Professional Documents
Culture Documents
Đại Số Tuyến Tính: Biên Soạn: Th@o.Nguyễn Văn Công
Đại Số Tuyến Tính: Biên Soạn: Th@o.Nguyễn Văn Công
Giải đề giữa kỳ
(*) Những ĐỀ CHỮA LIVE ad Công sẽ live chữa/ đăng video giải chi tiết trong nhóm kín khóa
học.
(*) Tài liệu này là tài liệu mật trong khóa học ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH của ZMath.
CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ TIN TƯỞNG, CHÚNG TÔI SẼ KHÔNG LÀM BẠN THẤT VỌNG
Câu 5(1đ): Tập hợp G = z = m + in
m, n , m 2 + n 2 0 có lập thành nhóm với
1 −2
Tìm m để ánh xạ f :M 21 → M 21 , f ( X ) = X là toàn ánh .
m 4
1 6
0 5 2
Câu 7(1.5đ): Tìm m để tồn tại ma trận X sao cho 0 1 3 X = .
−6
−2 1 −3
−1 2 −1 m
3 0 2
Câu 8(1đ): Cho A = 0 1 2 . Tìm sao cho det( A − E ) = 0 , trong đó E là ma trận
2 2 2
đơn vị cấp 3.
Câu 9(1đ): Cho A, B là 2 ma trận vuông cùng cấp thỏa mãn B 2020 = 0 và
1
A ( B C ) = ( A B) (A C ).
−1 + i 3
Câu 3(1đ): Cho z = . Tính giá trị S = z 2019 + ( z ) 2019 .
2
Câu 4(1đ): Tìm ma trận X sao cho:
1 3 1 −3 2 −1 2 −1
−2 −5 X − 2 0 2 −1 = −3 −2 −1 2
Câu 5(1đ): Cho ánh xạ f : → , f ( z ) = 2 z 5 − 2. Tìm f −1 −i 2 . ( )
1 −1 3 m
Câu 6(1.5đ): Cho ma trận A = −1 0 2 −1 . Tìm m để r ( A) = 3 .
0 −1 5 3
f (A).
Câu 9(1đ): Cho A = (aij )99 thỏa mãn aij + a ji = 0; i, j = 1,9. Chứng minh rằng hệ phương trình
0
a x
j =1
ij j = 0, i = 1,9 có nghiệm không tầm thường.
2
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
g 2019 ( x)
định trên . Biểu diễn tập nghiệm của phương trình = 0 qua A, B.
2019. f (x)
x+2
Câu 2: Cho ánh xạ f : → , f ( x) = x 2 + 3x và tập A = x ; 0
1+ x
Xác định f (A).
Câu 3: Giải phương trình : z 2 − (3 + i ) z + 4 + 3i = 0
2 1 0
Câu 4: Cho A = 0 2 2 và đa thức P ( x) = x 2 − 4 x + 4. Tính P(A).
1 −1 2
3 −1
T
1 1
Câu 5: Tìm ma trận X thỏa mãn X = 2 + X , với AT là ma trận chuyển vị của A.
1 2 1 −1
m − 1 m 2m + 5
Câu 6: Tìm m để ma trận B = m − 2 0 m + 2 suy biến.
2 m 2
−2 x + y + z = 2
Câu 7: Giải hệ x + 2 y = 5 bằng phương pháp Gauss.
− x + 3 y + z = 7
Câu 8: Tìm số nguyên m nhỏ nhất sao cho ánh xạ f : −2; m → 0; 4 , f ( x) = x 2 là toàn ánh
Đề 1: ( ĐỀ GIẢI LIVE)
ĐỀ THI GIỮA KÌ MÔN ĐẠI SỐ- HỌC KÌ 20193
Mã HP: MI1141, Nhóm ngành 1. Thời gian: 60 phút
Câu 1.(1đ) Cho A = x | f ( x) = 0; B = x | g ( x) = 0 , ở đó f ( x), g ( x) là các hàm số
xác định trên R: Biểu diễn A,B tập nghiệm của phương trình
f ( x) g ( x)
=0.
f ( x) + g ( x)
Câu 2.(1đ) Cho A, B, C là các mệnh đề, trong đó A → B là mệnh đề đúng, B là mệnh đề sai.
Mệnh đề A → C là đúng hay sai? Vì sao?
( )
Câu 3.(1,5đ) Cho ánh xạ f : R 2 → R 2 ; f ( x, y) = x + y 6 ; − x + y 3 . Ánh xạ trên có đơn ánh,
toàn ánh không ? Vì sao?
Tính f ( A), f −1 ( A) .
Câu 5.(1,5đ) Cho ánh xạ f : C → C xác định bởi f ( z ) = z 6 . Tính f −1
( 3 +i )
18
.
Câu 6.(2đ) Giải và biện luận hệ phương trình theo các tham số a,b
2 x1 + 3 x2 − a.x3 = 6
x − x + 2x = 5
1 2 3
x1 + 4 x2 + x3 = 1
3 x1 + 2 x2 + x3 = b
a 3 1 2
4 1 7 2
Câu 7.(1đ) Tìm hạng của ma trận sau theo tham số a. Với A =
9 −3 14 1
1 4 3 3
Câu 8.(1đ) Cho A, B là các ma trận vuông cấp n thỏa mãn A2020 = E và
4
Đề 1: : ( ĐỀ GIẢI LIVE)
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN ĐẠI SỐ HỌC KỲ 20191
Mã HP MI1036 – Thời gian: 60 phút
Câu 1: Cho các tập hợp A = [1,5], B = [a, b]. Tìm a, b R sao cho A B = A .
x+3
Câu 2 : Cho ánh xạ f : R \ {1} → R xác định bởi f ( x) = .
x −1
a. Hỏi f có song ánh không? Chứng minh?
b. Tìm tập ảnh f ( A) _ voi _ A = {x R | −5 x 5}
1 a 1 2
Câu 4 : Cho ma trận A = , B = −1 2 , a R \ {0} .
2 2a + 1
5 1 −1
Câu 5 : Cho ma trận A = m −1 6 . Tìm m sao cho hạng ma trận A lớn nhất.
−12 −2 m
1 −1 1 3
Câu 6 : Tìm ma trận X sao cho −2 4 −1 X = 5 .
3 −5 2 −2
Câu 7 : Cho ánh xạ f : R 2 → R 2 xác định bởi f ( x, y ) = (mx + y, 2 x + my ). Xác định m sao cho
f là toàn ánh?
Câu 8 : Cho A là ma trận thực vuông cấp 2019, thỏa mãn điều kiện A( A + E ) = 0. Tìm hạng
của ma trận ( A − 2 E ) với E là ma trận đơn vị cấp 2019.
5
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
1 −1 1
6 2 −7
X(1 0 − 1) = ( )
15 2 − 13
1 1 −2
Câu 6 (1.5 đ) : Cho ánh xạ:
f : ( ℝ3 → ℝ3 ) , f ( x, y, z) = ( 2x – y + z ; x – z ; x + my ).
Tìm m để f là toàn ánh.
Câu 7 (1đ) : Cho ma trận A khả nghịch và R ( 0 ) thỏa mãn
det( A - E ) = 0 , trong đó E là ma trận đơn vị . CMR :
1
det(A−1 − E)=0
Câu 8 (1đ ): Tính tổng:
0 2 4 6 2018
S =𝐶2018 − 3. 𝐶2018 + 32 . 𝐶2018 − 33 . 𝐶2018 +...−32009 . 𝐶2018
.
6
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 2 (1đ): Ánh xạ f: ℝ → ℝ2 , f(x) = (2x + 1; x - 3) là toàn ánh không? Tại sao?
𝑛
1+i√3
Câu 3 (1.5đ ): Cho 𝑧𝑛 = ( ) , n ℕ. Tìm n nhỏ nhất để 𝑅𝑒(𝑧𝑛 ) = 0.
√3+i
Câu 4 (1.5đ) :
1 𝑚 −1 2
Tìm m để hạng ma trận ( 2 −1 𝑚 5) nhỏ nhất.
1 10 −6 1
Câu 5 (1.5đ) : Tìm để tồn tại ma trận X thỏa mãn :
1 1 2 0
(2 −1 1) 𝑋 = ( 2 )
4 1 +5
Câu 6 (1đ) : Cho ánh xạ f : C → C, f (z) = 𝑧 5 + √3 . Tìm 𝑓 −1 ({𝑖 }).
det [ 𝐴2 + 2𝐴 − ( 2 + 2 )E ] = 0
Câu 2 (1đ): Cho O là một mệnh đề sai, 1 là mệnh đề đúng và các mệnh đề A, B,
C. Xác định giá trị chân lý của mệnh đề [𝑂 ∧ (1 ∨ 𝐴)] → (𝐵 ∧ 𝐶).
3 0 +1 1
Câu 3 (1.5đ) : Tìm hạng của ma trận A = [7 + 2 1 2]
2 7 11 1
Câu 4 (2,5đ): Sinh viên Sơn có 200 triệu VNĐ và muốn gửi toàn bộ số tiền đó
vào ba ngân hàng X, Y, Z trong thời gian 6 tháng. Biết lãi suất tiền gửi kí hạn 6
tháng tại X, Y, Z lần lươt là 3%, 4%, 5% (lãi tính trên số tiền gửi ban đầu, trả lãi
khi hết thời hạn) và Sơn muốn nhận được đúng 8,5 triệu VNĐ tiền lãi để nộp học
phí kì tới.
a) Hỏi Sơn cần gửi vào mỗi ngân hàng bao nhiêu tiền?
b) Qua báo cáo tài chính của 3 ngân hàng, Sơn thấy X là ngân hàng tin cậy
nhất nên muốn gửi vào X là lớn nhất để đảm bảo an toàn mà lãi vẫn vừa đủ
nộp học phí. Hỏi Sơn cần gửi vào mỗi ngân hàng bao nhiêu tiền?
Tính det A.
9
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 1: Cho p, q là các mệnh đề. CMR [𝑞 ∧ (𝑞̅ ∨ 𝑝)] → 𝑝 là luôn đúng.
A \ (A ∩ 𝐵) = 𝐴 \ B
CMR: det(𝐴2 + 𝐵2 ) ≥ 0
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Chứng minh tồn tại ma trận không suy biến P sao cho B = A.P
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Đề 2 ĐỀ THI THỬ GIỮA KÌ MÔN ĐẠI SỐ - HỌC KÌ 20161 .
