You are on page 1of 51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


----------

BỘ TRẮC NGHIỆM THEO CHƯƠNG


MÔN : MARKETING CĂN BẢN
“Tài Liệu Có Bán Tại Photocopy Quốc Trung(35 HÀM TỬ)’’

Đà Nẵng .2022
2 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

- Trang 2 -
3 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

CHƯƠNG: TỔNG QUAN VỀ MARKETING


Phần I: Hãy chọn câu trả lời thích hợp nhất đối với câu hỏi được nêu ra:

Câu 1: Marketing bao gồm những chức năng và hoạt động nào ?
A. Bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng
B. Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
C. Định giá và phân phối
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 2: Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
A. Nhu cầu
B. Sản phẩm
C. Năng lực mua sắm
D. Ước muốn
Câu 3: Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải được thoả
mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn có thể diễn ra ?
A. Ít nhất phải có 2 bên
B. Có sự trao đổi tiền giữa 2 bên
C. Mỗi bên đều có khả năng giao tiếp và giao hàng
D. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia
E. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý
Câu 4: Thị trường là tập hợp những người mua sắm:
A. Thực tế
B. Tiềm ẩn
C. Cả (A) và (B)
Câu 5: Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý về Quản trị
Marketing
A. Sản xuất
B. Sản phẩm
C. Dịch vụ
D. Marketing
E. Bán hàng
Câu 6: Quan điểm (triết lý) nào cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất
lượng, tính năng và hình thức tốt nhất. Marketing cần tập trung nỗ lực không ngừng cải tiến sản
phẩm
A. Sản xuất
B. Sản phẩm
C. Dịch vụ
D. Marketing
E. Bán hàng
Câu 7: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với các loại hàng:
A. Hàng hoá thông thường
B. Hàng hoá mua có lựa chọn
C. Hàng hoá đặc biệt
- Trang 3 -
4 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

D. Hàng hoá thụ động


Câu 8: Theo quan điểm Marketing xã hội, nhà quản trị Marketing cần phải cân đối những khía
cạnh nào khi thiết lập chính sách Marketing ?
A. Mục đích của công ty
B. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
C. Phúc lợi xã hội
D. Chỉ có (B) và (C)
E. Tất cả các điều nêu trên
Câu 9: Trong số các mục tiêu của hệ thống Marketing, mục tiêu nào chắc chắn làm cho hàng
hoá và dịch vụ đắt hơn do rút ngắn chu kỳ sản xuất và tăng mức tồn kho ?
A. Tăng tối đa khả năng lựa chọn
B. Tăng tối đa sự thảo mãn của khách hàng
C. Tăng tối đa mức tiêu dùng
D. Tăng tối đa chất lượng cuộc sống
Câu 10: Trong các nhóm doanh nghiệp dưới đây, nhóm nào là nhóm cuối cùng quan tâm đến
Marketing ?
A. Công ty sản xuất hàng lâu bền
B. Công ty sản xuất các thiết bị công nghiệp
C. Công ty cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp
D. Các hãng dịch vụ người tiêu dùng
E. Công ty sản xuất hàng đóng gói
Câu 11: Khi nhà buôn đặt tại một nơi trung tâm được gọi là địa điểm thị trường thì tổng số
thương vụ cần thiết để thực hiện một khối lượng trao đổi:
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không thay đổi
D. Không thể xác định được
Câu 12: Triết lý nào của Quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà
người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi
nhuận ?
A. Triết lý sản xuất
B. Triết lý sản phẩm
C. Triết lý bán hàng
D. Triết lý Marketing
Câu 13: Câu nào sau đây diễn tả chính xác nhất một doanh nghiệp hướng về sản phẩm ?
A. Một sản phẩm tốt sẽ tự tìm được khách hàng
B. Nếu khách hàng bị thuyết phục mua một sản phẩm, họ sẽ thích sản phẩm đó
C. Xác định khách hàng muốn gì rồi bán cho họ cái mà họ muốn
Câu 14: Câu nào sau đây diễn tả chính xác nhất một doanh nghiệp hướng về bán hàng ?
A. Một sản phẩm tốt sẽ tự tìm được khách hàng
B. Nếu khách hàng bị thuyết phục mua một sản phẩm, họ sẽ thích sản phẩm đó
C. Xác định khách hàng muốn gì rồi bán cho họ cái mà họ muốn
Câu 15: Câu nào sau đây diễn tả chính xác nhất một doanh nghiệp hướng về khách hàng ?
A. Một sản phẩm tốt sẽ tự tìm được khách hàng
B. Nếu khách hàng bị thuyết phục mua một sản phẩm, họ sẽ thích sản phẩm đó
C. Xác định khách hàng muốn gì rồi bán cho họ cái mà họ muốn

- Trang 4 -
5 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 16: Câu nào sau đây diễn tả chính xác nhất chiến lược hướng về khách hàng ?
A. Chi phí nhiều cho quảng cáo và bán hàng để khách hàng mua sản phẩm của mình
B. Thoả mãn khách hàng bằng cách sản xuất ra sản phẩm mà khách hàng mong muốn
C. Xây dựng chiến lược bán hàng lâu dài mà không quan tâm nhiều đến việc xác định ai sẽ
mua và tại sao họ lại mua
D. Tập trung vào các sản phẩm sẵn có và tăng hiệu quả sản xuất
Câu 17: Giao thông đi lại là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 18: Các sản phẩm cao cấp là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 19: Khoá học võ thuật là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 20: Nghệ thuật, trang sức, xe đắt tiền là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 21: Phương tiện đi lại là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 22: Địa vị là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 23: Sự an toàn là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 24: Ôtô, xe máy, thuyền là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 25: Khả năng tự vệ là:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Nhu cầu cụ thể
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
Câu 26: Khái niệm Marketing là một triết lý về:
A. Tăng tối đa lợi nhuận
B. Một dịch vụ có tính vị tha
C. Dịch vụ và thu lợi

- Trang 5 -
6 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

D. Cạnh tranh vô hình


Câu 27: Những người phê phán của xã hội cáo giác rằng Marketing gây phương hại cho:
A. Cá nhân người tiêu dùng
B. Xã hội nói chung
C. Các ngành khác
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 28: Myron Bailey là một người phê phán của xã hội. Ông khẳng định rằng một trong
những nguyên nhân làm giá hàng hoá bị đẩy lên cao là do chi phí phân phối quá cao. Để đáp lại
lời cáo buộc này có thể sử dụng lý lẽ nào:
A. Phụ giá tăng chứng tỏ mức độ phục vụ khách hàng đã được nâng lên
B. Chi phí hoạt động giảm khi lượng hàng bán ra giảm xuống
C. Sự cạnh tranh cho phép thu được lợi nhuận biên tế ở mức cao.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 29: Theo những người phê phán của xã hội thì điểm nào được nêu ra dưới đây không phải
là một trong các phương cách mà hệ thống Marketing gây phương hại cho người tiêu dùng:
A. Giá cao
B. Bán hàng nài ép
C. Hoạch định sản phẩm mới
D. Hao mòn vô hình một cách có chủ định
Câu 30: Nếu công ty phóng đại các thuộc tính của sản phẩm thì có nghĩa là họ:
A. Định giá một cách man trá
B. Khuyến mãi một cách man trá
C. Sử dụng bao bì một cách man trá
D. Phân phối man trá
Câu 31: Phản ứng đối với việc bán hàng nài ép là:
A. Luật pháp sẽ yêu cầu những người bán lẻ tận nhà phải công khai mục đích của họ khi
đến gặp chủ nhà
B. Cho phép người mua có quyền được cân nhắc trong vòng 3 ngày và có thể huỷ bỏ hợp
đồng
C. Người mua sẽ kiếu nại lên phòng cải tiến kinh doanh
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 32: Nội dung của sự phê phán thị hiếu giả tạo là mối quan tâm của người tiêu dùng đối với
hàng hoá dịch vụ không được hình thành một cách tự nhiên mà được tạo bởi Marketing. Một
trong những lý lẽ phản bác lời cáo buộc này là:
A. Dân chúng có sự bảo vệ mọt cách tự nhiên trước sự quảng cáo bao gồm sự chú ý, chấp
nhận, bóp méo và bảo lưu ý kiến một cách có chọn lọc.
B. Các phương tiện thông tin đại chúng hữu hiệu nhất khi chúng cố gắng tạo ra các nhu cầu
mới chứ không phải sự kích thích các nhu cầu hiện tại
C. Tỉ lệ các sản phẩm mới bị thất bại biện minh cho điều khẳng định là các công ty có khả
năng kiểm soát nhu cầu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 33: Việc mua đứt công ty có thể có lợi cho xã hội nếu:
A. Trước đó công ty sản xuất một cách tiết kiệm hơn so với sau khi bị mua lại
B. Công ty quản lý tốt tiếp nhận công ty quản lý yếu kém và làm giảm hiệu quả của nó.

- Trang 6 -
7 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

C. Ngành kinh doanh trước đây không có sự cạnh tranh trở thành một ngành cạnh tranh sau
khi có sự mua đứt công ty
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 34: Khi các doanh nghiệp sử dụng chiến thuật cạnh tranh như định giá thấp hơn giá thành
với ý đồ gây thiệt hại hoặc phá rối đối thủ cạnh tranh thì có nghĩa là họ tiến hành:
A. Mua đứt đối thủ nhằm mục đích chống cạnh tranh
B. Cạnh tranh một cách “ăn cướp”
C. Dựng nên hàng rào ngăn cản đối thủ cạnh tranh
D. Sử dụng quyền lực chính trị một cách thái quá.
Câu 35: Những người ủng hộ phong trào bảo vệ môi trường cho rằng mục đích của hệ thống
Marketing là phải làm thế nào tăng tối đa:
A. Khả năng lựa chọn của người tiêu dùng
B. Sự thoả mãn
C. Mức độ tiêu dùng
D. Chất lượng đời sống
Câu 36: Sản phẩm kết hợp sự thoả mãn trước mắt ở mức cao và lợi ích lâu dài ở mức cao là
sản phẩm:
A. Tạo cảm giác dễ chịu
B. Bổ ích
C. Mong muốn
D. Khiếm khuyết
Câu 37: Chiến lược .................chú trọng tới việc tăng doanh số bán hàng để thu lợi nhuận:
A. Chiến lược hướng về sản phẩm
B. Chiến lược hướng về khách hàng
C. Chiến lược hướng về bán hàng
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp trên đều đúng.
Câu 38: Chiến lược .................tập trung vào việc xác định nhu cầu và thoả mãn nhu cầu khách
hàng để thu lợi nhuận:
A. Chiến lược hướng về sản phẩm
B. Chiến lược hướng về khách hàng
C. Chiến lược hướng về bán hàng
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp trên đều đúng.
Câu 39: Chiến lược hiệu quả nhất trong việc tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp trong dài
hạn là:
A. Chiến lược hướng về sản phẩm
B. Chiến lược hướng về khách hàng
C. Chiến lược hướng về bán hàng
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp trên đều sai
Câu 40: Việc thoả mãn nhu cầu khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng vì khi khách hàng hài
lòng họ sẽ :
A. Mua thêm
B. Trung thành hơn
C. Tuyên truyền có lợi cho sản phẩm

- Trang 7 -
8 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

D. Ít chú ý đến sản phẩm cạnh tranh và các quảng cáo khác
E. Ít nhạy cảm với sự thay đổi về giá
F. Đỡ tốn kém trong việc thuyết phục mua hàng như dối với khách hàng mua lần đầu.
G. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 41: Yếu tố quan trọng tạo nên sự thoả mãn của khách hàng là:
A. Biết được nhu cầu của khách hàng
B. Thiết lập quan hệ thân thiện với khách hàng
C. Đáp ứng cho khách hàng sản phẩm mà họ cho là tốt nhất trong số các sản phẩm có sẵn
trên thị trường
D. Cả (A) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 42: Người ta mua hàng vì:
A. Để thoả mãn nhu cầu
B. Đặc tính sản phẩm
C. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 43:
Câu 44:
Câu 45:
Câu 46:
Câu 47:
Câu 48:
Câu 49:
Câu 50:

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau:

Câu 1:Bán hàng chỉ là một trong các chức năng của Marketing và nó là chức năng quan trọng
nhất.
Câu 2: Marketing là một hoạt động của con người nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong muốn
thông qua quá trình trao đổi.
Câu 3: Mong muốn của con người là trạng thái khi họ thấy thiếu thốn
Câu 4: Những thứ không thể sờ mó được như dịch vụ tư vấn của những người môi giới buôn
bán chứng khoán không được coi là sản phẩm
Câu 5: Sự trao đổi (việc nhận một vật mong muốn từ một người nào đó bằng cách đề nghị
nhận lại một thứ gì đó) là một khái niệm hỗ trợ trong Marketing
Câu 6: Bà A hiến 5.000.000 đồng cho chiến dịch góp tiền lập quỹ hỗ trợ trẻ em bị chất độc
màu da cam. Việc góp tiền của bà A được coi là một thương vụ.
Câu 7: Các hoạt động Marketing có thể được tiến hành bởi những người bán hàng cũng như
những khách hàng tiềm ẩn
Câu 8: Triết lý sản xuất là một triết lý thích hợp khi cầu vượt cung, giá thành sản phẩm cao,
cần thiết nâng cao năng suất để giảm giá thành
Câu 9: Triết lý Marketing là hướng vào nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng dựa trên
nỗ lực của công ty nhằm tạo sự thoả mãn của khách hàng, là chìa khoá để đạt tới các mục tiêu
cuả công ty
Câu 10: Triết lý bán hàng nhằm đến nhu cầu của người bán, triết lý Marketing nhằm đến nhu
cầu của người mua

- Trang 8 -
9 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 11: Trong thị trường người mua, người bán có quyền lực hơn. Vì vậy, người mua phải tích
cực làm công tác tiếp thị
Câu 12: Một trong những khó khăn tăng tối đa sự thoả mãn cuả khách hàng là một mục tiêu
của hệ thống Marketing khó có thể đo lường được mức độ thoả mãn của khách hàng.
Câu 13: Kế hoạch Marketing cho phép nhận thấy doanh nghiệp đang đi đến đâu
Câu 14: Kế hoạch Marketing không cần phải viết ra
Câu 15: Kế hoạch Marketing là một trong những kế hoạch chức năng của kế hoạch kinh doanh
tổng thể của doanh nghiệp
Câu 16: Kế hoạch Marketing tạo khuôn khổ để lập ngân sách
Câu 17: Kế hoạch Marketing đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp
Câu 18: Tất cả các doanh nghiệp đều thực hiện 2 chức năng hoạt động chính đó là sản xuất
hàng hoá hoặc dịch vụ và Marketing những hàng hoá và dịch vụ đó.
Câu 19: Chiến lược hướng về khách hàng thường được áp dụng trong trường hợp sản phẩm
thuộc loại sản phẩm mà khách hàng thường không nghĩ sẽ mua.
Câu 20: Doanh nghiệp sử dụng chiến lược hướng về bán hàng thường là những doanh nghiệp
có công suất dư thừa.
Câu 21: Chiến lược hướng về bán hàng quan tâm tới vấn đề thiết lập quan hệ lâu dài với khách
hàng hơn là tăng doanh số bán.
Câu 22: Sự hài lòng của khách hàng không chỉ mang lại lợi ích tức thời mà là con đường tất
yếu dẫn đến sự tăng trưởng lâu dài và phồn vinh của doanh nghiệp
Câu 23: Chiến lược Marketing lấy nhu cầu khách hàng là yếu tố khởi đầu rồi sau đó phối hợp
các hoạt động quản trị nhằm thoả mãn nhu câu của khách hàng
Câu 24: Theo cách tiếp cận mới, sản phẩm được xem là một “giải pháp” nhằm thoả mãn nhu
cầu.
Câu 25: Giá trị của một sản phẩm hoặc dịch vụ tuỳ thuộc vào sự khả năng của nhà sản xuất.
Câu 26: Con người có nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể và thị hiếu giống nhau.
Câu 27:
Câu 28:
Câu 29:
Câu 30:

