Professional Documents
Culture Documents
th ký HéI §åNG
TS. Đ Ng c Th
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Nguyễn Nhật An1, Lê Ánh Nguyệt1, Cao Quyết Thắng1, Trần Văn Hinh1
TÓM TẮT 1
NEPHROLITHOTOMY TREATMENT
Đặt vấn đề: Đánh giá k t quả tán s i qua da STAGHORN CALCULI AT THE 103
b ng đư ng hầm nh dư i hư ng d n siêu âm MILITARY HOSPITAL
trong đi u tr s i th n san hô tại B nh vi n Quân Objective: To evaluate the results of mini-
Y 103. percutaneous nephrolithotomy(mini-PCNL)
Đối tượng và phương pháp: bao g m 168 under total ultrasound guidance at the 103
b nh nhân đư c tán s i qua da b ng đư ng hầm Military Hospital.
nh dư i hư ng d n c a siêu âm trong đi u tr Subjects and methods: included 168 patients
s i th n tại B nh vi n Quân y 103 t 10/2020 underwent mini-PCNL under total ultrasound
đ n 4/2022. Các b nh nhân đư c ph u thu t tán guidance for the treatment of renal calculi in the
s i th n qua da b ng đư ng hầm nh dư i hư ng 103 Military Hospital from October 2020 to
d n siêu âm, ti n hành theo dõi, thu th p và x lý April 2022. They’s treated with mini-PCNL
các s li u b ng phần m m SPSS 20.0. under total ultrasound guidance. Assessing and
Kết quả: Kích thư c s i trung bình 3,15 ± collecting characteristics. The collected data is
0,81 cm. T l sạch s i sau tán lần 1 đạt 71,4%. processed on the system statistics SPSS 16.0
Ch c dò ch y u đài dư i là 73 TH (65,2%). software program.
Th i gian m trung bình 951 ± 19,58 phút. T l Results: Medium stone size was 3.15 ± 0.81
tai bi n, bi n ch ng: chảy máu n ng phải truy n cm. The stone free rate after the first operating:
máu: 10,1%; nhi m khu n: 10,7%. 71.4%. Puncture into lower pole 73 cases
Kết luận: S d ng siêu âm trong tán s i th n (65.2%). The average operative time 95 ± 19.58
qua da b ng đư ng hầm nh là phương pháp ưu minutes. Complications: bleeding with
vi t, tính hi u quả và an toàn cao. transfusion 10.1%; infection 10.7%.
T khóa: tán s i th n qua da, s i san hô. Conclusion: By using ultrasound guidance,
mini-PCNL is the safety, efficacy methods.
SUMMARY Keywords: mini-PCNL,staghorn calculi.
EVALUATING THE RESULTS OF
MINI- PERCUTANEOUS I. ĐẶT VẤN ĐỀ
S i ti t ni u là m t b nh lý hay g p và t
1
Bộ môn-Khoa Phẫu thuật Tiết niệu, Bệnh viện lê tái phát cao, v i t l m c b nh chi m 1 –
QY 103 5% c ng đ ng dân cư Châu Á [7]. Vi t Nam
Liên h tác giả: Nguy n Nh t An. là nư c n m trong vùng có t l m c b nh
ĐT: 094 5258555. cao, ngư i b nh thư ng đ n khám mu n khi
Email: nguyennhatan1990@gmail.com s i đã to, gây nhi u bi n ch ng nghiêm tr ng
Ngày nh n bài: 4/8/2022 như nhi m khu n ni u, suy th n. [3]
Ngày phản bi n: 5/8/2022
Ngày duy t đăng: 6/9/2022
3
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
S i san hô: ít gây t c cấp tính đư ng d n vi n Quân y 103 t tháng 10 năm 2020 đ n
ni u, hay g p loại s i san h có th t hình tháng 04 năm 2022. Ch n đoán d a vào k t
chùy theo đài th n, kèm nhi u viên nh . S i quả X-quang và CLVT trư c m .
san hô g m 2 loại: s i san hô (th c th ) là * Tiêu chu n l a ch n
loại đúc khuôn toàn b theo h th ng đài b - B nh nhân t 18 tu i tr lên.
th n và s i bán san h là loại ch đúc khuôn - B nh nhân có s i th n đơn thuần 1 bên
m t phần theo h th ng đài b th n ho c gi a ho c 2 bên, không k t h p s i tại các v trí
chúng có kh p. khác c a đư ng ni u (bàng quang, ni u
Trư c nh ng năm 80 c a th k XX, đi u quản). S i th n 1 ho c nhi u viên, là loại đúc
tr s i th n ch y u là m m . Trong nh ng khuôn toàn b theo h th ng đài b th n hay
năm tr lại đây, nh s cải ti n c a các th ch đúc khuôn m t phần theo h th ng đài b
h ng n i soi và s phát tri n c a các dạng th n ho c gi a chúng có kh p xác đ nh trên
năng lư ng tán s i, mà các phương pháp đi u phim ch p c t l p vi tính h ti t ni u.
tr s i ti t ni u ít xâm lấn lần lư t ra đ i [4]. * Tiêu chu n lo i tr
Trong đó, k thu t tán s i th n qua da - B nh nhân không đ tiêu chu n theo
(PCNL – percutaneous nephrolithotomy) thi t k nghiên c u.
đư c phát tri n đ đi u tr các trư ng h p s i - Thi u h sơ b nh án.
th n l n, ph c tạp thay cho m m [2]. Theo - B nh nhân không đ ng ý tham gia
khuy n cáo c a Hi p h i Ti t ni u Châu Âu nghiên c u.
(2019), tán s i th n qua da là l a ch n đi u 2.2. Phương pháp nghiên cứu
tr đầu tiên đ i v i các trư ng h p s i kích Nghiên c u mô tả, k t h p h i c u và ti n
thư c trên 2cm [8], th m chí cả v i s i san c u, không đ i ch ng trên nhóm b nh nhân
hô [9]. Đư c ng d ng khá r ng rãi tại các s i th n san hô và đư c ch đ nh ph u thu t
trung tâm ni u khoa trên cả nư c, tuy nhiên n i soi tán s i qua da đư ng hầm nh .
ph u thu t n i soi tán s i th n qua da đ i v i Các ch tiêu nghiên c u bao g m:
các trư ng h p s i san hô v n là m t thách - Gi i tính, tu i c a b nh nhân
th c đ i v i các ph u thu t viên. - Kích thư c, s lư ng s i đánh giá trên
Trong nghiên c u này, chúng tôi ti n hành phim ch p Xquang và c t l p vi tính
nghiên c u này nh m đánh giá k t quả tán - Đ giãn c a th n bên có s i đánh giá
s i th n qua da v i đư ng hầm nh dư i trên hình ảnh siêu âm
hư ng d n siêu âm đ đi u tr s i th n san hô - V trí ch c dò vào đài th n, th i gian
tại B nh vi n Quân y 103, góp phần vào vi c ph u thu t.
phát tri n ng d ng k thu t cao trong đi u - Các tai bi n, bi n ch ng trong và sau
tr s i ti t ni u nói chung và phương pháp ph u thu t
mini - PCNL nói riêng. - T l sạch s i ngay khi ra vi n và sau 1
tháng
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U 2.3. Quy trình thực hiện
2.1. Đối tượng nghiên cứu Chuẩn bị dụng cụ
Bao g m 168 b nh nhân đư c ch n đoán + Dàn máy n i soi ti t ni u: Màn hình,
s i th n san hô , đư c tán s i qua da đư ng camera, ngu n sáng.
hầm nh dư i hư ng d n siêu âm tại B nh
4
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
5
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
6
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
7
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
Bi u 3.5: T l s ch s i sau m l n u
K t quả nghiên c u cho thấy, t l sạch s i sau m tán s i qua da ngay lần đầu là 65,4%
(110/168 BN). T l s i sót g m: 32/168 (19,1%) còn mảnh s i >4mm và 26/168 BN (15,5%)
còn mảnh s i < 4mm.
B ng 3.5: Can thi p b sung b nh nhân sót s i
Phương pháp can thiệp Số lượng (BN) Tỷ lệ (%)
Không can thi p (đi u tr n i khoa) 9 28,1
Tán s i qua da lần 2 23 71,9
M m 0 0
Tán s i ngoài cơ th 0 0
Tán s i n i soi ngư c dòng 0 0
Tổng 32 100
K t quả nghiên c u cho thấy trong t ng s 32 trư ng h p sót s i sau m có 23 b nh nhân
đư c can thi p tán s i qua da lần 2 chi m 71,9%, và 9 BN đư c đi u tr n i khoa.
B ng 3.6: T l s ch s i sau tán s i qua da l n th 2
Kết quả Số lượng (BN) Tỷ lệ (%)
Sạch s i 19 82,6
Còn mảnh s i ≤ 4mm 2 8,7
Còn mảnh s i > 4mm 2 8,7
Tổng 23 100
K t quả nghiên c u cho thấy v i các b nh nhân còn sót s i đư c tán s i qua da lần 2 thì t
l sạch s i là 19/23 BN, t l còn sót mảnh s i ≤ 4mm là 2/23 BN. Có 2 trư ng h p còn sót
mảnh s i > 4mm. Như v y, t l sạch s i sau tán qua da lần 2 trên toàn b 168 BN là 129/168
BN chi m 76%.
8
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
9
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
10
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
11
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
t vong do ung thư đ ng hàng th năm rãi hơn do các ưu đi m v khả năng ti p c n,
nam gi i trong năm 2020 1. Theo th i gian ph u thu t, lư ng máu mất, ki m
GLOBOCAN, tại Vi t Nam năm 2020 s soát bi n ch ng, v t m nh , th m m , kinh
trư ng h p m c m i ung thư TLT là 6.248, t …làm tăng chất lư ng cu c s ng và m c
chi m t l 6,3% và 2.628 ca t vong, chi m đ hài lòng c a BN.
t l 2,1% trong t ng s các b nh ung thư 1. Năm 1997, Schuessler là ngư i đầu tiên
giai đoạn s m, các tri u ch ng c a ung th c hi n thành công ph u thu t n i soi c t
thư TLT thư ng nghèo nàn, b nh di n bi n TLT t n g c, tuy nhiên th i gian ph u thu t
thầm l ng trong th i gian dài. Khi bi u hi n quá dài nên chưa đ thuy t ph c (8-11 gi ) 3.
ra tri u ch ng (đau h u môn, táo bón, đau Tháng 1 năm 1998, Guillonneau và
tinh hoàn, đau xương, phù hai chân, đái Vallancien đã th c hi n ph u thu t n i soi
máu…) thì b nh đã giai đoạn mu n. Gần tri t đ c t TLT và tiêu chu n hóa k thu t
đây, do hi u quả tích c c c a vi c đ nh lư ng như xuyên phúc mạc và n i soi 4. Ph u thu t
PSA, ch p c ng hư ng t TLT tầm soát và n i soi c t TLT t n g c lần đầu tiên đư c
k thu t sinh thi t TLT, mà ngày càng có th c hi n Vi t Nam là tại b nh vi n Ch
nhi u b nh nhân (BN) ung thư TLT đư c r y vào năm 2004 5. Tuy nhiên cho t i nay,
ch n đoán s m, làm tăng cơ h i s ng thêm tại Vi t Nam công trình nghiên c u đánh
cho BN ung thư TLT. ph u thu t n i soi c t TLT t n g c qua phúc
Vi c l a ch n phương pháp đi u tr cho mạc còn hạn ch . Tại khoa Ngoại Ti t ni u
BN ung thư TLT ph thu c vào giai đoạn b nh vi n Đại h c Y Hà N i, trong vòng 1
b nh, y u t nguy cơ và tiên lư ng s ng năm qua, đã có 17 BN ung thư TLT đư c
thêm c a t ng BN. Tuy nhiên, v i ung thư th c hi n ph u thu t n i soi c t toàn b TLT,
TLT giai đoạn khu trú, ph u thu t c t toàn b bư c đầu cho nh ng k t quả khả quan và
TLT đư c coi là tiêu chu n vàng. Có th đáng mong đ i. D a trên th c ti n đó, nhóm
th c hi n ph u thu t này b ng các đư ng ti p tác giả chúng tôi th c hi n đ tài nghiên c u:
c n khác nhau (trong phúc mạc, ngoài phúc “Đánh giá bư c đầu k t quả ph u thu t n i
mạc, đư ng đáy ch u), v i các k thu t khác soi qua phúc mạc c t toàn b tuy n ti n li t
nhau (m m , n i soi, n i soi có Robot h đi u tr b nh lý ung thư tuy n ti n li t” v i
tr ), nh m m c đích tăng hi u quả và giảm m c tiêu đánh giá m t s k t quả s m cũng
thi u các bi n ch ng c a cu c ph u thu t. như phân tích m t s y u t ảnh hư ng đ n
Ph u thu t c t TLT t n g c có h tr c a k t quả c a ph u thu t n i soi c t toàn b
Robot là phương pháp hi n đại nhất, tuy TLT qua phúc mạc.
nhiên, tại Vi t Nam, h th ng Robot còn
chưa đư c s d ng r ng rãi do chi phí l n 2, II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
chưa phù h p v i m c thu nh p chung c a 2.1. Đối tượng nghiên cứu:
ngư i Vi t Nam. Vì v y, ph u thu t n i soi Tiêu chu n l a ch n: 17 BN ung thư
c t TLT t n g c (Laparoscopic radical TLT đi u tr tại khoa Ngoại Ti t Ni u và
prostatectomy - LRP) v n đư c s d ng r ng khoa Khám Ch a B nh Theo Yêu Cầu
(KCBTYC) b nh vi n Đại H c Y Hà N i t
12
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
13
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
Kết quả chụp cộng hưởng từ Nội soi chuyển mổ mở: 3/17 trư ng h p
B ng 2: Phân b k t qu ánh giá kh i phải chuy n t phương pháp n i soi sang m
u trên c ng h ng t m c t toàn b TLT. 2 trư ng h p do đánh
Kh i lư ng 40gr 12 giá trong ph u thu t thấy t n thương ung thư
TLT > 40gr 5 xâm lấn, dính ch c, khó giải phóng, 1 trư ng
h p do sau khi c t ni u đạo t t sâu, n i ni u
3 đi m 4
đạo qua n i soi khó khăn.
PIRADS 4 đi m 5 Lượng máu mất trong phẫu thuật:
5 đi m 8 Trung bình, m i ca m mất 420 ± 168ml
Hạch ti u Có 2 máu. 16/17 trư ng h p không cần truy n
khung Không 15 máu trong và sau ph u thu t, các trư ng h p
Chưa xâm lấn 12 này toàn trạng, dấu hi u sinh t n, xét nghi m
Đ c đi m t ng phân tích t bào máu ngoại vi sau ph u
Xâm lấn v bao 1
xâm lấn thu t 1 ngày không có tình trạng thi u máu
Xâm lấn túi tinh 4 cần truy n máu. 1/17 trư ng h p có lư ng
V trí t n Thương t n 1 thùy 13 máu mất trong ph u thu t là 700ml nên đư c
thương Thương t n 2 thùy 4 ch đ nh truy n 2 đơn v h ng cầu kh i
Kết quả sinh thiết TLT trước mổ: 250ml, sau ph u thu t toàn trạng c a BN và
B ng 3: Phân b k t qu sinh thi t TLT xét nghi m t ng phân tích t bào máu ngoại
tr c m vi n đ nh.
8 4 Tổn thương các tạng khác: Không ghi
S m u sinh thi t 10 9 nh n trư ng h p nào có t n thương tr c
tràng, t n thương ni u quản, t n thương các
12 4
mạch máu l n trong ph u thu t.
6 đi m 5 Số ngày hậu phẫu: Trung bình BN n m
3+4 đi m 4 vi n 9,23 ± 2,9 ngày, lâu nhất là 16 ngày 2
Đi m Gleason
4+3 đi m 3 BN theo dõi rò nư c ti u sau m .
8 đi m 5
Đánh giá giai đoạn ung thư TLT trước
mổ: Trong nghiên c u, trư c ph u thu t có
12/17 BN đư c đánh giá là thu c giai đoạn
cT2, 1/17 BN giai đoạn cT3a, 4 BN giai đoạn
cT3b. Có 2 trư ng h p giai đoạn cT3b đư c
ghi nh n có vài hạch vùng ti u khung trên
phim c ng hư ng t nhưng không đi n hình
c a hạch di căn.
3.2. Kết quả phẫu thuật
Thời gian phẫu thuật: Th i gian ph u nh 1: Hình nh ng m n i soi nh ,
thu t trung bình là 209 ± 42 phút, ca m có th m m
th i gian ph u thu t lâu nhất là 300 phút, “Nguồn: Lê Đ c L., 1954, mã hồ sơ:
ng n nhất là 165 phút. 2201111134”
14
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Thời gian lưu sonde tiểu: 15/17 trư ng Đánh giá giai đoạn ung thư sau phẫu
h p đư c lưu sonde ti u đ n ngày th 14, thuật:
2/17 trư ng h p lưu sonde ti u 21 ngày do B ng 5: Giai đo n ung thư sau ph u thu t
theo dõi rò nư c ti u sau m Giai đoạn S lư ng
Các biến chứng sớm khác: pT2N0M0 10
B ng 4: Các bi n ch ng s m
pT3bN0M0 5
Tắc Rò nước Rò bạch
Không pT3bN1M0 2
ruột tiểu huyết
Nh n xét: Cả 2 trư ng h p ch p c ng
1 2 0 14
hư ng t trư c ph u thu t có hình ảnh vài
Nh n xét: 3/17 trư ng h p có các bi n
hạch vùng ti u khung đ u đư c nạo vét hạch
ch ng s m sau ph u thu t, trong đó có 1
m r ng (t hạch ch u b t t i ch chia đ ng
trư ng h p t c ru t cơ năng, phải nh n ăn,
mạch ch u chung) và có k t quả giải ph u
đ t sonde dạ dày rút sau 5 ngày, siêu âm và
b nh là hạch di căn. 2/12 trư ng h p đư c
X-quang b ng không chu n b không ghi
đánh giá là cT2 có s thay đ i v đánh giá
nh n hình ảnh m c nư c m c hơi.
giai đoạn ung thư sau ph u thu t thành pT3b.
3.3. Kết quả điều trị bước đầu: theo phân loại Stamey, tình trạng r i loạn
Sau ph u thu t, BN đư c h n khám lại cương dương theo bảng đi m IIEF-5
sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, xét nghi m lại Tái phát sinh hóa: Sau ph u thu t 1
ch s PSA toàn phần, t do, siêu âm đo tháng, ghi nh n có 8/17 trư ng h p tái phát
nư c ti u t n dư, đánh giá tình trạng đái r sinh hóa.
15
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
Tiểu không kiểm soát: Sau 6 tháng, 8/10 ti u khung, không đi n hình c a hạch di căn
BN không có tình trạng ti u không ki m soát. nên v n đư c ch đ nh ph u thu t. Chúng tôi
Rối loạn cương dương: Sau 6 tháng, l a ch n các BN giai đoạn t cT3b tr xu ng
8/10 BN có tình trạng r i loạn cương dương. v i hi v ng BN v n th c hi n đư c ph u
thu t n i soi, lại không quá ảnh hư ng t i
IV. BÀN LUẬN
s c kh e và chất lư ng cu c s ng, so v i xạ
Trong nghiên c u c a chúng tôi, đ tu i tr còn giúp đánh giá đánh giá đúng giai đoạn
trung bình c a BN là 62,5 ± 5,13, trong đó và đ ác tính, t đó thi t k li u pháp đi u tr
BN tr tu i nhất là 52 tu i, cao nhất là 71 h tr sau ph u thu t hi u quả 7. 10/17
tu i. So v i Nguy n Ti n Đ (67,2 ± 7,2, các trư ng h p đư c x p nhóm nguy cơ thấp và
BN có đ tu i t 55 – 79 tu i) 6, chúng tôi trung bình, 7/17 trư ng h p nguy cơ cao và
l a ch n các BN có đ tu i tr hơn v i kỳ rất cao. Tất cả 17 BN đ u đư c giải thích khả
v ng s ng thêm lâu hơn. Đa s BN đi khám năng đi u tr đa mô th c sau ph u thu t, đ c
vì có tri u ch ng đư ng ti u dư i ho c khám bi t là nhóm nguy cơ cao và rất cao và ch
s c kh e đ nh kỳ (15/17 trư ng h p). Đi u đư c ph u thu t sau khi có s đ ng thu n
đó cho thấy, vi c tầm soát ung thư TLT c a BN.
BN nam > 40 tu i và BN nam có tri u ch ng V m t ph u thu t, so v i nghiên c u c a
đư ng ti u dư i là rất quan tr ng.
các tác giả khác, chúng tôi ghi nh n nh ng
Ngày nay, xét nghi m PSA v i chi phí r , k t quả tương đ ng ho c khả quan hơn.
thu n ti n, đư c ch đ nh ngày càng r ng rãi, Trong nghiên c u này, th i gian ph u thu t
nên s BN ung thư TLT đư c phát hi n và trung bình là 209 ± 42 phút, ca m lâu nhất
ch n đoán giai đoạn s m ngày càng tăng. là 300 phút, ng n nhất là 165 phút, tương
Theo GLOBOCAN, so v i năm 2018, s ca đương v i k t quả nghiên c u c a tác giả
m c m i ung thư TLT đư c ghi nhân tại Vi t Nguy n Ti n Đ , th i gian ph u thu t trung
Nam tăng lên đáng k , t 3.959 ca lên 6.248 bình 194,69 ± 46,21 phút, ng n nhất là 120
ca 1. Tất cả các BN trong nghiên c u đ u phút và dài nhất là 315 phút 6. Lư ng máu
đư c xét nghi m PSA toàn phần, t do, thăm mất trong ph u thu t trung bình là 420 ±
tr c tràng, ch p c ng hư ng t vùng ch u và 168ml, trư ng h p nhi u nhất là 700ml,
sinh thi t trư c ph u thu t. T l PSA t do/ 16/17 trư ng h p không cần truy n máu.
toàn phần đóng vai trò rất quan tr ng. 9/17 Nghiên c u c a Nguy n Ti n Đ cho k t quả
trư ng h p có xét nghi m PSA toàn phần t lư ng máu mất trung bình là 433,67 ±
4,1 – 20 ng/ml, trong đó có 8/9 BN có t l 315,13ml, trong đó trư ng h p máu mất ít
PSA t do/ toàn phần <0,2, 1/9 BN t l PSA nhất là 100 ml và nhi u nhất là 1500 ml,
t do/ toàn phần >0,2 (2,24/5,7) tuy nhiên trong đó có đ n 40,8% BN phải truy n máu
v n đư c ch đ nh sinh thi t do xét nghi m trong ph u thu t 6. Chảy máu trong khi ph u
PSA tăng gần gấp đôi khi làm lại sau 1 thu t làm cản tr tầm quan sát, làm kéo dài
tháng. Ch p c ng hư ng t ti u khung cho th i gian ph u thu t. Các y u t quy t đ nh
thấy 100% BN có t n thương PIRADS 3 tr chảy máu trong khi m phải k đ n là kinh
lên, 2/17 trư ng h p ghi nh n có vài hạch
16
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
17
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
18
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TÓM TẮT 3
Objective: to invest some characteristics of
Mục tiêu: tìm hi u m t s đ c đi m c a các patients with first diagnosed prostate cancer in
b nh nhân ung thư tuy n ti n li t phát hi n lần 108 Military Central Hospital.
đầu tại B nh vi n Trung ương Quân đ i 108. Patients and methods: A retrospective study
Đối tượng và phương pháp: nghiên c u h i was performed on 312 patients with first
c u đư c th c hi n trên 312 b nh nhân đư c diagnosed prostate cancer in Department of
ch n đoán lần đầu là ung thư tuy n ti n li t tại
Urology – 108 Military Central Hospital in 5
khoa Ti t ni u, B nh vi n TƯQĐ 198 trong 5
years, from January 1st 2016 to December 31st
năm, t 1/1/2016 đ n 31/12/2020.
2020.
Kết quả: Tu i trung bình 73,9 năm; các tri u
ch ng lâm sàng thư ng g p là ti u khó (51%) và Results: Mean age was 73.9 year old,
bí ti u (32,4%); th tích tuy n ti n li t trung bình frequent clinical symptoms were urinary
là 61,1 ml; 311 trư ng h p là ung thư bi u mô hesitancy 51% and acute urinary retention
tuy n (99,6%); đa s các trư ng h p có ch s 32.4%; mean prostate volume was 61.1 ml; the
PSA m c cao ( 20 ng/ml) và rất cao ( 100 rate of carcinoma was 99.6%; the majority of
ng/ml); 63,7% s trư ng h p đư c khảo sát xạ cases had high PSA ( 20 ng/ml) and very high
hình đã có dấu hi u di căn xương th i đi m ( 100 ng/ml); 63.7% of cases had signs of bone
phát hi n b nh; t l b nh nhân có ch đ nh ph u metastases at the time of diagnosis; the rate of
thu t đi u tr tri t căn rất thấp ch chi m 2,6%. radical prostatectomy was very low, only 2.6%.
Kết luận: Ung thư tuy n ti n li t thư ng đư c Conclusion: Prostate cancer is often late
phát hi n mu n, không còn ch đ nh đi u tr tri t diagnosed, no longer indicated for radical
căn.
prostatectomy.
T khoá: ung thư tuy n ti n li t.
Keyword: Prostate cancer.
SUMMARY
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
SOME CHARACTERISTICS OF FIRST
Ung thư tuy n ti n li t (UTTTL) là b nh
DIAGNOSED PROSTATE CANCER IN
lý ác tính thư ng g p nhất c a đư ng ti t
108 MILITARY CENTRAL HOSPITAL
ni u, và cũng là loại ung thư ph bi n nhất
FROM 2016 TO 2020
các nư c phát tri n [1,2]. Vi t Nam không
phải là nư c có t l m c UTTTL cao so v i
1
Khoa Niệu B, Bệnh viện TƯQĐ 108 các loại ung thư; theo th ng kê c a IARC
Liên h tác giả: Đ Ng c Th . cho thấy trong năm 2020 có 6248 ca m c
Email: dongocthe@yahoo.com m i, chi m 6,3% t ng s các loại ung thư và
Ngày nh n bài: 29/8/2022 đ ng hàng th 5 v t l m c m i ung thư
Ngày phản bi n: 31/8/2022
nam gi i (sau gan, ph i, dạ dày, đại-tr c
Ngày duy t đăng: 9/9/2022
19
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
tràng) [3]. Tuy nhiên, vấn đ t n tại trong 2 s trung bình b ng ki m đ nh t-student v i s
nhi u năm qua là công tác sàng l c, phát hi n khác bi t có ý nghĩa th ng kê khi p < 0,05.
s m UTTTL ch đư c m t s ít trung tâm . X lý th ng kê b ng chương trình SPSS
ni u khoa quan tâm và có nghiên c u, báo 20.0 for Mac.
cáo [4,5]. M t s ít nghiên c u cho thấy
ngư i b nh thư ng đ n khám khi đã có tri u III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
ch ng lâm sàng tại ch (bí đái, đái máu), Trong 5 năm, t 1/1/2016 đ n 31/12/2020,
ho c di căn xa (đau xương…); b nh đã giai khoa Ti t ni u B nh vi n TƯQĐ đã ch n
đoạn mu n, không còn khả năng đi u tr tri t đoán lần đầu là UTTTL cho 312 trư ng h p,
căn…[6,7]. Do v y, nghiên c u này đư c v i th tích TTL trung bình là 61,1 (11 – 570
th c hi n nh m tìm hi u m t s đ c đi m v ml); có 256 BN đư c sinh thi t TTL qua tr c
ch n đoán và đi u tr c a các b nh nhân ung tràng (82,1%) và 56 BN phát hi n UTTTL
thư tuy n ti n li t phát hi n lần đầu tại khoa qua b nh ph m sau c t đ t n i soi (17,9%);
Ti t Ni u, B nh vi n Trung ương Quân đ i có t i 311 trư ng h p là ung thư bi u mô
108 trong 5 năm, t 2016 đ n 2020; cũng đ tuy n (99,6%), và ch 1 trư ng h p là ung
góp phần b sung thêm nh ng thông tin v thư t bào nh n.
th c trạng b nh lý UTTTL Vi t Nam. Tuổi
Tu i trung bình 73,9 9,4 (44 – 96 tu i).