Câu 8(1đ): Cho z = 1 + 2𝑖, viết căn bậc 2 của z dạng đại số.
Câu 10(1đ): Cho A là ma trận vuông cấp 2016 thỏa mãn A = I + 𝐴2 , trong đó I là
ma trận đơn vị cùng cấp. Tính: det(𝐴2016 + I ).
14
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Đề 1 ĐỀ THI GIỮA KÌ MÔN ĐẠI SỐ - HỌC KÌ 20151
(A∪ 𝐵) \ C = (A \ C) ∪ (𝐵\ C)
Tính ∑21
𝑚=13 𝑧𝑚
2 1 0
Câu 10:1đ: Cho A = (0 1 0), hãy tính 𝐴10 .
15
0 0 2
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 1:
• Đặt A: “ Phương trình x 2 + 4 x + 3 = 0 có nghiệm duy nhất”
B: “ 14 − 5 10 ”.
Mệnh đề đề bài A → B
x = −1
• Ta có: +) Phương trình x 2 + 4 x + 3 = 0 có 2 nghiêm phân biệt
x = −3
Mệnh đề A sai.
+) 14 − 5 10 B là mệnh đề sai.
(vô lý)
A → B là mệnh đề đúng.
Vậy mệnh đề bài ra là một mệnh đề đúng.
Câu 2: Ta có f ( E ) = F .
Giả sử: x E \ A f ( x) = f ( E \ A) (1)
x E f ( x) f ( E ) f ( x) F
f ( x) = F \ f ( A) (2)
x A f ( x) f (A) f ( x) f (A)
Từ (1) và (2) f ( E \ A) = F \ f ( A) (đpcm)
Câu 3:
Đặt p ( x) = ax 2 + bx + c (a 0; a, b, c )
Ta có:
p (1) = a + b + c = 0; p(−1) = a − b+ c = −2;
p (2) = 4a + 2b + c = 4
a + b + c = 0
Suy ra hệ : a − b + c = −2
4a + 2b + c = 4
Xét ma trận mở rộng của hệ:
1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0
4 L1 − L3 → L3 L2 − L3 → L3
A = 1 −1 1 −2 ⎯⎯⎯⎯→
L1 − L2 → L2 0 2 0 2 ⎯⎯⎯⎯→ 0 2 0 2
4 2 1 4 0 2 3 −4 0 0 −3 6
16
a + b + c = 0 a = −b − c a = 1
Từ đó suy ra: 0 + 2b + 0 = 2 b = 1 b = 1
ZMath-
0 + 0 − 3c = 6 c = −2 c = −2
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
p ( x) = x 2 + x − 2 là tam thức bậc 2 cần tìm.
Câu 4:
Ta có: z = i không là nghiệm của phương trình. z − i 0
( z + i) − ( z − i) = 0
10 10
Do đó :
z +i
10
( z + i ) = ( z − i) =1
10 10
z −i
z +i
Đặt w = w10 = 1 = cos 0 + i sin 0
z −i
0 + k 2 0 + k 2
w = 10 cos 0 + i sin 0 = cos + i sin ( 0 k 9; k )
10 10
k k
w = cos + i sin ; 0 k 9; k
5 5
z +i
Có w = w.z − w.i = z + i
z −i
z (w − 1) = (w + 1)i
- Nếu k = 0 w = cos0 + i sin 0 = 1 0 z = 2i (vô lí) Loại
- Xét 1 k 9, k w 1
(w + 1)i k k
z= ; với w = cos + i sin . ( 1 k 9, k )
w −1 5 5
Câu 5: Chọn z1 , z 2 , z3 G
• Ta có: ( z1.z2 ) z3 = z1 ( z2 .z3 ) phép nhân số phức có tính chất kết hợp.
• Tồn tại: zo = 1 + oi G thỏa mãn
zo .z1 = z1.zo = z1 z1 G
z1
• Với z1 G tồn tại G thỏa mãn
z1
z1 z z
z1 . = 1 .z1 = 1 = 1 + oi = z0
z1 z1 z1
G và phép nhân số phức tạo thành 1 nhóm.
Câu 6: Để f ( x) toàn ánh khi phương trình:
1 −2 a
X = (1) luôn có nghiệm với a, b
m 4 b
1 −2 a
Đặt : A = ; B =
m 4 b
1 −2 a −2 1 a −2 1 a
17
19
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
= 1 + i.0 + 1 + i.0 = 2
ZMath-
Vậy S = 2
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 4:
1 3 1 −3 2 −1 2 −1
X = 2 − 3
−2 −5 0 2 −1 −2 −1 2
2 −6 4 3 −6 3 5 −12 7
= + =
0 4 −2 6 3 −6 6 7 −8
−1
1 3 5 −12 7 1 3 5 −12 7
X = X = .
−2 −5 6 7 −8 −2 −5 6 7 −8
1 3
Có = 1.(−5) − (−2).3 = 1
−2 5
−1
1 3 1 −5 −3 −5 −3
= . =
−2 −5 1 2 1 2 1
−5 −3 5 −12 7 −43 39 −11
X = =
2 1 6 7 −8 16 −17 6
Câu 5:
( )
Ta có: f −1 −i 2 = z C f ( z ) −i 2
Có: f ( z ) = 2 z 5 − 2 −i 2 2 z 5 − 2 = −i 2
2 2 − −
z5 = −i = cos + i sin
2 2 4 4
− −
+ k 2 + k 2
z = cos 4 + i sin 4 , k = 0, 4
5 5
− −
+ k 2 + k 2
z cos 4 + i sin 4 k ;0 k 4
5 5
f −1
(−i 2) = cos
− + 8k
20
− + 8k
+ i sin
20
k ; 0 k 4
1 −1 3 m −1 0 2 −1
Câu 6: Ta có: A = −1 0 2 −1 → 0 −1 5 3
0 −1 5 3 1 −1 3 m
−1 0 2 −1 −1 0 2 −1
→ 0 −1 5 3 → 0 −1 5 3
0 −1 5 m − 1 0 0 0 m − 4
21
Để r (A) = 3 m− 4 0 m 4
ZMath-
f ( A) = f ( x, y ) ( x, y ) A
0 + 1 − 8 ( x − 1) + ( y − 2 ) − 8 1 + 9 − 8
2 2
−7 f ( x; y) 2
Vậy với ( x; y ) A thì −7 f ( x; y) 2
f (A) = −7;2
−1 2 2m 3 −1 2 2m
Câu 8: 2 −7 m − 1 X = −2 (1) Đặt A = 2 −7 m − 1 ; B = ( 3 −2 1)
T
1 −5 4m 1 1 −5 4m
Với X = ( x1 , x2 , x4 , x5 , x6 , x7 , x8 , x9 )T
Do det( A) = 0 (cmt) Hệ phương trình (1) có nghiệm không tầm thường.
22
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 1:
g 2019 ( x) g 2019 ( x) = 0 g ( x) = 0
Ta có: =0
2019 f ( x) 2019 f ( x) 0 f ( x) 0
x B
xB \ A
x A
Vậy tập nghiệm của phương trình là B \ A
Câu 2:
f ( A) = f ( x) x A
x+2 x +1 0 x −1
Có x A 0
1+ x ( x + 2)( x + 1) 0 x −2
• Xét hàm số: f ( x) = x 2 + 3x, x (−; −2] (−1; +)
3
Có f '( x) = 2 x + 3 = 0 x = − (loại)
2
f ( x) −2x −2
Từ bảng biến thiên suy ra: f ( x) −2 x A
f ( x ) −2x −1
f (A) = [ − 2; +)
Câu 3:
• Xét phương trình:
z 2 − (3 + i ) z + 4 + 3i = 0 (1)
= (3 + i ) 2 − 4(3i + 4) = −8 − 6i
Giả sử: (−8 − 6i) = (a + bi) 2 ( a, b )
23
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
a − b = −8
2 2
a 2 − b 2 = −8
a − b + 2abi = −8 − 6i
2 2
3
2ab = −6 b = − , a 0
2
2
3
a 2 − − = −8 a 4 + 8a 2 − 9 = 0 a 2 = 1
a
Chọn a = 1 b = −3 −8 − 6i = (1 − 3i) 2
= (1 − 3i)2 = 1 − 3i . ( Hoặc có thể sử dụng ngay casio)
Do đó, theo công thức nghiệm , phương trình (1) có 2 nghiệm:
3 + i + 1 − 3i 4 − 2i
z1 = = = 2 − i;
2 2
3 + i − (1 − 3i) 2 + 4i
z2 = = = 1 + 2i
2 2
Câu 4:
P( x) = (x − 2) 2 P( A) = ( A − 2 I ) 2
2 1 0 1 0 0 0 1 0
Có A − 2 I = 0 2 2 − 2 0 1 0 = 0 0 2
1 −1 2 0 0 1 1 −1 0
0 1 0 0 1 0 0 0 2
P( A) = 0 0 2 . 0 0 2 = 2 −2 0
1 −1 0 1 −1 0 0 1 −2
0 0 2
Vậy P( A) = 2 −2 0 .
0 1 −2
3 −1
T
1 1
Câu 5: X . = 2 + X
1 2 1 −1
1 1 6 −2
X . = + X
1 2 2 −2
1 1 6 −2
X . − E =
1 2 2 −2
0 1 6 −2
X . =
1 1 2 −2
−1
0 1 0 1 −1 1
Ta có: = −1 0 tồn tại =
1 1 1 1 1 0
24
−1
6 −2 0 1 6 −2 −1 1
X = . = .
ZMath-
2 −2 1 1 2 −2 1 0
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
−8 6
X = .
−4 2
m − 1 m 2m + 5 m − 3 0 2 m + 3
Câu 6: B = m−2 0 m+ 2 → m− 2 0 m+ 2
2 2 2 2
m m
m−3 0 2m + 3
m − 3 2m + 3
B = m−2 0 m + 2 = (−1)3+ 2 .m. = −m. ( (m − 3)(m + 2) − (2m + 3)(m − 2) ) = m3
m−2 m+2
2 m 2
Để ma trận B suy biến B = 0 m3 = 0 m = 0
−2 x + y + z = 2
Câu 7: x + 2 y = 5 (1)
− x + 3 y + z = 7
−2 1 1
Đặt A = 1 2 0 là ma trận hệ số của (1)
−1 3 1
B = (2 5 7)T là ma trận vế phải của (1).
C = (x y z )T là ma trận ẩn.
