiên c u c a Ki u Chí Thành m c đ đ 100%. Quinolone là nhóm kháng sinh
kháng Quinolone 60 – 61,5% [6], thấp hơn thư ng đư c s d ng trong đi u tr NKĐTN.
so v i nghiên c u c a chúng tôi (66,7 – Tuy nhiên, hi n nay s gia tăng đ kháng c a
74,6%). Còn nghiên c u c a Sadhna SharMa Enterococcus đ i v i KS này đang là thách
và c ng s (2017) cho thấy VK này kháng th c l n trong đi u tr lâm sàng. Trong
Levofloxacin t i 85%, kháng Ceftriaxone nghiên c u c a tôi, Enterococcus faecalis đã
86,5%, kháng Imipenem 82,2% [13]. kháng 60,0% v i ciprofloxacin, levofloxacin,

68
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

còn Enterococcus faecalis đã kháng hoàn 6. Kiều Chí Thành và các cộng sự. (2017),
toàn v i các KS này. Vancomycin, Linezolid "Nghiên c u t l và tính kháng kháng sinh
là kháng sinh quan tr ng trong đi u tr các c a các vi khu n gây nhi m khu n ti t ni u tại
nhi m trùng do VK Gram dương đa kháng. B nh vi n Quân Y 103 (2014 - 2016)", Th i
Trong nghiên c u c a tôi, đã xuất hi n 5,0% s y h c. 12/2017(12/2017), tr. 6.
7. Huỳnh Minh Tuấn và các c ng s . (2015),
ch ng E. faecalis kháng Linezolid và 7,7%
"Khảo sát ph vi khu n gây nhi m trùng ti u
ch ng E. faecium kháng Vancomycin. Theo
và ph đ kháng kháng sinh c a chúng trên
nghiên c u c a Cao Minh Nga thì m c đ
b nh nhân đ n khám và đi u tr tại b nh vi n
kháng Vancomycin c a E. faecalis là 3,54%, đại h c y dư c Thành ph H Chí Minh", Tạp
v i Ciperofloxacin là 58,02% [4]. chí y h c thành ph H Chí Minh. 19(1), tr. 6.
8. Nguyễn Thị Thanh Tâm và Trần Thị Bích
V. KẾT LUẬN Hương (2015), "Đ c đi m lâm sàng và vi
Các vi khu n gây nhi m khu n ti t ni u trùng h c c a nhi m khu n đư ng ti t ni u
thư ng g p trên ngư i cao tu i là E. coli, P. ph c tạp ngư i trư ng thành tại b nh vi n
aeruginosa, K. pneumoniae, Enterococcus sp. Ch R y", Y h c TP H Chí Minh. 19(4), tr.
Các vi khu n phân l p đư c đã đ kháng v i 8.
nhi u kháng sinh thư ng dùng v i các m c 9. Cao Minh Nga và các cộng sự. (2017), "S
đ khác nhau. Đ c bi t s xuất hi n các đ kháng kháng sinh c a các vi khu n gây
ch ng vi khu n Gram âm kháng nhi m khu n đư ng ti t ni u ngư i l n", Y
h c TP H Chí Minh. 14(1), tr. 8.
Carbapenem, Gram dương kháng
10. PA Wayne (2019), Clinical and Laboratory
Vancomycin.
Standards Institute: Performance standards for
antimicrobial susceptibility testing: 29th
TÀI LIỆU THAM KHẢO
informational supplement. CLSI document
1. Betsy Foxman (2002), "Epidemiology of M100-S29. 2019, ch biên.
urinary tract infections: incidence, morbidity, 11. Hoàng Ngọc Vân và các cộng sự. (2016),
and economic costs", The American journal "Đ c đi m c n lâm sàng, vi sinh v t gây b nh
of medicine. 113(1), tr. 5-13. ngư i cao tu i nhi m trùng ti u tại khoa N i
2. Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam (2013), đi u tr theo yêu cầu B nh vi n Th ng Nhất",
Hư ng d n đi u tr nhi m khu n đư ng ti t Y H c TP. H Chí Minh. 20(6), tr. 5.
ni u Vi t Nam. 12. Matthew Blakiston và Syed Zaman (2014),
3. Phạm Thắng (2016), "Th c trạng ngư i cao "Nosocomial bacteriuria in elderly inpatients
tu i Vi t nam", B nh vi n lão khoa Trung may be leading to considerable antibiotic
ương. overuse: an audit of current management
4. Theresa Anne Rowe và Manisha Juthani- practice in a secondary level care hospital in
Mehta (2014), "Diagnosis and management New Zealand", Infection and drug resistance.
of urinary tract infection in older adults", 7, tr. 301.
Infectious Disease Clinics. 28(1), tr. 75-89. 13. Sadhna Sharma và các cộng sự. (2017),
5. Trần Thị Thanh Nga (2015), "Tác nhân gây "Clinical and laboratory profile of urinary
nhi m trùng ti u và tình hình đ kháng kháng tract infections in type 2 diabetics aged over
sinh tại b nh vi n Ch R y 2013", Tạp chí y 60 years", Journal of Clinical and Diagnostic
h c thành ph H Chí Minh. 18(4). Research: JCDR. 11(4), tr. OC25.

69
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

NGHIÊN C U TÌNH TRẠNG NHIỄM KHUẨN Đ NG TIẾT NIỆU


DO ESCHERICHIA COLI VÀ S ẢNH H NG T I CH C NĂNG
THẬN GHÉP BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN

Hồ Trung Hiếu1, Nguyễn Mạnh Dũng2, Bùi Tiến S 3

TÓM TẮT 10
khu n Escherichia Coli sau ghép tháng th nhất
Mục tiêu: Nghiên c u tình trạng nhi m khu n cao hơn có ý nghĩa th ng kê so v i t l nhi m
đư ng ti t ni u do vi khu n Escherichia Coli và các tháng còn lại (Chi-Square test, p <0,05).
s ảnh hư ng t i ch c năng th n ghép c a b nh B nh nhân ghép th n nhi m khu n đư ng ti t
nhân sau ghép th n tại b nh vi n Trung ương ni u do vi khu n Escherichia Coli b suy giảm
Quân đ i 108. ch c năng th n ghép (Independent T-Test, p <
Đối tượng và phương pháp: Nghiên c u h i 0,05).
c u k t h p ti n c u, theo dõi d c ngoại trú 94 Kết luận: Nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi
b nh nhân ghép th n tại b nh vi n TWQĐ 108 t khu n Escherichia Coli ph bi n b nh nhân sau
12/2016 đ n 06/2022. B nh nhân đư c khám s c ghép th n, t l nhi m cao nhất tháng th nhất
kho đ nh kỳ hàng tháng và đư c cấy nư c ti u sau ghép. Nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi
gi a dòng b ng Vitek®MS MALDI-TOF khu n Escherichia Coli làm giảm ch c năng th n
analyzer (bioMérieux Inc., UK). Tình trạng ghép. Vi c theo dõi tình trạng nhi m khu n
nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi khu n đư ng ti t ni u do vi khu n Escherichia coli nên
Escherichia Coli đư c xác đ nh khi k t quả cấy đư c th c hi n thư ng xuyên và liên t c trong
nư c ti u dương tính v i Escherichia Coli su t quá trình đi u tr sau ghép th n.
(>10^5 CFU/ml). S d ng m c l c cầu th n T khoá: ghép th n, nhi m khu n đư ng ti t
(eGFR) tính toán theo Phương trình CKD-EPI ni u, Escherichia coli, ch c năng th n ghép.
Creatinine 2009 đ đánh giá ch c năng th n
ghép. So sánh s khác bi t c a eGFR gi a b nh SUMMARY
nhân nhi m khu n và không nhi m khu n STUDY ON URINARY TRACT
Escherichia Coli b ng Ki m đ nh T-Test. INFECTION CAUSED BY
Kết quả: B nh nhân nhi m khu n đư ng ti t ESCHERICHIA COLI AND ITS
ni u do vi khu n Escherichia Coli là 15/94 b nh EFFECT ON KIDNEY TRANSPLANT
nhân (16 %). Nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi FUNCTION IN PATIENTS AFTER
KIDNEY TRANSPLANT
1
Khoa Nội thận và Lọc máu, Bệnh viện Trung Objectives: To identify the urinary tract
Ương Quân đội 108 infections caused by Escherichia coli bacteria
2
Trung tâm Ghép tạng, Bệnh viện TƯQĐ 108 and its effect on graft function of patients after
3
Khoa Vi sinh vật, Bệnh viện TƯQĐ 108 kidney transplant at 108 Military Central
Liên h tác giả: H Trung Hi u. Hospital.
Email: bshotrunghieu2019@gmail.com Subjects and Research Methods:
Ngày nh n bài: 26/8/2022 Retrospective, prospective, longitudinal follow-
Ngày phản bi n: 27/8/2022
up study on 94 kidney transplant patients with
Ngày duy t đăng: 7/9/202

70
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

complete medical records being monitored as I. ĐẶT VẤN ĐỀ


outpatients at 108 Central Hospital from Ghép th n là phương pháp đi u tr thay
December 2016 to June 2022. The patient had a th th n t i ưu nhất trong th i đi m hi n tại,
routine physical examination every month and a ngư i ghép th n đư c cải thi n cu c s ng t t
routine midstream urine culture was performed hơn. Tuy nhiên sau ghép th n, b nh nhân cần
using the Vitek®MS MALDI-TOF analyzer phải dùng các thu c c ch mi n d ch đ
(bioMérieux Inc., UK). Urinary tract infections ch ng đào thải tạng ghép do cơ ch ch ng lại
caused by Escherichia Coli bacteria are tác nhân bên ngoài xâm nh p vào cơ th c a
confirmed when the urine culture is positive for h mi n d ch. S đáp ng c ch mi n d ch
Escherichia Coli (>10^5 CFU/ml). The đ c a các phác đ c ch mi n d ch có th
glomerular filtration rate (eGFR) calculated by ch ng lại s tấn công c a h mi n d ch đ i
the 2009 CKD-EPI Equation was used as an v i tạng ghép nhưng nó cũng làm cho h
indicator of transplant kidney function, and the mi n d ch c a ngư i ghép th n y u đi d n
difference of eGFR between Escherichia Coli- đ n d m c m i ho c tái nhi m các b nh
infected and uninfected patients was compared nhi m trùng cơ h i ho c ti m n [1]. Các
with the T-Test determination. b nh nhi m trùng thư ng g p nhất b nh
Results: Patients with urinary tract infections nhân ghép th n là nhi m trùng đư ng ti t
caused by Escherichia Coli bacteria were 15/94 ni u (UTI). T l UTI b nh nhân ghép th n
patients (16%). Urinary tract infections caused by đã đư c báo cáo n m trong khoảng t 20%
Escherichia coli bacteria after transplantation in đ n 80%[2]. Vi c xác đ nh đư c căn nguyên
the first month were statistically significantly nhi m trùng s m là rất quan tr ng trong vi c
higher than the infection rate in the remaining theo dõi và đi u tr sau ghép th n[3]. UTI
months (Chi-Square test, p-value <0.05). Renal căn nguyên do vi khu n là nguyên nhân ch
transplant patients with urinary tract infections y u [4], và vi khu n Escherichia Coli hay
caused by Escherichia Coli bacteria had còn g i là vi khu n E.Coli là tên c a m t loại
decreased kidney transplant function vi khu n gram âm s ng trong đư ng tiêu hóa
(Independent T-Test, p-value < 0.05). c a ngư i và đ ng v t chi m phần l n là tác
Conclusion: Urinary tract infections caused nhân gây UTI b nh nhân sau ghép th n [5].
by Escherichia coli bacteria are common in M c đích nghiên c u c a chúng tôi là
kidney transplant patients and have the highest nghiên c u tình trạng nhi m khu n đư ng
infection rate in the first month after ti t ni u do vi khu n Escherichia Coli b nh
transplantation. Urinary tract infections caused nhân ghép th n, và đánh giá ảnh hư ng c a
by bacteria Escherichia Coli reduce transplant tình trạng UTI căn nguyên do vi khu n
kidney function. Therefore, monitoring of urinary Escherichia Coli đ i v i ch c năng c a th n
tract infections caused by Escherichia coli ghép.
bacteria after kidney transplantation is something
that needs to be done regularly and continuously II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
throughout the treatment process after kidney Thiết kế nghiên cứu
transplantation. Trong th i gian t tháng 03/2018 đ n
Keywords: Kidney transplantation, Urinary tháng 06/2022 chúng tôi đã ti n hành m t
tract infection, Escherichia coli, graft function. nghiên c u theo dõi d c, k t h p h i c u và

71
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

ti n c u đ theo dõi tình trạng s c kh e và UK) đư c ng d ng đ xác đ nh tình trạng


căn nguyên nhi m trùng c a b nh nhân sau nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi khu n
ghép th n đư c th c hi n tại B nh vi n Escherichia Coli. B nh nhân đư c xác đ nh
Trung ương Quân đ i 108 v i phương pháp là nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi khu n
theo dõi tình trạng s c kh e và các b nh Escherichia Coli khi có k t quả cấy nư c ti u
nhi m trùng liên quan m i tháng. Nghiên dương tính v i Escherichia Coli (>10^5
c u này tuân th các nguyên t c c a Tuyên CFU/ml).
b Helsinki. Đ xuất nghiên c u, ph l c liên Phân tích số liệu
quan, bảng thông tin ngư i tham gia và văn S li u đư c phân tích b ng phần m m
bản đ ng ý đư c thông báo đã đư c xem xét SPSS 26. Ki m đ nh Chi-Square đư c dùng
và phê duy t b i H i đ ng Đạo đ c trong đ xác đ nh s khác bi t v t l nhi m trùng
Nghiên c u Y sinh c a B nh vi n Trung theo th i gian. M c l c cầu th n (eGFR) d a
ương Quân đ i 108 (ID phê duy t: 2021- trên ch s Creatinine huy t thanh đư c thu
1539 / HDDD). th p và tính toán theo Phương trình CKD-
Đối tượng nghiên cứu EPI Creatinine 2009 đư c dùng làm ch báo
Đ i tư ng nghiên c u trong nghiên c u ch c năng th n ghép và s khác bi t c a
này là 94 b nh nhân đư c ghép th n và trải eGFR gi a b nh nhân nhi m khu n đư ng
qua li u pháp đi u tr sau khi ghép th n có ti t ni u do khu n Escherichia Coli và b nh
đầy đ h sơ b nh án theo dõi ngoại trú tại nhân không nhi m khu n Escherichia Coli đã
Khoa n i th n và l c máu, B nh vi n Trung đư c so sánh b ng cách s d ng Phương
ương Quân đ i 108 trong th i gian t tháng pháp Ki m đ nh T-Test. Các giá tr đư c coi
12/2016 đ n tháng 06/2022. là có ý nghĩa th ng kê khi p-value <0,05.
Thu thập số liệu
Tu i tác, gi i tính, căn nguyên c a suy III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
th n, phương pháp đi u tr trư c ghép, th i Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
gian l c máu, th i gian sau ghép, kháng sinh Các đ c đi m lâm sàng và d li u liên
d phòng, li u pháp d n nh p, li u pháp c quan đ n đ i tư ng nghiên c u đã đư c minh
ch mi n d ch, các ch s lâm sàng và c n h a trong Bảng 1. Trong s 94 b nh nhân
lâm sàng, k t quả cấy nư c ti u gi a dòng ghép th n đư c đưa vào nghiên c u (tu i
c a b nh nhân và các y u t liên quan đ n trung bình 44,32 ± 12,8 tu i, 74,5% nam
ngư i hi n th n cũng đư c thu th p. gi i), 52 b nh nhân (55,3%) trong nhóm đ
Phát hiện mầm bệnh nhiễm trùng tu i t 40-60 tu i. Nguyên nhân hàng đầu
Các bác sĩ đã ch n đoán tất cả các b nh c a b nh th n giai đoạn cu i là viêm cầu
nhi m trùng thích h p v m t lâm sàng. Các th n (76,6%). Có 90,4% b nh nhân đã s
b nh nhi m trùng liên quan đ n lâm sàng bao d ng li u pháp đi u tr thay th th n trư c
g m nhi m vi khu n có th xảy ra s đư c ghép. Th i gian theo dõi trung bình sau ghép
ch ng minh b ng k t quả cấy nư c ti u gi a th n (RTx) là 33,19 tháng. Giá tr trung bình
dòng c a b nh nhân. Đ phát hi n mầm b nh c a eGFR tháng đầu tiên sau ghép so v i
cơ h i trong m u nư c ti u c a b nh nhân, tháng 12 sau ghép th n (năm đầu tiên) cho
K thu t Cấy nư c ti u b ng Vitek®MS thấy s cải thi n đáng k trong ghép th n
MALDI-TOF analyzer (bioMérieux Inc., (Paired Sample T-Test, p <0,05).

72
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Bi n pháp d phòng b ng kháng sinh Corticosteroid (Prednisolone), đã đư c dùng


Ceftriaxon 1g tiêm tĩnh mạch v i li u cho 87 b nh nhân RTx (92,5%). Myfortics đã
2g/ngày trong 7-10 ngày sau khi ph u thu t đư c thay th b ng MMF 6 b nh nhân
ghép th n đã đư c s d ng tất cả các b nh (6,38%); 1 b nh nhân(1,06%) đã s d ng
nhân và li u pháp c ch mi n d ch bao g m: Cyclosporin thay vì Tacrolimus. Không có
thu c c ch Calcineurin (Tacrolimus, s khác bi t đáng k trong loại li u pháp d n
Cyclosporin), Antimetabolite nh p, ATG ho c Basiliximab, và li u
(Mycophenolate mofetil, MMF) và Corticosteroid.

B ng 1: c i mc a it ng nghiên c u
Tổng số bệnh nhân
Đặc trưng p
(n=94)
Gi i tính, nam gi i (%) 70 (74,5%)
Tu i, trung bình ± SD, năm 44,32 12,86
Nhóm tu i, 40-60 tu i (%) 52 (55,3%)
Căn nguyên c a b nh th n giai đoạn cu i n, (%)
Viêm cầu th n 72 (76,6%)
Ti u đư ng 5 (5,3%)
Tăng huy t áp 9 (9,6%)
Khác 8 (8,5%)
Phương th c đi u tr trư c ghép th n n, (%)
Đi u tr n i khoa 9 (9,6%)
Chạy th n nhân tạo 83 (88,3%)
L c màng b ng 2 (2,1%)
Th i gian c a RRT (tháng), trung bình ±SD 45,76 5,18
Th i gian theo dõi sau RTx (tháng), trung bình ±SD 33,19 33,52
Ngư i hi n, ngư i hi n ch t não (%) 4 (4,3%)
Creatine huy t thanh, µmol/L
Tháng đầu tiên 113,10 44,89
Năm đầu tiên 106,70 76,89
M c l c cầu th n (eGFR) ư c tính, ml/phút/1,73m2 <0,05*
Tháng đầu tiên 68,51 22,47
Năm đầu tiên 75,56 22,43
Li u pháp mi n d ch
Tacrolimus (n, %) 93 (98,9%)
Li u Tacrolimus (mg/ngày), trung bình ±SD 5,48 3,47
N ng đ đáy (C0) Tacrolimus (ng / mL), trung bình 7,36 2,92

73
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

±SD
MMF, (n, %) 88 (93,6%)
Li u MMF (mg/ngày), trung bình ±SD 1430,66 264,83
Prednisolone (mg/ngày), trung bình ±SD 9,37 42,80
Myfortic (n, %) 6 (6,4%)
Cyclosporine (n, %) 1 (1,1%)
K t h p Tacrolimus + MMF + Prednisolone 87 (92,5%)
Li u pháp d n nh p
ATG (n, %) 8 (8,5%)
Basiliximab (n, %) 86 (91,6%)
Chú thích: *: giá tr p c a T-test; ATG: nhi m vi khu n Escherichia Coli 3 lần
Antithymocyte globulin; MMF: 2,12%). Có 47 m u nư c ti u dương tính v i
Mycophenolate mofetil; RTx: Ghép th n; vi khu n Escherichia Coli.
RRT: chạy th n nhân tạo. Khoảng th i gian 1 tháng (T1) sau ghép
Tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết th n có t l b nh nhân b nh nhân ghép th n
niệu do vi khuẩn Escherichia Coli của nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi khu n
bệnh nhân sau ghép thận Escherichia Coli cao nhất v i 7 b nh nhân
Tình trạng nhi m khu n đư ng ti t ni u (30,4%) và 24 m u nư c ti u dương tính v i
do vi khu n Escherichia Coli c a b nh nhân vi khu n Escherichia Coli (51,1%), tháng 9
ghép th n đư c th hi n trong Bảng 2. Trong (T9), tháng 36 (T36), tháng 54 (T54), tháng
th i gian nghiên c u có 15 b nh nhân ghép 60 (T60) sau ghép không có b nh nhân ghép
th n nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi th n nhi m khu n đư ng ti t ni u. T l
khu n Escherichia Coli (16%) v i 23 lần b nh nhân ghép th n nhi m khu n đư ng ti t
nhi m (có 9 b nh nhân ghép th n nhi m vi ni u do vi khu n Escherichia Coli có s khác
khu n Escherichia Coli 1 lần 9,57%, 4 b nh bi t có ý nghĩa th ng kê theo th i gian (Chi-
nhân ghép th n nhi m vi khu n Escherichia Square Test, p-value <0,05).
Coli 2 lần 4,25%, 2 b nh nhân ghép th n

B ng 2: Tình tr ng nhi m khu n ng ti t ni u do vi khu n Escherichia Coli c a


b nh nhân sau ghép th n
Cấy nước tiểu dương tính
Tháng sau Bệnh nhân UTI do E.Coli
Escherichia Coli p-value
ghép
n % n %
T1 24 51,1 7 30,4
T3 3 6,4 3 13
T6 3 6,4 2 8,7 <0,05
T9 - - - -
T12 1 2,1 1 4,3

74
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

T18 2 4,3 2 8,7


T24 4 8,5 1 4,3
T30 2 4,3 2 8,7
T36 - - - -
T42 1 2,1 1 4,3
T48 1 2,1 1 4,3
T54 - - - -
T60 - - - -
T61 6 12,8 3 13
Tổng 47 100 23 100
Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn đường tiết niệu do vi khuẩn Escherichia Coli với
chức năng thận ghép
K t quả th hi n Bảng 3 cho thấy nh ng b nh nhân nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi
khu n Escherichia Coli có eGFR thấp hơn nh ng b nh nhân không nhi m vi khu n
Escherichia Coli, s khác bi t này có ý nghĩa th ng kê (Independent T- Test, p<0,05). Nhi m
khu n khu n đư ng ti t ni u do Escherichia Coli làm giảm m c l c cầu th n đ ng nghĩa v i
làm giảm ch c năng c a th n ghép.
B ng 3: Nhi m trùng ng ti t ni u do vi khu n Escherichia Coli làm gi m ch c
n ng th n ghép
UTI do vi khuẩn Escherichia Coli eGFR trung bình ±SD p-value
Dương tính 57,26 29,69
0,021
Âm tính 66,34 26,67

IV. BÀN LUẬN đây đã báo cáo vi c giảm đáng k eGFR khi
Nh ng ngư i ghép th n có nhi u y u t UTI nh ng ngư i ghép th n [7], các k t
nguy cơ đ i v i UTI. M t s nghiên c u đã quả nghiên c u này cũng tương đ ng v i k t
đánh giá các y u t nguy cơ c a UTI trong quả nghiên c u chúng tôi đã ch ng minh
các b nh nhi m trùng ph bi n c a b nh nhi m khu n đư ng ti t ni u do Escherichia
nhân ghép th n. T l nhi m trùng v i vi Coli làm giảm ch c năng c a th n ghép. T
khu n Escherichia Coli cao nh ng ngư i l UTI khác nhau gi a các trung tâm khác
ghép th n, cũng như nh ng b nh nhân đã nhau (1,2% đ n 49,5%) đư c mô tả Ý [8]
đi u tr kháng sinh trư c đó cũng đã đư c và B Đào Nha các cu c khảo sát và các
m t s tác giả báo cáo trong các nghiên c u nghiên c u t các b nh vi n riêng l đây
khác [6]. Trong nghiên c u c a chúng tôi t cũng phản ánh s lây lan ph bi n c a vi
l nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi khu n khu n Escherichia Coli [9]. T l UTI do vi
Escherichia Coli là 16% cũng tương t như khu n Escherichia Coli là ph bi n các
nghiên c u c a Linares [6]. Các tác giả trư c b nh nhân ghép th n, k t quả này cũng tương

75
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

t như nghiên c u c a chúng tôi. Tất cả các Community of Practice. Clinical


trư ng h p UTI do nhi m khu n Escherichia Transplantation, 2019. 33(9): p. e13507.
3. Velioglu, A., et al., Incidence and risk factors
Coli trong nghiên c u c a chúng tôi đ u
for urinary tract infections in the first year
đư c ch a tr k p th i, chưa có trư ng h p
after renal transplantation. Plos one, 2021.
nào nhi m khu n máu b nh nhân ghép 16(5): p. e0251036.
th n. 4. Barnett, B.J. and D.S. Stephens, Urinary
Tình trạng UTI do nhi m khu n tract infection: an overview. The American
Escherichia Coli xảy ra nhi u nhất là vào journal of the medical sciences, 1997. 314(4):
tháng đầu tiên sau ghép. B i vì trong tháng p. 245-249.
đầu sau ghép b nh nhân còn đ t ng thông 5. Espinar, M.J., et al., Urinary tract infections
in kidney transplant patients due to
ti u và Sonde JJ nên khả năng nhi m khu n
Escherichia coli and Klebsiella pneumoniae-
c a b nh nhân là rất cao. Trong 6 tháng đầu
producing extended-spectrum β-lactamases:
sau ghép th n lúc này là th i đi m đạt đ nh risk factors and molecular epidemiology.
c a li u c ch mi n d ch cho nên h mi n PLoS One, 2015. 10(8): p. e0134737.
d ch c a ngư i b nh lúc này là y u nhất d n 6. Linares, L., et al., Risk Factors for Infection
đ n d m c các b nh nhi m trùng cơ h i hơn with Extended Spectrum and AmpC
[10]. β Lactamase Producing Gram Negative Rods
in Renal Transplantation. American Journal of
V. KẾT LUẬN Transplantation, 2008. 8(5): p. 1000-1005.
7. Lim, J.-H., et al. Risk factors for recurrent
Tình trạng UTI do nhi m vi khu n
urinary tract infection in kidney transplant
Escherichia Coli là ph bi n trong nghiên
recipients. in Transplantation proceedings.
c u này. T l UTI cao nhất vào tháng đầu 2013. Elsevier.
sau ghép th n. UTI do vi khu n Escherichia 8. Mugnaioli, C., et al., CTX-M-type extended-
Coli làm suy giảm ch c năng th n ghép. Vì spectrum β-lactamases in Italy: molecular
v y vi c theo dõi tình trạng nhi m vi khu n epidemiology of an emerging countrywide
Escherichia coli sau ghép là vi c làm cần problem. Antimicrobial agents and
đư c th c hi n thư ng xuyên và liên t c chemotherapy, 2006. 50(8): p. 2700-2706.
9. Machado, E., et al., High diversity of
trong su t quá trình đi u tr sau ghép th n.
extended-spectrum β-lactamases among
clinical isolates of Enterobacteriaceae from
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Portugal. Journal of antimicrobial
1. Marcén, R., Immunosuppressive drugs in
chemotherapy, 2007. 60(6): p. 1370-1374.
kidney transplantation. Drugs, 2009. 69(16):
10. Marques, S., et al. Cryptococcosis in renal
p. 2227-2243.
transplant recipients: a single-center
2. Goldman, J.D. and K. Julian, Urinary tract
experience. in Transplantation Proceedings.
infections in solid organ transplant recipients:
2016. Elsevier.
Guidelines from the American Society of
Transplantation Infectious Diseases

76
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH H C THẬN GHÉP BỆNH NHÂN


Đ C CHẨN ĐOÁN THẢI GHÉP TRÊN LÂM SÀNG: NGHIÊN C U LOẠT
CA GHÉP THẬN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT Đ C GIAI ĐOẠN 2015-2022

Nông Bích Hồng1, Nguyễn S Lánh1, Hà Phan Hải An2


Nguyễn Thu Hương3,4, Hoàng Thị Điểm2

TÓM TẮT 11
trư ng h p chi m 23,5% (thải ghép d ch th mạn
Đặt vấn đề và mục tiêu: Thải ghép g p tính 50%,thải ghép d ch th cấp 6%, thải ghép t
khoảng 30% b nh nhân sau ghép th n. Sinh thi t bào 32%, thải ghép h n h p 12%), thay đ i giáp
làm xét nghi m mô b nh h c là tiêu chu n vàng. biên 2,35%. Có 12,7% không có t n thương trên
Các t n thương mô bênh h c th n ghép rất đa vi th .
dạng và thư ng k t h p v i nhau. Nghiên c u Kết luận: K t quả GPB th n ghép có th
đư c th c hi n trên các m u sinh thi t th n ghép ph c tạp v i nhi u phân loại k t h p. Khảo sát
c a b nh nhân ghép th n đư c ch n đoán thải GPB th n ghép là công c rất quan tr ng đ h
ghép trên lâm sàng tại b nh vi n Vi t Đ c t tr ch n đoán chính xác các b nh lý sau ghép
2015 đ n 2022 đ mô tả các t n thương mô b nh th n, phát hi n và ch n đoán xác đ nh thải ghép.
h c. T khóa: Mô b nh h c th n ghép, thải ghép,
Phương pháp: Xác đ nh t n thương vi th ng đ c CNI, b nh th n do polyomavirus, phân
bao g m nhu m HE, PAS và các phương pháp loại Banff
nhu m đăc bi t, hóa mô mi n d ch và mi n d ch
huỳnh quang. K t quả đư c mô tả c t ngang, x p SUMMARY
nhóm t n thương theo phân loại Banff 97, s a HISTOLOGICAL FEATURES OF
đ i năm 2017 và 2019. RENAL TRANSPLANT BIOPSIES
Kết quả: T ng s 213 m u sinh thi t c a 202 WITH CLINICAL DIAGNOSIS OF
b nh nhân đư c phân tích. Nhóm t n thương GRAFT REJECTION: A CASE SERIES
không do thải ghép chi m t l cao nhất 40,4% AT VIET DUC HOSPITAL PERIOD
(trong đó xơ hóa mô k - teo ng th n 20,2%, ng 2015 - 2022
đ c CNI 16,0%, b nh th n tái phát/ m i phát sinh Introduction and objectives: Rejection
2,35%, viêm b th n 1,9%, b nh th n do occurred in about 30% of patients after kidney
polyomavirus 21,1%); Nhóm thải ghép có 50/213 transplantation. Biopsy is the gold standard to
confirm the diagnosis. Histopathological findings
1
Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Việt Đ c on biopsy specimen from kidney graft are
2
Khoa Thận-Lọc máu, Bệnh viện Việt Đ c variables and often combined. The study was
3
Khoa Giải phẫu bệnh, Bv Đại học Y Hà Nội carried out on the graft specimens from kidney
4
Bộ môn Giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội transplant patients with clinical diagnosis of
Liên h tác giả: Nông Bích H ng. rejection at Viet Duc hospital from 2015 to 2022
Email: bichhong110@gmail.com to describe the histological findings.
Ngày nh n bài: 29/8/2022 Methods: The sections of kidney graft biopsy
Ngày phản bi n: 1/9/2022
specimens were stained with H&E, PAS and
Ngày duy t đăng: 8/9/2022