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U B ng 1. Nh m tu i c a b nh nhân
2.1. Đối tượng: Nhóm tuổi (năm) Số BN Tỷ lệ %
G m các b nh nhân (BN) có ch n đoán < 50 2 0,6
xác đ nh ung thư tuy n ti n li t lần đầu tại 50 – 59 21 6,6
khoa Ti t ni u, B nh vi n Trung ương Quân 60 – 69 81 25,4
đ i 108. 70 – 79 110 34,5
Th i gian nghiên c u: s li u h i c u 5 80 98 30,7
năm liên t c t 1/12016 đ n 31/12/2020. Tổng 312 100
2.2. Phương pháp nghiên cứu: UTTTL phát hi n lần đầu g p ch y u
- Thi t k nghiên c u: H i c u mô tả c t nhóm b nh nhân cao tu i (t 70 tu i), chi m
ngang hàng loạt ca b nh. t l 65,2%.
- Ch tiêu nghiên c u: tu i, tri u ch ng đi Lý do khám bệnh
khám b nh, các tri u ch ng r i loạn ti u ti n, B ng 2. Tri u ch ng n i b t khi i khám
th tích tuy n ti n li t, k thu t đ ch n đoán b nh
xác đ nh UTTTL; ch s PSA toàn phần Triệu chứng Số BN Tỷ lệ %
th i đi m có ch n đoán xác đ nh UTTTL, t Bí ti u 101 32,4
l các giai đoạn b nh, và phân đ Gleason Ti u khó 159 51
đ i v i ung thư bi u mô tuy n ti n li t. Ti u máu 16 1,6
- Thu th p và x lý s li u:
Ti u nhi u, bu t 6 1,9
. Các s li u đầu vào đư c thu th p t h i
Đau xương 10 3,2
c u h sơ b nh án.
Tình c 20 6,4
. S li u đầu ra đư c th hi n dư i dạng t
Tổng 312 100
l %, s trung bình và đ l ch chu n, so sánh
20
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
21
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
22
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
tri t androgen (androgen deprivation therapy - ESTRO - ESUR - ISUP - SIOG). EAU
– ADT), trong đó c t tinh hoàn ngoại khoa Guidelines. 2021
chi m t i 75% và dùng đ ng v n LHRH là 2. Nguyễn Sào Trung, Ngô Quốc Đạt. Giải
14,1%; ch có 8 trư ng h p (2,6%) đư c ph u b nh h c ung thư tuy n ti n li t. Tạp chí
ph u thu t c t tuy n ti n li t tri t căn. T l Y h c Th c Hành. 2011;769 + 770:61-88
đi u tr tri t căn b ng ph u thu t trong các 3. IARC. Globocan 2020 Vietnam. 2020.
nghiên c u đư c tham khảo cũng không cao https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/popula
quá 8% [6,7]. Như v y có th thấy tình trạng tions/704-viet-nam-fact-sheets.pdf
chung c a b nh nhân khi đ n khám thì b nh 4. Vũ Lê Chuyên, Đào Quang Oánh, Vũ Văn
thư ng đã giai đoạn có ti n tri n tại ch Ty, và CS. Tầm soát ung thư tuy n ti n li t:
ho c di căn. M c dù UTTTL đư c cho là ti n k t quả bư c đầu tại B nh vi n Bình Dân. Tạp
tri n ch m, có th ch n đoán s m và tầm soát chí Y h c TP H Chí Minh. 2010;14(1):534-
t t b ng thăm tr c tràng, xét nghi m PSA 538
huy t thanh và siêu âm tuy n ti n li t qua 5. Vũ Lê Chuyên, Đào Quang Oánh, Đỗ Anh
tr c tràng, nhưng nh ng th ng kê trên cho Toàn. Khảo sát t l ung thư tuy n ti n li t
thấy đi u ngư c lại [8]. nam gi i trên 50 tu i đ n khám tại B nh vi n
Bình Dân. Tạp chí Y h c TP H Chí Minh.
V. KẾT LUẬN 2012;16(1):355-342
Ung thư tuy n ti n li t thư ng phát hi n 6. Vũ Nguyễn Khải Ca, Hoàng Long, Nguyễn
tu i trên 70, v i các tri u ch ng lâm sàng Hoài Bắc, và CS. Nh n xét đ c đi m lâm
thư ng g p gi ng v i tăng sinh lành tính sàng và đi u tr ung thư ti n li t tuy n tại
tuy n ti n li t là ti u khó và bí ti u; đa s khoa Ti t Ni u - B nh vi n Vi t Đ c t
các trư ng h p có ch s PSA m c cao ( 1/2010 đ n tháng 1/2011. Tạp chí Y h c TP
20 ng/ml) và rất cao ( 100 ng/ml); 2/3 s H Chí Minh. 2012;16(3):294-298
trư ng h p đư c khảo sát xạ hình đã có 7. Ngô Xuân Thái, Nguyễn Ngọc Hà, Thái
dấu hi u di căn xương th i đi m phát Minh Sâm, Châu Quý Thuận. Đ c đi m
hi n b nh; t l UTTTL bi u mô tuy n b nh ung thư tuy n ti n li t đi u tr tại B nh
chi m 99,6%; t l b nh nhân có ch đ nh vi n Ch R y t 2012-2014. Tạp chí Y h c
ph u thu t đi u tr tri t căn rất thấp ch TP H Chí Minh. 2016;20(4):22-27
chi m 2,6%. 8. Vũ Lê Chuyên, Vũ Nguyễn Khải Ca, Trần
Ngọc Sinh, và CS. Hư ng d n Ch n đoán và
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đi u tr Ung thư tuy n ti n li t. Hà N i: Nhà
1. Mottet N, Cornford P, Bergh RCNVd, et al. xuất bản Y h c; 2014.
Guideline on Prostate Cancer (EAU - EANM
23
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TR NIỆU QUẢN SAU TĨNH MẠCH CH D I:
NHÂN 3 TR NG H P Đ C PHẪU THUẬT
TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI H C Y THÁI BÌNH
TÓM TẮT 4
Results: 3 male cases were diagnosed with
Mục đích: Nh n xét k t quả đi u tr ni u posterior vena cava ureters, successfully treated
quản sau tĩnh mạch ch . by laparoscopic surgery. No accidents or
Phương pháp: Mô tả 3 trư ng h p tại b nh complications.
vi n Đại h c Y Thái Bình và nhìn lại y văn v Conclusion: The ureter behind the vena cava
ch n đoán và đi u tr ni u quản sau tĩnh mạch treated by retroperitoneal endoscopic surgery is
ch . safe and convenient.
Kết quả: 3 trư ng h p là nam gi i đư c ch n Key words: posterior vena cava ureter.
đoán là ni u quản sau tĩnh mạch ch , đư c đi u
tr thành công b ng ph u thu t n i soi. Không có I. M ĐẦU
tai bi n, bi n ch ng. Ni u quản sau tĩnh mạch ch dư i là m t
Kết luận: Ni u quản sau tĩnh mạch ch đi u d t t b m sinh hi m g p do ni u quản b tĩnh
tr b ng ph u thu t n i soi sau phúc mạc đảm bảo mạch ch dư i ép ra phía ngoài. Có rất nhi u
an toàn, thu n l i. phương pháp tạo hình ni u quản. Baba và
T khóa: ni u quản sau tĩnh mạch ch . c ng s (1994) lần đầu tiên công b tạo hình
ni u quản sau tĩnh mạch ch dư i trên m t
SUMMARY
b nh nhân 52 tu i b ng n i soi b ng qua
THE RESULTS OF TREATMENT OF
phúc mạc. Trên y văn th gi i cho đ n nay
THE POSTERIOR VENA CAVA
có khoảng hơn 200 trư ng h p đư c báo cáo,
URETER: 3 CASES AT THAI BINH
MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL t l b nh g p 1/1500, t l nam/ n là 3/1,
Purpose: To evaluate the results of treatment b nh thư ng phát hi n đ tu i 20 – 40 [1].
of the posterior vena cava ureter Ph u thu t là phương pháp đi u tr b nh ch
Methods: Describe 3 cases at Thai Binh y u, ch đ nh m khi có t c ngh n ni u quản
Medical University hospital and review the gây nư c th n, nhi m khu n ni u, s i ti t
literature on diagnosis and treatment of posterior ni u [1], [2], [3].
vena cava ureters. Trong bài này, chúng tôi báo cáo 3 trư ng
h p ni u quản sau tĩnh mạch ch dư i đư c
1
B nh vi n Đại h c Y Thái Bình ch n đoán ni u quản sau tĩnh mạch ch d a
Liên h tác giả: Nguy n Đình Hùng.
vào lâm sàng, c n lâm sàng và đư c ph u
Email: bshungdhytb@gmail.com
Ngày nh n bài: 22/8/2022 thu t n i soi tạo hình ni u quản tại b nh vi n
Ngày phản bi n: 24/8/2022 Đại h c Y Thái Bình.
Ngày duy t đăng: 30/8/2022
24
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U 1/3 trên D = 24mm, đoạn giãn dài 84mm,
Phương pháp mô tả case lâm sàng tại b nh đoạn phía trên đ ng mạch ch u hông D =
vi n Đại h c Y Thái Bình giai đoạn 2016 – 2,3mm, không có s i.
2022 và nhìn lại y văn v ch n đoán và đi u XQuang h ti t ni u không chu n b :
tr ni u quản sau tĩnh mạch ch . không thấy hình ảnh cản quang h ti t ni u.
UIV: ch c năng th n phải giảm, ch c
III. TR NG H P LÂM SÀNG năng th n trái bình thư ng.
3.1. Trường hợp 1 CT-Scan h ti t ni u: th n phải đài b
B nh nhân nam Vũ H u B. 37 tu i, mã th n giãn, nhóm đài dư i có s i 13mm, ni u
lưu tr h sơ 05/16/0340. Đ a ch : Thu quản đoạn trên D=23mm. Ngang thân L4 bên
Quỳnh - Thái Thu - Thái Bình phải có n t tăng t tr ng 450HU, không tiêm
Vào vi n ngày 10/5/2016 v i lý do đau thu c cản quang nên không đánh giá đư c
âm vùng h th t lưng bên phải. t n thương.
Khám lâm sàng không có bi u hi n gì đ c UPR: thu c lưu thông lên đ n đài b th n,
bi t. đài b th n phải giãn, ni u quản đoạn 1/3
Cận lâm sàng: trên giãn, có hình móc câu hay hình ch J
Siêu âm b ng: Ni u quản phải giãn đoạn ngư c.
25
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
26
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
D a vào lâm sàng và c n lâm sàng, chúng trái bình thư ng.
tôi ch n đoán trư ng h p này là h p ni u
quản phải, nghĩ t i nguyên nhân là do ni u
quản chạy sau tĩnh mạch ch dư i. B nh
nhân đư c x p l ch m phiên tạo hình ni u
quản qua n i soi sau phúc mạc vào ngày
13.03.2021
3.3. Trường hợp 3
B nh nhân nam Đ ng Ng c Q, 62T, mã
lưu tr h sơ 000225743. Đ a ch Dư Hàn,
Lê Chân, Hải Phòng.
Vào vi n ngày 19/04/2022 v i lý do đau
âm vùng h th t lưng bên phải, không đái
bu t, đái d t, không đái máu.
Thăm khám lâm sàng không có bi u hi n
gì đ c bi t.
C n lâm sàng:
Hình 7. D ng hình hi u qu n h p trên
Siêu âm b ng: Ni u quản phải giãn đoạn
phim CT-Scan
1/3 trên D = 17mm, có nhi u s i nh KT
CT scan: th n phải đài b th n giãn, ni u
7mm, đoạn giãn dài 76mm, đoạn phía trên
quản đoạn trên D=23mm. Ngang thân L4 bên
đ ng mạch ch u hông D = 2,9mm, có s i nh
phải thì đ t ng t thuôn nh .
8mm.
B nh nhân đư c x p l ch m phiên tạo
Xq h ti t ni u không chu n b : không
hình ni u quản qua n i soi sau phúc mạc vào
thấy hình ảnh cản quang h ti t ni u
ngày 21.04.2022
UIV: ch c năng th n phải giảm, ni u quản
giãn, lưu thông thu c kém ch c năng th n
27
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
28
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
29
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
ĐÁNH GIÁ B C ĐẦU KẾT QUẢ ĐIỀU TR UNG TH TUYẾN TIỀN LIỆT
DI CĂN KHÁNG CẮT TINH HOÀN BẰNG ABIRATERONE ACETATE
(ZYTIGA)
TÓM TẮT 5
nghiên c u ch là đ 1,2 và phù h p v i các
Mục tiêu: Đánh giá hi u quả và tác d ng nghiên c u c a Abiraterone acetate đư c báo cáo
không mong mu n khi s d ng Abiraterone trư c đây.
acetate k t h p presnisolone đi u tr các b nh Kết luận: Đi u tr Abiraterone acetate là m t
nhân ung thư tuy n ti n li t di căn kháng c t tinh phương pháp đi u tr hi u quả và dung nạp t t
hoàn. v i các b nh nhân ung thư tuy n ti n li t kháng
Đối tượng và phương pháp: Nghiên c u ti n c t tinh hoàn.
c u, đơn nhánh không có đ i ch ng 32 b nh T khóa: Ung thư tuy n ti n li t, kháng c t
nhân u ng 5 mg prednisone hai lần m i ngày và tinh hoàn, ung thư tuy n ti n li t di căn kháng c t
1000 mg abiraterone acetate. Ch tiêu nghiên c u tinh hoàn, abiraterone acetate.
chính là th i gian s ng thêm không b nh ti n
tri n trên ch n đoán hình ảnh và th i gian s ng SUMMARY
thêm toàn b . Các ch tiêu nghiên c u ph bao ABIRATERONE ACETATE IN
g m: t l đáp ng PSA; t l đáp ng khách METASTATIC CASTRATION-
quan; th i gian đ n PSA ti n tri n; th i gian đ n RESISTANT PROSTATE CANCER
đau ti n tri n; th i gian đ n s ki n xương đầu Objective: This study evaluated the efficacy
tiên và các tác d ng không mong mu n. and safety of Abiraterone acetate in combination
Kết quả: V i trung v th i gian theo dõi 31,9 with prednisone in patients with castration-
tháng, th i gian s ng thêm không b nh ti n tri n resistant prostate cancer (CRPC).
trên ch n đoán hình ảnh và th i gian s ng thêm Patients and methods: A prospective, single-
toàn b nhóm b nh nhân nghiên c u lần lư t là arm, uncontrolled study of 32 patients orally 5
11,5 tháng và 24,9 tháng. Các ch tiêu nghiên c u mg of prednisone twice daily and 1000 mg of
ph , bao g m t l đáp ng PSA là 40,6%; t l abiraterone acetate. Coprimary endpoints were
đáp ng khách quan là 21,9%; trung v th i gian radiographic progression-free survival (rPFS)
đ n PSA ti n tri n là 11,2 tháng; trung v th i and overall survival (OS). Secondary endpoints
gian đ n đau ti n tri n là 24,2 tháng. Các tác included PSA response rate; objective response
d ng không mong mu n g p nhóm b nh nhân rate; time to PSA progression, pain progression;
time to the first skeletal-related event, and safety
1
Viện Ung thư, Bệnh viện Trung ương Quân đội results.
108 Results: After a median follow-up of 31.9
Liên h tác giả: Nguy n Tr ng Hoà months, radiographic progression-free survival
Email: badgufs@gmail.com and overall survival were 11.5 months and 24.9
Ngày nh n bài: 23/8/2022 months, respectively. Secondary study endpoints,
Ngày phản bi n: 25/8/2022
including the PSA response rate, were 40.6%; the
Ngày duy t đăng: 7/9/2022
30
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
objective response rate was 21.9%; median time tác d ng không mong mu n khi s d ng
to progressive PSA was 11.2 months; median Abirateron acetate đi u tr cho nhóm b nh
time to pain progression was 24.2 months. nhân này tại cơ s đi u tr c a mình.
Adverse events were typically graded 1/2 and
consistent with prior published abiraterone II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
reports. 2.1. Đối tượng nghiên cứu
Conclusion: Abiraterone acetate plus
Bao g m 32 b nh nhân ung thư tuy n ti n
prednisolone showed favorable efficacy in
li t kháng c t tinh hoàn đư c đi u tr
metastatic castration-resistant prostate cancer
Abiraterone acetate (Zytiga) tại B nh vi n
patients and had an acceptable safety profile.
TWQĐ 108 t tháng 4/2017 đ n tháng
Keywords: Prostate cancer, castration-
resistant, metastatic castration-resistant prostate
4/2022.
cancer, abiraterone acetate. Tiêu chu n ch n b nh nhân: 18 tu i tr
lên; ch n đoán xác đ nh ung thư bi u mô
I. ĐẶT VẤN ĐỀ tuy n ti n li t d a trên k t quả mô b nh h c;
Ung thư tuy n ti n li t là m t trong nh ng có di căn xa d a trên k t quả ch n đoán hình
b nh ung thư ph bi n, theo GLOBOCAN ảnh (c t l p vi tính, c ng hư ng t , xạ hình
2020, ung thư tuy n ti n li t là ung thư có t xương); kháng c t tinh hoàn (testosterol
l m i m c đ ng hàng th hai và là nguyên huy t thanh đạt m c c t tinh hoàn [< 50ng/dl
nhân gây t vong do ung thư đ ng hàng th (1,7 nmol/L)] nhưng ti n tri n PSA ho c/và
năm nam gi i [1]. Vi t Nam, tại th i ti n tri n trên ch n đoán hình ảnh); các ch
đi m ch n đoán, đa s các b nh nhân ung thư tiêu huy t h c, sinh hóa cho phép; t nguy n
tuy n ti n li t đã giai đoạn di căn [2]. tham gia nghiên c u.
Li u pháp c t tinh hoàn là đi u tr n n Tiêu chu n loại tr : đã đư c đi u tr
tảng đ i v i b nh nhân ung thư tuy n ti n abirateron ho c các thu c kháng androgen
li t giai đoạn di căn. Tuy nhiên, cu i cùng th h m i (enzalutamide…); không chấp
hầu h t các b nh nhân này s ti n tri n thành hành, th c hi n ho c theo dõi đư c theo k
kháng c t tinh hoàn [3]. Abirateron acetate hoạch nghiên c u.
(Zytiga), m t chất c ch sinh t ng h p 2.2. Phương pháp nghiên cứu
androgen, là m t trong nh ng thu c trong Nghiên c u ti n c u; đơn nhánh, mô tả
hư ng d n đi u tr tiêu chu n đ i v i b nh c t ngang, theo dõi d c, không có đ i ch ng.
nhân ung thư tuy n ti n li t kháng c t tinh Các bước tiến hành:
hoàn [3-4]. Tuy nhiên, do chi phí đi u tr cao - B nh nhân đ tiêu chu n nghiên c u
nên còn ít b nh nhân Vi t Nam đư c s đư c đi u tr Abirateron acetate (Zytiga) li u
d ng. 1 g/ngày (4 viên Zytiga 250mg), u ng 1 lần
Chúng tôi ti n hành nghiên c u “K t quả m i ngày cách ít nhất cách 1 gi trư c khi ăn
đi u tr ung thư tuy n ti n li t di căn kháng ho c 2 gi sau khi ăn; prednisolone 5mg/lần,
c t tinh hoàn b ng Abiraterone acetate u ng 2 lần m i ngày, u ng sau ăn. S tuân
(Zytiga)” nh m đánh giá m t s hi u quả và th v đi u tr và an toàn đi u tr (tác d ng
31
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
không mong mu n đư c đánh giá m i lần do bất c nguyên nhân gì). Các ch tiêu
thăm khám - 1 tháng/ 1 lần). Các b nh nhân nghiên c u ph bao g m: (1) t l đáp ng
có di căn xương đư c đi u tr Zoledronic PSA (giảm ≥ 50% so v i trư c đi u tr ); (2)
acid 4g/ 4 tuần, truy n tĩnh mạch ch m. Các t l đáp ng khách quan (đánh giá t n
b nh nhân v n ti p t c đư c duy trì li u pháp thương mô m m, xương theo RECIST phiên
kháng c t tinh hoàn (ph u thu t c t tinh hoàn bản 1.1); (3) th i gian đ n PSA ti n tri n
ho c Goserelin acetate 3,6mg/ 4 tuần, tiêm (PSA ti n tri n đư c xác đ nh là PSA tăng
dư i da). Đi u tr ti p t c đ n khi đ c tính 1,25 lần so v i m c ban đầu các b nh nhân
quá m c ho c b nh ti n tri n thì chuy n PSA không giảm, ho c PSA tăng trên m c
phương pháp đi u tr khác. Các phương pháp nadir 2 ng/ml b nh nhân PSA giảm); (4)
đi u tr ti p theo bao g m hóa chất Docetaxel th i gian đ n đau ti n tri n (đau n ng nhất
và chăm sóc giảm nh . trong 24 gi trung bình tăng 2 đi m tr lên).
- Theo dõi, đánh giá b nh nhân nghiên Phân tích và xử lý số liệu
c u: B nh nhân đư c thăm khám lâm sàng, C m u nghiên c u theo c m u thu n
xét nghi m thư ng qui m i tháng 1 lần và ti n. Toàn b 32 b nh nhân th a mãn tiêu
gi liên lạc thư ng xuyên v i bác sĩ. Ch p chu n đư c đưa vào nghiên c u.
c t l p vi tính ng c b ng, c ng hư ng t X lý s li u b ng phần m m SPSS 20.0.
tuần t đ đánh giá rPFS đư c th c hi n m i Th i gian s ng thêm đư c ư c tính theo
8 tuần trong 24 tuần đầu và m i 12 tuần sau phương pháp Kaplan-Mayer. So sánh có ý
đó ho c khi nghi ng b nh ti n tri n. Ki m nghĩa th ng kê khi p < 0,05.
soát K+, đi n tim, siêu âm tim theo hư ng
d n đi u tr Abirateron acetate. III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U
Các chỉ tiêu nghiên cứu 3.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng
Ch tiêu nghiên c u chính là th i gian nghiên cứu
s ng thêm không b nh ti n tri n trên ch n Trong khoảng th i gian t tháng 4/2017
đoán hình ảnh (rPFS) và th i gian s ng thêm đ n tháng 4/2022, có 32 b nh nhân tham gia
toàn b (OS) [rPFS: tính t khi bư c vào nghiên c u. M t s đ c đi m lâm sàng c a
nghiên c u đ n khi: (1) b nh ti n tri n trên nhóm b nh nhân nghiên c u đư c tóm t t
ch n đoán hình ảnh (c t l p vi tính, c ng trong bảng 1. Đa s các b nh nhân tham gia
hư ng t , xạ hình xương) ho c (2) b nh nhân nghiên c u > 65 tu i, có b nh mạn tính kèm
t vong do bất kỳ nguyên nhân gì; OS: tình theo, ch di căn xương, tình trạng toàn thân
t khi bư c vào nghiên c u đ n khi t vong t t ho c trung bình, đau xương nh ho c v a.
32
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Không 14 43,8%
Đái tháo đư ng 6 18,7%
B nh k t h p
Tăng huy t áp 10 31,3%
B nh khác 7 21,9%
Ch di căn xương 21 65,6%
V trí di căn Ch di căn hạch 4 12,5%
V trí khác* 7 21,9%
1 – 3 đi m 17 53,1%
Đau xương 4 – 6 đi m 14 43,8%
7 – 10 đi m 1 3,1%
≤ 2 đi m 31 96,9%
Tình trạng toàn thân
> 2 đi m 1 3,1%
Ph u thu t 15 43,8%
Li u pháp c t tinh hoàn
Thu c 17 56,2%
Chưa đi u tr HC 7 21,9%
Đi u tr hóa chất Docetaxel
Đã đi u tr HC 25 78,1%
3- <6 tháng 3 9,4%
Th i gian t kháng ADT 6 - <9 tháng 5 15,6%
đ n đi u tr Zytiga 9 - <12 tháng 9 28,1%
≥ 12 tháng 15 46,9%
* Bao g m cả nhi u v trí (Theo ch s c a ngư i Vi t Nam trư ng
B nh nhân l a ch n phương pháp c t tinh thành)
hoàn b ng thu c ho c b ng ph u thu t là Bảng 2 tóm t t m t s đ c đi m xét
tương đương nhau. Đa s các b nh nhân đã nghi m c a nhóm b nh nhân nghiên c u. Đa
đi u tr hóa chất Docetaxel trư c đó và b t s các b nh nhân tại th i đi m b t đầu tham
đầu đi u tr Zytiga sau khi kháng ADT ≥ 12 gia nghiên c u có thi u máu, tăng LDH và
tháng. hầu h t tăng PSA. Nhóm b nh nhân có đi m
3.2. Đặc điểm xét nghiệm của đối tượng Gleason 7-8 chi m đa s .
nghiên cứu
33
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
Tăng 6 18,8%
S lư ng ti u cầu Giảm 5 15,6%
Bình thư ng 21 65,6%
Tăng 17 53,1%
LDH
Bình thư ng 13 40,6%
Tăng 13 40,6%
Phosphatase ki m
Bình thư ng 17 53,1%
Tăng 31 96,9%
PSA
Bình thư ng 1 3,1%
≤ 6 đi m 3 9,4%
Đi m Gleason 7-8 đi m 21 65,6%
≥ 9 đi m 8 25,0%
Thấp 10 31,3%
Th tích di căn
Cao 22 68,7%
Thấp 13 40,6%
Nguy cơ
Cao 19 59,4%
Trong 32 b nh nhân tham gia nghiên c u, có 22 b nh nhân (chi m 68,7%) có th tích di
căn cao (theo đ nh nghĩa c a nghiên c u CHAARTED) và có 19 b nh nhân (chi m 59,4%)
nguy cơ cao (theo đ nh nghĩa c a nghiên c u LATITUDE).
3.3. Kết quả chỉ tiêu nghiên cứu chính
K t quả các m c tiêu chính c a nghiên c u đư c th hi n trong hình 1. Trung v th i gian
theo dõi các b nh nhân trong nghiên c u là 31,9 tháng.
34
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Trong th i gian theo dõi, có 2 b nh nhân 40,6% và 21,9%. Trung v th i gian đ n PSA
b tr , 19 b nh nhân b nh ti n tri n và 15 ti n tri n c a các b nh nhân trong nghiên c u
b nh nhân t vong. Trung v th i gian không là 11,2 tháng; trung v th i gian đ n đau ti n
ti n tri n b nh trên ch n đoán hình ảnh là tri n là 24,2 tháng.
11,4 tháng (Hình 1A) và trung v th i gian
s ng thêm toàn b là 24,9 tháng (Hình 1B). 3.5. Tác dụng không mong muốn
3.4. Kết quả chỉ tiêu nghiên cứu phụ Tất cả các tác d ng không mong mu n mà
Trong th i gian đi u tr , có 13 b nh nhân các b nh nhân tham gia nghiên c u g p phải
đạt đáp ng PSA và 7 b nh nhân đạt đáp ng đ u là đ 1, 2; không có b nh nhân nào g p
trên ch n đoán hình ảnh, lần lư t chi m t l tác d ng không mong mu n t đ 3 tr lên.