CHƯƠNG: CÁC CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH

Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Hãng Leander Cosmetics phấn đấu tăng thêm doanh số bán các sản phấm hiện đang
được sản xuất bằng cách tăng cường khuyến mãi đối với khách hàng hiện tại của hãng. Như
vậy Leander Cosmetics đang thực hiện chiến lược:
A. Đa dạng hoá
B. Thâm nhập thị trường
C. Phát triển thị trường
D. Phát triển sản phấm
Câu 2: Gần đây, ngoài dây chuyền sản xuất bánh Pizza nguội, công ty Morabito Foods mở
thêm dây chuyền sản xuất đồ nhậu Snack nguội. Như vậy, Morabito Foods thực hiện chiến
lược:
A. Đa dạng hoá
- Trang 9 -
10 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

B. Thâm nhập thị trường


C. Phát triển thị trường
D. Phát triển sản phấm
Câu 3: Cơ hội Marketing phải phù hợp với:
A. Nguồn lực và thị trường của doanh nghiệp
B. Hệ thống thị trường hỗn hợp và thị trường mục tiêu
C. Nguồn lực và hệ thống thị trường hỗn hợp
D. Nguồn lực và các mục tiêu của doanh nghiệp
E. Các mục tiêu và hệ thống mục tiêu
Câu 4: Muốn lựa chọn thị trường mục tiêu cho phù hợp, doanh nghiệp cần tiến hành:
A. Ước lượng và dự báo nhu cầu
B. Phân đoạn thị trường
C. Phát triển hệ thống thị trường hỗn hợp
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Không có nhận định nào đúng
Câu 5: Trong các yếu tố nêu ra dưới đây, yếu tố nào không nằm trong hệ thống Marketing -
Mix ?
A. Phân phối
B. Khuyến mại
C. Sản phấm
D. Giá
E. Công chúng
Câu 6: Mỗi năm hãng Margo Industries sản xuất gần 200 xe hơi thượng hạng theo đơn đặt
hàng với giá bán trung bình 80.000 USD. Vậy chiến lược cạnh tranh mà hãng theo đuổi là:
A. Tìm chỗ đứng trên thị trường
B. Dẫn đầu thị trường
C. Thách thức thị trường
D. Theo sau thị trường
Câu 7: Thị trường có thể được phân đoạn theo các biến:
A. Địa lý
B. Hành vi ứng xử
C. Tâm lý
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các biến trên
Câu 8: Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) là đơn vị:
A. Có chức năng nhiệm vụ riêng biệt
B. Có đối thủ cạnh tranh riêng
C. Tự kiểm soát nguồn lực của mình
D. Có thể lập kế hoạch độc lập đối với các lĩnh vực kinh doanh khác
E. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 9: “Phân loại các SBU của doanh nghiệp trên một ma trận biểu thị mức tăng trưởng thị
trường và thị phần tương đối” là phương pháp lập kế hoạch của:
A. Boston Consulting Group (BCG)
B. General Electric (GE)
C. Cả (A) và (B) đều đúng

- Trang 10 -
11 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 10: Mức độ hấp dẫn của ngành trong phương pháp hoạch định chiến lược của General
Electric đề xướng là một chỉ số tạo bởi tất cả các yếu tố, ngoại trừ:
A. Quy mô thị trường
B. Thị phần tương đối
C. Tỉ lệ lợi nhuận
D. Tính thời vụ
E. Cơ cấu chi phí trong ngành
Câu 11: Sức mạnh của doanh nghiệp theo phương pháp hoạch định chiến lược của General
Electric có thể được xác định trên cơ sở những yếu tố:
A. Sự am hiểu về khách hàng/ thị trường và chất lượng sản phấm
B. Tính thời vụ và chu kỳ sống sản phấm
C. Đường cong kinh nghiệm
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các yếu tố nêu trên
Câu 12: Chiến lược Marketing của một doanh nghiệp bao gồm:
A. Thị trường mục tiêu
B. Hệ thống Marketing - Mix
C. Ngân sách Marketing
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các yếu tố nói trên
Câu 13: Các chiến lược Marketing cạnh tranh có thể được xây dựng cho:
A. Công ty
B. Các đơn vị kinh doanh
C. Các nhãn hiệu
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 14: Doanh nghiệp .............là các doanh nghiệp mà sản phẩm của họ phục vụ cho các phần
thị trường nhỏ mà các hãng có thị phần lớn bỏ qua hoặc không chú ý tới:
A. Thách thức thị trường
B. Dẫn đầu thị trường
C. Tìm chỗ đứng trên thị trường
D. Theo sau thị trường
Câu 15: Để giữ vững vị trí dẫn đầu của mình trên thị trường, doanh nghiệp dẫn đầu thị trường
có thể áp dụng mọi biện pháp ngoại trừ:
A. Tăng tổng mức cầu
B. Bảo vệ thị phần đã chiếm được
C. Mở rộng thị phần
D. Giảm tổng mức cầu
Câu 16: Global Industries quảng cáo là loại nước rửa chén bát hiệu “Sparkle” của họ có thể
thay thế cho xà phòng để rửa ôtô với khẩu hiệu “Sparkle tẩy sạch bụi và vết bẩn mà khong làm
ảnh hưởng đến độ bóng”. Như vậy công ty Global đang cố gắng mở rộng thị trường tổng thể
của họ bằng cách tìm kiếm ..........đối với sản phẩm của họ.
A. Người tiêu dùng mới
B. Công dụng mới
C. Mức sử dụng nhiều hơn
D. Chỉ có (A) và (B) đúng.

- Trang 11 -
12 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

E. Tất cả các đáp án trên đều sai.


Câu 17: Biện pháp phòng vệ thị phần một cáh tích cực bằng cách đưa ra đòn tấn công thực sự
chống lại đối thủ cạnh tranh trước khi tấn công doanh nghiệp là phòng ngự:
A. Trận địa
B. Phủ đầu
C. Mạn sườn
D. Cơ động
Câu 18: Mở rộng thị trường và đa dạng hoá thị trường là 2 phương pháp phòng vệ:
A. Co cụm
B. Trận địa
C. Phản công
D. Cơ động
Câu 19: Thị phần càng lớn thì lợi nhuận thu được càng cao khi:
A. Giá thành giảm và thị phần tăng
B. Công ty đưa ra sản phẩm có chất lượng hảo hạng và định giá phụ trội cao hơn so với chi
phí bỏ ra để tạo ra chất lượng hảo hạng
C. Cả (A) và (B) đều đúng
D. Cả (A) và (B) đều sai
Câu 20: Với chiến lược tấn công...........công ty thách thức đối thủ dẫn đầu sẽ tấn công vào
điểm yếu chứ không phải điểm mạnh của đối thủ:
A. Mạn sườn
B. Trực diện
C. Vu hồi
D. Phủ đầu
Câu 21: Với chiến lược tấn công .............công ty thách thức thị trường thực hiện việc tấn công
trên một số phương diện buộc đối thủ cạnh tranh phải phòng ngự đồng thời trên cả 3 mặt trước,
sau và bên sườn:
A. Kiểu du kích
B. Vu hồi
C. Bao vây
D. Mạn sườn
Câu 22: Với chiến lược tấn công .............công ty thách thức thực hiện các cuộc tấn công trên
quy mô nhỏ, theo định kỳ nhằm làm cho đối thủ rối trí và mất tinh thần với hy vọng dần dần sẽ
tạo lập được chỗ đứng ổn định:
A. Mạn sườn
B. Kiểu du kích
C. Vu hồi
D. Bao vây
Câu 23: Ý tưởng chính yếu trong chiến lược của công ty đang tìm chỗ trên thị trường là:
A. Chuyên môn hoá
B. Tự phân phối sản phẩm
C. Định giá
D. Đổi mới sản phẩm
Câu 24: Tablerock Industries là một công ty theo sau trong ngành công nghiệp điện tử trong đó
có sự đa dạng hoá nhất định. Nhưng công ty này theo sau đối thủ dẫn đầu về các mặt thị trường

- Trang 12 -
13 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

cơ bản, đổi mới sản phẩm, mức giá nói chung và phân phối sản phẩm. Như vậy, công ty
Tablerock thực hiện chiến lược:
A. Bám sát
B. Bám sát một cách có chọn lựa
C. Bám theo sau một khoảng cách
D. Bám theo một cách thận trọng

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau:

Câu 1: Một trong những ích lợi của việc lập kế hoạch là nó tăng cường việc phối hợp các mặt
công tác của doanh nghiệp
Câu 2: Việc phát triển thị trường diễn ra khi doanh nghiệp cố gắng tăng mức bán các sản phấm
hiện đang sản xuất trên các thị trường mới
Câu 3: Chìa khóa dẫn tới thành công trong việc đa dạng hoá là tham gia các ngành kinh doanh
mới, hấp dẫn. Một trong các chỉ tiêu đánh giá mức độ hấp dẫn là tỉ lệ tăng trưởng
Câu 4: Cơ hội Marketing là điều hấp dẫn đối với hoạt động Marketing của doanh nghiệp vì
doanh nghiệp có được lợi thế hơn hẳn đối thủ cạnh tranh
Câu 5: Quá trình phân loại khách hàng thành những nhóm có nhu cầu, đặc điểm và hành vi
khác nhau được gọi là xác định thị trường mục tiêu
Câu 6: Đoạn thị trường lý tưởng là phần thị trường bao gồm những người tiêu dùng có phản
ứng giống nhau đối với cùng một tập hợp các tác nhân kích thích Marketing
Câu 7: Phân tích cơ cấu vốn đầu tư kinh doanh bao gồm việc đánh giá tập hợp các lĩnh vực
kinh doanh và sản phấm của doanh nghiệp
Câu 8: Đơn vị kinh doanh chiến lược có thể là một hay nhiều chi nhánh của doanh nghiệp hoặc
một loại sản phấm của một chi nhánh nhưng không thể chỉ là một sản phấm hoặc một nhãn
hiệu hàng hoá
Câu 9: Khách hàng thường được coi là một yếu tố có thể kiểm soát được trong kế hoạch
Marketing
Câu 10: Yếu tố sản phấm trong hệ thống Marketing - Mix bao giờ cũng là yếu tố quan trọng
nhất trong 4 yếu tố bởi vì nó tạo ra hình thức hữu ích cho khách hàng.
Câu 11: Khi lựa chọn chiến lược cạnh tranh, doanh nghiệp phải căn cứ vào vị thế của ngành,
điểm mạnh, điểm yếu của mình so với các đối thủ cạnh tranh
Câu 12: Phân tích đối thủ cạnh tranh là quá trình nhận diện các đối thủ chính, nhận định về các
mục tiêu, điểm mạnh, điểm yếu, các chiến lược và cách thức phản ứng của họ đồng thời xác
định các đối thủ nào cần tấn công và các đối thủ nào có thể bỏ qua.

CHƯƠNG: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Những yếu tố nào không thuộc về môi trường vi mô của doanh nghiệp:
A. Các trung gian Marketing
B. Khách hàng
C. Đối thủ cạnh tranh
D. Môi trường kinh tế
Câu 2: Trong các đối tượng sau đây đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing:
- Trang 13 -
14 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

A. Đối thủ cạnh tranh


B. Công chúng
C. Những người cung ứng
D. Công ty vận tải ôtô
Câu 3: Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận
và để thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường:
A. Mua đi bán lại
B. Quốc tế
C. Công nghiệp
D. Công quyền
E. Tiêu dùng
Câu 4: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào không phải là trung gian tài chính:
A. Hội đồng quản trị
B. Ngân hàng
C. Cổ đông
D. Sở đầu tư
E. Tất cả đố tượng trên đều đúng
Câu 5: Việc nghiên cứu thống kê về dân cư là một phần của môi trường:
A. Văn hoá
B. Xã hội
C. Kinh tế
D. Nhân khẩu học
E. Công nghệ
Câu 6: Tín ngưỡng và giá trị nào trong các giá trị sau rất bền vững và ít thay đổi nhất ?
A. Nhân chủng
B. Sơ cấp
C. Văn hoá
D. Nhánh văn hoá

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Môi trường kinh tế là một bộ phận thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp
Câu 2: Công ty quảng cáo là một thí dụ về công ty dịch vụ Marketing
Câu 3: Bất kỳ nhóm người nào có mối quan tâm thật sự hoặc tiềm ẩn hay có tác động đến khả
năng hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp được gọi là đối thủ cạnh tranh.
Câu 4: Mọi yếu tố trong môi trường vĩ mô của một doanh nghiệp được coi là yếu tố không thể
kiểm soát được
Câu 5: Công nghệ mới thường là một nhân tố gây ra đỗ vỡ mang tính sáng tạo, có nghĩa là
công nghệ mới sẽ buộc công nghệ cũ phải nhường chỗ.
Câu 6: Phần lớn các công ty tập trung vào các công nghệ có tính đột phá hơn là chỉ tìm tòicác
cải tiến nhỏ.
Câu 7: Năng lực mua sắm là hàm của các biến: Thu nhập hiện tại, tiết kiệm, giá cả và tiền tín
dụng có thể vay được
Câu 8: Các nhánh văn hoá không được coi là thị trường mục tiêu vì chúng thường có những
nhu cầu đặc thù.