77
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

other special dyes, then were studied on optic and Tri u ch ng lâm sàng c a thải ghép
fluorescent microscopy. The lesions were thư ng không đ c hi u, ch n đoán ch y u
classified using Banff classification 97, modified đư c nghĩ t i khi có tăng creatinin huy t
and updated in 2017 and 2019. thanh, lư ng nư c ti u giảm, tăng huy t áp,
Results: In total 213 specimens from 202 phù. Tuy nhiên m t s trư ng h p b nh nhân
patients were studied. Changes not compatible
không có tri u ch ng lâm sàng và thay đ i
with rejection were most frequently observed,
xét nghi m, ch có th phát hi n t n thương
accounted for 40,4% (including interstitial
thải ghép trên tiêu bản sinh thi t th n m t
fibrosis (IF) and tubular atrophy (TA) 20,2%,
cách ch đ ng, đó là các trư ng h p “thải
calcineurin inhibitor toxicity 16%, recurrent
disease/ de novo glomerulopathy 2,35%, ghép dư i ngư ng lâm sàng”.
pyelonephritis 1,9%, Polyomavirus-associated Sinh thi t th n ghép là th thu t xâm lấn
Nephropathy 21,1%). Changes compatible with và t n kém, v i yêu cầu cao v trang thi t b
rejection accounted for only 23,5% (including và nhân l c đư c đào tạo, vì v y chưa đư c
chronic antibody-mediated rejection 50%, acute th c hi n ch đ ng Vi t nam. Bên cạnh đó,
antibody-mediated rejection 6%, T cell-mediated khi th c hi n đư c sinh thi t th n ghép, vi c
rejection 32%, mixt rejection 12%) borderline nh n đ nh đúng t n thương mô b nh h c
changes 2,35%. Absence of pathological features cũng không phải d dàng. Nghiên c u đư c
was found in 12,7%. th c hiên v i m c đích t ng h p lại các t n
Conclusions: Pathological findings of kidney thương mô b nh h c th n ghép trên các
graft were heterogeneous and sometimes in mảnh sinh thi t th n ghép tại BV HN Vi t
combination. Renal biopsy and pathological
Đ c t 2015-2022, lấy t các b nh nhân
examination were crucial and valuable tool for
ghép th n đư c ch n đoán thải ghép trên lâm
properly identifying graft lesions and accurately
sàng, t đó b sung thêm ch ng c v vai trò
confirming graft rejection.
c a giải ph u b nh trong ch n đoán RLCN
Keywords: Pathology of kidney graft, kidney
graft rejection, CNI toxicity, Polyomavirus- th n ghép góp phần cải thi n k t quả đi u tr .
associated Nephropathy, Banff classification.
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Đối tượng nghiên cứu
Thải ghép g p khoảng 30% sau ghép th n Các m u sinh thi t th n ghép đạt tiêu
và là nguyên nhân hàng đầu gây mất ch c chu n (có s cầu th n >7, lấy đư c mô vùng
năng th n ghép chi m t l cao trong s hơn v và t y th n, có ≥ 1 đ ng mạch), đư c lấy
50% trư ng h p ghép thất bại1.Ngoài ra còn t các b nh nhân đư c ch n đoán thải ghép
có nhi u nguyên nhân khác gây r i loạn ch c trên lâm sàng
năng (RLCN) th n ghép, thư ng g p là t n 2.2. Phương pháp nghiên cứu
thương do tư i máu, ng đ c thu c c ch Các m u b nh ph m đư c c đ nh b ng
calcineurin (CNI), nhi m khu n, nhi m virus dung dich formol trung tính, đúc kh i n n,
(đi n hình là virus BK), tái phát b nh th n c t m ng 0,2 micron.
cũ2…

78
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Các lát c t đư c nhu m b ng tay các cg- đư ng đôi màng đáy mao mạch cầu th n,
phương pháp H&E, PAS, ba màu ah m c đ hyaline hóa ti u đ ng mạch,
(Trichrome), ngấm bạc; mm m c đ tăng sinh gian mạch, C4d m c
Các lát c t đư c nhu m b ng máy nhu m đ b c l C4d, v i m c đ t nh đ n n ng
t đ ng Ventana v i các kháng th IgA, IgG, tương ng đi m t 1 3.
IgM, C3, C1q, C4d và các dấu ấn virus Phân loại Banff cập nhật năm 2017,
(SV40, Parvovirus, CMV), các dấu ấn xác 2019 gồm các mẫu tổn thương
đ nh loại t bào viêm (LCA, CD3, CD20). M u 1: Bình thư ng
Đ i v i các m u sinh thi t cho mi n d ch M u 2: Thải ghép d ch th , chia làm 3
huỳnh quang: C đ nh b ng nư c mu i sinh nhóm: Thải ghép d ch th cấp hoạt đ ng, thải
lí, ch n m u có ít nhất 1 cầu th n hoàn ch nh, ghép d ch th mạn tính hoạt đ ng và không
nhu m v i các kháng th IgA, IgG, IgM, C3, hoạt đ ng.
C1q và C4d. M u 3: Thay đ i giáp biên
Các tiêu bản đư c 2 bác sĩ GPB chuyên M u 4: Thải ghép t bào, chia làm 2
khoa v b nh lý th n và ghép th n đ c đ c nhóm: Cấp và mạn tính hoạt đ ng.
l p, có đ i chi u v i thông tin lâm sàng. M u 5: B nh th n ghép do Polyomavirus
Các t n thương đư c phân loại theo tiêu M u 6: Các thay đ i không do thải ghép
chu n Banff 1997, s a đ i b sung năm 2017 (ng đ c CNI, tái phát b nh th n cũ, b nh
và 20193,4. th n m i phát sinh sau ghép, viêm th n b
Phân loại Banff d a trên lư ng giá các th n…)
y u t t viêm ng th n, i viêm mô k , Phân tích và xử lí số liệu: T n thương
ptc viêm mao mạch quanh ng th n, v- viêm đư c phân loại và tính các t l b ng chương
đ ng mạch, ct m c đ teo ng th n, ci m c trình SPSS version 20.0.
đ xơ hóa mô k , cv m c đ xơ hóa mạch,

III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U


Trong t ng s 296 m u sinh thi t th n ghép thu đư c có 213 m u đạt tiêu chu n c a 202
b nh nhân ghép th n có ch n đoán lâm sàng là thải ghép đư c đưa vào phân tích.
B ng 1. K t qu phân lo i t n th ng mô b nh h c theo tiêu chu n Banff c p nh t
Mẫu tổn thương n %
Bình thư ng (m u 1) 27 12,7
Thay đ i giáp biên (m u 3) 5 2,35
Thải ghép d ch th (m u 2) 16 7,5
Thải ghép d ch th + thay đ i giáp biên (m u 2+ 3) 2 0,9
Thải ghép t bào (m u 4) 16 7,5
Thải ghép d ch th + thải ghép t bào (m u 2+4) 6 2,8
Thải ghép d ch th mạn tính + ng đ c CNI (m u
5 2,35 23,5
2+6)

79
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Thải ghép d ch th mạn tính + xơ hóa mô k / teo


5 2,35
ng th n (IF/TA) (m u 2+6)
B nh th n liên quan Polyomavirus (m u 5) 42 19,7
B nh th n liên quan Polyomavirus + ng đ c CNI
3 1,4 21,1
(m u 5+6)
86 40,4
Các t n thương khác không do thải ghép (m u 6):
Ng đ c CNI
34 16,0
Tái phát b nh th n cũ/ b nh th n de novo
5 2,3
Xơ hóa mô k / teo ng th n
43 20,2
Viêm b th n
4 1,9
Tổng 213 100
Nhóm t n thương không do thải ghép thải ghép qua trung gian kháng th (TGDT)
chi m t l cao nhất (40,4%), ti p đ n là mạn tính hoạt đ ng (25/50, chi m 50%),
nhóm thải ghép (23,5%), b nh th n liên quan trong s đó có 5 trư ng h p TGDT mạn tính
polyomavirus chi m 21,1%. Các t n thương k t h p v i xơ hóa mô k / teo ng th n, 5
k t h p thư ng g p là thải ghép + ng đ c trư ng h p k t h p v i ng đ c CNI; ch có
CNI (2,35%), thải ghép + IF/TA (2,35%). 3 trư ng h p có TGDT cấp (6%). Các trư ng
Đ c bi t, không thấy có t n thương vi th h p có thải ghép qua trung gian t bào
trên 12,7% trong t ng s 213 tiêu bản đư c (TGTB) đ u là cấp tính và đ ng th hai v
phân tích. tần suất g p (16/50, chi m 32%). Thải ghép
K t quả phân tích riêng 50 b nh ph m có h n h p (TGHH) g p 6 trư ng h p chi m
t n thương thải ghép đư c trình bày bi u 12%.
đ 1. T n thương ch y u quan sát đư c là

Bi u 1. T l các lo i th i ghép quan sát c

80
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

B ng 2. Phân lo i các giai o n c a th i ghép t bào


Giai đoạn n %
IA 2 12,5
IB 4 25,0
IIA 9 56,3
IIB 1 6,2
III 0 0
Tổng 16 100
Giai đoạn IIA chi m t l cao nhất - 56,3%, ti p đ n là giai đoạn IB - 25%, giai đoạn IA -
12,5%, giai đoạn IIB - 6,2%. Không có trư ng h p nào thải ghép t bào m c đ n ng (giai
đoạn III).
Có 34 m u có t n thương do ng đ c CNI, trong đó hình ảnh hyalin hóa ti u đ ng mạch
g p nhi u nhất, chi m 72%, h c hóa t bào bi u mô ng th n và xơ hóa vạch chi m 14,0%.

Bi u 2: T l các t n th ng trong ng c CNI


Có 5 trư ng h p tái phát b nh th n cũ/ phát sinh b nh th n m i v i 3 trư ng h p b nh
th n IgA (2 trư ng h p tái phát, 1 trư ng h p không rõ ti n s ), 1 trư ng h p xơ cầu th n -
c c b (FSGS), 1 trư ng h p b nh cầu th n màng xuất hi n sau ghép b nh nhân b ung thư
dạ dày.

IV. BÀN LUẬN th n, b nh th n tái phát/ b nh th n m i phát


Trong nghiên c u có 213 m u sinh thi t sinh… Th c t trong phân loại Banff 2019
th n lấy t 202 b nh nhân có bi u hi n tăng không đ c p đ n nhóm này mà ch phân làm
creatinine và đư c ch n đoán là thải ghép 5 nhóm. Tuy nhiên trong th c hành t l g p
trên lâm sàng. Chúng tôi ghi nh n m t t l nhóm này khá cao nên trong nghiên c u c a
đáng k các m u sinh thi t không có t n chúng tôi áp d ng đ ng th i phân loại Banff
thương do thải ghép (86 m u, chi m 40,4%). 2017 và Banff 2019. Đ i v i các trư ng h p
Các t n thương này thư ng là ng đ c CNI, này, ngoài vi c phân tích k càng các thông
viêm th n b th n, xơ hóa mô k - teo ng

81
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

tin lâm sàng, sinh thi t th n cho thông tin giá 1 tháng đầu sau ghép. Chúng tôi không g p
tr nhất đ ch n đoán. M t đi u cần lưu ý n a trư ng h p nào có t n thương m c đ n ng
là có 12,7% m u sinh thi t th n ghép không tương ng giai đoạn III. Các trư ng h p
có t n thương vi th . Vì v y, n u ch d a vào đư c sinh thi t lại sau đi u tr đ u thấy có cải
các tiêu chí lâm sàng đôi khi có th không thi n.
nh n đ nh đư c t n thương th n chu n xác Chúng tôi phát hi n đư c 6 trư ng h p
ho c có th l ch hư ng, d n đ n vi c ra thải ghép h n h p - là hình thái thải ghép
quy t đ nh x trí không phù h p. Các t n ph i h p cả TGDT và TGTB9, chi m 12% s
thương liên quan đ n thải ghép ch g p m u sinh thi t có bi u hi n thải ghép. Các
23,5% m u sinh thi t, vì v y vi c quá chú tiêu chu n ch n đoán c th đ i v i thải ghép
tr ng vào tri u ch ng thải ghép trên lâm sàng h n h p không đư c đ c p trong phân loại
có th gây b sót các t n thương khác. Banff. Đây là nhóm thải ghép cần đư c lưu ý
Thải ghép qua trung gian kháng th rất bất vì n u b ch n đoán sai ho c thi u (ch ch n
l i cho th i gian s ng c a th n ghép đ c bi t đoán là thải ghép d ch th ho c thải ghép t
trong các trư ng h p nhạy cảm cao, chi m bào), b nh nhân có th không đư c đi u tr
t i 30% t ng s các nguyên nhân gây mất ho c đi u tr không đầy đ , d n đ n giảm
ch c năng th n ghép và k t quả là 20-30% ch c năng th n ghép và nguy cơ mất th n
th n mất ch c năng sau 1 năm n u không ghép cao hơn.
đư c đi u tr 5,6. Chúng tôi g p t l TGDT Các trư ng h p có TGDT dù là đơn đ c
mạn tính hoạt đ ng khá cao trong s nh ng hay ph i h p cũng cần đư c rà soát lại chi n
trư ng h p có thải ghép. Các t n thương mạn lư c đi u tr , phác đ c ch mi n d ch và
tính hoạt đ ng có th tr thành mạn tính và đ c bi t là vấn đ tuân th đi u tr c a ngư i
xơ hóa mô th n không th h i ph c, s gây b nh, do đây là nguyên nhân gây mất th n
ảnh hư ng tiêu c c đ n ch c năng th n ghép ghép thư ng g p nhất10.
dài hạn. M c dù C4d là dấu ấn kinh đi n c a Các trư ng h p nhi m Polyomavirus có
TGDT7,8, chúng tôi cũng đ c bi t lưu ý các th đi kèm v i t n thương th n ghép không
t n thương thải ghép qua trung gian kháng h i ph c. Polyomavirus g m 3 loại là virus
th nhưng nhu m C4d âm tính, do ch n đoán BK, virus JC và virus SV, thư ng g p nhất
xác đ nh có th cần đ n nh ng xét nghi m b virus BK. B nh th n liên quan đ n
sung khác ph i h p v i hình ảnh mô b nh Polyomavirus g p khoảng 8% b nh nhân
h c. ghép th n11. K t quả nghiên c u cho thấy có
Trong nghiên c u c a chúng tôi có 16 45/213 m u sinh thi t (21,1%) có hình ảnh
trư ng h p thải ghép t bào, chi m 32% t ng t n thương do virus BK, trư ng h p nhi m
s b nh ph m có t n thương thải ghép, tất cả s m nhất là sau ghép 2 tháng, mu n nhất là 3
đ u là thải ghép cấp. Mư i trong s 16 năm. Đích gây t n thương c a virus BK là
trư ng h p này (62,5%) xuất hi n trong vòng các t bào bi u mô ng góp, ng lư n, bi u

82
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

mô bao Bowman. Virus BK có th lây lan t V. KẾT LUẬN


bi u mô đư ng ni u và vùng t y đ n các ng Phân tích 213 m u sinh thi t th n ghép có
vùng v , do đó nh ng m u sinh thi t hạn ch n đoán là thải ghép trên lâm sàng ghi
ch như ch lấy đư c vùng v mà không lấy nh n t n thương không do thải ghép chi m t
đư c vùng t y thư ng khi n d b sót t n l cao hơn rõ r t so v i t n thương liên quan
thương. Bi u hi n nhi m BK trên th n ghép đ n thải ghép (40,4% so v i 23,5%). Ngoài
là hình ảnh th vùi trong nhân, nhu m dương ra còn có nh ng t n thương ph i h p liên
tính v i SV40. quan đ n cả thải ghép và không thải ghép.
Ng đ c CNI có th khó ch n đoán th n Đ i v i các trư ng h p ghép th n, t n
ghép do đ c đi m hình ảnh gi ng mô th n thương mô b nh h c là nh ng thông tin
gi a nh ng lần thải ghép. Các đ c đi m mô quy t đ nh giúp ch n đoán xác đ nh và phân
h c có th đư c chia thành hai loại, là ng loại các t n thương do thải ghép, đ ng th i
đ c cấp tính và mạn tính. Các t n thương giúp phát hi n các b nh lý khác đi kèm. Đi u
đích liên quan đ n cầu th n, ti u đ ng mạch. này mang lại l i ích to l n cho đi u tr và
Đ c tính c a CNI cấp tính đ i v i mô th n giúp cải thi n ch c năng th n ghép dài hạn.
bao g m huy t kh i vi mạch, co ti u đ ng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
mạch đ n, h c hóa bào tương t bào bi u mô
1. Nankivell BJ, Alexander SI. Rejection of the
ng th n. Ng đ c CNI mãn tính bao g m xơ
kidney allograft. N Engl J Med.
hóa cầu th n, dày thành và hyalin hóa ti u 2010;363(15):1451-1462.
đ ng mạch, xơ hóa mô k / teo ng th n12. doi:10.1056/NEJMra0902927
Chúng tôi đ u ghi nh n t n thương ng 2. Cynthia C. Nast, Arthur H Cohen.
th n, ti u đ ng mạch và mô k trên tiêu bản Pathology of kidney transplantation. In:
c a tất cả các trư ng h p ng đ c CNI. Handbook of Kidney Transplant,. 5th ed.
Các trư ng h p không phải t n thương Philadelphia: Wolters Kluwer; 2009:311-330.
3. Roufosse C, Simmonds N, Clahsen-van
th n do thải ghép khác đư c phát hi n bao
Groningen M, et al. A 2018 Reference Guide
g m 3 trư ng h p b nh th n IgA, trong đó
to the Banff Classification of Renal Allograft
có 2 trư ng h p có ti n s b nh th n IgA Pathology. Transplantation.
trư c ghép và 1 trư ng h p không có sinh 2018;102(11):1795-1814.
thi t trư c ghép nên không xác đ nh đư c là doi:10.1097/TP.0000000000002366
tái phát b nh th n cũ hay b nh th n m i phát 4. Loupy A, Haas M, Roufosse C, et al. The
sinh. Tương t , có 1 trư ng h p FSGS không Banff 2019 Kidney Meeting Report (I):
Updates on and clarification of criteria for T
rõ ti n s . Có 1 trư ng h p b nh cầu th n
cell- and antibody-mediated rejection. Am J
màng xuất hi n sau ghép b nh nhân ghép
Transplant. 2020;20(9):2318-2331.
th n đư c 6 năm b ung thư dạ dày, phù h p doi:10.1111/ajt.15898
v i t n thương th n th phát mà không phải 5. Nigam LK, Vanikar AV, Kanodia KV,
do thải ghép. Patel RD, Suthar KS, Patel HV. C4d-negative

83
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

antibody-mediated rejection: A pathologist’s and Graft Outcomes of Rejection on Kidney


perspective and clinical outcome. Saudi J Transplant. Transplantation Proceedings.
Kidney Dis Transpl. 2018;29(1):39-49. 2019;51(8):2655-2659.
doi:10.4103/1319-2442.225206 doi:10.1016/j.transproceed.2019.02.062
6. Morozumi K, Takeda A, Otsuka Y, et al. 10. Sellarés J, de Freitas DG, Mengel M, et
Reviewing the pathogenesis of antibody- al. Understanding the causes of kidney
mediated rejection and renal graft pathology transplant failure: the dominant role of
after kidney transplantation: Antibody- antibody-mediated rejection and
mediated rejection and graft biopsy. nonadherence. Am J Transplant.
Nephrology. 2016;21:4-8. 2012;12(2):388-399. doi:10.1111/j.1600-
doi:10.1111/nep.12777 6143.2011.03840.x
7. Corrêa RRM, Machado JR, da Silva MV, 11. Drachenberg CB, Papadimitriou JC,
et al. The Importance of C4d in Biopsies of Chaudhry MR, et al. Histological Evolution
Kidney Transplant Recipients. Clinical and of BK Virus-Associated Nephropathy:
Developmental Immunology. 2013;2013:1-8. Importance of Integrating Clinical and
doi:10.1155/2013/678180 Pathological Findings. Am J Transplant.
8. Böhmig G, Exner M, Habicht A, et al. 2017;17(8):2078-2091. doi:10.1111/ajt.14314
Capillary C4d deposition in kidney allografts: 12. Naesens M, Kuypers DRJ, Sarwal M.
a specific marker of alloantibody-dependent Calcineurin inhibitor nephrotoxicity. Clin J
graft injury. Journal of the American Society Am Soc Nephrol. 2009;4(2):481-508.
of Nephrology : JASN. 2002. doi:10.2215/CJN.04800908
9. Park WY, Paek JH, Jin K, Park SB, Choe
M, Han S. Differences in Pathologic Features

84
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

TĂNG ACID URIC MÁU NG I BỆNH SAU GHÉP THẬN

Hoàng Duy Thái1, Hà Phan Hải An2,3, Nguyễn Thế Cường3

TÓM TẮT 12
v i quần th kh e mạnh, t l tăng sAU không
Đặt vấn đề: Tăng acid uric máu (sAU) khác bi t gi a nam và n nhóm nghiên c u.
thư ng g p ngư i b nh sau ghép th n. Tăng K t lu n: Tình trạng tăng sAU thư ng g p hơn
sAU có th ảnh hư ng đ n ch c năng th n ngư i có th i gian sau ghép th n dài hơn, có s
ngư i b b nh th n mạn nhưng chưa rõ ràng d ng Cyclosporine. Tăng sAU có ảnh hư ng đ n
ngư i sau ghép th n. Mục tiêu: Xác đ nh t l eGFR ch ngư i có ch c năng th n ghép t t.
tăng sAU và m t s y u t liên quan đ n tình T khoá: tăng acid uric máu, ghép th n.
trạng này ngư i ghép th n. Phương pháp
nghiên c u: Nghiên c u mô tả c t ngang trên 485 SUMMARY
ngư i b nh sau ghép th n theo dõi tại phòng HYPERURICEMIA IN KIDNEY
khám Th n-Ghép tạng, B nh vi n H u ngh Vi t TRANSPLANT RECIPIENTS
Đ c t tháng 5/2020 - 5 /2021. Kết quả: T l Background: Hyperuricemia is a common
tăng sAU quần th nghiên c u là 41,2%. T l condition in kidney transplant recipients.
tăng sAU cao hơn rõ r t nhóm đư c ghép trên Hyperuricemia can negatively impact kidney
36 tháng (46,1% vs 20%, p<0,01), s d ng function in patients with chronic kidney disease,
Cyclosporine so v i Tacrolimus (51% vs 36,7%, but this impact is unclear in kidney transplant
p<0,01). Triglyceride, m c l c cầu th n ư c tính recipients. Objectives: To identify the rate of
(eGFR) trung bình nhóm sAU tăng khác bi t rõ hyperuricemia and some related to this condition
r t so v i nhóm sAU không tăng nhưng s khác factors among kidney transplant recipients.
bi t v eGFR ch th hi n rõ r t nh ng ngư i Subjects and methods: A cross-sectional
có eGFR ≥ 60ml/phút/1,73m2. Không tìm thấy descriptive study on 485 kidney transplant
s khác bi t có ý nghĩa v t l tăng sAU liên recipients who were regularly followed at
quan đ n đ tu i, s d ng Acid Mycophenolic, Nephrology-Organ Transplantation Clinic, Viet
Everolimus, c ch men chuy n Angiotensin/ c Duc University Hospital from May 2020 to May
ch th th AT1, ch n kênh Canxi, Statin, n ng 2021. Results: Hyperuricemia was found in
đ trung bình glucose lúc đói, Cholesterol máu 41.2% of patients. The rate of hyperuricemia was
toàn phần, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol, significantly higher in the subjects transplanted
Hemoglobin, h ng cầu ni u, bạch cầu ni u. Khác for more than 36 months (46.1% vs 20%,
p<0.01), using Cyclosporine compared to
1
Tacrolimus (51% vs 36.7%, p < 0.01).
Trường Đại học Phenikaa Triglycerides, the mean estimated glomerular
2
Trường Đại học Y Hà Nội
3 filtration (eEGFR) were markedly higher in the
Bệnh viện Việt Đ c
group with hyperuricemia in comparing to those
Liên h tác giả: Hoàng Duy Thái.
Email: thai.hoangduy@phenikaa-uni.edu.vn with normouricemia, but the difference in eGFR
Ngày nh n bài: 30/8/2022 was only pronounced in those with an eGFR of >
Ngày phản bi n: 31/8/2022 60ml/min/1.73m2. No significant difference in
Ngày duy t đăng: 7/9/2022 the rate of hyperuricemia was found relating to

85
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

age, the use of mycophenolic acid, everolimus, quan nh ng ngư i đư c ghép th n. Vì v y


angiotensin converting enzyme chúng tôi ti n hành đ tài “Tăng acid uric
inhibitors/angiotensin receptor blockers, calcium máu và một số yếu tố liên quan ở người bệnh
channel blockers, statins, mean fasting blood sau ghép thận” v i m c tiêu xác đ nh t l
glucose, total cholesterol, HDL-cholesterol, tăng sAU và tìm hi u m t s y u t liên quan
LDL-cholesterol, hemoglobin, hematuria, đ n tình trạng này ngư i b nh ghép th n
leukocyturia. Unlike healthy subjects, the rate of đư c theo dõi đ nh kỳ tại Phòng khám Th n
hyperuricemia was comparable between males – Ghép tạng B nh vi n H u ngh Vi t Đ c.
and females in the study. Conclusion: The
hyperuricemia was more frequently observed in II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
kidney recipients having longer posttransplant Chúng tôi ch n vào nghiên c u các ngư i
time and using Cyclosporine. Hyperuricemia b nh sau ghép th n giai đoạn n đ nh (sau
could only impact kidney function in the subjects ghép t 3 tháng tr lên), đ tu i > 18, cả hai
with good graft function. gi i, đư c khám và theo dõi đ nh kỳ tại
Keywords: hyperuricemia, kidney Phòng khám Th n - Ghép tạng B nh Vi n
transplantation. H u ngh Vi t Đ c, đ ng ý tham gia nghiên
c u. Ngư i b nh ghép nhi u hơn 1 cơ quan;
I. ĐẶT VẤN ĐỀ đang có b nh cấp tính phải đi u tr (ví d
Tăng acid uric máu (sAU) là tình trạng nhi m trùng, ung thư, suy tim chưa n
thư ng g p ngư i b nh ghép th n. T l đ nh,…) và không đ ng ý tham gia nghiên
tăng sAU ngư i b nh ghép th n đư c ghi c u đư c loại ra kh i nghiên c u.
nh n t 15% đ n 52% tùy vào t ng nghiên Đây là nghiên c u mô tả c t ngang v i c
c u, và có th lên đ n 80%.[1],[2],[3] Trên m u thu n ti n, đư c th c hi n tại phòng
th gi i, nhi u nghiên c u v m i liên quan khám Th n - Ghép tạng B nh vi n H u ngh
gi a n ng đ sAU và ch c năng th n ghép Vi t Đ c t tháng 5/2020 đ n tháng 5/2021.
cho k t quả không nhất quán, còn gây nhi u Thông tin lâm sàng và xét nghi m đư c
tranh cãi. Năm 2010, Haririan và c ng s báo thu th p theo m u b nh án thi t k s n. M t
cáo n ng đ sAU trung bình trong 6 tháng s ch s xét nghi m c a đ i tư ng nghiên
đầu sau ghép là y u t nguy cơ đ c l p c a c u đư c thu th p, g m: Hemoglobin,
tiên lư ng ng n hạn cũng như dài hạn và th i Creatinine, Glucose máu lúc đói, LDL-
gian s ng c a th n ghép.[4] Năm 2017 Cholesterol, HDL-Cholesterol, Triglyceride,
Miyeun. H và c ng s báo cáo t l tăng Cholesterol toàn phần, Acid Uric, Protein
sAU, t l ngư i b nh phải dùng thu c hạ ni u, H ng cầu ni u.
sAU tăng theo th i gian, bên cạnh đó tăng Tăng acid uric máu đư c xác đ nh khi
sAU là y u t nguy cơ đáng k c a suy ch c n ng đ sAU >420µmol/l đ i v i nam và
năng mảnh ghép. L i ích c a vi c đi u tr >360µmol/l đ i v i n [5], ho c khi sAU
tăng sAU đ n ti n tri n b nh th n đã đư c trong gi i hạn bình thư ng nhưng ngư i
bàn lu n nhi u trong th i gian gần đây tuy b nh đang s d ng thu c hạ sAU. M c l c
nhiên v n chưa đư c đ ng thu n cao trên th cầu th n ư c tính (eGFR) đư c tính b ng
gi i. Tại Vi t Nam, chưa có nghiên c u nào công th c CKD-EPI.
khảo sát n ng đ AU máu và các y u t liên

86
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Các s li u đư c nh p, làm sạch và x lý III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U


b ng phần m m th ng kê y sinh h c IBM Chúng tôi thu tuy n vào nghiên c u 485
SPSS 22.0 ngư i b nh sau ghép th n th a mãn tiêu
Nghiên c u đư c H i đ ng Đạo đ c trong chu n l a ch n và loại tr . Có 41,2% t ng s
nghiên c u y sinh h c c a trư ng Đại h c Y ngư i b nh này có sAU tăng, tuy nhiên
Hà N i phê duy t. Ngư i tham gia đư c giải không nh n thấy có s khác bi t v t l tăng
thích v m c đích c a nghiên c u, quy n l i sAU 2 gi i. T l tăng sAU có xu hư ng
và nghĩa v c a mình và t nguy n chấp tăng theo th i gian sau ghép v i s khác bi t
thu n. Thông tin đư c bảo m t. Ngư i tham rõ r t gi a nhóm ngư i ghép đư c trên 36
gia đư c tư vấn v các phương pháp giúp cải tháng so v i 36 tháng tr xu ng (bảng 1).
thi n tình trạng b nh lý n u đư c phát hi n.

B ng 1. c i m chung c a i t ng nghiên c u
Toàn bộ sAU không tăng sAU tăng
Yếu tố p
(n = 485) (n = 285) (n = 200)
Nam 357 215 (60,2%) 142 (39,8%)
Gi i 0,275
N 128 70 (54,7%) 58 (45,3%)
Tu i (năm)
42,42 ± 11,67 42,80 ± 11,38 41,89 ± 12,08 0,285
( ± SD)
Th i ≤36 tháng 90 72 (80%) 18 (20%)
gian < 0,01
>36 tháng 395 213 (53,9%) 182 (46,1%)
sau ghép
Ch s eGFR trung bình nhóm có sAU tăng thấp hơn rõ r t so v i nhóm không có sAU
tăng, tuy nhiên khi phân tích dư i nhóm thì s khác bi t này ch th hi n nh ng ngư i có
eGFR t 60ml/phút/1,73m2 tr lên. Khi eGFR giảm xu ng dư i 60 ml/phút/1,73m2 thì không
còn thấy có liên quan gi a sAU và eGFR (bảng 2).
B ng 2. Liên quan gi a tình tr ng t ng AU máu và eGFR
Chỉ số Toàn bộ sAU không tăng sAU tăng
n p
( ± SD) ( ± SD) ( ± SD)
72,35 ±
eEGFR 485 80,22 ± 25,00 85,74 ± 23,68 0,000
24,78
eEGFR ≥60 88,49 ±
351 92,86 ± 14,93 95,24 ± 15,29 0,000
ml/phút/1,73m2 13,23
eEGFR <60 46,01 ±
134 47,12 ± 12,75 48,56 ± 10,08 0,499
ml/phút/1,73m2 14,43
Khi so sánh 2 nhóm có và không có sAU tăng chúng tôi nh n thấy ch có triglyceride (TG)
máu là có s khác bi t có ý nghĩa. TG nhóm có tăng sAU cao hơn rõ r t so v i nhóm không
có tăng sAU. Các ch s Glucose lúc đói, Cholesterol toàn phần, HDL-Cholesterol, LDL-
Cholesterol, Hemoglobin khác bi t không có ý nghĩa th ng kê (bảng 3).