35
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
thư tuy n ti n li t giai đoạn di căn có 76% 4.2. Đặc điểm xét nghiệm của đối tượng
b nh nhân ch di căn xương [6]. T l ch di nghiên cứu
căn xương trong nghiên c u COU-AA-301 Trong nghiên c u c a chúng tôi, có 68,8%
và COU-AA-302 lần lư t là 89,3% và 50% b nh nhân thi u máu tại th i đi m tham gia
[7-8]. Tuy v y, đa s các b nh nhân tham gia nghiên c u, đa s là thi u máu như c s c,
nghiên c u c a chúng tôi ch đau xương m c m c đ nh . Nguyên nhân thi u máu do dinh
đ nh ho c v a (chi m 96,9%) nên ít ảnh dư ng kém, tình trạng mất máu mạn tính và
hư ng đ n tình trạng toàn thân, ch có 1 b nh do di căn t y xương m t s b nh nhân. S
nhân tham gia nghiên c u đau m c đ n ng lư ng bạch cầu và ti u cầu c a đa s các
và có tình trạng toàn thân kém. b nh nhân tham gia nghiên c u trong gi i
Phương pháp c t tinh hoàn b ng ph u hạn bình thư ng.
thu t ho c b ng thu c đư c các b nh nhân V i các b nh nhân ung thư tuy n ti n li t,
trong nghiên c u c a chúng tôi l a ch n tăng n ng đ LDH, phosphatase ki m và
tương đương nhau. Quy t đ nh l a ch n PSA huy t thanh là các y u t tiên lư ng
phương pháp c t tinh hoàn ph thu c vào xấu. Trong nghiên c u c a chúng tôi, hầu h t
nhi u y u t . Phương pháp c t tinh hoàn các b nh nhân tăng PSA khi b t đầu tham gia
b ng ph u thu t không đư c m t s b nh nghiên c u (31/32 b nh nhân), 53,1% s
nhân l a ch n do lo ngại s ảnh hư ng v b nh nhân có tăng LDH và 40,6% b nh nhân
th m m và tâm lý, tuy nhiên theo nghiên có tăng phosphatase ki m. Đa s các b nh
c u c a Sun và c ng s , phương pháp c t nhân tham gia nghiên c u có đi m Gleason
tinh hoàn b ng ph u thu t g p ít tác d ng 7-8 đi m (chi m 65,6%).
không mong mu n gãy xương, b nh đ ng B nh th tích cao đư c đ nh nghĩa theo
mạch ngoại vi và các bi n ch ng trên tim th nghi m CHAARTED, là có s hi n di n
hơn so v i các b nh nhân l a ch n li u pháp c a di căn n i tạng; trong trư ng h p không
c t tinh hoàn b ng thu c [9]. có di căn tạng thì có b n ho c nhi u hơn t n
Trong nghiên c u c a chúng tôi, trư c khi thương xương v i m t ho c nhi u trong s
đi u tr b ng Zytiga sau khi kháng c t tinh đó phải ngoài xương c t s ng và xương
hoàn, đa s các b nh nhân có đi u tr hóa ch u. Các b nh nhân b nh th tích cao có
chất Docetaxel (chi m 78,1%) và trì hoãn tr tiên lư ng xấu hơn so v i các b nh nhân có
Zytiga (75% b nh nhân đi u tr Zytiga sau b nh th tích thấp [10]. Theo đ nh nghĩa c a
khi kháng c t tinh hoàn t 9 tháng tr lên). nghiên c u LATITUDE, các b nh nhân nguy
Nguyên nhân chính d n đ n đi u này có th cơ cao phải có ít nhất hai trong ba y u t
do chi phí đi u tr Zytiga còn cao, nhất là nguy cơ cao (đ u là các y u t tiên lư ng
th i đi m trư c khi đư c bảo hi m y t chi xấu) sau đây: đi m Gleason t 8 tr lên, ít
trả m t phần chi phí đi u tr . nhất ba t n thương xương, s hi n di n c a
di căn tạng đo đư c [11]. Trong nghiên c u
36
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
c a chúng tôi, có 68,7% b nh nhân b nh th Docetaxel sau khi kháng c t tinh hoàn và các
tích cao và 59,4% b nh nguy cơ cao, do đó b nh nhân chưa đi u tr hóa chất, th i gian
có th d n t i nghiên c u khó đạt đư c k t s ng thêm không b nh ti n tri n trên ch n
quả vư t tr i. đoán hình ảnh là 11,5 tháng và th i gian s ng
4.3. Hiệu quả điều trị thêm toàn b nhóm b nh nhân nghiên c u
Abiraterone acetate đã ch ng minh hi u là 24,9 tháng; ngoài ra, t l đáp ng PSA là
quả cải thi n th i gian s ng thêm cho các 40,6%; t l đáp ng khách quan là 21,9%;
b nh nhân ung thư tuy n ti n li t giai đoạn di trung v th i gian đ n PSA ti n tri n là 11,2
căn kháng c t tinh hoàn cả chưa đi u tr hóa tháng; trung v th i gian đ n đau ti n tri n là
chất (nghiên c u COU-AA-302) và đã đi u 24,2 tháng. Đây là nh ng k t quả bư c đầu
tr hóa chất (nghiên c u COU-AA-301). đáng khích l .
Trong nghiên c u COU-AA-302, 4.4. Tính an toàn
Abiraterone acetate đã ch ng minh cải thi n Các tác d ng không mong mu n thư ng
th i gian s ng thêm không ti n tri n b nh g p khi đi u tr abiraterone acetate là m t
trên ch n đoán hình ảnh (trung v 16,5 tháng m i, đau lưng, gi nư c, bu n nôn, tiêu
so v i 8,3 tháng nhóm đi u tr giả dư c) và chảy, táo bón, hạ kali máu, hạ phospho máu,
th i gian s ng thêm toàn b (trung v 34,7 rung nhĩ, đau cơ, cơn nóng b ng, ho, nhi m
tháng so v i 30,3 tháng nhóm đi u tr giả trùng ti t ni u, tăng huy t áp, tăng s lần đi
dư c). Ngoài ra, đi u tr abiraterone acetate ti u, khó tiêu và nhi m trùng đư ng hô hấp
còn giúp cải thi n th i gian đ n b t đầu hóa trên. Các tác d ng không mong mu n d n
tr đ c t bào, đ n s d ng opiate đ giảm đ n ng ng đi u tr là tăng men gan và các bất
đau liên quan đ n ung thư, đ n ti n tri n c a thư ng v tim [3-7-8]. Trong nghiên c u c a
PSA và s suy giảm tình trạng hoạt đ ng [8]. chúng tôi, tất cả các tác d ng không mong
Trong nghiên c u COU-AA-301, mu n g p phải đ u đ 1 ho c đ 2, không
Abiraterone acetate cũng ch ng minh đư c có tác d ng ph đ 3 - 4. Các tác d ng không
hi u quả cải thi n th i gian s ng thêm không mong mu n đáng chú ý là gi nư c, tăng
ti n tri n b nh trên ch n đoán hình ảnh huy t áp, thi u máu, bu n nôn, hạ kali máu
(trung v 5,6 tháng so v i 3,6 tháng nhóm và tăng men gan, phù h p v i các nghiên c u
đi u tr giả dư c) và th i gian s ng thêm đã công b trư c đây [7-8-11].
toàn b (trung v 15,8 tháng so v i 11,2
tháng nhóm đi u tr giả dư c). Nghiên c u V. KẾT LUẬN
cũng ch ng minh đi u tr Abiraterone acetate Trong nghiên c u này, đi u tr abiraterone
giúp cải thi n th i gian đ n PSA ti n tri n và acetate đem lại hi u quả cho các b nh nhân
t l đáp ng PSA [7]. Trong nghiên c u c a ung thư tuy n ti n li t kháng c t tinh hoàn,
chúng tôi, b nh nhân tham gia nghiên c u v i th i gian s ng thêm không b nh ti n
g m cả các b nh nhân đã đi u tr hóa chất tri n trên ch n đoán hình ảnh và th i gian
37
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
s ng thêm toàn b lần lư t là 11,5 tháng và đoạn IV, Lu n văn Nghiên c u sinh, Đại h c
24,9 tháng. Các tác d ng không mong mu n Y Hà N i.
7. K. Fizazi, H. I. Scher, A. Molina và cộng sự
g p phải đ u đ 1 ho c đ 2 và không gây
(2012). Abiraterone acetate for treatment of
gián đoạn đi u tr .
metastatic castration-resistant prostate cancer:
final overall survival analysis of the COU-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
AA-301 randomised, double-blind, placebo-
1. H. Sung, J. Ferlay và R. L. Siegel (2021).
controlled phase 3 study. Lancet Oncol, 13
Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN
(10), 983-992.
Estimates of Incidence and Mortality
8. C. J. Ryan, M. R. Smith, K. Fizazi và cộng
Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries.
sự (2015). Abiraterone acetate plus
71 (3), 209-249.
prednisone versus placebo plus prednisone in
2. Ngô Xuân Thái, Nguyễn Ngọc Hà, Thái
chemotherapy-naive men with metastatic
Minh Sâm và cộng sự (2016). Đ c đi m
castration-resistant prostate cancer (COU-
b nh ung thư tuy n ti n li t đi u tr tại b nh
AA-302): final overall survival analysis of a
vi n Ch R y t 2012 - 2014. Tạp chí Y h c
randomised, double-blind, placebo-controlled
Thành ph H Chí Minh, 20 (4), 22-27.
phase 3 study. Lancet Oncol, 16 (2), 152-160.
3. National Comprehensive Cancer Network
9. M. Sun, T. K. Choueiri, O. P. Hamnvik và
(2022). Prostate cancer (Version 4.2022),
cộng sự (2016). Comparison of
<https://www.nccn.org/professionals/physicia
Gonadotropin-Releasing Hormone Agonists
n_gls/pdf/prostate.pdf>, July 22, 2022.
and Orchiectomy: Effects of Androgen-
4. C. Parker, E. Castro, K. Fizazi và cộng sự
Deprivation Therapy. JAMA Oncol, 2 (4),
(2020). Prostate cancer: ESMO Clinical
500-507.
Practice Guidelines for diagnosis, treatment
10. C. J. Sweeney, Y. H. Chen, M. Carducci và
and follow-up. Ann Oncol, 31 (9), 1119-1134.
cộng sự (2015). Chemohormonal Therapy in
5. J. M. Broderick (2020). Incidence of
Metastatic Hormone-Sensitive Prostate
Metastatic Prostate Cancer On the Rise.
Cancer. N Engl J Med, 373 (8), 737-746.
Oncology (Williston Park), 34 (11), 460.
11. K. Fizazi, N. Tran, L. Fein và cộng sự
6. Lê Thị Khánh Tâm (2020). Đánh giá k t quả
(2017). Abiraterone plus Prednisone in
đi u tr n i ti t Ung thư tuy n ti n li t giai
Metastatic, Castration-Sensitive Prostate
Cancer. N Engl J Med, 377 (4), 352-360.
38
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Trần Thanh Tùng1, Trần Đức2, Nguyễn Việt Hải2, Đỗ Ngọc Thể2
Kiều Đức Vinh2, Nguyễn Tuấn Đạt2, Trần Đức Dũng2, Nghiêm Trung Hưng2
TÓM TẮT 6
l tai bi n, bi n ch ng và t l sạch s i
Mục tiêu: Đánh giá ảnh hư ng c a m t s Kết luận: Chi u r ng c đài th n dư i ảnh
y u t giải ph u đài th n dư i đ n k t quả đi u hư ng đ n k t quả sạch s i, góc b th n ni u
tr s i b th n – dài dư i b ng ph u thu t tán s i quản v i đài th n dư i và chi u dài đài th n dư i
qua da đư ng hầm nh tại B nh vi n Trung ương không liên quan đ n k t quả đi u tr s i b th n –
quân đ i 108. dài dư i b ng ph u thu t tán s i qua da đư ng
Đối tượng và phương pháp: Nghiên c u ti n hầm nh
c u trên các b nh nhân có s i b th n-đài dư i có T khoá: Tán s i qua da đư ng hầm nh , s i
ch đ nh ph u thu t, đư c đi u tr b ng ph u b th n – đài dư i, s i đài dư i, các y u t giải
thu t n i soi tán s i th n qua da đư ng hầm nh ph u đài th n dư i.
tại Trung tâm Ti t ni u – Nam khoa b nh vi n
TWQĐ 108 t 01/2020 đ n 05/2021. SUMMARY
Kết quả: Tu i trung bình 51,9 ± 9,5 tu i, t SOME ANATOLOGICAL FACTORS OF
l nam/n là 4,6/1, góc b th n ni u quản v i đài LOWER POLE RELATED TO THE
th n dư i trung bình 59,1 ± 17,5 đ , chi u dài đài RESULTS OF TREATMENT FOR
dư i trung bình 23,1 ± 5,8 (mm), chi u r ng c RENAL PELVIS - LOWER POLE
đài th n dư i trung bình 10,4 ± 4,7 (mm) t l STONES BY MINI PERCUTANEOUS
sạch s i 87,5%, t l tai bi n và bi n ch ng NEPHROLITHOTRIPSY AT 108
14,3%. Chi u r ng c dài dư i tăng 1 mm thì khả MILITARY CENTRAL HOSPITAL
năng sạch s i tăng 1,639 lần, các y u t khác Objective: This study was conducted to
không ảnh hư ng đ n lư ng huy t s c t giảm, t evaluate the influence of some anatomical factors
of the lower pole on the results of treatment of
renal pelvis - lower pole stones by mini
1
Bộ môn Ngoại và Phẫu thuật th c hành, Đại học percutaneous nephrolithotripsy at 108 Military
Y Dư c Hải Phòng. Central Hospital.
2
Trung tâm Tiết niệu-Nam khoa, Bệnh viện Trung Patients and methods: Prospective study to
ương Quân đội 108.
evaluate some anatomical factors of the lower
Liên h tác giả: Trần Thanh Tùng.
calyces related to the results of treatment of renal
ĐT: 0983823632.
Email: tttung@hpmu.edu.vn pelvis - lower pole stones by mini percutaneous
Ngày nh n bài: 23/8/2022 nephrolithotripsy at Urology & Andrology
Ngày phản bi n: 25/8/2022 Centre, 108 Military Central Hospital, from
Ngày duy t đăng: 7/9/2022 January 2020 to May 2021.
39
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
Results: Mean age was 51.9 ± 9.5 years old, và v n còn đang tranh cãi trong l a ch n
male/female ratio was 4.6/1, lower pole phương pháp đi u tr t t ưu nhất cho s i đài
infundibulo pelvic below average 59.1 ± 17.5 th n dư i [3] . Tuy nhiên, trong nư c chưa
degrees, lower pole infundibular length below có nhi u công b liên quan đ n vấn đ này.
average 23.1 ± 5.8 (mm), lower pole infundibular Chính vì v y, chúng tôi th c hi n nghiên c u
width below average 10.4 ± 4.7 (mm) stone free nh m m c tiêu đánh giá ảnh hư ng c a các
rate 87.5%, rate of complications and y u t giải ph u đài th n dư i liên đ n k t
complications 14.3%. The lower pole quả c a Mini-PCNL trong đi u tr s i b th n
infundibular width increased by 1 mm, the ability – đài dư i.
to clean stones increased by 1.639 times, other
factors did not affect the hemoglobin fall, II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
complications and stone free rate. 2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Conclusion: The lower pole infundibular G m 56 b nh nhân (BN) v i 56 th n có
width affects the stone clearance results, the s i b th n – đài dư i đư c đi u tr b ng
angle of lower pole infundibulo pelvic and lower ph u thu t (PT) tán s i qua da đư ng hầm
pole infundibular length calyces are not related to nh tại Trung tâm ti t ni u – Nam khoa,
the results of treatment of renal pelvis - lower b nh vi n TWQĐ 108 t 01/2020 đ n
pole stones by mini percutaneous 05/2021.
nephrolithotripsy. - Tiêu chu n l a ch n
Keywords: mini percutaneous . BN ≥ 18 tu i, không phân bi t gi i, có
nephrolithotripsy, renal pelvis - lower pole ti n s can thi p cũ, s i th n 1 ho c 2 bên,
stones, lower pole, anatomical factors of the bao g m cả s i trên th n đơn đ c ch c năng.
lower pole. . S i b th n – đài dư i g m: s i 1 kh i
(dạng bán san hô), s i b th n và đài dư i
I. ĐẶT VẤN ĐỀ (nhi u viên) ho c s i b th n nhánh đài dư i
Năm 1976, Fernstrom và Johansson là k t h p nhi u viên.
nh ng ngư i đầu tiên công b th c hi n - Tiêu chu n loại tr
thành công k thu n tán s i qua da . BN thu c nhóm nguy cơ cao (ASA > 3)
(Percutaneous Nephrolithotomy – PCNL). . S i trên th n d dạng b m sinh s i trong
Năm 1998, Jackman và CS là nh ng ngư i túi th a đài th n,
đầu tiên hoàn thi n k thu t tán s i qua da . S i trên th n ghép, th n mất ch c năng,
đư ng hầm nh (Mini-PCNL) cho nhóm BN đã chuy n lưu nư c ti u b ng ru t, BN
b nh nhân tr em, k t đó phương pháp này d dạng c t s ng ho c đã có d n lưu th n bên
cũng tr thành m t l a ch n đi u tr cho cả ph u thu t t trư c.
ngư i l n [1]. . BN đã có d n lưu th n t trư c.
Tại Vi t Nam, s i th n chi m khoảng 2.2. Phương pháp nghiên cứu
36,1% các b nh lý s i ti t ni u, s i b th n - Ti n c u mô tả không đ i ch ng.
có nhánh đài dư i chi m t l khoảng 30% - Phương ti n nghiên c u: Dàn máy n i
s i th n [2]. S i đài th n dư i đư c cho là soi hãng Karl Storz, máy siêu âm Vivid, máy
khó đi u tr thành công và có t l sót s i cao Sphinx phát laser Holmium (100W), h
nhất do nh ng thách th c v m t giải ph u th ng bơm d ch tư i r a b ng NaCl 0,9%,
40
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
41
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
3.2. Yếu tố giải phẫu đài thận dưới và lượng huyết sắc tố giảm sau phẫu thuật
th 2. T
ng quan gi a chi u dài ài th n d i và l ng HST gi m sau PT
(n = 56, r = -0,05, p = 0,743)
Nh n xét: Không có m i tương quan gi a chi u dài đài th n dư i và lư ng HST giảm sau
ph u thu t.
42
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
43
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
44
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TSNCT ghi nh n t l sạch s i cao nhất là Tuy nhiên, qua bảng 3, chúng tôi nh n
c a nhóm LPIP >70o v i 76,9%, có ý nghĩa thấy r ng các y u t giải ph u ĐTD không có
th ng kê, t l sạch s i cũng cao hơn nhóm m i liên h v i vi c xảy ra tai bi n và bi n
LPIL ≤30mm và LPIW ≥5mm, khác bi t có ch ng sau ph u thu t. Chúng tôi cho r ng
ý nghĩa th ng kê [4]. y u t k thu t, tình trạng nhi m khu n và
T u trung lại, góc LPIP >700, chi u dài th trạng c a BN trư c ph u thu t có ảnh
đài dư i ≤30mm và chi u r ng c đài dư i hư ng đ n t l g p tai bi n và bi n ch ng.
≥5mm là nh ng y u t thu n l i cho vi c đào Sampaio và CS (2019) sau nghiên c u so
thải s i ĐTD. Nghiên c u c a chúng tôi sánh trên th n đ và tiêu bản ăn mòn v v trí
nh n thấy ch chi u r ng c đài th n dư i là ch c dò vào th n ông rút ra nh n xét [10]: 1/
có liên quan đ n k t quả sạch s i, chi u r ng Khi ch c qua c đài th n trên t n thương
c đài càng l n thì t l sạch s i càng cao; mạch máu là 67%, trong đó 26% là đ ng
góc LPIP và chi u dài đài th n dư i không mạch; Qua c đài gi a t l t n thương đ ng
liên quan đ n t l sạch s i. mạch là 23%; Qua c đài dư i t l t n
4.3. Yếu tố giải phẫu đài thận dưới và thương mạch là 38%, trong đó 13% là t n
tai biến – biến chứng. thương đ ng mạch. 2/ Không ch c tr c ti p
T l tai bi n và bi n ch ng c a nghiên vào b th n vì gây t n thương mạch b th n,
c u này là 14,3% trong đó đa phần là bi n bên cạch đó ng soi d b bung ra và khó đưa
ch ng nh theo phân đ c a Dindo – Clavien tr lại trong quá trình thao tác. 3/ Khi ch c
s a đ i năm 2004 (12,5% đ I, 1,8% đ II, qua v trí nhú đài, t l t n thương tĩnh mạch
1,8% đ IIIa). Trư ng h p có bi n ch ng nh hơn 8% bất kì nhóm đài nào, và không
n ng nhất trong nghiên c u đư c phân đ ghi nh n t n thương đ ng mạch.
IIIa là BN n 56 tu i có s i b th n nhánh Tóm lại, v m t k thu t, ch c qua nhú
đài dư i kèm nhi u viên trên th n trái đơn đài th n là an toàn nhất bất k đài triên đài
đ c ch c năng, quá trình PT và chăm sóc h u gi a hay đài dư i đ hạn ch bi n ch ng
ph u bình thư ng, trư c khi ra vi n BN đã chảy máu và các b nh nhân cần đư c ki m
đư c rút h t ng thông ni u đạo và ng soát nhi m khu n th t t t trư c PT đ hạn
thông th n. Khoảng 1 tuần sau khi ra vi n ch tai bi n và bi n ch ng.
BN xuất hi n cơn đau qu n th n kèm ti u
máu sau thi u ni u r i vô ni u, vào vi n V. KẾT LUẬN
trong tình trạng suy th n cấp, ch p XQ Nghiên c u c a chúng tôi trên 56 b nh
không còn s i, ng thông JJ đúng v trí, nhân s i b th n – đài dư i b ng ph u thu t
chúng tôi nghi ng có c c máu đông gây bít tán s i qua da đư ng hầm nh tại B nh vi n
t c nên đã ti n hành thay ng thông JJ khác, Trung ương Quân đ i 108 ghi nh : tu i trung
sau th thu t BN dần h i ph c và đư c ra bình 51,9 ± 9,5 tu i, t l nam/n là 4,6/1,
vi n. BN đư c rút JJ sau 1 tháng và ch c góc b th n ni u quản v i đài th n dư i trung
năng th n khi tái khám hoàn toàn bình bình 59,1 ± 17,5 đ , chi u dài đài dư i trung
thư ng. bình 23,1 ± 5,8 (mm), chi u r ng c đài th n
dư i trung bình 10,4 ± 4,7 (mm) t l sạch
45
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
46
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
47
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
TMP-SMZ (72.2%; 71,4%) respectively, Cùng v i đó, t l vi khu n sinh men Beta-
resistant to 62.5% and 45.5% respectively to lactamase ph r ng (Extended spectrum beta
Ciprofloxacin. However, still highly sensitive to - lactamase: ESBL) đang m c đáng báo
Piperacillin-Tazobactam group (81.8%, 90%), đ ng [2]. S k t h p c a các y u t này đang
Fosfomycin (87.5%, 83.3%) respectively, góp phần làm gia tăng tình trạng kháng
Carbapenem and Amikacin were 100%.
kháng sinh c a vi khu n gây b nh. Chính vì
K.pneumoniae was highly resistant to TMP-SMZ
v y, chúng tôi làm nghiên c u này v i m c
(87.5%), Cephalosporin (57.1 - 87.5%); sensitive
tiêu tìm hi u m t s căn nguyên vi khu n gây
to Piperacillin-Tazobactam (83.3%), Carbapenem
nhi m khu n ti t ni u và m c đ nhạy cảm
(62.5 - 83.3%), Fosfomycin (83.3%) and
Amikacin (100%), Ciprofloxacin sensitive only kháng sinh tr trào ngư c bàng quang ni u
62.5%. Conclusions: Upper UTI accounted for quản tại B nh vi n Nhi Trung ương.
the highest rate. E.coli was the most common
cause, ESBL-producing E.coli accounts for a II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
high percentage. E.coli, E.coli produce ESBL Nghiên c u mô tả m t loạt ca b nh. 61 tr
and K.pneumoniae were highly resistant to many NKTN ≤ 16 tu i đư c ch n đoán xác đ nh
antibiotic groups. trào ngư c bàng quang ni u quản tại khoa
Keywords: Urinary tract infection in children, Th n và L c máu, B nh vi n Nhi Trung
vesicoureteral reflux. ương giai đoạn t 01/07/2019 đ n
30/06/2021.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chu n ch n b nh nhân: Tất cả các
Trào ngư c bàng quang-ni u quản b nh nhân đư c ch n đoán UTI và có VUR,
(VesicoUreteral Reflux – VUR) là b nh lý ngư i giám h đ ng ý tham gia nghiên c u,
đư c đ c trưng b i hi n tư ng dòng nư c đư c thu th p thông tin theo m u b nh án
ti u t bàng quang di chuy n ngư c lên đài đư c thi t k riêng cho nghiên c u.
b th n. VUR là m t trong các nguyên nhân Tiêu chu n ch n đoán NKTN [1]:
ph bi n nhất gây nhi m trùng đư ng ti u có +) Lâm sàng g i ý NKTN: s t, rét run, đái
s t hay viêm th n b th n tr và có nguy cơ bu t, đái r t, đái khó, đái đau ( tr nh có
NKTN tái phát. Cùng v i tình trạng b nh t t th khóc khi đi ti u), đái đ c, đái máu, đau
c a viêm th n b th n, di ch ng lâu dài c a b ng ho c đau vùng th t lưng, đau mạn
UTI tái phát bao g m s o th n, protein ni u sư n, nôn, a chảy....
và tăng huy t áp. Nhi m khu n ti t ni u tr +) Xét nghi m nư c ti u th a mãn ít nhất
VUR ngoài tác nhân do E.coli gây nên thì m t trong hai tiêu chu n:
các tác nhân khác như: Klebsiella, Proteus, • Bạch cầu ni u > 10 bạch cầu/vi trư ng
Pseudomonas aeruginosa… cũng chi m t l (≥ 2+ khi soi b ng kính hi n vi đ phóng
đáng k . Đi u tr NKTN tr VUR thư ng đại 400 lần) ho c > 75 BC/μl (b ng máy t
dài ngày hơn so v i các NKTN thông đ ng Urised 2).
thư ng, b ng vi c s d ng li u pháp kháng • Vi khu n ni u ≥ 105 CFU/ml (cấy nư c
sinh đư ng tĩnh mạch và thư ng cần phải k t ti u gi a dòng).
h p v i đi u tr kháng sinh d phòng [1].
48
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
- Tiêu chu n ch n đoán VUR: phát hi n gái là 50,8%, nhóm tu i b nhi u nhất là 2 -
thấy hình ảnh trào ngư c trên phim ch p 24 tháng chi m 74,4%. Lý do đi khám b nh
bàng quang ni u quản ngư c dòng (VCUG) g p nhi u nhất là s t, chi m t l 80,3%.
d a theo tiêu chu n c a H i Nghiên c u Nhi m khu n ti t ni u trên chi m t l cao
Trào ngư c qu c t [3]. 98,4%. Trong các b nh nhân nhi m khu n
- Cấy nư c ti u: âm tính, dương tính. ti t ni u, t l cấy nư c ti u dương tính là
- Đ c k t quả kháng sinh đ : Đo đư ng 66,1%, trong đó 51,4% là vi khu n E. coli,
kính vòng vô khu n và d a theo tiêu chu n trong đó t l vi khu n E.coli sinh ESBL
CLSI đ xác đ nh m c đ nhạy cảm (S), m c rất cao, chi m 87,5%. Các vi khu n
trung gian (I) và kháng (R). thu c chi Klebsiella chi m 27%, trong đó
K.pneumoniae ph bi n hơn cả.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U Enterococcus, Proteus và Pseudomonas ít
Trong th i gian nghiên c u thu đư c 61 g p hơn.
b nh nhân đ tiêu chu n, trong đó có t l tr
49
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
50
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
51
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
52
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
h 3 và 4. K t quả này cũng tương t v i các 3. Tekgül S., Riedmiller H., Hoebeke P. et al
nghiên c u trư c đó như: c a Gunduz tại (2012). EAU guidelines on vesicoureteral
reflux in children. European urology, 62 (3),
Th Nhĩ Kì cho thấy K.pneumoniae kháng
534-542.
98,4% v i Ampicillin, 21,3% v i
4. Vachvanichsanong P., Dissaneewate P. and
Amoxicillin-Clavulanic, 36,8% v i McNeil E. (2016). Primary vesicoureteral
Cefuroxime, 21,4% v i Ceftazidime, 30,7% reflux: A 26-year experience in a single
v i TMP-SMZ, và 7,1% v i Ciprofloxacin. centre. Nephrology, 21 (4), 335-340.
Tuy nhiên, ch kháng 1,1% v i Ceftriaxone 5. Nguyễn Thị Quỳnh Hương, Nguyễn Thị
và không kháng v i Amikacin và Imipenem. Thanh Nhàn, Vanchanmolida và cs (2005).