Xét ma trận bổ sung:
−2 1 1 2 1 2 0 5
A = ( A B ) = 1 2 0 5 → −2 1 1 2
−1 3 1 7 −1 3 1 7
1 2 0 5 1 2 0 5
→ 0 5 1 12 → 0 5 1 12
0 5 1 12 0 0 0 0
r ( A) = r ( A) = 2 3 hệ vô số nghiệm.
12 − t t + 13
x = 5 − 5 = 5
x + y = 5
12 − t
(1) 5 y + z = 12 y =
z = t t 5
( ) z = t
Vậy.....
25
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 8: Xét hàm số f ( x) = x 2
• Vẽ đồ thị f ( x) = x 2 .
• Dựa vào đồ thị ta có:
Để f ( x) là 1 toàn ánh nhưng không đơn ánh
f ( x) = a, a [0; 4] luôn có ít nhất 1 nghiệm phân biệt
m0
Vậy m nguyên nhỏ nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài là m = 1.
Câu 9:
Ta có: −10 A − 2019B = AB (1)
A(−10 E − B) + (−2019)( B + 10 E ) = −20190 E
( A + 2019 E )(B+ 10 E) = 20190 E
( B + 10 E )
( A + 2019 E ) =E
20190
A + 2019 E
Ma trận B + 10 E khả nghịch và là ma trận nghịch đảo của nhau.
20190
( B + 10 E )
( A + 2019 E ) = E
20190
BA + 10 A + 2019B + 20190E = 20190E
BA = −10 A − 2019B (2)
Từ (1) và (2) AB = BA.
26
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
z’−1 z’ ≠ 1
′5
𝑧 = 1 = 1. (𝑐𝑜𝑠0 + 𝑖𝑠𝑖𝑛0) 0+2𝜋𝑘 0+2𝑘𝜋
ZMath-
𝑥 + 2𝑦 + 𝑚𝑧 = −1
Câu 4: {2𝑥 + 7𝑦 + (2𝑚 + 1)𝑧 = 2 (1)
3𝑥 + 9𝑦 + 4𝑚𝑧 = 2𝑚 − 1
1 2 𝑚
Gọi: A = (2 7 2𝑚 + 1) là ma trận hệ số của hệ phương trình (1).
3 9 4𝑚
−1
B = ( 2 ) là ma trận vế phải của hệ phương trình (1).
2𝑚 − 1
𝑥
X = (𝑦) là ma trận ẩn.
𝑧
⟹ (1) ⇔ 𝐴. 𝑋 = 𝐵
1 −1 1
6 2 −7
Câu 5: X(1 0 − 1) = ( )
15 2 − 13
ZMath-
1 1 −2
• Tìm ma trận nghịch đảo:
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
1 −1 1 1 0 0 1 −1 1 1 0 0
Xét ma trận bổ sung: (1 0 −1|0 1 0) → (0 1 −2|−1 1 0)
1 1 −2 0 0 1 0 2 −3 −1 0 1
1 −1 1 1 0 0 1 −1 0 0 2 −1
→ (0 1 −2|−1 1 0) → (0 1 0|1 −3 2 )
0 0 1 1 −2 1 0 0 1 1 −2 1
1 0 0 1 −1 1
→ (0 1 0|1 −3 2)
0 0 1 1 −2 1
1 −1 1 1 −1 1
→ (1 −3 2) là ma trận nghịch đảo của (1 0 −1)
1 −2 1 1 1 −2
• Giải:
1 −1 1
6 2 −7 1 2 3
X=( ) . (1 −3 2) ⇔ 𝑋 = ( )
15 2 −13 4 5 6
1 −2 1
Câu 6: f : ( ℝ → ℝ3 ) ,
3
( x, y, z) → ( 2x – y + z ; x – z ; x + my ).
3
Giả sử: (a,b,c) ∈ ℝ , f(x,y,z) = (a,b,c)
2𝑥 − 𝑦 + 𝑧 = 𝑎
⇔{ 𝑥−𝑧 =𝑏 (1)
𝑥 + 𝑚𝑦 = 𝑐
Để f là toàn ánh khi và chỉ khi hệ (1) có nghiệm a, b, c R .
2 −1 1
Biện luận hệ (1) : Gọi A = (1 0 −1) là ma trận hệ số của hệ phương trình (1).
1 𝑚 0
B = (𝑎 𝑏 𝑐 ) là ma trận vế phải của hệ phương trình (1), X=(𝑥 𝑦 𝑧)𝑇 là ma trận ẩn.
𝑇
Lại có
1 1 1
A − E = − A A−1 − E det( A − E ) = det −A A−1 − E = det(−A).det A−1 − E
1
Suy ra: det A−1 − E = 0 (dpcm)
Câu 8: Theo công thức newton ta có:
2018 2018
(1 + 3i) 2018 = C2018
k
.( 3) k .i k ;(1 − 3i) 2018 = C2018
k
.( 3) k .i k .( −1) k ( k N ,0 k 2018)
k =0 k =0
i _ khi _ k = 4m + 1
−1_ khi _ k = 4m + 2
Lại có: i =
k
(m, k N ) 2S = (1 + 3i ) 2018 + (1 − 3i ) 2018 .
−i _ khi _ k = 4m + 3
1 _ khi _ k = 4m + 4
Xét
2018 2018
1 + 3i = 2 (1 + 3i ) 2018 = 22018. cos + i sin
3 3 3
− −2018 −2018
1 − 3i = 2 (1 − 3i) 2018 = 22018. cos + i sin
3 3 3
2018
2S = (1 + 3i) 2018 + (1 − 3i) 2018 = 22018.2.cos = −2
2018
3
Kết luận ……
30
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 1:
Lập bảng giá trị chân lý,ta có : Quy ước mức logic: 1 = đúng
0 = sai.
Ta có p → q đúng khi và chỉ khi:
p q
1 1
0 1
0 0
Ta có bảng chân lý:
p q r p→q p∨r q∨r (p ∨ r) →( q ∨ r)
1 1 0 1 1 1 1
0 1 0 1 0 1 1
0 0 0 1 0 0 1
1 1 1 1 1 1 1
0 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1
Câu 2: f(x): ℝ → ℝ2 ,
x → (2x + 1; x - 3)
2
Lấy (a,b) ∈ ℝ ⟹ f(x) = (a,b)
𝑎−1
2𝑥 + 1 = 𝑎 𝑥= 𝑎−1
⇔{ (1) ⇔ { 2 ⇔ = b+3 (*)
𝑥−3=𝑏 𝑥 =𝑏+3 2
Dễ thấy hệ phương trình (1) có nghiệm khi a, b thỏa mãn điều kiện (*)
⟹ f không phải toàn ánh.
Câu 3:
𝑛 𝑛 𝑛
1+i√3 √3 1 𝜋 𝜋
Ta có: 𝑧𝑛 = ( ) =( + 𝑖) =[1 (𝑐𝑜𝑠 + 𝑖𝑠𝑖𝑛 )]
√3+i 2 2 6 6
𝑛𝜋 𝑛𝜋
= 1. (cos ( ) + 𝑖𝑠𝑖𝑛( )) (n ℕ)
6 6
𝑛𝜋 𝑛𝜋 𝜋
Để 𝑅𝑥 . (𝑧𝑛 ) = 0. ⇔ cos( )=0 ⇔ = + 𝑘𝜋 (k ℤ)
6 6 2
⇔ 𝑛 = 3 + 6𝑘
31
Do n ℕ ⇔ 3 + 6𝑘 ≥ 0
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
1
⇔𝑘≥−
2
⟹ Chọn 𝑘𝑚𝑖𝑛 = 0 ⇔ 𝑛𝑚𝑖𝑛 = 3 ℕ
Vậy n = 3 là giá trị nhỏ nhất để 𝑅𝑥 . (𝑧𝑛 ) = 0.
Câu 4:
1 𝑚 −1 2 1 𝑚 −1 2
Xét A = ( 2 −1 𝑚 5) → ( 0 −1 − 2𝑚 𝑚 + 2 1 )
1 10 −6 1 0 10 − 𝑚 −5 −1
1 𝑚 −1 2
→ ( 0 −1 − 2𝑚 𝑚 + 2 1)
0 9 − 3𝑚 𝑚 − 3 0
9 − 3𝑚 = 0
Dễ thấy 𝑟(𝐴)𝑚𝑖𝑛 = 2 khi { ⇔𝑚=3
𝑚−3=0
Vậy 𝑚 = 3 thì hạng của ma trận A nhỏ nhất 𝑟(𝐴)𝑚𝑖𝑛 = 2
Câu 5:
𝑥1
Ta có : Giả sử X = ( 𝑥2 )
𝑥3
1 1 2 0 𝑥1 + 𝑥2 − 2𝑥3 = 0
⟹ ( 2 −1 1 ) 𝑋 = ( 2 ) ⇔ { 2𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 = 2 (1)
4 1 +5 4𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 = + 5
Để ma trận X tồn tại khi và chỉ khi hệ (1) có nghiệm.
Gọi A =................., B =.........................
Xét ma trận bổ sung:
1 1 −2 0 1 1 −2 0
(A|B) = (2 −1 1 | 2 ) → (0 −3 5 | 2 )
4 1 +5 0 −3 + 8 + 5
1 1 −2 0
→ (0 −3 5 | 2 )
0 0 +3 +3
Để hệ (1) có nghiệm ⇔ r(A) = r(A|B) ≤ 3
+3≠0
⇔[ ⇔ℝ
+3=0
Vậy ℝ thì luôn tồn tại ma trận X thỏa mãn.
Câu 6: f:C→C
z → 𝑧 5 + √3
Ta có: 𝑓 −1 ({𝑖}) = {𝑧 C|𝑧 5 + √3 = 𝑖}
Giải pt: 𝑧 5 + √3 = 𝑖
5𝜋 5𝜋
⇔ 𝑧 5 = 𝑖 − √3 = 2 (𝑐𝑜𝑠 + 𝑖𝑠𝑖𝑛 )
6 6
32
5𝜋 5𝜋
5 +2𝑘𝜋 +2𝑘𝜋
⇔ 𝑧 = √2 (𝑐𝑜𝑠 6
+ 𝑖𝑠𝑖𝑛 6
) ̅̅̅̅̅̅̅̅̅
(k=0,1 … 4)
5 5
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
5 𝜋 2𝑘𝜋 𝜋 2𝑘𝜋
⇔ 𝑧 = √2 (𝑐𝑜𝑠 ( + ) + 𝑖𝑠𝑖𝑛 ( + ̅̅̅̅̅̅̅̅̅
)) (k=0,1 … 4)
6 5 6 5
𝜋 2𝑘𝜋 𝜋 2𝑘𝜋
Vậy 𝑓 −1 ({𝑖}) = {𝑧 C|𝑧 = √2 (𝑐𝑜𝑠 ( +
5
) + 𝑖𝑠𝑖𝑛 ( + ̅̅̅̅̅̅̅̅̅
)) ; (k = 0,1 … 4)}
6 5 6 5
Câu 7:
Ta có: det( A - E ) = 0
Lại có:
det [ 𝐴2 + 2𝐴 − ( 2 + 2 )E ] = det[𝐴2 − 2 𝐸 + 2(𝐴 −E)]
= det[𝐴2 − 2 𝐸 2 + 2(𝐴 −E)] = det [(A - E) (𝐴 +E +2 )]
= det (A - E). det (𝐴 +E +2 ) = 0
Vậy điều phải chứng minh.