- Trang 14 -
15 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

CHƯƠNG: NGHIÊN CỨU MARKETING

Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Nhiều nhà quản trị Marketing sử dụng các ghi chép và báo cáo nội bộ để soạn thảo
quyết định. Các loại quyết định nào có thể được họ thông qua ?
A. Lập kế hoạch
B. Thực hiện
C. Kiểm tra
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các quyết định trên
Câu 2: Các mục tiêu nghiên cứu có thể được đề ra nhằm:
A. Đưa ra giả thuyết
B. Mô tả các hiện tượng nhất định
C. Kiểm nghiệm giả thiết
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các công việc nêu trên
Câu 3: Bước khó khăn nhất trong quá trình nghiên cứu là:
A. Thu thập dữ liệu
B. Xác định nhu cầu thông tin
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu và đề ra mục tiêu nghiên cứu
D. Chuẩn bị dụng cụ để tiến hành thăm dò
E. Phân tích kết quả thu được
Câu 4: Phương pháp nào cho phép thu thập thông tin sơ cấp giúp người nghiên cứu xác định
chính vấn đề và đặt ra giả thuyết ?
A. Thăm dò
B. Mô tả
C. Nhân quả
D. Ngẫu nhiên
Câu 5: Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:
A. Nội bộ
B. Bên ngoài
C. Cả (A) và (B)
D. Khảo sát thăm dò
Câu 6: Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp là:
A. Có sẵn với chi phí thấp
B. Có thể thu thập nhanh chóng
C. Đáng tin cậy
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các ưu điểm trên
Câu 7: Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập bằng cách nào trong các cách nêubra dưới đây:
A. Quan sát
B. Thực nghiệm
C. Thăm dò
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các cách trên
- Trang 15 -
16 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 8: Trong các điều nhận định dưới đây, điều nào chính xác nhất ?
A. Phương pháp quan sát thích hợp nhất đối với việc nghiên cứu thăm dò
B. Việc thực nghiệm thích hợp nhất đối với nghiên cứu mô tả
C. Việc thăm dò thích hợp nhất đối với nghiên cứu ngẫu nhiên
Câu 9: Phương pháp phổ biến nhất được sử dụng rộng rãi trong việc thu thập dữ liệu sơ cấp là:
A. Quan sát
B. Thực nghiệm
C. Thăm dò
D. Khảo sát
Câu 10: Các thông tin hoàn chỉnh, chính xác với chi phí cao nhất thường được thu thập bằng
phương pháp điều tra
A. Quan sát
B. Bằng thư
C. Qua điện thoại
D. Phỏng vấn cá nhân
Câu 11: Loại câu hỏi kèm theo các phương án trả lời và người được hỏi phải chọn một trong
các phương án đó được gọi là:
A. Câu hỏi mở
B. Câu hỏi đóng
C. Câu hỏi cấu trúc
D. Câu hỏi phi cấu trúc

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Hệ thống thông tin Marketing của công ty cần phải bắt đầu và kết thúc nơi người sử
dụng thông tin
Câu 2: Với bất cứ giá nào cũng phải thu thập đúng thông tin cần thiết
Câu 3: Một nhược điểm lớn của việc khai thác thông tin từ các ghi chép nội bộ là nó thường
gây nhiều tốn kém
Câu 4: Thực nghiệm là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả
Câu 5: Có thể điều tra đối thủ cạnh tranh qua những người có mối quan hệ kinh doanh với các
đối thủ cạnh tranh đó.
Câu 6: Nếu việc tuyển dụng, thuê mướn và đào tạo nhân sự đòi hỏi chi phí cao thì biện pháp
nghiên cứu thông dụng nhất là nghiên cứu mức độ thuyên chuyển nhân viên
Câu 7: Dữ liệu sơ cấp là các thông tin được thu thập để phục vụ trực tiếp cho một mục đích cụ
thể nào đó
Câu 8: Dữ liệu sơ cấp chỉ có thể thu thập được bằng hình thức phỏng vấn cá nhân hoặc qua thư
từ
Câu 9: Phỏng vấn qua điện thoại là phương pháp tốt nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp vì nó linh
hoạt, tạo ra các thông tin đáng tin cậy với chi phí trung bình cho mỗi cuộc tiếp xúc là thấp nhất
Câu 10: Nội dung và cách diễn đạt câu hỏi trong bảng câu hỏi thì quan trọng còn thứ tự câu hỏi
thì không quan trọng

CHƯƠNG: CÁC YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾNHÀNH VI MUA

- Trang 16 -
17 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Trong các yếu tố được nêu ra dưới đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường
có thể ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng ?
A. Kinh tế
B. Văn hoá
C. Chính trị
D. Khuyến mãi
E. Tất cả các yếu tố trên
Câu 2: Các bộ phận của xã hội tương đối bền vững và đồng nhất và được sắp xếp theo một trật
tự đẳng cấp nhất định mà các thành viên trong đó có cùng chung các giá trị, mối quan tâm và
các kiểu hành vi ứng xử được gọi là:
A. Nhánh văn hoá
B. Giai tầng xã hội
C. Văn hoá
D. Nhóm có liên quan
Câu 3: Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp là ví dụ về các nhóm:
A. Sơ cấp
B. Thứ cấp
C. Cả (A) và (B) đều sai
Câu 4: Gia đình ông An có cha mẹ, vợ chồng người chị, 2 cháu gái, vợ và 4 con. Ông quyết
định mua 1 chiếc xe 12 chỗ ngồi chứ không mua xe con. Hành vi mua sắm của ông An chịu
ảnh hưởng của gia đình:
A. Có thiên hướng
B. Thống trị
C. Nhập cư
D. Có các thế hệ khác nhau
Câu 5: Tất cả các yếu tố cá nhân dưới đây có thể ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của người
tiêu dùng, ngoại trừ:
A. Nghề nghiệp
B. Phong cách sống
C. Nhân cách và ý thức về bản thân
D. Hoàn cảnh kinh tế
Câu 6: Hoàn cảnh kinh tế của một cá nhân có ảnh hưởng đến việc lựa chọn mặt hàng. Trong
các điểm nêu ra dưới đây, điểm nào thuộc về hoàn cảnh kinh tế của cá nhân:
A. Số tiền dành cho việc chi tiêu và khả năng vay tiền
B. Tiết kiệm và tài sản
C. Quan điểm về vấn đề chi tiêu và tiết kiệm
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các điểm nêu trên
Câu 7: Ba khía cạnh của phong cách sống là:
A. Hoạt động, ý niệm, quan điểm
B. Hoạt động, mối quan tâm, quan điểm
C. Hoạt động, mối quan tâm, nghề nghiệp
- Trang 17 -
18 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

D. Hành động, mối quan tâm, quan điểm


E. Hoạt động, mối quan tâm, nghề nghiệp
Câu 8: Các nhu cầu như được công nhận, được kính nể, được dự phần thuộc về nhu cầu:
A. Sinh lý
B. Tâm lý
C. Tiểu sử
D. Tâm sinh lý
Câu 9: Theo thuyết Maslow, nhu cầu của con người đi từ thấp đến cao được sắp xếp theo thứ
tự:
A. Sinh lý, an toàn, được công nhận, xã hội, tự khẳng định
B. An toàn, sinh lý, xã hội, được công nhận, tự khẳng định
C. An toàn, sinh lý, được công nhận, xã hội, tự khẳng định
D. An toàn, sinh lý, xã hội, tự khẳng định, được công nhận
E. Sinh lý, an toàn, xã hội, được công nhận, tự khẳng định
Câu 10: Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được theo ý nghĩ của mình
thì quá trình nhận thức đó là:
A. Ghi nhớ có chọn lọc
B. Bóp méo có chọn lọc
C. Tri giác có chọn lọc
D. Lĩnh hội có chọn lọc

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân và hộ gia đình mua sắm hàng
hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân
Câu 2: Một công ty vận dụng quan điểm Marketing có thể chủ động chia thị trường chung
thành các đoạn thị trường con và xây dựng hệ thống Marketing - Mix cho mỗi đoạn thị trường
con đó.
Câu 3: Có thể coi các yếu tố chính ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng là yếu tố kiểm
soát được vì nhà quản trị Marketing có khả năng tác động đến chúng bằng hệ thống Marketing
- Mix
Câu 4: Các yếu tố tâm lý có ảnh hưởng sâu rộng nhất đối với hành vi của người tiêu dùng
Câu 5: Mỗi nền văn hoá bao gồm các nhóm, nhánh văn hoá và đặc điểm cá nhân rõ nét hơn
của các thành viên trong nhóm
Câu 6: Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều có sự phân tầng xã hội
Câu 7: Các nhóm liên quan sơ cấp có xu hướng chính thức hơn còn các nhóm tham chiếu thứ
cấp mang tính chất không chính thức nhiều hơn.
Câu 8: Gia đình có thiên hướng là gia đình tổ tiên của một người nào đó
Câu 9: Chu kỳ đời sống là cách sống của một người trong thế giới thể hiện qua các hoạt động,
quan tâm và quan điểm của anh ta.
Câu 10: Nhân cách là đặc điểm sinh lý riêng biệt của một cá nhân khiến anh ta có những phản
ứng tương đối nhất quán và ít thay đổi trước môi trường xung quanh.
Câu 11: Quan điểm sống của một người liên quan đến ý niệm tinh thần phức tạp của một cá
nhân về bản thân mình
Câu 12: Freud cho rằng phần lớn mọi người đều không có ý thức về những yếu tố tâm lý thực
tế hình thành hành vi của họ.

- Trang 18 -
19 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

CHƯƠNG: TIẾN TRÌNH MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau
Câu 1: Một người mà ý kiến và những lời khuyên của anh ta tác động đến quyết định cuối
cùng của người khác được gọi là:
A. Người khởi xướng
B. Người ảnh hưởng
C. Người quyết định
D. Người mua
Câu 2: Hành vi mua sắm diễn ra khi người mua hàng gặp phải một nhãn hiệu mà anh ta chưa
từng biết đến của một loại sản phấm quen thuộc được gọi là:
A. Phản ứng theo thói quen thường
B. Giải quyết vấn đề có mức độ
C. Giải quyết vấn đề toàn cục
D. Mua theo chủ ý mới
Câu 3: Tờ rơi, tập gấp mô tả mặt hàng và sổ ghi ý kiến của khách hàng là một ví dụ vầ nguồn
thông tin:
A. Cá nhân
B. Công cộng
C. Thương mại
D. Thực nghiệm
E. Do chuyên viên cung cấp
Câu 4: Khách hàng nhận được nhiều thông tin nhất về sản phấm là từ các nguồn thông tin
.........Tuy nhiên, nguồn thông tin hữu hiệu nhất là thông tin ............
A. Thương mại, cá nhân
B. Thương mại, công cộng
C. Thực nghiệm, thương mại
D. Thực nghiệm, công cộng
Câu 5: Tập hợp các quan điểm của khách hàng về một nhãn hiệu hàng hoá nào đó được gọi là:
A. Các thuộc tính nổi bật
B. Các thông tin biết được về sản phấm
C. Chức năng hữu ích
D. Hình tượng của nhãn hiệu hàng hoá
Câu 6: Nhà quản trị cần sử dụng cách nào để tác động đến người tiêu dùng:
A. Lưu ý đến các thuộc tính mà họ không nhận ra
B. Làm cho họ thay đổi quan điểm về nhãn hiệu hàng hoá của đối thủ cạnh tranh
C. Thay đổi ý tưởng của người mua
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các cách nêu trên
Câu 7: Mức độ rủi ro mà người tiêu dùng chấp nhận khi mua một món hàng tuỳ thuộc vào
A. Số tiền bỏ ra
B. Mức độ chưa biết chắc về thuộc tính của sản phấm
C. Mức độ tự tin của người tiêu dùng
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các yếu tố trên
- Trang 19 -
20 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 8: Quá trình tâm lý diễn ra từ khi một người lần đầu tiên biết đến sản phấm mới cho đến
lúc anh ta chấp nhận sản phấm đó được gọi là:
A. Quá trình giải quyết vấn đề
B. Chấp nhận sản phấm
C. Khác biệt về nhận thức
D. Quá trình lựa chọn sản phấm
Câu 9: Những người sớm chấp nhận sản phấm mới hơn người bình thường mặc dù ít khi họ là
người đi đầu. Họ là những người:
A. Mạnh bạo
B. Sùng bái
C. Hoài nghi
D. Cân nhắc kỹ lưỡng
E. Bảo thủ
Câu 10: Mức độ mà sản phấm ưu việt hơn các sản phấm hiện thời được gọi là:
A. Tính chia nhỏ được
B. Ưu điểm tương đối
C. Tính phức tạp
D. Tính tương thích
Câu 11: Người thực sự tiêu dùng sản phấm hoặc dịch vụ là:
A. Người sử dụng
B. Người mua hàng
C. Người quyết định
D. Người ảnh hưởng
Câu 12: Mức độ sản phấm có thể dùng thử trong một điều kiện hạn chế được gọi là:
A. Tính chia nhỏ được
B. Tính truyền thông
C. Tính phức tạp
D. Tính tương thích

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Hành vi phản ứng theo lối thường diễn ra khi người tiêu dùng mua sắm các loại hàng
thông thường
Câu 2: Việc giải quyết vấn đề theo lối thường diễn ra khi người mua hàng gặp phải một loại
hàng mới lạ và không biết phải căn cứ vào các tiêu chuẩn nào để quyết định có nên mua hay
không
Câu 3: Tính truyền thông là mức độ là kết quả thu được có thể quan sát và truyền đạt cho
người khác
Câu 4: Tổ chức phân loại người tiêu dùng được coi là nguồn cung cấp thông tin công cộng
Câu 5: Thuộc tính nổi bật của sản phấm là các thuộc tính đi vào tâm trí của người tiêu dùng mà
họ có thể kể ra khi được đề nghị cho biết ý kiến về đặc điểm của sản phấm
Câu 6: Hàm hữu ích phản ảnh mức độ thoả mãn của người tiêu dùng theo mức độ khác nhau
của mỗi thuộc tính trong sản phấm
Câu 7: Để tác động đến người tiêu dùng làm cho họ mua sản phấm của mình, doanh nghiệp có
thể sử dụng cách lưu ý đến các thuộc tính trong sản phấm

- Trang 20 -
21 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 8: Nếu người bán phóng đại các chức năng của sản phấm thì người tiêu dùng sẽ thất vọng
so với những hi vọng của mình. Ngược lại điều này có thể làm tăng mức độ thoả mãn của
khách hàng

CHƯƠNG: TIẾN TRÌNH MUA CỦA KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Trong việc mua sắm của tổ chức, người mua và người bán thường có mối quan hệ .......
lẫn nhau nhiều hơn. Vì vậy, họ thường xây dựng mối quan hệ ................
A. Phụ thuộc, ngắn hạn
B. Ít phụ thuộc, ngắn hạn
C. Phụ thuộc, dài hạn
D. Ít phụ thuộc, dài hạn
Câu 2: Nhu cầu của một tổ chức xuất phát từ nhu cầu đối với hàng tiêu dùng. Nhu cầu này
được gọi là nhu cầu:
A. Tiềm ẩn
B. Đầy đủ
C. Thứ cấp
D. Hợp lý
E. Tiêu cực
Câu 3: So với người tiêu dùng, người mua là các tổ chức thường phải ra các quyết định mua
hàng:
A. Phức tạp hơn và mang tính chất chính thức hơn
B. Phức tạp hơn nhưng ít chính thức hơn
C. Ít phức tạp hơn nhưng mang tính chính thức nhiều hơn
D. Tất cả các quyết định trên đều sai
Câu 4: Cô Hoa là cán bộ mua hàng của một doanh nghiệp nhận thấy còn quá ít biểu mẫu công
văn. Cô ta quyết định đặt tiếp 10.000 tờ tại công ty mà cô vẫn thường đặt hàng. Vậy cô Hoa
thực hiện:
A. Mua hàng lặp lại không điều chỉnh
B. Mua lặp lại có điều chỉnh
C. Mua sắm theo quyết định của một hội đồng
D. Mua phục vụ nhiệm vụ mới
E. Mua theo quyết định cuả trung tâm mua sắm.
Câu 5: Khi giá trị món hàng hoặc mức độ rủi ro càng cao thì doanh nghiệp thường tiến hành:
A. Mua lặp lại không điều chỉnh
B. Mua phục vụ nhiệm vụ mới
C. Mua lặp lại có điều chỉnh
D. Mua để lắp ráp
Câu 6: Hình thức “Chìa khoá trao tay” liên quan đến:
A. Việc mua sắm một loạt các giải pháp
B. Nhu cầu tiềm ẩn
C. Mua lặp lại có điều chỉnh
D. Mua đồng bộ
E. Tất cả các điều nêu trên đều sai
- Trang 21 -
22 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 7: Trung tâm mua hàng có thể bao gồm:


A. Những người sử dụng
B. Những người có ảnh hưởng
C. Người gác cổng
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả những người nêu trên
Câu 8: Phương cách để giảm giá thành, trong đó các bộ phận cấu thành được nghiên cứu một
cách cặn kẽ để xác định xem liệu có thể thiết kế lại, tiêu chuẩn hoá hoặc sản xuất theo phương
pháp rẻ tiền hơn hay không là:
A. Phân tích giá trị
B. Phân tích chủ hàng
C. Phân tích người bán
D. Phân tích vấn đề
E. Tất cả các phương pháp trên đều sai
Câu 9: Ngược lại với hình thức đặt hàng định kỳ, các hợp đồng trọn gói về cung ứng hàng hoá
ngày càng trở nên phổ biến đối với:
A. Việc lắp đặt thiết bị
B. Các thiết bị phụ trợ
C. Nhu cầu sửa chữa, bảo trì và vận hành
D. Hàng tiêu dùng
E. Tất cả các nhân định trên đều sai
Câu 10: Trong các biện pháp Marketing được nêu ra dưới đây, biện pháp nào được chủ hàng
áp dụng trong quan hệ với người mua hàng hoá để bán lại
A. Hợp tác quảng cáo
B. Giá đặc biệt (thấp hơn)
C. Ưu tiên cho đổi hoặc trả lại hàng
D. Chỉ có (A) và (C)
Câu 11: Hợp đồng ký kết theo thoả thuận là các hợp đồng:
A. Thường là các đề án nghiên cứu phát triển
B. Được giao cho người dự thầu nào đưa ra mức giá thấp nhất
C. Chỉ có thể định giá theo phương thức “giá thành thực tế + lợi nhuận thoả thuận”
D. Chỉ có (A) và (C)
E. Tất cả các điều nêu trên

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: So với việc mua sắm của người tiêu dùng, việc mua hàng của các tổ chức thường có
nhiều người tham gia và mang tính chuyên nghiệp hơn.
Câu 2: Người buôn bán hàng hoá để bán lại và ngoài ra họ còn mua hàng hoá và dịch vụ nhằm
phục vụ cho các hoạt động (nghiệp vụ) của mình.
Câu 3: Cũng như người tiêu dùng cuối cùng, khách hàng tổ chức phân tán về mặt địa lý.
Câu 4: Việc mua bán đối lưu diễn ra khi người mua hàng của người cung ứng đồng thời người
cung ứng cũng mua hàng của người mua đó.
Câu 5: Sự cạnh tranh giữa các công ty cung ứng không được coi là yếu tố môi trường có ảnh
hưởng đến hành vi của khách hàng tổ chức.