Nh n xét tri u ch ng lâm sàng và c n lâm
V. KẾT LUẬN sàng c a nhi m khu n đư ng ti u tr em tại
Phần l n b nh nhân lu ng trào ngư c B nh vi n Nhi Trung ương t 11/2003-
10/2004. Y h c Vi t Nam, S đ c bi t (311),
bàng quang g p NKTN trên và cấy nư c ti u
tr. 37-42.
dương tính chi m t l cao. E.coli là tác nhân
6. Nguyễn Ngọc Sáng và Nguyễn Bích Vân
thư ng g p nhất, sau đó là Klebsiella. E.coli, (2012). Th c trạng nhi m khu n ti t ni u tr
E.coli sinh ESBL và K.pneumoniae đ kháng em t 2 tháng đ n 5 tu i tại B nh vi n Tr em
cao v i nhi u nhóm kháng sinh, đ c bi t là Hải Phòng. Y h c Vi t Nam, S đ c bi t
Ampicillin, Cephalosporin và TMP-SMZ. (tháng 4), tr. 137-142.
7. Lee J. N., Byeon K.-H., Woo M. J. et al
TÀI LIỆU THAM KHẢO (2019). Susceptibility of the Index Urinary
1. Stein R., Dogan H. S., Hoebeke P. et al Tract Infection to Prophylactic Antibiotics Is
(2015). Urinary tract infections in children: a Predictive Factor of Breakthrough Urinary
EAU/ESPU guidelines. European urology, 67 Tract Infection in Children with Primary
(3), 546-558. Vesicoureteral Reflux Receiving Continuous
2. Bộ Y Tế và GARP – Viet Nam (2009). Báo Antibiotic Prophylaxis. Journal of Korean
cáo s d ng kháng sinh và kháng kháng sinh medical science, 34 (21), 156.
tại 15 b nh vi n Vi t Nam năm 2008-2009, 8. Sitthisarunkul N., Uthairat M.,
http://benhnhietdoi.vn/UploadFiles/2018/12/2 Dissaneewate P. et al (2019). Characteristics
0/Bao_cao_su_dung_khang_sinh_va_khang_ and findings of childhood urinary tract
khang_sinh_tai_15_benh_vien_nam_2008- infection in the last decade. Urologia
2009. Pdf. internationalis, 102 (4), 456-461.
53
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
TÓM TẮT 8
có k t lu n rõ ràng hơn cần có nh ng nghiên c u
Mục tiêu: Chúng tôi ti n hành nghiên c u v i s lư ng b nh nhân l n hơn và đ c bi t phải
này nh m đánh giá sơ b tính khả thi cũng như đánh giá đư c ch c năng th n sau can thi p.
k t quả bư c đầu ph u thu t n i soi sau phúc T khóa: Ph u thu t n i soi; s i san hô th n
mạc lấy s i san hô th n tại B nh vi n Đa khoa
t nh Thanh Hóa. SUMMARY
Đối tượng và phương pháp: Bao g m 9 RETROPERITONEAL
b nh nhân đư c ch n đoán s i san hô th n và LAPAROSCOPIC
đư c ti n hành ph u thu t n i soi sau phúc mạc NEPHROLITHOTOMY IN
lấy s i san hô th n tại khoa Ngoại ti t ni u – TREATMENT OF RENAL STAGHORN
B nh vi n Đa khoa t nh Thanh Hóa t tháng STONES AT THANH HOA GENERAL
10/2019 đ n tháng 08/2022. Nghiên c u theo HOSPITAL
phương pháp mô tả. Objective: We conducted this study to
Kết quả: Tu i b nh nhân trung bình 54,1 evaluate the feasibility as well as the initial
năm; t l nam/n = ½; ch s kh i trung bình results of retroperitoneal laparoscopic
23,6kg/m2; kích thư c s i trung bình 5,3cm; th n nephrolithotomy in treatment of renal staghorn
giãn đ II 66,7%; M nhu mô th n đư ng Brodel stones at Thanh Hoa General Hospital.
lấy s i: 7 b nh nhân, m b th n m t sau lấy s i: Subjects and methods: Including 09 patients
2 b nh nhân; Th i gian thi u máu nóng trung diagnosed with renal staghorn stones and
bình 24,8 phút; Th i gian ph u thu t trung bình performed retroperitoneal laparoscopic
105,6 phút; lư ng máu mất trung bình 152,2%; nephrolithotomy at the Department of Urology -
T l sạch s i 88,9%; Tai bi n – bi n ch ng Thanh Hoa General Hospital since October. 2019
11,1%; Ngày n m vi n trung bình 7 ngày. to August 2022. Research by descriptive method.
Kết luận: Ph u thu t n i soi sau phúc mạc Results: Average age of patients was 54.1
lấy s i san hô th n tại B nh vi n Đa khoa t nh years; Male/female ratio = ½; Average body
Thanh Hóa là m t k thu t an toàn, hi u quả và mass index of 23.6kg/m2; Average stone
đem lại cơ h i đư c s d ng k thu t ít xâm lấn diameter 5.3cm; Hydronephrosis grade II 66.7%;
cho nh ng b nh nhân b s i san hô th n mà Nephrotomy to remove stones by incising the
không có đi u ki n th c hi n tán s i qua da. Đ Brodel's way: 7 patients, pelotomy to remove
stones: 2 patients; Average warm ischemia time
1
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thanh Hoá 24.8 minutes; Average surgery time 105.6
Liên h tác giả: Trương Thanh Tùng. minutes; Average blood loss 152.2%; Stone free
Email: tungtnqy@gmail.com rate 88.9%; Disasters – complications 11.1%;
Ngày nh n bài 1/9/2022 Average hospital stay 7 days.
Ngày phản bi n: 1/9/2022
Ngày duy t đăng: 9/9/2022
54
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
55
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
56
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
57
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
58
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
59
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
60
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
61
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
TÓM TẮT 9
khu n gây nhi m khu n ti t ni u thư ng g p là:
Đặt vấn đề: Nhi m khu n đư ng ti t ni u là E. coli, P. aeruginosa, Enterococcus sp. K.
m t trong s nh ng b nh truy n nhi m ph bi n pneumoniae. Các vi khu n phân l p đư c đã đ
nhất. Ngư i cao tu i m c nhi u b nh hơn ngư i kháng v i nhi u kháng sinh thư ng dùng v i các
tr , trong đó có b nh này. Mục tiêu: Nghiên c u m c đ khác nhau.
này nh m xác đ nh s đ kháng kháng sinh c a T khóa: Nhi m khu n ti t ni u, E. coli,
các ch ng vi khu n gây b nh thư ng g p phân K.pneumonie, P. aeruginosa, Enterococcus sp.
l p đư c. Đối tượng và phương pháp: Các
ch ng VK gây nhi m khu n đương ti t ni u phân SUMMARY
l p đư c trên ngư i cao tu i tại b nh vi n H u RESEARCH ON CHARACTERISTICS
ngh Đa khoa Ngh An t 1/2020 đ n 12/2021. ANTIBIOTIC RESISTANCE OF
Thi t k nghiên c u: C t ngang mô tả có phân COMMON BACTERIAL STRAINS
tích. Kết quả: Phân l p đư c 557 ch ng vi khu n CAUSING URINARY TRACT
gây b nh, trong đó, E. coli 46,1%; K. INFECTIONS IN ELDERLY PEOPLE
pneumoniae 11,5%, P. aeruginosa 11,0% ; ISOLATED AT NGHE AN FRIENDSHIP
Enterococcus sp. 14,9%. E. coli: kháng các GENERAL HOSPITAL
kháng sinh cephalosporine, quinolones v i t l Background: Urinary tract infections are
dao đ ng t 37,3 – 70,4%, Carbapenem 3,9 – among the most common infectious diseases.
6,6%, sinh ESBL 55,2%. P. aeruginosa: đã kháng Elderly people have more diseases than young
các kháng sinh th nghi m t 60,0% - 72,7%. K. people, including this disease. Objectives: This
pneumoniae: kháng nhóm Cephalosporin, study aims to determine the antibiotic resistance
Quinolone dao đ ng t 60,3 – 78,1%, đ kháng of commonly isolated pathogenic bacteria strains.
v i Carbapenem t 44,4 – 48,4%. Enterococus sp Subjects and methods: Bacterial strains causing
đã xuất hi n các ch ng kháng Vancomycin và urinary tract infections were isolated from elderly
Linezolid v i 7,7% và 5,0%. Kết luận: Các vi people at Nghe An Friendship Hospital from
1/2020 to 12/2021. Study design: Cross-sectional
1
descriptive analysis. Results: 557 pathogenic
Bệnh viện H u nghị Đa khoa Nghệ An
bacteria strains were isolated, in which, E. coli
Liên h tác giả: Trần Anh Đào.
46.1%; K. pneumoniae 11.5%, P. aeruginosa
ĐT: 0948240777.
Email: anhdaodhv@gmail.com 11.0%; Enterococcus sp. 14.9%. E. coli: resistant
Ngày nh n bài: 28/8/2022 to cephalosporin antibiotics, quinolones with
Ngày phản bi n: 7/9/2022 rates ranging from 37.3 – 70.4%, Carbapenem
Ngày duy t đăng: 9/9/2022 3.9 – 6.6%, ESBL production 55.2%. P.
62
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
63
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
64
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
3.2. Đặc điểm các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập được
B ng 2. T l các vi khu n phân l p c (n=557)
Vi khuẩn n %
Vi khu n Gram âm 474 85,1
Escherichia coli 257 46,1
Klebsiella pneumonia 64 11,5
Pseudomonas aeruginosa 61 11,0
Enterobacter cloacae 20 3,6
Proteus mirabilis 17 3,1
Acinetobacter baumannii 14 2,5
Gram âm khác 41 7,4
Vi khu n Gram dương 83 14,9
Enterococcus faecium 39 7,0
Enterococcus faecalis 30 5,4
VK Gram dương khác 14 2,5
Tổng 557 100
Các vi khu n Gram âm là nh ng tác nhân gây b nh quan tr ng, chi m hơn 85% s vi khu n
gây b nh. E. coli là căn nguyên thư ng g p nhất v i 46,1%, ti p đ n là K. pneumoniae 11,5%, P.
aeruginosa 11,0%. Enterococcus sp. Là nh ng căn nguyên Gram dương thư ng g p nhất.
3.3. Đặc điểm đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn phân lập được
B ng 3. Tính kháng kháng sinh c a E. coli và K. pneumoniae
Kháng sinh E. coli (n=257) K. pneumoniae (n=64)
ESBL 55,2 25,4
Ampicillin 91 /
Amoxicillin/Clavulanic acid 39,5 71,9
Piperacillin/Tazobactam 13 54,7
Cefuroxime 70,4 76,6
Ceftriaxone 65,5 71,9
Cefepime 59,7 70,3
Cefoxitin 37,3 60,3
Ertapenem 5,6 48,4
Imipenem 4,1 45,3
Meropenem 3,9 44,4
Amikacin 10 43,8
Gentamicin 37,6 45,9
Ciprofloxacin 65,6 78,1
Levofloxacin 64,1 75
Fosfomycin 5,6 29,7
65
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
66
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
IV. BÀN LUẬN 4.2. Đặc điểm các vi khuẩn phân lập
4.1. Đặc điểm tuổi, giới tính được
Tu i càng cao thì nguy cơ m c các b nh Vi khu n là tác nhân gây NKĐTN thư ng
tăng lên, trong đó có nhi m khu n đư ng ti t g p nhất so v i các tác nhân khác như nấm,
ni u. Nhi u nghiên c u trong nư c và y văn ký sinh trùng hay virus. Trong nghiên c u
cho thấy, gi i tính ảnh hư ng đ n nguy cơ c a tôi, các vi khu n Gram âm là các căn
nhi m khu n ti t ni u. Đ c bi t, n gi i có nguyên gây b nh chi m t l cao nhất v i
đ c đi m giải ph u đư ng ni u đạo ng n, có 85,1% (Bảng 2). Vi khu n Gram âm thư ng
nguy cơ nhi m khu n đư ng ti t ni u cao mang nhi u cơ ch đ kháng khác nhau, d n
hơn nam gi i. Tuy nhiên, trong nghiên c u đ n đi u tr nhóm VK này cần s d ng nhi u
c a tôi, t l b nh nhân nam và n tương loại kháng sinh ho c kháng sinh mạnh, t n
đ ng nhau v i 49,16% n so v i 50,84% kém chi phí và nhi u tác d ng không mong
nam. Nghiên c u c a Hoàng Ng c Vân và mu n khác.
c ng s (2016) tại b nh vi n Th ng Nhất cho Nghiên c u c a Cao Minh Nga cũng cho
thấy n gi i chi m t l cao hơn hai lần so thấy các VK Gram âm là các tác nhân ph
v i nam gi i (69,6% so v i 30,4%) [11]. Còn bi n, chi m gấn 80% căn nguyên phân l p
nghiên c u c a Cao Minh Nga cho k t quả đư c [9]. Nghiên c u c a Hoàng Ng c Vân
tương đ ng v i nghiên c u c a tôi, t l (2016) cũng cho k t quả tương t khi các vi
nam/n là 1/1 [9]. Theo nghiên c u c a khu n Gram âm chi m gần 80% [11]. Còn
Matthew Blakiston syed Zaman (2014) tại nghiên c u c a) cho thấy VK gram âm chi m
New Zealand cho k t quả n gi i (62%) t i 90% các tác nhân phân l p đư c [13].
chi m t l cao hơn nam gi i (38%) trên đ i Theo Matthew Blakiston syed Zaman (2014)
tư ng b nh nhân trên 65 tu i [12], nghiên thì nhóm VK này chi m 85% tác nhân gây
c u c a Sadhna SharMa và c ng s (2017) b nh, tương t nghiên c u c a tôi [12].
cũng cho k t quả tương t , khi n gi i chi m Trong nghiên c u c a tôi, các VK phân
62,8% so v i b nh nhân là nam 37,2% [13]. l p đư c thì E. coli chi m t l cao nhất v i
Tu i tác cao, m c các b nh lý mạn tính 46,1%, k ti p đ n là K. pneumoniae 11,5%,
khác,… là y u t nguy cơ cao c a nhi m P. aeruginosa 11,0% và Enterococcus sp. là
khu n đư ng ti t ni u ngư i cao tu i. VK Gram dương chi m t l cao nhất v i
Trong nghiên c u này, tu i trung bình c a 12,4% (bảng 2). Nghiên c u c a Cao Minh
b nh nhân là 72,35 ± 8,96 (Bảng 1), không Nga, Matthew Blakiston syed Zaman (2014)
có s khác bi t v đ tu i trung bình cả và Sadhna SharMa (2017) cũng cho k t quả
nam và n . K t quả này tương đ ng v i tương đ ng, khi các tác nhân trên là nh ng
nghiên c u c a Hoàng Ng c Vân (2016) là VK thư ng g p nhất trong NKĐTN trên
73,87±9,72 trên b nh nhân ngư i cao tu i tại ngư i cao tu i [9, 12, 13].
B nh vi n Th ng Nhất [11], nhưng cao hơn 4.3. Đặc điểm kháng kháng sinh của các
nghiên c u c a Cao Minh Nga (68,3 ± 16) vi khuẩn phân lập được
[9]. Nghiên c u c a Sadhna Sharma và c ng S gia tăng kháng thu c c a VK ngày
s (2917) cũng cho k t quả nghiên c u khá càng báo đ ng trong nh ng năm gần đây,
tương đ ng v i tôi, đ tu i trung bình c a gây ra rất nhi u khó khăn cho quá trình đi u
nhóm b nh là 70,95±7,3 tu i [13]. tr b nh nhân.
67
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
68
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
còn Enterococcus faecalis đã kháng hoàn 6. Kiều Chí Thành và các cộng sự. (2017),
toàn v i các KS này. Vancomycin, Linezolid "Nghiên c u t l và tính kháng kháng sinh
là kháng sinh quan tr ng trong đi u tr các c a các vi khu n gây nhi m khu n ti t ni u tại
nhi m trùng do VK Gram dương đa kháng. B nh vi n Quân Y 103 (2014 - 2016)", Th i
Trong nghiên c u c a tôi, đã xuất hi n 5,0% s y h c. 12/2017(12/2017), tr. 6.
7. Huỳnh Minh Tuấn và các c ng s . (2015),
ch ng E. faecalis kháng Linezolid và 7,7%
"Khảo sát ph vi khu n gây nhi m trùng ti u
ch ng E. faecium kháng Vancomycin. Theo
và ph đ kháng kháng sinh c a chúng trên
nghiên c u c a Cao Minh Nga thì m c đ
b nh nhân đ n khám và đi u tr tại b nh vi n
kháng Vancomycin c a E. faecalis là 3,54%, đại h c y dư c Thành ph H Chí Minh", Tạp
v i Ciperofloxacin là 58,02% [4]. chí y h c thành ph H Chí Minh. 19(1), tr. 6.
8. Nguyễn Thị Thanh Tâm và Trần Thị Bích
V. KẾT LUẬN Hương (2015), "Đ c đi m lâm sàng và vi
Các vi khu n gây nhi m khu n ti t ni u trùng h c c a nhi m khu n đư ng ti t ni u
thư ng g p trên ngư i cao tu i là E. coli, P. ph c tạp ngư i trư ng thành tại b nh vi n
aeruginosa, K. pneumoniae, Enterococcus sp. Ch R y", Y h c TP H Chí Minh. 19(4), tr.
Các vi khu n phân l p đư c đã đ kháng v i 8.
nhi u kháng sinh thư ng dùng v i các m c 9. Cao Minh Nga và các cộng sự. (2017), "S
đ khác nhau. Đ c bi t s xuất hi n các đ kháng kháng sinh c a các vi khu n gây
ch ng vi khu n Gram âm kháng nhi m khu n đư ng ti t ni u ngư i l n", Y
h c TP H Chí Minh. 14(1), tr. 8.
Carbapenem, Gram dương kháng
10. PA Wayne (2019), Clinical and Laboratory
Vancomycin.
Standards Institute: Performance standards for
antimicrobial susceptibility testing: 29th
TÀI LIỆU THAM KHẢO
informational supplement. CLSI document
1. Betsy Foxman (2002), "Epidemiology of M100-S29. 2019, ch biên.
urinary tract infections: incidence, morbidity, 11. Hoàng Ngọc Vân và các cộng sự. (2016),
and economic costs", The American journal "Đ c đi m c n lâm sàng, vi sinh v t gây b nh
of medicine. 113(1), tr. 5-13. ngư i cao tu i nhi m trùng ti u tại khoa N i
2. Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam (2013), đi u tr theo yêu cầu B nh vi n Th ng Nhất",
Hư ng d n đi u tr nhi m khu n đư ng ti t Y H c TP. H Chí Minh. 20(6), tr. 5.
ni u Vi t Nam. 12. Matthew Blakiston và Syed Zaman (2014),
3. Phạm Thắng (2016), "Th c trạng ngư i cao "Nosocomial bacteriuria in elderly inpatients
tu i Vi t nam", B nh vi n lão khoa Trung may be leading to considerable antibiotic
ương. overuse: an audit of current management
4. Theresa Anne Rowe và Manisha Juthani- practice in a secondary level care hospital in
Mehta (2014), "Diagnosis and management New Zealand", Infection and drug resistance.
of urinary tract infection in older adults", 7, tr. 301.
Infectious Disease Clinics. 28(1), tr. 75-89. 13. Sadhna Sharma và các cộng sự. (2017),
5. Trần Thị Thanh Nga (2015), "Tác nhân gây "Clinical and laboratory profile of urinary
nhi m trùng ti u và tình hình đ kháng kháng tract infections in type 2 diabetics aged over
sinh tại b nh vi n Ch R y 2013", Tạp chí y 60 years", Journal of Clinical and Diagnostic
h c thành ph H Chí Minh. 18(4). Research: JCDR. 11(4), tr. OC25.
69
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
TÓM TẮT 10
khu n Escherichia Coli sau ghép tháng th nhất
Mục tiêu: Nghiên c u tình trạng nhi m khu n cao hơn có ý nghĩa th ng kê so v i t l nhi m
đư ng ti t ni u do vi khu n Escherichia Coli và các tháng còn lại (Chi-Square test, p <0,05).
s ảnh hư ng t i ch c năng th n ghép c a b nh B nh nhân ghép th n nhi m khu n đư ng ti t
nhân sau ghép th n tại b nh vi n Trung ương ni u do vi khu n Escherichia Coli b suy giảm
Quân đ i 108. ch c năng th n ghép (Independent T-Test, p <
Đối tượng và phương pháp: Nghiên c u h i 0,05).
c u k t h p ti n c u, theo dõi d c ngoại trú 94 Kết luận: Nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi
b nh nhân ghép th n tại b nh vi n TWQĐ 108 t khu n Escherichia Coli ph bi n b nh nhân sau
12/2016 đ n 06/2022. B nh nhân đư c khám s c ghép th n, t l nhi m cao nhất tháng th nhất
kho đ nh kỳ hàng tháng và đư c cấy nư c ti u sau ghép. Nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi
gi a dòng b ng Vitek®MS MALDI-TOF khu n Escherichia Coli làm giảm ch c năng th n
analyzer (bioMérieux Inc., UK). Tình trạng ghép. Vi c theo dõi tình trạng nhi m khu n
nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi khu n đư ng ti t ni u do vi khu n Escherichia coli nên
Escherichia Coli đư c xác đ nh khi k t quả cấy đư c th c hi n thư ng xuyên và liên t c trong
nư c ti u dương tính v i Escherichia Coli su t quá trình đi u tr sau ghép th n.
(>10^5 CFU/ml). S d ng m c l c cầu th n T khoá: ghép th n, nhi m khu n đư ng ti t
(eGFR) tính toán theo Phương trình CKD-EPI ni u, Escherichia coli, ch c năng th n ghép.
Creatinine 2009 đ đánh giá ch c năng th n
ghép. So sánh s khác bi t c a eGFR gi a b nh SUMMARY
nhân nhi m khu n và không nhi m khu n STUDY ON URINARY TRACT
Escherichia Coli b ng Ki m đ nh T-Test. INFECTION CAUSED BY
Kết quả: B nh nhân nhi m khu n đư ng ti t ESCHERICHIA COLI AND ITS
ni u do vi khu n Escherichia Coli là 15/94 b nh EFFECT ON KIDNEY TRANSPLANT
nhân (16 %). Nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi FUNCTION IN PATIENTS AFTER
KIDNEY TRANSPLANT
1
Khoa Nội thận và Lọc máu, Bệnh viện Trung Objectives: To identify the urinary tract
Ương Quân đội 108 infections caused by Escherichia coli bacteria
2
Trung tâm Ghép tạng, Bệnh viện TƯQĐ 108 and its effect on graft function of patients after
3
Khoa Vi sinh vật, Bệnh viện TƯQĐ 108 kidney transplant at 108 Military Central
Liên h tác giả: H Trung Hi u. Hospital.
Email: bshotrunghieu2019@gmail.com Subjects and Research Methods:
Ngày nh n bài: 26/8/2022 Retrospective, prospective, longitudinal follow-
Ngày phản bi n: 27/8/2022
up study on 94 kidney transplant patients with
Ngày duy t đăng: 7/9/202
70
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
71
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
72
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
B ng 1: c i mc a it ng nghiên c u
Tổng số bệnh nhân
Đặc trưng p
(n=94)
Gi i tính, nam gi i (%) 70 (74,5%)
Tu i, trung bình ± SD, năm 44,32 12,86
Nhóm tu i, 40-60 tu i (%) 52 (55,3%)
Căn nguyên c a b nh th n giai đoạn cu i n, (%)
Viêm cầu th n 72 (76,6%)
Ti u đư ng 5 (5,3%)
Tăng huy t áp 9 (9,6%)
Khác 8 (8,5%)
Phương th c đi u tr trư c ghép th n n, (%)
Đi u tr n i khoa 9 (9,6%)
Chạy th n nhân tạo 83 (88,3%)
L c màng b ng 2 (2,1%)
Th i gian c a RRT (tháng), trung bình ±SD 45,76 5,18
Th i gian theo dõi sau RTx (tháng), trung bình ±SD 33,19 33,52
Ngư i hi n, ngư i hi n ch t não (%) 4 (4,3%)
Creatine huy t thanh, µmol/L
Tháng đầu tiên 113,10 44,89
Năm đầu tiên 106,70 76,89
M c l c cầu th n (eGFR) ư c tính, ml/phút/1,73m2 <0,05*
Tháng đầu tiên 68,51 22,47
Năm đầu tiên 75,56 22,43
Li u pháp mi n d ch
Tacrolimus (n, %) 93 (98,9%)
Li u Tacrolimus (mg/ngày), trung bình ±SD 5,48 3,47
N ng đ đáy (C0) Tacrolimus (ng / mL), trung bình 7,36 2,92
73
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
±SD
MMF, (n, %) 88 (93,6%)
Li u MMF (mg/ngày), trung bình ±SD 1430,66 264,83
Prednisolone (mg/ngày), trung bình ±SD 9,37 42,80
Myfortic (n, %) 6 (6,4%)
Cyclosporine (n, %) 1 (1,1%)
K t h p Tacrolimus + MMF + Prednisolone 87 (92,5%)
Li u pháp d n nh p
ATG (n, %) 8 (8,5%)
Basiliximab (n, %) 86 (91,6%)
Chú thích: *: giá tr p c a T-test; ATG: nhi m vi khu n Escherichia Coli 3 lần
Antithymocyte globulin; MMF: 2,12%). Có 47 m u nư c ti u dương tính v i
Mycophenolate mofetil; RTx: Ghép th n; vi khu n Escherichia Coli.
RRT: chạy th n nhân tạo. Khoảng th i gian 1 tháng (T1) sau ghép
Tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết th n có t l b nh nhân b nh nhân ghép th n
niệu do vi khuẩn Escherichia Coli của nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi khu n
bệnh nhân sau ghép thận Escherichia Coli cao nhất v i 7 b nh nhân
Tình trạng nhi m khu n đư ng ti t ni u (30,4%) và 24 m u nư c ti u dương tính v i
do vi khu n Escherichia Coli c a b nh nhân vi khu n Escherichia Coli (51,1%), tháng 9
ghép th n đư c th hi n trong Bảng 2. Trong (T9), tháng 36 (T36), tháng 54 (T54), tháng
th i gian nghiên c u có 15 b nh nhân ghép 60 (T60) sau ghép không có b nh nhân ghép
th n nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi th n nhi m khu n đư ng ti t ni u. T l
khu n Escherichia Coli (16%) v i 23 lần b nh nhân ghép th n nhi m khu n đư ng ti t
nhi m (có 9 b nh nhân ghép th n nhi m vi ni u do vi khu n Escherichia Coli có s khác
khu n Escherichia Coli 1 lần 9,57%, 4 b nh bi t có ý nghĩa th ng kê theo th i gian (Chi-
nhân ghép th n nhi m vi khu n Escherichia Square Test, p-value <0,05).