Do : (A - E) (𝐴 +E) = A.A + AE - EA - 2 𝐸 2
= 𝐴2 + 𝐴E - 𝐴E - 2 𝐸 2
= 𝐴2 − 2 𝐸 2
Câu 8: Ta có : 𝐴𝑛 = 0 ⇔ 𝐴𝑛 − 𝐸 = - E (n ℕ, 𝑛 ≥ 2)
⇔ det (𝐴𝑛 − 𝐸) =(−1)𝑛
⇔ det ((𝐴 − 𝐸 ). (𝐴𝑛−1 + 𝐴𝑛−2 . 𝐸 + ⋯ + 𝐸 𝑛−1 )) = (−1)𝑛
⇔ det (𝐴 − 𝐸 ). det(𝐴𝑛−1 + 𝐴𝑛−2 . 𝐸 + ⋯ + 𝐸 𝑛−1 ) = (−1)𝑛
⟹ det ( A – E ) ≠ 0. (đcmp)
33
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
2 2
𝑥 ′ +2𝑦 ′ 2𝑥 ′ −𝑦 ′
ZMath-
⇔( ) +( ) =4
5 5
′ ′ )2
⇔ (𝑥 + 2𝑦 + (2𝑥 ′ − 𝑦 ′ )2 = 100
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
⇔ 5𝑥 ′2 + 5𝑦 ′2 = 100
⇔ 𝑥 ′2 + 𝑦 ′2 = 20
⟹ f(A) = {(𝑥 ′ , 𝑦 ′ ) ℝ2 |𝑥 ′2 + 𝑦 ′2 = 20}
Câu 4:
( z + i )4 = ( 2z − i )4 (1)
4
⇔( z + i) = (2z − i) √1
𝑘𝜋 𝑘𝜋
⇔ z + i =(2z − i) (𝑐𝑜𝑠 + 𝑖𝑠𝑖𝑛 ) (k = ̅̅̅̅
0,3 )
2 2
𝑘𝜋 𝑘𝜋 𝑘𝜋 𝑘𝜋
⇔ z (2. 𝑐𝑜𝑠 + 2𝑖𝑠𝑖𝑛 − 1) = 𝑖 + 𝑖𝑐𝑜𝑠 − 𝑠𝑖𝑛 ̅̅̅̅ )
(k = 0,3
2 2 2 2
𝑧1 = 2𝑖
3 1
𝑖+𝑖𝑐𝑜𝑠
𝑘𝜋
−𝑠𝑖𝑛
𝑘𝜋 𝑧2 = + 𝑖
2 2 ̅̅̅̅) 5 5
⇔z= 𝑘𝜋 𝑘𝜋 (k = 0,3 ⇔
2.𝑐𝑜𝑠 +2𝑖𝑠𝑖𝑛 −1
2 2
𝑧3 = 0
3 1
[𝑧4 = − 5 + 5 𝑖
3 1 3 1
Vậy nghiệm phức của phương trình (1) là: z = {2𝑖; 0; + 𝑖; − + 𝑖}
5 5 5 5
2 −3
Câu 5: 𝐵𝑇 = ( 2 −2) ⟹ 𝑋. 𝐴 = 𝐵𝑇 ⟹ 𝑋 = 𝐵𝑇 . 𝐴−1
−8 15
−3 1
2 −3 1 0 1 0
Xét : ( | )→( 2 |2 )
−2 4 0 1 0 1 1 1
3
1 0 2
→( | 2)
0 1 1 1
3
−1 2
⟹ 𝐴 =(
2)
1 1
2 −3 3 1 0
2
⟹ 𝑋 = ( 2 −2) . ( 2) = ( 2 1 )
−8 15 1 1 −31 −27
Câu 6: Biến đổi sơ cấp
1 1 2 𝑏 1 1 2 𝑏 1 1 2 𝑏
A = [2 1 −1 2] → [0 −1 −5 2 − 2𝑏] → [0 −1 −5 2−𝑏 ]
4 3 𝑎 5 0 −1 𝑎 − 8 5 − 4𝑏 0 0 𝑎 − 3 3 − 2𝑏
𝑎=3
Với { 𝑏 = 3 ⟹ r(A) = 2
2
𝑎≠3
Với [ 𝑏 ≠ 3 ⟹ r(A) = 3
2
Câu 7:
𝑚𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 0
35
1 1 0 1 3
→ [0 −1 −2 0 |2]
0 0 −1 2 5
0 0 0 0 0
⟹ r(A) = r(𝐴̅ ) = 3 < 4
𝑥1 = 3𝑡 − 5
𝑥 = 8 − 4𝑡
⟹ Hệ vô số nghiệm ⟹ { 2 (t ℝ)
𝑥3 = 2𝑡 − 5
𝑥4 = 𝑡
𝑇
⟹ (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3, 𝑥4 ) = (3t − 5,8 − 4𝑡, 2𝑡 − 5, 𝑡)𝑇
Câu 9:
𝑥 + 2𝑦 + 𝑧 = 2
{−𝑥 + 𝑎𝑦 + 2𝑧 = 1 (1)
𝑥 + 5𝑦 + 4𝑧 = 𝑏
1 2 1
36
1 2 1 2 1 2 1 2
→ (0 3 3 |𝑏 − 2) → ( 0 3 3 |𝑏 − 2)
0 𝑎+2 3 3 0 𝑎−1 0 5−𝑏
Biện luận:
𝑎=1
• Với { ⟹ r(A) = r(𝐴̅ ) < 3 .Hệ phương trình (1) vô số nghiệm.
𝑏=5
𝑎=1
• Với{ ⟹ r(A) ≠ r(𝐴̅ ). Hệ phương trình (1) vô nghiệm.
𝑏≠5
• Với a≠ 1 ⟹ r(A) = r(𝐴̅ ) = 3. Hệ phương trình (1) có nghiệm duy nhất.
Câu 10:
Ta có: ( E + A)( E − A + A2 ) = E 2 − A + A2 + A − A2 + A3 = E 3 = E
det( A + E ) 0
det(( E + A)( E − A + A2 )) = det( E ) = 1 0
det( E − A + A ) 0
2
Suy ra ( E + A),( E − A + A2 ) là 2 ma trận khả nghịch, và là ma trận nghịch đảo của nhau.
Nên ta có: ( E + A)−1 = ( E − A + A2 )(dpcm).
37
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 1:
+) X\Z = { 2, 8}
+) Y ∩ 𝑍 = {A, I}
+) (X \Z ) x (Y ∩ 𝑍) = { (2,A); (2;I); (8;A); (8;I)}
Câu 2:
1∨𝑍 ⇔1
+) Từ { 0 ∧ 𝑋 ⇔ 0 ∀ mệnh đề X, Y, Z nên ta có:
0→Y⇔1
[0 ∧ (1 ∨ 𝐴] → (𝐵 ∧ 𝐶) ⇔ 0→(𝐵 ∧ 𝐶) ⇔ 1
+) Vậy giá trị chân lý của mệnh đề [0 ∧ (1 ∨ 𝐴] → (𝐵 ∧ 𝐶 ) là 1.
Câu 3:
3 0 + 1 1 đổ𝑖 𝑐ℎỗ 𝑐á𝑐 𝑐ộ𝑡 1 3 0 +1
A= 7 +2
[ 1 ]
2 → [ 2 7 +2 1 ]
2 7 11 1 1 2 7 11
𝐻2 −2𝐻1 →𝐻2
𝐻3 ↔𝐻1 1 2 7 11 𝐻3 −𝐻1 →𝐻3
1 2 7 11
→ [2 7 + 2 1 ]→ [0 3 − 12 −21 ]
1 3 0 +1 0 1 −7 − 10
3𝐻3 −𝐻2 →𝐻3 1 2 7 11
→ [0 3 − 12 −21 ]
0 0 − − 9 − 9
Vì − − 9 và − 9 không đồng thời bằng 0 nên r(A) = 3
Vậy r(A) = 3
Câu 4:
a) Gọi x, y, z (triệu VNĐ) lần lượt là số tiền Sơn gửi vào ngân hàng X, Y, Z
(0 ≤ x, y, z ≤ 200)
Theo đề ra ta có hệ :
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 200 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 200
{ 3 4 5 ⇔{
𝑥+ 𝑦+ 𝑧 = 8,5 3𝑥 + 4𝑦 + 5𝑧 = 850
100 100 100
1 1 1 200 𝐻2−3𝐻1 →𝐻2 1 1 1 200
+) Xét ma trận bổ sung: 𝐴̅ = [ ]→ [ ]
3 4 5 850 0 1 2 250
𝑥 + 𝑦 + 𝑧 = 200 𝑥 = 𝛼 − 50
+) Hệ ⇔ { ⇔ {𝑦 = 250 − 2𝛼 ,𝛼 ∈ ℝ
𝑦 + 2𝑧 = 250
𝑧=𝛼
• 0 ≤ x ≤ 200 ⇔ 0≤ 𝛼 − 50≤ 200 ⇔ 50 ≤ 𝛼 ≤ 250
• 0 ≤ y ≤ 200 ⇔ 0 ≤ 250 −2𝛼 ≤ 200 ⇔ 25 ≤ 𝛼 ≤125
38
• 0 ≤ z ≤ 200 ⇔ 0 ≤ 𝛼 ≤ 200
⟹ 50 ≤ 𝛼 ≤ 125
ZMath-
+) 𝑉ậ𝑦 số tiền Sơn cần gửi vào mỗi ngân hàng cần thỏa mãn:
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
𝑥 = 𝛼 − 50
{𝑦 = 250 − 2𝛼 , 50 ≤ 𝛼 ≤ 125, 𝛼 ∈ ℝ
𝑧=𝛼
b)
𝑥 = 75
+) Khoản tiền gửi vào X lớn nhất ⇔ 𝛼 − 50 max ⇔ 𝛼 = 125 ⟹ { 𝑦 = 0
𝑧 = 125
+) Vậy Sơn cần gửi vào X là 75 triệu VNĐ, Z là 125 triệu, còn Y thì nghỉ.
