Professional Documents
Culture Documents
Toán Cho Robot: Bai 12 NG D NG C A Phép VI Phân - I Extremum
Toán Cho Robot: Bai 12 NG D NG C A Phép VI Phân - I Extremum
Bai 12
Ứng dụng của phép vi phân - I Extremum
Lecture Index
1. Lời mở đầu
2. Giới thiệu, Robot và Toán học - I
3. Giới thiệu, Robot và Toán học - II
4. Robo-Kick (từ quan điểm Robot)
5. Các hàm
6. Cấu trúc đa liên kết của Robot và Đại số tuyến tính
7. Chuyển động của Robot và phép toán vi phân
8. Tốc độ của EF và phép toán vi phân từng phần
9. Kết quả của sự di chuyển và phép tích phân
10. Các ví dụ về phép tích phân
11. Các ứng dụng của phép vi phân - I Các cực trị
12. Các ứng dụng của phép vi phân - II Khai triển
13. Các ứng dụng của phép vi phân - Ⅲ Bình phương tối thiểu
14. Phần kết
Thực tế: Phép vi phân không chỉ là vận tốc. Còn gì nữa?
Ví dụ về cực trị
Ex. 𝑓 𝑥 = 3𝑥 4 − 32𝑥 3 + 114𝑥 2 − 144𝑥 + 43
𝑑
→ 𝑓 𝑥 = 12𝑥 3 − 96𝑥 2 + 228𝑥 − 144
𝑑𝑥
= 12 𝑥 3 − 8𝑥 2 + 19𝑥 − 12 = 12(𝑥 − 1)(𝑥 − 3) 𝑥 − 4
Đặt 𝑑𝑓 𝑥 /𝑑𝑥 = 0 𝑥 = 1, 3, và 4
Chỉ trong một vùng lân cận?
Cực đại tại 𝑥 = 3
Cực tiểu tại 𝑥 = 1 và 4
Chiến lược: Tìm cực trị và kiểm tra các điểm đầu cuối và so sánh
𝑑𝑓(𝑥) 0
0 Đồ thị của
𝑑𝑥
Cực trị
Ex. 𝑓 𝑥 = 3𝑥 4 − 32𝑥 3 + 114𝑥 2 − 144𝑥 + 43
𝑑
→ 𝑓 𝑥 = 12𝑥 3 − 96𝑥 2 + 228𝑥 − 144
𝑑𝑥
𝑑 𝑑𝑓(𝑥)
→ = 36𝑥 2 − 192𝑥 + 228
𝑑𝑥 𝑑𝑥
Coffee Break
Hàm đa biến
Tại sao lại hàm đa biến? → Nhiều khớp của một robot!
Ex. Hàm gồm 2 biến 𝑧 = 𝑓 𝑥, 𝑦
☆ Con cá thứ hai dưới gốc cây liễu→ Đặt đạo hàm = 0
Q: Nhưng đạo hàm theo 𝑥? hay 𝑦?
Ans: Cả hai! Và đặt cả hai= 0 𝑧
𝝏𝒛
↑
𝒙 ∗ , 𝒚∗ = 𝟎
𝝏𝒙
൞ 𝝏𝒛
𝒙 ∗ , 𝒚∗ = 𝟎
𝝏𝒚
Ví dụ
𝑧 = 𝑓 𝑥, 𝑦 = 2𝑥 2 + 𝑦 2 + 6𝑥𝑦 + 10𝑥 − 6𝑦 + 5 𝑧
↑
Đặt đạo hàm từng phần = 0,
𝜕𝑧 4 6 𝑥 −10
= 4𝑥 + 6𝑦 + 10 = 0 =
𝜕𝑥 6 2 𝑦 6
൞ 𝜕𝑧 −1
= 6𝑥 + 2𝑦 − 6 = 0 𝑥 4 6 −10 2
𝜕𝑦 𝑦 = =
6 2 6 −3
𝜕2 𝑧 𝜕2 𝑧
𝜕𝑥 2 𝜕𝑥𝜕𝑦 4 6
det𝐻 = det = det = 8 − 36 = −28 < 0
𝜕2 𝑧 𝜕2 𝑧 6 2
𝜕𝑦𝜕𝑥 𝜕𝑦 2 Điểm yên ngựa