Coli 2 lần 4,25%, 2 b nh nhân ghép th n
74
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
IV. BÀN LUẬN đây đã báo cáo vi c giảm đáng k eGFR khi
Nh ng ngư i ghép th n có nhi u y u t UTI nh ng ngư i ghép th n [7], các k t
nguy cơ đ i v i UTI. M t s nghiên c u đã quả nghiên c u này cũng tương đ ng v i k t
đánh giá các y u t nguy cơ c a UTI trong quả nghiên c u chúng tôi đã ch ng minh
các b nh nhi m trùng ph bi n c a b nh nhi m khu n đư ng ti t ni u do Escherichia
nhân ghép th n. T l nhi m trùng v i vi Coli làm giảm ch c năng c a th n ghép. T
khu n Escherichia Coli cao nh ng ngư i l UTI khác nhau gi a các trung tâm khác
ghép th n, cũng như nh ng b nh nhân đã nhau (1,2% đ n 49,5%) đư c mô tả Ý [8]
đi u tr kháng sinh trư c đó cũng đã đư c và B Đào Nha các cu c khảo sát và các
m t s tác giả báo cáo trong các nghiên c u nghiên c u t các b nh vi n riêng l đây
khác [6]. Trong nghiên c u c a chúng tôi t cũng phản ánh s lây lan ph bi n c a vi
l nhi m khu n đư ng ti t ni u do vi khu n khu n Escherichia Coli [9]. T l UTI do vi
Escherichia Coli là 16% cũng tương t như khu n Escherichia Coli là ph bi n các
nghiên c u c a Linares [6]. Các tác giả trư c b nh nhân ghép th n, k t quả này cũng tương
75
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
76
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TÓM TẮT 11
trư ng h p chi m 23,5% (thải ghép d ch th mạn
Đặt vấn đề và mục tiêu: Thải ghép g p tính 50%,thải ghép d ch th cấp 6%, thải ghép t
khoảng 30% b nh nhân sau ghép th n. Sinh thi t bào 32%, thải ghép h n h p 12%), thay đ i giáp
làm xét nghi m mô b nh h c là tiêu chu n vàng. biên 2,35%. Có 12,7% không có t n thương trên
Các t n thương mô bênh h c th n ghép rất đa vi th .
dạng và thư ng k t h p v i nhau. Nghiên c u Kết luận: K t quả GPB th n ghép có th
đư c th c hi n trên các m u sinh thi t th n ghép ph c tạp v i nhi u phân loại k t h p. Khảo sát
c a b nh nhân ghép th n đư c ch n đoán thải GPB th n ghép là công c rất quan tr ng đ h
ghép trên lâm sàng tại b nh vi n Vi t Đ c t tr ch n đoán chính xác các b nh lý sau ghép
2015 đ n 2022 đ mô tả các t n thương mô b nh th n, phát hi n và ch n đoán xác đ nh thải ghép.
h c. T khóa: Mô b nh h c th n ghép, thải ghép,
Phương pháp: Xác đ nh t n thương vi th ng đ c CNI, b nh th n do polyomavirus, phân
bao g m nhu m HE, PAS và các phương pháp loại Banff
nhu m đăc bi t, hóa mô mi n d ch và mi n d ch
huỳnh quang. K t quả đư c mô tả c t ngang, x p SUMMARY
nhóm t n thương theo phân loại Banff 97, s a HISTOLOGICAL FEATURES OF
đ i năm 2017 và 2019. RENAL TRANSPLANT BIOPSIES
Kết quả: T ng s 213 m u sinh thi t c a 202 WITH CLINICAL DIAGNOSIS OF
b nh nhân đư c phân tích. Nhóm t n thương GRAFT REJECTION: A CASE SERIES
không do thải ghép chi m t l cao nhất 40,4% AT VIET DUC HOSPITAL PERIOD
(trong đó xơ hóa mô k - teo ng th n 20,2%, ng 2015 - 2022
đ c CNI 16,0%, b nh th n tái phát/ m i phát sinh Introduction and objectives: Rejection
2,35%, viêm b th n 1,9%, b nh th n do occurred in about 30% of patients after kidney
polyomavirus 21,1%); Nhóm thải ghép có 50/213 transplantation. Biopsy is the gold standard to
confirm the diagnosis. Histopathological findings
1
Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Việt Đ c on biopsy specimen from kidney graft are
2
Khoa Thận-Lọc máu, Bệnh viện Việt Đ c variables and often combined. The study was
3
Khoa Giải phẫu bệnh, Bv Đại học Y Hà Nội carried out on the graft specimens from kidney
4
Bộ môn Giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội transplant patients with clinical diagnosis of
Liên h tác giả: Nông Bích H ng. rejection at Viet Duc hospital from 2015 to 2022
Email: bichhong110@gmail.com to describe the histological findings.
Ngày nh n bài: 29/8/2022 Methods: The sections of kidney graft biopsy
Ngày phản bi n: 1/9/2022
specimens were stained with H&E, PAS and
Ngày duy t đăng: 8/9/2022
77
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
other special dyes, then were studied on optic and Tri u ch ng lâm sàng c a thải ghép
fluorescent microscopy. The lesions were thư ng không đ c hi u, ch n đoán ch y u
classified using Banff classification 97, modified đư c nghĩ t i khi có tăng creatinin huy t
and updated in 2017 and 2019. thanh, lư ng nư c ti u giảm, tăng huy t áp,
Results: In total 213 specimens from 202 phù. Tuy nhiên m t s trư ng h p b nh nhân
patients were studied. Changes not compatible
không có tri u ch ng lâm sàng và thay đ i
with rejection were most frequently observed,
xét nghi m, ch có th phát hi n t n thương
accounted for 40,4% (including interstitial
thải ghép trên tiêu bản sinh thi t th n m t
fibrosis (IF) and tubular atrophy (TA) 20,2%,
cách ch đ ng, đó là các trư ng h p “thải
calcineurin inhibitor toxicity 16%, recurrent
disease/ de novo glomerulopathy 2,35%, ghép dư i ngư ng lâm sàng”.
pyelonephritis 1,9%, Polyomavirus-associated Sinh thi t th n ghép là th thu t xâm lấn
Nephropathy 21,1%). Changes compatible with và t n kém, v i yêu cầu cao v trang thi t b
rejection accounted for only 23,5% (including và nhân l c đư c đào tạo, vì v y chưa đư c
chronic antibody-mediated rejection 50%, acute th c hi n ch đ ng Vi t nam. Bên cạnh đó,
antibody-mediated rejection 6%, T cell-mediated khi th c hi n đư c sinh thi t th n ghép, vi c
rejection 32%, mixt rejection 12%) borderline nh n đ nh đúng t n thương mô b nh h c
changes 2,35%. Absence of pathological features cũng không phải d dàng. Nghiên c u đư c
was found in 12,7%. th c hiên v i m c đích t ng h p lại các t n
Conclusions: Pathological findings of kidney thương mô b nh h c th n ghép trên các
graft were heterogeneous and sometimes in mảnh sinh thi t th n ghép tại BV HN Vi t
combination. Renal biopsy and pathological
Đ c t 2015-2022, lấy t các b nh nhân
examination were crucial and valuable tool for
ghép th n đư c ch n đoán thải ghép trên lâm
properly identifying graft lesions and accurately
sàng, t đó b sung thêm ch ng c v vai trò
confirming graft rejection.
c a giải ph u b nh trong ch n đoán RLCN
Keywords: Pathology of kidney graft, kidney
graft rejection, CNI toxicity, Polyomavirus- th n ghép góp phần cải thi n k t quả đi u tr .
associated Nephropathy, Banff classification.
II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Đối tượng nghiên cứu
Thải ghép g p khoảng 30% sau ghép th n Các m u sinh thi t th n ghép đạt tiêu
và là nguyên nhân hàng đầu gây mất ch c chu n (có s cầu th n >7, lấy đư c mô vùng
năng th n ghép chi m t l cao trong s hơn v và t y th n, có ≥ 1 đ ng mạch), đư c lấy
50% trư ng h p ghép thất bại1.Ngoài ra còn t các b nh nhân đư c ch n đoán thải ghép
có nhi u nguyên nhân khác gây r i loạn ch c trên lâm sàng
năng (RLCN) th n ghép, thư ng g p là t n 2.2. Phương pháp nghiên cứu
thương do tư i máu, ng đ c thu c c ch Các m u b nh ph m đư c c đ nh b ng
calcineurin (CNI), nhi m khu n, nhi m virus dung dich formol trung tính, đúc kh i n n,
(đi n hình là virus BK), tái phát b nh th n c t m ng 0,2 micron.
cũ2…
78
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Các lát c t đư c nhu m b ng tay các cg- đư ng đôi màng đáy mao mạch cầu th n,
phương pháp H&E, PAS, ba màu ah m c đ hyaline hóa ti u đ ng mạch,
(Trichrome), ngấm bạc; mm m c đ tăng sinh gian mạch, C4d m c
Các lát c t đư c nhu m b ng máy nhu m đ b c l C4d, v i m c đ t nh đ n n ng
t đ ng Ventana v i các kháng th IgA, IgG, tương ng đi m t 1 3.
IgM, C3, C1q, C4d và các dấu ấn virus Phân loại Banff cập nhật năm 2017,
(SV40, Parvovirus, CMV), các dấu ấn xác 2019 gồm các mẫu tổn thương
đ nh loại t bào viêm (LCA, CD3, CD20). M u 1: Bình thư ng
Đ i v i các m u sinh thi t cho mi n d ch M u 2: Thải ghép d ch th , chia làm 3
huỳnh quang: C đ nh b ng nư c mu i sinh nhóm: Thải ghép d ch th cấp hoạt đ ng, thải
lí, ch n m u có ít nhất 1 cầu th n hoàn ch nh, ghép d ch th mạn tính hoạt đ ng và không
nhu m v i các kháng th IgA, IgG, IgM, C3, hoạt đ ng.
C1q và C4d. M u 3: Thay đ i giáp biên
Các tiêu bản đư c 2 bác sĩ GPB chuyên M u 4: Thải ghép t bào, chia làm 2
khoa v b nh lý th n và ghép th n đ c đ c nhóm: Cấp và mạn tính hoạt đ ng.
l p, có đ i chi u v i thông tin lâm sàng. M u 5: B nh th n ghép do Polyomavirus
Các t n thương đư c phân loại theo tiêu M u 6: Các thay đ i không do thải ghép
chu n Banff 1997, s a đ i b sung năm 2017 (ng đ c CNI, tái phát b nh th n cũ, b nh
và 20193,4. th n m i phát sinh sau ghép, viêm th n b
Phân loại Banff d a trên lư ng giá các th n…)
y u t t viêm ng th n, i viêm mô k , Phân tích và xử lí số liệu: T n thương
ptc viêm mao mạch quanh ng th n, v- viêm đư c phân loại và tính các t l b ng chương
đ ng mạch, ct m c đ teo ng th n, ci m c trình SPSS version 20.0.
đ xơ hóa mô k , cv m c đ xơ hóa mạch,
79
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
80
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
81
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
tin lâm sàng, sinh thi t th n cho thông tin giá 1 tháng đầu sau ghép. Chúng tôi không g p
tr nhất đ ch n đoán. M t đi u cần lưu ý n a trư ng h p nào có t n thương m c đ n ng
là có 12,7% m u sinh thi t th n ghép không tương ng giai đoạn III. Các trư ng h p
có t n thương vi th . Vì v y, n u ch d a vào đư c sinh thi t lại sau đi u tr đ u thấy có cải
các tiêu chí lâm sàng đôi khi có th không thi n.
nh n đ nh đư c t n thương th n chu n xác Chúng tôi phát hi n đư c 6 trư ng h p
ho c có th l ch hư ng, d n đ n vi c ra thải ghép h n h p - là hình thái thải ghép
quy t đ nh x trí không phù h p. Các t n ph i h p cả TGDT và TGTB9, chi m 12% s
thương liên quan đ n thải ghép ch g p m u sinh thi t có bi u hi n thải ghép. Các
23,5% m u sinh thi t, vì v y vi c quá chú tiêu chu n ch n đoán c th đ i v i thải ghép
tr ng vào tri u ch ng thải ghép trên lâm sàng h n h p không đư c đ c p trong phân loại
có th gây b sót các t n thương khác. Banff. Đây là nhóm thải ghép cần đư c lưu ý
Thải ghép qua trung gian kháng th rất bất vì n u b ch n đoán sai ho c thi u (ch ch n
l i cho th i gian s ng c a th n ghép đ c bi t đoán là thải ghép d ch th ho c thải ghép t
trong các trư ng h p nhạy cảm cao, chi m bào), b nh nhân có th không đư c đi u tr
t i 30% t ng s các nguyên nhân gây mất ho c đi u tr không đầy đ , d n đ n giảm
ch c năng th n ghép và k t quả là 20-30% ch c năng th n ghép và nguy cơ mất th n
th n mất ch c năng sau 1 năm n u không ghép cao hơn.
đư c đi u tr 5,6. Chúng tôi g p t l TGDT Các trư ng h p có TGDT dù là đơn đ c
mạn tính hoạt đ ng khá cao trong s nh ng hay ph i h p cũng cần đư c rà soát lại chi n
trư ng h p có thải ghép. Các t n thương mạn lư c đi u tr , phác đ c ch mi n d ch và
tính hoạt đ ng có th tr thành mạn tính và đ c bi t là vấn đ tuân th đi u tr c a ngư i
xơ hóa mô th n không th h i ph c, s gây b nh, do đây là nguyên nhân gây mất th n
ảnh hư ng tiêu c c đ n ch c năng th n ghép ghép thư ng g p nhất10.
dài hạn. M c dù C4d là dấu ấn kinh đi n c a Các trư ng h p nhi m Polyomavirus có
TGDT7,8, chúng tôi cũng đ c bi t lưu ý các th đi kèm v i t n thương th n ghép không
t n thương thải ghép qua trung gian kháng h i ph c. Polyomavirus g m 3 loại là virus
th nhưng nhu m C4d âm tính, do ch n đoán BK, virus JC và virus SV, thư ng g p nhất
xác đ nh có th cần đ n nh ng xét nghi m b virus BK. B nh th n liên quan đ n
sung khác ph i h p v i hình ảnh mô b nh Polyomavirus g p khoảng 8% b nh nhân
h c. ghép th n11. K t quả nghiên c u cho thấy có
Trong nghiên c u c a chúng tôi có 16 45/213 m u sinh thi t (21,1%) có hình ảnh
trư ng h p thải ghép t bào, chi m 32% t ng t n thương do virus BK, trư ng h p nhi m
s b nh ph m có t n thương thải ghép, tất cả s m nhất là sau ghép 2 tháng, mu n nhất là 3
đ u là thải ghép cấp. Mư i trong s 16 năm. Đích gây t n thương c a virus BK là
trư ng h p này (62,5%) xuất hi n trong vòng các t bào bi u mô ng góp, ng lư n, bi u
82
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
83
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
84
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TÓM TẮT 12
v i quần th kh e mạnh, t l tăng sAU không
Đặt vấn đề: Tăng acid uric máu (sAU) khác bi t gi a nam và n nhóm nghiên c u.
thư ng g p ngư i b nh sau ghép th n. Tăng K t lu n: Tình trạng tăng sAU thư ng g p hơn
sAU có th ảnh hư ng đ n ch c năng th n ngư i có th i gian sau ghép th n dài hơn, có s
ngư i b b nh th n mạn nhưng chưa rõ ràng d ng Cyclosporine. Tăng sAU có ảnh hư ng đ n
ngư i sau ghép th n. Mục tiêu: Xác đ nh t l eGFR ch ngư i có ch c năng th n ghép t t.
tăng sAU và m t s y u t liên quan đ n tình T khoá: tăng acid uric máu, ghép th n.
trạng này ngư i ghép th n. Phương pháp
nghiên c u: Nghiên c u mô tả c t ngang trên 485 SUMMARY
ngư i b nh sau ghép th n theo dõi tại phòng HYPERURICEMIA IN KIDNEY
khám Th n-Ghép tạng, B nh vi n H u ngh Vi t TRANSPLANT RECIPIENTS
Đ c t tháng 5/2020 - 5 /2021. Kết quả: T l Background: Hyperuricemia is a common
tăng sAU quần th nghiên c u là 41,2%. T l condition in kidney transplant recipients.
tăng sAU cao hơn rõ r t nhóm đư c ghép trên Hyperuricemia can negatively impact kidney
36 tháng (46,1% vs 20%, p<0,01), s d ng function in patients with chronic kidney disease,
Cyclosporine so v i Tacrolimus (51% vs 36,7%, but this impact is unclear in kidney transplant
p<0,01). Triglyceride, m c l c cầu th n ư c tính recipients. Objectives: To identify the rate of
(eGFR) trung bình nhóm sAU tăng khác bi t rõ hyperuricemia and some related to this condition
r t so v i nhóm sAU không tăng nhưng s khác factors among kidney transplant recipients.
bi t v eGFR ch th hi n rõ r t nh ng ngư i Subjects and methods: A cross-sectional
có eGFR ≥ 60ml/phút/1,73m2. Không tìm thấy descriptive study on 485 kidney transplant
s khác bi t có ý nghĩa v t l tăng sAU liên recipients who were regularly followed at
quan đ n đ tu i, s d ng Acid Mycophenolic, Nephrology-Organ Transplantation Clinic, Viet
Everolimus, c ch men chuy n Angiotensin/ c Duc University Hospital from May 2020 to May
ch th th AT1, ch n kênh Canxi, Statin, n ng 2021. Results: Hyperuricemia was found in
đ trung bình glucose lúc đói, Cholesterol máu 41.2% of patients. The rate of hyperuricemia was
toàn phần, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol, significantly higher in the subjects transplanted
Hemoglobin, h ng cầu ni u, bạch cầu ni u. Khác for more than 36 months (46.1% vs 20%,
p<0.01), using Cyclosporine compared to
1
Tacrolimus (51% vs 36.7%, p < 0.01).
Trường Đại học Phenikaa Triglycerides, the mean estimated glomerular
2
Trường Đại học Y Hà Nội
3 filtration (eEGFR) were markedly higher in the
Bệnh viện Việt Đ c
group with hyperuricemia in comparing to those
Liên h tác giả: Hoàng Duy Thái.
Email: thai.hoangduy@phenikaa-uni.edu.vn with normouricemia, but the difference in eGFR
Ngày nh n bài: 30/8/2022 was only pronounced in those with an eGFR of >
Ngày phản bi n: 31/8/2022 60ml/min/1.73m2. No significant difference in
Ngày duy t đăng: 7/9/2022 the rate of hyperuricemia was found relating to
85
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
86
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
B ng 1. c i m chung c a i t ng nghiên c u
Toàn bộ sAU không tăng sAU tăng
Yếu tố p
(n = 485) (n = 285) (n = 200)
Nam 357 215 (60,2%) 142 (39,8%)
Gi i 0,275
N 128 70 (54,7%) 58 (45,3%)
Tu i (năm)
42,42 ± 11,67 42,80 ± 11,38 41,89 ± 12,08 0,285
( ± SD)
Th i ≤36 tháng 90 72 (80%) 18 (20%)
gian < 0,01
>36 tháng 395 213 (53,9%) 182 (46,1%)
sau ghép
Ch s eGFR trung bình nhóm có sAU tăng thấp hơn rõ r t so v i nhóm không có sAU
tăng, tuy nhiên khi phân tích dư i nhóm thì s khác bi t này ch th hi n nh ng ngư i có
eGFR t 60ml/phút/1,73m2 tr lên. Khi eGFR giảm xu ng dư i 60 ml/phút/1,73m2 thì không
còn thấy có liên quan gi a sAU và eGFR (bảng 2).
B ng 2. Liên quan gi a tình tr ng t ng AU máu và eGFR
Chỉ số Toàn bộ sAU không tăng sAU tăng
n p
( ± SD) ( ± SD) ( ± SD)
72,35 ±
eEGFR 485 80,22 ± 25,00 85,74 ± 23,68 0,000
24,78
eEGFR ≥60 88,49 ±
351 92,86 ± 14,93 95,24 ± 15,29 0,000
ml/phút/1,73m2 13,23
eEGFR <60 46,01 ±
134 47,12 ± 12,75 48,56 ± 10,08 0,499
ml/phút/1,73m2 14,43
Khi so sánh 2 nhóm có và không có sAU tăng chúng tôi nh n thấy ch có triglyceride (TG)
máu là có s khác bi t có ý nghĩa. TG nhóm có tăng sAU cao hơn rõ r t so v i nhóm không
có tăng sAU. Các ch s Glucose lúc đói, Cholesterol toàn phần, HDL-Cholesterol, LDL-
Cholesterol, Hemoglobin khác bi t không có ý nghĩa th ng kê (bảng 3).
87
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
88
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
89
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
phân tách đư c tác đ ng này do s ảnh đó, Losartan là thu c hạ huy t áp thu c
hư ng c a ch c năng th n lên ch s sAU. nhóm c ch th th AT1 đã đư c ch ng
Ch s TG trung bình nhóm tăng sAU minh th hi n hoạt tính thải uric qua nư c
cao hơn rõ r t so v i nhóm sAU không tăng ti u ngư i b nh tăng huy t áp thông qua
(2,77 2,28 so v i 1,99 1,01 mmol/l, vi c c ch URAT1 [13]. Ngư c lại, trong
p<0,01). K t quả này tương đ ng v i Yu & nghiên c u này chúng tôi nh n thấy s d ng
CS năm 2010 [9]. Yu & CS nh n thấy các r i Cyclosporine có th làm tăng nguy cơ b tăng
loạn lipid máu là y u t nguy cơ tăng AU sAU nhi u hơn so v i Tacrolimus. Trên mô
máu. Nhóm nghiên c u c a Miao & CS cũng hình đ ng v t, Cyclosporine gây thoái hóa
thu đư c k t quả tương t , ghi nh n m i liên ti u đ ng mạch, t n thương ng th n và xơ
quan gi a tăng sAU và r i loạn lipid máu hóa mô k th n, h u quả là làm giảm ch c
như nh ng r i loạn liên quan đ n các b nh năng th n. Bên cạnh đó s gia tăng n ng đ
mạn tính không lây nhi m [10]. Các r i loạn sAU càng làm trầm tr ng thêm t n thương
lipid cũng là bi u hi n trong h i ch ng th n trên sinh thi t [14].
chuy n hoá g p ngư i m c b nh th n mạn,
đ c bi t là ngư i b nh ghép th n, làm gia V. KẾT LUẬN
tăng nguy cơ m c các b nh tim mạch. Nhi u Tình trạng tăng sAU quần th ngư i
nghiên c u đã ch ng minh h i ch ng chuy n b nh sau ghép th n trong nghiên c u c a
hóa có liên quan ch t ch v i béo phì và là chúng tôi khá thư ng g p, v i t l m c là
dấu hi u cảnh báo m t s b nh không lây 41,2%. Khác v i quần th kh e mạnh, t l
này không khác bi t nam gi i và n gi i,
nhi m [11]. Lim & CS ti n hành nghiên c u
cho thấy cần tăng cư ng theo dõi cho nh ng
trên c ng đ ng ngư i Hàn Qu c tu i t 38
ngư i ghép th n là n . Trên quần th nghiên
đ n 87 đ đánh giá s k t h p gi a n ng đ
c u, tình trạng tăng sAU ch ảnh hư ng tiêu
sAU v i h i ch ng chuy n hóa cũng ghi c c đ n ch c năng th n ghép giai đoạn
nh n s gia tăng s ngư i m c h i ch ng s m, g i ý cần đi u tr s m tình trạng này đ
chuy n hóa theo s gia tăng c a n ng đ bảo v ch c năng th n ghép dài hạn. S d ng
sAU [12] Cyclosporin trong phác đ ch ng thải ghép là
Chúng tôi chưa tìm đư c m i liên quan m t y u t góp phần làm tăng sAU nh ng
gi a s có m t c a h ng cầu, bạch cầu ni u ngư i đư c ghép th n.
v i tình trạng tăng sAU trong nghiên c u Lời cảm ơn
này. Chúng tôi xin g i l i cảm ơn chân thành
Khi khảo sát ảnh hư ng c a các nhóm t i nh ng ngư i b nh và ngư i thân c a h
thu c s d ng, chúng tôi nh n thấy các thu c đã đ ng ý h p tác đ chúng tôi có b s li u
hạ áp ( c ch men chuy n/ c ch th th quý giá này. Chúng tôi cũng xin trân tr ng
AT1, ch n kênh calci), hạ m máu nhóm cảm ơn các cán b , nhân viên Phòng khám
Th n - Ghép tạng, B nh vi n H u ngh Vi t
statin, c ch mi n d ch nhóm MMF/MPA,
Đ c đã h tr chúng tôi trong quá trình th c
Everolimus không ảnh hư ng đ n tình trạng
hi n nghiên c u.
tăng sAU quần th nghiên c u. Bên cạnh
90
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
91
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
TÓM TẮT 13
The outcome of a kidney transplant depends
K t quả ghép th n ph thu c vào nhi u y u t on many factors, including surgery and vascular
trong đó có ph u thu t, x trí khâu n i mạch suture management. The kidney does not secrete
máu. Th n không ti t nư c ti u ngay sau ghép là urine immediately after surgery is an abnormality
m t bất thư ng phải nghĩ ngay đ n cấp máu cho that must immediately think of the difficulty in
th n ghép chưa đảm bảo và cần ki m tra lại the process of making the vascular anastomosis
mi ng n i mạch máu, th m chí làm lại mi ng n i. during kidney transplantation. We describe a
Tuy nhiên trong quá trình ghép th n thư ng clinical case where a new technique of renal re-
không s d ng heparin, n u k p mạch và làm lại irradiation was used, which did not require
mi ng n i mà không r a lại th n thì gây thi u removal of the kidney. Postoperative results went
máu nhu mô th n, nguy cơ tạo huy t kh i trong well During the hospital stay, renal function
mạch máu th n ghép và làm giảm ch c năng c a recovered as in a routine kidney transplant.
th n ghép. Thông thư ng n u cần làm lại mi ng Conclusion: It is necessary to detect and
n i, th n ghép thư ng đư c c t ra và bảo quản promptly handle the vascular complications of
lại, vi c làm này mất th i gian và gây nguy cơ the recipient and the transplanted kidney to
t n thương mạch máu th n ghép. Chúng tôi mô tả ensure the best kidney transplant results.
k thu t r a th n cải ti n tại b nh vi n H u ngh Conclusions: This study indicates that
Vi t Đ c dùng trong ghép th n sau khi đã làm perfusion in- vitro is safe and can be regarded as
mi ng n i mạch máu đ x lý các bi n ch ng a better alternative.
trong ghép và trình bày ca lâm sàng ng d ng k Keyword: graft artery throbosis, kidney
thu t v i k t quả t t. transplantation.
T khóa: R a th n, ghép th n.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
SUMMARY Ngày nay ghép th n đã đư c th c hi n
KIDNEY PERFUSION IN- VITRO thư ng qui trên th gi i và Vi t Nam v i k t
MODEL IN KIDNEY TRANSPLANT: quả t t, giúp cải thi n chất lư ng cu c s ng
HOW I DO IT
cho ngư i b nh suy th n mạn. K t quả ghép
1
th n ph thu c vào nhi u y u t trong đó có
Trung tâm Ghép tạng, Bệnh viện Việt Đ c
2
Trung tâm Phẫu thuật Tim mạch, Bv Việt Đ c
ph u thu t, x trí khâu n i mạch máu có vai
Liên h tác giả: Lê Nguyên Vũ. trò quan tr ng. Th n ghép sau khi tái tư i
Email: nguyenvu.urologue@gmail.com máu thư ng s có nư c ti u sau 1 vài phút.
Ngày nh n bài: 24/8/2022 Tuy nhiên n u sau th i gian 5 phút mà không
Ngày phản bi n: 25/8/2022
có nư c ti u, th n không căng, tĩnh mạch x p
Ngày duy t đăng: 30/8/2022
92
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
93
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
94
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
95
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
96
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
thu t này trong 1 s trư ng h p cần làm lại ghép đảm bảo k t quả ghép th n đư c t t
mi ng n i ĐM như sau: trư ng h p ĐM th n nhất.
quá dài, th n quá to, khi n i xong ĐM , tư
th th n làm cho ĐM b g p nh , ho c trư ng TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Benoit G, Bitker M. (1996) Aspect
h p TM th n khi n i b xo n nh khi thả
chirurgicaux de l’insuffisance rénale
clamp ph u thu t viên ch mu n làm lại
chronique et transplatation . Prog Urologie, 6,
mi ng n i tĩnh mạch. Th n có nư c ti u sau 759-769.
khi làm th thu t không có hi n tư ng viêm 2. Leonardo E. Garcia, Javier González,
ng th n cấp ho c th n ch m ch c năng là Giuseppe Serena and Gaetano Ciancio (2019).
bi u hi n c a th n không b thi u máu c c b Arterial reconstruction with donor iliac
do stress thi u oxy máu trong th n.4,5 vessels during kidney transplantation in a
Các trư ng h p x trí k p th i đ u đem lại patient with severe atherosclerosis. J Vasc
Surg Cases and Innovative Techniques; 5: 443
k t quả t t không ảnh hư ng đ n ch c năng
–6
th n ghép, là m t giải pháp lý tư ng, nhanh
3. Nicholson, M.L.; Hosgood, S.A. Renal
g n, hi u quả không phải lấy th n ra chu n Transplantation after Ex Vivo Normothermic
b lại bàn r a , thêm nhân l c và v t tư tiêu Perfusion: The First Clinical Study. Am. J.
hao. Transplant. 2013, 13, 1246–1252.