Câu 5:
Ta có phương trình: (𝑧 5 +2).( 𝑧 2 − 3𝑧 + 5 − √3𝑖) = 𝑦 là phương trình bậc 7 nên có 7 nghiệm
trên tập phức.
+) Vậy f không đơn ánh ⟹ 𝑓 𝑘ℎô𝑛𝑔 song ánh
a)
+) f(z) = 0 ⇔ (𝑧 5 +2).( 𝑧 2 − 3𝑧 + 5 − √3𝑖) = 0
𝑧5 + z = 0
⇔[ 2
𝑧 − 3𝑧 + 5 − √3𝑖 = 0
• 𝑧 + 2 = 0 ⇔ z = √−2 ⇔ 𝑧 = 5√2(𝑐𝑜𝑠𝜋 + 𝑖𝑠𝑖𝑛𝜋)
5 5
5 𝜋+2𝑘𝜋 𝜋+2𝑘𝜋
⇔ z = √2 (𝑐𝑜𝑠 + 𝑖𝑠𝑖𝑛 ̅̅̅̅̅̅̅
), k = 0 …4 (1)
5 5
• 𝑧 2 − 3𝑧 + 5 − √3𝑖 = 0
2
+) ∆ = 32 − 4(5 − √3𝑖) = −11 +4√3𝑖 = (1 + 2i√3)
⟹ √∆ = ± (1 + 2i√3)
+) Phương trình có nghiệm:
3+1+2i√3
𝑧1 = = 2 + i√3
2
{ (2)
3−1−2i√3
𝑧2 = = 1 − i√3
2
𝑉ậ𝑦 phương trình có các nghiệm (1) và (2).
𝑪âu 6: +) A + 𝐴 = - E ⇔ A + 𝐸 = −𝐴2
2
Câu 1:
Ta có: ( A \ B ) ∩ 𝐶 = (𝐴 ∩ ̅𝐵)
̅̅̅ ∩ 𝐶 = (𝐴 ∩ 𝐶) ∩ 𝐵̅
= (A ∩ 𝐶) \ B (đpcm)
Câu 2:
+) Ta có: 𝑓 −1 ((0; 2]) = {𝑥 ∈ ℝ| f(x) ∈ (0; 2]}
0≤𝑥≤3
0≤𝑥<1
+) f(x) ∈ (0; 2] ⇔ 0 < 𝑥 2 − 3𝑥 + 2 ≤ 2 ⇔ { 𝑥 < 1 ⇔[
[ 2<𝑥≤3
𝑥>2
Vậy 𝑓 −1 ((0; 2]) = [0; 1) ∪ (2; 3]
Câu 3:
+) ∆= (1 + 8𝑖)2 − 4𝑖(7 + 17𝑖) = 5 − 12𝑖
⟹ √∆ = ±(3 − 2𝑖)
+) Phương trình có nghiệm:
1 + 8𝑖 − (3 − 2i)
𝑧1 = =5+i
2𝑖
1 + 8𝑖 + (3 − 2i)
𝑧2 = = 3 − 2i
2𝑖
Câu 4:
+) Xét các ma trận:
𝑎 𝑏1 𝑎 𝑏2 𝑎 𝑏3
𝐴1 = [ 1 ], 𝐴2 = [ 2 ], 𝐴3 = [ 3 ]
𝑏1 𝑐1 𝑏2 𝑐2 𝑏3 𝑐3
⟹ 𝐴1 , 𝐴2 , 𝐴3 ∈ 𝑊
𝑎1 + 𝑎2 𝑏1 + 𝑏2 𝑎 𝑏3
Ta có: (𝐴1 + 𝐴2 ,) + 𝐴3 = [ ]+[ 3 ]
𝑏1 + 𝑏2 𝑐1 + 𝑐2 𝑏3 𝑐3
𝑎 + 𝑎2 + 𝑎3 𝑏1 + 𝑏2 + 𝑏3 𝑎 𝑏1 𝑎 + 𝑎3 𝑏2 + 𝑏3
=[ 1 ]=[ 1 ]+[ 2 ]
𝑏1 + 𝑏2 + 𝑏3 𝑐1 + 𝑐2 + 𝑐3 𝑏1 𝑐1 𝑏2 + 𝑏3 𝑐2 + 𝑐3
= 𝐴1 + (𝐴1 +𝐴3 ) (1)
0 0
+) Vì có thể xảy ra a = b = c = 0 nên ∃Θ = [ ] ∈ 𝑊 sao cho :
0 0
𝑎 𝑏 0 0 𝑎 𝑏 0 0 𝑎 𝑏
A+Θ=[ ]+[ ]=[ ]=[ ]+[ ]
𝑏 𝑐 0 0 𝑏 𝑐 0 0 𝑏 𝑐
=Θ+A ∀ 𝐴 ∈ 𝑊 (2)
−𝑎 −𝑏
40
𝑎 𝑏 −𝑎 −𝑏 0 0
=[ ]+[ ]=[ ] = Θ (3)
𝑏 𝑐 −𝑏 −𝑐 0 0
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Từ (1), (2), (3), tập hợp các ma trận W với phép cộng ma trận lập thành một nhóm.
Câu 5:
2 1 1 3𝑇 0 −1
Ta có: [ ]𝑋 − 2[ ] = [ ]
1 1 2 5 1 0
2 1 0 −1 1 2
⇔[ ]𝑋 = [ ] + 2[ ]
1 1 1 0 3 5
2 1 2 3
⇔[ ]𝑋 = [ ]
1 1 7 10
2 1 −1 2 3
⇔𝑋=[ ] .[ ]
1 1 7 10
1 −1 2 3
⇔𝑋=[ ].[ ]
−1 2 7 10
−5 −7
⇔𝑋=[ ]
12 17
−5 −7
Vậy X = [ ]
12 17
Câu 6:
+) Xét ma trận liên kết:
𝑎+5 3 2𝑎 + 1
A=[ 𝑎 𝑎−1 4 ]
𝑎+5 𝑎+2 5
+) det A = (𝑎 + 5)[5(𝑎 − 1) − 4(𝑎 + 2)] − 3[5𝑎 − 4(𝑎 + 5) + (2𝑎 + 1)[𝑎(𝑎 + 2) −
(𝑎 − 1)(𝑎 − 5)]
= −3𝑎2 − 3𝑎
+) Hệ trên là hệ thuần nhất , có nghiệm không tầm thường
⇔ 𝑟(𝐴) = 𝑟(𝐴̅) < 3 ℎ𝑎𝑦 det 𝐴 = 0
𝑎=0
+) det A= 0 ⇔ −3𝑎2 − 3𝑎 = 0 ⇔ [
𝑎 = −1
Vậy a = 0 hoặc a = -1
Câu 7:
+) Hệ có ma trận bổ sung:
1 2 −1 3 12 1 2 −1 3 12 1 2 −1 3 12
𝐴̅ = [2 5 −1 11 |49] → [0 1 1 5 |25] → [0 1 1 5 | 25 ]
3 6 −4 13 49 0 0 −1 4 13 0 0 1 −4 −13
1 2 −2 9 33 0 0 −1 6 21 0 0 0 2 8
Ta có hệ trở thành.
𝑥 + 2𝑦 − 𝑧 + 3𝑡 = 12 𝑥 = −1
𝑦 + 𝑧 + 5𝑡 = 25 𝑦=2
⟹{ ⇔{
𝑧 − 4𝑡 = −13 𝑧=3
2𝑡 = 8 𝑡=4
41
Câu 8:
+) Ta có: (A ∧ C) → ( B ∧ 𝐶) và (A ∨ 𝐶 ) → ( B ∨ 𝐶) là các mệnh đề đúng.
ZMath-
⋮
2 2 2 2
𝑏nn = 𝑎n1 + 𝑎n2 + 𝑎n3 + ⋯ + 𝑎nn
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
43
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
GIẢI ĐỀ SỐ 3 – KỲ 20171 – NHÓM 1
Bài Làm
Câu 1:
• Cách 1: Lập bảng giá trị chân lý:
Ta có bảng chân lý:
p q 𝑞 𝑞∨p q ⋀ (𝑞 ∨ p) [q ⋀( 𝑞 ∨ p)] → 𝑝
0 0 1 1 0 1
0 1 0 0 0 1
1 0 1 1 0 1
1 1 0 1 1 1
x A
x A
x A x A x A
Câu 2: Gọi x A \ ( A B) x A x A\ B
x ( A B) x A x B
x B
x B
Vậy A \ ( A B) = A \ B(dpcm).
Câu 3:
Ta có : f(A) = {𝑢 ∈ ℝ2 |𝑓(𝑣 ) = 𝑢 ; ∀𝑣 ∈ 𝐴}
Giả sử: u = (𝑥1 , 𝑦1 ), 𝑣 = (𝑥2 , 𝑦2 ).
Ta có : f(v) = u ⇔ f(𝑥2 , 𝑦2 ) = (𝑥1 ; 𝑦1 )
⇔ (𝑥2 − 𝑦2 ; 𝑥2 + 𝑦2 ) =(𝑥1 ; 𝑦1 )
𝑥1 +𝑦1
𝑥2 =
2
⇔{ 𝑦1 −𝑥1
𝑦2 =
2
𝑥1 +𝑦1 2 𝑦1 −𝑥1 2
44
2
⇔ 𝑥1 + 𝑦12 = 2
Vậy f(A) = {(𝑥, 𝑦) ∈ ℝ2 |𝑥12 + 𝑦12 = 2}
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
(**) 𝑓 −1 (𝐴) = {𝑤 ∈ ℝ2 |𝑓(𝑤) ∈ 𝐴}
Giả sử: w = (u; v); f(w) ∈ 𝐴 ⇔ 𝑓 (𝑢; 𝑣 ) ∈ 𝐴
⇔ (𝑢 − 𝑣)2 + (𝑢 + 𝑣)2 = 1
1
⇔ 𝑢2 + 𝑣 2 =
2
−1 ( 1
Vậy 𝑓 𝐴) = {(𝑥, 𝑦) ∈ ℝ2 |𝑥 2 + 𝑦 2 = }
2
Câu 4:
Dễ thấy z = 0 là nghiệm của phương trình.