- Trang 22 -
23 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 6: Việc một doanh nghiệp lần đầu tiên mua một sản phấm nào đó được gọi là mua lặp lại
có điều chỉnh.
Câu 7: Người gác cổng trong trung tâm mua sắm là người kiểm soát nguồn tiến cấp phát cho
những người cung ứng khác trong quá trình thông qua quyết định.
Câu 8: Thành phần và số người tham gia trung tâm mua hàng của một tổ chức có thể thay đổi
tuỳ theo loại sản phấm cần mua và tuỳ từng trường hợp mua sắm.
Câu 9: Để đơn giản cho việc mua sắm, nhiều người mua thường thích mua hàng từ đầu mối
cung ứng duy nhất.

CHƯƠNG: CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Theo quan điểm của các nhà quản trị Marketing, thị trường là:
A. Một nơi mà người mua và người bán tụ họp để trao đổi hàng hoá và dịch vụ
B. Tất cả những người mua và người bán giao dịch với nhau về hàng hoá hoặc dịch vụ nào
đó.
C. Tập hợp những người mua thực tế hoặc tiềm ẩn của một loại sản phấm nào đó
D. Tất cả các định nghĩa trên đều sai
Câu 2: Nhà kinh tế quan tâm đến:
A. Cơ cấu của từng thị trường
B. Cách điều hành của từng thị trường
C. Hoạt động của từng thị trường
D. Không phải các điều nêu trên
E. Tất cả các điều nêu trên
Câu 3: Một cá nhân muốn mua sắm một thứ gì đó trên thị trường thì cần các điều kiện nào sau
đây ?
A. Sự quan tâm
B. Thu nhập
C. Khả năng tiếp cận
D. Chỉ có (A) và (B)
E. Tất cả các điều nêu trên
Câu 4: Thị trường mà doanh nghiệp đã thâm nhập là tập hợp những người tiêu dùng:
A. Đã từng mua sản phấm của doanh nghiệp
B. Có mối quan tâm, thu nhập, khả năng tiếp cận và sẵn sàng mua một sản phấm nào đó
được bán trên thị trường
C. Có sự quan tâm ở một mức độ nào đó đối một mặt hàng nhất định trên thị trường
D. Có đủ thu nhập cần thiết để được xếp vào khách hàng tiềm ẩn
Câu 5: Khoảng cách giữa lượng hàng ít nhất được bán ra trên thị trường và tiềm năng thị
trường phản ảnh:
A. Tổng nhu cầu trên thị trường
B. Tính nhạy cảm của nhu cầu đối với các biện pháp Marketing
C. Nhu cầu thị trường khu vực
D. Thị phần
E. Không phải các điều nêu trên
Câu 6: Thị trường có thể mở rộng là thị trường trong đó:
- Trang 23 -
24 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

A. Có thể đạt được mức bán cao mà không cần chi phí Marketing trong ngành
B. Nhu cầu ban đầu không thay đổi
C. Quy mô thị trường phụ thuộc vào mức chi phí Marketing trong ngành
D. Thị phần của công ty có chiều hướng giảm
Câu 7: Hai phương pháp chính để ước lượng nhu cầu thị trường khu vực là:
A. Phương pháp tích luỹ thị trường
B. Phương chỉ số đa yếu tố thị trường
C. Phương pháp đi từ dưới lên
D. (A) và (C)
E. (A) và (B)
Câu 8: Mã SIC (phân loại tiêu chuẩn các ngành kinh tế) phân loại các ngành kinh tế theo:
A. Dịch vụ nhóm khách hàng
B. Sản phấm được sản xuất ra
C. Nghiệp vụ được thực hiện
D. (B) và (C)
E. Tất cả các điều nêu trên
Câu 9: Các doanh nghiệp thường sử dụng quy trình dự báo gồm 3 bước với thứ tự sau:
A. Dự báo môi trường, dự báo ngành và dự báo của doanh nghiệp
B. Dự báo của doanh nghiệp, dự báo ngành, dự báo môi trường
C. Dự báo ngành, dự báo doanh nghiệp, dự báo môi trường
D. Dự báo ngành, dự báo môi trường, dự báo doanh nghiệp
Câu 10: Lý do điều chỉnh các ước tính của lực lượng bán hàng khi tiến hành dự báo nhu cầu
tương lai:
A. Vì có thể họ là người bi quan
B. Vì có thể họ là người lạc quan
C. Có thể họ không biết được các kế hoạch Marketing của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến
mức bán ra
D. Chỉ có (B) và (C)
E. Tất cả các điều nêu trên đều đúng
Câu 11: Trong việc phân tích chuỗi thời gian, chiều hướng tăng hoặc giảm mức bán ra mang
tính nền tảng lâu dài do sự phát triển căn bản về dân cư, công nghệ và sự hình thành các đô thị
được gọi là:
A. Sự suy giảm
B. Chu trình
C. Xu thế
D. Mùa
E. Yếu tố ngẫu nhiên
Câu 12: Một chuỗi các thủ pháp thống kê nhằm làm rõ các yếu tố thực tế có ý nghĩa quan trọng
nhất, ảnh hưởng đến mức bán ra và mức độ ảnh hưởng tương đối của chúng được gọi là:
A. Có chỉ tiêu hướng dẫn
B. Phân tích chuỗi thời gian
C. Phân tích thống kê nhu cầu
D. Phương pháp trắc nghiệm thị trường
E. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

- Trang 24 -
25 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 1: Đặc điểm cơ bản để xác định một người có phải là khách hàng hay không là liệu người
đó có đủ thu nhập để mua một sản phấm hoặc một dịch vụ trên thị trường không.
Câu 2: Thị trường tiềm tàng là tập hợp các khách hàng thể hiện mức độ quan tâm nào đó đối
với một thị trường nhất định
Câu 3: Thị trường mục tiêu là một bộ phận của thị trường hiện hữu mà doanh nghiệp quyết
định theo đuổi.
Câu 4: Thị trường có thể mở rộng hoặc không còn khả năng mở rộng tuỳ thuộc vào mức độ mà
nó chịu tác động của các nỗ lực Marketing.
Câu 5: Nhu cầu thị trường khu vực là tổng lượng hàng mà các đối tượng khách hàng nhất định
có thể mua trên một địa bàn nào đó, trong một khoảng thời gian và môi trường Marketing nhất
định với một mức độ và hệ thống các nỗ lực Marketing - Mix nhất định của toàn ngành
Câu 6: Các tổ chức bán hàng trong cùng một thị trường không còn khả năng mở rộng có thể
chấp nhận quy mô thị trường và tập trung nỗ lực Marketing để dành thị phần mong muốn
Câu 7: Trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo thì đối với một doanh nghiệp có nhu cầu sơ cấp
ban đầu và nhu cầu chọn lọc là như nhau.
Câu 8:Trong việc ước lượng nhu cầu thị trường khu vực, phương pháp tích luỹ thị trường chủ
yếu được các doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sử dụng.
Câu 9: Phân tích chuỗi thời gian và các chỉ tiêu hướng dẫn là các phương pháp hàng đầu để
ước tính nhu cầu thị trường hiện tại.
Câu 10: Trong phân tích chuỗi thời gian các yếu tố ngẫu nhiên được xem là không thể đoán
biết trước cho nên cần được loại khỏi việc phân tích các số liệu quá khứ để thấy được sự biến
động bình thường của mức bán ra.

CHƯƠNG: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Quá trình trong đó người bán phân biệt các phần thị trường, chọn một hay nhiều khúc
thị trường, đồng thời phát triển sản phấm và hệ thống Marketing - Mix riêng cho từng phần thị
trường đó được gọi là Marketing :
A. Dàn đều
B. Theo mục tiêu thị trường
C. Đa dạng hoá sản phấm
D. Phân biệt theo người tiêu dùng
Câu 2: Marketing theo mục tiêu thị trường phải được tiến hành theo 3 bước. Công việc nào
được nêu ra dưới đây không phải là một trong các bước đó ?
A. Định vị thị trường
B. Phân đoạn thị trường
C. Xác định thị trường mục tiêu
D. Phân khúc sản phấm
Câu 3: Trong các yếu tố cơ bản được nêu ra dưới đây, yếu tố nào không phải là căn cứ thông
thường để phân đoạn thị trường hàng tiêu dùng ?
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tâm lý
- Trang 25 -
26 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

D. Hành vi ứng xử
Câu 4: Sự trung thành cuả khách hàng là một ví dụ để phân đoạn thị trường theo yếu tố:
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tâm lý
D. Hành vi ứng xử
Câu 5: Nhiều nhà quản trị Marketing cho rằng điểm xuất phát tốt nhất để xây dựng các đoạn
thị trường là các yếu tố về:
A. Địa lý
B. Xã hội
C. Tâm lý
D. Hành vi ứng xử
Câu 6: Việc phân đoạn thị trường theo ích lợi của sản phấm mà người tiêu dùng mong đợi đòi
hỏi phải xác định:
A. Những lợi ích cơ bản mà người tiêu dùng mong muốn loại sản phấm nào đó mang lại
cho họ.
B. Những loại người tìm kiếm từng lợi ích của sản phấm
C. Các nhãn hiệu hàng hoá chính mang lại các lợi ích được người tiêu dùng ưa thích.
D. (A) và (C)
E. Tất cả các điều nêu trên
Câu 7: Mức độ có thể xây dựng được các chương trình Marketing hữu hạn nhằm thu hút và
phục vụ các phần thị trường được gọi là:
A. Tính có thể tiếp cận được
B. Tính trọng yếu
C. Tính khả thi
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 8: Vị thế của sản phấm trên thị trường là mức độ đánh giá của ...........về các thuộc tính
quan trọng của nó.
A. Người tiêu dùng
B. Nhà sản xuất
C. Nhà bán buôn
D. Nhà bán lẻ
Câu 9: Tính có thể tiếp cận được là mức độ:
A. Có thể tiếp cận và phục vụ phần thị trường một cách hữu hiệu
B. Các đoạn thị trường đủ lớn và có thể mang lại lợi nhuận ở mức cần thiết
C. Có thể hoạch định một chương trình Marketing hữu hiệu để tạo ra sức hấp dẫn và phục
vụ các cung đoạn thị trường.
D. Có thể định lượng được quy mô và năng lực mua sắm của các đoạn thị trường.
Câu 10: Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và thâm
nhập toàn bộ thị trường lớn với một giá thống nhất có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện chiến
lược Marketing:
A. Phân biệt
B. Không phân biệt
C. Có trọng điểm
D. Mục tiêu
Câu 11: Chiến lược Marketing phân biệt:

- Trang 26 -
27 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

A. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một đoạn thị trường và thiết
kế cách chào hàng riêng biệt cho từng đoạn thị trường
B. Có thể làm tăng doanh số bán ra nhiều hơn so với chiến lược Marketing không phân
biệt
C. Có thể làm tăng chi phí cao hơn so với chiến lược Marketing không phân biệt
D. Chỉ có (B) và (C) đúng
E. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng
Câu 12: Marketing trọng điểm:
A. Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường
B. Chi phí cao hơn bình thường
C. Bao hàm việc theo đuổi thị phần nhỏ trong một thị trường lớn
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Marketing phân biệt dẫn đến tổng doanh số bán ra thấp hơn so với Marketing không
phân biệt.
Câu 2: Marketing có trong điểm diễn ra khi doanh nghiệp theo đuổi một thị phần lớn trong một
hay nhiều thị trường con.
Câu 3: Chiến lược Marketing không phân biệt thường được sử dụng nhiều hơn vì nó có hiệu
quả kinh tế.
Câu 4: Phân đoạn thị trường là chia thị trường thành các nhóm người mua khác nhau đòi hỏi
phải có các sản phấm và hệ thống Marketing - Mix riêng biệt.
Câu 5: Những người trong cùng một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc điểm tâm lý hết
sức khác nhau.
Câu 6:Marketing mục tiêu và xác định mục tiêu thị trường là 2 khái niệm đồng nghĩa.