87
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

B ng 3. Liên quan gi a tình tr ng t ng sAU và ch s xét nghi m máu


Toàn bộ sAU không tăng sAU tăng
Chỉ số n p
( ± SD) ( ± SD) ( ± SD)
Glucose lúc đói
453 5,74 ± 1,01 5,72 ± 0,96 5,76 ± 1,08 0,823
(mmol/l)
Cholesterol toàn
339 4,99 ± 1,23 4,92 ± 1,06 5,11 ± 1,46 0,572
phần (mmol/l)
HDL-Cholesterol
310 1,37 ± 0,43 1,43 ± 0,47 1,28 ± 0,32 0,697
(mmol/l)
LDL-Cholesterol
310 2,62 ± 0,77 2,52 ± 0,63 2,79 ± 0,94 0,117
(mmol/l)
Triglyceride
339 2,29 ± 1,65 1,99 ± 1,01 2,77 ± 2,28 0,015
(mmol/l)
Hemoglobin 128,40 ± 128,58 ±
473 128,28 ± 15,50 0,126
(g/l) 19,24 23,87
T l tăng sAU nh ng ngư i có hay không có h ng cầu, bạch cầu ni u là tương đương
(bảng 4)
B ng 4. Liên quan gi a sAU và c i m xét nghi m n c ti u
sAU không tăng (n=285) sAU tăng (n=200)
Chỉ số Âm tính Dương tính Âm tính Dương tính p
(n,%) (n,%) (n,%) (n,%)
H ng cầu ni u 201 (70,5) 84 (29,5) 129 (64,5) 71 (35,5) 0,161
Protein ni u 241 (84,6) 44 (15,4) 164 (82) 36 (18) 0,454
Chúng tôi khảo sát ảnh hư ng c a thu c c ch mi n d ch và các loại thu c thư ng đư c
ngư i b nh s d ng đ ng th i khác. K t quả phân tích cho thấy các thu c c ch tăng sinh
(acid mycophenolic-MMF/MPA, thu c c ch mTOR Everolimus), thu c hạ áp nhóm c ch
men chuy n Angiotensin hay c ch th th AT1, ch n kênh canxi, thu c hạ m máu nhóm
statin không ảnh hư ng đ n ch s sAU. T l tăng sAU nh ng đ i tư ng nghiên c u có
dùng hay không dùng các thu c này không khác bi t có ý nghĩa (bảng 5).
B ng 5. Liên quan gi a sAU máu và m t s thu c, nhóm thu c
Thuốc/Nhóm Có dùng Không dùng
thuốc được sử sAU không sAU tăng sAU không sAU tăng p
dụng tăng (n, %) (n, %) tăng (n, %) (n, %)
MMF/MPA 255 (58,9) 178 (41,1) 30 (57,7) 22 (42,3) 0,868
Everolimus 20 (50,0) 20 (50,0) 265 (59,6) 180 (40,4) 0,240
c ch men chuy n/
136 (56,2) 106 (43,8) 149 (61,3) 94 (38,7) 0,252
c ch th th
Ch n kênh calci 134 (56,1) 105 (43,9) 151 (61,4) 95 (38,6) 0,099
Statin 80 (57,1) 60 (42,9) 205 (59,4) 140 (40,6) 0,644

88
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Chú thích: MMF-mycophenolate mofetil; MPA: mycophenolic acid


Tuy nhiên, khi phân tích nh ng ngư i có s d ng Cyclosporin hay Tacrolimus trong phác
đ c ch mi n d ch cơ bản, chúng tôi nh n thấy vi c s d ng Cyclosporin thư ng đi kèm v i
tình trạng tăng sAU nhi u hơn rõ r t so v i s d ng Tacrolimus (bảng 6).
B ng 6. Tình tr ng t ng AU máu và các thu c c ch calcineurin (CNI)
Loại CNI được Tổng AU không tăng AU tăng
p
sử dụng n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % n Tỉ lệ %
Tacrolimus 332 100 210 63,3 122 36,7
0,003
Cyclosporine 153 100 75 49 78 51

IV. BÀN LUẬN phân b ngư i b nh gi a các nhóm tu i trên


Trong 485 đ i tư ng tham gia nghiên c u, và dư i 60 tu i không đ u. Ngoài ra, có th
chúng tôi không thấy có s khác bi t v t l còn có các y u t ảnh hư ng khác n a
tăng sAU theo gi i như thư ng quan sát thấy nh ng ngư i đư c ghép th n.
quần th ngư i kh e mạnh. Như v y nguy Chúng tôi nh n thấy, t l tăng sAU máu
cơ đ i v i b nh lý tim mạch n gi i sau nhóm ngư i b nh ghép th n <36 tháng thấp
ghép th n có th cao hơn so v i nam gi i [6], hơn rõ r t so v i nhóm ngư i đư c ghép
[7]. th n t 36 tháng tr lên (20% so v i 46,1%,
Đa s ngư i b nh có tăng sAU là nam p<0,01). Vi c s d ng thu c c ch mi n
gi i, thư ng g p đ tu i 30 - 50, đi u này d ch kéo dài hơn có th là m t nguyên nhân
có th liên quan đ n y u t gen. Bên cạnh đó, gây r i loạn chuy n hóa, các t n thương th n
nam gi i thư ng ăn nhi u chất đạm giàu ghép có th tích lũy và ti n tri n cũng như
purin, hay s d ng đ u ng có c n (rư u, quá trình lão hóa t nhiên cùng v i th i gian
bia). Tần suất m c tăng sAU nam gi i có d n đ n giảm eGFR… có th góp phần làm
xu hư ng giảm dần theo đ tu i, trong khi tăng t l tăng sAU ngư i b nh ghép th n
n gi i, thư ng g p tăng sAU l a tu i sau lâu hơn [8].
mãn kinh và tần suất m c lại tăng theo đ M i liên quan gi a tình trạng tăng sAU và
tu i [7]. T l ngư i b nh nam b tăng sAU eGFR ngư i b b nh th n mạn giai đoạn
và có s d ng đ u ng có c n trong nghiên mu n đã đư c xác l p rõ, do vai trò c a th n
c u c a chúng tôi không cao, vì v y có th trong đào thải AU. Tuy nhiên, ảnh hư ng c a
tình trạng này còn liên quan đ n các y u t tình trạng tăng sAU lên ch c năng th n
khác. nhóm ngư i b nh n , phần l n các ngư i kh e mạnh và đ c bi t ngư i đư c
trư ng h p có tăng sAU là trên 60 tu i, là đ ghép th n còn gây nhi u tranh cãi. Chúng tôi
tu i thư ng có tình trạng r i loạn n i ti t t , nh n thấy tình trạng tăng sAU có th có ảnh
giảm estrogen. Đi u này làm giảm đào thải hư ng tiêu c c đ n ch c năng th n ghép
AU qua nư c ti u, gây tăng sAU. Chúng tôi giai đoạn s m, khi eGFR còn trên
chưa ghi nh n m i liên quan gi a đ tu i v i 60ml/phút/1,73m2. giai đoạn mu n, rất khó
tăng sAU, có th do c m u chưa đ l n,

89
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

phân tách đư c tác đ ng này do s ảnh đó, Losartan là thu c hạ huy t áp thu c
hư ng c a ch c năng th n lên ch s sAU. nhóm c ch th th AT1 đã đư c ch ng
Ch s TG trung bình nhóm tăng sAU minh th hi n hoạt tính thải uric qua nư c
cao hơn rõ r t so v i nhóm sAU không tăng ti u ngư i b nh tăng huy t áp thông qua
(2,77 2,28 so v i 1,99 1,01 mmol/l, vi c c ch URAT1 [13]. Ngư c lại, trong
p<0,01). K t quả này tương đ ng v i Yu & nghiên c u này chúng tôi nh n thấy s d ng
CS năm 2010 [9]. Yu & CS nh n thấy các r i Cyclosporine có th làm tăng nguy cơ b tăng
loạn lipid máu là y u t nguy cơ tăng AU sAU nhi u hơn so v i Tacrolimus. Trên mô
máu. Nhóm nghiên c u c a Miao & CS cũng hình đ ng v t, Cyclosporine gây thoái hóa
thu đư c k t quả tương t , ghi nh n m i liên ti u đ ng mạch, t n thương ng th n và xơ
quan gi a tăng sAU và r i loạn lipid máu hóa mô k th n, h u quả là làm giảm ch c
như nh ng r i loạn liên quan đ n các b nh năng th n. Bên cạnh đó s gia tăng n ng đ
mạn tính không lây nhi m [10]. Các r i loạn sAU càng làm trầm tr ng thêm t n thương
lipid cũng là bi u hi n trong h i ch ng th n trên sinh thi t [14].
chuy n hoá g p ngư i m c b nh th n mạn,
đ c bi t là ngư i b nh ghép th n, làm gia V. KẾT LUẬN
tăng nguy cơ m c các b nh tim mạch. Nhi u Tình trạng tăng sAU quần th ngư i
nghiên c u đã ch ng minh h i ch ng chuy n b nh sau ghép th n trong nghiên c u c a
hóa có liên quan ch t ch v i béo phì và là chúng tôi khá thư ng g p, v i t l m c là
dấu hi u cảnh báo m t s b nh không lây 41,2%. Khác v i quần th kh e mạnh, t l
này không khác bi t nam gi i và n gi i,
nhi m [11]. Lim & CS ti n hành nghiên c u
cho thấy cần tăng cư ng theo dõi cho nh ng
trên c ng đ ng ngư i Hàn Qu c tu i t 38
ngư i ghép th n là n . Trên quần th nghiên
đ n 87 đ đánh giá s k t h p gi a n ng đ
c u, tình trạng tăng sAU ch ảnh hư ng tiêu
sAU v i h i ch ng chuy n hóa cũng ghi c c đ n ch c năng th n ghép giai đoạn
nh n s gia tăng s ngư i m c h i ch ng s m, g i ý cần đi u tr s m tình trạng này đ
chuy n hóa theo s gia tăng c a n ng đ bảo v ch c năng th n ghép dài hạn. S d ng
sAU [12] Cyclosporin trong phác đ ch ng thải ghép là
Chúng tôi chưa tìm đư c m i liên quan m t y u t góp phần làm tăng sAU nh ng
gi a s có m t c a h ng cầu, bạch cầu ni u ngư i đư c ghép th n.
v i tình trạng tăng sAU trong nghiên c u Lời cảm ơn
này. Chúng tôi xin g i l i cảm ơn chân thành
Khi khảo sát ảnh hư ng c a các nhóm t i nh ng ngư i b nh và ngư i thân c a h
thu c s d ng, chúng tôi nh n thấy các thu c đã đ ng ý h p tác đ chúng tôi có b s li u
hạ áp ( c ch men chuy n/ c ch th th quý giá này. Chúng tôi cũng xin trân tr ng
AT1, ch n kênh calci), hạ m máu nhóm cảm ơn các cán b , nhân viên Phòng khám
Th n - Ghép tạng, B nh vi n H u ngh Vi t
statin, c ch mi n d ch nhóm MMF/MPA,
Đ c đã h tr chúng tôi trong quá trình th c
Everolimus không ảnh hư ng đ n tình trạng
hi n nghiên c u.
tăng sAU quần th nghiên c u. Bên cạnh

90
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

TÀI LIỆU THAM KHẢO sectional study. Int J Endocrinol. Doi:


1. Kalantar E, Khalili N, Hossieni MS, et al 10.1155/2019/7545137
(2011). Hyperuricemia after renal 8. Kalil RS, Carpenter MA, Ivanova A, et al
transplantation, Transplant Proc, 43(2):584- (2017). Impact of Hyperuricemia on Long-
585. term Outcomes of Kidney Transplantation:
2. Kim KM, Kim SS, Han DJ, et al (2010). Analysis of the FAVORIT Study. American
Hyperuricemia in kidney transplant recipients Journal of Kidney Diseases,70(6):762–769.
with intact graft function, Transplant Proc, 9. Yu JW, Yang TG, Diao WX, et al (2010).
42(9):3562–3567. Epidemiological study on hyperuricemia and
3. Malheiro J, Almeida M, Fonseca I, et al gout in Foshan areas, Guangdong province,
(2012). Hyperuricemia in adult renal allograft Zhonghua Liu Xing BingXue Za Zhi,
recipients: prevalence and predictors, 31(8):860-862.
Transplant Proc, 44(8):2369–2372. 10. Miao Z, Li C, Chen Y, et al (2008). Dietary
4. Haririan A, Nogueira JM, Noguiera JM, et and lifestyle changes associated with high
al (2010). The independent association prevalence of hyperuricemia and gout in the
between serum uric acid and graft outcomes Shandong coastal cities of Eastern China, J
after kidney transplantation, Transplantation, Rheumatol, 35(9):1859-1864.
89(5):573–579. 11. Lee JM, Kim HC, Cho HM, et al (2012).
5. Kidney Disease: Improving Global Association Between Serum Uric Acid Level
Outcomes (KDIGO) Transplant Work and Metabolic Syndrome, J Prev Med Public
Group. KDIGO clinical practice guideline for Health, 45(3):181-187.
the care of kidney transplant recipients 12. Lim JH, Kim YK, Kim YS, et al (2010).
(2009). American Journal of Transplantation; Relationship Between Serum Uric Acid
9(Suppl 3): S1–S157 Levels, MetabolicSyndrome, and Arterial
6. Maloberti A, Qualibu E, Occhi L, Sun J, Stiffness in Korean, Korean Circ J, 40(7):314-
Grasso E, Tognola C & Al. (2021). 320.
Hyperuricemia prevalence in healthy subjects 13. Wu L, Fan Y, Wang Y, Li Z, Mao D,
and its relationship with cardiovascular target Zhuang W (2021). The impact of an URAT1
organ damage. Nutr Metab and Cardiovasc polymorphism on the losartan treatment of
Dis 31(1): 178-185 hypertension and hyperuricemia. J Clin Lab
7. Lin X, Wang X, Li X, Song L, Meng Z, Anal.:e23949.
Yang Q & Al. (2019). Gender- and age- 14. Mazzali M, Kim YG, Suga S, et al (2001).
specific differences in the association of Hyperuricemia exacerbates chronic
hyperuricemia and hypertension: a cross- cyclosporine nephropathy.
Transplantation.71(7):900-905.

91
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

K THUẬT R A THẬN IN-VITRO CẢI TIẾN DÙNG CHO TR NG H P


TRONG GHÉP THẬN CÓ BIẾN CH NG MẠCH MÁU

Lê Nguyên Vũ1, Hoàng Tuấn Anh1


Nguyễn Việt Anh2, Phùng Duy Hồng Sơn2

TÓM TẮT 13
The outcome of a kidney transplant depends
K t quả ghép th n ph thu c vào nhi u y u t on many factors, including surgery and vascular
trong đó có ph u thu t, x trí khâu n i mạch suture management. The kidney does not secrete
máu. Th n không ti t nư c ti u ngay sau ghép là urine immediately after surgery is an abnormality
m t bất thư ng phải nghĩ ngay đ n cấp máu cho that must immediately think of the difficulty in
th n ghép chưa đảm bảo và cần ki m tra lại the process of making the vascular anastomosis
mi ng n i mạch máu, th m chí làm lại mi ng n i. during kidney transplantation. We describe a
Tuy nhiên trong quá trình ghép th n thư ng clinical case where a new technique of renal re-
không s d ng heparin, n u k p mạch và làm lại irradiation was used, which did not require
mi ng n i mà không r a lại th n thì gây thi u removal of the kidney. Postoperative results went
máu nhu mô th n, nguy cơ tạo huy t kh i trong well During the hospital stay, renal function
mạch máu th n ghép và làm giảm ch c năng c a recovered as in a routine kidney transplant.
th n ghép. Thông thư ng n u cần làm lại mi ng Conclusion: It is necessary to detect and
n i, th n ghép thư ng đư c c t ra và bảo quản promptly handle the vascular complications of
lại, vi c làm này mất th i gian và gây nguy cơ the recipient and the transplanted kidney to
t n thương mạch máu th n ghép. Chúng tôi mô tả ensure the best kidney transplant results.
k thu t r a th n cải ti n tại b nh vi n H u ngh Conclusions: This study indicates that
Vi t Đ c dùng trong ghép th n sau khi đã làm perfusion in- vitro is safe and can be regarded as
mi ng n i mạch máu đ x lý các bi n ch ng a better alternative.
trong ghép và trình bày ca lâm sàng ng d ng k Keyword: graft artery throbosis, kidney
thu t v i k t quả t t. transplantation.
T khóa: R a th n, ghép th n.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
SUMMARY Ngày nay ghép th n đã đư c th c hi n
KIDNEY PERFUSION IN- VITRO thư ng qui trên th gi i và Vi t Nam v i k t
MODEL IN KIDNEY TRANSPLANT: quả t t, giúp cải thi n chất lư ng cu c s ng
HOW I DO IT
cho ngư i b nh suy th n mạn. K t quả ghép
1
th n ph thu c vào nhi u y u t trong đó có
Trung tâm Ghép tạng, Bệnh viện Việt Đ c
2
Trung tâm Phẫu thuật Tim mạch, Bv Việt Đ c
ph u thu t, x trí khâu n i mạch máu có vai
Liên h tác giả: Lê Nguyên Vũ. trò quan tr ng. Th n ghép sau khi tái tư i
Email: nguyenvu.urologue@gmail.com máu thư ng s có nư c ti u sau 1 vài phút.
Ngày nh n bài: 24/8/2022 Tuy nhiên n u sau th i gian 5 phút mà không
Ngày phản bi n: 25/8/2022
có nư c ti u, th n không căng, tĩnh mạch x p
Ngày duy t đăng: 30/8/2022

92
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

thì vi c xác đ nh mi ng n i đ ng mạch b ghép, không bơm tr c ti p vào mạch th n


khâu h p hay có huy t kh i là vấn đ đư c ghép.
đ t ra. Thông thư ng n u có bi n ch ng v Vật tư yêu cầu: K p mạch máu: 03 cái,
mi ng n i mạch máu, th n ghép s đư c c t kim lu n l n 14G ho c 16G: 01 cái, dây
ra và r a lại bên ngoài sau đó th c hi n ghép chuy n d ch: 01 b , dung d ch Ringer Lactat
lạnh 2-80C 500ml: 01 chai. Heparin. Bao bóp
lại. Cách làm này mất th i gian và tăng nguy
d ch: 01 cái.
cơ sang chấn mạch máu th n ghép. Tại
Cách thực hiện: Lấy 0,5 ml heparin
Trung tâm ghép tạng- b nh vi n H u ngh
(2500UI) bơm vào 500ml Ringer lactat, đưa
Vi t Đ c chúng tôi cải ti n phương pháp r a
b dây chuy n d ch vô khu n cho kíp m (ưu
lại th n ghép theo cách riêng v i nhi u ưu tiên dung loại n i v i kim lu n b ng ren v n
đi m. Trong báo cáo này chúng tôi trình bày đ tránh b bung khi r a). Đưa đầu c m vào
k thu t cải ti n này và mô tả trư ng h p chai d ch ra ngoài và c m vào chai ringer
lâm sàng ng d ng k thu t cải ti n thành lactat đã cho heparin và lu n vào bao bóp
công. d ch treo lên c t chuy n d ch, ti n hành đu i
khí trong dây chuy n d ch. Lấy kim lu n loại
II. MÔ TẢ K THUẬT CẢI TIẾN l n 14G (màu cam) ho c 16 G (màu xám)
2.1. Chỉ định ứng dụng k thuật cải ch c đ ng mạch ch u dư i mi ng n i mạch
tiến: th n ghép sau đó n i v i dây chuy n d ch đã
- H p mi ng n i đ ng mạch, tĩnh mạch chu n b trên, chú ý đu i khí k . k p đ ng
sau ghép cần làm lại mi ng n i. mạch ch u phía trên và dư i mi ng n i đ ng
- Xo n mạch máu cần làm lại mi ng n i. mạch th n ghép sao cho kim lu n n m gi a
- Mạch ghép dài, g p không th ch nh hai k p mạch máu. M khóa dây chuy n
b ng tư th th n. d ch, bơm bao bóp lên áp l c 70-100 mmHg
- Co th t mạch máu n ng không ph c h i đ d ch chảy vào. Khi h t d ch k p tĩnh mạch
sau khi phong b b ng thu c. th n lại đ tránh chảy ngư c máu tĩnh mạch
2.2. Chống chỉ định: lại làm giảm khả năng bảo v th n.
- Huy t kh i đ ng mạch th n ghép. Chú ý:
- Lóc tách đ ng mạch ch u bên ghép. - Dung d ch r a th n đã có 2500UI
- Lóc tách đ ng mạch th n ghép. heparin nên không cần cho thêm heparin li u
2.3. Mô tả k thuật cải tiến: mạch máu.
Nguyên tắc của k thuật: Cô l p đ ng - B nh nhân có th hạ nhi t đ do dung
mạch ch u bên ghép đoạn có mi ng n i đ ng d ch bảo quản nhi t đ 2-80C.
mạch th n, bơm dung d ch r a th n ghép vào - N u không mu n cho heparin vào cơ th
đ ng mạch ch u, dung d ch chảy qua mi ng có th k p tĩnh mạch th n ghép và m l nh
n i vào đ ng mạch th n ghép và nhu mô th n đ hút d ch r a ra ngoài.

93
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Hình 1: Hình minh h a k thu t r a th n c i ti n t i B nh vi n Vi t c.

III. CA LÂM SÀNG quy t đ nh lấy th n phải ghép cho ngư i


Chúng tôi báo cáo m t trư ng h p lâm nh n. Đánh giá h mạch th n phải g m 2
sàng, b nh nhân n , 20 tu i, ti n s chưa đ ng mạch, v i đ ng mạch l n có đư ng
phát hi n b nh th n trư c đây, tháng 3/2022 kính 4,8mm, chi u dài t ch chia đ ng
phát hi n suy th n mạn giai đoạn cu i do mạch ch đ n ch chia 2 nhánh là 18,7mm, 1
viêm cầu th n mạn. B nh nhân đư c l c máu tĩnh mạch th n phải đư ng kính 16mm, chi u
chu kỳ 3 lần/tuần trong 2 tháng gần đây và dài tính t h p lưu đ n ch đ vào tĩnh mạch
có ch đ nh ghép th n đi u tr . Đánh giá tình ch là 12,2mm. B nh nhân đư c ti n hành
trạng b nh nhân trư c ghép th trạng gầy, ph u thu t vào ngày 02/06/2022 tại b nh
BMI 16.65, huy t áp 140/90mmHg. Ch c vi n t nh dư i s h tr c a các bác s b nh
năng th n trư c m Ure 31 mmol/l, Creatinin vi t Vi t Đ c. Quá trình lấy th n di n ra
830 umol/l, các thông s xét nghi m khác thu n l i, th n hi n đư c đ t vào h ch u
trong gi i hạn bình thư ng. B nh nhân đư c phải c a ngư i nh n. Quá trình ghép: N i
m đ , 49 tu i, ti n s kh e mạnh, cùng tĩnh mạch v i tĩnh mạch ch u ngoài, ch
nhóm máu A, Rh(+) hi n th n. Các thăm dò prolen 6/0, th i gian n i TM 8 phút, N i 2
ngư i hi n th n cho k t quả ch c năng đ ng mạch th n v i đ ng mạch ch u ngoài
th n t t v i Ure 4,3 mmol/l, creatinin 61 ki u t n bên, ch prolen 6.0 và 7.0, th i gian
umol/l, m c l c cầu th n lần 1 là 134,7ml/ n i 12 phút. Thả k p mạch tái tư i máu th n
phút; lần 2 là 145,2ml/ phút. Xạ hình th n ghép thấy th n ban đầu căng t t, tím nh m t
cho thấy th n trái ch c năng t t v i 57% và trư c 1/3 dư i th n, tuy nhiên không có nư c
th n phải kém hơn v i ch c năng 43%. Các ti u. 5-10 phút sau đó th n chuy n dạng m m
xét nghi m khác cho k t quả bình thư ng, dần, màu s c tím, không có nư c ti u. Sau
crossmach âm tính, và có đ hòa h p mi n khi đã ti n hành ki m tra lại toàn b mi ng
d ch HLA cao. Qua h i đ ng ghép thông qua n i ĐM, TM thấy không có đi m chảy máu,

94
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

không b xo n v n ĐM đ c bi t ki m tra thấy cao, tuy nhiên sau 10 phút không có nư c


đ ng mạch nh đ p kém, trong nghi ng ti u. Kíp ph u thu t h i ch n quy t đ nh r a
huy t kh i, nhánh đ ng mạch l n còn đ p th n lại trong m mà không cần c t th t ghép
t t, huy t áp duy trì 160/100 mmHg , dù đã ra: ti n hành k p Clamp đ ng mạch ch u
nâng huy t áp, thay đ i tư th , test lasix th n ngoài trên và dư i mi ng n i đ ng mạch
v n không ra nư c ti u. Nhóm bác s ph u th n, đ t 01 kim lu n s 16 vào trong lòng
thu t nghi ng nguyên nhân t ĐM. Ti n đ ng mạch ch u ngoài qua l m mạch lấy
hành c p lại đầu trên, dư i mi ng n i, m huy t kh i, bơm 500ml dung d ch
thành bên đ ng mạch ch u ngoài phía đầu Ringerlactac lạnh qua kim lu n vào trong
ngoại vi dư i mi ng n i, s d ng Forgaty s đ ng mạch th n ghép, d ch r a qua tĩnh
2 lu n lên trên vào nhánh nh đ ng mạch mạch th n vào tĩnh mạch ch dư i( Hình 2 ),
th n lấy ra đư c ít huy t kh i, khâu lại v trí chú ý ki m soát huy t áp b nh nhân trong
m mạch, thả clamp đ ng mạch. Sau thả th n m .
căng và h ng hơn, huy t áp ti p t c duy trì

Hình 2: Hình nh r a th n l i trong m

Sau khi r a lại th n tr ng h ng, căng. Na/K/Cl:134/4,96/105. Xét nghi m nư c


Th c hi n lại mi ng n i ĐM. Thả clamp ti u: Bc: 100tb/ml Hc:250tb/ml
mạch máu có nư c ti u tr lại sau 2 phút. Protein:0,25g/l. Đông máu: Pt: 32% INR:
C m ni u quản bàng quang theo phương 2,32. BN xuất hi n máu c c bàng quang,
pháp L ch_ Gregoire có sonde JJ làm nòng nghi ng do dùng heparin lúc k p lại ĐM,
Sau m 3h: B nh nhân t nh, đã rút NKQ, bơm r a bàng quang lại đ n khi trong, đ t lại
huy t đ ng n, ti u đư c 910ml/3h HCT: sonde ni u đạo.
30,6 Urê/Creatinin : 11/592, H u ph u ngày th 1: B nh nhân t nh,
Protein/Albumin: 52/31; Uric 344 ; huy t đ ng n, ti u: 2780ml/12h vàng trong,
Amylase/Lipase 126/18; CRP 3,64; d n lưu b ng ra 60-90ml, PVC: 10

95
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

cmH2O, d ch vào: 3650, d ch ra: 3240, tình trạng tư i máu b t bu c phải c t th n


Bilan: +410ml. Xét nghi m: HC: 3.2 T/L, cấp c u đ c u s ng tính mạng ngư i
Hb: 96 g/L, HCT: 28.5%, Urê/Creatinin: b nh.1,2 Bi u hi n lâm sàng thư ng là BN
11/463; Protein/Albumin: 54/31; GOT/GPT: xuất hi n vô ni u đ t ng t, nhưng đ n giai
16/11; CRP: 27; Na/K/Cl: 130/4.8/96. đoạn này thư ng đã quá mu n. Thông
H u ph u ngày th 2: B nh nhân t nh, thư ng có th phát hi n huy t kh i ĐM th n
huy t đ ng n, ti u: 4660ml/24h vàng trong, nh siêu âm Dopller mạch máu th n trong
d n lưu b ng ra 70-160ml, PVC: 11 m , có th thấy huy t kh i ho c RI r n th n
cmH2O, d ch vào: 7220, d ch ra: 5190, cao. Nhi u tác giả3,4 thư ng c t th n ra ngoài
Bilan: +2030ml. Xét nghi m: HC: 2.93 T/L, r a lại th n r i ghép lại trong các trư ng h p
Hb: 93 g/L, HCT: 28.2%, Urê/Creatinin: nghi ng có huy t kh i hay xơ v a ho c nghi
10.2/260; Protein/Albumin: 53.9/31.4; ng có h p mi ng n i. K t quả các trư ng
GOT/GPT: 13.6/9.3; CRP: 28.35; Na/K/Cl: h p như v y cũng rất t t, không ảnh hư ng
138/4.55/107.5; C0: 7.88. Siêu âm: D ch đ n ch c năng th n ghép và m c đ h i ph c
quanh th n ghép c c trên 7mm, c c dư i c a th n ghép. Trong trư ng h p c a chúng
3mm. Không thấy hình ảnh h p t c mạch tôi, th n đã có tư th t t, mi ng n i tĩnh
th n ghép. B nh nhân đư c duy trì li u mạch th n t t không ng n hay b căng quá
heparin 50 UI/kg/ ngày trong 10 ngày sau đó m c, 1 ĐM th n đã nghi ng b hình thành
chuy n u ng aspirin 100mg /ngày. Sau 7 huy t kh i ngay tại v trí mi ng n i. V i
ngày b nh nhân ti u bình thư ng di n bi n nh ng trư ng h p như này m t s cơ s s
n đ nh, v t m khô, t nh táo, không dùng lấy th n ra r a lại r i th c hi n lại mi ng n i
lasix, duy trì FK 9ng/ml, ra vi n sau 2 tuần ĐM và TM nhưng chúng tôi đã dùng giải
như các BN ghép th n thông thư ng. Trong pháp như sau: clamp lại ĐM ch u phía trên
quá trình n m vi n lư ng nư c ti u duy trì và phía dư i mi ng n i dùng kim lu n vào
t t 200-250ml/ gi , không dùng Lasix, đoạn ĐM ch u ngoài phía dư i mi ng n i ,
creatinine máu giảm dần n đ nh, không có truy n 1 chai Ringerlactat lạnh, tuy t đ i
hi n tư ng th n châm ch c năng ho c viêm không dùng Custodiol trong truy n r a vì
ng th n cấp đây là dung d ch có th gây li t tim. Như v y
d ch chạy vào t ĐM ch u ngoài- ĐM th n –
IV. BÀN LUẬN qua TM th n vào tuần hoàn, truy n khoảng
Huy t kh i: g p v i t l 1% sau ghép tùy 500ml là đ . Truy n như v y có tác d ng
theo kinh nghi m c a nhóm ph u thu t viên nong đ ng mạch th n chính, n u có nghi ng
ghép. V trí thư ng g p nhất là ngay tại huy t kh i ĐM th n ph thì có th g b sau
mi ng n i. N u phát hi n mu n trong vòng đó c t ĐM nh ra lấy huy t kh i và n i lại
72 gi đ n 2 tuần đầu sau ghép, không đư c như cũ v i ĐM ch u ngoài. Kinh nghi m c a
đi u tr k p th i, th n hoại t do không đư c chúng tôi b nh vi n Vi t Đ c dùng k

96
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

thu t này trong 1 s trư ng h p cần làm lại ghép đảm bảo k t quả ghép th n đư c t t
mi ng n i ĐM như sau: trư ng h p ĐM th n nhất.
quá dài, th n quá to, khi n i xong ĐM , tư
th th n làm cho ĐM b g p nh , ho c trư ng TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Benoit G, Bitker M. (1996) Aspect
h p TM th n khi n i b xo n nh khi thả
chirurgicaux de l’insuffisance rénale
clamp ph u thu t viên ch mu n làm lại
chronique et transplatation . Prog Urologie, 6,
mi ng n i tĩnh mạch. Th n có nư c ti u sau 759-769.
khi làm th thu t không có hi n tư ng viêm 2. Leonardo E. Garcia, Javier González,
ng th n cấp ho c th n ch m ch c năng là Giuseppe Serena and Gaetano Ciancio (2019).
bi u hi n c a th n không b thi u máu c c b Arterial reconstruction with donor iliac
do stress thi u oxy máu trong th n.4,5 vessels during kidney transplantation in a
Các trư ng h p x trí k p th i đ u đem lại patient with severe atherosclerosis. J Vasc
Surg Cases and Innovative Techniques; 5: 443
k t quả t t không ảnh hư ng đ n ch c năng
–6
th n ghép, là m t giải pháp lý tư ng, nhanh
3. Nicholson, M.L.; Hosgood, S.A. Renal
g n, hi u quả không phải lấy th n ra chu n Transplantation after Ex Vivo Normothermic
b lại bàn r a , thêm nhân l c và v t tư tiêu Perfusion: The First Clinical Study. Am. J.
hao. Transplant. 2013, 13, 1246–1252.
4. Giraud, S.; Thuillier, R.; Cau, J.; Hauet, T.
V. KẾT LUẬN In Vitro/Ex Vivo Models for the Study of
Ph u thu t ghép th n đã tr thành thư ng Ischemia Reperfusion Injury during Kidney
qui, tuy nhiên cần các bác s có kinh nghi m Perfusion. Int. J. Mol. Sci. 2020, 21, 8156.
5. Tomsa A.M., Alexa A.L., Junie M.L.,
x trí các di n bi n bất thư ng trong m .
Rachisan A.L., Ciumarnean L. Oxidative
Chính vì v y, bác s ph u thu t nên th n
stress as a potential target in acute kidney
tr ng trong su t quá trình th c hi n ph u injury. PeerJ. 2019;7, 8046.
thu t nh m phát hi n và x trí k p th i các tai
bi n v mạch máu c a ngư i nh n và th n

97
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

NHÂN HAI TR NG H P GHÉP THẬN THÀNH CÔNG BỆNH NHÂN


SUY THẬN MẠN L C MÁU CHU KỲ Đ NG NHIỄM VIRUS VIÊM GAN B
VÀ C CÓ HBV-DNA (+) VÀ HCV-RNA (+)