𝑧 3 = 𝑟 3 (cos3𝜑 + 𝑖𝑠𝑖𝑛3𝜑)
Xét z 0 . Đặt z = r(cos𝜑 + 𝑖𝑠𝑖𝑛𝜑)(𝑟 > 0) ⟹ {
|𝑧|2 = 𝑟 2
Thay vào phương trình ban đầu ta được:
𝑟 3 (cos3𝜑 + 𝑖𝑠𝑖𝑛3𝜑) + 2𝑖𝑟 2 = 0
⇔ r (cos3𝜑 + 𝑖𝑠𝑖𝑛3𝜑) + 2𝑖 = 0 (𝑣ì 𝑟 ≠ 0)
⇔ r cos3𝜑 + 𝑖(r𝑠𝑖𝑛3𝜑 + 2) = 0
cos3𝜑 = 0 (1)
⇔{
r𝑠𝑖𝑛3𝜑 + 2 = 0 (2)
𝜋
Từ (1) ⟹ 3𝜑 = k’𝜋 + , k’ ∈ ℤ
2
−2
r= 0 sin(3) 0 + k 2 3 2 + k 2
sin(3)
Từ (2)
3 7 11
3 = , ,
2 2 2
7 11
Do phương trình ban đầu là phương trình bậc 3 nên có 3 nghiệm ứng với = , ,
2 6 6
Thay vào các phương trình, ta có nghiêm:
𝜋 𝜋 𝜋
+) 𝜑 = ; 𝑟 = 2 ⟹ 𝑧 = 2 (𝑐𝑜𝑠 + isin ) = 2𝑖.
2 2 2
7 7 7
+) = , r = 2 → z = 2 cos + i sin = − 3 − i .
6 6 6
11 11 11
+) = , r = 2 → z = 2 cos + i sin = 3 − i .
6 6 6
Vậy tập nghiệm của phương trình là : z = {0; 2i; −√3 − 𝑖; √3 − 𝑖}
Câu 5:
Ta có: B – 3X = X.𝐴𝑇 ⇔ B = X.(𝐴𝑇 + 3𝐸) ⇔ 𝑋 = 𝐵(𝐴𝑇 + 3𝐸) −1
2 1 −1
0 1 𝑇 3 0
⟹ X = [−1 0 ] . ([ ] +[ ])
2 −2 0 3
3 −1
45
2 1 2 1 1 −1
3 2 −1 1 −2
= [−1 0 ] [ ] = [−1 0 ] [ ] = [−1 2]
ZMath-
1 1 −1 3
3 −1 3 −1 4 −9
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
1 −1
Vậy X = [−1 2 ]
4 −9
Câu 6:
Hệ phương trình có ma trận liên kết:
1 2 𝑚 𝑚+1
A = [2 𝑚 + 2 2𝑚 + 1 2𝑚 + 4]
1 4 − 𝑚 𝑚 − 1 2𝑚 − 4
Để hệ phương trình có vô số nghiệm thuộc hai tham số thì: r(A) = 4 – 2 = 2
1 2 𝑚 𝑚+1
Ta có: A = [2 𝑚 + 2 2𝑚 + 1 2𝑚 + 4]
1 4 − 𝑚 𝑚 − 1 2𝑚 − 4
𝐻2 − 2𝐻1 → 𝐻2 1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 2 𝑚 𝑚+1
[0 𝑚 − 2 1 2 ]
𝐻1 −𝐻3 → 𝐻3
0 𝑚−2 1 3−𝑚
1 2 𝑚 𝑚+1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻2 −𝐻3 → 𝐻3 [0 𝑚 − 2 1 2 ]
0 0 0 𝑚−1
Từ đó để r(A) = 2 thì m – 1 = 0 ⇔ m = 1 Vậy m = 1
Câu 7:
1 −2 1
+) det A = |2 −3 1| = 0 ⟹ hệ có vô số nghiệm
3 −5 2
1 −2 1 1 𝐻3 −𝐻2−𝐻1→𝐻3 1 −2 1 1
𝐴 = [2 −3 1 |4] → [0 −7 −1 |2]
3 −5 2 5 2 𝐻 −2𝐻 1 → 𝐻 2 0 0 0 0
𝑥 − 2𝑦 + 𝑧 = 1 𝑥 = 9𝛼 + 3
⟹{ ⇔{ 𝑦=𝛼 ∀𝛼 ∈ ℝ
−7𝑦 − 𝑧 = 2
𝑧 = −7𝛼 − 2
𝑥 = 9𝛼 + 3
+) Vậy nghiệm của hệ :{ 𝑦 = 𝛼 ∀𝛼 ∈ ℝ
𝑧 = −7𝛼 − 2
Câu 8:
+) Ta có: |𝑧1 2 − 𝑧2 2 | = |(𝑧1 − 𝑧2 )(𝑧1 +𝑧2 )| = 1
𝑧 +𝑧 = 1
+) Theo Vi-ét: { 1 2 ⟹ |𝑧1 2 − 𝑧2 2 | = |𝑧1 −𝑧2 | = |1−2𝑧2 |
𝑧1 𝑧2 = 𝑎𝑖
+) |𝑧1 2 − 𝑧2 2 | = 1 ⇔ |1−2𝑧2 | = 1
Giả sử: 𝑧2 = x + yi ⟹ |1 − 2𝑥 − 2𝑦𝑖 | = 1 ⇔ (1 − 2𝑥)2 + 4𝑦 2 = 1
⇔ 𝑥 2 +𝑦 2 − 𝑥 = 0 ⇔ 𝑦 = ± √𝑥 − 𝑥 2 (0 ≤ x ≤ 1)
46
𝑧2 = 𝑥 ± 𝑖√𝑥 − 𝑥 2
⟹{ ⟹ 𝑧1 . 𝑧2 = (𝑥 ± 𝑖√𝑥 − 𝑥 2 ).( 1 − 𝑥 ± 𝑖√𝑥 − 𝑥 2 )
ZMath-
𝑧1 = 1 − 𝑥 ± 𝑖√𝑥 − 𝑥 2
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
= 2 (𝑥 − 𝑥 2 ) ± 𝑖(1 − 2𝑥)√𝑥 − 𝑥 2
𝑧 =0
{ 1
𝑥=0 𝑧 =1
+) Để 𝑧1 . 𝑧2 = 𝑎𝑖 ⟹ 𝑥 − 𝑥 2 = 0 ⇔ [ ⇔[ 2 ⇔ 𝑧1 . 𝑧2 = 0 Hay a = 0
𝑥=1 𝑧1 = 1
{
𝑧2 = 0
Vậy a = 0
Câu 9:
+) Để f là đơn ánh thì ∀𝑦 ∈ ℝ, PT y = 𝑥 3 −3𝑥 2 − 9𝑥 + 1 có nhiều nhất 1nghiệm ∈ [ m; 2]
𝑥 = −1 ⟹ 𝑓 (𝑥) = 3
+) f’(x) = 3𝑥 2 − 6𝑥 − 9 ⟹ f’(x) = 0 ⇔ [
𝑥 = 3 ⟹ 𝑓 (𝑥) = −26
+) Bảng biến thiên:
47
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 1:
a) +) Ta có: f(ℝ) = {𝑓(𝑥)|𝑥 ∈ ℝ}
+) f(x) = 𝑥 6 + 2𝑥 3 + 4 = (𝑥 3 + 1)2 + 3 ≥ 3 ∀𝑥 ∈ ℝ
+) Vậy : f(ℝ) = [3; +∞)
+) Ánh xạ f là toàn ánh khi phương trình:
y = 𝑥 6 + 2𝑥 3 + 4 có ít nhất 1 nghiệm 𝑥 ∈ ℝ ∀𝑦 ∈ ℝ
+) Từ câu a) f(ℝ) = [3; +∞) nên khi y < 3 thì ∄𝑥 thỏa mãn .
Vậy f không toàn ánh (đpcm)
Câu 2:
𝜋 𝜋
+) Ta có: 1 + 𝑖 = √2 (𝑐𝑜𝑠 + isin )
4 4
+) Thay vào phương trình ta được:
𝜋 𝜋
(3𝑧 + 4)9 = √2 (𝑐𝑜𝑠 + isin )
4 4
𝜋 𝜋
18 +2𝑘𝜋 +2𝑘𝜋
4 4
⇔ 3𝑧 + 4 = √2 [𝑐𝑜𝑠 + isin ], k = 0…8
9 9
18
−4 √2 𝜋 2 𝜋 2
⇔𝑧= + [𝑐𝑜𝑠 ( + 𝑘𝜋) + isin ( + 𝑘𝜋) ], k = 0…8
3 3 36 9 36 9
18
−4 √2 𝜋 2 𝜋 2
+)Vậy nghiệm: 𝑧 = + [𝑐𝑜𝑠 ( + 𝑘𝜋) + isin ( + 𝑘𝜋) ], k = 0…8
3 3 36 9 36 9
Câu 3:
1 −2
1 −3
a) Ta có: [1 2 3
]. [ 2−2 3 ] + [2 5 ]
2 −1 4 −1 0 4
0 1 4 −2
1 −3
7 −1
=[ ] + [2 5 ]
0 −3
4 −2
Đâ𝑦 là phép cộng 2 ma trận không cùng kích thước nên không thực hiện được.
b) Ta có:
3 −1
2 0 −2 4 3 0 5 −2
[ ]. [−2 1 ]+[ ]
1 2 1 3 0 2 4 9
10 4 5 −2 15 2
=[ ]+[ ]=[ ]
7 6 4 9 11 15
Câu 4:
48
1 −2 1 1 −2 1 1 −1 2
a)[2 −1 1] . 𝑋 − [2 −1 1] = [−3 0 1]
ZMath-
2 0 1 2 0 1 4 1 0
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
1 −2 1 2 −3 3
⇔ [2 −1 1] . 𝑋 = [−1 −1 2]
2 0 1 6 1 1
−1
1 −2 1 2 −3 3
⇔ 𝑋 = [2 −1 1] . [−1 −1 2]
2 0 1 6 1 1
−1 2 −1 2 −3 3 −10 0 0
⇔ 𝑋 = [ 0 −1 1 ]. [−1 −1 2] ⇔ 𝑋 = [ 7 2 −1].