4. Giraud, S.; Thuillier, R.; Cau, J.; Hauet, T.
V. KẾT LUẬN In Vitro/Ex Vivo Models for the Study of
Ph u thu t ghép th n đã tr thành thư ng Ischemia Reperfusion Injury during Kidney
qui, tuy nhiên cần các bác s có kinh nghi m Perfusion. Int. J. Mol. Sci. 2020, 21, 8156.
5. Tomsa A.M., Alexa A.L., Junie M.L.,
x trí các di n bi n bất thư ng trong m .
Rachisan A.L., Ciumarnean L. Oxidative
Chính vì v y, bác s ph u thu t nên th n
stress as a potential target in acute kidney
tr ng trong su t quá trình th c hi n ph u injury. PeerJ. 2019;7, 8046.
thu t nh m phát hi n và x trí k p th i các tai
bi n v mạch máu c a ngư i nh n và th n
97
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
TÓM TẮT 14
T khóa: Ghép th n, HBV-DNA dương tính,
Đặt vấn đề: Ghép th n đem lại cu c s ng HCV-RNA dương tính
m i cho hàng tri u b nh nhân trên th gi i. Hi n
nay các nư c phương tây đã ghép th n v i nhi u SUMMARY
trư ng h p đ ng nhi m viêm gan B, C v i HBV- TWO CASE OF SUCCESSFUL KIDNEY
DNA và HCV-RNA dương tính. Tại B nh vi n TRANSPLANTATION IN END STAGE
TW Hu , trong năm 2021 đ n năm 2022. Chúng RENAL DISEASE ON HEMODIALYSIS
tôi đã ghép th n thành công hai trư ng h p đ ng PATIENT WITH HEPATITIS B AND C
nhi m virus viêm gan B, C. CO-INFECTION ACCOMPANIED BY
Đối tượng và phương pháp: Trong năm HBV-DNA AND HCV-RNA POSITIVE
2021 và 2022, chúng tôi đã ti n hành ghép th n Background: Kidney transplantation brings
cho hai b nh nhân đ ng nhi m viêm gan B,C; new life to million patients all the world.
HVB-DNA và HCV-RNA dương tính, có men Currently, in western countries, kidney
gan bình thư ng, t prothrombin và albumin cũng transplantation has been performed with many
bình thư ng. cases of hepatitis B, C co-infection with HBV-
Kết quả: Sau ghép hai b nh nhân n đ nh, DNA and HCV-RNA positive. At Hue central
ch c năng th n ure, creatinin bình thư ng, hospital, from 2021 to 2022, we had a successful
transaminase SGOT, SGPT bình thư ng; Đ i v i two cases of kidney transplantation with hepatitis
viêm gan C, m t b nh nhân có HCV-RNA âm B, C co-infection.
tính, m t b nh nhân có HCV-RNA dương tính Subjects and research methods: In 2021 and
v i tải lư ng virus thấp. Đ i v i viêm gan B, hai 2022, we performed a kidney transplantation for
b nh nhân còn HBV-DNA dương tính v i tải two hepatitis B and C coinfection patient
tư ng virus thấp < 1,16x10² copies/mL. accompanied by HBV-DNA and HCV-RNA
Kết luận: Có th ghép th n b nh nhân đ ng positive,transaminases were normal, prothrombin
nhi m viêm gan B,C có HBV-DNA và HCV- and albumin ratios were also normal.
RNA dương tính. Đ ng th i phải đi u tr thu c Results: After transplantation, two patients
kháng virus viêm gan B và C trư c và sau ghép. were stable, renal function: urea, creatinine were
normal, transaminase: SGOT, SGPT were
1
Bệnh viện Trung ương Huế normal. With hepatitis C, one patient had HCV-
Liên h tác giả: Nguy n Đình Vũ. RNA negative, and one patient had HCV-RNA
Email: dr.dinhvu@gmail.com positive with low viral loads. And for hepatitis B,
Ngày nh n bài: 25/8/2022 two patients were HBV-DNA positive with low
Ngày phản bi n: 26/8/2022
viral loads < 1.16x10² copies/mL.
Ngày duy t đăng: 5/9/2022
98
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
99
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
1351 µmol/L, SGOT: 39,78 U/L, SGPT: créatinin máu giảm dần, và bình thư ng ngày
96,22 U/L, HBV-DNA: < 1,16x10² ; HVC- th 20 sau ghép creatinine: 121,6µmol/l, ure:
RNA: 2,75 x 105 copies/mL; Siêu âm tim: EF 11,21 mmol/l, Tacrolimus: 12,2ng/ml,
55%, X quang ng c bóng tim l n, siêu âm SGOT: 16U/L, SGPT: 24U/L, Hb: 10,8g/dL,
gan m t bình thư ng. Đi u tr viêm gan virus TC: 469.000, Neurophil: 78,0%,
B và C trư c ghép b ng Tenofovir Lymphocyte: 17,6%. Hơn 25 ngày sau ghép
Alafenamide 25 mg/ngày, và tình trạng lâm sàng n đ nh, các k t quả xét
Sofosbuvir/Veltapasvir 400/100mg/ngày cho nghi m v sinh hóa transamina, ch c năng
đ n sau ghép. th n bình thư ng; đ nh lư ng virus B và C
B nh nhân ghép th n ngày 27/04/2022, v i HBV-DNA < 1,12x10² copies/mL;
thu c c ch mi n d ch v i: Solumedrol, HVC-RNA: 5,7x102. B nh nhân n đ nh v
Prograf, Cellcept, Simulect. Sau ghép huy t lâm sàng cũng như các ch s sinh hóa, cho
áp 160/80 mmHg, nh p xoang 70-90 ra vi n tái khám đ nh kỳ.
lần/phút, nư c ti u 9200mL/24h; ure,
100
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
101
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
năng gan, transaminase bình thư ng, cho transaminase bình thư ng, các xét nghi m
xuất viên sau 1 tháng. khác không có gì bất thư ng. 25 ngày sau
- Bệnh nhân nam, 37 tu i nhóm máu A ghép đ nh lư ng n ng đ virus có giảm so
Rh(+), Anti-HLA: 0%, suy th n mạn l c máu v i trư c, HCV-RNA 5,7x102 copies/ml và
chu kỳ, ngư i hi n th n có HLA tương h p HBV-DNA< 1,12 x 10² copies/ml. Tình
3/6 v i b nh nhân. Ba tháng trư c ghép th n, trạng lâm sàng n đ nh, ch c năng th n, ch c
b nh nhân đ nh lư ng virus viêm gan B năng gan, transaminase bình thư ng, cho
dương tính và virus viêm gan C dương tính, xuất vi n
đư c đi u tr viêm gan B v i Tenofovir Sự sống còn của thận ghép ở bệnh nhân
25mg/ngày, và viêm gan C v i nhiễm và không nhiễm HBV, HCV
Sofosbuvir/Veltapasvir 400/100mg/ngày. Xét Lee và cs đã nh n thấy s s ng còn c a
nghi m trư c ghép th n transaminase tăng th n ghép sau 10 năm nhóm nhi m HBV:
nh , SGOT: 40 U/L, SGPT: 96 U/L, t 44%, nhi m HCV: 50%, thấp hơn so v i
prothrombin bình thư ng, siêu âm gan m t nhóm không nhi m 74% ( p<0,001) [3].
bình thư ng. Mathurin và cs đã cho r ng t l s ng còn
Ghép th n ngày 27 tháng 04 năm 2022, c a th n ghép sau 10 năm b nh nhân
thu c c ch mi n d ch v i solumedrol , nhi m HBV: 36 ± 5% và nhi m HCV: 49 ±
simulect, prograf, cellcept. Ngày th 20 sau 5% thấp hơn nhóm không nhi m 63,3% (
ghép, ch c năng th n gần bình thư ng, p<0,001)[4].
102
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Điều trị ở bệnh nhân ghép thận nhiễm Trư c đây, phác đ d a trên ribavirin đơn
HBV tr li u ho c k t h p, nhưng không có b ng
Trư c đây lamivudine đã đư c s d ng đ ch ng v tính hi u quả các đi u tr này, do
đi u tr viêm gan B b nh nhân ghép gan và đó các phương pháp này không đư c khuy n
ghép th n. Hi n nay m t s loại dùng trong khích áp d ng. Hi n nay các thu c kháng
viêm gan B, như adefovir đã ch ng minh virus DAAs như Sofosbuvir, Daclatasvir,
tính an toàn và hi u quả nh ng b nh nhân Sofosbuvir/ Ledipasvir, Sofosbuvir/
ghép th n đi u tr lần đầu và cả nh ng b nh Velpatasvir đư c áp d ng v i t l thành
nhân kháng lamivudine. Tuy nhiên, đ c th n công rất cao [6][7].
và protein ni u đã đư c báo cáo khi dùng
adefovir li u cao hơn 30 mg/ngày [5][6]. V. KẾT LUẬN
nh ng b nh nhân suy giảm mi n d ch, Có th ghép th n b nh nhân đ ng nhi m
entecavir, telbivudine và tenofovir là thu c HBV/HCV có tải lư ng virus máu dương
kháng virus mạnh nhất. Entecavir có t l tính. Chúng ta có th dùng thu c kháng virus
kháng thu c thấp nhất (<1% trong 5 năm B và C trư c ghép và sau khi ghép th n; cần
đi u tr đầu tiên)[7]. theo dõi transaminase, virus nhân lên sau
Điều trị ở bệnh nhân ghép thận nhiễm ghép.
HCV
103
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
104
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TÓM TẮT 15
này không khác bi t v i ch s albumin máu khác
Đặt vấn đề: R i loạn ch c năng tình d c là nhau. K t lu n: r i loạn ch c năng tình d c
m t vấn đ thư ng g p b nh nhân b b nh th n b nh nhân n b b nh th n giai đoạn cu i chưa
giai đoạn cu i, tuy không đe d a tính mạng đi u tr thay th rất thư ng g p và cần đư c quan
nhưng ảnh hư ng rất l n đ n chất lư ng cu c tâm đúng m c. Tu i tăng lên và tình trạng thi u
s ng và hạnh phúc gia đình c a ngư i b nh. Đ c máu có tác đ ng tiêu c c đ n hoạt đ ng tình d c
bi t b nh nhân n , vấn đ tình d c ít đư c quan nhóm b nh nhân này.
tâm, chú ý, chưa có nhi u nghiên c u. Mục tiêu T khóa: r i loạn tình d c n , b nh th n giai
nghiên cứu: Khảo sát t l r i loạn tình d c đoạn cu i, FSFI.
(RLTD) và m t s y u t nguy cơ có th làm suy
giảm hoạt đ ng tình d c b nh nhân n m c SUMMARY
b nh th n mạn giai đoạn 5 chưa đi u tr thay th . SEXUAL DYSFUNCTION AND SOME
Đối tượng và phương pháp: 69 b nh nhân n , RELATED FACTORS IN FEMALE
tu i t 18 tr lên có m c l c cầu th n ư c tính PATIENTS WITH END-STAGE
theo công th c CKD-EPI dư i KIDNEY DISEASENOT ON RENAL
15ml/phút/1,73m2, chưa bao gi đư c l c máu, REPLACEMENT THERAPY
đi u tr tại Trung tâm Th n – Ti t ni u và L c Sexual dysfunction (SD) is a common
máu, B nh vi n Bạch Mai t tháng 09/2019 đ n problem in patients with end-stage kidney
tháng 10/2020. R i loạn tình d c đư c xác đ nh disease. It is not life-threatening condition but
b ng b câu h i đánh giá ch c năng tình d c greatly affects the patient's quality of life and
FSFI. Thu th p thông tin lâm sàng theo m u b nh family atmosphere. In female patients, sexual
án thi t k s n. Kết quả: t l b nh nhân nghiên issues have received little attention, and local
c u có RLTD là 72,5%, ch y u theo xu hư ng studies were very scarce. Objectives: To
suy giảm; t l này tăng rõ r t theo đ tu i. Ch investigated the rateof SD and some potential
s Hemoglobin trung bình nhóm có RLTD thấp risk factors that may reduce sex activities in
hơn rõ r t so v i nhóm không có RLTD, t l female patients presenting withchronic kidney
RLTD tăng theo m c đ giảm Hb, trong khi t l disease stage 5(CKD5) but still not onthe renal
replacement therapy (RRT). Subjects and
1
Bệnh viện H u nghị Việt Đ c methods: 69 CKD5 female patients aged from 18
2
Trường Đại học Y Hà Nội years havingestimated glomerular filtration rate
Liên h tác giả: Phạm Quang Đ c. by CKD-EPI equation of<15ml/min/1,73m2 who
Email: bsntduc94@gmail.com never received RRT, admitted to the Center of
Ngày nh n bài: 1/9/2022 Nephrology – Urology and Dialysis, Bach Mai
Ngày phản bi n: 1/9/2022
Hospital from September 2019 to October 2020.
Ngày duy t bài: 8/9/2022
105
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
The SD was identified using FSFI questionnaire. văn hóa, đ c đi m con ngư i, vấn đ tình d c
Clinical information was collected using a pre- c a n gi i ít đư c quan tâm hơn, chưa có
designed clinical report form. Results: The rate nhi u nghiên c u. Vì v y xuất phát t th c t
of SD among investigated subjects was 72,5%, lâm sàng, phát hi n, tư vấn, góp phần nâng
with tendency of decrease. This rate was cao chất lư ng đ i s ng tình d c c a ngư i
significantly higher in the group of higher age.
ph n b b nh th n mạn tính, chúng tôi ti n
The mean Hemoglobin levelof patients with SD
hành nghiên c u đ tài này nh m xác đ nh t
was significantly lower than that in those without
l b r i loạn tình d c b nh nhân n b
SD, the rate of SD was proportionate to severity
b nh th n mạn giai đoạn 5 chưa đư c đi u tr
of anemia while it was comparable between
groups with differentserum albumin levels. thay th th n suy và khảo sát m t s y u t
Conclusion: Sexual dysfunction in female có th tác đ ng đ n hoạt đ ng tình d c
patients with end-stage renal failure andstill not nhóm b nh nhân này.
on RRT was very frequently observed and
required an appropriate attention. Higher age and II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
low Hemoglobin level could negatively impact Chúng tôi ch n vào nghiên c u các b nh
sexual activities in these patients. nhân n đi u tr tại Trung tâm Th n - Ti t
Keywords: female sexual dysfunction, end ni u và L c máu b nh vi n Bạch Mai t
stage kidney disease, FSFI. tháng 09/2019 đ n tháng 10/2020, tu i t 18
tr lên, đư c ch n đoán b nh th n mạn do
I. ĐẶT VẤN ĐỀ m i nguyên nhân, có m c l c cầu th n ư c
B nh th n mạn ngày càng tr nên ph tính theo công th c CKD-EPI dư i
bi n không ch Vi t Nam mà còn trên toàn 15ml/phút/1,73m2da, chưa bao gi đư c
th gi i. M t trong s nh ng bi n ch ng đi u tr thay th b ng bất c phương pháp
thư ng g p nhóm b nh nhân này là tình nào, có quan h tình d c đ u đ n v i ch ng
trạng r i loạn tình d c, tuy không đe d a tính ho c bạn tình ít nhất trong vòng 1 tháng tính
mạng nhưng ảnh hư ng rất l n đ n chất đ n th i đi m nghiên c u. Các b nh nhân
lư ng cu c s ng và hạnh phúc gia đình c a đư c gi i thi u v m c tiêu nghiên c u và t
ngư i b nh, đ c bi t là b nh nhân n . Theo nguy n chấp thu n tham gia.Chúng tôi loại
Navaneethan t l r i loạn ch c năng tình ra kh i nghiên c u các b nh nhân đã t ng
d c b nh nhân n b b nh th n mạn là 30- đư c đi u tr thay th b ng bất kì phương
80% [1], theo Yazici r i loạn ch c năng tình pháp gì (l c máu chu kỳ, l c màng b ng,
d c n có 94% b nh nhân l c màng b ng ghép th n) trong ti n s , m c các b nh lý có
và 100% b nh nhân th n nhân tạo chu kỳ [2]. th ảnh hư ng đ n ch c năng tình d c và
Đánh giá r i loạn ch c năng tình d c n qua hoạt đ ng tình d c (ví d : chấn thương c t
b câu h i Female Sexual Function Index – s ng, tai bi n mạch não, b nh n i ti t tuy n
FSFI [3] đư c các nhà khoa h c s d ng yên, tâm thần, b d t t cơ quan sinh d c, đã
r ng rãi do ti n l i và đánh giá toàn di n. Tại c t t cung/bu ng tr ng, có ph u thu t ho c
Vi t Nam đã có nhi u nghiên c u v vấn đ chấn thương vùng ch u...), đang m c b nh lý
tình d c c a nam gi i, tuy nhiên do vấn đ
106
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
107
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
108
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
109
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
khi ngư i ph n không dám ch đ ng trình dialysis, hemodialysis, and renal transplant
bày h t nh ng vấn đ c a mình do nh ng rào patients. Int Urol Nephrol. 41(3):473-481.
6. Çayan S, Akbay E, Bozlu M, Canpolat B,
cản v tâm lý và xã h i.
Acar D, Ulusoy E. (2004). The prevalence of
female sexual dysfunction and potential risk
V. KẾT LUẬN factors that may impair sexual function in
Nghiên c u cho thấy r i loạn tình d c là Turkish women. UrolInt. 72(1):52–57.
vấn đ rất thư ng g p nh ng b nh nhân n 7. CAS O-BRANCO C, BLUMEL J, ARAYA
b b nh th n giai đoạn cu i chưa đư c đi u H, et al. (2003). Prevalence of sexual
tr thay th th n, cần đư c quan tâm đúng dysfunction in a cohort of middle-aged
women: influences of menopause and
m c và cần có cách ti p c n tinh t đ phát
hormone replacement therapy. J
hi n. Các b nh nhân có đ tu i cao hơn, ObstetGynaecol. 23(4):426-430.
thi u máu n ng hơn s có nhi u khả năng b doi:10.1080/0144361031000120978
RLTD hơn. Quản lý t t hơn tình trạng thi u 8. E K, F Ç, E A, A K, S Ç. Sexual
máu là m t can thi p h u ích. Ngoài ra, tuy dysfunction and associated risk factors in
chưa có ch ng c đ mạnh, nghiên c u g i ý women with end-stage renal disease. The
journal of sexual medicine.
vi c tăng cư ng dinh dư ng và tư vấn cho
doi:10.1111/j.1743-6109.2007.00664.x
b nh nhân có th góp phần cải thi n tình 9. Peng Y.S., Chiang C.K., Kao T.W., et al.
trạng này. (2006). Sexual Dysfunction in Female
Hemodialysis Patients: a Multicenter Study. J
TÀI LIỆU THAM KHẢO Urol.175(2):660-661. doi:10.1016/S0022-
1. Navaneethan SD, Vecchio M, Johnson DW, 5347(05)00381-2
et al. (2010). Prevalence and correlates of 10. Nikzad Z, Iravani M, Abedi P,
self-reported sexual dysfunction in CKD: a Shahbazian N, Saki A. (2018). The
meta-analysis of observational studies. Am J relationship between iron deficiency anemia
Kidney Dis.56(4):670-685. and sexual function and satisfaction among
2. Yazici R, Altintepe L, Guney I, et al. reproductive-aged Iranian women. PLoS
(2009). Female Sexual Dysfunction in ONE. 13(12). doi:10.1371/
Peritoneal Dialysis and Hemodialysis journal.pone.0208485
Patients. Ren Fail31(5):360-364. 11. Gulmez H, Akin Y, Savas M, Gulum M,
doi:10.1080/08860220902883012 Ciftci H, Yalcinkaya S, Yeni E. (2014).
3. WIEGEL M, MESTON C, ROSEN R. Impact of iron supplementation on sexual
(2005). The Female Sexual Function Index dysfunction of women with iron deficiency
(FSFI): Cross-Validation and Development of anemia in short term: a preliminary study. J
Clinical Cutoff Scores. J Sex Marital Ther. Sex Med. 2014 Apr;11(4):1042-1046. doi:
31(1):1-20. doi:10.1080/ 00926230590475206 10.1111/jsm.12454
4. Organization WH. Haemoglobin 12. Sexual dysfunction in men and women
Concentrations for the Diagnosis of Anaemia on peritoneal dialysis: Differential link with
and Assessment of Severity. World Health metabolic factors and quality of life
Organization; 2011. perception. Nefrología. 2014;(34).
5. Basok EK, Atsu N, Rifaioglu MM, doi:10.3265/Nefrologia.pre2014.Jul.12548
Kantarci G, Yildirim A, Tokuc R. (2009). 13. Weisbord SD. (2012). Female Sexual
Assessment of female sexual function and Dysfunction in ESRD: An Underappreciated
quality of life in predialysis, peritoneal Epidemic? Clin J Am Soc Nephrol. 7(6):881-
883. doi:10.2215/CJN.03870412.
110
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TÓM TẮT 16
Viet Duc University Hospital from 1st October
Nghiên c u th c hi n trên 119 b nh nhân th n 2018 to 31st May 2019. The sleep disturbances
nhân tạo chu kỳ n đ nh tại b nh vi n H u ngh were investigated using the Pittsburgh Sleep
Vi t Đ c t 01 tháng 10 năm 2018 đ n 31 tháng Quality Index – PSQI. The results showed that
5 năm 2019. Đánh giá tình trạng r i loạn giấc average PSQI scores of this group of patients
ng b ng ch s Pittsburgh Sleep Quality Index – were 6.43 ± 4.22. The proportion of patients
PSQI. K t quả cho thấy đi m PSQI trung bình stratifying as to having poor sleep was 57.1%
c a nhóm b nh nhân nghiên c u là 6,43 ± 4,22. (PSQI ≥ 5). Some factors related to sleep
Có 57,1% b nh nhân có chất lư ng giấc ng kém disturbances in this group of patients included:
(PSQI ≥ 5). M t s y u t liên quan đ n tình advanced age, dialysis duration (more than 60
trạng r i loạn giấc ng b nh nhân th n nhân tạo months), hypertension, anemia, and episodes of
chu kỳ là: tu i cao, th i gian l c máu (> 60 hypotension during dialysis sessions. Better
tháng), tăng huy t áp, thi u máu và bi n ch ng management of hypertension, anemia, or
t t huy t áp trong ca l c máu. Quản lý t t hơn appropriate dry weight finding could contribute
huy t áp, tình trạng thi u máu, hay xác đ nh cân to improving sleep disturbances for maintenance
khô phù h p có th góp phần cải thi n giấc ng hemodialysis patients.
cho b nh nhân l c máu th n nhân tạo chu kỳ. Keywords: chronic renal failure, maintenance
T khoá: suy th n mạn, l c máu chu kỳ, r i hemodialysis, sleep disorder.
loạn giấc ng .
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
SUMMARY R i loạn giấc ng là vấn đ than phi n
SLEEP DISTURBANCES AMONG thư ng g p b nh nhân th n nhân tạo chu
PATIENTS RECEIVING kỳ, g p 78,5 % s b nh nhân đi u tr [1].
MAINTENANCE HEMODIALYSIS R i loạn giấc ng có tác đ ng tiêu c c đ n
The study was conducted on one hundred chất lư ng cu c s ng c a b nh nhân và có
nineteen (n=119) stable end-stage kidney disease th ảnh hư ng đ n chất lư ng đi u tr [2].
patients receiving maintenance hemodialysis at Ch s chất lư ng giấc ng Pittsburgh
(Pittsburgh Sleep Quality Index - PSQI)
1
Bệnh viện Nội tiết Nghệ An đư c s d ng ph bi n nhất đ đánh giá tình
2
Bệnh viện H u nghị Việt Đ c trạng r i loạn giấc ng b nh nhân th n
3
Trường Đại học Y Hà Nội nhân tạo chu kỳ [3]. Có nhi u y u t liên
Liên h tác giả: Phan Th Thành quan đ n tình trạng r i loạn giấc ng các
Email: phanthethanh1989@gmail.com b nh nhân này đã đư c tìm hi u, như: thi u
Ngày nh n bài: 25/8/2022 máu, tăng huy t áp, tình trạng viêm, th i
Ngày phản bi n: 26/8/2022 gian l c máu c a b nh nhân v.v… Tại Vi t
Ngày duy t đăng: 5/9/2022
111
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
112
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
113
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
Chúng tôi ghi nh n t l r i loạn giấc ng tăng lên khi tu i cao hơn, th i gian l c máu dài
hơn, có tăng huy t áp nhưng lại có cơn t t huy t áp trong ca l c máu, và có thi u máu. Tuy
chất lư ng giấc ng chung b nh nhân nam gi i có khuynh hư ng kém hơn b nh nhân n
gi i, t l b r i loạn giấc ng b nh nhân n gi i lại cao hơn rõ r t so v i b nh nhân nam
gi i (bảng 4).
B ng 4. T l b nh nhân nghiên c u có r i lo n gi c ng ( i m PSQI > 5)
Yếu tố Tỷ lệ BN có điểm PSQI > 5 p
Tu i
< 60 tu i (n=83) 30 (45,1 %)
< 0,001
> 60 tu i (n=36) 38 (83,3 %)
Gi i
N (n=43) 30 (69,8 %)
< 0,05
Nam (n=76) 38 (50 %)
Th i gian l c máu
60 ≤ tháng (n=54) 21 (38,9 %)
< 0,001
> 60 tháng (n=65) 47 (72,3 %)
Huy t áp trong l c máu
58 (53,2 %)
Không t t HA trong l c (n=109)
= 0,003
Có t t HA trong l c (n=10)
10 (100 %)
Huy t áp
Không tăng HA (n=41) 18 (43,9 %)
< 0,05
Có tăng HA (n=78) 50 (64,1 %)
Tình trạng thi u máu
Không có thi u máu (n=12) 1 (8,3 %)
< 0,001
Có thi u máu (n=107) 67 (62,6 %)
114
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Th ng và c ng s (2009) [6] nghiên c u trên suy th n mạn l c máu chu kỳ. Nhi u nghiên
200 b nh nhân l c máu đã ghi nh n 95,15% c u cho thấy tăng huy t áp ảnh hư ng đ n
b nh nhân có PSQI ≥ 5, nhi u hơn rõ r t so chất lư ng giấc ng [2]. Tăng huy t áp ph
v i quần th b nh nhân c a chúng tôi. K t bi n b nh nhân suy th n mạn tính, đ c bi t
quả c a chúng tôi gần tương đương v i là giai đoạn cu i phải đi u tr thay th th n.