CHƯƠNG: SẢN PHẨM


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Sản phẩm có thể là:


A. Một vật thể
B. Một ý tưởng
C. Một mặt bằng
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2: Sản phẩm có thể được xét trên 3 cấp độ. Hãy chỉ ra điểm nào không phải là một trong
các cấp độ đó:
A. Phần tăng thêm (phụ thêm)
B. Phần cốt lõi
C. Phần chưa hoàn chỉnh
D. Phần hữu hình
Câu 3: Dịch vụ là các công việc, lợi ích và sự thoả mãn được mang ra bán. Như vậy, dịch vụ
có các điểm đặc trưng nào ?
- Trang 27 -
28 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

A. Không có hình thái vật chất


B. Mau hỏng
C. Không có tồn kho
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Các hàng hoá mà khi lựa chọn và mua khách hàng đều so sánh về chất lượng, mức độ
thích hợp, giá cả, kiểu dáng được gọi là hàng:
A. Mua có lựa chọn
B. Mua theo nhu cầu đặc biệt
C. Mua theo nhu cầu thụ động
D. Hàng sử dụng thường ngày
Câu 5: Ông Trung là một người nghiện bia. Nhưng loại bia duy nhất mà ông ta sử dụng là bia
Tiger. Như vậy, đối với ông Trung, bia Tiger là một mặt hàng:
A. Mua có lựa chọn
B. Mua theo nhu cầu đặc biệt
C. Mua theo nhu cầu thụ động
D. Hàng sử dụng thường ngày
Câu 6: Hệ thống phân loại hàng hoá là tư liệu sản xuất dựa trên cơ sở:
A. Chúng tham gia vào quy trình sản xuất như thế nào
B. Giá trị tương đối của chúng
C. Chúng được mua như thế nào
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 7: Các hàng hoá tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được gọi
là:
A. Tài sản cố định
B. Vật tư phụ và dịch vụ
C. Phụ tùng (linh kiện), vật tư
D. Thiết bị phụ trợ
Câu 8: Bộ phận của nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết nhưng không thể đọc được được gọi
là:
A. Dấu hiệu sản phẩm
B. Tên nhãn hiệu
C. Bản quyền
D. Biểu tượng
E. Các đáp án trên đều sai
Câu 9: Nhãn hiệu của nhà sản xuất được gọi là:
A. Nhãn hiệu riêng
B. Nhãn hiệu toàn quốc
C. Nhãn hiệu của nhà phân phối
D. Nhãn hiệu đại lý.
Câu 10: Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu riêng là:
A. Danh tiếng của công ty không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm
B. Chi phí giới thiệu sản phẩm sẽ thấp hơn
C. Công tác giới thiệu sản phẩm mới sẽ dễ dàng hơn
D. Các đáp án trên đều sai

- Trang 28 -
29 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 11: Bao bì tốt có thể:


A. Bảo vệ sản phẩm
B. Tăng chi phí phân phối sản phẩm
C. Khuếch trương sản phẩm
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 12: Chất lượng nhãn hiệu là một trong các công cụ chủ yếu để tạo vị thế cho sản phẩm.
Bởi vậy, chất lượng có thể được đo lường bằng sự chấp nhận:
A. Của nhà sản xuất
B. Của người tiêu dùng
C. Của các đại lý
D. Của đối thủ cạnh tranh
Câu 13: Điều gì không phải là nguyên nhân làm cho một sản phẩm mới bị thất bại?
A. Ý tưởng sản phẩm tốt nhưng thị trường bị đánh giá thấp
B. Sản phẩm không được định vị đúng trên thị trường
C. Ban lãnh đạo cấp cao quyết định thực hiện ý tưởng đến cùng bất chấp các kết quả
nghiên cứu thị trường không khả quan
D. Gặp phải sự cạnh tranh không lường trước được
E. Tất cả các lý do trên đều đúng
Câu 14: Phần lớn các ý tưởng về sản phẩm mới đều được khai thác từ các nguồn:
A. Khách hàng
B. Nội bộ công ty
C. Đối thủ cạnh tranh
D. Hệ thống phân phối và các nhà cung ứng
Câu 15: Việc Marketing thử nghiệm theo phương pháp mô phỏng:
A. Diễn ra lâu hơn so với Marketing thử nghiệm chuẩn
B. Chi phí cao hơn so với Marketing thử nghiệm có kiểm tra giám sát
C. Không cho đối thủ cạnh tranh biết được sản phẩm mới của doanh nghiệp
D. Được sử dụng tốt nhất ở các triển lãm thương mại
Câu 16: Thử nghiệm được tiến hành trong phòng thí nghiệm và tại hiện trường được sử dụng
nhằm đảm bảo chắc chắn là sản phẩm hoạt động an toàn và hữu hiệu là thử nghiệm:
A. Thị trường
B. Với người tiêu dùng
C. Các chức năng
D. Phá huỷ
E. Không phá huỷ
Câu 17: Việc thử nghiệm chức năng của sản phẩm và thử nghiệm với khách hàng được tiến
hành trong giai đoạn:
A. Phân tích hoạt động kinh doanh
B. Thử nghiệm thị trường
C. Triển khai sản phẩm
D. Hoạch định Marketing - Mix
E. Thương mại hoá sản phẩm
Câu 18: Khi sản phẩm mới ra đời (sản xuất hàng loạt) doanh nghiệp phải ra một số quyết định.
Quyết định nào không phải là quyết định được thông qua trong giai đoạn thương mại hoá sản
phẩm ?

- Trang 29 -
30 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

A. Khi nào ?
B. Ở đâu ?
C. Cho ai ?
D. Cái gì ?
E. Như thế nào ?
Câu 19: Có thể áp dụng khái niệm “chu trình sống của sản phẩm” để mô tả:
A. Một chủng loại sản phẩm
B. Một loại sản phẩm
C. Một nhãn hiệu sản phẩm
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 20: Hãy cho biết thứ tự đúng của một chu kỳ sống sản phẩm thông thường:
A. Giới thiệu, phát triển, bão hoà, suy thoái
B. Giới thiệu, bão hoà, phát triển suy thoái
C. Giới thiệu, suy thoái, bão hoà, phát triển
D. Suy thoái, giới thiệu, phát triển, bão hoà
Câu 21: Giai đoạn mà sản phẩm được chấp nhận nhanh chóng trên thị trường và mức lãi tăng
nhanh được gọi là giai đoạn:
A. Triển khai sản phẩm
B. Giới thiệu
C. Phát triển
D. Bão hoà
E. Suy thoái
Câu 22: Trong giai đoạn bão hoà của sản phẩm, doanh nghiệp cố gắng tăng mức tiêu dùng đối
với sản phẩm hiện đang sản xuất thông qua việc vận dụng chiến lược biến đổi:
A. Thị trường
B. Sản phẩm
C. Marketing - Mix
D. Sự cạnh tranh
Câu 23: Trong giai đoạn bão hoà, lợi nhuận ...........còn lượng hàng bán ra thì ............
A. Tăng lên; chậm lại hoặc giảm xuống
B. Giảm xuống; giữ nguyên không thay đổi
C. Tăng lên; chậm lại hoặc giảm xuống
D. Giảm xuống; chậm lại hoặc giảm xuống
Câu 24: Số lượng đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiều nhất là trong giai đoạn nào của chu kỳ
sống sản phẩm:
A. Giới thiệu
B. Phát triển
C. Bão hoà
D. Suy thoái

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Nhà quản trị Marketing phải cố tìm cách bán những lợi ích của sản phẩm chứ không
phải các tính chất của chúng

- Trang 30 -
31 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 2: Sản phẩm cốt lõi là cấp độ mang tính chất nền tảng nhất và trả lời cho câu hỏi “Khách
hàng thực sự mua cái gì ?”
Câu 3: Hệ thống phân loại hàng tiêu dùng dựa trên mục đích sử dụng của người mua
Câu 4: Điểm khác biệt giữa hàng tiêu dùng và hàng tư liệu sản xuất là mục đích chúng được
mua sắm
Câu 5: Vật tư phụ và dịch vụ không phải là một bộ phận của sản phẩm cuối cùng
Câu 6: Mục đích của hàng thông thường không dùng nhãn hiệu là để giảm bớt giá thành sản
phẩm tức là giảm giá mà người tiêu dùng phải trả nhờ tiết kiệm được chi phí bao bì và quảng
cáo.
Câu 7: Nhãn hiệu làm giảm hiệu quả mua hàng vì chúng có vô số các loại khác nhau.
Câu 8: Một trong các lý do mà người ta phản đối việc dùng nhãn hiệu hàng hoá là nó làm tăng
sự hãnh diện về địa vị xã hội của một số người chỉ mua một số mặt hàng nhất định nhằm gây
ấn tượng đối với người khác.
Câu 9: Nhược điểm của nhãn hiệu riêng là chúng thường dẫn đến tỉ lệ lợi nhuận bị giảm thấp
hơn so với các nhãn hiệu của nhà sản xuất
Câu 10: Chiến lược mở rộng nhãn hiệu là bất kỳ một nỗ lực nào nhằm sử dụng tên nhãn hiệu
đã thành công để cho ra đời các sản phẩm “đời mới” hoặc sản phẩm mới.
Câu 11: Một chất lượng cần thiết cuả tên nhãn là nó phải khác biệt so với bất kỳ một tên nhãn
nào khác.
Câu 12: Sự phát triển của chủng loại sản phẩm diễn ra khi doanh nghiệp tăng bề dài của chủng
loại sản phẩm vượt ra ngoài phạm vi hiện tại.
Câu 13: Một trong các cách để doanh nghiệp có được sản phẩm mới là mua lại, có nghĩa là
mua đứt một doanh nghiệp khác, bằng sáng chế hoặc giấy phép sản xuất một loại sản phẩm nào
đó của doanh nghiệp khác
Câu 14: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ thất bại của các đề án sản phẩm hàng tiêu dùng mới
là 55%
Câu 15: Trong tương lai có thể sẽ khó khăn hơn để phát triển thành công các loại sản phẩm
mới vì sức ép của xã hội và Chính phủ ngày càng tăng.
Câu 16: Hệ thống phân phối với những người cung ứng thường không được coi là các nguồn
có giá trị để hình thành các ý tưởng sản phẩm mới
Câu 17: Hình ảnh sản phẩm là hình ảnh cụ thể về sản phẩm mà người tiêu dùng ghi nhận được
về một loại sản phẩm thực tế hoặc tiềm ẩn
Câu 19: Việc ước tính lượng hàng bán ra, chi phí và lợi nhuận được tiến hành trong giai đoạn
phân tích hoạt động kinh doanh của quá trình phát triển sản phẩm mới.
Câu 20: Giai đoạn xây dựng và thử nghiệm dự án sản phẩm mới cho thấy liệu ý tưởng sản
phẩm có thể chuyển hoá thành sản phẩm có tính khả thi về mặt kỹ thuật và thương mại hay
không
Câu 21:Thử nghiệm thị trường là giai đoạn trong đó sản phẩm cùng với chương trình
Marketing được triển khai trong bối cảnh môi trường thực tế.

CHƯƠNG: HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIÁ


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Trong lích sử, yếu tố chủ yếu quyết định sự lựa chọn của người mua là:
A. Sản phẩm
- Trang 31 -
32 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

B. Địa điểm bán hàng


C. Giá
D. Khuyến mãi
Câu 2: Yếu tố nào không phải là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm của
doanh nghiệp ?
A. Tính chất của thị trường và nhu cầu
B. Giá thành
C. Nền kinh tế
D. Cạnh tranh
E. Người buôn bán
Câu 3: Ngành công nghiệp được đặc trưng bởi nhiều người mua và nhiều người bán buôn bán
với nhau một loại hàng hoá đồng nhất trong đó không một người mua hoặc người bán nào có
nhiều ảnh hưởng đối với mức giá hiện hành trên thị trường trong điều kiện:
A. Cạnh tranh hoàn hảo
B. Cạnh tranh độc quyền
C. Độc quyền
D. Nhóm độc quyền
Câu 4: Trong thị trường độc quyền không điều tiết các doanh nghiệp:
A. Được tự do định giá ở mức mà thị trường chấp nhận hoặc thường chấp nhận nhất
B. Nhiều khi phải hạn chế mức giá định ra vì sợ Chính phủ can thiệp
C. Sẵn sàng định giá quá cao vì không sợ có sự cạnh tranh
D. Luôn luôn định giá ở mức tối đa.
Câu 5: Nếu nhu cầu co dãn và doanh nghiệp muốn tăng tổng doanh thu thì phải:
A. Giữ nguyên mức giá
B. Giảm sản lượng sản phẩm
C. Nâng giá
D. Hạ giá
Câu 6: Mức cầu định ra:
A. Giá thấp nhất mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình
B. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn hơn cho sản phẩm của doanh nghiệp
C. Giá cao nhất mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình
D. Giá trung bình mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình.
Câu 7: Với phương pháp định giá theo giá trị sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận:
A. Người bán định giá cao để thu hút các phần thị trường khác nhau
B. Các biến số ngoài giá trong hệ thống Marketing - Mix được sử dụng để tạo ra cầu.
C. Người bán định giá thấp để bù cho việc thu hẹp phạm vi sử dụng các biến số khác trong
hệ thống Marketing - Mix
D. Người bán định giá thấp để tạo ra giá trị được chấp nhận
Câu 8: Lý do nào không phải là lý do giải thích vì sao những phương pháp định giá “cộng
thêm vào giá thành” vẫn được áp dụng một cách phổ biến ?
A. Nó đơn giản hoá việc định giá
B. Nếu tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng phương pháp này thì giá mà các đối thủ cạnh
tranh định ra có xu hướng tương tự như nhau và mức độ cạnh tranh về giá sẽ được giảm
thiểu
C. Nhiều người cho rằng phương pháp này thoả đáng hơn đối với người mua cũng như
người bán.

- Trang 32 -
33 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

D. Phương pháp này có tính đến nhu cầu cũng như sự cạnh tranh
Câu 9: Khi doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt và nhu cầu của người tiêu dùng
thay đổi, đồng thời năng lực sản xuất dư thừa, thì doanh nghiệp thường phải chấp
nhận..........khi đề ra chiến lược định giá:
A. Mục tiêu tồn tại
B. Mục tiêu tăng tối đa lợi nhuận trước mắt
C. Mục tiêu đứng đầu về thị phần
D. Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Câu 10: Đường cầu:
A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
B. Thường có chiều dốc xuống
C. Luôn luôn co thấy giá càng cao thì nhu cầu càng lớn
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 11: Phương pháp định giá nào được áp dụng khi doanh nghiệp muốn dành được hợp đồng
nào đó và định giá trên cơ sở ước đoán mức giá mà các đối thủ cạnh tranh có thể đặt ra chứ
không căn cứ vào giá thành và nhu cầu trên thị trường ?
A. Định giá theo phương thức cộng thêm vào giá thành
B. Định giá theo giá trị sản phẩm được chấp nhận
C. Định giá dự thầu niêm phong
D. Định giá theo tâm lý
Câu 12: Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp
dụng chính sách định giá thâm nhập thị trường :
A. Thị trường nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ dẫn đến mở rộng thị trường
B. Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm tăng lên khi mức sản xuất tăng
C. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
D. Giá thấp gây rối trí cho các đối thủ cạnh tranh hiện có hoặc tiềm ẩn
Câu 13: Chính sách định giá “hớt váng” thị trường
A. Được bắt đầu với giá cao sau đó hạ xuống dần
B. Được bắt đầu với giá cao sau đó giữ nguyên
C. Được bắt đầu với giá thấp sau đó nâng dần lên
D. Được bắt đầu với giá thấp sau đó giữ nguyên
Câu 14: Giá vé xe ngồi ghế đơn được tính cao hơn giá vé ngồi ghế dài. Đây là ví dụ về:
A. Định giá cho loại sản phẩm
B. Định giá sản phẩm tuỳ chọn
C. Định giá sản phẩm bắt buộc
D. Định giá cho sản phẩm phụ
Câu 15: Việc định giá cho sản phẩm phụ có thể:
A. Làm tăng giá cuối cùng của sản phẩm chính
B. Làm giảm giá cuối cùng của sản phẩm chính
C. Không ảnh hưởng đến giá cuối cùng của sản phẩm chính
D. Có thể xảy ra (A) hoặc (B)
Câu 16: Doanh nghiệp Tấn Phát nhận được hoá đơn thanh toán với điều kiện thanh toán
5/20Net 90 có nghĩa là:
A. 5% số tiền ghi trên hoá đơn được thanh toán vào ngày 20 của tháng và trong vòng 90
ngày phải thanh toán toàn bộ số tiền