2 −4 3 6 1 1 26 1 1
b)
3− x 2 2
3− x 2 2 2 2 3− x
2 3− x 2 = (3 − x). −2 +2 =0
2 3− x 2 3− x 2 2
2 2 3− x
(3 − x)((3 − x) 2 − 4) − 2(2 − 2 x) + 2(2 x − 2) = 0
(3 − x)( x 2 − 6 x + 5) + 8 x − 8 = 0
− x3 + 6 x 2 − 5 x + 3x 2 − 18 x + 15 + 8 x − 8 = 0
x =1
− x3 + 9 x 2 − 15 x + 7 = ( x − 1) 2 (7 − x) = 0 .
x = 7
Câu 5:
Ma trận bổ sung của hệ:
1 2 𝑚 1 −1 𝐻2 −2𝐻1 →𝐻2 1 2 𝑚 1 −1
[
𝐴 = 2 5 −2 1 −2 ] → [0 1 −2 − 2𝑚 −1 0]
1 2 −1 𝑚 3 𝐻3 − 𝐻1 → 𝐻3 0 0 −1 − 𝑚 𝑚 − 1 4
1 2 −1 1 −1
a) Với m = - 1, 𝐴 → [0 1 0 −1 0 ]
0 0 0 −2 4
1 2 −1 1 −1
→ [0 1 0 −1 0 ]
0 0 0 1 −2
+) rank (𝐴) = 3
𝑥1 + 2𝑥2 − 𝑥3 + 𝑥4 = −1
+) Hệ tương đương: { 𝑥2 − 𝑥4 = 0
𝑥4 = −2
𝑥1 = 5 + 𝛼
𝑥 = −2
⇔{ 2 ,𝛼∈ℝ
𝑥3 = 𝛼
𝑥4 = −2
49
b)
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
1 2 𝑚 1
+) Ma trận liên kết: A = [0 1 −2 − 2𝑚 −1 ]
0 0 −1 − 𝑚 𝑚 − 1
+) rank (A) = rank (𝐴) = 3 < 4 ∀𝑚 ∈ ℝ
+) Vậy hệ có vô số nghiệm.
𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑚𝑥3 + 𝑥4 = −1
+) Hệ ⇔ { 𝑥2 − (2 + 2𝑚)𝑥3 − 𝑥4 = 0
−(1 + 𝑚)𝑥3 + (𝑚 − 1)𝑥4 = 4
• m = - 1, ta có nghiệm như câu a.
𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑥3 + 𝑥4 = −1
m≠ −1, hệ ⇔ {𝑥2 − (2 + 2𝑚)𝑥3 − 𝑥4 = 0 ⇔
(𝑚−1)𝑥4 −4
𝑥3 =
1+𝑚
(𝑚−1)𝛽−4
𝑥1 = 15 − (4𝑚 − 1)𝛽 − 𝑚.
1+𝑚
𝑥2 = (2𝑚 − 1)𝛽 − 8
(𝑚−1)𝛽−4
,𝛽 ∈ ℝ
𝑥3 =
1+𝑚
{ 𝑥4 = 𝛽
Câu 6:
+) Ta có: AB + BA = 0 ⇔ AB = - BA
⇔ A𝐵2 = −𝐵. (𝐴𝐵) = −𝐵. (−𝐵𝐴) = (−1)2 . 𝐵2 𝐴
+) Tương tự: A𝐵3 = (−1)3 . 𝐵3 𝐴
⋮
A𝐵𝑛 = (−1)𝑛 . 𝐵𝑛 𝐴
+) Lấy det hai vế:
det(A𝐵𝑛 ) = det ((−1)𝑛 . 𝐵𝑛 𝐴))
⇔ det(A).det(𝐵𝑛 ) = (−1)𝑛 . det(𝐵𝑛 ) . det(𝐴)
⇔ 1 = (−1)𝑛 hay n chẵn (A, B khả nghịch nên det≠ 0)
+) Vậy n ≠ 2017.
50
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 1:
1) Ta có bảng chân lí:
A 𝐵 A⋀𝐵 (A ⋀ 𝐵) → A
0 0 0 1
0 1 0 1
1 0 0 1
1 1 1 1
2)
Gọi A ∶ “sinh viên đạt A đại số”
+) } ⟹ Ta cần tính n(A∩ 𝐵)
B: “sinh viên đạt A giải tích”
n(X): Số sinh viên thỏa mãn mệnh đề X
⟹ 𝑛(𝐴) = 8, 𝑛(𝐵) = 9; 𝑛(𝐴 ∩ 𝐵) = 18
+) Ta có: 𝐴 ∩ 𝐵 = A∪ 𝐵 ⟹ 𝑛(A ∪ 𝐵) = 30 − 18 = 12
+) Mặt khác từ sơ đồ Ven:
n(A ∪ 𝐵) = 𝑛(𝐴) + 𝑛(𝐵) − 𝑛(A∩ 𝐵)
⟹ 𝑛(A∩ 𝐵) = 𝑛(𝐴) + 𝑛(𝐵) − n(A ∪ 𝐵) = 5
+) Vậy số sinh viên đạt A cả 2 môn là 5.
Câu 2:
1)
+) f là ánh xạ toàn ánh khi phương trình:
12
y = 𝑧 6 (𝑚 − i√3) có ít nhất 1 nghiệm z ∈ 𝐶∀ 𝑦 ∈ 𝐶
12 𝑦
+) Thật vậy: y = 𝑧 6 (𝑚 − i√3) ⇔ z = 6√ 12 ∈𝐶∀𝑚∈ℝ
(𝑚−i√3)
1
⇔ z6 = −
64
ZMath-
6 1
⇔z = (𝑐𝑜𝑠𝜋 + isin𝜋 )
64
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
1 𝜋+2𝑘𝜋 𝜋+2𝑘𝜋
⇔ 𝑧 = [𝑐𝑜𝑠 + isin ] , k = 0…5
2 6 6
6 1 𝜋+2𝑘𝜋 𝜋+2𝑘𝜋
+) Vậy𝑓 −1 ({(√3 + 𝑖) }) = { [𝑐𝑜𝑠 + isin ] , k = 0 … 5}
2 6 6
Câu 3:
1)
1 1 1 1 1 1 1 1 1
+) A = [0 1 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
−𝑚] 𝐻2 ↔ 𝐻3 [2 3 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
2 ] 𝐻2 − 2𝐻1 → 𝐻2 [0 1 0 ]
2 3 2 0 1 −𝑚 0 1 −𝑚
1 1 1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻 2 − 𝐻3 → 𝐻3 [0 1 0]
0 0 𝑚
Vậy r(A) lớn nhất (bằng 3) khi m≠ 0
2)
+) AX = 2I + 3A ⇔ X = 𝐴−1 (2𝐼 + 3𝐴)
1 1 1 −1 2 0 0 1 1 1
⇔ 𝑋 = 0 1 −1 .( 0 2 0 + 3 0 1 −1])
[ ] [ ] [
2 3 2 0 0 2 2 3 2
5 1 −2 5 3 3 13 2 −4
= [−2 0 1 ]. [0 5 −3 ] = [−4 3 2]
−2 −1 1 6 9 8 −4 −2 5
Câu 4:
1)
5 4 4 11 7
+) Xét ma trận bổ sung: 𝐴 = [1 2 3 𝑚 3 2]
3 6 9 6
3 0 −2 5 𝑛
1 2 3 3 2 𝐻2 −5𝐻1 →𝐻2 1 2 3 3 2
5 4 4 11 7 𝐻4 −3𝐻1 →𝐻4 0 −6 −11 −4 −3 ]
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻1 ↔ 𝐻2 [ ] → [
3 6 9 𝑚 6 0 0 0 𝑚−9 0
𝐻3 −3𝐻1 → 𝐻3
3 0 −2 5 𝑛 0 −6 −2 −4 𝑛−6
1 2 3 3 2
1 2 3 3 2 11 2 1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻 − 𝐻 → 𝐻 [ 0 −6 −11 −4 −3 ] ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
1
− 𝐻2 → 𝐻2 0 1
4 2 4 0 0 0 𝑚−9 0 6 6 3 2
0 0 0 𝑚−9 0
0 0 0 0 𝑛−3 [0 0 0 0 𝑛 − 3]
+) n≠ 3 𝑡ℎì r(A) < r(𝐴 ) ⟹ hệ vô nghiệm
+) n = 3 thì r(A) = r(𝐴 ) = 3 < 4 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑛 = 3, 𝑚 = 9 𝑡ℎì 𝑟(𝐴) = 𝑟(𝐴̅) = 2 < 4 ⟹ hệ có vô
số nghiệm
+) Vậy hệ không có nghiệm duy nhất
2) Với m ≠ 9; 𝑛 = 3 , ℎệ 𝑡ươ𝑛𝑔 đồ𝑛𝑔:
52
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
2
𝑥1 + 2𝑥2 + 3𝑥3 + 3𝑥4 = 2 𝑥1 = 1 + 𝛼
3
11 2 1 1 11
{ 𝑥2 +
6
𝑥3 + 𝑥4 =
3 2
⇔ 𝑥2 = 2 − 6 𝛼 ;𝛼∈ℝ
𝑥4 = 0 𝑥3 = 𝛼
{ 𝑥4 = 0
Câu 5:
1)
+) Giả sử: f(𝑥1 ) =f(𝑥2 )
+) Theo đề ra: f(f(𝑥1 )) = f(𝑥1 ); f(f(𝑥2 )) = f(𝑥2 )
+) Do đó: f(𝑥1 ) =f(𝑥2 ) ⇔ f(f(𝑥1 ))= f(f(𝑥2 ))
Hay f là ánh xạ đơn ánh.
+) Lại có, theo đề bài f là ánh xạ toàn ánh.