Kusleilaite và c ng s (2005) [8], v i 66,7 % Trong nghiên c u chúng tôi, tăng huy t áp có
b nh nhân có PSQI ≥ 5 trong 1 nghiên c u liên quan v i chất lư ng giấc ng . T l b nh
81 b nh nhân; Pai MF và c ng s (2007) [7] nhân có r i loạn giấc ng nhóm b nh nhân
nghiên c u 245 b nh nhân ghi nh n 74,4% tăng huyêt áp 64,1% cao hơn có ý nghĩa
b nh nhân có đi m PSQI ≥ 5. V i s cải th ng kê nhóm không có tăng huy t áp 43,9
thi n dần v thu nh p, m c s ng, chất lư ng % v i p < 0,05. Chúng tôi cho r ng, tăng
d ch v y t Vi t nam, vi c đi u tr và chất huy t áp kéo dài gây t n thương đa cơ quan,
lư ng l c máu cũng đư c cải thi n hơn. Có đ c bi t h tim mạch, thần kinh gây thi u
l đi u này đã giúp làm giảm t l b nh nhân oxy não, làm b nh nhân tăng kích thích ho c
l c th n nhân tạo chu kỳ có r i loạn giấc ng . giảm hoạt đ ng đi n não và là nguyên nhân
Khi khảo sát m t s y u t liên quan đ n gây giấc ng kém.
tình trạng r i loạn giấc ng chúng tôi thấy: Thi u máu ảnh hư ng đ n chất lư ng giấc
nhóm b nh nhân trên 60 tu i đi m PSQI ng c a b nh nhân suy th n mạn th n nhân
trung bình cao hơn, t l b nh nhân có đi m tạo chu kỳ [7] [9]. K t quả chúng tôi cho
PSQI > 5 cũng cao hơn rõ r t so v i nhóm thấy, nh ng b nh nhân không thi u máu có
b nh nhân dư i 60 tu i. Nam gi i có đi m hầu như không có r i loạn giấc ng , nh ng
PSQI trung bình cao hơn so v i n gi i b nh nhân b thi u máu có đi m PSQI trung
nhưng s khác bi t chưa đạt m c có ý nghĩa bình 7,01 và t l b nh nhân b r i loạn giấc
th ng kê. Tuy nhiên, t l n gi i có đi m ng nh ng ngư i có thi u máu cao hơn có
PSQI > 5 lại cao hơn rõ r t so v i nam gi i. ý nghĩa so v i nh ng ngư i không thi u
Chúng tôi cho r ng, Vi t Nam ph n máu. K t quả nghiên c u c a chúng tôi phù
thư ng g p nhi u vấn đ phải lo l ng hơn so h p v i k t quả c a tác giả Lê Vi t Th ng và
v i nam gi i, đ c bi t b nh nhân th n nhân c ng s ( 2009) [6], Pai MF ( 2007) [7].
tạo chu kỳ, s thay đ i các n i ti t t ph Chúng tôi cho r ng b nh thi u máu mạn tính
n cũng có th ảnh hư ng đ n r i loạn giấc gây ra nhi u r i loạn cơ quan trong đó có cơ
ng . tim và não. Thi u oxy cơ tim, thi u máu não
B nh nhân l c máu càng lâu thì càng xuất gây ra thi u oxy t ch c t đó giảm hoạt
hi n các bi n ch ng mạn tính gây khó ch u đ ng đi n não và gây r i loạn giấc ng .
cho b nh nhân và ảnh hư ng đ n giấc ng . M t trong s nh ng bi n c thư ng g p
Nghiên c u c a chúng tôi cho thấy nhóm nhất trong bu i l c máu là t t huy t áp. Hi n
b nh nhân l c máu trên 60 tháng có đi m nay, tuy có nhi u bi n pháp d phòng bi n
trung bình PSQI cao hơn có ý nghĩa th ng kê ch ng này nhưng đa s trư ng h p t t huy t
v i nhóm l c máu dư i 60 tháng v i p < áp xảy ra đ t ng t. B nh nhân có th còn
0,001. cảm thấy khó ch u và m t sau khi đã tr v
Tăng huy t áp ảnh hư ng ch c năng tim nhà và hay có cảm giác h i h p lo l ng m i
và là nguyên nhân gây suy tim b nh nhân khi phải đi l c máu. H u quả là b nh nhân có
115
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
116
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TÓM TẮT 17
p < 0,001, ferritin huy t tương (r = 0,511; p <
Mục tiêu: Đánh giá m t s ch s h ng cầu, 0,01). Kết luận: Thi u máu là bi u hi n thư ng
h ng cầu lư i th c hi n trên máy XN-2000 g p, ch y u là thi u máu đ ng s c. Các ch s
b nh nhân b nh th n mạn giai đoạn III đ n V h ng cầu lư i b nh nhân b nh th n mạn giai
chưa đi u tr thay th th n. Đối tượng và đoạn cu i trong nghiên c u có tương quan thu n
phương pháp: nghiên c u mô tả c t ngang v m c đ v a v i s t và ferritin huy t tương.
đ c đi m m t s ch s h ng cầu, h ng cầu lư i T khóa: B nh th n mạn, giai đoạn cu i, đ c
và m t s ch s sinh hóa máu ngoại vi trên 41 đi m h ng cầu, ch s h ng cầu lư i.
b nh nhân b nh th n mạn giai đoạn III đ n V
chưa đi u tr thay th th n, đi u tr tại Khoa N i SUMMARY
th n và l c máu, B nh vi n Trung ương Quân đ i STUDY ON SOME PERIPHERAL RED
108 t tháng 8 - 2020 đ n 11 - 2021. Kết quả: BLOOD CELL CHARACTERISTICS
Protein, albumin giảm so v i ngư i bình thư ng. AND RETICULOCYTE INDICES IN
S t, ferritin trung bình trong gi i hạn bình PATIENTS WITH CHRONIC KIDNEY
thư ng. Thi u máu g p 92,7%, trong đó h ng DISEASE AT 108 MILITARY
cầu nh chi m 12,2%, như c s c chi m 26,8%. CENTRAL HOSPITAL
Giá tr trung bình c a t l RET% 2,14 ± 0,77%; Objectives: to evaluate the characteristics of
giá tr RET# 0,07 ± 0,03 T/L và Ret-He 30,57 ± red blood cell and some reticulocyte indices
3,78 pg. T l h ng cầu lư i giảm và bình thư ng performed on XN-2000 in patients with chronic
chi m ch y u, trong đó h ng cầu lư i giảm kidney disease from stage III to V who have not
chi m t i 31,7%. Khác bi t không có ý nghĩa received renal replacement therapy. Subjects
th ng kê v m t s ch s h ng cầu lư i b nh and methods: A cross-sectional descriptive
nhân nam và n (p>0,05). Có m i tương quan study about red blood cell characteristics,
thu n m c đ v a gi a Ret-He và S t (r = 0,577; reticulocyte indices and biochemistry indices on
41 patients with chronic kidney failure from
1
Khoa Huyết học, Bệnh viện Trung ương Quân stages III to V who have not received renal
đội 108 replacement therapy and treated at Nephrology
2
Khoa Nội thận và Lọc máu, Bệnh viện Trung and Hemodialysis Department, 108 Military
ương Quân đội 108 Central Hospital from August 2020 to November
Liên h tác giả: H Xuân Trư ng. 2021. Results: Average protein and albumin
ĐT: 0967830259. concentrations were decreased when compared to
Email: truonghx1003@gmail.com normal people range. Average iron and ferritin
Ngày nh n bài: 29/8/2022 plasma levels were within normal limits. Anemia
Ngày phản bi n: 30/8/2022
was found in 92.7% patients, of which small red
Ngày duy t đăng: 5/9/2022
117
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
blood cells were accounted for 12.2%, ch s m i, không xâm lấn, đánh giá s m
hypochromic was 26.8%. Mean value of RET % đư c khả năng cung cấp các nguyên li u tạo
was 2.14 ± 0.77%; RET# was 0.07 ± 0.03 T/L h ng cầu như s t, ferritin, protein... Khi t l
and RET-He was 30.57 ± 3.78 pg. The normal và các ch s h ng cầu lư i máu ngoại vi
and reduced reticulocytes percentage were tăng nghĩa là t y xương đang tạo h ng cầu
accounted for the majority, of which reduced mạnh m , nguyên li u tạo h ng cầu đầy đ
reticulocytes account for 31,7%. There were no và ngư c lại. B nh th n mạn giai đoạn cu i
statistically significant difference in some làm ảnh hư ng nhi u đ n khả năng sinh h ng
reticulocyte indices between male and female cầu do làm bi n đ i nhi u quá trình chuy n
patients (p>0.05). There was a moderate positive hóa, n i ti t…trong cơ th . Trên th gi i đã
correlation between Ret-He and iron plasma (r = có nhi u nghiên c u v các ch s c a h ng
0.577; p < 0.0010 and ferritin plasma (r = 0.511; cầu lư i BN b nh th n mạn giai đoạn cu i,
p < 0.01). Conclusion: Anemia is a common tuy nhiên Vi t Nam, vấn đ này cũng m i
manifestation, mainly isochromic anemia. The đư c đ c p và quan tâm đ n. Vì v y, chúng
reticulocyte indices in patients with chronic renal tôi ti n hành nghiên c u đ tài này nh m
failure in the study were moderately positively m c tiêu: Đánh giá một số chỉ số hồng cầu,
correlated with iron and ferritin plasma. hồng cầu lưới trong máu ngoại vi ở bệnh
Keywords: Chronic renal failure, red blood nhân bệnh thận mạn giai đoạn III đến V
cell characteristics, reticulocyte indices. chưa điều trị thay thế thận.
118
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
máu, nhi m khu n ho c truy n máu trong phương pháp quang h c th c hi n trên máu
vòng 3 tháng, các b nh lý gây thi u máu sinh hóa t đ ng AU640.
thi u s t ngoài b nh lý v th n, các b nh lý Thi u máu đư c xác đ nh theo tiêu chu n
k t h p ho c không đ ng ý tham gia nghiên c a t ch c Y t th gi i năm 2011 [4] khi
c u. khi n ng đ huy t s c t (HGB) < 130 g/L
Đây là nghiên c u mô tả c t ngang, ch n nam gi i và <120 g/L n gi i, m c đ nh
m u thu n ti n. Các BN đư c lấy 4ml máu khi HGB t 110 đ n 129 g/L, m c đ v a
vào bu i sáng khi chưa ăn sáng chia đ u vào khi HGB t 80 đ n 129 g/L và m c đ n ng
2 ng nghi m; m t ch ng đông b ng EDTA dư i 80 g/L. Đ c đi m thi u máu: như c s c
đ làm xét nghi m t ng phân tích t bào máu khi MCHC dư i 280 g/L và/ho c MCH dư i
và các ch s h ng cầu lư i (Ret%, Ret#, 27 pg còn lại là bình s c; h ng cầu nh khi
Ret-He) b ng nguyên lý laser trên máy MCV <85fL, h ng cầu to khi MCV>95 fL.
Sysmex XN2000; m t ng ch ng đông b ng X lý s li u b ng phần m m SPSS phiên
Lithium Heparin đ đ nh lư ng protein, bản 22.0.
albumin, s t, ferritin huy t tương b ng
119
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
B ng 3: c i m m t s ch s sinh hóa
Chỉ số Giá trị trung bình ± SD Tỷ lệ giảm (%)
Protein (g/l) 64,43 ± 8,72 53,7
Albumin (g/l) 32,95 ± 6,35 58,5
S t (µmol/l) 11,49 ± 4,78 14,6
Ferritin (µg/L) 177,12 ± 66,53 24,4
Nh n xét: Có trên 50% BN có giảm protein và albumin máu. T l b nh nhân có giảm s t
và ferritin tương đ i thấp (14,6% và 24,4%).
B ng 4: c i m h ng c u l i
RET%
Bình RET# RET-He
Giới Giảm Tăng
(%) thường (T/L) (pg)
(n,%) (n,%)
(n,%)
Chung 2,14 ±
13; 31,7 27; 65,8 1; 2,4 0,07 ± 0,03 30,57 ± 3,78
(n=41) 0,77
Nam 1,91 ±
8; 19,5 14; 34,1 1; 2,4 0,07 ± 0,03 30,44 ± 4,15
(n=23) (1) 0,62
N 2,33 ±
5; 12,2 12; 29,2 0; 0 0,07 ± 0,03 30,83 ± 3,19
(n=18) (2) 0,99
p (1;2) > 0,05 > 0,05 > 0,05
Nh n xét: T l h ng cầu lư i trung bình là 2,14 ± 0,77%; n ng đ hemoglobin h ng cầu
lư i là 30,57 ± 3,78 pg. T l h ng cầu lư i giảm chi m 31,7%. Không có s khác bi t có ý
nghĩa th ng kê v t l phần trăm và n ng đ hemoglobin h ng cầu lư i gi a nam và n .
B ng 5: M i t ng quan gi a ch s h ng c u l i và m t s ch s h ng c u, sinh hóa
(n=41)
RET-He (pg)
Chỉ số
r p
HGB (g/l) 0,119 > 0,05
MCV (fL) 0,225 > 0,05
MCH (pg) 0,278 > 0,05
S t (µmol/L) 0,577 < 0,001
Ferritin (ng/mL) 0,511 < 0,01
Nh n xét: Có m i tương quan thu n m c đ v a gi a RET-He v i S t huy t tương (r =
0,577; p < 0,001) và Ferritin (r = 0,511; p < 0,01).
120
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
121
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
đ hemoglobin < 130 g/l đ i v i nam trư ng Trong nhóm BN thi u máu, 12,2% có
thành và < 120 g/l v i n trư ng thành kích thư c h ng cầu nh . V tính chất thi u
không mang thai. Trong nghiên c u, t l máu, BN thi u như c s c chi m 26,8%
b nh nhân thi u máu lên đ n 92,7%. T l (Bảng 2). Afshar R và CS (2010) nghiên c u
thi u máu trong nghiên c u này phù h p v i trên BN b nh th n mạn giai đoạn cu i l c
m t s nghiên c u trên th gi i như c a Li Y máu chu kỳ và không l c máu chu kỳ cho
và CS (2016) nghiên c u t l và m c đ thấy 80% BN thi u máu đ ng s c th tích
thi u máu trên 2420 BN b nh th n mạn h ng cầu bình thư ng, 15% thi u máu h ng
Thư ng Hải (Trung Qu c) ch ra t l thi u cầu nh và 5% thi u máu h ng cầu l n;
máu BN b nh th n mạn giai đoạn III là nghiên c u này cũng cho thấy t l thi u máu
51,1%, giai đoạn IV: 79,2% và giai đoạn V: như c s c BN chưa l c máu chu kỳ cao
90,2% [8]. K t quả này cũng tương đ ng v i hơn BN l c máu chu kỳ, t l thi u máu
nghiên c u c a Salman M và CS (2016) v i h ng cầu l n các BN l c máu chu kỳ cao
t l thi u máu là 75,8%, b nh th n mạn giai hơn BN chưa l c máu (5,2% so v i 4,8%)
đoạn IIIa là 41,9%, giai đoạn IIIb: 63,4%, [10]. Tình trạng thi u máu như c s c chi m
giai đoạn IV: 85,4% và giai đoạn V: 97,4% m t t l đáng k trong nhóm BN nghiên c u
[1]. Nghiên c u c a Nguy n T K và CS có th lý giải do tình trạng b nh lý mạn tính,
(2019) cũng ch ra t l thi u máu chung thi u h t dinh dư ng, thi u s t tuy t đ i ho c
b nh nhân suy th n giai đoạn III đ n V là tương đ i; trong đó có mất protein qua nư c
95,1% [6]. Thi u máu là bi u hi n thư ng ti u, r i loạn chuy n hóa, ure máu cao gây
g p BN b nh th n mạn, có và chưa có suy t n thương dạ dày ru t.
th n. T l thi u máu thư ng tăng theo m c Khảo sát m t s ch s sinh hóa b nh
đ b nh th n mạn do cơ ch b nh sinh c a nhân nghiên c u, chúng tôi thấy giá tr trung
b nh th n mạn giai đoạn cu i, khi ch c năng bình c a protein, albumin thấp hơn khoảng
th n giảm mạnh đ ng th i v i ti n tri n ngày giá tr bình thư ng, giảm protein chi m
càng n ng c a r i loạn chuy n hóa và n i 53,7%, giảm albumin nhi u hơn, chi m
ti t, trong đó có r i loạn ti t erythropoietin. 58,5%. S t, ferritin trung bình trong gi i hạn
Bên cạnh đó, tình trạng r i loạn cân b ng bình thư ng, tuy nhiên v n có t l bất
ki m toan, tăng g c t do, giảm cytokine tạo thư ng lần lư t là 14,6% và 24,4% (Bảng 3).
h ng cầu gây c ch các t bào đầu dòng K t quả này tương t v i k t quả c a Rubab
h ng cầu tại t y xương d n đ n quá trình tan R. và CS (2015) khi k t lu n r ng n ng đ
máu, giảm sinh h ng cầu, giảm tu i đ i h ng protein, albumin thấp, s t huy t tương
cầu d n đ n tình trạng thi u máu ngày càng nhóm b nh nhân b nh th n mạn thấp hơn
trầm tr ng. Nhi u nghiên c u sau này đã giải nhóm ch ng trong khi n ng đ Ferritin huy t
thích đầy đ v nguyên nhân và cơ ch b nh tương lại cao hơn nhóm ch ng tuy nhiên
sinh thi u máu BN b nh th n mạn giai v n trong gi i hạn bình thư ng [11].
đoạn cu i. Cả 3 cơ ch gây thi u máu bao Nghiên c u c a Hsiung và CS (2019) ch ra
g m: giảm sản xuất h ng cầu t y xương, t l b nh nhân b nh th n mạn có albumin
tăng phá h y h ng cầu và mất máu đ u g p trung bình là 3,3 ± 0,6 g/dL tương đương v i
BN b nh th n mạn giai đoạn cu i [9]. k t quả nghiên c u c a chúng tôi, t l s t,
ferritin huy t tương thấp lần lư t là 19,17%
122
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
123
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
2. Nation Kidney Foundation (2021) CKD-EPI anemia in Chinese patients with nondialysis
Creatinine Equation (2021). chronic kidney disease: First multicenter,
<https://www.kidney.org/professionals/kdoqi/ cross-sectional study. Medicine (Baltimore)
gfr_calculator/formula>, 95 (24): e3872.
3. K/DOQI và K/DOQI (2002) Clinical practice 9. Fishbane S và Spinowitz B (2018) Update on
guidelines for chronic kidney diseas. Am J Anemia in ESRD and Earlier Stages of CKD:
Kidney Dis 39 (2 Suppl 1): S1-266. Core Curriculum 2018. Am J Kidney Dis 71
4. WHO (2011) Haemoglobin for the diagnosis (3): 423-435.
of anemia and assessment of severity. 10. Afshar R, Sanavi S, Salimi J, et al. (2010)
Vitamin and Mineral Nutrition Information Hematological profile of chronic kidney
System. 1-6. disease (CKD) patients in Iran, in pre-dialysis
5. Cai J, Wu M, Ren J, et al. (2017) Evaluation stages and after initiation of hemodialysis.
of the Efficiency of the Reticulocyte Saudi J Kidney Dis Transpl 21 (2): 368-371.
Hemoglobin Content on Diagnosis for Iron 11. Rubab Z, Amin H, Abbas K, et al. (2015)
Deficiency Anemia in Chinese Adults. 9 (5): Serum hepcidin levels in patients with end-
450. stage renal disease on hemodialysis. Saudi J
6. Nguyễn T K, Nguyễn T H H, Nguyễn T K Kidney Dis Transpl 26 (1): 19-25.
V, et al. (2019) Nghiên c u đ c đi m thi u 12. Hsiung J-T, Kleine C-E, Naderi N, et al.
máu và m t s ch s h ng cầu lư i b nh (2019) Association of Pre-End-Stage Renal
nhân suy th n mạn tính giai đoạn III đ n V. Y Disease Serum Albumin With Post-End-Stage
dư c h c quân s 9: 65-70. Renal Disease Outcomes Among Patients
7. Dinh N H, Cheanh Beaupha S M và Tran L Transitioning to Dialysis. Journal of renal
T A (2020) The validity of reticulocyte nutrition : the official journal of the Council
hemoglobin content and percentage of on Renal Nutrition of the National Kidney
hypochromic red blood cells for screening Foundation 29 (4): 310-321.
iron-deficiency anemia among patients with 13. Sehgal K, Vinarkar S, Dashora A, et al.
end-stage renal disease: a retrospective (2017) Normal range of advanced clinical
analysis. BMC Nephrology 21 (1): 142. parameter on XN-2000 and transference of
8. Li Y, Shi H, Wang W M, et al. (2016) reference range from XE-2100 to XN-2000.
Prevalence, awareness, and treatment of Sysmex Journal International 27: 3-4.
124
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TÓM TẮT 18
kéo dài. Cải thi n chất lư ng l c máu, quản lý t t
Đặt vấn đề: Ng a thư ng g p b nh nhân tình trạng cư ng c n giáp và tư vấn ch đ dinh
l c th n nhân tạo chu kỳ (TNTCK) và gây ảnh dư ng hạn ch phosphor có th giúp giảm nh
hư ng đáng k đ n chất lư ng cu c s ng. Ng a tri u ch ng.
có cơ ch b nh sinh ph c tạp, ch u ảnh hư ng T khóa: Ng a, l c máu chu kỳ.
c a nhi u y u t . Mục tiêu: Khảo sát tần suất và
mô tả đ c đi m ng a b nh nhân l c TNTCK và SUMMARY
tìm hi u m t s y u t liên quan đ n ng a ITCHING AMONG PATIENTS
nhóm b nh nhân này. Phương pháp nghiên RECEIVING MAINTENANCE
cứu: Nghiên c u mô tả c t ngang, đa trung tâm HEMODIALYSIS
trên b nh nhân l c TNTCK n đ nh t 3 tháng Background: Itching is common in patients
tr lên tại Trung tâm Th n Ti t ni u và L c máu on maintenance hemodialysis (MHD) and has a
b nh vi n Bạch Mai và khoa Th n-L c máu b nh significant impact on quality of life. Itching has a
vi n Vi t Đ c t tháng 10/2021 đ n tháng complex pathogenesis which is influenced by
8/2022. Kết quả: Trong 229 b nh nhân nghiên many factors. Objectives: To identify the
c u (108 nam, 121 n ), tu i trung bình 52 + 14,4 frequency and characterize the manifestations of
tu i, 125 ngư i có ng a chi m 54,6 %. T l b itching in patients undergoing MHD and to
ng a m c đ nh là 10,4%, m c đ trung bình investigate some of the factors associated with
đ n nhi u là 89,6% (theo thang đi m VAS), itching in this group of patients. Subjects and
87,2% (theo thang đi m VRS) và 75,2% (theo Methods: Cross-sectional, multicenter,
thang đi m ABC). Ngư i có s i ti t ni u hay b descriptive study on stable MHD patients for at
ng a hơn ngư i không có s i ti t ni u, ng a cả least 3 months at the Center of Nephrology-
đêm và ngày và hầu h t kéo dài trên 12 gi . M c Urology and Dialysis, Bach Mai Hospital and the
PTH máu ngư i b ng a cao hơn rõ r t so v i Department of Kidney Diseases and Dialysis,
ngư i không ng a. T l b nh nhân b ng a tăng Viet Duc Hospital from October 2021 to August
theo m c đ tăng phospho máu. Kết luận: Ng a 2022. Results: In 229 investigated patients (108
g p 54,6% b nh nhân nghiên c u và thư ng men, 121 women) with average age of 52 + 14.4
m c đ trung bình đ n n ng, thư ng v đêm và years, 125 had itching accounting for 54.6%. The
proportion of patients with mild itching was
1
Trư ng Đại h c Y Hà N i 10.4%, the moderate to severe itching was 89.6%
2
B nh vi n H u ngh Vi t Đ c (on the VAS scale), 87.2% (on the VRS scale)
Liên h tác giả: Miêu Th Vân, and 75.2% (on the ABC scale). People with
Email: mieuvandhyd@gmail.com urolithiasis were more prone to itching than
Ngày nh n bài: 27/8/2022 people without it. Itching was reported both at
Ngày phản bi n: 29/8/2022 night and day and most lasting for more than 12
Ngày duy t đăng: 6/9/2022
125
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
hours. The blood PTH level was significantly II. Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
higher in the patients with itching. The Chúng tôi l a ch n vào nghiên c u nh ng
proportion of patients with itching increased with b nh nhân l c TNTCK n đ nh t 3 tháng tr
increased levels of phosphorus in the blood. lên, tu i t 18 tr lên, đư c l c máu tại m t
Conclusion: Itching was reported by 54.6% of trong hai trung tâm: Trung tâm Th n – Ti t
investigated MHD patients, usually as moderate Ni u và L c máu B nh vi n Bạch Mai, khoa
to severe, often nocturnal and persistent. Th n - L c máu B nh vi n Vi t Đ c. Nghiên
Improving the quality of dialysis treatment, c u th c hi n t tháng 10/2021 đ n tháng
managing hyperparathyroidism, and counseling 08/2022. Nh ng b nh nhân đang m c các
on phosphorus-restricted diet can help mitigate b nh có th gây ng a khác như mày đay,
this symptom viêm da…, ho c đang có t n thương da, có
Keywords: Itching, maintenance b nh viêm gan virus B, C đang hoạt đ ng,
hemodialysis. không đ ng ý tham gia nghiên c u đư c loại
kh i nghiên c u.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thi t k nghiên c u mô tả c t ngang, c
B nh th n mạn giai đoạn 5 là tình trạng m u thu n ti n, l a ch n nh ng b nh nhân
suy giảm ch c năng th n nghiêm tr ng và đ tiêu chu n và không có tiêu chu n loại tr
cần đư c đi u tr b ng các phương pháp thay vào nghiên c u. Thông tin lâm sàng, xét
th th n. L c máu b ng TNTCK là m t nghi m s n có đư c thu th p vào m u b nh
phương pháp ph bi n nhất, ghi nh n trung án nghiên c u đã thi t k s n, bao g m các
bình 78% b nh nhân đư c đi u tr thay th y u t nhân kh u h c, ti n s b nh th n mạn,
[1]. nh ng b nh nhân này, ng a là m t các thông s l c máu, và các ch s xét
tri u ch ng khá thư ng g p, đư c báo cáo nghi m thư ng quy v tình trạng canxi-
khoảng 40% b nh nhân [2], gây ảnh hư ng phospho-PTH, tình trạng dinh dư ng…
l n đ n chất lư ng cu c s ng, làm gia tăng Ch n đoán ng a và các đ c đi m c a
trầm cảm, lo l ng, r i loạn giấc ng và tăng ng a d a vào báo cáo c a b nh nhân, s
t l t vong [3], [4]. Cơ ch b nh sinh c a d ng các thanh đi m VAS (0-10 đi m), VRS
ng a b nh nhân l c TNTCK còn chưa (nh , v a, n ng, rất n ng) và ABC (báo cáo
v ảnh hư ng đ n giấc ng , phải gãi, và v t
th ng nhất, nhi u quan đi m trái chi u, chưa
xư c do gãi) [6].
có phác đ đi u tr th t hi u quả và tri t đ
S li u đư c nh p, x lý b ng phần m m
cho nh ng ngư i l c máu b ng TNTCK [5].
SPSS.
Tri u ch ng ng a đôi khi b b qua ho c
Đ tài đư c ti n hành sau khi đư c H i
đánh giá chưa đúng m c vì là y u t ch
đ ng Khoa h c và Đạo đ c c a trư ng Đại
quan do ngư i b nh báo cáo. Chúng tôi th c
h c Y Hà N i phê duy t và s chấp thu n
hi n đ tài: “Nghiên c u tình trạng ng a c a B nh vi n Bạch Mai và B nh vi n H u
b nh nhân b nh th n nhân tạo chu kỳ” v i 2 Ngh Vi t Đ c. Đây là nghiên c u không can
m c tiêu: 1. Khảo sát tần suất và mô tả đ c thi p, đư c th c hi n nh m nâng cao chất
đi m ng a b nh nhân l c th n nhân tạo lư ng đi u tr ch không có bất kỳ m c đích
chu kỳ. 2. Tìm hi u m t s y u t liên quan nào khác. Tất cả các b nh nhân đư c l a
đ n ng a nhóm b nh nhân này. ch n vào nghiên c u đ u đư c giải thích v
126
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
yêu cầu và l i ích khi tham gia vào nghiên Trong th i gian t tháng 10/2021 đ n
c u và t nguy n tham gia. Thông tin c a tháng 8/2022, tại Trung tâm Th n ti t ni u -
b nh nhân đư c bảo m t và ch ph c v L c máu b nh vi n Bạch Mai và Khoa Th n
nghiên c u. – l c máu b nh vi n Vi t Đ c, nghiên c u
thu tuy n đư c 229 trư ng h p đáp ng tiêu
III. KẾT QUẢ NGHIÊN C U chu n l a ch n và loại tr .
B ng 1: c i m chung c a b nh nhân nghiên c u
n % Mean SD Nhỏ nhất Lớn nhất
Tu i, năm 52 14,4 20 90
Nhóm tu i
< 20 1 0,4
20-49 101 44,1
50-65 89 38,9
> 65 38 16,6
Gi i
Nam 108 47,2
N 121 52,8
Ca l c máu
Sáng 105 45,9
Trưa 87 38,0
T i 37 16,2
S gi l c máu m i ngày 4,0 0,2 3,4 4,0
S lần dùng lại quả l c 2,8 1,3 1 6
Tu i trung bình c a nhóm nghiên c u là: 52 ± 14,4 tu i, tuy nhiên s ngư i tr dư i 40
tu i v n chi m t tr ng cao nhất. S ngư i cao tu i đư c l c máu ch chi m 16,6%. B nh
nhân s d ng lại quả l c trung bình 3 lần.