Nguyễn Đình Vũ1, Trần Duy Phúc1


Hoàng Qu Đức1,Đinh Thị Hoài Ngọc1

TÓM TẮT 14
T khóa: Ghép th n, HBV-DNA dương tính,
Đặt vấn đề: Ghép th n đem lại cu c s ng HCV-RNA dương tính
m i cho hàng tri u b nh nhân trên th gi i. Hi n
nay các nư c phương tây đã ghép th n v i nhi u SUMMARY
trư ng h p đ ng nhi m viêm gan B, C v i HBV- TWO CASE OF SUCCESSFUL KIDNEY
DNA và HCV-RNA dương tính. Tại B nh vi n TRANSPLANTATION IN END STAGE
TW Hu , trong năm 2021 đ n năm 2022. Chúng RENAL DISEASE ON HEMODIALYSIS
tôi đã ghép th n thành công hai trư ng h p đ ng PATIENT WITH HEPATITIS B AND C
nhi m virus viêm gan B, C. CO-INFECTION ACCOMPANIED BY
Đối tượng và phương pháp: Trong năm HBV-DNA AND HCV-RNA POSITIVE
2021 và 2022, chúng tôi đã ti n hành ghép th n Background: Kidney transplantation brings
cho hai b nh nhân đ ng nhi m viêm gan B,C; new life to million patients all the world.
HVB-DNA và HCV-RNA dương tính, có men Currently, in western countries, kidney
gan bình thư ng, t prothrombin và albumin cũng transplantation has been performed with many
bình thư ng. cases of hepatitis B, C co-infection with HBV-
Kết quả: Sau ghép hai b nh nhân n đ nh, DNA and HCV-RNA positive. At Hue central
ch c năng th n ure, creatinin bình thư ng, hospital, from 2021 to 2022, we had a successful
transaminase SGOT, SGPT bình thư ng; Đ i v i two cases of kidney transplantation with hepatitis
viêm gan C, m t b nh nhân có HCV-RNA âm B, C co-infection.
tính, m t b nh nhân có HCV-RNA dương tính Subjects and research methods: In 2021 and
v i tải lư ng virus thấp. Đ i v i viêm gan B, hai 2022, we performed a kidney transplantation for
b nh nhân còn HBV-DNA dương tính v i tải two hepatitis B and C coinfection patient
tư ng virus thấp < 1,16x10² copies/mL. accompanied by HBV-DNA and HCV-RNA
Kết luận: Có th ghép th n b nh nhân đ ng positive,transaminases were normal, prothrombin
nhi m viêm gan B,C có HBV-DNA và HCV- and albumin ratios were also normal.
RNA dương tính. Đ ng th i phải đi u tr thu c Results: After transplantation, two patients
kháng virus viêm gan B và C trư c và sau ghép. were stable, renal function: urea, creatinine were
normal, transaminase: SGOT, SGPT were
1
Bệnh viện Trung ương Huế normal. With hepatitis C, one patient had HCV-
Liên h tác giả: Nguy n Đình Vũ. RNA negative, and one patient had HCV-RNA
Email: dr.dinhvu@gmail.com positive with low viral loads. And for hepatitis B,
Ngày nh n bài: 25/8/2022 two patients were HBV-DNA positive with low
Ngày phản bi n: 26/8/2022
viral loads < 1.16x10² copies/mL.
Ngày duy t đăng: 5/9/2022

98
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Conclusion: The kidney transplantation is l c máu chu kỳ, trong 4 năm.


possible in the coinfected hepatitis B,C patients Xét nghi m trư c ghép Hb: 11,0 g/dL,
accompanied by HBV-DNA and HCV-RNA ti u cầu: 210 K/µL, ure: 24 mmol/L,
positive. Simultaneously, treatment antiviral créatinin: 642 µmol/L, SGOT: 28 U/L,
drugs for hepatitis B and C pre- and post- SGPT: 18 U/L, HBV-DNA: 1,16 x 10²
transplantation.
copies/mL; HVC-RNA: 3,78 x 10
Keywords: Kidney transplantation, HBV-
copies/mL; Siêu âm tim: EF 58%, X quang
DNA positive, HCV-RNA positive.
ng c bình thư ng, siêu âm gan m t bình
I. ĐẶT VẤN ĐỀ thư ng, CT sanner mạch máu ch u vài mãng
xơ v a đ ng mạch ch b ng, đ ng mạch
Ghép th n đã đem lại cu c s ng cho hàng
ch u chung, và ch u trong hai bên.
tri u ngư i trên th gi i k t ca đầu tiên vào
Đi u tr viêm gan virus B và C trư c ghép
năm 1954. Hi n nay, nhi m HBV và HCV đã
b ng Entercavir 1mg/ngày, và
đư c ghép th n. Nhi u trư ng h p suy th n
Sofosbuvir/Ledipasvir 400/90mg cho đ n sau
mạn l c máu chu kỳ đ ng nhi m HBV/HCV
ghép.
cũng đã đư c ghép th n v i t l thành công
B nh nhân ghép th n ngày 10/03/2021,
cao.
thu c c ch mi n d ch v i: Solumedrol,
Nghiên c u c a chúng tôi năm 2015,
Prograf, Cellcept, Simulect. Sau ghép huy t
B nh vi n trung ương Hu t l nhi m HBV
áp 140/90 mmHg, nh p xoang 70-96
là 10% và HCV là 5,8 % b nh nhân l c máu
lần/phút, nư c ti u 7290mL/18h; ure,
chu kỳ [1].
créatinin máu giảm dần, và ngày th 2 sau
Pháp nh ng năm gần đây t l nhi m
ghép creatinine: 51µmol/L, ure: 2,6 mmol/L,
HCV là 6-7% b nh nhân l c máu chu kỳ
Tacrolimus: 12,2ng/ml, SGOT: 19U/L,
[2]. Đài Loan nghiên c u năm 2001, t l
SGPT: 12U/L, Hb: 10 g/dL, TC: 269.000,
nhi m HBV: 9,9%, HCV: 28,5%, đ ng
Neurophil: 78,3%, Lymphocyte: 12,4%,
nhi m HBV/HCV: 3,1% [3].
Hơn 30 ngày sau ghép tình trạng lâm sàng
T năm 2015 đ n nay, chúng tôi đã ghép
n đ nh, các k t quả xét nghi m v sinh hóa
th n thành công nhi u trư ng h p viêm gan
transaminase, ch c năng th n bình thư ng;
B có HBV-DNA dương tính và viêm gan C
đ nh lư ng virus B và C v i HBV-DNA <
có HCV-RNA dương tính. Trong năm 2021
1,16x10² copies/mL; HVC-RNA âm tính.
đ n năm 2022 chúng tôi đã ghép th n thành
B nh nhân n đ nh v lâm sàng cũng như các
công hai trư ng h p suy th n mãn l c máu
ch s sinh hóa, cho ra vi n tái khám đ nh kỳ.
chu kỳ đ ng nhi m HBV/HCV .
Bệnh nhân 2: Lê Anh T., 37 tu i, nam.
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U Ti n s không có gì đ c bi t v b nh lý gan.
Ca lâm sàng Suy th n giai đoạn cu i do viêm cầu th n
Bệnh nhân 1: Vũ Thị Kim T., 59 tu i, mạn, l c máu chu kỳ trong 4 năm.
n . Ti n s không có gì đ c bi t v b nh lý Xét nghi m trư c ghép Hb: 8,0 g/dL, ti u
gan. Suy th n giai đoạn cu i do th n đa nang, cầu: 210 K/µL, ure: 28,45 mmol/L, creatinin:

99
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

1351 µmol/L, SGOT: 39,78 U/L, SGPT: créatinin máu giảm dần, và bình thư ng ngày
96,22 U/L, HBV-DNA: < 1,16x10² ; HVC- th 20 sau ghép creatinine: 121,6µmol/l, ure:
RNA: 2,75 x 105 copies/mL; Siêu âm tim: EF 11,21 mmol/l, Tacrolimus: 12,2ng/ml,
55%, X quang ng c bóng tim l n, siêu âm SGOT: 16U/L, SGPT: 24U/L, Hb: 10,8g/dL,
gan m t bình thư ng. Đi u tr viêm gan virus TC: 469.000, Neurophil: 78,0%,
B và C trư c ghép b ng Tenofovir Lymphocyte: 17,6%. Hơn 25 ngày sau ghép
Alafenamide 25 mg/ngày, và tình trạng lâm sàng n đ nh, các k t quả xét
Sofosbuvir/Veltapasvir 400/100mg/ngày cho nghi m v sinh hóa transamina, ch c năng
đ n sau ghép. th n bình thư ng; đ nh lư ng virus B và C
B nh nhân ghép th n ngày 27/04/2022, v i HBV-DNA < 1,12x10² copies/mL;
thu c c ch mi n d ch v i: Solumedrol, HVC-RNA: 5,7x102. B nh nhân n đ nh v
Prograf, Cellcept, Simulect. Sau ghép huy t lâm sàng cũng như các ch s sinh hóa, cho
áp 160/80 mmHg, nh p xoang 70-90 ra vi n tái khám đ nh kỳ.
lần/phút, nư c ti u 9200mL/24h; ure,

B ng 1: Thông s c a hai c p b nh nhân ghép và hi n tr c ghép th n


Bệnh nhân Người hiến Bệnh nhân Người hiến
Vũ Thị T. Nguyễn Thị T. Lê Anh T. Hoàng Hồng N.
Tu i 59 26 37 30
Gi i tính N N Nam N
Nhóm máu A Rh (+) O Rh (+) A Rh (+) O Rh (+)
Anti HLA 0% 0%
A*02, A*26 A*02, A*11 A*11, A*33 A*24, A*33
B*38 B*15, B*38 B*56 B*3 B*56 B*46 B*56
HLA
DRB1*12, DRB1*12, DRB1*11, DRB1*09,
DRB1*15 DRB1*08 DRB1*13 DRB1*13
HBV-DNA 1,16x 10² < 1,16x10²
HCV-RNA 3,78 x 10 2,75 x 105
CRP mg/l 0,8 0,5 2,1 1,8
Ure mmol/l 24 4,6 28,45 3,58
Creatinine 642 66 1351 61
SGOT U/L 28 11 39,78 16
SGPT U/L 18 12 96,22 5
Gama GT
46 23 25 13
U/L
Bilirubin Tp 10 8,5 12,8 5,9
Bilirubin Tp 2,2 2,2 3,2 1,6

100
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Albumin g/l 36 39 40,4 42,4


Ti
128 % 93% 109% 89%
Prothrombin
Gan m t bình Gan m t bình Gan m t bình Gan m t bình
Siêu âm gan
thư ng thư ng thư ng thư ng
Tenofovir
Đi u tr
Entercavir Alafenamide
HBV
1mg/ngày và 25 mg/ngày và
và HCV
Sofosbuvir/Ledi Sofosbuvir/Velta
trư c
pasvir 400/90mg pasvir
và sau ghép
400/100mg

III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U


B ng 3: Thông s c a b nh nhân sau ghép th n
Vũ Thị T. Lê Anh T.
ngày1 ngày 7 Trư c ra ngày1 ngày 7 Trư c ra
Hb g/dl (11/3)
10 (16/3)
10,8 vi n
10,5 (28/4)
11,6 (04/5)
9,1 vi n
10,8
CRP mg/l 11,8 16,2 8,2 9,3 21,7
4,9
Ure mmol/l 2,32 2,3 9,5 14,16 19,49
9,69
Creatinin 89,66 51,5 121 398,93 290,62
125,08
SGOT U/L 19 39 20 17,47 17,70
16,19
SGPT U/L 12 63 28 29,43 21,70
24,34
HBV-DNA <1,16 x <1,12 x
HCV-RNA 10²
Âm tính 5,710²x 10²
Tacrolimus 19 12,9 8,6 9,3 7,8 12,2
Nư(ng/ml)
c ti u 7200 4500 3500 9200 3000 3000
ml/24h
IV. BÀN LUẬN prothrombin bình thư ng, siêu âm gan m t
- Bệnh nhân nữ, 59 tu i nhóm máu A bình thư ng.
Rh(+), Anti-HLA: 0%, suy th n mãn l c máu Ghép th n ngày 10 tháng 03 năm 2021,
chu kỳ, ngư i hi n th n có HLA tương h p thu c c ch mi n d ch v i solumedrol ,
3/6 v i b nh nhân. Hai tháng trư c ghép simulect, prograf, cellcept.
th n, b nh nhân đ nh lư ng virus B và C Ngày th 2 sau ghép, ch c năng th n bình
dương tính. Đư c đi u tr virus B v i thư ng, transaminase bình thư ng, các xét
Entercavir 1mg/ngày, và virus C v i nghi m khác không có gì bất thư ng. Hai
Sofosbuvir/Ledipasvir 400/90mg. Xét tuần sau ghép đ nh lư ng HCV-RNA âm tính
nghi m trư c ghép th n transaminase bình và HBV-DNA< 1,16 x 10² copies/ml. Tình
thư ng SGOT: 28 U/L, SGPT:18 U/L, t trạng lâm sàng n đ nh, ch c năng th n, ch c

101
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

năng gan, transaminase bình thư ng, cho transaminase bình thư ng, các xét nghi m
xuất viên sau 1 tháng. khác không có gì bất thư ng. 25 ngày sau
- Bệnh nhân nam, 37 tu i nhóm máu A ghép đ nh lư ng n ng đ virus có giảm so
Rh(+), Anti-HLA: 0%, suy th n mạn l c máu v i trư c, HCV-RNA 5,7x102 copies/ml và
chu kỳ, ngư i hi n th n có HLA tương h p HBV-DNA< 1,12 x 10² copies/ml. Tình
3/6 v i b nh nhân. Ba tháng trư c ghép th n, trạng lâm sàng n đ nh, ch c năng th n, ch c
b nh nhân đ nh lư ng virus viêm gan B năng gan, transaminase bình thư ng, cho
dương tính và virus viêm gan C dương tính, xuất vi n
đư c đi u tr viêm gan B v i Tenofovir Sự sống còn của thận ghép ở bệnh nhân
25mg/ngày, và viêm gan C v i nhiễm và không nhiễm HBV, HCV
Sofosbuvir/Veltapasvir 400/100mg/ngày. Xét Lee và cs đã nh n thấy s s ng còn c a
nghi m trư c ghép th n transaminase tăng th n ghép sau 10 năm nhóm nhi m HBV:
nh , SGOT: 40 U/L, SGPT: 96 U/L, t 44%, nhi m HCV: 50%, thấp hơn so v i
prothrombin bình thư ng, siêu âm gan m t nhóm không nhi m 74% ( p<0,001) [3].
bình thư ng. Mathurin và cs đã cho r ng t l s ng còn
Ghép th n ngày 27 tháng 04 năm 2022, c a th n ghép sau 10 năm b nh nhân
thu c c ch mi n d ch v i solumedrol , nhi m HBV: 36 ± 5% và nhi m HCV: 49 ±
simulect, prograf, cellcept. Ngày th 20 sau 5% thấp hơn nhóm không nhi m 63,3% (
ghép, ch c năng th n gần bình thư ng, p<0,001)[4].

Chỉ định ghép thận trên bệnh nhân nhiễm HCV

102
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Chỉ định ghép thận trên bệnh nhân nhiễm HBV

Điều trị ở bệnh nhân ghép thận nhiễm Trư c đây, phác đ d a trên ribavirin đơn
HBV tr li u ho c k t h p, nhưng không có b ng
Trư c đây lamivudine đã đư c s d ng đ ch ng v tính hi u quả các đi u tr này, do
đi u tr viêm gan B b nh nhân ghép gan và đó các phương pháp này không đư c khuy n
ghép th n. Hi n nay m t s loại dùng trong khích áp d ng. Hi n nay các thu c kháng
viêm gan B, như adefovir đã ch ng minh virus DAAs như Sofosbuvir, Daclatasvir,
tính an toàn và hi u quả nh ng b nh nhân Sofosbuvir/ Ledipasvir, Sofosbuvir/
ghép th n đi u tr lần đầu và cả nh ng b nh Velpatasvir đư c áp d ng v i t l thành
nhân kháng lamivudine. Tuy nhiên, đ c th n công rất cao [6][7].
và protein ni u đã đư c báo cáo khi dùng
adefovir li u cao hơn 30 mg/ngày [5][6]. V. KẾT LUẬN
nh ng b nh nhân suy giảm mi n d ch, Có th ghép th n b nh nhân đ ng nhi m
entecavir, telbivudine và tenofovir là thu c HBV/HCV có tải lư ng virus máu dương
kháng virus mạnh nhất. Entecavir có t l tính. Chúng ta có th dùng thu c kháng virus
kháng thu c thấp nhất (<1% trong 5 năm B và C trư c ghép và sau khi ghép th n; cần
đi u tr đầu tiên)[7]. theo dõi transaminase, virus nhân lên sau
Điều trị ở bệnh nhân ghép thận nhiễm ghép.
HCV

103
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

TÀI LIỆU THAM KHẢO and C virus on kidney transplantation


1. Nguyễn Đình Vũ, Trần Duy Phúc, Phạm outcome”. Hepatology; 29: 257-263
Trung Hiếu, Lê Thị M Khánh, Dương 5. Scott D. R., Wong J. K., Spicer T. S. et al.
Đình Nho (2015) “ T l nhi m virus viêm (2010), “Adverse impact of hepatitis C virus
gan b nh nhân suy th n mãn l c máu chu kỳ infection on renal replacement therapy and
tại khoa th n nhân tạo B nh vi n TW Hu ”,Y renal transplant patients in Australia and New
h c lâm sàng, s 27, tr.131-137. Zealand,” Transplantation, vol. 90, no. 11, pp.
2.N. Kamar, L. Alric, J. Izopet, L. Rostaing 1165–1171
(2015) “Actualités sur les traitements de 6. Marcellin P, Chang TT, Lim SG, Tong MJ,
l’hépatite C après transplantation rénale”, Le Sievert W, Shiffman ML, Jeffers L,
Courrier de la Transplantation - Vol. XV - n° Goodman Z, Wulfsohn MS, Xiong S, et al.
2 - avril-mai-juin, pp.85 – 87. (2003), “Adefovir dipivoxil for the treatment
3. Lee WC, Shu KH, Cheng CH, Wu MJ, of hepatitis B e antigen-positive chronic
Chen CH, Lian JC. (2001), “Long-term hepatitis B”, N Engl J Med. ;348:808–816.
impact of hepatitis B, C virus infection on 7. Chang TT, Lai CL, Kew Yoon S, Lee SS,
renal transplantation”. Am J Nephrol; 21: Coelho HS, Carrilho FJ, Poordad F, Halota
300-306 W, Horsmans Y, Tsai N, et al. (2010),
4. Mathurin P, Mouquet C, Poynard T, Sylla “Entecavir treatment for up to 5 years in
C, Benalia H, Fretz C, Thibault V, patients with hepatitis B e antigen-positive
Cadranel JF, Bernard B, Opolon P, Coriat chronic hepatitis B”. Hepatology. ;51:422–
P, Bitker MO. (1999), “Impact of hepatitis B 430.

104
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG R I LOẠN TÌNH D C VÀ M T S


YẾU T LIÊN QUAN BỆNH NHÂN N MẮC BỆNH THẬN MẠN
GIAI ĐOẠN CU I CH A ĐIỀU TR THAY THẾ

Phạm Quang Đức1, Hà Phan Hải An1,2, Nguyễn Thế Cường1

TÓM TẮT 15
này không khác bi t v i ch s albumin máu khác
Đặt vấn đề: R i loạn ch c năng tình d c là nhau. K t lu n: r i loạn ch c năng tình d c
m t vấn đ thư ng g p b nh nhân b b nh th n b nh nhân n b b nh th n giai đoạn cu i chưa
giai đoạn cu i, tuy không đe d a tính mạng đi u tr thay th rất thư ng g p và cần đư c quan
nhưng ảnh hư ng rất l n đ n chất lư ng cu c tâm đúng m c. Tu i tăng lên và tình trạng thi u
s ng và hạnh phúc gia đình c a ngư i b nh. Đ c máu có tác đ ng tiêu c c đ n hoạt đ ng tình d c
bi t b nh nhân n , vấn đ tình d c ít đư c quan nhóm b nh nhân này.
tâm, chú ý, chưa có nhi u nghiên c u. Mục tiêu T khóa: r i loạn tình d c n , b nh th n giai
nghiên cứu: Khảo sát t l r i loạn tình d c đoạn cu i, FSFI.
(RLTD) và m t s y u t nguy cơ có th làm suy
giảm hoạt đ ng tình d c b nh nhân n m c SUMMARY
b nh th n mạn giai đoạn 5 chưa đi u tr thay th . SEXUAL DYSFUNCTION AND SOME
Đối tượng và phương pháp: 69 b nh nhân n , RELATED FACTORS IN FEMALE
tu i t 18 tr lên có m c l c cầu th n ư c tính PATIENTS WITH END-STAGE
theo công th c CKD-EPI dư i KIDNEY DISEASENOT ON RENAL
15ml/phút/1,73m2, chưa bao gi đư c l c máu, REPLACEMENT THERAPY
đi u tr tại Trung tâm Th n – Ti t ni u và L c Sexual dysfunction (SD) is a common
máu, B nh vi n Bạch Mai t tháng 09/2019 đ n problem in patients with end-stage kidney
tháng 10/2020. R i loạn tình d c đư c xác đ nh disease. It is not life-threatening condition but
b ng b câu h i đánh giá ch c năng tình d c greatly affects the patient's quality of life and
FSFI. Thu th p thông tin lâm sàng theo m u b nh family atmosphere. In female patients, sexual
án thi t k s n. Kết quả: t l b nh nhân nghiên issues have received little attention, and local
c u có RLTD là 72,5%, ch y u theo xu hư ng studies were very scarce. Objectives: To
suy giảm; t l này tăng rõ r t theo đ tu i. Ch investigated the rateof SD and some potential
s Hemoglobin trung bình nhóm có RLTD thấp risk factors that may reduce sex activities in
hơn rõ r t so v i nhóm không có RLTD, t l female patients presenting withchronic kidney
RLTD tăng theo m c đ giảm Hb, trong khi t l disease stage 5(CKD5) but still not onthe renal
replacement therapy (RRT). Subjects and
1
Bệnh viện H u nghị Việt Đ c methods: 69 CKD5 female patients aged from 18
2
Trường Đại học Y Hà Nội years havingestimated glomerular filtration rate
Liên h tác giả: Phạm Quang Đ c. by CKD-EPI equation of<15ml/min/1,73m2 who
Email: bsntduc94@gmail.com never received RRT, admitted to the Center of
Ngày nh n bài: 1/9/2022 Nephrology – Urology and Dialysis, Bach Mai
Ngày phản bi n: 1/9/2022
Hospital from September 2019 to October 2020.
Ngày duy t bài: 8/9/2022

105
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

The SD was identified using FSFI questionnaire. văn hóa, đ c đi m con ngư i, vấn đ tình d c
Clinical information was collected using a pre- c a n gi i ít đư c quan tâm hơn, chưa có
designed clinical report form. Results: The rate nhi u nghiên c u. Vì v y xuất phát t th c t
of SD among investigated subjects was 72,5%, lâm sàng, phát hi n, tư vấn, góp phần nâng
with tendency of decrease. This rate was cao chất lư ng đ i s ng tình d c c a ngư i
significantly higher in the group of higher age.
ph n b b nh th n mạn tính, chúng tôi ti n
The mean Hemoglobin levelof patients with SD
hành nghiên c u đ tài này nh m xác đ nh t
was significantly lower than that in those without
l b r i loạn tình d c b nh nhân n b
SD, the rate of SD was proportionate to severity
b nh th n mạn giai đoạn 5 chưa đư c đi u tr
of anemia while it was comparable between
groups with differentserum albumin levels. thay th th n suy và khảo sát m t s y u t
Conclusion: Sexual dysfunction in female có th tác đ ng đ n hoạt đ ng tình d c
patients with end-stage renal failure andstill not nhóm b nh nhân này.
on RRT was very frequently observed and
required an appropriate attention. Higher age and II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
low Hemoglobin level could negatively impact Chúng tôi ch n vào nghiên c u các b nh
sexual activities in these patients. nhân n đi u tr tại Trung tâm Th n - Ti t
Keywords: female sexual dysfunction, end ni u và L c máu b nh vi n Bạch Mai t
stage kidney disease, FSFI. tháng 09/2019 đ n tháng 10/2020, tu i t 18
tr lên, đư c ch n đoán b nh th n mạn do
I. ĐẶT VẤN ĐỀ m i nguyên nhân, có m c l c cầu th n ư c
B nh th n mạn ngày càng tr nên ph tính theo công th c CKD-EPI dư i
bi n không ch Vi t Nam mà còn trên toàn 15ml/phút/1,73m2da, chưa bao gi đư c
th gi i. M t trong s nh ng bi n ch ng đi u tr thay th b ng bất c phương pháp
thư ng g p nhóm b nh nhân này là tình nào, có quan h tình d c đ u đ n v i ch ng
trạng r i loạn tình d c, tuy không đe d a tính ho c bạn tình ít nhất trong vòng 1 tháng tính
mạng nhưng ảnh hư ng rất l n đ n chất đ n th i đi m nghiên c u. Các b nh nhân
lư ng cu c s ng và hạnh phúc gia đình c a đư c gi i thi u v m c tiêu nghiên c u và t
ngư i b nh, đ c bi t là b nh nhân n . Theo nguy n chấp thu n tham gia.Chúng tôi loại
Navaneethan t l r i loạn ch c năng tình ra kh i nghiên c u các b nh nhân đã t ng
d c b nh nhân n b b nh th n mạn là 30- đư c đi u tr thay th b ng bất kì phương
80% [1], theo Yazici r i loạn ch c năng tình pháp gì (l c máu chu kỳ, l c màng b ng,
d c n có 94% b nh nhân l c màng b ng ghép th n) trong ti n s , m c các b nh lý có
và 100% b nh nhân th n nhân tạo chu kỳ [2]. th ảnh hư ng đ n ch c năng tình d c và
Đánh giá r i loạn ch c năng tình d c n qua hoạt đ ng tình d c (ví d : chấn thương c t
b câu h i Female Sexual Function Index – s ng, tai bi n mạch não, b nh n i ti t tuy n
FSFI [3] đư c các nhà khoa h c s d ng yên, tâm thần, b d t t cơ quan sinh d c, đã
r ng rãi do ti n l i và đánh giá toàn di n. Tại c t t cung/bu ng tr ng, có ph u thu t ho c
Vi t Nam đã có nhi u nghiên c u v vấn đ chấn thương vùng ch u...), đang m c b nh lý
tình d c c a nam gi i, tuy nhiên do vấn đ

106
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

cấp tính, ngư i đã mãn kinh, và nh ng ngư i có s n… đư c thu th p vào m u phi u b nh


không đ ng ý tham gia nghiên c u. án đư c thi t k s n. Các b nh nhân đư c
Đây là m t nghiên c u mô tả c t ngang, ph ng vấn ch c năng tình d c theo b câu
ch n m u thu n ti n. Các thông tin chung, h i FSFI.
ti n s , b nh s , khám lâm sàng, xét nghi m

B ng 1. Ch n oán r i lo n tình d c [3]


Dạng Ham Phấn Chất nhờn Khoái Thỏa RLTD
Đau
RLTD muốn khích âm đạo cảm mãn chung
Đi m
<4,28 <5,08 <5,45 <5,05 <5,04 <5,51 <26,55
FSFI

B ng 2. Phân thi u máu d a theo n ng Hemoglobin[4]


Không Thiếu Thiếu Thiếu
Nồng độ Hb g/L
thiếu máu máu nhẹ máu vừa máu nặng
Áp d ng đ i v i
≥ 130 110 – 129 80 – 109 < 80
n gi i >15 tu i

Các s li u đư c nh p, làm sạch và x lý vóc dáng khá lý tư ng v i 87% s ph n có


b ng phần m m SPSS 20.0, tính t l , trung ch s BMI bình thư ng, 81,2% s b nh nhân
bình và so sánh các ch s trung bình b ng t- có trình đ h c vấn t cấp 3 tr lên. Hầu h t
test. S khác bi t đư c coi là có ý nghĩa đ i tư ng nghiên c u có đi u ki n kinh t gia
th ng kê khi p < 0,05. đình m c khá giả.
Nghiên c u đư c H i đ ng khoa h c và
T l b nh nhân nghiên c u có bất kỳ m t
Đạo đ c trư ng Đại h c Y Hà N i phê
bi u hi n nào c a RLTD rất cao, m c
duy t. Thông tin c a b nh nhân đư c bảo
72,5% (bảng 3).
m t. B nh nhân đư c tư vấn riêng tư khi có
B ng 3: T l r i lo n tình d c chung
nguy n v ng.
c a i t ng nghiên c u
III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U Đặc điểm n %
Chúng tôi ch n đư c 69 b nh nhân n đáp Không RLTD 19 27,5
ng tiêu chu n l a ch n và loại tr vào Có RLTD 50 72,5
nghiên c u. Tất cả các b nh nhân này đ u Tổngsố 69 100
hoàn thành b câu h i ph ng vấn FSFI. K t quả ph ng vấn cho thấy đi m trung
Tu i trung bình c a các b nh nhân là bình c a tất cả các y u t liên quan đ n hoạt
35,7±13 tu i, v i s ph n t 30 tu i đ n 40 đ ng tình d c nhóm b nh nhân nghiên c u
tu i chi m t l cao nhất là 44,9%. Đa s có đ u có xu hư ng giảm đi (bảng 4).