- Trang 33 -
34 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

B. 20% số tiền ghi trên hoá đơn phải được thanh toán vào ngày 5 của thánh và trong vòng
90 này phải thanh toán toàn bộ số tiền
C. Thời hạn thanh toán là 90 ngày, nhưng người mua được giảm giá 5% nếu thanh toán
trong vòng 20 ngày
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 17: Nhà hàng Kinh Đô giảm giá 15% cho khách hàng từ 15 tuổi trở xuống. Như vậy, Kinh
Đô áp dụng phương thức định giá:
A. Phân biệt
B. Khuyến mãi
C. Theo tâm lý khách hàng
D. Cho danh mục mua sản phẩm
Câu 18: Hãng Kandy Industries bán sản phẩm của mình theo giá FOB xuất xứ. Như vậy có
nghĩa là:
A. Khách hàng phải chịu cước phí vận chuyển hàng
B. Người bán chịu cước phí vận tải
C. Mỗi khách hàng phải chịu cước phí vận tải trung bình
D. Khách hàng ở xa phải chịu giá cao khi mua hàng của hãng
E. Cả (A) và (D) đều đúng
Câu 19: Theo phương thức nào người bán đồng ý chịu toàn bộ hoặc một phần cước phí vận
chuyển hàng đến nơi người mua ?
A. Định giá theo khu vực
B. Định giá bao hàm cước phí vận tải
C. Định giá FOB
D. Định giá theo điểm cơ sở
Câu 20: Người mua phán đoán như thế nào khi doanh nghiệp tăng giá bán:
A. Mặt hàng có giá trị đặc biệt
B. Mặt hàng đang lên “cơn sốt” và nếu không mua ngay thì sẽ hết
C. Người bán tính thêm phần cước phí vận chuyển
D. Tất cả các điều nêu trên
Câu 21: Trong các tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá ?
A. Năng lực sản xuất dư thừa
B. Lượng hàng bán ra vượt mức
C. Lợi nhuận vượt mức
D. Thị phần vượt mức
Câu 22: Điều kiện nào không phải là điều kiện bắt buộc để áp dụng phương thức định giá phân
biệt:
A. Chi phí phân chia thị trường khong được vượt qua doanh thu bổ sung nhận được do định
giá phân biệt
B. Các đoạn thị trường khác nhau phải có nhu cầu như nhau
C. Đối thủ cạnh tranh không có khả năng bán với giá thấp hơn ở các đoạn thị trường mà
công ty bán với giá cao
D. Người mua thuộc đoạn thị trường định giá thấp không có khả năng bán lại sản phẩm ở
đoạn thị trường có giá cao.
Câu 23: Công ty Laphan có thể bán được 500 sản phẩm với giá 20USD/1sp nhưng công ty chỉ
tính giá 13 USD/1sp nếu khách hàng mua mỗi lần từ 500 sản phẩm trở lên. Như vậy công ty
thực hiện:

- Trang 34 -
35 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

A. Chiết khấu cho người bán lẻ


B. Chiết khấu theo mùa vụ
C. Chiết khấu số lượng
D. Chiết khấu do thanh toán bằng tiền mặt.

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Giá chỉ là một yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing - Mix tạo ra doanh thu, các
yếu tố khác thể hiện chi phí
Câu 2: Các doanh nghiệp coi sự sống còn là mục tiêu chính nếu họ đang thừa năng lực sản
xuất, gặp phải cạnh tranh dữ dội và ngành tiêu dùng thay đổi nhu cầu
Câu 3: Nếu một doanh nghiệp đặt mục tiêu đứng đầu về chất lượng sản phẩm trong chiến lược
định giá thì doanh nghiệp phải định giá cao để bù đắp chi phí cao phải bỏ ra để sản xuất sản
phẩm có chất lượng cao và các chi phí tốn kém về nghiên cứu và phát triển.
Câu 4: Hầu như cách làm tốt nhất đối với doanh nghiệp là trước tiên phải ra được quyết định
về giá bán sau đó căn cứ vào giá để ra các quyết định khác về hệ thống Marketing - Mix
Câu 5: Chi phí khả biến thay đổi theo quy mô sản xuất
Câu 6: Chi phí trung bình cho một đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi kinh nghiệm sản xuất được
tích luỹ nhiều hơn.
Câu 7: Chiến lược định giá “hớt váng” có thể tạo ra cảm tưởng là giá cao sẽ củng cố cho uy tín
sản phẩm hảo hạng
Câu 8: Việc thâm nhập thị trường được bắt đầu với giá cao sau đó hạ dần cho đến khi doanh
nghiệp thâm nhập được toàn bộ thị trường.
Câu 9: Khi định giá cho sản phẩm bắt buộc doanh nghiệp có thể định giá thấp cho sản phẩm
chính nhưng tính phụ giá ở mức cao khi cung ứng sản phẩm bắt buộc
Câu 10: Nhà sản xuất phải đảm bảo chiết khấu cho người bán lẻ thống nhất trong mỗi kênh
thương mại nếu các thành viên trong kênh đều thực hiện các dịch vụ giống nhau

CHƯƠNG: THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Lưu thông hàng hoá là một chức năng của kênh Marketing thực hiện việc:
A. Tạo ra và phổ biến các thông tin có tính thuyết phục về chào hàng
B. Tìm kiếm và giao tiếp với những người sẽ mua hàng (khách hàng tiềm ẩn)
C. Đảm nhận các rủi ro liên quan đến hoạt động của kênh
D. Vận chuyển và lưu kho bảo quản hàng hoá
Câu 2: Các tổ chức hợp thành kênh Marketing liên kết với nhau bởi số dòng lưu chuyển. Dòng
ảnh hưởng của một bên đối với các bên các trong hệ thống là dòng:
A. Thông tin
B. Khuyến mãi
C. Thanh toán
D. Sở hữu
E. Hiện vật
Câu 3: Hệ thống Marketing dọc bao gồm nhà sản xuất, người bán sỉ và người bán lẻ hoạt động
như một hệ thống thống nhất. Hệ thống Marketing dọc bao gồm các doanh nghiệp độc lập
- Trang 35 -
36 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

thuộc các cấp khác nhau của quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm hợp lực với nhau để tạo
ra lợi thế quy mô hoặc hiệu quả bán hàng lớn hơn so với từng doanh nghiệp đơn lẻ:
A. Của doanh nghiệp
B. Trên cơ sở hợp đồng
C. Có quản lý
D. Thông thường
Câu 4: Trong Marketing trực tếp:
A. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
B. Phải có người bán sỉ
C. Người bán sỉ hoặc người bán lẻ xen vào giữa người sản xuất và người tiêu dùng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 5: Bà Liên là chủ một trang trại nuôi gà. Bà bán trứng gà thẳng cho các siêu thị và những
siêu thị này lại bán lại cho khách hàng. Như vậy đây là hệ thống kênh phân phối:
A. Trực tiếp
B. Cấp một
C. Cấp hai
D. Cấp ba
Câu 6: Demox là một công ty nhỏ sản xuất cốc thí nghiệm phục vụ cho việc nghiên cứu khoa
học. Cốc này là vật dụng không đáng kể đối với các phòng thí nghiệm vì chúng tương đối rẻ
tiền và chỉ là một bộ phận nhỏ trong số các phụ kiện đi kèm những thiết bị thí nghiệm. Nếu
Demox tự bán loại sản phẩm này một cách độc lập thì cản trở lớn nhất mà công ty gặp phải là:
A. Không tiết kiệm được vì không thể phân phối hàng loạt
B. Chủng loại sản phẩm không đồng nhất
C. Việc tiếp xúc khách hàng bị hạn chế
D. Sự phân phối có chọn lọc
Câu 7: Christine Robert là một nhà thiết kế thời trang chuyên tạo mốt cho phụ nữ. Bà bán các
kiểu thời trang của mình thông qua mạng lưới các tiệm nhỏ (điểm bán lẻ) do chính bà làm chủ.
Bà Christine Robert với tư cách là người sản xuất đồng thời là người bán lẻ. Đây là một ví dụ
về:
A. Tổ chức uỷ thác đặc quyền
B. Hệ thống Marketing dọc của công ty
C. Hệ thống Marketing dọc có quản lý
D. Hệ thống Marketing dọc trên cơ sở hợp đồng
Câu 8: Bia Sài Gòn được sản xuất tại Phú Yên và Sài Gòn và chủ yếu được tiêu thụ khắp miền
Nam thông qua các cơ sở bán sỉ đồ uống. Mỗi người bán sỉ cố gắng bán bia Sài Gòn ở càng
nhiều cửa hàng tạp hoá, tiệm giải khát và cửa hàng ăn uống càng tốt. Chiến lược phân phối của
bia Sài Gòn là:
A. Phân phối có chọn lọc
B. Phân phối ồ ạt
C. Phân phối độc quyền
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 9: Tiêu chuẩn nào không phải là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá các phương án phân phối:
A. Tiêu chuẩn kinh tế
B. Tiêu chuẩn Marketing
C. Tiêu chuẩn thích ứng
D. Tiêu chuẩn kiểm tra

- Trang 36 -
37 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 10: Sự khác nhau giữa kho bảo quản và kho phân phối hàng là:
A. Kho phân phối chứa các hàng đã được khách hàng đặt mua còn kho bảo quản thì không
B. Kho bảo quản chứa các hàng trong khoảng thời gian từ trung bình đến lâu dài còn kho
phân phối xuất hàng càng sớm càng tốt
C. Kho bảo quản thực hiện chức năng bảo quản cho nhà sản xuất còn kho phân phối thì
không
D. Kho bảo quản do người sản xuất sử dụng còn kho phân phối do người bán lẻ sử dụng
Câu 11: Các kho công cộng có thể cung cấp các dịch vụ sau đây:
A. Giám định và đóng gói hàng hoá
B. Gửi hàng và lập hoá đơn thu tiền
C. Bảo vệ hàng
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 12: Trong các điều nhận định dưới đây về lĩnh vực bán lẻ, điều nào không đúng ?
A. Bán lẻ bao gồm việc bán hàng đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng
B. Bán lẻ là một ngành lớn
C. Người bán sỉ và người sản xuất không thể trực tiếp bán lẻ
D. Bán lẻ có thể được thực hiện bằng nhân viên bán hàng, qua thư từ, điện thoại hoặc máy
bán hàng tự động.
Câu 13: Cơ sở bán lẻ kinh doanh một loại hạn chế các sản phẩm mà khách hàng thường xuyên
mua, đặt tại các địa điểm thuận tiện và có số giờ mở cửa dài trong ngày nhằm thu hút khách
hàng được gọi là:
A. Cửa hàng chuyên doanh
B. Cửa hàng bách hoá
C. Siêu thị bách hoá
D. Của hàng phục vụ nhu cầu thường ngày
Câu 14: Các cửa hàng bách hoá:
A. Thường kinh doanh một số loại sản phẩm
B. Có các gian hàng riêng biệt do những người mua hàng chuyên nghiệp quản lý
C. Chưa bao giờ giảm sút về thị phần hoặc lợi nhuận
D. Cả (A) và (B) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 15: Tổ chức bán lẻ nào kết hợp các nguyên tắc hoạt động của siêu thị, cửa hàng hạ giá,
kho hàng ?
A. Tổ hợp thương mại
B. Cửa hàng hạ giá
C. Cửa hàng tự chọn (tự phục vụ)
D. Siêu thị bách hoá
Câu 16: Weaver là một cán bộ tiếp thị. Ông sử dụng các mẫu quảng cáo trên truyền hình dài
60 giây để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của mình. Trong mẫu quảng cáo ông cho
khách hàng biết số điện thoại miễn phí để họ có thể đặt hàng. Hình thức Marketing nào được
Weaver sử dụng ?
A. Marketing trên truyền hình
B. Hệ thống điện tử phục vụ việc mua hàng
C. Quảng cáo trực tiếp đến người tiêu dùng
D. Marketing qua tổ hợp thương mại

- Trang 37 -
38 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 17: Doanh nghiệp bán lẻ mà người sở hữu là các khách hàng được gọi là:
A. Uỷ thác đặc quyền
B. Hợp tác xã bán lẻ
C. Hợp tác xã tiêu thụ
D. Mạng lưới tiêu thụ của công ty
Câu 18: Trong các quyết định dưới đây quyết định nào không phải là một trong 3 quyết định
cơ bản về các biến sản phẩm mà người bán lẻ thông qua ?
A. Quyết định về chủng loại hàng hoá
B. Quyết định về thị trường mục tiêu
C. Quyết định về cơ cấu dịch vụ
D. Quyết định về bầu không khí cửa hàng
Câu 19: Việc bán hàng cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào
mục đích kinh doanh được gọi là:
A. Bán lẻ
B. Liên doanh
C. Sản xuất
D. Bán sỉ
Câu 20: Trong các chức năng của kênh phân phối được nêu ra dưới đây, chức năng nào mà
người bán sỉ thường ít thực hiện nhất:
A. Chịu rủi ro
B. Vận chuyển
C. Chia nhỏ các lô hàng
D. Sản xuất
E. Cấp vốn
Câu 21: Khác với người bán lẻ, người bán sỉ thường:
A. Ít chú ý đến vấn đề khuyến mãi, bầu không khí và địa điểm bán hàng
B. Thực hiện các thương vụ lớn hơn
C. Phải chấp hành nhiều quy định khác nhau của pháp luật
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 22: Người buôn bán sỉ:
A. Có quyền sở hữu đối với các hàng hoá mà họ bán
B. Có thể phân loại thành 2 nhóm: Phục vụ đầy đủ và phục vụ hạn chế
C. Tính tổng cộng cả nhóm họ bán nhiều hàng hoá hơn so với các đại lý và người môi giới
D. Cả (A) và (B) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 23: Môi giới và đại lý:
A. Nhận quyền sở hữu đối với hàng hoá mà họ bán
B. Được hưởng hoa hồng theo số hàng mà họ bán được
C. Thực hiện nhiều chức năng phục vụ khách hàng của mình
D. Cả (A) và (C) đếu đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

- Trang 38 -
39 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 1: Các quyết định liên quan đến nơi tiêu thụ hàng tương đối khó thay đổi vì chúng liên
quan đến những cam kết lâu dài đối với các doanh nghiệp khác.
Câu 2: Kênh phân phối là tập hợp các doanh nghiệp, cá nhân nhận quyền sở hữu hoặc giúp
chuyển giao quyền sở hữu đối với một hàng hoá, dịch vụ nào đó trong quá trình vận chuyển từ
người sản xuất đến người tiêu dùng.
Câu 3: Kênh phân phối một cấp còn được gọi là kênh trực tiếp
Câu 4: Theo quan điểm của nhà sản xuất, công tác kiểm tra sẽ giảm bớt khi số cấp trong kênh
tăng.
Câu 5: Dòng lưu chuyển hàng hoá hiện vật giữa các tổ chức trong kênh Marketing là quá trình
dịch chuyển sản phẩm từ lúc còn là nguyên liệu thô cho đến người tiêu dùng cuối cùng.
Câu 6: Điểm khác biệt về chất chủ yếu của hệ thống Marketing dọc so với hệ thống Marketing
thông thường là các thành viên trong kênh hành động như một hệ thống thống nhất.
Câu 7: Phương thức phân phối đa kênh được thực hiện khi công ty sử dụng hệ thống có từ 2
kênh tiêu thụ trở lên để tiếp cận khách hàng.
Câu 8: Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng nhiều điểm bán
lẻ càng tốt.
Câu 9: Việc kế hoạch hoá tiêu thụ là hình thức tiên tiến nhất để khuyến khích các thành viên
trong kênh vì nó có tính đến nhu cầu của nhà sản xuất cũng như người phân phối trong một hệ
thống Marketing dọc được kế hoạch hoá và có nghiệp vụ quản lý tốt.
Câu 10: Mục tiêu điển hình của công tác lưu thông hàng hoá bằng hiện vật là đưa đúng mặt
hàng đến đúng địa điểm vào đúng tời điểm cần thiết với chi phí thấp nhất.
Câu 11: Bán lẻ là tất cả các hoạt động về bán hàng hoá và dịch vụ trực tiếp đến tay người tiêu
dùng cuối cùng để họ bán lại.
Câu 12: Các cửa hàng bán lẻ phục vụ hạn chế thường có các nhân viên giúp đỡ khách hàng,
còn các cửa hàng phục vụ đầy đủ thì không.
Câu 13: Cửa hàng chuyên doanh kinh doanh một loại sản phẩm hẹp nhưng sâu
Câu 14: Một trong các chiến thuật của cửa hàng bách hoá nhằm “phục thù” là mở thêm khu
bán xôn ở tầng trệt để đối phó với nguy cơ từ phí cửa hàng hạ giá.
Câu 15: Siêu thị là một cửa hàng lớn có chi phí thấp, phí biên tế và khối lượng bán lớn và
khách hàng tự phục vụ.
Câu 16: Cửa hàng hạ giá bán các hàng hoá thông thường với giá thấp hơn bằng cách chấp nhận
mức lời thấp và bán hàng với số lượng nhiều hơn.
Câu 17: Cửa hàng tiêu thụ của nhà máy chính là của hàng bán lẻ lộng giá (off - price retailer)
Câu 18: Người nhận uỷ thác đặc quyền là một doanh giá độc lập mua quyền sở hữu và khai
thác một hay nhiều đơn vị trong hệ thống uỷ thác đặc quyền.
Câu 19: Đối với các mặt hàng dùng để chiêu khách hoặc giữ khách người ta thường ấn định
mức phụ giá thấp với hy vọng là khách hàng sẽ mua thêm các mặt hàng khác có mức phụ giá
cao hơn khi họ đến mua hàng.