⟹f là ánh xạ song ánh
⟹f(f(x)) = f(x) ⇔f(x) = x hay f là ánh xạ đồng nhất (đpcm)
2) A, B là các ma trận vuông không suy biến
⟹ det(𝐴) , det(𝐵) ≠ 0
⟹ 𝐴, 𝐵 khả nghịch
+) Khi đó ∃ 𝑃 = 𝐴−1 . 𝐵 sao cho B = A.P (1)
−1 −1 −1
P = 𝐴 . 𝐵 ⟹ 𝑑𝑒𝑡𝑃 = det(𝐴 . 𝐵) = det(𝐴 ) . det(𝐵)
det (𝐵)
= ≠0
det (𝐴)
Nên P không suy biến (2)
+) Từ (1) và (2) ⟹ đ𝑝𝑐𝑚
53
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 1:
Ta có bảng chân lý:
A B 𝐴 A↔ 𝐵 𝐴↔𝐵 𝐴↔𝐵
0 0 1 1 0 0
0 1 1 0 1 1
1 0 0 0 1 1
1 1 0 1 0 0
𝜋 √2
- y∈ [0, ] ⟹ 𝑐𝑜𝑠𝑦 ∈ [ ; 1] ⟹ 2𝑐𝑜𝑠𝑦 ∈[ √2 ; 2]
4 2
ZMath-
Câu 7:
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
2 3 1 5
+) Xét ma trận bổ sung: 𝐴 = [1 2 −1 3]
1 1 2 2
1 1 2 2 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻2 − 𝐻1 → 𝐻2 1 1 2 2
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐻3 ↔ 𝐻1 [1 2 −1 3] [0 1 −3 1]
𝐻3 − 𝐻2 − 𝐻1 → 𝐻3
2 3 1 5 0 0 0 0
𝑥1 = 1 − 5𝛼
𝑥1 + 𝑥2 + 2𝑥3 = 2
+) Hệ ⇔ { ⇔ {𝑥2 = 1 + 3𝛼 ,𝛼 ∈ ℝ
𝑥2 − 3𝑥3 = 1
𝑥3 = 𝛼
+) Vậy hệ có vô số nghiệm phụ thuộc 𝛼
𝑥1 = 1 − 5𝛼
{𝑥2 = 1 + 3𝛼 ,𝛼 ∈ ℝ
𝑥3 = 𝛼
Câu 8:
1 2 1
+) z = 1 + 2𝑖 = √5. ( + 𝑖) = √5 (𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑖𝑠𝑖𝑛𝜑) với 𝜑 = 𝑎𝑟𝑐𝑐𝑜𝑠
√5 √5 √5
4 𝜑+2𝑘𝜋 𝜑+2𝑘𝜋
+) √𝑧 = √5.(𝑐𝑜𝑠 + isin ) (k=0,1)
2 2
4 𝜑 𝜑
*) k = 0 ⟹ √𝑧 =√5.(𝑐𝑜𝑠 + isin )
2 2
2 1 + cos 1 + 5 1+ 5
cos = = cos =
2 2 2 5 2 2 5
+)
sin 2 = 1 − cos = 5 − 1 5 −1
sin =
2 2 2 5 2 2 5
+) Thử ngược lại để kiểm tra √𝑧 2 = 1 + 2𝑖 ta được:
1 + √5 √5 − 1
√𝑧 = √ + 𝑖√
2 2
1 + √5 √5 − 1
√𝑧 = − √ − 𝑖√
[ 2 2
+) Vì √𝑧 chỉ cho 2 giá trị nên không cần xét TH k=1 mà nhận luôn 2 giá trị trên.
Câu 9:
• Tính f(ℝ)
+) f(ℝ) = {(𝑢, 𝑣) ∈ ℝ2 |𝑢 = 𝑎 − 1, 𝑣 = 𝑎 + 1 , 𝑎 ∈ ℝ}=ℝ2
• Tính 𝑓 −1 (𝐴)
+)𝑓 −1 (𝐴) = {𝑏 ∈ ℝ |𝑓(𝑏) ∈ 𝐴}
+) f(b) ∈ 𝐴 ⟺ (𝑏 − 1, 𝑏 + 1) ∈ 𝐴
⇔ (b − 1)2 +(b + 1)2 ≤ 4
56
⇔ −1 ≤ b ≤ 1
ZMath-
−1 ( )
+) Vậy 𝑓 𝐴 =[-1; 1]
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
Câu 10:
+) Ta có:
A = I + 𝐴2 ⇔ 𝐴2 = 𝐴 − 𝐼 ⇔ 𝐴3 = 𝐴2 − 𝐴 ⇔ ⋯ ⇔ 𝐴𝑛−1 = 𝐴𝑛−2 − 𝐴𝑛−3
⇔ 𝐴𝑛 = 𝐴𝑛−1 − 𝐴𝑛−2
⇔ 𝐴𝑛 = −𝐴𝑛−3
+) Tương tự: 𝐴𝑛−3 = −𝐴𝑛−6 ⟹ 𝐴𝑛 = −(−𝐴𝑛−6 ) = 𝐴𝑛−6
⋮
𝐴𝑛 = (−1)𝑘 . 𝐴𝑛−3𝑘
+) 𝐴2016 = (−1)672 . 𝐴2016−3.672 = I
⟹ 𝐴2016 + 𝐼 = 2𝐼
+) det ( 𝐴2016 + 𝐼) = det( 2𝐼) = 2𝑑𝑒𝑡𝐼 = 2
+) Vậy det( 𝐴2016 + 𝐼) = 2
57
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
GIẢI ĐỀ SỐ 1 – KỲ 20151 – NHÓM 1
Bài Làm
Câu 1:
Ta có: (𝐴̅ ∧ 𝐵) → B ⇔ (𝐴 ̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
̅ ∧ 𝐵) ∨ 𝐵 ⇔A∨ 𝐵̅ ∨ 𝐵
⇔𝐴∨1
⇔1
⟹ (𝐴̅ ∧ 𝐵)→ B là hằng đúng.
Câu 2:
Giả sử: (a, b) ∈ 𝐴
Xét f(x, y) = (𝑥 2 ; 𝑥 + 𝑦) = (a; b) (Với a ≥ 0)
𝑥 = √𝑎
{
𝑥2 = 𝑎 𝑦 = 𝑏 − √𝑎
⇔{ ⇔
𝑥+𝑦 =𝑏 𝑥 = − √𝑎
{
[ 𝑦 = 𝑏 + √𝑎
Phương trình f(x, y) = (a; b) luôn có nghiệm ⟹Ánh xạ f là toàn ánh.
Câu 3: (A∪ 𝐵) \ C = (A \ C) ∪ (𝐵\ C)
𝑥∈A
𝑥 ∈ A {
𝑥 ∈A∪𝐵 [ 𝑥∉𝐶
• Xét x ∈ (A∪ 𝐵) \ C ⟹ { ⇔{ 𝑥∈B⇔[
𝑥∉𝐶 𝑥∈B
𝑥∉𝐶 {
𝑥∉𝐶
𝑥 ∈A ∖C
⇔[ ⇔ 𝑥 ∈ ( A ∖ C) ∪ (𝐵\ C)
𝑥 ∈B∖C
⟹ (A∪ 𝐵) \ C ⊂ ( A ∖ C) ∪ (𝐵\ C) (1)
• Xét y ∈ (A ∖ C) ∪ (𝐵\ C)
CM tương tự ⟹ y ∈ (A ∪ 𝐵) ∖ C
⟹ ( A ∖ C) ∪ (𝐵\ C) ⊂ (A ∪ 𝐵)\ C (2)
𝑇ừ (1) và (2) ⟹ (A∪ 𝐵) \ C = (A \ C) ∪ (𝐵\ C)
Câu 4: 𝑧 4 − 2𝑧 2 + 2 = 0
Đặt x = 𝑧 2 ⟹ 𝑝hương trình trở thành 𝑥 2 − 2𝑥 + 2 = 0
∆’= (−1)2 − 1.2 = −1 = 𝑖 2
1 − √𝑖 2
𝑥1 = =1−𝑖
⟹ 1
1 + √𝑖 2
𝑥
[ 2 = =1+𝑖
1
−𝜋 −𝜋
𝑧 2 = 1 − 𝑖 = √2 (𝑐𝑜𝑠 + isin )
⇔[ 4 4
58
𝜋 𝜋
𝑧 2 = 1 + 𝑖 = √2 (𝑐𝑜𝑠 + isin )
4 4
ZMath-
#ZMath – Chuyên Toán Đại Học. #Học để làm chủ tri thức.
4 −𝜋 −𝜋
𝑧 = √2 [𝑐𝑜𝑠 ( + 𝑘𝜋) + isin ( + 𝑘𝜋) ] , k = 0,1
⇔[ 8 8
4 𝜋 𝜋
𝑧 = √2 [𝑐𝑜𝑠 ( + 𝑘𝜋) + isin ( + 𝑘𝜋) ] , k = 0,1
8 8
Câu 5:
𝑎+1 −1 𝑎 𝑎+1 −1 𝑎
detA=| 3 𝑎+1 3 | = (𝑎 − 1) | 3 𝑎 + 1 3|
𝑎−1 0 𝑎−1 1 0 1
−1 𝑎 𝑎 + 1 −1
=(𝑎 − 1). [| |+| |]
𝑎+1 2 3 𝑎+1
=( 𝑎 − 1). [−3 − 𝑎(𝑎 + 1) + (𝑎 + 1)2 + 3]
= (𝑎 − 1). (𝑎 + 1)
Ma trận A khả nghịch ⇔ det 𝐴 ≠ 0
⇔ (𝑎 − 1). (𝑎 + 1) ≠ 0
𝑎≠1
⇔{
𝑎 ≠ −1
Vậy a≠ {−1; 1} 𝑚a trận A khả nghịch
Câu 6:
AX – 𝐵𝑇 = 𝑋
⇔ 𝐴𝑋 − 𝑋 = 𝐵𝑇
⇔ (𝐴 − 𝐼)𝑋 = 𝐵𝑇
1 2 1 0 1
⇔[ ].X = [ ]
1 3 1 1 0
1 2 −1 1 0 1
⇔𝑋=[ ] .[ ]
1 3 1 1 0
3 −2 1 0 1 1 −2 3
⇔X = [ ]. [ ]=[ ]
−1 1 1 1 0 0 1 −1
Vậy...
Câu 7:
Xét ma trận hệ số bổ sung:
1 2 3 4 −4 1 2 3 4 −4 1 2 3 4 −4
𝐴̅ =[3 7 10 11 |−11] → [0 1 1 −1 | 1 ] → [0 1 1 −1 | 1 ]
1 2 4 2 −3 0 0 1 −2 1 0 0 1 −2 1
1 2 2 7 −6 0 0 −1 3 −2 0 0 0 1 −1
̅
⟹ r(A) = r(𝐴) = 4 ⟹ 𝐻ệ có nghiệm duy nhất.
𝑥 + 2𝑦 + 3𝑧 + 4𝑡 = −4 𝑥=1
𝑦+𝑧−𝑡 =1 𝑦=1
⟹{ ⇔{
𝑧 − 2𝑡 = 1 𝑧 = −1
𝑡 = −1 𝑡 = −1
59
60
ZMath-