107
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

B ng 4: i m FSFI nhóm b nh nhân nghiên c u


Yếu tố Điểm FSFI ( , SD) Điểm tối ưu
Ham mu n 3,0 ± 1,9 4,8
Phấn khích 3,5 ± 2,4 5,7
Ti t chất nh n 3,8 ± 2,5 5,4
Khoái cảm 3,7 ± 2,5 5,6
Th a mãn 3,6 ± 2,5 5,6
Đau 2,8 ± 2,4 5,6
Tổng 21,4 ± 13,6 32,7
Khảo sát các y u t có ti m năng gây ảnh hư ng đ n ch c năng tình d c nh ng b nh
nhân n tham gia nghiên c u cho thấy t l có RLTD tăng lên rõ r t theo nhóm tu i. bảng
5, tất cả b nh nhân đ tu i t 40 tr lên đ u có bi u hi n RLTD, trong khi t l này ch là
27,8% nhóm có đ tu i t 18-30.
B ng 5: T l r i lo n tình d c theo nhóm tu i
Có RLTD Không RLTD
Nhóm tuổi PR p
n (%) n (%)
18-30 5 (27,8) 13 (72,2) 1
31-39 25 (80,6) 6 (19,4) 10,8 0,01
40-50 20 (100) 0 ∞ _
Tổng số 50 19
Ch s Hemoglobin trungbình nhóm có RLTD thấp hơn có ý nghĩa so v i nhóm không
có RLTD. T l r i loạn tăng theo m c đ n ng c a tình trạng thi u máu (bảng 6).
B ng 6. T l r i lo n tình d c và thi u máu
Thiếu máu Nhẹ Vừa Nặng Hb, g/L
p
RLTD n (%) n (%) n (%) ( , SD)
Có 1(16,7) 24(66,7) 25(92,6) 79,8 ± 13,8
Không 5(83,3) 12(33,3) 2(7,4) 94,5 ± 14,4
Tổng số 6 36 27 0,001
Chúng tôi nh n thấy m c dù t l b nh nhân có RLTD cao hơn nhóm có Albumin huy t
thanh thấp hơn, s khác bi t này chưa đạt m c có ý nghĩa th ng kê (bảng 7).
B ng 7. T l r i lo n tình d c và n ng albumin huy t thanh
Albumin huyết thanh > 35g/L < 35g/L
p
n (%) n (%)
Có RLTD 23 62,2 27 84,4
Không RLTD 14 37,8 5 15,6
0,058
Tổng 37 100 32 100

108
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

IV. BÀN LUẬN kỳđ u có nh n xét chung r ng r i loạn ch c


Đi m trung bình chung 6 lĩnh v c năng tình d c có liên quan đ n vi c tu i tăng
RLTD theo FSFI là 21,6 ± 13,6. Cả 6 lĩnh lên nh ng b nh nhân này.
v c đ i tư ng nghiên c u đ u có FSFI thấp. Chúng tôi ghi nh n ch s Hb c a nhóm
M t b nh nhân có th b m t ho c nhi u hình có TLTD thấp hơn rõ r t so v i nhóm không
thái RLTD khác nhau. T l RLTD chung có RLTD. T l RLTD chung c a b nh nhân
nhóm b nh nhân nghiên c u c a chúng tôi nghiên c u tăng theo m c đ n ng c a thi u
cao hơn so v i t l RLTD chung trong c ng máu m t cách rõ r t (p<0,05).M t nghiên
đ ng cũng như trong quần th ph n kh e c u c a Nikzad & CS v m i quan h gi a
mạnh, cả trên th gi i cũng như Vi t Nam. thi u máu v i ch c năng tình d c và s hài
So sánh v i các công trình nghiên c u c a lòng c a ph n c a Iran cho thấy ph n b
nhi u tác giả khác trên đ i tư ng là b nh thi u máu có đi m s FSFI, và s hài lòng
nhân suy th n giai đoạn cu i chưa ho c đã thấp hơn [10]. Nghiên c u c a Gulmez & CS
đi u tr thay th (l c màng b ng ngoại trú, trên 207 ph n thi u máu cho thấy r ng sau
l c máu chu kỳ, ghép th n), t l RLTD khi đi u tr , hầu h t các lĩnh v c ch c năng
chung c a chúng tôitương đ ng v i nghiên tình d c và chất lư ng cu c s ng đư c cải
c u c a Navanneetha [1] nhưng thấp hơn so thi n đáng k [11]. Tình trạng thi u máu
v i k t quả c a tác giả Basok [5]. Các nhóm thư ng đi kèm v i m t, kém ăn, cảm giác thi u
nghiên c u đ u ghi nh n t l RLTD chung năng lư ng và có th gây hạn ch các hoạt
b nh nhân b nh th n mạn giai đoạn cu i đ ng thư ng ngày, k cả hoạt đ ng tình d c.
đư c l c màng b ng, l c máu chu kỳ, ghép Các nghiên c u cho k t quả trái ngư c
th n m c rất cao, 66,7% - 100%. nhau v m i tương quan gi a n ng đ
K t quả nghiên c u cho thấy nh ng b nh albumin huy t thanh và tình trạng r i loạn
nhân thu c nhóm tu i > 30 tăng nguy cơ ch c năng tình d c. Nghiên c u c a Azevedo
RLTD gấp ít nhất 10,8 lần so v i nhóm b nh v r i loạn ch c năng tình d c c a nam và n
nhân tu i < 30. K t quả này tương đ ng v i l c màng b ng ngoại trú cho thấy nguy cơ
nhi u nghiên c u trên th gi i cho r ng tu i r i loạn ch c năng tình d c có liên quan đ n
là y u t nguy cơ c a RLTD n . Nhóm c a n ng đ albumin huy t thanh thấp hơn (OR =
Cayan & CS nghiên c u trên 179 ph n 6,94)[12]. Nghiên c u toàn di n c a
Th Nhĩ Kì năm 2004 nh n thấy, t l RLTD Strippoli cho thấy r ng n ng đ albumin
n bao g m các vấn đ ham mu n, phấn huy t thanh thấp có liên quan đ n tăng nguy
khích, chất nh n, khoái cảm, th a mãn, đau cơ r i loạn ch c năng tình d c ph n l c
tăng theo tu i [6]. Nghiên c u c a Castelo & máu chu kỳ [13]. M t nghiên c u khác c a
CS trên 534 ph n kh e mạnh Chile cũng Peng và CS [9] lại không thấy n ng đ
cho k t lu n t l r i loạn ch c năng tình d c albumin huy t thanh có liên quan v i ch c
tăng lên theo tu i [7]. K t quả nghiên c u năng tình d c.Chúng tôi chưa tìm thấy m i
c a các nhóm tác giả khác, như Kettas& CS liên quan rõ r t gi a ch s albumin huy t
[8] nghiên c u trên 249 ph n , trong đó có thanh v i t l RLTD trong nghiên c u này,
131 ph n m c b nh th n mạn giai đoạn có th do c m u còn quá nh . Bên cạnh đó,
cu i, hay nhóm c a Peng & CS [9] nghiên khía cạnh tình d c v i rất nhi u ph n trong
c u trên 578 b nh nhân th n nhân tạo chu nư c có th còn là m t ch đ nhạy cảm, đôi

109
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

khi ngư i ph n không dám ch đ ng trình dialysis, hemodialysis, and renal transplant
bày h t nh ng vấn đ c a mình do nh ng rào patients. Int Urol Nephrol. 41(3):473-481.
6. Çayan S, Akbay E, Bozlu M, Canpolat B,
cản v tâm lý và xã h i.
Acar D, Ulusoy E. (2004). The prevalence of
female sexual dysfunction and potential risk
V. KẾT LUẬN factors that may impair sexual function in
Nghiên c u cho thấy r i loạn tình d c là Turkish women. UrolInt. 72(1):52–57.
vấn đ rất thư ng g p nh ng b nh nhân n 7. CAS O-BRANCO C, BLUMEL J, ARAYA
b b nh th n giai đoạn cu i chưa đư c đi u H, et al. (2003). Prevalence of sexual
tr thay th th n, cần đư c quan tâm đúng dysfunction in a cohort of middle-aged
women: influences of menopause and
m c và cần có cách ti p c n tinh t đ phát
hormone replacement therapy. J
hi n. Các b nh nhân có đ tu i cao hơn, ObstetGynaecol. 23(4):426-430.
thi u máu n ng hơn s có nhi u khả năng b doi:10.1080/0144361031000120978
RLTD hơn. Quản lý t t hơn tình trạng thi u 8. E K, F Ç, E A, A K, S Ç. Sexual
máu là m t can thi p h u ích. Ngoài ra, tuy dysfunction and associated risk factors in
chưa có ch ng c đ mạnh, nghiên c u g i ý women with end-stage renal disease. The
journal of sexual medicine.
vi c tăng cư ng dinh dư ng và tư vấn cho
doi:10.1111/j.1743-6109.2007.00664.x
b nh nhân có th góp phần cải thi n tình 9. Peng Y.S., Chiang C.K., Kao T.W., et al.
trạng này. (2006). Sexual Dysfunction in Female
Hemodialysis Patients: a Multicenter Study. J
TÀI LIỆU THAM KHẢO Urol.175(2):660-661. doi:10.1016/S0022-
1. Navaneethan SD, Vecchio M, Johnson DW, 5347(05)00381-2
et al. (2010). Prevalence and correlates of 10. Nikzad Z, Iravani M, Abedi P,
self-reported sexual dysfunction in CKD: a Shahbazian N, Saki A. (2018). The
meta-analysis of observational studies. Am J relationship between iron deficiency anemia
Kidney Dis.56(4):670-685. and sexual function and satisfaction among
2. Yazici R, Altintepe L, Guney I, et al. reproductive-aged Iranian women. PLoS
(2009). Female Sexual Dysfunction in ONE. 13(12). doi:10.1371/
Peritoneal Dialysis and Hemodialysis journal.pone.0208485
Patients. Ren Fail31(5):360-364. 11. Gulmez H, Akin Y, Savas M, Gulum M,
doi:10.1080/08860220902883012 Ciftci H, Yalcinkaya S, Yeni E. (2014).
3. WIEGEL M, MESTON C, ROSEN R. Impact of iron supplementation on sexual
(2005). The Female Sexual Function Index dysfunction of women with iron deficiency
(FSFI): Cross-Validation and Development of anemia in short term: a preliminary study. J
Clinical Cutoff Scores. J Sex Marital Ther. Sex Med. 2014 Apr;11(4):1042-1046. doi:
31(1):1-20. doi:10.1080/ 00926230590475206 10.1111/jsm.12454
4. Organization WH. Haemoglobin 12. Sexual dysfunction in men and women
Concentrations for the Diagnosis of Anaemia on peritoneal dialysis: Differential link with
and Assessment of Severity. World Health metabolic factors and quality of life
Organization; 2011. perception. Nefrología. 2014;(34).
5. Basok EK, Atsu N, Rifaioglu MM, doi:10.3265/Nefrologia.pre2014.Jul.12548
Kantarci G, Yildirim A, Tokuc R. (2009). 13. Weisbord SD. (2012). Female Sexual
Assessment of female sexual function and Dysfunction in ESRD: An Underappreciated
quality of life in predialysis, peritoneal Epidemic? Clin J Am Soc Nephrol. 7(6):881-
883. doi:10.2215/CJN.03870412.

110
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

KHẢO SÁT R I LOẠN GIẤC NG


BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ

Phan Thế Thành1, Hà Phan Hải An2,3, Nguyễn Thế Cường2

TÓM TẮT 16
Viet Duc University Hospital from 1st October
Nghiên c u th c hi n trên 119 b nh nhân th n 2018 to 31st May 2019. The sleep disturbances
nhân tạo chu kỳ n đ nh tại b nh vi n H u ngh were investigated using the Pittsburgh Sleep
Vi t Đ c t 01 tháng 10 năm 2018 đ n 31 tháng Quality Index – PSQI. The results showed that
5 năm 2019. Đánh giá tình trạng r i loạn giấc average PSQI scores of this group of patients
ng b ng ch s Pittsburgh Sleep Quality Index – were 6.43 ± 4.22. The proportion of patients
PSQI. K t quả cho thấy đi m PSQI trung bình stratifying as to having poor sleep was 57.1%
c a nhóm b nh nhân nghiên c u là 6,43 ± 4,22. (PSQI ≥ 5). Some factors related to sleep
Có 57,1% b nh nhân có chất lư ng giấc ng kém disturbances in this group of patients included:
(PSQI ≥ 5). M t s y u t liên quan đ n tình advanced age, dialysis duration (more than 60
trạng r i loạn giấc ng b nh nhân th n nhân tạo months), hypertension, anemia, and episodes of
chu kỳ là: tu i cao, th i gian l c máu (> 60 hypotension during dialysis sessions. Better
tháng), tăng huy t áp, thi u máu và bi n ch ng management of hypertension, anemia, or
t t huy t áp trong ca l c máu. Quản lý t t hơn appropriate dry weight finding could contribute
huy t áp, tình trạng thi u máu, hay xác đ nh cân to improving sleep disturbances for maintenance
khô phù h p có th góp phần cải thi n giấc ng hemodialysis patients.
cho b nh nhân l c máu th n nhân tạo chu kỳ. Keywords: chronic renal failure, maintenance
T khoá: suy th n mạn, l c máu chu kỳ, r i hemodialysis, sleep disorder.
loạn giấc ng .
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
SUMMARY R i loạn giấc ng là vấn đ than phi n
SLEEP DISTURBANCES AMONG thư ng g p b nh nhân th n nhân tạo chu
PATIENTS RECEIVING kỳ, g p 78,5 % s b nh nhân đi u tr [1].
MAINTENANCE HEMODIALYSIS R i loạn giấc ng có tác đ ng tiêu c c đ n
The study was conducted on one hundred chất lư ng cu c s ng c a b nh nhân và có
nineteen (n=119) stable end-stage kidney disease th ảnh hư ng đ n chất lư ng đi u tr [2].
patients receiving maintenance hemodialysis at Ch s chất lư ng giấc ng Pittsburgh
(Pittsburgh Sleep Quality Index - PSQI)
1
Bệnh viện Nội tiết Nghệ An đư c s d ng ph bi n nhất đ đánh giá tình
2
Bệnh viện H u nghị Việt Đ c trạng r i loạn giấc ng b nh nhân th n
3
Trường Đại học Y Hà Nội nhân tạo chu kỳ [3]. Có nhi u y u t liên
Liên h tác giả: Phan Th Thành quan đ n tình trạng r i loạn giấc ng các
Email: phanthethanh1989@gmail.com b nh nhân này đã đư c tìm hi u, như: thi u
Ngày nh n bài: 25/8/2022 máu, tăng huy t áp, tình trạng viêm, th i
Ngày phản bi n: 26/8/2022 gian l c máu c a b nh nhân v.v… Tại Vi t
Ngày duy t đăng: 5/9/2022

111
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Nam chất lư ng giấc ng c a ngư i b nh l c b nh án nghiên c u đư c thi t k s n và


máu chu kỳ chưa đư c nghiên c u đầy đ . b nh nhân đư c yêu cầu trả l i b câu h i
Chúng tôi ti n hành nghiên c u đ tài “khảo khảo sát PSQI.
sát rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân thận B câu h i PSQI bao g m 7 y u t c a
nhân tạo chu kỳ” v i 2 m c tiêu: 1. Khảo chất lư ng giấc ng , m i câu h i thu c m t
sát t l r i loạn giấc ng c a b nh nhân th n phương di n đư c cho đi m t 0 đ n 3, t ng
nhân tạo chu kỳ tại khoa Th n - L c máu đi m c a 7 y u t là t 0 đ n 21. Tình trạng
B nh vi n H u ngh Vi t Đ c b ng thang r i loạn giấc ng đư c xác đ nh khi đi m
đi m xác đ nh đi m PSQI (Pittsburgh Sleep t ng b ng 5 ho c l n hơn, m c đi m càng
Quality Index); 2. Tìm hi u m t s y u t cao thì chất lư ng giấc ng càng thấp.
liên quan đ n r i loạn giấc ng nhóm b nh Bảy y u t thành phần trong thang đi m
nhân trên. PSQI g m:
- y u t 1: viêc s d ng thu c ng
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U - y u t 2: khoảng th i gian đ đi vào giấc
Đ i tư ng nghiên c u là các b nh nhân ng .
b nh th n giai đoạn cu i do m i nguyên - y u t 3: đ dài giấc ng
nhân, đư c l c th n nhân tạo chu kỳ n đ nh - y u t 4: hi u quả giấc ng
tại khoa Th n - L c máu B nh vi n Vi t - y u t 5: các y u t ảnh hư ng đ n giấc
Đ c, cả 2 gi i, tu i t 18 tr lên, n đ nh, ng
đư c b t đầu l c máu t i thi u t 3 tháng tr - y u t 6: nh ng bất thư ng v hoạt đ ng
lên tính đ n th i đi m nghiên c u. Các b nh trong ngày ảnh hư ng đ n th i gian và giấc
nhân đ u đư c l c máu m t tuần 3 lần, m i ng trong ngày
lần l c 4 gi . Chúng tôi loại ra kh i nghiên - y u t 7: chất lư ng giấc ng ch quan
c u các b nh nhân đang ho c có ti n s B nh nhân đư c xác đ nh có tăng huy t áp
nghi n chất (rư u, ma túy, các dạng thu c khi HA 130/80 mmHg theo AHA 2017 [4] ,
phi n…); nh ng ngư i đang m c b nh lý có thi u máu khi Hb < 120 g/l v i nam và Hb
giai đoạn cấp tính (ví d : nhi m trùng, xuất < 110 g/l v i n [5].
huy t tiêu hóa, tai bi n mạch máu não, nh i Các s li u thu th p đư c x lý b ng phần
máu cơ tim ho c b nh cơ tim gây suy tim m m SPSS 20.0, xác đ nh t l phần trăm, giá
…). Nh ng b nh nhân không đ ng ý tham tr trung bình, tính h s tương quan (r).
gia nghiên c u, ho c không bi t đ c, bi t
vi t, không th ký phi u chấp nh n tham gia III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
ho c r i loạn tâm thần không th t trả l i Chúng tôi thu tuy n vào nghiên c u 119
h t câu h i trong thang đi m PSQI cũng b b nh nhân đáp ng đ tiêu chu n thu tuy n
loại ra kh i nghiên c u. và loại tr . Tất cả 119 b nh nhân này đ u
Đây là nghiên c u mô tả c t ngang, đư c hoàn tất nghiên c u.
ti n hành t 01 tháng 10 năm 2018 đ n 31 Đ c đi m chung c a nhóm b nh nhân
tháng 5 năm 2019 tại khoa Th n - L c máu nghiên c u đư c trình bày bảng 1. Đ tu i
B nh vi n H u ngh Vi t Đ c. trung bình c a các b nh nhân nghiên c u là
Các thông tin v lâm sàng, xét nghi m và 50,1 + 16,3 năm, b nh nhân nam nhi u hơn
thông s l c máu đư c ghi nh n vào m u

112
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

n , th i gian l c máu t 3 tháng đ n 198 loạn giấc ng v i đi m PSQI t 5 tr lên


tháng. (bảng 2).
B ng 1: c i m chung c a b nh nhân B ng 2: Phân t ng b nh nhân nghiên
nghiên c u c u theo i m PSQI
Đ c đi m Ch s Chỉ tiêu n Tỉ lệ %
50,1 ± 16,3 PSQI < 5 51 42,9
Tu i (năm)
(18-88) PSQI ≥ 5 68 57,1
T l nam : n 1,77 : 1 Tổng 119 100
Th i gian l c máu 69,14 ± 50,37 Khảo sát m t s y u t liên quan đ n tình
(tháng) (3-198) trạng r i loạn giấc ng , chúng tôi nh n thấy
S BN có THA (n, %) 78 (65,5 %) đ tu i cao (trên 60 tu i), th i gian l c máu
S BN có thi u máu dài t 5 năm tr lên, có cơn t t HA trong ca
107 (89,9 %)
(n, %) l c máu, tăng huy t áp và thi u máu có ảnh
Đi m trung bình đánh giá giấc ng hư ng tiêu c c đ n chất lư ng giấc ng c a
nhóm b nh nhân nghiên c u theo PSQI là b nh nhân nghiên c u. Nam gi i có khuynh
6,43 + 4,22 đi m. Có 57,1% s b nh nhân hư ng có chất lư ng giấc ng kém hơn n
nghiên c u đư c phát hi n có tình trạng r i gi i, nhưng s khác bi t chưa có ý nghĩa
th ng kê (bảng 3)

B ng 3. i m PSQI trung bình b nh nhân nghiên c u theo lâm sàng


Y ut Đi m PSQI (x + SD) p
Tu i
< 60 tu i (n=83) 5,6 ± 3,8
< 0,001
> 60 tu i (n=36) 9,0 ± 3,586
Gi i
N (n=43) 6,2 ± 4,35
> 0,05
Nam (n=76) 7,4 ± 3,325
Th i gian l c máu
60 ≤ tháng (n=54) 4,96 ± 3,54
< 0,001
> 60 tháng (n=65) 8,02 ± 3,92
Huy t áp trong l c máu
Không t t HA trong l c (n=109) 6,28 ± 3,98
= 0,001
Có t t HA trong l c (n=10) 10,50 ± 2,42
Huy t áp
Không tăng HA (n=41) 5,9 ± 4,05
< 0,05
Có tăng HA (n=78) 7,01 ± 4,0
Tình trạng thi u máu
Không có thi u máu (n=12) 3,33 ± 1,88
= 0,003
Có thi u máu (n=107) 7,01 ± 4,52

113
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Chúng tôi ghi nh n t l r i loạn giấc ng tăng lên khi tu i cao hơn, th i gian l c máu dài
hơn, có tăng huy t áp nhưng lại có cơn t t huy t áp trong ca l c máu, và có thi u máu. Tuy
chất lư ng giấc ng chung b nh nhân nam gi i có khuynh hư ng kém hơn b nh nhân n
gi i, t l b r i loạn giấc ng b nh nhân n gi i lại cao hơn rõ r t so v i b nh nhân nam
gi i (bảng 4).
B ng 4. T l b nh nhân nghiên c u có r i lo n gi c ng ( i m PSQI > 5)
Yếu tố Tỷ lệ BN có điểm PSQI > 5 p
Tu i
< 60 tu i (n=83) 30 (45,1 %)
< 0,001
> 60 tu i (n=36) 38 (83,3 %)
Gi i
N (n=43) 30 (69,8 %)
< 0,05
Nam (n=76) 38 (50 %)
Th i gian l c máu
60 ≤ tháng (n=54) 21 (38,9 %)
< 0,001
> 60 tháng (n=65) 47 (72,3 %)
Huy t áp trong l c máu
58 (53,2 %)
Không t t HA trong l c (n=109)
= 0,003
Có t t HA trong l c (n=10)
10 (100 %)
Huy t áp
Không tăng HA (n=41) 18 (43,9 %)
< 0,05
Có tăng HA (n=78) 50 (64,1 %)
Tình trạng thi u máu
Không có thi u máu (n=12) 1 (8,3 %)
< 0,001
Có thi u máu (n=107) 67 (62,6 %)

IV. BÀN LUẬN cu i mu n hơn và có tu i trung bình th i


Nghiên c u trên 119 b nh nhân, đ tu i đi m b t đầu l c máu cao hơn nư c ta.
trung bình c a b nh nhân là 50,1 ± 16,3, tu i Ch s chất lư ng giấc ng Pittsburght là
thấp nhất là 18, tu i cao nhất là 88. T l v m t phương pháp ch quan đánh giá chất
gi i trong nhóm nghiên c u c a chúng tôi lư ng và y u t liên quan đ n giấc ng đư c
nam:n là 1,77:1. Trung bình tu i c a nhóm các nhà th n h c s d ng r ng rãi trên b nh
nghiên c u c a chúng tôi cao hơn so v i m t nhân th n mạn tính nói chung và suy th n
s nghiên c u trong nư c trư c đây [2] [6] mạn tính nói riêng. K t quả nghiên c u
nhưng thấp hơn các tác giả Âu M [7] [8]. chúng tôi cho thấy đi m PSQI nhóm b nh
Đi u này cho thấy, dù chất lư ng đi u tr nhân trung bình là 6,43 ± 4,22. Trong nghiên
nư c ta có cải thi n nhưng v n còn khoảng c u c a chúng tôi có 57,1% b nh nhân có ch
cách khá l n so v i các nư c phát tri n, nơi s PSQI ≥ 5, t c có giấc ng kém. Ch có
có chương trình quản lý b nh th n mạn tính 42,9% b nh nhân có giấc ng tương đương
rất t t nên ti n tri n đ n b nh th n giai đoạn như ngư i bình thư ng. Tác giả Lê Vi t

114
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Th ng và c ng s (2009) [6] nghiên c u trên suy th n mạn l c máu chu kỳ. Nhi u nghiên
200 b nh nhân l c máu đã ghi nh n 95,15% c u cho thấy tăng huy t áp ảnh hư ng đ n
b nh nhân có PSQI ≥ 5, nhi u hơn rõ r t so chất lư ng giấc ng [2]. Tăng huy t áp ph
v i quần th b nh nhân c a chúng tôi. K t bi n b nh nhân suy th n mạn tính, đ c bi t
quả c a chúng tôi gần tương đương v i là giai đoạn cu i phải đi u tr thay th th n.
Kusleilaite và c ng s (2005) [8], v i 66,7 % Trong nghiên c u chúng tôi, tăng huy t áp có
b nh nhân có PSQI ≥ 5 trong 1 nghiên c u liên quan v i chất lư ng giấc ng . T l b nh
81 b nh nhân; Pai MF và c ng s (2007) [7] nhân có r i loạn giấc ng nhóm b nh nhân
nghiên c u 245 b nh nhân ghi nh n 74,4% tăng huyêt áp 64,1% cao hơn có ý nghĩa
b nh nhân có đi m PSQI ≥ 5. V i s cải th ng kê nhóm không có tăng huy t áp 43,9
thi n dần v thu nh p, m c s ng, chất lư ng % v i p < 0,05. Chúng tôi cho r ng, tăng
d ch v y t Vi t nam, vi c đi u tr và chất huy t áp kéo dài gây t n thương đa cơ quan,
lư ng l c máu cũng đư c cải thi n hơn. Có đ c bi t h tim mạch, thần kinh gây thi u
l đi u này đã giúp làm giảm t l b nh nhân oxy não, làm b nh nhân tăng kích thích ho c
l c th n nhân tạo chu kỳ có r i loạn giấc ng . giảm hoạt đ ng đi n não và là nguyên nhân
Khi khảo sát m t s y u t liên quan đ n gây giấc ng kém.
tình trạng r i loạn giấc ng chúng tôi thấy: Thi u máu ảnh hư ng đ n chất lư ng giấc
nhóm b nh nhân trên 60 tu i đi m PSQI ng c a b nh nhân suy th n mạn th n nhân
trung bình cao hơn, t l b nh nhân có đi m tạo chu kỳ [7] [9]. K t quả chúng tôi cho
PSQI > 5 cũng cao hơn rõ r t so v i nhóm thấy, nh ng b nh nhân không thi u máu có
b nh nhân dư i 60 tu i. Nam gi i có đi m hầu như không có r i loạn giấc ng , nh ng
PSQI trung bình cao hơn so v i n gi i b nh nhân b thi u máu có đi m PSQI trung
nhưng s khác bi t chưa đạt m c có ý nghĩa bình 7,01 và t l b nh nhân b r i loạn giấc
th ng kê. Tuy nhiên, t l n gi i có đi m ng nh ng ngư i có thi u máu cao hơn có
PSQI > 5 lại cao hơn rõ r t so v i nam gi i. ý nghĩa so v i nh ng ngư i không thi u
Chúng tôi cho r ng, Vi t Nam ph n máu. K t quả nghiên c u c a chúng tôi phù
thư ng g p nhi u vấn đ phải lo l ng hơn so h p v i k t quả c a tác giả Lê Vi t Th ng và
v i nam gi i, đ c bi t b nh nhân th n nhân c ng s ( 2009) [6], Pai MF ( 2007) [7].
tạo chu kỳ, s thay đ i các n i ti t t ph Chúng tôi cho r ng b nh thi u máu mạn tính
n cũng có th ảnh hư ng đ n r i loạn giấc gây ra nhi u r i loạn cơ quan trong đó có cơ
ng . tim và não. Thi u oxy cơ tim, thi u máu não
B nh nhân l c máu càng lâu thì càng xuất gây ra thi u oxy t ch c t đó giảm hoạt
hi n các bi n ch ng mạn tính gây khó ch u đ ng đi n não và gây r i loạn giấc ng .
cho b nh nhân và ảnh hư ng đ n giấc ng . M t trong s nh ng bi n c thư ng g p
Nghiên c u c a chúng tôi cho thấy nhóm nhất trong bu i l c máu là t t huy t áp. Hi n
b nh nhân l c máu trên 60 tháng có đi m nay, tuy có nhi u bi n pháp d phòng bi n
trung bình PSQI cao hơn có ý nghĩa th ng kê ch ng này nhưng đa s trư ng h p t t huy t
v i nhóm l c máu dư i 60 tháng v i p < áp xảy ra đ t ng t. B nh nhân có th còn
0,001. cảm thấy khó ch u và m t sau khi đã tr v
Tăng huy t áp ảnh hư ng ch c năng tim nhà và hay có cảm giác h i h p lo l ng m i
và là nguyên nhân gây suy tim b nh nhân khi phải đi l c máu. H u quả là b nh nhân có

115
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

th đư c l c không đầy đ , giảm chất lư ng 2. Lê Việt Thắng (2012). "Ảnh hư ng c a tăng


l c máu nói chung, d n đ n r i loạn giấc huy t áp lên tình trạng r i loạn giấc ng b nh
ng . Trong nghiên c u c a chúng tôi, có 10 nhân suy th n mạn tính l c máu chu kỳ". y
b nh nhân trong nhóm nghiên c u t t huy t h c th c hành, 3 803.
áp, thì 100% b nh nhân có r i loạn giấc ng . 3. Tô Minh Ngọc, Nguyễn Đỗ Nguyên, Phùng
Hạn ch c a nghiên c u này là c m u Khánh Lâm, et al (2014). "Thang đo chất
còn bé và th i gian theo dõi chưa dài, có th lư ng giấc ng PITTSBURGH phiên bản
chưa đại di n đư c cho quần th ngư i l c ti ng vi t". Y h c thành ph H Chí Minh, 6
máu nói chung, cũng như chưa th phân tích (18), 664-668.
đư c h t nh ng y u t liên quan đ n tình 4. Paul K Whelton, Robert M.Carey, Wilbert
trạng r i loạn giấc ng các b nh nhân này. S. Aronow, et al (2017).
"ACC/AHA/AAPA/ABC/ACPM/AGS/APhA
V. KẾT LUẬN /ASH/ASPC/NMA/PCNA Guideline for the
Nghiên c u trên 119 b nh nhân th n nhân Prevention, Detection, Evaluation, and
tạo chu kỳ tại khoa Th n – L c máu B nh Managemen of High Blood Pressure in Adults
vi n Vi t Đ c chúng tôi nh n thấy đi m ".
PSQI trung bình c a nhóm b nh nhân nghiên 5. Đỗ Trung Phấn (2006). M t s ch s huy t
c u là 6,43 ± 4,22; T l b nh nhân có chất h c ngư i Vi t Nam bình thư ng giai đoạn
lư ng giấc ng kém v i đi m PSQI > 5 là 1995-2000, Bài giảng huy t h c truy n máu
57,1 %. M t s y u t liên quan đ n vi c sau đại h c,Trư ng Đại h c Y Hà N i, 380-
tăng t l b nh nhân có đi m PSQI > 5 đư c 386,
phát hi n trong nghiên c u g m có tu i cao 6. Lê Việt Thắng (2009). "Ảnh hư ng c a thi u
hơn, gi i n , th i gian l c máu dài, tăng máu đ n tình trạng r i loạn giấc ng B nh
huy t áp, cơn t t huy t áp trong l c máu và nhân suy th n mạn tính l c máu chu kỳ". y
thi u máu. Có th cải thi n thêm chất lư ng h c th c hành, 11 686.
giấc ng cho b nh nhân l c th n nhân tạo 7. PAI MF et al (2007). "Sleep disturbance in
chu kỳ b ng cách ki m soát t t hơn nh ng chronic hemodialysis patients: the impact of
tình trạng nêu trên. depression and anaemia". Ren Fail, 29 673-
677.
L i c m n: Xin trân tr ng cám ơn các 8. Kusleikaite N, Bumblyte I A, Razukeviciene
bác sĩ, đi u dư ng khoa Th n-L c máu b nh L, et al (2005). "[Sleep disorders and quality
vi n H u ngh Vi t Đ c đã giúp đ chúng tôi of life in patients on hemodialysis]". Medicina
hoàn thành nghiên c u này. (Kaunas), 41 Suppl 1 69-74.
9. Bilgic A, Akgul A, Sezer S, et al (2007).
TÀI LIỆU THAM KHẢO "Nutritional status and depression, sleep
1. (1969). "Medical grand rounds from the disorder, and quality of life in hemodialysis
University of Alabama Medical Center". patients". J Ren Nutr, 17 (6), 381-388.
South Med J, 62 (6), 697-708.