CHƯƠNG: CHÍNH SÁCH CỔ ĐỘNG, KHUẾCH TRƯƠNG


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Quá trình diễn đạt nội dung dưới dạng ký hiệu được gọ là:
A. Mã hoá
B. Giải mã
- Trang 39 -
40 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

C. Liên hệ ngược
D. Nhiễu
E. Phương tiện truyền thông
Câu 2: Sự xuất hiện nhiễu ngoài dự kiến và hiện tượng méo mó diễn ra trong quá trình truyền
thông gọi là:
A. Giải mã
B. Nhiễu
C. Mã hoá
D. Liên hệ ngược
Câu 3: Sự việc nào không phải là một trong 6 giai đoạn sẵn sàng mua sắm của người mua:
A. Biết đến sản phẩm
B. Am hiểu về sản phẩm
C. Hiểu biết
D. Ưa thích
E. Tin tưởng
Câu 4: Để xây dựng thông tin hữu hiệu người phát tin có thể sử dụng mô hình AIDA. Đó là:
A. Chú ý (attention), thông tin (information), ham muốn (desire), hành động (action)
B. Chú ý (attention), quan tâm (interest), ham muốn (desire), hoạt động (activity)
C. Thức tỉnh (arousal), quan tâm (interest), quyết định (decision), hành động (action)
D. Thức tỉnh (arousal), thông tin (information), ham muốn (desire), hành động (action)
E. Chú ý (attention), quan tâm (interest), ham muốn (desire), hành động (action)
Câu 5: Chiến dịch kích thích nhằm vào sự cảm nhận của công chúng về những gì đúng đắn và
hợp lẽ được gọi là sự hấp dẫn về:
A. Cảm xúc
B. Kinh tế
C. Hợp lý
D. Đạo đức tinh thần
Câu 6: Các kênh truyền thông trực tiếp gồm hàng xóm, bạn bè, các thành viên trong gia đình
và hiệp hội những người mua mục tiêu được gọi là các kênh:
A. Biện hộ
B. Chuyên viên
C. Anh hưởng của lời đồn
D. Công cộng
Câu 7:.............là môi trường được thiết kế nhằm tạo ra và củng cố thiên hướng mua sắm và
tiêu dùng sản phẩm của người mua
A. Các sự kiện
B. Bầu không khí
C. Phương tiện thông tin đại chúng
D. Phương tiện chọn lọc
E. Luồng truyền thông gồm 2 cấp
Câu 8: Đặc điểm cá tính nào không phải là một trong các yếu tố chính có ảnh hưởng đến sự tin
cậy đối với người gửi tin ?
A. Năng lực
B. Tính trung thực
C. Tính hài hước
D. Sự thiện cảm

- Trang 40 -
41 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 9: Công ty Geri lập dự toán chi phí kích thích tương xứng với mức chi phí của đối thủ
cạnh tranh của công ty. Như vậy, Geri sử dụng phương pháp:
A. Dựa trên khả năng cho phép
B. Tính theo tỉ lệ % trên doanh số bán ra
C. Cân bằng cạnh tranh
D. Dựa trên mục tiêu nhiệm vụ đặt ra
Câu 10: Công ty Cromer Manufacturing Company xây dựng chương trình bớt giá đồng loạt
nhằm tăng lượng hàng bán ra. Như vậy, Cromer thực hiện:
A. Khuyến mãi tiêu thụ
B. Quảng cáo
C. Bán hàng trực tiếp
D. Tuyên truyền
Câu 11: Chiến lược ............đòi hỏi phải chi nhiều tiền để quảng cáo và khuyến mãi tiêu thụ
nhằm tạo ra nhu cầu tiêu dùng. Khi thực hiện chiến lược này có hiệu quả, người tiêu dùng sẽ
đến với người bán lẻ và hỏi mua sản phẩm, người bán lẻ sẽ đề nghị người bán sỉ yêu cầu nhà
sản xuất cung cấp sản phẩm
A. Thúc đẩy
B. Bán “cứng”
C. Bán “mềm”
D. Thu hút
Câu 12: Trong giai đoạn tung hàng ra thị trường
A. Việc bán hàng trực tiếp được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
B. Việc quảng cáo trực tiếp và tuyên truyền là các biện pháp có hiệu quả được tiến hành
nhằm làm cho đông đảo công chúng hay biết sản phẩm của công ty
C. Không có khuyến mãi tiêu thụ
D. Không có tuyên truyền
Câu 13: Dạng công tác nào không phải là công cụ khuyến mãi đại chúng:
A. Quảng cáo
B. Bán hàng trực tiếp
C. Khuyến mãi tiêu thụ
D. Tuyên truyền
Câu 14: Công việc nào không phải là mục tiêu của quảng cáo ?
A. Thông tin cho thị trường biết về một loại sản phẩm mới
B. Đề xuất các công dụng mới của sản phẩm
C. Giảng giải hoạt động vận hành của sản phẩm
D. Chấn chỉnh ấn tượng sai lầm
E. Tạo ra sự ưa thích nhãn hiệu
Câu 15: Các mục tiêu thông thường của việc quảng cáo là các mục tiêu sau ngoại trừ:
A. Thông tin
B. Thuyết phục
C. Nhắc nhở
D. Thiết kế
Câu 16: Hình thức quảng cáo thuộc loại hình quảng cáo nhắc nhở là:
A. Củng cố
B. So sánh
C. Thuyết phục

- Trang 41 -
42 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

D. Thông tin
Câu 17: Sản phẩm của Dan Roots đang ở giai đoạn tung ra thị trường và mục tiêu của ông là
tạo ra nhu cầu ban đầu. Roots cần theo đuổi mục tiêu quảng cáo nào:
A. Thuyết phục
B. Thông tin
C. Thiết kế
D. Nhắc nhở
E. Ham muốn
Câu 18: Số lần trung bình mà một người trong thị trường mục tiêu tiếp xúc với thông tin quảng
cáo được gọi là:
A. Phạm vi
B. Tần suất
C. Cường độ tác động
D. Thiết kế
Câu 19: Công ty Milestones Percussion Inc chiếu hình ảnh các bộ trống được sử dụng trên một
sân khấu trang trí công phu giữa ánh đèn rực rỡ và khác giả đang cổ vũ. Cách thực hiện thông
tin quảng cáo như vậy là:
A. Phong cách sống
B. Hình ảnh giả tưởng
C. Tâm trạng hay hình ảnh
D. Âm nhạc
E. Trình độ kỹ thuật
Câu 20: Cách thực hiện thông tin quảng cáo thuộc loại hình:
A. Phong cách, văn phong, từ ngữ và hình thức
B. Phong cách, thiết kế, hình ảnh và hình thức
C. Thiết kế, văn phong, từ ngữ và hình thức
D. Thiết kế, hình ảnh, từ ngữ và hình thức
E. Phong cách, văn phong, hình ảnh à hình thức
Câu 21: Các hình thức khuyến mãi tiêu thụ là:
A. Khuyến mãi người tiêu dùng
B. Khuyến mãi khu thương mại
C. Khuyến mãi lực lượng bán hàng
D. Chỉ có (A) và (C) đúng
E. Tất cả các đáp án nêu trên đều đúng
Câu 22: Để xác định hiệu quả của chương trình khuyến mãi tiêu thụ, công ty có thể sử dụng
biện pháp nào để tìm hiểu xem chương trình đã được bao nhiêu người ghi nhớ:
A. Trắc nghiệm
B. Tổ chức trò chơi
C. Thăm dò ý kiến người tiêu dùng
D. Tổ chức các cuộc thi
Câu 23: Việc công ty tiếp xúc với các nhà lập pháp và các quan chức Chính phủ nhằm khuyến
khích họ ủng hộ hoặc chống lại việc thông quan một đạo luật hoặc quy định nào đó được gọi là:
A. Vận động hậu trường (hành lang)
B. Tham khảo ý kiến
C. Truyền thông công ty
D. Tuyên truyền về sản phẩm

- Trang 42 -
43 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 24: Phương pháp tốt nhất để xác định hiệu quả của việc tuyên truyền trên báo chí là làm
báo cáo về:
A. Mức độ khách hàng biết đến sản phẩm
B. Mức độ tiếp xúc
C. Mức độ biết đến / Sự am hiểu / Thái độ của người tiêu dùng

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:

CHƯƠNG: MARKETING DỊCH VỤ


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Bất kỳ một hoạt động hoặc một lợi ích mà một bên có thể cung cấp cho bên kia mà về
bản chất là vô hình và không tạo ra quyền sở hữu đối với bất kể một thứ gì được gọi là:
A. Dịch vụ
B. Tài sản
C. Tiêu dùng vô hình
D. Tài sản vô hình
Câu 2: Dịch vụ tuỳ thuộc vào các yếu tố: Ai là người cung cấp, thời gian và địa điểm thực hiện
dịch vụ. Đặc điểm này của dịch vụ gọi là:
A. Tính không lưu giữ được
B. Tính không tách rời khỏi nguồn gốc
C. Tính không ổn định
D. Tính vô hình
Câu 3: Công ty Ajax Redueving Salon tổ chức chiến dịch quảng cáo trên diện rộng, trong đó
có các hình ảnh thể hiện các khách hàng tỏ vẻ hài lòng, nhằm chứng tỏ các chương trình của
Ajax mang lại sự thoải mái và lợi ích cho họ. Như vậy, công ty Ajax tập trung vào khía cạnh
nào của dịch vụ:
A. Tính không ổn định
B. Tính không lưu giữ được
C. Tính vô hình
D. Tính không tách rời khỏi nguồn gốc

- Trang 43 -
44 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 4: Nếu một công ty dịch vụ được quản lý tốt muốn đạt chất lượng dịch vụ cao thì họ phải
làm gì ?
A. Có sự tham gia của lãnh đạo cấp cao
B. Dề ra các tiêu chuẩn cao về chất lượng dịch vụ
C. Làm cho nhân viên cũng như khách hàng đều hài lòng
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 5: Các chiến lược để cung cấp dịch vụ một cách thoả đáng hơn là:
A. Tuyển thêm nhân viên làm việc bán thời gian
B. Tăng cường sự tham gia của khách hàng
C. Làm các dịch vụ bổ sung
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án nêu trên đều đúng
Câu 6: Trong cácyếu tố được nêu ra dưới đây, yếu tố nào không phải là nguyên nhân làm cho
các doanh nghiệp dịch vụ quan tâm nhiều hơn đến công tác Marketing:
A. Chi phí tăng lên
B. Chất lượng dịch vụ tăng lên
C. Sự cạnh tranh gia tăng
D. Sản xuất bị trì trệ
Câu 7: Extel Corporation lo ngại về thái độ của công chúng đối với công ty. Bước đầu tiên để
cải thiện tình hình này là:
A. Tiến hành một chiến dịch quảng cáo rầm rộ
B. Tiến hành nghiên cứu và xác định hình ảnh hiện tại của công ty
C. Xây dựng một cách kỹ lưỡng về kế hoạch và hình ảnh cần đạt tới
D. Thải hồi cán bộ quản trị Marketing
Câu 8: Marketing cá nhân có thể bao hàm:
A. Marketing những người nổi tiếng
B. Marketing các ứng viên chính trị
C. Các cơ quan ngôn luận
D. Chỉ có (A) và (B) đúng
E. Tất cả các đáp án nêu trên đều đúng.
Câu 9: Các nhà Marketing xã hội có thể theo đuổi tất cả các mục đích sau đây ngoại trừ:
A. Làm cho dân chúng thông hiểu
B. Thay đổi niềm tin cơ bản của dân chúng
C. Thay đôi hành vi xử sự của dân chúng
D. Tăng khả năng sinh lợi nhuận
Câu 10: Việc xây dựng, thực hiện, kiểm tra các chương trình nhằm làm cho công chúng lĩnh
hội và chấp nhận các ý tưởng, sự nghiệp hoặc phong trào xã hội được gọi là Marketing :
A. Xã hội
B. Địa điểm
C. Dịch vụ
D. Tổ chức
Câu 11: Cách một cá nhân hay một nhóm người nhìn nhận tương đối (khách thể) được gọi là:
A. Hinh ảnh
B. Danh tiếng
C. Sự có mặt

- Trang 44 -
45 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

D. Sự bộc lộ
Câu 12: Phát triển hoặc chiêu thị để bán nhà riêng, căn hộ hoặc các loại nhà cửa khác là
Marketing:
A. Nhà ở
B. Địa điểm kinh doanh
C. Đầu tư vào đất đai
D. Địa điểm nghỉ ngơi

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Phát triển tên nhãn hiệu là một phương pháp làm tăng mức đọ tin tưởng của khách hàng
khi mua dịch vụ.
Câu 2: Tính không ổn định có nghĩa là dịch vụ không thể tồn tại tách rời khỏi nguồn cung cấp
cho dù nguồn đó là con người hay máy móc.
Câu 3: Theo dõi mức độ thoả mãn của khách hàng thông qua hệ thống khiếu nại và góp ý kiến
và các cuộc thăm dò khách hàng là một biện pháp kiểm tra chất lượng nhằm giảm bớt tính
không ổn định của dịch vụ.