60 56.8
50
40
30
20 16.6
11.4
10 7
4.4
2.2 0.9 0.9
0
Viêm cầu Tăng huy t S i ti t ni u Đái tháo Lupus Th n đa Gút B nh th n
th n mạn áp đư ng nang b m sinh
127
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
Trong s các nguyên nhân gây suy th n, d ng 3 loại thang đi m tương đương khác
viêm cầu th n mạn thư ng g p nhất, chi m nhau, k t quả đư c trình bày bi u đ 2.
56,8% t ng s b nh nhân nghiên c u. Chúng tôi nh n thấy m c đ ng a v a và
Có 125 trong t ng s 229 b nh nhân báo nhi u/n ng đư c báo cáo nhi u nhất, k t quả
cáo có b ng a, chi m t l 54,6%. Đ lư ng này nhất quán v i các thang đi m.
giá m c đ ng a c a b nh nhân, chúng tôi s
128
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
Lưng 53 42,4
Chi 55 44
V trí khác 40 32
Tính chất đ i x ng 2 bên
Có 109 87.2
Không 15 12
Khảo sát ảnh hư ng c a các nguyên nhân gây suy th n, chúng tôi nh n thấy ch có nh ng
ngư i có s i ti t ni u có t l b ng a cao hơn rõ r t so v i ngư i không có s i, không thấy có
khác bi t có ý nghĩa v i các b nh lý khác hay v i th i gian đi u tr bảo t n trư c khi b t đầu
l c máu (bảng 3).
B ng 3: Liên quan gi a ng a và m t s y u t lâm sàng
Ngứa (n=125) Không ngứa (n=104) p
n, (%) n, (%)
Nguyên nhân suy th n
Viêm cầu th n mạn Có 63 (50,4) 67 (64,4) 0,033
Không 62 (49,6) 37 (35,6)
Tăng huy t áp Có 23 (18,4) 15 (14,4) 0,423
Không 102 (81,6) 89 (85,6)
Đái tháo đư ng Có 6 (4,8) 10 (9,6) 0,156
Không 119 (95,2) 94 (90,4)
Lupus Có 6 (4,8) 4 (3,8) 0,726
Không 119 (95,2) 100 (96,2)
Gút Có 2 (1,6) 0 (0) 0,197
Không 123 (98,4) 104 (100)
S i ti t ni u Có 20 (16) 6 (5,8) 0,015
Không 105 (84) 98 (94,2)
S năm đi u tr bảo t n 0,096
< 1 năm 51 (40,8) 36 (34,6)
1-5 năm 54 (43,2) 38 (36,5)
5-10 năm 7 (5,6) 15 (14,4)
> 10 năm 13 (10,4) 15 (14,4)
Khảo sát tình trạng ng a các nhóm b nh nhân theo m t s ch s xét nghi m thu th p
đư c, chúng tôi nh n thấy n ng đ PTH máu nhóm có ng a cao hơn có ý nghĩa so v i
nhóm không có ng a, nh ng ngư i có phosphor máu cao hơn 1,78 mmol/L có t l b ng a
129
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
130
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
131
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
(DOPPS). Nephrol Dial Transplant, Burden of Disease Study 2016. Lancet Lond
21(12):3495–505. Engl, 390(10100):1151-1210.
5. Nese Altınok Ersoy, İmatullah Akyar (2019). 9. US Renal Data System Annual Data Report
Multidimensional pruritus assessment in (2019): Epidemiology of Kidney Disease in
hemodialysis patients. Altınok Ersoy and the United States - PubMed.
Akyar BMC Nephrology, 20:42 10. Liyanage T, Ninomiya T, Jha V, et al
6. Vandana S. Mathur, Jill Lindberg, Michael (2015). Worldwide access to treatment for
Germain, Geoffrey Block, James Tumlin, end-stage kidney disease: a systematic review.
Mark Smith, Mandeep Grewal, and Dawn The Lancet. 2015;385(9981):1975-1982.
McGuire, for the ITCH National Registry 11. Scherer JS, Combs SA, Brennan F (2017).
Investigators (2010). A Longitudinal Study of Sleep Disorders, Restless Legs Syndrome,
Uremic Pruritus in Hemodialysis Patients. and Uremic Pruritus: Diagnosis and
Clin J Am Soc Nephrol 5: 1410 –1419. Treatment of Common Symptoms in Dialysis
7. Terzi Ö (2009). Evaluation of pruritus Patients. Am J Kidney Dis Off J Natl Kidney
problem in hemodialysis patients. Internal Found, 69(1):117-128.
Medicine Master Thesis. On Dokuz Mayıs 12. Eknoyan G, Levin A, Levin NW (2003).
University: Samsun. Bone metabolism and disease in chronic
8. GBD 2016 Causes of Death Collaborators. kidney disease. Am J Kidney Dis, 42:1-201.
Global, regional, and national age-sex specific 13. Jian Hui Zhao (2021). Determinants of the
mortality for 264 causes of death, 1980-2016 intensity of uremic pruritus in patients
(2017). A systematic analysis for the Global receiving maintenance hemodialysis: A cross-
sectional study. Plos One, 16(1): e0245370
132
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ B C ĐẦU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐIỀU TR BỆNH NHÂN VIÊM MẠCH ANCA
CÓ T N TH NG THẬN TẠI TRUNG TÂM THẬN –
TIẾT NIỆU VÀ L C MÁU BỆNH VIỆN BẠCH MAI
TÓM TẮT 19
ph thu c l c máu, và 22,9% b nh nhân t vong.
Mục tiêu: Viêm cầu th n liên quan đ n Kết luận: Viêm mạch ANCA có bi u hi n tại
ANCA (Kháng th kháng bào tương bạch cầu đa nhi u cơ quan, trong đó các bi u hi n tại th n
nhân trung tính) là nguyên nhân ph bi n c a thư ng n ng n , k t c c ph thu c l c máu, t
viêm cầu th n ti n tri n nhanh, cần đi u tr c vong.
ch mi n d ch k p th i, thích h p đ cải thi n tiên T khóa: ANCA, viêm mạch, t n thương
lư ng s ng. Nghiên c u đư c ti n hành nh m th n, suy th n, lâm sàng, c n lâm sàng, k t quả
đánh giá đ c đi m lâm sàng, c n lâm sàng và k t đi u tr .
quả đi u tr b nh nhân viêm mạch ANCA có t n
thương th n. Phương pháp nghiên cứu: h i c u SUMMARY
và ti n c u, mô tả 46 b nh nhân có xét nghi m CLINICAL AND SUBCLINICAL
ANCA dương tính, có t n thương th n phát hi n CHARACTERISTICS AND INITIAL
lần đầu đi u tr n i trú tại trung tâm Th n ti t ASSESSMENT OF TREATMENT
ni u và l c máu b nh vi n Bạch Mai. Kết quả: RESULTS IN ANCA VASCULITIS
tất cả các b nh nhân có protein ni u và suy th n PATIENTS WITH KIDNEY DAMAGE
các m c đ khác nhau, t n thương ph i g p AT THE NEPHRO -UROLOGY AND
34,8% b nh nhân và có 54,3% phải l c máu tại DIALYSIS CENTER, BACH MAI
th i đi m ch n đoán b nh. Không có s khác bi t HOSPITAL
v n ng đ creatinine máu theo nhóm xét nghi m Objective: Anti-neutrophil cytoplasmic
ANCA, t l suy th n phải l c máu cao hơn antibodies (ANCA) associated
nh ng b nh nhân pANCA và cANCA duơng glomerulonephritis is a common cause of rapidly
tính. N ng đ creatinine máu trung bình giảm có progressive glomerulonephritis that requires
ý nghĩa th ng kê sau 1 tháng đi u tr . Sau 6 prompt, appropriate immunosuppressive therapy
tháng, 62,9% b nh nhân suy th n phải ph thu c to improve renal prognosis. The study was
l c máu, 18,2% cải thi n ch c năng th n d ng conducted to evaluate the clinical, subclinical and
treatment outcomes of patients with ANCA
1
vasculitis who also had kidney damage. Methods:
Trường Đại Học Y Hà Nội
2 a retrospective and prospective study in 46 newly
Trường Đại Học Y Hà Nội, Bệnh viện Bạch Mai
admitted patients with positive serum ANCA and
Liên h tác giả: Trần Qu c Vi t.
Email: vietcaca1996@gmail.com kidney damage at the Nephro-Urology and
Ngày nh n bài: 29/8/2022 Dialysis Center, Bach Mai Hospital. Results: all
Ngày phản bi n: 30/8/2022 patients had proteinuria and kidney failure,
Ngày duy t đăng: 7/9/2022 pulmonary manifestation was found in 34.8% of
133
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
134
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
135
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
0,97
Hemoglobin (g/l) 8,5 12,5 88,7 19,6 82,4 7,0 0,12
0,09
0,68
Bạch cầu (G/l) 10,3 7,7 9,3 5,9 8,9 3,9 0,56
0,87
0,97
Ti u cầu(G/l) 245,6 105,8 247,6 167,2 214,4 104,8 0,15
0,55
0,53
Creatinine huy t
518,0 273,3 459,4 247,1 724,5 333,7 0,07
thanh (µmol/l)
0,27
0,59
Ure huy t thanh
24,9 12,6 22,7 9,2 33,1 16,5 0,12
(mmol/l)
0,05
H ng cầu ni u
16 (84,2%) 12 (85,7%) 9 (69,2%)
80
Protein ni u 3g/L 12 (63,2%) 3 (21,4%) 10 (76,9%)
L c máu th i
10 (52,6%) 6 (42,9%) 10 (76,9%)
đi m phát hi n
T n thương ph i 4 (21,1%) 7 (50%) 4 (30,8%)
T n thương da 4 (21,1%) 2 (14,3%) 0
Không có s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v các ch s t bào máu, ure huy t thanh gi a
các nhóm viêm mạch ANCA. T l b nh nhân phải l c máu cao hơn b nh nhân pANCA và
cANCA dương tính, t l b nh nhân viêm ph i cao hơn b nh nhân cANCA dương tính đơn
đ c.
3.2. Phương pháp điều trị và kết quả
B ng 3. K t qu n ng creatinine máu trung bình sau 1 tháng i u tr (*)
Nồng độ creatinine trung bình (µmol/l)
Thời X SD
gian Điều trị dẫn nhập Điều trị duy trì
điều Chung PEX + PEX + PEX+ PC Corticoid
PC Corticoid
trị n=35 PC CYC + CYC + MMF
n=2 n=25
n=18 n=4 n=8 n=8
Th i
đi m
b t 608,8 261 557,5 561,3 802,5 656,4 493,1
đầu 317,4 172,5 298,9 330,5 353,4 324,1 238,3
đi u
tr
136
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
505,9
Sau 1 242 503,1 351,3 576,4 527,7 441,3
270,7
tháng 152,8 254,7 317,3 289,9 272,2 204,2
137
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
138
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
139
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
140
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
TÓM TẮT 20
T khoá: AVM th n, nút mạch đi u tr AVM
Mục tiêu: Đánh giá tính hi u quả c a phương th n.
pháp can thi p n i mạch trong đi u tr d dạng
đ ng tĩnh mạch th n (AVM). Phương pháp: K t SUMMARY
quả đư c phân tích 17 b nh nhân AVM th n EVALUATION OF THE RESULTS OF
đư c đi u tr b ng phương pháp can thi p n i POSTPARTUM HEMORRHAGE
mạch t tháng 1 năm 2020 đ n tháng 1 năm TREATMENT BY ENDOVASCULAR
2022. Thành công k thu t là t c hoàn toàn các INTERVENTION
đ ng mạch nuôi mà không còn nidus sót lại trên Objective: The aim of this study was to
phim ch p mạch sau đi u tr . Thành công lâm evaluate the effectiveness of endovascular
sàng đư c đ nh nghĩa là không còn tri u ch ng intervention in the treatment renal AVM.
lâm sàng sau lần can thi p đầu tiên mà không Method: The result was analyzed in 17 renal
cần can thi p hay ph u thu t lại. Kết quả: Trong AVM patients who received endovascular
s 17 b nh nhân có 17 b nh nhân đái máu intervention method from January 2020 to
(100%), 9 b nh nhân đau th t lưng (52,9%), 4 January 2022. Technical success was defined as
b nh nhân có tăng huy t áp (23,5%). T l thành complete occlusion of feeding arteries with no
công v m t kĩ thu t là 92,8%, t l thành công residual nidus seen on post-treatment
trên lâm sàng 92,8% (16/17). Có 1 trư ng h p angiography. Clinical success was defined that
can thi p n i mạch lại (7,2%). Th i gian n m non clinical symptom after the first intervention
vi n trung bình sau can thi p là 4,6 ngày. Kết without second/repeat intervention or operation.
luận: Can thi p n i mạch cho thấy an toàn và Results: Among 17 patients, 17 had a hematuria
hi u quả cao trong đi u tr AVM th n. Do đó, (100%), 11 patients had back pain (52.9%), 4
đây là m t bi n pháp h tr ho c thay th cho patients had hypertension (23.5%). Technical
ph u thu t. success rate was 92.8%, clinical success rate was
92.8% (16/17). There was 1 case revascularized
(7.2%). The average hospital admission time
1
Bệnh viện Bạch Mai was 4,6 days. Conclusion: Endovascular
2
Trường Đại học Y Hà Nội intervention method showed the safety and high
3
Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội efficiency in Renal AVM treatment. Therefore,
Liên h tác giả: Phan Hoàng Giang. it is a supporting method or an alternative
ĐT: 0986223998. method to surgery.
Email: prime9xxxx@gmail.com Key word: Renal AVM, Renal AVM
Ngày nh n bài: 3/9/2022 embolization.
Ngày phản bi n: 4/9/2022
Ngày duy t bài: 9/9/2022
141
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
142
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
5 3 3
1 1 1 0
0
Type 1 Type 2 Type 3 Không thấy tổn
thương
Cắt lớp vi tính Chụp mạch
143
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
Bi u 2. K t qu can thi p
- T l thành công v m t kĩ thu t là đái máu (100% trư ng h p), đau th t lưng,
100% tăng huy t áp. Đái máu thư ng xảy ra do s
- T l thành công v lâm sàng là 94,1%. v các mạch máu b loạn sản vào h th ng
- Có 1 trư ng h p do t n thương ph c tạp đư ng bài xuất, có th đe d a tính mạng khi
phải can thi p hai lần. mất máu nhi u. M c đ n ng c a đái máu
- Không có trư ng h p nào phải ph u không tương ng v i kích thư c t n thương,
thu t lại hay t vong sau can thi p th m chí nh ng AVM nh có th gây nên
mất máu nhi u n u nó khu trú gần h th ng
IV. BÀN LUẬN đài b th n [3]. Đau th t lưng do k t quả c a
Trong th i gian t tháng 1/2020 đ n h t c c máu đông t c ngh n trong đư ng bài
tháng 1/2022 có tất cả 17 b nh nhân ch n xuất, h u quả c a đái máu. Tăng huy t áp do
đoán AVM th n có ch đ nh nút mạch tại tăng cư ng máu đ n d dạng, giảm tư i
trung tâm ch n đoán hình ảnh c a B nh vi n máu ngoại vi gây tăng ti t renin.
Bạch Mai. Tri u ch ng lâm sàng thư ng g p
144
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 519 - th¸ng 10 - sè chuyÊN Đ - 2022
c a b nh nhân Nguy n Th H. 36 tu i.
Loại t n thương d dạng mạch th n hay có chu n b và có phương pháp can thi p t t
g p nhất là type III tương đ ng v i k t quả nhất.
nghiên c u c a tác giả Cho và c ng s [7]. V t li u s d ng đ i v i AVM th n là v t
CT có th phát hi n đư c hầu h t các t n li u gây t c mạch vĩnh vi n như: keo sinh
thương d dạng mạch so v i ch p mạch, có h c, coils, c n tuy t đ i, bóng t c mạch. L a
m t trư ng h p âm tính giả trên MSCT do ch n v t li u ph thu c vào kích thư c, v trí
d dạng bé, ch p thì đ ng mạch mu n nên c a mạch máu b t n thương cũng như lưu
không nhìn đư c t n thương trên phim. Ch p lư ng c a dòng chảy qua t n thương và kinh
mạch đư c xem là tiêu chu n vàng trong nghi m c a ngư i làm. Chúng t i thư ng s
ch n đoán các đi m chảy máu hoạt đ ng d ng keo sinh h c ho c keo sinh h c k t h p
bất kì cơ quan nào trên cơ th . Tuy nhiên v i coil. Keo histoacryl là chất nút mạch
ch p mạch thư ng t n nhi u th i gian, là dạng l ng có khả năng vào sâu đư c trong
m t phương pháp xâm lấn, chi phí cao. d dạng. Keo Histoacryl đư c tr n v i
MSCT v n là s l a ch n đ ch n đoán các lipiodol theo các t l khác nhau ph
t n thương mạch máu, nó là m t phương thu c vào lưu lư ng c a đ ng mạch cấp máu
pháp r ti n, nhanh chóng, không xâm lấn, vào d dạng, v i các d dạng có lưu lư ng
s n có các trung tâm ch n đoán hình ảnh, c a nhánh đ ng mạch cấp máu l n thư ng
giúp xác đ nh t t v trí, phân loại, đánh giá theo t l t 1:1 ho c 1:2. Đ i v i các AVM
t ng quan b ng. MSCT như là m t bản đ có lưu lư ng l n m t s tác giả s d ng coil
đư ng đi mạch máu giúp các nhà can thi p k t h p v i keo[6].
145
H I NGHỊ KHOA HỌC LẦN TH VIII, VUNA-NORTH, NĂM 2022
146
Môc lôc
T P CH Y HäC VIÖT NAM T P 519 - TH¸NG 10 - Sè CHUYÊN - 2022
H I NGH KHOA H C L N TH III, UNA, N M 2022
1. §ánh giá k t quả tán s i th n qua da b ng đư ng hầm nh đi u tr s i san hô tại 3
B nh vi n Quân Y 103
evaluating the results of mini- percutaneous nephrolithotomy treatment staghorn
calculi at the 103 Military Hospital
Nguyễn Nhật An, Lê Ánh Nguyệt, Cao Quyết Thắng, Trần Văn Hinh
2. §ánh giá bư c đầu k t quả ph u thu t n i soi qua phúc mạc c t toàn b ti n li t 11
tuy n đi u tr b nh lý ung thư ti n li t tuy n
initial assessment of the results of transperitoneal laparoscopic radical
prostatectomy in the treatment of prostate cancer
Hoàng Long, Đỗ Thị Thu Hiền, Chu Văn Lâm,
Trần Quốc Hòa, Lê Tuấn Anh, Đỗ Ích Định
3. m t s đ c đi m b nh nhân ung thư tuy n ti n li t ch n đoán lần đầu B nh vi n 19
Trung ương Quân đ i 108 t 2016 - 2020
some characteristics of first diagnosed prostate cancer in 108 military central
hospital from 2016 to 2020
Đỗ Ngọc Thể, Nguyễn Thanh Tuấn
4. nh n xét k t quả đi u tr ni u quản sau tĩnh mạch ch dư i: Nhân 3 trư ng h p 24
đư c ph u thu t tại B nh vi n Đại h c Y Thái Bình
the results of treatment of the posterior vena cava ureter: 3 cases at Thai Binh
Medical University Hospital
Nguyễn Đình Hùng, Vũ Sơn, Phan Văn Cương
Hoàng H u Tạo, Tô Hoàng Dũng, Phạm Tuấn Đạt
5. §ánh giá bư c đầu k t quả đi u tr ung thư tuy n ti n li t di căn kháng c t tinh 30
hoàn b ng Abiraterone acetate (zytiga)
abiraterone acetate in metastatic castration-resistant prostate cancer
Nguyễn Trọng Hòa, La Vân Trư ng
6. m t s y u t giải ph u đài th n dư i liên quan đ n k t quả đi u tr s i b th n – 39
đài dư i b ng ph u thu t tán s i th n qua da đư ng hầm nh tại B nh vi n Trung
ương Quân đ i 108
some anatological factors of lower pole related to the results of treatment for renal
pelvis - lower pole stones by mini percutaneous nephrolithotripsy at 108 Military
Central Hospital
Trần Thanh Tùng, Trần Đ c, Nguyễn Việt Hải, Đỗ Ngọc Thể
Kiều Đ c Vinh, Nguyễn Tuấn Đạt, Trần Đ c Dũng, Nghiêm Trung Hưng
7. căn nguyên vi khu n gây nhi m khu n ti t ni u tr trào ngư c bàng quang ni u 47
quản tại B nh vi n Nhi Trung ương
the bacterial etiology of urinary tract infection in children with vesicoureteral reflux
at the national children’s hospital
Nguyễn Thị Ngọc, Đàm Thị Thảo, Nguyễn Thu Hương
8. ph u thu t n i soi sau phúc mạc lấy s i san hô th n tại B nh vi n Đa khoa t nh 54
Thanh Hóa
retroperitoneal laparoscopic nephrolithotomy in treatment of renal staghorn stones
at Thanh Hoa General Hospital
Trương Thanh Tùng, Lê Quang Hai, Lê H u Quân
9. nghiên c u đ c đi m kháng kháng sinh c a các ch ng vi khu n gây nhi m khu n 62
đư ng ti t ni u thư ng g p trên ngư i cao tu i phân l p đư c tại B nh vi n H u
Ngh Đa khoa Ngh An
research on characteristics antibiotic resistance of common bacterial strains
causing urinary tract infections in elderly people isolated at Nghe An Friendship
General Hospital
Quế Anh Trâm, Trần Anh Đào
10. nghiên c u tình trạng nhi m khu n đư ng ti t ni u do escherichia coli và s ảnh 70
hư ng t i ch c năng th n ghép b nh nhân sau ghép th n
study on urinary tract infection caused by escherichia coli and its effect on kidney
transplant function in patients after kidney transplant
Hồ Trung Hiếu, Nguyễn Mạnh Dũng, Bùi Tiến S
11. § c đi m mô b nh h c th n ghép b nh nhân đư c ch n đoán thải ghép trên lâm 77
sàng: nghiên c u loạt ca ghép th n tại B nh vi n Vi t Đ c giai đoạn 2015-2022
histological features of renal transplant biopsies with clinical diagnosis of graft
rejection: a case series at Viet Duc Hospital period 2015 - 2022
Nông Bích Hồng, Nguyễn S Lánh, Hà Phan Hải An
Nguyễn Thuý Hương, Hoàng Thị Điểm
12. tăng acid uric máu ngư i b nh sau ghép th n 85
hyperuricemia in kidney transplant recipients
Hoàng Duy Thái, Hà Phan Hải An, Nguyễn Thế Cư ng
13. k thu t r a th n in-vitro cải ti n dùng cho trư ng h p trong ghép th n có bi n 92
ch ng mạch máu
kidney perfusion in- vitro model in kidney transplant: How i do it
Lê Nguyên Vũ, Hoàng Tuấn Anh
Nguyễn Việt Anh, Phùng Duy Hồng Sơn
14. nhân hai trư ng h p ghép th n thành công b nh nhân suy th n mạn l c máu chu 98
kỳ đ ng nhi m virus viêm gan B và c có HBV-DNA (+) và HCV-RNA (+)
two case of successful kidney transplantation in end stage renal disease on
hemodialysis patient with hepatitis B and C co-infection accompanied by HBV-DNA
and HCV-RNA positive
Nguyễn Đình Vũ, Trần Duy Phúc
Hoàng Quý Đ c, Đinh Thị Hoài Ngọc
15. khảo sát tình trạng r i loạn tình d c và m t s y u t liên quan b nh nhân n 105
m c b nh th n mạn giai đoạn cu i chưa đi u tr thay th
sexual dysfunction and some related factors in female patients with end-stage
kidney diseasenot on renal replacement therapy
Phạm Quang Đ c, Hà Phan Hải An, Nguyễn Thế Cư ng
16. khảo sát r i loạn giấc ng b nh nhân th n nhân tạo chu kỳ 111
sleep disturbances among patients receiving maintenance hemodialysis
Phan Thế Thành, Hà Phan Hải An, Nguyễn Thế Cư ng
17. nghiên c u đ c đi m m t s ch s h ng cầu và h ng cầu lư i máu ngoại vi b nh 117
nhân b nh th n mạn tại B nh vi n Trung ương Quân đ i 108
study on some peripheral red blood cell characteristics and reticulocyte indices in
patients with chronic kidney disease at 108 Military Central Hospital
Hồ Xuân Trư ng, Lý Tuấn Khải, Trần Hồng Xinh
18. tình trạng ng a b nh nhân l c th n nhân tạo chu kỳ 125
itching among patients receiving maintenance hemodialysis
Miêu Thị Vân, Hà Phan Hải An
19. § c đi m lâm sàng, c n lâm sàng và bư c đầu đánh giá k t quả đi u tr b nh 133
nhân viêm mạch anca có t n thương th n tại Trung tâm th n – Ti t ni u và L c
máu B nh vi n Bạch Mai
clinical and subclinical characteristics and initial assessment of treatment results in
anca vasculitis patients with kidney damage at the nephro -urology and dialysis
center, Bach Mai Hospital
Trần Quốc Việt, Lê Thị Phư ng
20. §ánh giá k t quả đi u tr d dạng đ ng tĩnh mạch th n phương pháp can thi p n i mạch 141
evaluation of the results of postpartum hemorrhage treatment by endovascular
intervention
Phan Hoàng Giang, Vũ Đ c Thành, Trần Văn Giang
Trương Hồng Đ c, Nguyễn Xuân Hiền, Vũ Đăng Lưu
VIETNAM MEDICAL JOURNAL
Tác giả gửi 01 bản thảo, in rõ ràng, Có đánh số trang, gửi bài vào mail:
tapChiyhocvietnam@gmail.com hoặc lưu bài trong USB.
a. Tên bài: Chữ in hoa
b. Tên (các) tác giả: Ghi rõ họ tên, nơi công tác, thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại
và email của tác giả chịu trách nhiệm chính.
c. Nơi tiến hành công trình nghiên cứu, nơi Công trình nghiên cứu đã được trình bày, báo cáo.
d. Cấu trúc của bài cần ngắn gọn, cỡ chữ 12 - Times New Roman (trong khoảng 3500
từ đến 3.800 từ. Lề: Cách trên 2.5cm, dưới 2cm và cách phải, trái nôi bên 2cm. Hình minh
họa, bảng biểu ngắn gọn, rõ ràng).
1.Tóm tắt bài viết bằng tiếng Việt, Tiếng Anh (bắt buộc).
2. Đặt vấn đề: Giới thiệu ngắn gọn công trình nghiên cứu - nêu mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu
5. Bàn luận
6. Kết luận
7. Kiến nghị (nếu có)
8.Tài liệu tham khảo: Đánh số thứ tự tài liệu tiếng Việt (vần ABC theo tên tác giả)
sau đó đến tài liệu tiếng Anh, tiếng Pháp (vần ABC theo họ). Mối tài liệu đề tên tác giả,
sau đến họ và chữ đệm, tên bài, tên tạp chí, năm xuất bản, số trang. Tên sách: tên tác
giả, tên Nhà xuất bản, năm xuất bản, số trang
9. Các bảng, hình vẽ cần rõ ràng, có đánh số thứ tự, có chú thích.
nhiệm trước Công luận và độc giả về quyền tác giả, nội
dung bài gửi đăng (các số liệu thu thập và phân tích dữ kiện).
- Ưu tiên đăng những bài Có nội dung tốt, đã được báo cáo ở các Hội nghị, sinh hoạt
khoa học lớn của các Hội Chuyên khoa.
- Bài không được duyệt đăng không trả lại bản thảo.
- Các bài gửi không hợp lệ không được xét đăng.
Ghi chú: - Bài gửi chưa được đăng ở Các Tạp chí khác.
- Bài viết bằng tiếng Anh, Ban biên tập sẽ đăng vào Vietnam Medical Journal
(VMJ) 2 số/năm.