116
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

NGHIÊN C U ĐẶC ĐIỂM M T S CH S H NG CẦU VÀ H NG CẦU


L I MÁU NGOẠI VI BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG NG QUÂN Đ I 108

Hồ Xuân Trường1, Lý Tuấn Khải1, Trần Hồng Xinh2

TÓM TẮT 17
p < 0,001, ferritin huy t tương (r = 0,511; p <
Mục tiêu: Đánh giá m t s ch s h ng cầu, 0,01). Kết luận: Thi u máu là bi u hi n thư ng
h ng cầu lư i th c hi n trên máy XN-2000 g p, ch y u là thi u máu đ ng s c. Các ch s
b nh nhân b nh th n mạn giai đoạn III đ n V h ng cầu lư i b nh nhân b nh th n mạn giai
chưa đi u tr thay th th n. Đối tượng và đoạn cu i trong nghiên c u có tương quan thu n
phương pháp: nghiên c u mô tả c t ngang v m c đ v a v i s t và ferritin huy t tương.
đ c đi m m t s ch s h ng cầu, h ng cầu lư i T khóa: B nh th n mạn, giai đoạn cu i, đ c
và m t s ch s sinh hóa máu ngoại vi trên 41 đi m h ng cầu, ch s h ng cầu lư i.
b nh nhân b nh th n mạn giai đoạn III đ n V
chưa đi u tr thay th th n, đi u tr tại Khoa N i SUMMARY
th n và l c máu, B nh vi n Trung ương Quân đ i STUDY ON SOME PERIPHERAL RED
108 t tháng 8 - 2020 đ n 11 - 2021. Kết quả: BLOOD CELL CHARACTERISTICS
Protein, albumin giảm so v i ngư i bình thư ng. AND RETICULOCYTE INDICES IN
S t, ferritin trung bình trong gi i hạn bình PATIENTS WITH CHRONIC KIDNEY
thư ng. Thi u máu g p 92,7%, trong đó h ng DISEASE AT 108 MILITARY
cầu nh chi m 12,2%, như c s c chi m 26,8%. CENTRAL HOSPITAL
Giá tr trung bình c a t l RET% 2,14 ± 0,77%; Objectives: to evaluate the characteristics of
giá tr RET# 0,07 ± 0,03 T/L và Ret-He 30,57 ± red blood cell and some reticulocyte indices
3,78 pg. T l h ng cầu lư i giảm và bình thư ng performed on XN-2000 in patients with chronic
chi m ch y u, trong đó h ng cầu lư i giảm kidney disease from stage III to V who have not
chi m t i 31,7%. Khác bi t không có ý nghĩa received renal replacement therapy. Subjects
th ng kê v m t s ch s h ng cầu lư i b nh and methods: A cross-sectional descriptive
nhân nam và n (p>0,05). Có m i tương quan study about red blood cell characteristics,
thu n m c đ v a gi a Ret-He và S t (r = 0,577; reticulocyte indices and biochemistry indices on
41 patients with chronic kidney failure from
1
Khoa Huyết học, Bệnh viện Trung ương Quân stages III to V who have not received renal
đội 108 replacement therapy and treated at Nephrology
2
Khoa Nội thận và Lọc máu, Bệnh viện Trung and Hemodialysis Department, 108 Military
ương Quân đội 108 Central Hospital from August 2020 to November
Liên h tác giả: H Xuân Trư ng. 2021. Results: Average protein and albumin
ĐT: 0967830259. concentrations were decreased when compared to
Email: truonghx1003@gmail.com normal people range. Average iron and ferritin
Ngày nh n bài: 29/8/2022 plasma levels were within normal limits. Anemia
Ngày phản bi n: 30/8/2022
was found in 92.7% patients, of which small red
Ngày duy t đăng: 5/9/2022

117
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

blood cells were accounted for 12.2%, ch s m i, không xâm lấn, đánh giá s m
hypochromic was 26.8%. Mean value of RET % đư c khả năng cung cấp các nguyên li u tạo
was 2.14 ± 0.77%; RET# was 0.07 ± 0.03 T/L h ng cầu như s t, ferritin, protein... Khi t l
and RET-He was 30.57 ± 3.78 pg. The normal và các ch s h ng cầu lư i máu ngoại vi
and reduced reticulocytes percentage were tăng nghĩa là t y xương đang tạo h ng cầu
accounted for the majority, of which reduced mạnh m , nguyên li u tạo h ng cầu đầy đ
reticulocytes account for 31,7%. There were no và ngư c lại. B nh th n mạn giai đoạn cu i
statistically significant difference in some làm ảnh hư ng nhi u đ n khả năng sinh h ng
reticulocyte indices between male and female cầu do làm bi n đ i nhi u quá trình chuy n
patients (p>0.05). There was a moderate positive hóa, n i ti t…trong cơ th . Trên th gi i đã
correlation between Ret-He and iron plasma (r = có nhi u nghiên c u v các ch s c a h ng
0.577; p < 0.0010 and ferritin plasma (r = 0.511; cầu lư i BN b nh th n mạn giai đoạn cu i,
p < 0.01). Conclusion: Anemia is a common tuy nhiên Vi t Nam, vấn đ này cũng m i
manifestation, mainly isochromic anemia. The đư c đ c p và quan tâm đ n. Vì v y, chúng
reticulocyte indices in patients with chronic renal tôi ti n hành nghiên c u đ tài này nh m
failure in the study were moderately positively m c tiêu: Đánh giá một số chỉ số hồng cầu,
correlated with iron and ferritin plasma. hồng cầu lưới trong máu ngoại vi ở bệnh
Keywords: Chronic renal failure, red blood nhân bệnh thận mạn giai đoạn III đến V
cell characteristics, reticulocyte indices. chưa điều trị thay thế thận.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U


B nh th n mạn giai đoạn cu i là h u quả BN b nh th n mạn giai đoạn III - V chưa
cu i cùng và là bi n ch ng n ng n nhất c a đi u tr thay th th n tại khoa N i th n và
nhi u b nh th n mạn tính, m t trong nh ng L c máu, B nh vi n Trung ương Quân đ i
vấn đ s c kh e mang tính toàn cầu. Thi u 108 t tháng 8 - 2020 đ n 11 - 2021.
máu là m t trong nh ng bi u hi n hay g p Chúng tôi ch n vào nghiên c u này các
b nh nhân (BN) b nh th n mạn và thư ng BN b nh th n mạn có MLCT ư c tính theo
xuất hi n giai đoạn s m c a b nh, làm CKD-EPI 2021 [2] v i eGFR = 142 *
giảm chất lư ng cu c s ng. BN b nh th n min(standardized Scr/K, 1)α (α=-0,302 n u là
mạn giai đoạn cu i, thi u máu liên quan đ n nam và -0,241 n u là n ) * max(standardized
tăng th i gian n m vi n, tăng chi phí đi u tr Scr/K, 1)-1,200 (K=0,9 n u là nam và 0,7 n u
và t l t vong [1]. H ng cầu lư i là giai là n ) x 0,993Age * 1,012 (n u là n ) * 1,159
đoạn gần cu i trong quá trình bi t hóa tại t y (n u là ngư i da đen) <60 ml/phút/1,73m2
xương c a dòng h ng cầu và có t l nhất [3] đư c ch n đoán lần đầu ho c đã t ng
đ nh trong máu ngoại vi. Bên cạnh t l phần đư c ch n đoán b nh th n mạn nhưng chưa
trăm h ng cầu lư i là ch s thư ng đư c áp đi u tr thay th th n, đ ng ý tham gia nghiên
d ng trong lâm sàng đ đánh giá khả năng c u. Chúng tôi loại ra kh i nghiên c u các
năng sinh h ng cầu c a t y xương thì m t s BN đã đi u tr thay th th n (l c máu chu kỳ,
ch s khác như n ng đ hemoglobin h ng l c màng b ng, ghép th n), đi u tr s t trong
cầu lư i (Ret-He), s lư ng tuy t đ i h ng vòng 3 tháng, đi u tr Erythropoietin (EPO)
cầu lư i th c hi n trên máy XN2000 là các trong vòng 2 tuần, có b ng ch ng v chảy

118
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

máu, nhi m khu n ho c truy n máu trong phương pháp quang h c th c hi n trên máu
vòng 3 tháng, các b nh lý gây thi u máu sinh hóa t đ ng AU640.
thi u s t ngoài b nh lý v th n, các b nh lý Thi u máu đư c xác đ nh theo tiêu chu n
k t h p ho c không đ ng ý tham gia nghiên c a t ch c Y t th gi i năm 2011 [4] khi
c u. khi n ng đ huy t s c t (HGB) < 130 g/L
Đây là nghiên c u mô tả c t ngang, ch n nam gi i và <120 g/L n gi i, m c đ nh
m u thu n ti n. Các BN đư c lấy 4ml máu khi HGB t 110 đ n 129 g/L, m c đ v a
vào bu i sáng khi chưa ăn sáng chia đ u vào khi HGB t 80 đ n 129 g/L và m c đ n ng
2 ng nghi m; m t ch ng đông b ng EDTA dư i 80 g/L. Đ c đi m thi u máu: như c s c
đ làm xét nghi m t ng phân tích t bào máu khi MCHC dư i 280 g/L và/ho c MCH dư i
và các ch s h ng cầu lư i (Ret%, Ret#, 27 pg còn lại là bình s c; h ng cầu nh khi
Ret-He) b ng nguyên lý laser trên máy MCV <85fL, h ng cầu to khi MCV>95 fL.
Sysmex XN2000; m t ng ch ng đông b ng X lý s li u b ng phần m m SPSS phiên
Lithium Heparin đ đ nh lư ng protein, bản 22.0.
albumin, s t, ferritin huy t tương b ng

III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U


Có 41 b nh nhân th a mãn tiêu chu n l a ch n và loại tr đư c đưa vào nghiên c u. K t
quả nghiên c u trên 41 b nh nhân này đư c trình bày dư i đây.
B ng 1: c i m tu i, gi i i t ng nghiên c u (n=41)
Giới
Nam Nữ Chung
Tuổi
n; t l (%) 24; 58,5 17; 41,5 41; 100
Tu i trung bình ± SD (năm) 62,9 ± 16,87 67,25 ± 18,09 64,32 ± 17,95
Tu i thấp nhất (năm) 41 43 43
Tu i cao nhất (năm) 76 84 84
p > 0,05
Nh n xét: Tu i trung bình c a đ i tư ng nghiên c u là 62,93 ± 16,87 tu i; không có s
khác bi t có ý nghĩa th ng kê v tu i trung bình gi a gi i nam và n trong nghiên c u.
B ng 2: c i m m t s ch s h ng c u máu ngo i vi (n=41)
Chỉ số Giá trị trung bình ± SD Tỷ lệ giảm (%)
RBC (T/l) 3,42 ± 0,81 90,2
HGB (g/l) 93,16 ± 22,47 92,7
HCT (l/l) 0,276 ± 0,065 92,7
MCV (fL) 87,13 ± 7,69 12,2
MCH (pg) 28,14 ± 2,99 29,3
MCHC (g/l) 328,33 ± 22,48 26,8
Nh n xét: S lư ng h ng cầu trung bình là 3,42 ± 0,81 T/L, lư ng huy t s c t t trung bình
là 93,16 ± 22,47 g/L. Có 92,7% b nh nhân nghiên c u thi u máu.

119
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

B ng 3: c i m m t s ch s sinh hóa
Chỉ số Giá trị trung bình ± SD Tỷ lệ giảm (%)
Protein (g/l) 64,43 ± 8,72 53,7
Albumin (g/l) 32,95 ± 6,35 58,5
S t (µmol/l) 11,49 ± 4,78 14,6
Ferritin (µg/L) 177,12 ± 66,53 24,4
Nh n xét: Có trên 50% BN có giảm protein và albumin máu. T l b nh nhân có giảm s t
và ferritin tương đ i thấp (14,6% và 24,4%).
B ng 4: c i m h ng c u l i
RET%
Bình RET# RET-He
Giới Giảm Tăng
(%) thường (T/L) (pg)
(n,%) (n,%)
(n,%)
Chung 2,14 ±
13; 31,7 27; 65,8 1; 2,4 0,07 ± 0,03 30,57 ± 3,78
(n=41) 0,77
Nam 1,91 ±
8; 19,5 14; 34,1 1; 2,4 0,07 ± 0,03 30,44 ± 4,15
(n=23) (1) 0,62
N 2,33 ±
5; 12,2 12; 29,2 0; 0 0,07 ± 0,03 30,83 ± 3,19
(n=18) (2) 0,99
p (1;2) > 0,05 > 0,05 > 0,05
Nh n xét: T l h ng cầu lư i trung bình là 2,14 ± 0,77%; n ng đ hemoglobin h ng cầu
lư i là 30,57 ± 3,78 pg. T l h ng cầu lư i giảm chi m 31,7%. Không có s khác bi t có ý
nghĩa th ng kê v t l phần trăm và n ng đ hemoglobin h ng cầu lư i gi a nam và n .
B ng 5: M i t ng quan gi a ch s h ng c u l i và m t s ch s h ng c u, sinh hóa
(n=41)
RET-He (pg)
Chỉ số
r p
HGB (g/l) 0,119 > 0,05
MCV (fL) 0,225 > 0,05
MCH (pg) 0,278 > 0,05
S t (µmol/L) 0,577 < 0,001
Ferritin (ng/mL) 0,511 < 0,01
Nh n xét: Có m i tương quan thu n m c đ v a gi a RET-He v i S t huy t tương (r =
0,577; p < 0,001) và Ferritin (r = 0,511; p < 0,01).

120
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Bi u 1. T ng quan gi a Ret-He c u l i và S t huy t t ng (n=41)

Bi u 2. T ng quan gi a Ret-He và Ferritin huy t t ng (n=41)

IV. BÀN LUẬN v c m u cũng như đ c đi m b nh t t t ng


Đặc điểm đối tượng nghiên cứu khu v c. Không có s khác bi t v tu i trung
K t quả bảng 1 cho thấy tu i trung bình bình gi a nam và n (p>0,05). T l nam
c a b nh nhân b nh th n mạn trong nghiên trong nghiên c u c a chúng tôi là cao hơn n
c u c a chúng tôi là 64,32 ± 17,95 tu i, cao (58,5% so v i 41,5%).
nhất là 84 tu i, thấp nhất là 41 tu i, k t quả Đặc điểm một số chỉ số hồng cầu, sinh
này cũng tương đương nghiên c a c u hóa ở BN bệnh thận mạn giai đoạn cuối
Salman M và c ng s (CS) năm 2016 615 41 b nh nhân b nh th n mạn có s lư ng
b nh nhân (64,1 tu i) [1]; cao hơn tu i trung h ng cầu trung bình là 3,42 ± 0,81 T/L,
bình trong nghiên c u 56 b nh nhân c a Cai lư ng huy t s c t trung bình là 93,16 ±
J và CS và năm 2017 (45 tu i) [5], c a 22,47 g/L (Bảng 2). Lư ng huy t s c t trung
Nguy n T K và CS khảo sát 81 b nh nhân bình trong nghiên c u c a chúng tôi cũng
b nh th n mạn giai đoạn III-V (2019) là tương đương v i nghiên c u c a Dinh N H
51,59 tu i [6]; c a Dinh N H khi khảo sát 58 (2020) là 92,7 ± 17,5 g/L. Chúng tôi s d ng
b nh nhân suy th n giai đoạn cu i tại b nh tiêu chu n ch n đoán thi u máu c a WHO,
vi n Ch R y là 58,3± 16,7 tu i [7]. Có s trong đó tiêu chí đánh giá d a trên n ng đ
khác bi t v tu i như v y có th do khác bi t hemoglobin máu, thi u máu xảy ra khi n ng

121
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

đ hemoglobin < 130 g/l đ i v i nam trư ng Trong nhóm BN thi u máu, 12,2% có
thành và < 120 g/l v i n trư ng thành kích thư c h ng cầu nh . V tính chất thi u
không mang thai. Trong nghiên c u, t l máu, BN thi u như c s c chi m 26,8%
b nh nhân thi u máu lên đ n 92,7%. T l (Bảng 2). Afshar R và CS (2010) nghiên c u
thi u máu trong nghiên c u này phù h p v i trên BN b nh th n mạn giai đoạn cu i l c
m t s nghiên c u trên th gi i như c a Li Y máu chu kỳ và không l c máu chu kỳ cho
và CS (2016) nghiên c u t l và m c đ thấy 80% BN thi u máu đ ng s c th tích
thi u máu trên 2420 BN b nh th n mạn h ng cầu bình thư ng, 15% thi u máu h ng
Thư ng Hải (Trung Qu c) ch ra t l thi u cầu nh và 5% thi u máu h ng cầu l n;
máu BN b nh th n mạn giai đoạn III là nghiên c u này cũng cho thấy t l thi u máu
51,1%, giai đoạn IV: 79,2% và giai đoạn V: như c s c BN chưa l c máu chu kỳ cao
90,2% [8]. K t quả này cũng tương đ ng v i hơn BN l c máu chu kỳ, t l thi u máu
nghiên c u c a Salman M và CS (2016) v i h ng cầu l n các BN l c máu chu kỳ cao
t l thi u máu là 75,8%, b nh th n mạn giai hơn BN chưa l c máu (5,2% so v i 4,8%)
đoạn IIIa là 41,9%, giai đoạn IIIb: 63,4%, [10]. Tình trạng thi u máu như c s c chi m
giai đoạn IV: 85,4% và giai đoạn V: 97,4% m t t l đáng k trong nhóm BN nghiên c u
[1]. Nghiên c u c a Nguy n T K và CS có th lý giải do tình trạng b nh lý mạn tính,
(2019) cũng ch ra t l thi u máu chung thi u h t dinh dư ng, thi u s t tuy t đ i ho c
b nh nhân suy th n giai đoạn III đ n V là tương đ i; trong đó có mất protein qua nư c
95,1% [6]. Thi u máu là bi u hi n thư ng ti u, r i loạn chuy n hóa, ure máu cao gây
g p BN b nh th n mạn, có và chưa có suy t n thương dạ dày ru t.
th n. T l thi u máu thư ng tăng theo m c Khảo sát m t s ch s sinh hóa b nh
đ b nh th n mạn do cơ ch b nh sinh c a nhân nghiên c u, chúng tôi thấy giá tr trung
b nh th n mạn giai đoạn cu i, khi ch c năng bình c a protein, albumin thấp hơn khoảng
th n giảm mạnh đ ng th i v i ti n tri n ngày giá tr bình thư ng, giảm protein chi m
càng n ng c a r i loạn chuy n hóa và n i 53,7%, giảm albumin nhi u hơn, chi m
ti t, trong đó có r i loạn ti t erythropoietin. 58,5%. S t, ferritin trung bình trong gi i hạn
Bên cạnh đó, tình trạng r i loạn cân b ng bình thư ng, tuy nhiên v n có t l bất
ki m toan, tăng g c t do, giảm cytokine tạo thư ng lần lư t là 14,6% và 24,4% (Bảng 3).
h ng cầu gây c ch các t bào đầu dòng K t quả này tương t v i k t quả c a Rubab
h ng cầu tại t y xương d n đ n quá trình tan R. và CS (2015) khi k t lu n r ng n ng đ
máu, giảm sinh h ng cầu, giảm tu i đ i h ng protein, albumin thấp, s t huy t tương
cầu d n đ n tình trạng thi u máu ngày càng nhóm b nh nhân b nh th n mạn thấp hơn
trầm tr ng. Nhi u nghiên c u sau này đã giải nhóm ch ng trong khi n ng đ Ferritin huy t
thích đầy đ v nguyên nhân và cơ ch b nh tương lại cao hơn nhóm ch ng tuy nhiên
sinh thi u máu BN b nh th n mạn giai v n trong gi i hạn bình thư ng [11].
đoạn cu i. Cả 3 cơ ch gây thi u máu bao Nghiên c u c a Hsiung và CS (2019) ch ra
g m: giảm sản xuất h ng cầu t y xương, t l b nh nhân b nh th n mạn có albumin
tăng phá h y h ng cầu và mất máu đ u g p trung bình là 3,3 ± 0,6 g/dL tương đương v i
BN b nh th n mạn giai đoạn cu i [9]. k t quả nghiên c u c a chúng tôi, t l s t,
ferritin huy t tương thấp lần lư t là 19,17%

122
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

và 29,46% [12]. S thay đ i m t s ch s khác bi t v đ i tư ng nghiên c u. Đ i


sinh hóa như trên đư c giải thích do b nh tư ng nghiên c u c a chúng tôi là nhóm
nhân b nh th n mạn, có rất nhi u nguyên chưa đư c đi u tr thay th th n, chưa ho c
nhân d n t i s thi u h t s t như giảm s hấp hi n tại không đi u tr s t, vì v y, t l b nh
thu s t, giảm cung cấp s t do nôn nhi u, do nhân thi u máu do thi u s t là cao hơn các
ch đ ăn quá kiêng khem, mất s t do chảy nghiên c u trên nhóm đ i tư ng đã l c máu
máu đư ng tiêu hóa mạn tính, mất máu do chu kỳ ho c đã đi u tr s t và tu i trung bình
th m phân máu kéo dài…[9] c a đ i tư ng nghiên c u càng cao thì Ret-
Đặc điểm một số chỉ số hồng cầu lưới và He càng giảm.
mối tương quan với một số chỉ số hồng Khi nghiên c u m i tương quan gi a ch
cầu, sinh hóa s RET-He v i m t s ch s t bào máu,
K t quả bảng 4 cho thấy giá tr trung bình sinh hóa, chúng tôi nh n thấy có m i tương
c a t l phần trăm h ng cầu lư i (RET%) là quan thu n m c đ trung bình gi a RET-He
2,14 ± 0,77%, trong gi i hạn bình thư ng v i S t huy t tương (r = 0,577; p < 0,001) và
[13]. Giá tr trung bình t l h ng cầu lư i Ferritin (r = 0,511; p < 0,01) (bảng 5). K t
trong gi i hạn bình thư ng nhưng có 97,6% quả này cũng phù h p v i k t quả nghiên
b nh nhân có t l h ng cầu lư i bình thư ng c u c a Nguy n T K (2019) và CS [6]. Do
ho c giảm, trong đó t l h ng cầu lư i giảm có s tương quan thu n này, RET-He có th
chi m t i 31,7%; giá tr tuy t đ i h ng cầu gián ti p đánh tình trạng s t, ferritin trong cơ
lư i (RET#) là 0,07 ± 0,03 T/L và n ng đ th và xem xét ngu n cung cấp s t hi n tại
Hemoglobin h ng cầu lư i (RET-He) là đ i v i quá trình t ng h p h ng cầu và đánh
30,57 ± 3,78pg, trong gi i hạn bình thư ng. giá chất lư ng c a các t bào ngay t giai
Các b nh nhân có t l h ng cầu lư i bình đoạn h ng cầu lư i. Vì v y, khi tình trạng
thư ng ch ng t các thành phần tham gia tạo thi u s t, ferritin có th đư c đánh giá s m
h ng cầu lư i và hemoglobin h ng cầu lư i qua Ret-He.
c a các b nh nhân đó còn tương đ i t t. Tuy
nhiên có t i 31,7% b nh nhân có h ng cầu V. KẾT LUẬN
lư i giảm, đi u này cũng hoàn toàn phù h p b nh nhân b nh th n giai đoạn cu i
v i sinh lý b nh c a các b nh nhân suy th n chưa đi u tr thay th th n thì thi u máu là
mạn tính là giảm erythropoetin, c ch t y bi u hi n thư ng g p, ch y u là thi u máu
nên h ng cầu lư i giảm chi m t l cao như đ ng s c. Các ch s h ng cầu lư i b nh
v y. Các ch s h ng cầu lư i khác bi t nhân b nh th n mạn giai đoạn cu i trong
không có ý nghĩa th ng kê gi a nam và n nghiên c u có tương quan thu n m c đ v a
(p> 0,05). N ng đ Hemoglobin h ng cầu v i s t và ferritin huy t tương.
lư i (RET-He) trong nghiên c u c a chúng
tôi thấp hơn nghiên c u c a Dinh N H TÀI LIỆU THAM KHẢO
(2020) (30,57pg so v i 31,5 pg) và nghiên 1. Salman M, Khan A H, Adnan A S, et al.
c u c a Cai J và CS (32,5 ± 5,9 pg) [5]; (2016) Prevalence and management of anemia
tương đương v i nghiên c u c a Nguy n T in pre-dialysis Malaysian patients: A hospital-
K (2019) và CS là 30,38 ± 3,69 pg [6]. M t based study. Rev Assoc Med Bras (1992) 62
s s khác bi t có th đư c lý giải là do s (8): 742-747.

123
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

2. Nation Kidney Foundation (2021) CKD-EPI anemia in Chinese patients with nondialysis
Creatinine Equation (2021). chronic kidney disease: First multicenter,
<https://www.kidney.org/professionals/kdoqi/ cross-sectional study. Medicine (Baltimore)
gfr_calculator/formula>, 95 (24): e3872.
3. K/DOQI và K/DOQI (2002) Clinical practice 9. Fishbane S và Spinowitz B (2018) Update on
guidelines for chronic kidney diseas. Am J Anemia in ESRD and Earlier Stages of CKD:
Kidney Dis 39 (2 Suppl 1): S1-266. Core Curriculum 2018. Am J Kidney Dis 71
4. WHO (2011) Haemoglobin for the diagnosis (3): 423-435.
of anemia and assessment of severity. 10. Afshar R, Sanavi S, Salimi J, et al. (2010)
Vitamin and Mineral Nutrition Information Hematological profile of chronic kidney
System. 1-6. disease (CKD) patients in Iran, in pre-dialysis
5. Cai J, Wu M, Ren J, et al. (2017) Evaluation stages and after initiation of hemodialysis.
of the Efficiency of the Reticulocyte Saudi J Kidney Dis Transpl 21 (2): 368-371.
Hemoglobin Content on Diagnosis for Iron 11. Rubab Z, Amin H, Abbas K, et al. (2015)
Deficiency Anemia in Chinese Adults. 9 (5): Serum hepcidin levels in patients with end-
450. stage renal disease on hemodialysis. Saudi J
6. Nguyễn T K, Nguyễn T H H, Nguyễn T K Kidney Dis Transpl 26 (1): 19-25.
V, et al. (2019) Nghiên c u đ c đi m thi u 12. Hsiung J-T, Kleine C-E, Naderi N, et al.
máu và m t s ch s h ng cầu lư i b nh (2019) Association of Pre-End-Stage Renal
nhân suy th n mạn tính giai đoạn III đ n V. Y Disease Serum Albumin With Post-End-Stage
dư c h c quân s 9: 65-70. Renal Disease Outcomes Among Patients
7. Dinh N H, Cheanh Beaupha S M và Tran L Transitioning to Dialysis. Journal of renal
T A (2020) The validity of reticulocyte nutrition : the official journal of the Council
hemoglobin content and percentage of on Renal Nutrition of the National Kidney
hypochromic red blood cells for screening Foundation 29 (4): 310-321.
iron-deficiency anemia among patients with 13. Sehgal K, Vinarkar S, Dashora A, et al.
end-stage renal disease: a retrospective (2017) Normal range of advanced clinical
analysis. BMC Nephrology 21 (1): 142. parameter on XN-2000 and transference of
8. Li Y, Shi H, Wang W M, et al. (2016) reference range from XE-2100 to XN-2000.
Prevalence, awareness, and treatment of Sysmex Journal International 27: 3-4.

124
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

TÌNH TRẠNG NG A BỆNH NHÂN


L C THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ

Miêu Thị Vân1, Hà Phan Hải An1,2

TÓM TẮT 18
kéo dài. Cải thi n chất lư ng l c máu, quản lý t t
Đặt vấn đề: Ng a thư ng g p b nh nhân tình trạng cư ng c n giáp và tư vấn ch đ dinh
l c th n nhân tạo chu kỳ (TNTCK) và gây ảnh dư ng hạn ch phosphor có th giúp giảm nh
hư ng đáng k đ n chất lư ng cu c s ng. Ng a tri u ch ng.
có cơ ch b nh sinh ph c tạp, ch u ảnh hư ng T khóa: Ng a, l c máu chu kỳ.
c a nhi u y u t . Mục tiêu: Khảo sát tần suất và
mô tả đ c đi m ng a b nh nhân l c TNTCK và SUMMARY
tìm hi u m t s y u t liên quan đ n ng a ITCHING AMONG PATIENTS
nhóm b nh nhân này. Phương pháp nghiên RECEIVING MAINTENANCE
cứu: Nghiên c u mô tả c t ngang, đa trung tâm HEMODIALYSIS
trên b nh nhân l c TNTCK n đ nh t 3 tháng Background: Itching is common in patients
tr lên tại Trung tâm Th n Ti t ni u và L c máu on maintenance hemodialysis (MHD) and has a
b nh vi n Bạch Mai và khoa Th n-L c máu b nh significant impact on quality of life. Itching has a
vi n Vi t Đ c t tháng 10/2021 đ n tháng complex pathogenesis which is influenced by
8/2022. Kết quả: Trong 229 b nh nhân nghiên many factors. Objectives: To identify the
c u (108 nam, 121 n ), tu i trung bình 52 + 14,4 frequency and characterize the manifestations of
tu i, 125 ngư i có ng a chi m 54,6 %. T l b itching in patients undergoing MHD and to
ng a m c đ nh là 10,4%, m c đ trung bình investigate some of the factors associated with
đ n nhi u là 89,6% (theo thang đi m VAS), itching in this group of patients. Subjects and
87,2% (theo thang đi m VRS) và 75,2% (theo Methods: Cross-sectional, multicenter,
thang đi m ABC). Ngư i có s i ti t ni u hay b descriptive study on stable MHD patients for at
ng a hơn ngư i không có s i ti t ni u, ng a cả least 3 months at the Center of Nephrology-
đêm và ngày và hầu h t kéo dài trên 12 gi . M c Urology and Dialysis, Bach Mai Hospital and the
PTH máu ngư i b ng a cao hơn rõ r t so v i Department of Kidney Diseases and Dialysis,
ngư i không ng a. T l b nh nhân b ng a tăng Viet Duc Hospital from October 2021 to August
theo m c đ tăng phospho máu. Kết luận: Ng a 2022. Results: In 229 investigated patients (108
g p 54,6% b nh nhân nghiên c u và thư ng men, 121 women) with average age of 52 + 14.4
m c đ trung bình đ n n ng, thư ng v đêm và years, 125 had itching accounting for 54.6%. The
proportion of patients with mild itching was
1
Trư ng Đại h c Y Hà N i 10.4%, the moderate to severe itching was 89.6%
2
B nh vi n H u ngh Vi t Đ c (on the VAS scale), 87.2% (on the VRS scale)
Liên h tác giả: Miêu Th Vân, and 75.2% (on the ABC scale). People with
Email: mieuvandhyd@gmail.com urolithiasis were more prone to itching than
Ngày nh n bài: 27/8/2022 people without it. Itching was reported both at
Ngày phản bi n: 29/8/2022 night and day and most lasting for more than 12
Ngày duy t đăng: 6/9/2022

125
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

hours. The blood PTH level was significantly II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
higher in the patients with itching. The Chúng tôi l a ch n vào nghiên c u nh ng
proportion of patients with itching increased with b nh nhân l c TNTCK n đ nh t 3 tháng tr
increased levels of phosphorus in the blood. lên, tu i t 18 tr lên, đư c l c máu tại m t
Conclusion: Itching was reported by 54.6% of trong hai trung tâm: Trung tâm Th n – Ti t
investigated MHD patients, usually as moderate Ni u và L c máu B nh vi n Bạch Mai, khoa
to severe, often nocturnal and persistent. Th n - L c máu B nh vi n Vi t Đ c. Nghiên
Improving the quality of dialysis treatment, c u th c hi n t tháng 10/2021 đ n tháng
managing hyperparathyroidism, and counseling 08/2022. Nh ng b nh nhân đang m c các
on phosphorus-restricted diet can help mitigate b nh có th gây ng a khác như mày đay,
this symptom viêm da…, ho c đang có t n thương da, có
Keywords: Itching, maintenance b nh viêm gan virus B, C đang hoạt đ ng,
hemodialysis. không đ ng ý tham gia nghiên c u đư c loại
kh i nghiên c u.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thi t k nghiên c u mô tả c t ngang, c
B nh th n mạn giai đoạn 5 là tình trạng m u thu n ti n, l a ch n nh ng b nh nhân
suy giảm ch c năng th n nghiêm tr ng và đ tiêu chu n và không có tiêu chu n loại tr
cần đư c đi u tr b ng các phương pháp thay vào nghiên c u. Thông tin lâm sàng, xét
th th n. L c máu b ng TNTCK là m t nghi m s n có đư c thu th p vào m u b nh
phương pháp ph bi n nhất, ghi nh n trung án nghiên c u đã thi t k s n, bao g m các
bình 78% b nh nhân đư c đi u tr thay th y u t nhân kh u h c, ti n s b nh th n mạn,
[1]. nh ng b nh nhân này, ng a là m t các thông s l c máu, và các ch s xét
tri u ch ng khá thư ng g p, đư c báo cáo nghi m thư ng quy v tình trạng canxi-
khoảng 40% b nh nhân [2], gây ảnh hư ng phospho-PTH, tình trạng dinh dư ng…
l n đ n chất lư ng cu c s ng, làm gia tăng Ch n đoán ng a và các đ c đi m c a
trầm cảm, lo l ng, r i loạn giấc ng và tăng ng a d a vào báo cáo c a b nh nhân, s
t l t vong [3], [4]. Cơ ch b nh sinh c a d ng các thanh đi m VAS (0-10 đi m), VRS
ng a b nh nhân l c TNTCK còn chưa (nh , v a, n ng, rất n ng) và ABC (báo cáo
v ảnh hư ng đ n giấc ng , phải gãi, và v t
th ng nhất, nhi u quan đi m trái chi u, chưa
xư c do gãi) [6].
có phác đ đi u tr th t hi u quả và tri t đ
S li u đư c nh p, x lý b ng phần m m
cho nh ng ngư i l c máu b ng TNTCK [5].
SPSS.
Tri u ch ng ng a đôi khi b b qua ho c
Đ tài đư c ti n hành sau khi đư c H i
đánh giá chưa đúng m c vì là y u t ch
đ ng Khoa h c và Đạo đ c c a trư ng Đại
quan do ngư i b nh báo cáo. Chúng tôi th c
h c Y Hà N i phê duy t và s chấp thu n
hi n đ tài: “Nghiên c u tình trạng ng a c a B nh vi n Bạch Mai và B nh vi n H u
b nh nhân b nh th n nhân tạo chu kỳ” v i 2 Ngh Vi t Đ c. Đây là nghiên c u không can
m c tiêu: 1. Khảo sát tần suất và mô tả đ c thi p, đư c th c hi n nh m nâng cao chất
đi m ng a b nh nhân l c th n nhân tạo lư ng đi u tr ch không có bất kỳ m c đích
chu kỳ. 2. Tìm hi u m t s y u t liên quan nào khác. Tất cả các b nh nhân đư c l a
đ n ng a nhóm b nh nhân này. ch n vào nghiên c u đ u đư c giải thích v

126
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

yêu cầu và l i ích khi tham gia vào nghiên Trong th i gian t tháng 10/2021 đ n
c u và t nguy n tham gia. Thông tin c a tháng 8/2022, tại Trung tâm Th n ti t ni u -
b nh nhân đư c bảo m t và ch ph c v L c máu b nh vi n Bạch Mai và Khoa Th n
nghiên c u. – l c máu b nh vi n Vi t Đ c, nghiên c u
thu tuy n đư c 229 trư ng h p đáp ng tiêu
III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U chu n l a ch n và loại tr .
B ng 1: c i m chung c a b nh nhân nghiên c u
n % Mean SD Nhỏ nhất Lớn nhất
Tu i, năm 52 14,4 20 90
Nhóm tu i
< 20 1 0,4
20-49 101 44,1
50-65 89 38,9
> 65 38 16,6
Gi i
Nam 108 47,2
N 121 52,8
Ca l c máu
Sáng 105 45,9
Trưa 87 38,0
T i 37 16,2
S gi l c máu m i ngày 4,0 0,2 3,4 4,0
S lần dùng lại quả l c 2,8 1,3 1 6
Tu i trung bình c a nhóm nghiên c u là: 52 ± 14,4 tu i, tuy nhiên s ngư i tr dư i 40
tu i v n chi m t tr ng cao nhất. S ngư i cao tu i đư c l c máu ch chi m 16,6%. B nh
nhân s d ng lại quả l c trung bình 3 lần.
60 56.8

50

40

30

20 16.6
11.4
10 7
4.4
2.2 0.9 0.9
0
Viêm cầu Tăng huy t S i ti t ni u Đái tháo Lupus Th n đa Gút B nh th n
th n mạn áp đư ng nang b m sinh

Bi u 1: Nguyên nhân gây suy th n

127
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

Trong s các nguyên nhân gây suy th n, d ng 3 loại thang đi m tương đương khác
viêm cầu th n mạn thư ng g p nhất, chi m nhau, k t quả đư c trình bày bi u đ 2.
56,8% t ng s b nh nhân nghiên c u. Chúng tôi nh n thấy m c đ ng a v a và
Có 125 trong t ng s 229 b nh nhân báo nhi u/n ng đư c báo cáo nhi u nhất, k t quả
cáo có b ng a, chi m t l 54,6%. Đ lư ng này nhất quán v i các thang đi m.
giá m c đ ng a c a b nh nhân, chúng tôi s

Bi u 2: Phân lo i m c ng a theo các thang i m l ng giá t ng ng


K t quả trình bày bảng 2 cho thấy tình trạng ng a đư c mô tả g p cả v ban đêm l n ban
ngày (tương ng là 81,6% và 76,8%), 58,4% b nh nhân b ng a cả ngày, thư ng kéo dài
(65,6% b nh nhân báo cáo kéo dài 12 gi tr lên), nhi u v trí và thư ng đ i x ng.

B ng 2: Mô t c i m c a tri u ch ng ng a c a b nh nhân b ng a (n=125)


n %
Thời gian bị ngứa trong ngày
Ngày 96 76,8
Đêm 102 81,6
Cả Ngày 73 58,4
S gi ng a 1 ngày
< 12 ti ng 43 34,4
≥ 12 ti ng 82 65,6
V trí ng a

128
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

Lưng 53 42,4
Chi 55 44
V trí khác 40 32
Tính chất đ i x ng 2 bên
Có 109 87.2
Không 15 12
Khảo sát ảnh hư ng c a các nguyên nhân gây suy th n, chúng tôi nh n thấy ch có nh ng
ngư i có s i ti t ni u có t l b ng a cao hơn rõ r t so v i ngư i không có s i, không thấy có
khác bi t có ý nghĩa v i các b nh lý khác hay v i th i gian đi u tr bảo t n trư c khi b t đầu
l c máu (bảng 3).
B ng 3: Liên quan gi a ng a và m t s y u t lâm sàng
Ngứa (n=125) Không ngứa (n=104) p
n, (%) n, (%)
Nguyên nhân suy th n
Viêm cầu th n mạn Có 63 (50,4) 67 (64,4) 0,033
Không 62 (49,6) 37 (35,6)
Tăng huy t áp Có 23 (18,4) 15 (14,4) 0,423
Không 102 (81,6) 89 (85,6)
Đái tháo đư ng Có 6 (4,8) 10 (9,6) 0,156
Không 119 (95,2) 94 (90,4)
Lupus Có 6 (4,8) 4 (3,8) 0,726
Không 119 (95,2) 100 (96,2)
Gút Có 2 (1,6) 0 (0) 0,197
Không 123 (98,4) 104 (100)
S i ti t ni u Có 20 (16) 6 (5,8) 0,015
Không 105 (84) 98 (94,2)
S năm đi u tr bảo t n 0,096
< 1 năm 51 (40,8) 36 (34,6)
1-5 năm 54 (43,2) 38 (36,5)
5-10 năm 7 (5,6) 15 (14,4)
> 10 năm 13 (10,4) 15 (14,4)
Khảo sát tình trạng ng a các nhóm b nh nhân theo m t s ch s xét nghi m thu th p
đư c, chúng tôi nh n thấy n ng đ PTH máu nhóm có ng a cao hơn có ý nghĩa so v i
nhóm không có ng a, nh ng ngư i có phosphor máu cao hơn 1,78 mmol/L có t l b ng a

129
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

cao hơn rõ r t so v i nh ng ngư i có ch s phosphor máu dư i m c này. T l ngư i b ng a


có canxi máu > 2,55mmol/l cũng cao hơn ngư i có canxi máu dư i 2,55mmol/l.
B ng 4: Liên quan gi a ng a và m t s ch s xét nghi m
Ngứa Không ngứa
(n=125) (n=104) p
n, (%) n, (%)
Phospho máu (mmol/L) 0,000
< 1,13 9 (7,2) 18 (17,3)
1,13 – 1,78 19 (15,2) 60 (57,7)
> 1,78 97 (77,6) 26 (25)
185,8 68,6
PTH máu (pmol/L) 0,000
(2,54-772,6) (5,5-205,9)
Calci máu (mmol/L) 0,037
< 2,38 101 (80,8) 95 (91,3)
2,38-2,55 15 (12) 6 (5,8)
> 2,55 9 (7,2) 3 (2,9)
Ferritin máu (ng/mL) 0,604
< 400 26 (20,8) 26 (25)
400-800 29 (23,2) 28 (26,9)
> 800 70 (56) 50 (48,1)

IV. BÀN LUẬN đư c rút ng n s gi đi u tr do nh ng lý do


Nhóm nghiên c u c a chúng tôi g m 229 cá nhân và thư ng có th trạng rất gầy, huy t
b nh nhân l c máu chu kỳ t 3 tháng tr lên áp trư c l c máu thấp.
tại 2 trung tâm l c máu l n c a Hà N i, đ Ng a là tri u ch ng thư ng g p nhi u
tu i trung bình là 52 ± 14,4 tu i, nhưng có nghiên c u trên b nh nhân l c TNTCK [7],
t i 44,1% s b nh nhân là đ tu i t 20 [8] và 54,6% b nh nhân trong nghiên c u
đ n 50, là nhóm tu i tạo thu nh p chính này. V i t l b nh nhân b nh th n giai đoạn
trong c ng đ ng. Vi c v a gia tăng chi phí cu i và s lư ng ngư i m c ngày càng tăng
đi u tr b nh th n mạn, v a b giảm thu nh p [9], ng a s ngày càng thư ng đư c quan sát
và hạn ch trong duy trì vi c làm làm gia thấy. Khả năng ti p c n đi u tr thay th th n
tăng gánh n ng v m t kinh t . T l nam : và chất lư ng đi u tr có th là m t y u t tác
n trong nghiên c u này gần tương đương đ ng đ n tri u ch ng ng a, và đây còn là
nhau (47,2 % và 52,8%). Nguyên nhân gây thách th c đ i v i nhi u khu v c đang phát
suy th n hay g p nhất là viêm cầu th n mạn tri n [10]. Nhi u b nh nhân nghiên c u
(56,8%). Tất cả b nh nhân đ u đư c l c máu (31,9%) báo cáo b ng a cả ngày, s ngư i b
3 lần m i tuần, s gi l c máu m i lần dao ng a ban đêm còn nhi u hơn n a, gây giảm
đ ng t 3,4 đ n 4 gi . M t s b nh nhân xin chất lư ng cu c s ng và r i loạn giấc ng

130
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

trầm tr ng, tác đ ng xấu đ n tu i th v n đã chưa đư c khai thác tri t đ . Ch đ dinh


thấp b nh nhân l c máu chu kỳ [11]. Có dư ng và tư vấn dinh dư ng cho b nh nhân
65,6 % b nh nhân báo cáo ng a xuất hi n l c TNTCK v n cần đư c phát tri n hơn n a
kéo dài t 12 ti ng m i ngày tr lên, ng a đ góp phần giảm thi u tri u ch ng.
nhi u v trí như lưng (42,4%), chân và/ho c
tay (44%). Đa s b nh nhân b ng a t trung V. KẾT LUẬN
bình đ n n ng ho c rất n ng, khi n chất Ng a g p 54,6% b nh nhân nghiên c u
lư ng cu c s ng b ảnh hư ng rất n ng n . và thư ng m c đ trung bình đ n n ng,
Các bác s thăm khám b nh nhân l c máu thư ng v đêm và kéo dài, gây mất ng và có
chu kỳ cần quan sát và tìm hi u k lư ng đ tác đ ng tiêu c c đ n chất lư ng cu c s ng
tìm ki m giải pháp nh m giảm nh tri u c a b nh nhân. Tình trạng tăng phospho,
ch ng và cải thi n chất lư ng cu c s ng cho PTH máu có th có ảnh hư ng tiêu c c đ n
nh ng b nh nhân này. tri u ch ng ng a b nh nhân TNTCK. Cải
R i loạn chuy n hóa canxi-phospho và thi n chất lư ng l c máu, quản lý t t tình
PTH là bi n ch ng c a b nh nhân l c trạng cư ng c n giáp và tư vấn ch đ dinh
TNTCK nhi u năm và t l có r i loạn tăng dư ng hạn ch phosphor có th giúp giảm
theo s năm l c máu [12]. M i liên quan nh tri u ch ng này.
gi a ng a và tình trạng tăng phosphor máu,
TÀI LIỆU THAM KHẢO
tăng PTH máu cũng đã đư c đ c p đ n
1. Liyanage T, Ninomiya T, Jha V, et al
trong nhi u nghiên c u. Th i gian m i ca l c (2015). Worldwide access to treatment for
máu có ảnh hư ng đ n khả năng l c b end-stage kidney disease: a systematic review.
phosphat, và gián ti p ảnh hư ng đ n tri u The Lancet, 385(9981):1975-1982.
ch ng ng a. S d ng thu c hạ PTH máu 2. Swarna SS, Aziz K, Zubair T, Qadir N,
ho c c t tuy n c n giáp có th cải thi n đáng Khan M (2019). Pruritus Associated With
k tri u ch ng ng a [13]. Chúng tôi cũng Chronic Kidney Disease: A Comprehensive
Literature Review. Cureus. 11(7):e5256
nh n thấy có m i liên quan gi a n ng đ
3. Scherer JS, Combs SA, Brennan F (2017).
PTH máu, phosphor, canxi máu và ng a
Sleep Disorders, Restless Legs Syndrome,
trong nghiên c u này. Trong th c hành lâm and Uremic Pruritus: Diagnosis and
sàng, b nh nhân b ng a thư ng đư c ch Treatment of Common Symptoms in Dialysis
đ nh dùng các thu c g p phosphor hay tương Patients. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney
t th th cảm nh n canxi trên t bào tuy n Found ;69(1):117-128.
c n giáp, và ti p đó là đư c hư ng d n c t 4. Pisoni RL, Wikström B, Elder SJ, Akizawa
T, Asano Y, Keen ML, Saran R,
tuy n c n giáp n u đi u tr n i khoa không
Mendelssohn DC, Young EW, Port FK
hi u quả. Tuy nhiên, vi c quan tâm đ n
(2006). Pruritus in haemodialysis patients:
lư ng phosphor đưa vào cơ th và đư c lấy international results from the Dialysis
b ra kh i cơ th trong quá trình l c máu outcomes and practice patterns study

131
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

(DOPPS). Nephrol Dial Transplant, Burden of Disease Study 2016. Lancet Lond
21(12):3495–505. Engl, 390(10100):1151-1210.
5. Nese Altınok Ersoy, İmatullah Akyar (2019). 9. US Renal Data System Annual Data Report
Multidimensional pruritus assessment in (2019): Epidemiology of Kidney Disease in
hemodialysis patients. Altınok Ersoy and the United States - PubMed.
Akyar BMC Nephrology, 20:42 10. Liyanage T, Ninomiya T, Jha V, et al
6. Vandana S. Mathur, Jill Lindberg, Michael (2015). Worldwide access to treatment for
Germain, Geoffrey Block, James Tumlin, end-stage kidney disease: a systematic review.
Mark Smith, Mandeep Grewal, and Dawn The Lancet. 2015;385(9981):1975-1982.
McGuire, for the ITCH National Registry 11. Scherer JS, Combs SA, Brennan F (2017).
Investigators (2010). A Longitudinal Study of Sleep Disorders, Restless Legs Syndrome,
Uremic Pruritus in Hemodialysis Patients. and Uremic Pruritus: Diagnosis and
Clin J Am Soc Nephrol 5: 1410 –1419. Treatment of Common Symptoms in Dialysis
7. Terzi Ö (2009). Evaluation of pruritus Patients. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney
problem in hemodialysis patients. Internal Found, 69(1):117-128.
Medicine Master Thesis. On Dokuz Mayıs 12. Eknoyan G, Levin A, Levin NW (2003).
University: Samsun. Bone metabolism and disease in chronic
8. GBD 2016 Causes of Death Collaborators. kidney disease. Am J Kidney Dis, 42:1-201.
Global, regional, and national age-sex specific 13. Jian Hui Zhao (2021). Determinants of the
mortality for 264 causes of death, 1980-2016 intensity of uremic pruritus in patients
(2017). A systematic analysis for the Global receiving maintenance hemodialysis: A cross-
sectional study. Plos One, 16(1): e0245370

132
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ B C ĐẦU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐIỀU TR BỆNH NHÂN VIÊM MẠCH ANCA
CÓ T N TH NG THẬN TẠI TRUNG TÂM THẬN –
TIẾT NIỆU VÀ L C MÁU BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Trần Quốc Việt1, Lê Thị Phượng2

TÓM TẮT 19
ph thu c l c máu, và 22,9% b nh nhân t vong.
Mục tiêu: Viêm cầu th n liên quan đ n Kết luận: Viêm mạch ANCA có bi u hi n tại
ANCA (Kháng th kháng bào tương bạch cầu đa nhi u cơ quan, trong đó các bi u hi n tại th n
nhân trung tính) là nguyên nhân ph bi n c a thư ng n ng n , k t c c ph thu c l c máu, t
viêm cầu th n ti n tri n nhanh, cần đi u tr c vong.
ch mi n d ch k p th i, thích h p đ cải thi n tiên T khóa: ANCA, viêm mạch, t n thương
lư ng s ng. Nghiên c u đư c ti n hành nh m th n, suy th n, lâm sàng, c n lâm sàng, k t quả
đánh giá đ c đi m lâm sàng, c n lâm sàng và k t đi u tr .
quả đi u tr b nh nhân viêm mạch ANCA có t n
thương th n. Phương pháp nghiên cứu: h i c u SUMMARY
và ti n c u, mô tả 46 b nh nhân có xét nghi m CLINICAL AND SUBCLINICAL
ANCA dương tính, có t n thương th n phát hi n CHARACTERISTICS AND INITIAL
lần đầu đi u tr n i trú tại trung tâm Th n ti t ASSESSMENT OF TREATMENT
ni u và l c máu b nh vi n Bạch Mai. Kết quả: RESULTS IN ANCA VASCULITIS
tất cả các b nh nhân có protein ni u và suy th n PATIENTS WITH KIDNEY DAMAGE
các m c đ khác nhau, t n thương ph i g p AT THE NEPHRO -UROLOGY AND
34,8% b nh nhân và có 54,3% phải l c máu tại DIALYSIS CENTER, BACH MAI
th i đi m ch n đoán b nh. Không có s khác bi t HOSPITAL
v n ng đ creatinine máu theo nhóm xét nghi m Objective: Anti-neutrophil cytoplasmic
ANCA, t l suy th n phải l c máu cao hơn antibodies (ANCA) associated
nh ng b nh nhân pANCA và cANCA duơng glomerulonephritis is a common cause of rapidly
tính. N ng đ creatinine máu trung bình giảm có progressive glomerulonephritis that requires
ý nghĩa th ng kê sau 1 tháng đi u tr . Sau 6 prompt, appropriate immunosuppressive therapy
tháng, 62,9% b nh nhân suy th n phải ph thu c to improve renal prognosis. The study was
l c máu, 18,2% cải thi n ch c năng th n d ng conducted to evaluate the clinical, subclinical and
treatment outcomes of patients with ANCA
1
vasculitis who also had kidney damage. Methods:
Trường Đại Học Y Hà Nội
2 a retrospective and prospective study in 46 newly
Trường Đại Học Y Hà Nội, Bệnh viện Bạch Mai
admitted patients with positive serum ANCA and
Liên h tác giả: Trần Qu c Vi t.
Email: vietcaca1996@gmail.com kidney damage at the Nephro-Urology and
Ngày nh n bài: 29/8/2022 Dialysis Center, Bach Mai Hospital. Results: all
Ngày phản bi n: 30/8/2022 patients had proteinuria and kidney failure,
Ngày duy t đăng: 7/9/2022 pulmonary manifestation was found in 34.8% of

133
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

patients and 54.3% required dialysis at the time ch n đoán k p th i và đi u tr c ch mi n


of diagnosis. There was no significant difference d ch thích h p ngay l p t c là cần thi t đ
in serum creatinine concentration between
ngăn ng a s ti n tri n c a b nh th n giai
ANCA specificity groups. The rate of patient
đoạn cu i. Tuy nhiên, vi c đi u tr thu c c
with renal failure requiring dialysis was higher in
patients with both pANCA and cANCA positive. ch mi n d ch cũng có th làm tăng t l t
The mean serum creatinine concentration vong ng n hạn ho c dài hạn, ch y u là do
decreased significantly after 1 month of nhi m trùng.
treatment. After 6 months, 62.9% of dialysis- Hi n nay chưa có nhi u nghiên c u v
dependent patients, 18.2% of dialysis-dependent viêm mạch ANCA và nghiên c u v t n
patients improved the renal function, and 22.9% thương th n b nh nhân viêm mạch ANCA
of patients died. Conclusions: ANCA associated
tại Vi t Nam. Các nghiên c u đa phần là báo
vasculitis with renal manifestation is often
cáo v m t vài ca b nh,2 chưa có tính khái
severe, dialysis-dependent outcomes, and death.
Keywords: ANCA, vasculitis, kidney failure, quát v đ c đi m lâm sàng, c n lâm sàng c a
treatment outcomes, clinical, subclinical. b nh nhân viêm mạch ANCA. Do đó chúng
tôi ti n hành nghiên c u này nh m mô tả
I. ĐẶT VẤN ĐỀ bi u hi n lâm sàng, c n lâm sàng và bư c
Viêm mạch máu liên quan ANCA (Anti- đầu đánh giá k t quả đi u tr b nh nhân viêm
Neutrophil Cytoplasmic Antibody- kháng th mạch ANCA có t n thương th n.
kháng bào tương bạch cầu đa nhân trung
tính) đư c đ c trưng b i tình trạng viêm hoại II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
t c a các mạch nh và bao g m m t nhóm Nghiên c u đư c ti n hành b ng phương
các b nh: viêm đa mạch vi th , viêm đa pháp h i c u, mô tả 46 b nh nhân có xét
mạch có u hạt, viêm đa mạch có u hạt kèm nghi m ANCA dương tính phát hi n lần đầu,
tăng sinh bạch cầu ái toan. Kháng nguyên nh p vi n đi u tr n i trú tại Trung tâm Th n
đích c a ANCA g m có: myeloperoxydase – Ti t ni u và l c máu, b nh vi n Bạch Mai
(MPO) - pANCA và protease-3 (PR3) - trong th i gian t tháng 6/2019 đ n 6/2022.
cANCA. Khi ANCA g n v i kháng nguyên Tại th i đi m nh p vi n tất cả các b nh nhân
đích này s kh i đ ng phản ng viêm tại các đư c khám lâm sàng ghi nh n dấu hi u sinh
mạch máu. Viêm mạch máu liên quan t n, tình trạng phù, ti u máu, viêm ph i, t n
ANCA là b nh h th ng và bi u hi n trên thương da,…và xét nghi m đánh giá công
nhi u cơ quan b ph n, trong đó t n thương th c máu, creatinine tại th i đi m m i nh p
th n khá thư ng g p và là nguyên nhân ph vi n và tại các th i đi m trư c l c máu,
bi n c a viêm cầu th n ti n tri n protein, albumin huy t thanh, protein ni u,
nhanh.1 M c dù đư c đi u tr , th i gian s ng h ng cầu ni u, siêu âm th n, n ng đ
c a b nh nhân rất kém nh ng b nh nhân b pANCA và cANCA. Nh ng b nh nhân đư c
viêm cầu th n liên quan đ n ANCA. Vi c l a ch n d a trên các tiêu chí: xét nghi m

134
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

pANCA và/ho c cANCA dương tính, có t n tr . Loại kh i nghiên c u nh ng b nh nhân


thương th n bi u hi n thông qua protein ni u trong vòng 3 tháng trư c đó có ti n s dùng
0.5g/l, và/ho c có t bào h ng cầu, tr các thu c có th khi n xét nghi m ANCA
ni u, giảm m c l c cầu th n. K t c c ch c dương tính (thu c kháng giáp trạng t ng h p,
năng th n sau 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng cefotaxime, c ch TNF-α, allopurinol, D-
m t s b nh nhân, đư c ghi nh n, s d ng penicillamine, sulfasalazine, hydralazine)
ki m đ nh T-test đ so sánh trư c và sau đi u

III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U


3.1 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
Tu i trung bình c a b nh nhân trong nghiên c u là 54,1 ± 18,5 năm, trong đó nhóm ≥ 50
tu i chi m t l 58,7%. Các đ c đi m chung c a b nh nhân nghiên c u đư c ch ra trong bảng 1
B ng 1. c i m chung c a b nh nhân nghiên c u th i i m phát hi n b nh
Đặc điểm N(%)
<30 7 (15,2)
30-49 12 (26,1)
Tu i khi phát hi n b nh
50 27 (58,7)
X SD (năm) 54,1 18,5
Nam/n 21 (45,7)/25 (54,3)
Phù 24 (52,2)
Đái máu đại th 1 (2,2)
Tăng huy t áp 22 (47,8)
Bi u hi n lâm sàng
Th tích nư c ti u (lít) 1,1 0,5
T n thương da 6 (13)
T n thương ph i 15 (32,6)
pANCA (+) đơn đ c 19 (41,3)
ANCA huy t thanh cANCA (+) đơn đ c 14 (30,4)
pANCA và cANCA (+) 13 (28,3)

B ng 2. c i m c n lâm sàng theo ANCA huy t thanh t i th i i m phát hi n


pANCA P12
pANCA (+) đơn cANCA(+) đơn
và cANCA (+) P13
độc (1) độc (2)
(3) P23
0,66
H ng cầu (T/L) 3,2 0,6 3,1 0,6 2,9 0,3 0,10
0,30

135
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

0,97
Hemoglobin (g/l) 8,5 12,5 88,7 19,6 82,4 7,0 0,12
0,09
0,68
Bạch cầu (G/l) 10,3 7,7 9,3 5,9 8,9 3,9 0,56
0,87
0,97
Ti u cầu(G/l) 245,6 105,8 247,6 167,2 214,4 104,8 0,15
0,55
0,53
Creatinine huy t
518,0 273,3 459,4 247,1 724,5 333,7 0,07
thanh (µmol/l)
0,27
0,59
Ure huy t thanh
24,9 12,6 22,7 9,2 33,1 16,5 0,12
(mmol/l)
0,05
H ng cầu ni u
16 (84,2%) 12 (85,7%) 9 (69,2%)
80
Protein ni u 3g/L 12 (63,2%) 3 (21,4%) 10 (76,9%)
L c máu th i
10 (52,6%) 6 (42,9%) 10 (76,9%)
đi m phát hi n
T n thương ph i 4 (21,1%) 7 (50%) 4 (30,8%)
T n thương da 4 (21,1%) 2 (14,3%) 0
Không có s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v các ch s t bào máu, ure huy t thanh gi a
các nhóm viêm mạch ANCA. T l b nh nhân phải l c máu cao hơn b nh nhân pANCA và
cANCA dương tính, t l b nh nhân viêm ph i cao hơn b nh nhân cANCA dương tính đơn
đ c.
3.2. Phương pháp điều trị và kết quả
B ng 3. K t qu n ng creatinine máu trung bình sau 1 tháng i u tr (*)
Nồng độ creatinine trung bình (µmol/l)
Thời X SD
gian Điều trị dẫn nhập Điều trị duy trì
điều Chung PEX + PEX + PEX+ PC Corticoid
PC Corticoid
trị n=35 PC CYC + CYC + MMF
n=2 n=25
n=18 n=4 n=8 n=8
Th i
đi m
b t 608,8 261 557,5 561,3 802,5 656,4 493,1
đầu 317,4 172,5 298,9 330,5 353,4 324,1 238,3
đi u
tr

136
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

505,9
Sau 1 242 503,1 351,3 576,4 527,7 441,3
270,7
tháng 152,8 254,7 317,3 289,9 272,2 204,2

P 0,01 0,40 0,19 0,23 0,09 0,02 0,43

PC: Pulse corticoid Nh n xét: Đ i v i đi u tr d n nh p, thay


PEX (Plasma exchange): thay huy t tương huy t tương k t h p v i pulse corticoid là
CYC: Cyclophosphamide phương pháp đư c s d ng nhi u nhất, trong
MMF: Mycophenolate mophetil khi đó v i đi u tr duy trì gần như tất cả các
(*): K t quả đi u tr sau 1 tháng c a 35 b nh nhân đ u đư c dùng corticoid đư ng
b nh nhân, 11 b nh nhân còn lại chưa đ th i u ng. N ng đ creatinine máu trung bình có
gian. s khác bi t th i đi m 1 tháng sau đi u tr
so v i th i đi m b t đầu đi u tr .

B ng 4. K t qu n ng creatinine máu trung bình sau 3 tháng i u tr (**)


Nồng độ creatinine máu trung bình (µmol/l)
Thời X SD
gian Điều trị dẫn nhập Điều trị duy trì
điều Chung PEX + PEX + PEX+ PC Corticoid
PC Corticoid
trị n=30 PC CYC + CYC + MMF
n=2 n=21
n=16 n=3 n=7 n=7
Th i
593,7
đi m 261,0 519,5 549,3 845,7 638,8 492,1
bát đầu 172,5 212,9 403,7 358,2 346,6 257,4
334,8
đi u tr
515,0
Sau 3 254,5 468,7 305,3 725 536,6 454,3
tháng 146,4 268,4 362,1 367,6 320,9 289,2
318,9
P 0,13 0,77 0,42 0,39 0,46 0,10 0,78
(**): K t quả sau đi u tr 3 tháng c a 30 b nh nhân, 5 b nh nhân đã t vong so v i th i
đi m b t đầu đi u tr .
Nh n xét: Không có s khác bi t v n ng đ creatinine máu trung bình tại th i đi m 3
tháng sau đi u tr so v i th i đi m b t đầu đi u tr .

137
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

B ng 5. K t qu n ng creatinine máu trung bình sau 6 tháng i u tr (***)


Nồng độ creatinine máu trung bình (µmol/l)
X SD
Thời
Điều trị dẫn nhập Điều trị duy trì
gian
Chung PEX + PEX + PEX+ PC Corticoid
điều trị PC Corticoid
n= 27 PC CYC + CYC + MMF
n=2 n=18
n=14 n=3 n=7 n=7
Th i
đi m 606,5 261,0 529,7 549,3 845,7 665,4 492,1
bát đầu 172,5 311,3 403,7 358,2 367,3 257,4
đi u tr 350,1
548,3
Sau 6 256,5 481,8 336,3 753,9 570,3 457,4
tháng 160,5 269,9 431,8 425,2 380,4 251,7
373,8
P 0,37 0,69 0,53 0,48 0,61 0,26 0,79
(***): K t quả sau đi u tr 6 tháng c a 27 b nh nhân, 8 b nh nhân đã t vong so v i th i
đi m b t đầu đi u tr .
Nh n xét: Không có s khác bi t v n ng đ creatinine máu trung bình tại th i đi m 6
tháng sau đi u tr so v i th i đi m b t đầu đi u tr .

Bi u 1. K t c c ch c n ng th n c a b nh nhân sau 6 tháng i u tr


Sau 06 tháng có 62,9% b nh nhân suy th n ph thu c l c máu và 22,9% b nh nhân t
vong. Trong s 8 b nh nhân t vong, 1 b nh nhân t vong do xuất huy t não, 7 b nh nhân
còn lại do suy hô hấp h u quả c a viêm ph i và suy tim.

138
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

IV. BÀN LUẬN Bư c đầu đánh giá k t quả đi u tr sau 6


Đ c đi m phân b theo tu i và gi i tính tháng cho thấy k t quả 14,2% b nh nhân
c a b nh nhân trong nghiên c u tương t v i d ng ph thu c l c máu, 62,9% b nh nhân
nghiên c u c a Alvise Berti và c ng s .3 phải l c máu chu kỳ và 22,9% b nh nhân t
Viêm mạch ANCA có t l tương đ i đ ng vong. Đây là m t t l ph thu c l c máu và
đ u gi a nam và n , thư ng ch y u g p t vong tương t so v i k t quả trong nghiên
ngư i ngoài 50 tu i (58,7%). Tại th i đi m c u c a Lim và c ng s .4 Tuy nhiên nghiên
ch n đoán, t n thương th n g p 100% b nh c u c a Lim đánh giá k t quả trong m t
nhân nghiên c u v i bi u hi n suy th n và khoảng th i gian dài hơn (1 năm phát hi n
protein ni u, đó là do ch đích l a ch n b nh b nh). T l suy th n ph thu c l c máu và
nhân có t n thương th n trong nghiên c u. t vong cao có th là do ch n đoán b nh
Bên cạnh đó, t n thương đư ng hô hấp dư i mu n, tình trạng n ng m i nh p vi n đi u tr
có t l 34,8%. K t quả trên cho thấy th n và k t h p v i tiên lư ng n ng v n có c a b nh.
ph i là các cơ quan bi u hi n n i b t nhất Gi a các phương pháp đi u tr d n nh p,
trong viêm mạch ANCA. bolus corticoid đơn đ c đư c áp d ng trên
Phân loại đ c đi m lâm sàng d a trên xét hai b nh nhân phát hi n b nh s m, creatinine
nghi m ACNA huy t thanh đóng vai trò máu trung bình th i đi m phát hi n không
quan tr ng trong tiên lư ng b nh nhân. S quá cao, đem lại k t quả khả quan. N ng đ
lư ng các t bào máu, n ng đ ure, creatinine máu trung bình tại th i đi m 1
creatinine huy t thanh không có s khác bi t tháng sau đi u tr giảm so v i th i đi m b t
có ý nghĩa th ng kê gi a các nhóm ANCA. đầu đi u tr , đi u đó có th do vi c đi u tr úc
Tuy nhiên, ki u hình lâm sàng c a các nhóm ch mi n d ch tích c c k t h p v i l c máu
xét nghi m ANCA có xu hư ng khác nhau. h tr . Ngoài ra không có s khác bi t quá
Nh ng b nh nhân pANCA và cANCA nhi u v t l b nh nhân t vong, suy th n
dương tính có t l l c máu cao hơn và t l ph thu c l c máu, cũng như t l d ng ph
viêm ph i thấp hơn nhóm cANCA dương thu c l c máu các phương pháp k t h p
tính đơn đ c. Đi u này phù h p v i nghiên gi a thay huy t tương, bolus corticoid và
c u c a Jeong-Hoon Lim và c ng s .4 Như cyclophosphamide, đi u này tương t nghiên
v y chúng ta phần nào có th tiên lư ng b nh c u c a Walsh.5
nhân b ng xét nghi m ANCA ngay cả khi
chưa có k t quả sinh thi t th n. V. KẾT LUẬN
Đ i v i đi u tr d n nh p, c ch mi n Viêm mạch ANCA là b nh lý n ng n ,
d ch b ng pulse corticoid đư c s d ng nhi u gây h u quả nghiêm tr ng đ i v i th n, như
hơn (60,9%) so v i truy n tĩnh mạch suy th n ph thu c l c máu, th m chí t
cyclophosphamide (28,3%). Thay huy t vong. Xét nghi m ANCA huy t thanh v a có
tương đư c s d ng 80,4% b nh nhân. giá tr ch n đoán v a có giá tr tiên lư ng

139
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

b nh. Vi c đi u tr b ng các phương pháp antibody-associated glomerulonephritis: a


d n nh p và duy trì đem lại k t quả giảm validation study in a Korean cohort. Kidney
Res Clin Pract. 2021;40(1):77-88.
n ng đ creatinine máu trung bình sau 1
doi:10.23876/j.krcp.20.184
tháng đi u tr .
5. Walsh M, Merkel PA, Peh CA, et al. Plasma
Exchange and Glucocorticoids in Severe
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ANCA-Associated Vasculitis. N Engl J Med.
1. Pettersson EE, Sundelin B, Heigl Z.
2020;382(7):622-631.
Incidence and outcome of pauci-immune
doi:10.1056/NEJMoa1803537
necrotizing and crescentic glomerulonephritis
6. Ozaki S. ANCA-associated vasculitis:
in adults. Clin Nephrol. 1995;43(3):141-149.
diagnostic and therapeutic strategy. Allergol
2. Lâm NS, Hương TTB. Báo cáo 2 trư ng h p
Int. 2007; 56(2):87-96. doi:10.2332/
viêm mạch máu kèm suy th n ti n tri n nhanh
allergolint.R-07-141
do viêm đa mạch u hạt và b nh kháng th
7. Weiner M, Segelmark M. The clinical
kháng màng đáy cầu th n. Published online
presentation and therapy of diseases related to
2021:9.
anti-neutrophil cytoplasmic antibodies
3. Berti A, Cornec-Le Gall E, Cornec D, et al.
(ANCA). Autoimmun Rev. 2016;15(10):978-
Incidence, prevalence, mortality and chronic
982. doi:10.1016/j.autrev.2016.07.016
renal damage of anti-neutrophil cytoplasmic
8. Trivioli G, Gopaluni S, Urban ML, et al.
antibody-associated glomerulonephritis in a
Slowly progressive anti-neutrophil
20-year population-based cohort. Nephrol
cytoplasmic antibody-associated renal
Dial Transplant. 2019;34(9):1508-1517.
vasculitis: clinico-pathological
doi:10.1093/ndt/gfy250
characterization and outcome. Clin Kidney J.
4. Lim JH, Han MH, Kim YJ, et al.
2020;14(1):332-340. doi:10.1093/ckj/sfaa139
Histopathologic and clinicopathologic
classifications of antineutrophil cytoplasmic

140
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TR D DẠNG Đ NG TĨNH MẠCH THẬN


PH NG PHÁP CAN THIỆP N I MẠCH

Phan Hoàng Giang1, Vũ Đức Thành1, Trần Văn Giang1


Trương Hồng Đức2, Nguyễn Xuân Hiền3, Vũ Đăng Lưu1,3

TÓM TẮT 20
T khoá: AVM th n, nút mạch đi u tr AVM
Mục tiêu: Đánh giá tính hi u quả c a phương th n.
pháp can thi p n i mạch trong đi u tr d dạng
đ ng tĩnh mạch th n (AVM). Phương pháp: K t SUMMARY
quả đư c phân tích 17 b nh nhân AVM th n EVALUATION OF THE RESULTS OF
đư c đi u tr b ng phương pháp can thi p n i POSTPARTUM HEMORRHAGE
mạch t tháng 1 năm 2020 đ n tháng 1 năm TREATMENT BY ENDOVASCULAR
2022. Thành công k thu t là t c hoàn toàn các INTERVENTION
đ ng mạch nuôi mà không còn nidus sót lại trên Objective: The aim of this study was to
phim ch p mạch sau đi u tr . Thành công lâm evaluate the effectiveness of endovascular
sàng đư c đ nh nghĩa là không còn tri u ch ng intervention in the treatment renal AVM.
lâm sàng sau lần can thi p đầu tiên mà không Method: The result was analyzed in 17 renal
cần can thi p hay ph u thu t lại. Kết quả: Trong AVM patients who received endovascular
s 17 b nh nhân có 17 b nh nhân đái máu intervention method from January 2020 to
(100%), 9 b nh nhân đau th t lưng (52,9%), 4 January 2022. Technical success was defined as
b nh nhân có tăng huy t áp (23,5%). T l thành complete occlusion of feeding arteries with no
công v m t kĩ thu t là 92,8%, t l thành công residual nidus seen on post-treatment
trên lâm sàng 92,8% (16/17). Có 1 trư ng h p angiography. Clinical success was defined that
can thi p n i mạch lại (7,2%). Th i gian n m non clinical symptom after the first intervention
vi n trung bình sau can thi p là 4,6 ngày. Kết without second/repeat intervention or operation.
luận: Can thi p n i mạch cho thấy an toàn và Results: Among 17 patients, 17 had a hematuria
hi u quả cao trong đi u tr AVM th n. Do đó, (100%), 11 patients had back pain (52.9%), 4
đây là m t bi n pháp h tr ho c thay th cho patients had hypertension (23.5%). Technical
ph u thu t. success rate was 92.8%, clinical success rate was
92.8% (16/17). There was 1 case revascularized
(7.2%). The average hospital admission time
1
Bệnh viện Bạch Mai was 4,6 days. Conclusion: Endovascular
2
Trường Đại học Y Hà Nội intervention method showed the safety and high
3
Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội efficiency in Renal AVM treatment. Therefore,
Liên h tác giả: Phan Hoàng Giang. it is a supporting method or an alternative
ĐT: 0986223998. method to surgery.
Email: prime9xxxx@gmail.com Key word: Renal AVM, Renal AVM
Ngày nh n bài: 3/9/2022 embolization.
Ngày phản bi n: 4/9/2022
Ngày duy t bài: 9/9/2022

141
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.3. Phương pháp nghiên cứu


D dạng đ ng tĩnh mạch (AVM) th n là s 2.3.1. Thi t k nghiên c u
thông thương bất thư ng gi a đ ng mạch và Đây là nghiên c u mô tả c t ngang
tĩnh mạch mà không qua giư ng mao mạch 2.3.2. C m u nghiên c u
[1]. S k t thông thương bất thư ng này có Ch n m u thu n ti n, tất cả các b nh nhân
th là m t ho c nhi u đ ng mạch v i m t có ch n đoán AVM th n đư c đi u tr nút
ho c nhi u tĩnh mạch d n lưu [2]. AVM th n mạch tại B nh vi n Bạch Mai trong th i gian
là t n thương hi m g p chi m 0,04% [1]. nghiên c u.
Lâm sàng c a AVM có th bi u hi n không 2.3.3. K thu t thu th p s li u
có tri u ch ng, ti u máu, đau th t lưng, t - Phi u thu th p s li u xây d ng trên m c
máu quanh th n, s thấy kh i, tăng huy t áp, tiêu nghiên c u, bi n s nghiên c u.
suy tim, s c giảm th tích [3]. Đi u tr AVM - Thu th p s li u d a trên vi c ghi chép
th n có hai phương pháp ph u thu t ho c nút h sơ b nh án vào phi u thu th p thông tin.
mạch. Ph u thu t bao g m c t th n bán phần 2.4. Quy trình can thiệp nội mạch AVM
hay toàn b . Nút mạch là phương pháp đi u thận [4]
tr ít xâm lấn, ít bi n ch ng và bảo t n t i đa Tất cả các b nh nhân đ u đư c nút mạch
nhu mô th n lành ngày càng đư c áp d ng đúng v trí mạch máu t n thương. Can
r ng rãi. Do đó chúng tôi ti n hành nghiên thi p n i mạch đư c th c hi n b i các bác sĩ
c u “Đánh giá kết quả điều trị dị dạng có nhi u năm kinh nghi m. K thu t đư c
động tĩnh mạch thận phương pháp can mô tả qua các bư c c th như sau:
thiệp nội mạch” v i m c đích đánh giá an + Gây tê tại v trí ch c kim, thư ng dư i
toàn và hi u quả c a phương pháp này. n p b n t 1 - 2 cm và bên v trí đùi phải,
phù h p v i v trí đ ng c a ph u thu t viên
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U can thi p.
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu + Ch c kim và đ t b lu n ng thông vào
- Th i gian nghiên c u t 01/2020 đ n đ ng mạch đùi.
01/2022. + Bơm thu c ch ng đông (Heparin 2500
- Đ a đi m nghiên c u: Trung tâm Đi n UI) qua ng thông đ i v i nh ng b nh nhân
quang, B nh vi n Bạch Mai không có r i loạn đông máu
2.2. Đối tượng nghiên cứu + Lu n ng thông Pigtail 5F lên đ ng
2.2.1. Tiêu chu n l a ch n mạch ch b ng ngang m c T12 ch p đ ng
- B nh nhân đư c ch n đoán AVM th n.
mạch ch b ng đ xác đinh s lư ng đ ng
- Có tri u ch ng lâm sàng.
mạch th n và v trí AVM. Dùng ng thông
- B nh nhân mu n bảo t n th n.
Cobra 5F đ ch p ch n l c đ ng mạch th n
- B nh nhân đ ng ý tham gia nghiên c u.
2.2.2. Tiêu chu n loại tr có t n thương.
- H sơ không đầy đ thông tin. + Ti p c n ch n l c đ ng mạch có t n
- B nh nhân nút mạch do nguyên nhân thương b ng vi ng thông, đ ng th i ch n
khác. v t li u nút mạch phù h p đ nút t c t n
- B nh nhân t ch i tham gia nghiên c u. thương.
- Suy th n, d ng thu c cản quang n ng.

142
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U


3.1. Triệu chứng lâm sàng

Bi u 1. Tri u ch ng lâm sàng


- Tất cả các trư ng h p đ u có ti u máu đại th ho c vi th .
- Đau vùng th t lưng g p trong 9 trư ng h p chi m 52,9%. Tăng huy t áp g p trong 4
trư ng h p chi m 23,5%.
- Không có trư ng h p nào có kh i máu t vùng th t lưng.
3.2. Phân loại dị dạng mạch trên cắt lớp vi tính và chụp mạch [5]

Phân loại di dạng động tĩnh mạch thận


15
12 13
10

5 3 3
1 1 1 0
0
Type 1 Type 2 Type 3 Không thấy tổn
thương
Cắt lớp vi tính Chụp mạch

Bi u 2. Phân lo i d d ng m ch trên c t l p vi tính và ch p m ch


- D dạng type 3 là hay g p nhất chi m 76,4% các trư ng h p
- Có 1 trư ng h p type 1 chi m 51 trư ng h p type 1 chi m 5,9% là t n thương sau sinh
thi t.
- Có m t trư ng h p không thấy t n thương trên c t l p vi tính nhưng ch p mạch lên thấy
t n thương thông đ ng tĩnh mạch nh .

143
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

3.3. Đánh giá hiệu quả sau can thiệp

Kết quả can thiệp


20 16
15
10
5 1 0 0
0
Thành công về lâm Can thiệp lần 2 Phẫu thuật sau can Tử vong
sàng thiệp
S ố bệnh nhân

Bi u 2. K t qu can thi p

- T l thành công v m t kĩ thu t là đái máu (100% trư ng h p), đau th t lưng,
100% tăng huy t áp. Đái máu thư ng xảy ra do s
- T l thành công v lâm sàng là 94,1%. v các mạch máu b loạn sản vào h th ng
- Có 1 trư ng h p do t n thương ph c tạp đư ng bài xuất, có th đe d a tính mạng khi
phải can thi p hai lần. mất máu nhi u. M c đ n ng c a đái máu
- Không có trư ng h p nào phải ph u không tương ng v i kích thư c t n thương,
thu t lại hay t vong sau can thi p th m chí nh ng AVM nh có th gây nên
mất máu nhi u n u nó khu trú gần h th ng
IV. BÀN LUẬN đài b th n [3]. Đau th t lưng do k t quả c a
Trong th i gian t tháng 1/2020 đ n h t c c máu đông t c ngh n trong đư ng bài
tháng 1/2022 có tất cả 17 b nh nhân ch n xuất, h u quả c a đái máu. Tăng huy t áp do
đoán AVM th n có ch đ nh nút mạch tại tăng cư ng máu đ n d dạng, giảm tư i
trung tâm ch n đoán hình ảnh c a B nh vi n máu ngoại vi gây tăng ti t renin.
Bạch Mai. Tri u ch ng lâm sàng thư ng g p

Hình 1. Hình nh tr c và sau can thi p AVM th n

144
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022

c a b nh nhân Nguy n Th H. 36 tu i.
Loại t n thương d dạng mạch th n hay có chu n b và có phương pháp can thi p t t
g p nhất là type III tương đ ng v i k t quả nhất.
nghiên c u c a tác giả Cho và c ng s [7]. V t li u s d ng đ i v i AVM th n là v t
CT có th phát hi n đư c hầu h t các t n li u gây t c mạch vĩnh vi n như: keo sinh
thương d dạng mạch so v i ch p mạch, có h c, coils, c n tuy t đ i, bóng t c mạch. L a
m t trư ng h p âm tính giả trên MSCT do ch n v t li u ph thu c vào kích thư c, v trí
d dạng bé, ch p thì đ ng mạch mu n nên c a mạch máu b t n thương cũng như lưu
không nhìn đư c t n thương trên phim. Ch p lư ng c a dòng chảy qua t n thương và kinh
mạch đư c xem là tiêu chu n vàng trong nghi m c a ngư i làm. Chúng t i thư ng s
ch n đoán các đi m chảy máu hoạt đ ng d ng keo sinh h c ho c keo sinh h c k t h p
bất kì cơ quan nào trên cơ th . Tuy nhiên v i coil. Keo histoacryl là chất nút mạch
ch p mạch thư ng t n nhi u th i gian, là dạng l ng có khả năng vào sâu đư c trong
m t phương pháp xâm lấn, chi phí cao. d dạng. Keo Histoacryl đư c tr n v i
MSCT v n là s l a ch n đ ch n đoán các lipiodol theo các t l khác nhau ph
t n thương mạch máu, nó là m t phương thu c vào lưu lư ng c a đ ng mạch cấp máu
pháp r ti n, nhanh chóng, không xâm lấn, vào d dạng, v i các d dạng có lưu lư ng
s n có các trung tâm ch n đoán hình ảnh, c a nhánh đ ng mạch cấp máu l n thư ng
giúp xác đ nh t t v trí, phân loại, đánh giá theo t l t 1:1 ho c 1:2. Đ i v i các AVM
t ng quan b ng. MSCT như là m t bản đ có lưu lư ng l n m t s tác giả s d ng coil
đư ng đi mạch máu giúp các nhà can thi p k t h p v i keo[6].

Hình 2. Hình nh DSA tr c và sau can thi p c a b nh nhân Nguy n Minh A. 16 tu i.

Nghiên c u có t l thành công v m t kĩ là m t phương pháp hi u quả trong đi u tr


thu t là 94,1%, t l thành công trên lâm AVM th n. Hơn n a, can thi p n i mạch
sàng 94,1%. Có 1 trư ng h p can thi p lại thì giúp bảo t n t i đa nhu mô th n. Có 1 trư ng
hai sau m t tháng, không có trư ng h p nào h p can thi p lại lần th hai do t n thương
phải ph u thu t lại hay t vong. T l thành l n ph c tạp có nhi u đ ng mạch đ n và tĩnh
công v lâm sàng cũng gần tương đ ng v i mạch d n lưu, lần can thi p th nhất t c h t
k t quả c a các nghiên c u c a Eom, H.-J và các nhánh mạch l n c a d dạng, lân can
Lee, S. Y [7][8], cho thấy can thi p n i mạch thi p th 2 nút t c tri t đ t n thương.

145
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022

H i ch ng sau nút mạch thư ng xảy ra Malformation: Diagnostic Clues and


sau can thi p do phần nhu mô th n b nh i Methods. Medicina 2021, 57, 1304.
máu, các tri u ch ng thư ng là bu n nôn, https://doi.org/10.3390/medicina57121304
nôn, s t, đau th t lưng; m c đ đau t l 4. Murata, S., Onozawa, S., Nakazawa, K.,
thu n v i phần nhu mô th n b thi u máu sau Akiba, A., Mine, T., Ueda, T., … Kumita,
can thi p. Các tri u ch ng thư ng mất đi sau S. (2014). Endovascular embolization strategy
can thi p 24h - 48h. Trong nghiên c u c a for renal arteriovenous malformations. Acta
chúng tôi ch có 2/17 b nh nhân đau th t Radiologica, 55(1), 71–77.
lưng sau 2 ngày nút mạch thì h t. Các bi n doi:10.1177/0284185113493085
ch ng và tác d ng không mong mu n sau 5. Cho, S. K., Do, Y. S., Shin, S. W., Kim, D.-
nút mạch bao g m tăng huy t áp, suy th n, I., Kim, Y. W., Park, K. B., … Choo, I.-W.
đái máu, viêm th n ho c áp xe th n không (2006). Arteriovenous Malformations of the
quan sát thấy trư ng h p nào trong nghiên Body and Extremities: Analysis of
c u c a chúng tôi. Therapeutic Outcomes and Approaches
According to a Modified Angiographic
V. KẾT LUẬN Classification. Journal of Endovascular
Can thi p n i mạch là m t phương pháp Therapy, 13(4), 527–538. doi:10.1583/05-
an toàn và hi u quả cao trong đi u tr AVM 1769.1
th n. Nó nên đư c xem xét đi u tr trư c 6. Hatzidakis, A., Rossi, M., Mamoulakis, C.,
phương pháp ph u thu t đ c bi t trong nh ng Kehagias, E., Orgera, G., Krokidis, M., &
trư ng h p b nh nhân cần bảo t n th n ho c Karantanas, A. (2014). Management of renal
mong mu n bảo t n th n t i đa. arteriovenous malformations: A pictorial
review. Insights into Imaging, 5(4), 523–
TÀI LIỆU THAM KHẢO 530. doi:10.1007/s13244-014-0342-4
1. Maruno, M., Kiyosue, H., Tanoue, S., 7. Eom, H.-J., Shin, J. H., Cho, Y. J., Nam, D.
Hongo, N., Matsumoto, S., Mori, H., … H., Ko, G.-Y., & Yoon, H.-K.
Kashiwagi, J. (2016). Renal Arteriovenous (2015). Transarterial embolisation of renal
Shunts: Clinical Features, Imaging arteriovenous malformation: safety and
Appearance, and Transcatheter Embolization efficacy in 24 patients with follow-up.
Based on Angioarchitecture. RadioGraphics, Clinical Radiology, 70(11), 1177–
36(2), 580–595. doi:10.1148/rg.2016150124 1184. doi:10.1016/j.crad.2015.06.079
2. Hatzidakis, A., Rossi, M., Mamoulakis, C., 8. Lee, S. Y., Do, Y. S., Kim, C. W., Park, K.
Kehagias, E., Orgera, G., Krokidis, M., & B., Kim, Y. H., & Cho, Y. J.
Karantanas, A. (2014). Management of renal (2019). Efficacy and Safety of Transvenous
arteriovenous malformations: A pictorial Embolization of Type II Renal Arteriovenous
review. Insights into Imaging, 5(4), 523– Malformations with Coils. Journal of
530. doi:10.1007/s13244-014-0342-4 Vascular and Interventional
3. Choi, S.-K.; Min, G.E.; Lee, D.-G. Radiology. doi:10.1016/j.jvir.2018.09.019
Congenital Renal Arteriovenous

146
Môc lôc
T P CH Y HäC VIÖT NAM T P 519 - TH¸NG 10 - Sè CHUYÊN - 2022
H I NGH KHOA H C L N TH III, UNA, N M 2022
1. §ánh giá k t quả tán s i th n qua da b ng đư ng hầm nh đi u tr s i san hô tại 3
B nh vi n Quân Y 103
evaluating the results of mini- percutaneous nephrolithotomy treatment staghorn
calculi at the 103 Military Hospital
Nguyễn Nhật An, Lê Ánh Nguyệt, Cao Quyết Thắng, Trần Văn Hinh
2. §ánh giá bư c đầu k t quả ph u thu t n i soi qua phúc mạc c t toàn b ti n li t 11
tuy n đi u tr b nh lý ung thư ti n li t tuy n
initial assessment of the results of transperitoneal laparoscopic radical
prostatectomy in the treatment of prostate cancer
Hoàng Long, Đỗ Thị Thu Hiền, Chu Văn Lâm,
Trần Quốc Hòa, Lê Tuấn Anh, Đỗ Ích Định
3. m t s đ c đi m b nh nhân ung thư tuy n ti n li t ch n đoán lần đầu B nh vi n 19
Trung ương Quân đ i 108 t 2016 - 2020
some characteristics of first diagnosed prostate cancer in 108 military central
hospital from 2016 to 2020
Đỗ Ngọc Thể, Nguyễn Thanh Tuấn
4. nh n xét k t quả đi u tr ni u quản sau tĩnh mạch ch dư i: Nhân 3 trư ng h p 24
đư c ph u thu t tại B nh vi n Đại h c Y Thái Bình
the results of treatment of the posterior vena cava ureter: 3 cases at Thai Binh
Medical University Hospital
Nguyễn Đình Hùng, Vũ Sơn, Phan Văn Cương
Hoàng H u Tạo, Tô Hoàng Dũng, Phạm Tuấn Đạt
5. §ánh giá bư c đầu k t quả đi u tr ung thư tuy n ti n li t di căn kháng c t tinh 30
hoàn b ng Abiraterone acetate (zytiga)
abiraterone acetate in metastatic castration-resistant prostate cancer
Nguyễn Trọng Hòa, La Vân Trư ng
6. m t s y u t giải ph u đài th n dư i liên quan đ n k t quả đi u tr s i b th n – 39
đài dư i b ng ph u thu t tán s i th n qua da đư ng hầm nh tại B nh vi n Trung
ương Quân đ i 108
some anatological factors of lower pole related to the results of treatment for renal
pelvis - lower pole stones by mini percutaneous nephrolithotripsy at 108 Military
Central Hospital
Trần Thanh Tùng, Trần Đ c, Nguyễn Việt Hải, Đỗ Ngọc Thể
Kiều Đ c Vinh, Nguyễn Tuấn Đạt, Trần Đ c Dũng, Nghiêm Trung Hưng
7. căn nguyên vi khu n gây nhi m khu n ti t ni u tr trào ngư c bàng quang ni u 47
quản tại B nh vi n Nhi Trung ương
the bacterial etiology of urinary tract infection in children with vesicoureteral reflux
at the national children’s hospital
Nguyễn Thị Ngọc, Đàm Thị Thảo, Nguyễn Thu Hương
8. ph u thu t n i soi sau phúc mạc lấy s i san hô th n tại B nh vi n Đa khoa t nh 54
Thanh Hóa
retroperitoneal laparoscopic nephrolithotomy in treatment of renal staghorn stones
at Thanh Hoa General Hospital
Trương Thanh Tùng, Lê Quang Hai, Lê H u Quân
9. nghiên c u đ c đi m kháng kháng sinh c a các ch ng vi khu n gây nhi m khu n 62
đư ng ti t ni u thư ng g p trên ngư i cao tu i phân l p đư c tại B nh vi n H u
Ngh Đa khoa Ngh An
research on characteristics antibiotic resistance of common bacterial strains
causing urinary tract infections in elderly people isolated at Nghe An Friendship
General Hospital
Quế Anh Trâm, Trần Anh Đào
10. nghiên c u tình trạng nhi m khu n đư ng ti t ni u do escherichia coli và s ảnh 70
hư ng t i ch c năng th n ghép b nh nhân sau ghép th n
study on urinary tract infection caused by escherichia coli and its effect on kidney
transplant function in patients after kidney transplant
Hồ Trung Hiếu, Nguyễn Mạnh Dũng, Bùi Tiến S
11. § c đi m mô b nh h c th n ghép b nh nhân đư c ch n đoán thải ghép trên lâm 77
sàng: nghiên c u loạt ca ghép th n tại B nh vi n Vi t Đ c giai đoạn 2015-2022
histological features of renal transplant biopsies with clinical diagnosis of graft
rejection: a case series at Viet Duc Hospital period 2015 - 2022
Nông Bích Hồng, Nguyễn S Lánh, Hà Phan Hải An
Nguyễn Thuý Hương, Hoàng Thị Điểm
12. tăng acid uric máu ngư i b nh sau ghép th n 85
hyperuricemia in kidney transplant recipients
Hoàng Duy Thái, Hà Phan Hải An, Nguyễn Thế Cư ng
13. k thu t r a th n in-vitro cải ti n dùng cho trư ng h p trong ghép th n có bi n 92
ch ng mạch máu
kidney perfusion in- vitro model in kidney transplant: How i do it
Lê Nguyên Vũ, Hoàng Tuấn Anh
Nguyễn Việt Anh, Phùng Duy Hồng Sơn
14. nhân hai trư ng h p ghép th n thành công b nh nhân suy th n mạn l c máu chu 98
kỳ đ ng nhi m virus viêm gan B và c có HBV-DNA (+) và HCV-RNA (+)
two case of successful kidney transplantation in end stage renal disease on
hemodialysis patient with hepatitis B and C co-infection accompanied by HBV-DNA
and HCV-RNA positive
Nguyễn Đình Vũ, Trần Duy Phúc
Hoàng Quý Đ c, Đinh Thị Hoài Ngọc
15. khảo sát tình trạng r i loạn tình d c và m t s y u t liên quan b nh nhân n 105
m c b nh th n mạn giai đoạn cu i chưa đi u tr thay th
sexual dysfunction and some related factors in female patients with end-stage
kidney diseasenot on renal replacement therapy
Phạm Quang Đ c, Hà Phan Hải An, Nguyễn Thế Cư ng
16. khảo sát r i loạn giấc ng b nh nhân th n nhân tạo chu kỳ 111
sleep disturbances among patients receiving maintenance hemodialysis
Phan Thế Thành, Hà Phan Hải An, Nguyễn Thế Cư ng
17. nghiên c u đ c đi m m t s ch s h ng cầu và h ng cầu lư i máu ngoại vi b nh 117
nhân b nh th n mạn tại B nh vi n Trung ương Quân đ i 108
study on some peripheral red blood cell characteristics and reticulocyte indices in
patients with chronic kidney disease at 108 Military Central Hospital
Hồ Xuân Trư ng, Lý Tuấn Khải, Trần Hồng Xinh
18. tình trạng ng a b nh nhân l c th n nhân tạo chu kỳ 125
itching among patients receiving maintenance hemodialysis
Miêu Thị Vân, Hà Phan Hải An
19. § c đi m lâm sàng, c n lâm sàng và bư c đầu đánh giá k t quả đi u tr b nh 133
nhân viêm mạch anca có t n thương th n tại Trung tâm th n – Ti t ni u và L c
máu B nh vi n Bạch Mai
clinical and subclinical characteristics and initial assessment of treatment results in
anca vasculitis patients with kidney damage at the nephro -urology and dialysis
center, Bach Mai Hospital
Trần Quốc Việt, Lê Thị Phư ng
20. §ánh giá k t quả đi u tr d dạng đ ng tĩnh mạch th n phương pháp can thi p n i mạch 141
evaluation of the results of postpartum hemorrhage treatment by endovascular
intervention
Phan Hoàng Giang, Vũ Đ c Thành, Trần Văn Giang
Trương Hồng Đ c, Nguyễn Xuân Hiền, Vũ Đăng Lưu
VIETNAM MEDICAL JOURNAL

Nguyễn Thị Xuyên

Nguyễn Thị Ngọc Dung


Nguyễn Văn Kính
Nguyễn Viết Nhung

Hoàng Bảo Châu (Chủ tịch Hội đồng)


Trần Quán Anh Đỗ Kim Sơn
Lê Đức Hinh Tôn Thị Kim Thanh
Nguyễn Văn Hiếu Trần Hữu Thăng
Phạm Gia Khánh Nguyễn Viết Tiến
Phạm Gia Khải Nguyễn Khánh Trạch
Phan Thị Phi Phi Lê Ngọc Trọng
Đặng Vạn Phước Đỗ Đức Vân
Trần Quy.

Trần Ngọc Ân Lê Thị Hợp Nguyễn Tiến Quyết


Đặng Đức Anh Tống Thị Song Hương Trương Hồng Sơn
Mai Hồng Bàng Nguyễn Gia Khánh Đinh Ngọc Sỹ
Ngô Quý Châu Lương Ngọc Khuê Công Quyết Thắng
Trần Văn Cường Phạm Đức Mục Nguyễn Văn Thường
Trần Hữu Dàng Hoàng Thị Bích Ngọc Trần Phan Chung Thủy
Trần Bình Giang Bùi Đức Phú Trần Văn Thuấn
Trần Thị Nhị Hà Nguyễn Minh Phương Nguyễn Quốc Trường
Trịnh Đình Hải Nguyễn Huy Quang Ong Thể Viên
Lê Trung Hải Đỗ Quyết Lê Gia Vinh
Nguyễn Trần Hiển

Tạ Thị Kim Oanh (Trưởng ban)


Nguyễn Tiến Dũng
Đặng Thị Mỹ Hạnh
Những bài viết của các tác giả gửi đăng Tạp chí y học Việt Nam thuộc các chuyên khoa
có nội dung tốt, đem lại những kiến thức góp phần cho sự phát triển ngành Y học Việt Nam.

Tác giả gửi 01 bản thảo, in rõ ràng, Có đánh số trang, gửi bài vào mail:
tapChiyhocvietnam@gmail.com hoặc lưu bài trong USB.
a. Tên bài: Chữ in hoa
b. Tên (các) tác giả: Ghi rõ họ tên, nơi công tác, thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại
và email của tác giả chịu trách nhiệm chính.
c. Nơi tiến hành công trình nghiên cứu, nơi Công trình nghiên cứu đã được trình bày, báo cáo.
d. Cấu trúc của bài cần ngắn gọn, cỡ chữ 12 - Times New Roman (trong khoảng 3500
từ đến 3.800 từ. Lề: Cách trên 2.5cm, dưới 2cm và cách phải, trái nôi bên 2cm. Hình minh
họa, bảng biểu ngắn gọn, rõ ràng).

1.Tóm tắt bài viết bằng tiếng Việt, Tiếng Anh (bắt buộc).
2. Đặt vấn đề: Giới thiệu ngắn gọn công trình nghiên cứu - nêu mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu
5. Bàn luận
6. Kết luận
7. Kiến nghị (nếu có)
8.Tài liệu tham khảo: Đánh số thứ tự tài liệu tiếng Việt (vần ABC theo tên tác giả)
sau đó đến tài liệu tiếng Anh, tiếng Pháp (vần ABC theo họ). Mối tài liệu đề tên tác giả,
sau đến họ và chữ đệm, tên bài, tên tạp chí, năm xuất bản, số trang. Tên sách: tên tác
giả, tên Nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang
9. Các bảng, hình vẽ cần rõ ràng, có đánh số thứ tự, có chú thích.
nhiệm trước Công luận và độc giả về quyền tác giả, nội
dung bài gửi đăng (các số liệu thu thập và phân tích dữ kiện).

- Ưu tiên đăng những bài Có nội dung tốt, đã được báo cáo ở các Hội nghị, sinh hoạt
khoa học lớn của các Hội Chuyên khoa.
- Bài không được duyệt đăng không trả lại bản thảo.
- Các bài gửi không hợp lệ không được xét đăng.

Ghi chú: - Bài gửi chưa được đăng ở Các Tạp chí khác.
- Bài viết bằng tiếng Anh, Ban biên tập sẽ đăng vào Vietnam Medical Journal
(VMJ) 2 số/năm.

You might also like