CHƯƠNG: THỰC HIỆN VÀ KIỂM TRA


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Trong các nguyên nhân được nêu ra dưới đây dẫn đến việc thực hiện yếu kém các chiến
lược Marketing, nguyên nhân bắt nguòn từ thực tế là các kế hoạch chiến lược thường do “các
nhà hoạch định chiến lược chuyên nghiệp” ở cấp công ty lập ra mà những người này thì xa rời
các cán bộ quản trị Marketing là những người trực tiếp thực hiện chiến lược:
A. Sự phản đối đối với các thay đổi
B. Không có kế hoạch thực hiện cụ thể
C. Lập kế hoạch một cách tách biệt
D. Đạt các mục tiêu trước mắt ngang với mục tiêu lâu dài
Câu 2: ...........là một lĩnh vực hấp dẫn đối với hoạt động Marketing của công ty qua đó công ty
có thể dành ưu thế cạnh tranh
A. Kế hoạch Marketing
B. Nguy cơ
C. Cơ hội Marketing
D. Mục tiêu
Cấu 3: ...........là hệ thống giá trị và quan điểm chung của một người trong một tổ chứctạo nên ý
nghĩa và danh tiếng tập thể của tổ chức đó.
A. Môi trường quản lý
B. Nề nếp công ty
C. Quan hệ giữa người với người
D. Chế độ thưởng phạt
Câu 4: Giả sử mô hình tổ chức theo chức năng, trong số người được kể ra dưới đây ai là người
không chịu trách nhiệm báo cáo trước Phó chủ tịch phụ trách công tác Marketing ?
A. Giám đốc tài chính
B. Giám đốc nhân sự
- Trang 45 -
46 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

C. Giám đốc khuyến mãi bán hàng


D. Cả (A) và (B) đều đúng
E. Tất cả những người nêu trên
Câu 5: Công ty Barry Hancock Inc chỉ sản xuất một loại sản phẩm duy nhất và bán trên các thị
trường khác nhau. Như vậy, Barry Hancock Inc nên xây dựng cơ cấu tổ chức theo mô hình
nào?
A. Quản lý theo thị trường
B. Quản lý theo mặt hàng
C. Quản lý theo địa bàn hoạt động
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 6: Nếu một doanh nghiệp bán một loại sản phẩm được chuẩn hoá trên thị trường hàng tiêu
dùng trong nước và ở nước ngoài thì doanh nghiệp đó sẽ sử dụng mô hình tổ chức chủ yếu
theo:
A. Chức năng hoạt động
B. Địa bàn hoạt động
C. Quản lý theo mặt hàng
D. Theo người bán
Câu 7: Mục đích của việc kiểm tra kế hoạch năm là xét xem:
A. Các chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch có được thực hiện không
B. Công ty lỗ hay lời
C. Công ty có theo đuổi cơ hội Marketing tốt nhất không
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 8: Điểm nào được nêu ra dưới đây không phải là công cụ của việc theo dõi thái độ khách
hàng ?
A. Hệ thống tiếp nhận ý kiến đóng góp và khiếu nại của khách hàng
B. Thăm dò khách hàng
C. Kiểm tra Marketing
D. Bảng theo dõi đối tượng khách hàng
Câu 9: Công ty Amplex Corporation đang lo ngại trước sự lấn sâu của công ty Electro
Corporation là đối thủ chính của họ. Vì vậy, Amplex cần theo dõi, so sánh kết quả bán hàng
của 2 công ty bằng cách:
A. Phân tích tình hình bán hàng
B. Phân tích chi phí trên lượng hàng bán ra
C. Kiểm tra khả năng sinh lợi
D. Phân tích thị phần.
Câu 10: Việc định kỳ xem xét lại toàn bộ các nỗ lực Marketing được gọi là:
A. Kiểm tra khả năng sinh lợi
B. Kiểm tra chiến lược
C. Kiểm tra kế hoạch năm
D. Kiểm tra việc tổ chức Marketing
Câu 11: Đặc điểm nào không phải là nét đặc trưng của việc kiểm tra Marketing ?
A. Bao quát rộng
B. Có tính hệ thống về phưưong thức tiến hành
C. Do cá nhân cán bộ quản trị Marketing trực tiếp tiến hành
D. Được tiến hành theo định kỳ

- Trang 46 -
47 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 12: Công ty Alsace Corporation muốn đánh giá hiệu quả của toàn bộ chương trình
Marketing của họ. Họ sẽ sử dụng biện pháp:
A. Kiểm tra kế hoạch năm
B. Phân tích tình hình bán hàng
C. Phân tích chi phí trên lượng hàng bán ra
D. Kiểm tra Marketing

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:

CHƯƠNG: MARKETING QUỐC TẾ


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Các cộng đồng quốc tế thường cố gắng thực hiện các biện pháp nào trong số các biện
pháp được nêu ra dưới đây:
A. Tăng mức thuế xuất, nhập khẩu trong nội bộ cộng đồng
B. Mở rộng đầu tư và sử dụng lao động (tạo công ăn việc làm)
C. Giảm giá bán
D. Cả (B) và (C) đều đúng
E. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 2: Công ty Cyclops Corporation là một công ty lớn chuyên sản xuất thiết bị tuyển quặng.
Như vậy, công ty thường tìm thị trường để tiêu thụ sản phẩm của mình ớ các nước có nền kinh
tế
A. Tự cung tự cấp
B. Đang phát triển
C. Xuất khẩu nguyên liệu thô
D. Công nghiệp phát triển
Câu 3: Yếu tố nào không phải là yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế của một quốc gia:
A. Yêu cầu về sản phẩm hay dịch vụ
B. Các giá trị và chuẩn mức đạo đức
C. Tỉ lệ người có công ăn việc làm
D. Mức thu nhập

- Trang 47 -
48 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 4: Điểm nào không phải là tiêu chuẩn thường dùng để phân loại các thị trường tiềm ẩn ở
nước ngoài theo mức độ hấp dẫn ?
A. Mức độ rủi ro
B. Cá tính của những người lãnh đạo quốc gia
C. Tiềm năng phát triển thị trường
D. Chi phí kinh doanh
Câu 5: Phương pháp đơn giản nhất để thâm nhập thị trường nước ngaòi là thông qua con
đường:
A. Xuất khẩu hàng hoá
B. Liên doanh
C. Đầu tư trực tiếp
D. Hợp đồng cấp giấy phép sản xuất
Câu 6: Công ty Chi-Lite Corporation vừa mới thương thảo xong việc thuê trung gian để đảm
trách hệ thống phân phối sản phẩm ở một nước khác. Như vậy, công ty thực hiện:
A. Xuất khẩu gián tiếp
B. Xuất khẩu trực tiếp
C. Liên doanh
D. Hợp đồng cấp giấy phép sản xuất
Câu 7: Một công ty tham gia hoàn toàn vào thị trường một nước khác chừng nào họ đầu tư vào
một cơ sở sản xuất hoặc lắp ráp ở nước đó. Quá trình này được gọi là:
A. Hợp đồng cấp giấy phép sản xuất
B. Hợp đồng quản lý
C. Đồng sở hữu
D. Đầu tư trực tiếp
Câu 8: Công ty J.D and B.Company vừa mới thương thảo xong vấn đề cung cấp bí quyết quản
lý cho một công ty ở nước ngoài và công ty này đảm bảo vốn để triển khai một loại sản phẩm
mới. Như vậy, công ty J.D and B tham gia vào:
A. Hợp đồng dịch vụ quản lý
B. Liên doanh
C. Hợp đồng cấp giấy phép sản xuất
D. Đầu tư trực tiếp
Câu 9: Công ty Kieser Inc mới cải biến các máy công cụ để sử dụng trong công nghiệp mà họ
sản xuất để tiêu thụ trên thị trường châu Âu cho phù hợp với hệ mét. Như vậy, Kieser Inc thực
hiện:
A. Sáng tạo tiến bộ
B. Sáng chế sản phẩm
C. Tạo ra sự thích nghi của sản phẩm
D. Hợp nhất về phí trước
Câu 10: Điểm cuối cùng trong tiến trình phát triển của một công ty hoạt động trên thị trường
thế giới được thể hiện bằng hình thức tổ chức nào?
A. Chi nhánh ở nước ngoài
B. Tổ chức toàn cầu
C. Phòng xuất khẩu
D. Tổ chức theo địa bàn

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

- Trang 48 -
49 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

Câu 1: Hạn ngạch là một loại thuế mà Chính phủ một nước đánh vào một số mặt hàng nhập
khẩu nhất định.
Câu 2: Cấm vận là cấm nhập khẩu hàng hoá
Câu 3: Cấm vận là cấm xuất khẩu hàng hoá
Câu 4: Khối thị trường chung tạo ra khu vực mậu dịch tự do cho các nước thành viên trong
khối nhưng lại định ra biểu thuế quan thống nhất trong mối quan hệ buôn bán với các nước
ngoài khối.
Câu 5: Nền kinh tế tự cung tự cấp tạo ra ít cơ hội cho các nhà xuất khẩu
Câu 6: Sự ổn định về chính trị và chính sách tiền tệ chỉ là 2 yếu tố trong môi trường chính trị,
pháp luật có ảnh hưởng đến hoạt động Marketing ở nước sở tại
Câu 7: Quá trình xuất khẩu trực tiếp diễn ra khi doanh nghiệp thuê các trung gian độc lập làm
nhiệm vụ Marketing ở nước sở tại.
Câu 8: Liên doanh là một phương pháp thâm nhập thị trường nước ngoài bằng cách hợp tác
với các công ty nước sở tại thành lập các cơ sở sản xuất và Marketing
Câu 9: Mở rộng trực tiếp là giới thiệu sản phẩm trên thị trường nước ngoài mà không có thay
đổi gì
Câu 10: Phá giá (dumping) xảy ra khi nhà sản xuất định giá bán trên thị trường nước ngoài cao
hơn so với giá bán trong nước
Câu 11: Nếu một công ty xuất khẩu sản phẩm sang một nước khác, hợp đồng cấp giấy phép
sản xuất với một nước khác, liên doanh với một tổ chức ở nước thứ ba và có công ty con ở
nước thứ tư thì tổ chức này là một phong xuất khẩu
Câu 12: Thị trường xám tồn tại khi các nhà phân phối mua nhiều sản phẩm hơn so với khả
năng tiêu thụ của họ trong nước, sau đó xuất hàng sang nước khác để hưởng chênh lệch giá.
Câu 13: Sự phân phối thu nhập liên quan đến cơ cấu kinh tế của một nước nhưng không chịu
sự chi phối của hệ thống chính trị ở nước đó.

CHƯƠNG: TỔNG HỢP


Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau

Câu 1: Trong các nhiệm vụ được nêu ra dưới đây nhiệm vụ nào bao gồm việc phát hiện và phát
triển thêm các khách hàng mới ?
A. Tìm kiếm khách hàng tiềm ẩn
B. Truyền thông
C. Bán hàng
D. Thu thập thông tin
Câu 2: Hình thức bán hàng mang tính sáng tạo nhất là:
A. Nhận đơn hàng
B. Chuyên gia kỹ thuật
C. Bán các hàng hoá vô hình
D. Bán các hàng hoá hữu hình
Câu 3: Khi đại diện thương mại đưa người có năng lực của công ty đến gặp một hay nhiều
người mua để bàn thảo các vấn đề và cơ hội mà đôi bên cùng quan tâm tức là công ty thực hiện
việc bán hàng..............
A. Cử đại diện đến một nhóm người mua
- Trang 49 -
50 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

B. Tại hội nghị


C. Tại hội thảo
D. Cử tổ bán hàng đến một nhóm người mua.
Câu 4: Phần lớn các công ty đều xác định quy mô của bộ máy thương mại bằng phương pháp:
A. Căn cứ mức trung bình trong ngành
B. Tăng cường dần
C. Căn cứ khối lượng công việc
D. Căn cứ với yêu cầu tiếp xúc với khách hàng
Câu 5: Trong các yếu tố thuộc cơ cấu tiền thù lao (trả công) yếu tố nào có tác dụng khuyến
khích vật chất lớn nhất đối với đại diện thương mại ?
A. Tiền lương tháng
B. Các khoản phụ cấp
C. Chi phí được phép
D. Tiền hoa hồng
Câu 6: Điểm nào không được nêu ra như một nét cá tính cần thiết của người đại diện bán hàng
?
A. Có thiện cảm
B. Nhiệt tình
C. Tự tin
D. Chủ động sáng tạo
Câu 7: Điều khẳng định nào về tập huấn bán hàng không đúng ?
A. Tập huấn bán hàng có thể đồi hỏi công ty phải mất một khoản chi phí lớn
B. Trong những năm gần đây việc tập huấn bán hàng ngày càng trở nên quan trọng
C. Chỉ những người mới được tuyển mới cần được tập huấn bán hàng
D. Do sự phát triển của các sản phẩm có tính phức tạp về mặt kỹ thuật cho nên nội dung
chương trình tập huấn bán hàng ngày càng dài hơn.
Câu 8: Ở bước .............của quá trình bán hàng, đại diện thương mại cố gắng tìm hiểu càng
nhiều càng tốt về công ty mà anh ta muốn tiếp cận và người mua hàng của công ty đó.
A. Tiếp cận
B. Chuẩn bị tiếp cận khách hàng
C. Tìm kiếm và phân loại khách hàng tiềm ẩn
D. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
Câu 9: Nếu bộ máy thương mại thật sự chấp nhận quan niệm Marketing thì họ phải sử dụng
phương cách:
A. Giới thiệu sản phẩm bằng bài thuộc lòng
B. Mô tả sản phẩm một cách rõ ràng
C. Phản ứng với những ý kiến phản đối
D. Thoả mãn nhu cầu của khách hàng
Câu 10: Ở bước .............của quá trình bán hàng một người đại diện thương mại tốt phải cố
gắng làm thế nào giảm được sự không hài lòng trong tiềm thức của người mua:
A. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
B. Xử lý các ý kiến phản đối
C. Kết thúc thương vụ
D. Các biện pháp tiếp theo
Câu 11: .............phản ánh ý thức của các đại diện bán hàng về các cơ hội của họ, giá trị và
phần thưởng nếu đạt được tahnhf tích tốt

- Trang 50 -
51 Từ khóa tìm kiếm facebook: Nhóm Đề Thi Photo Quốc Trung Dành Cho Khóa 48K.

A. Bầu không khí trong tổ chức


B. Định mức bán hàng
C. Bầu không khí cạnh tranh
D. Sự khuyến khích vật chất
Câu 12: Trong các biện pháp được nêu ra dưới đây, biện pháp nào không được coi là biện pháp
khuyến khích mà công ty có thể sử dụng để động viên lực lượng bán hàng ?
A. Tổ chức cho nhân viên bán hàng gặp gỡ trao đổi
B. Thi bán hàng
C. Tặng thưởng
D. Sử dụng định mức bán hàng linh hoạt

Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau

Câu 1: Các tổ chức phi lợi nhuận không cần nhân viên bán hàng
Câu 2: Việc tìm kiếm khách hàng tiềm ẩn đòi hỏi đại diện thương mại phải thành thạo trong
việc truyền đạt các thông tin vầ sản phẩm và loại hình dịch vụ của công ty cho khách hàng tiềm
ẩn biết
Câu 3: Phụ tá bán hàng là những người bán hàng tại văn phòng của công ty hỗ trợ cho những
người bán hàng bên ngoài.
Câu 4: Với mô hình tổ chức bán hàng đơn giản nhất, mỗi đại diện thương mại được phân công
phụ trách một địa bàn riêng biệt và có quyền đại diện cho công ty trong việc tiêu thụ toàn bộ
các mặt hàng.
Câu 5: Mức thù lao cố định chủ yếu được áp dụng cho các công việc có tỉ lệ công việc gián
tiếp nhiều hơn so với công việc bán hàng và các công việc bán hàng và các công việc bán hàng
mang tính phức tạp về mặt kỹ thuật.
Câu 6: Phần “mềm” (phần thay đổi) trong tiền thù lao đảm bảo sự an toàn và thoả mãn với
công ăn việc làm cho nhân viên
Câu 7: Thang điểm trắc nghiệm là một chỉ số tốt nhất và được áp dụng một cách phổ biến để
đánh giá các ứng viên bán hàng còn các yếu tố khác ít được tính tới khi tiến hành tuyển mộ và
thuê mươvs nhân viên bán hàng.
Câu 8: Xét theo quan điểm Marketing, người giải quyết vấn đề là ý niệm phù hợp với đại diện
thương mại hơn ý niệm về người nhận đơn hàng và người nài ép mua hàng.
Câu 9: Khách hàng thường có ý kiến phản đối khi được giới thiệu mặt hàng hoặc khi được đề
nghị đặt hàng. Sự phản đối của họ có thể mang tính hợp lý (logic) hoặc do tâm lý.
Câu 10: Sự phân tích thời gian và nhiệm vụ công tác cho thấy đại diện thương mại cần viếng
thăm các khách hàng thực tế hoặc tiềm ẩn nào và vào những tháng nào trong năm.
Câu 11: Nguồn thông tin quan trọng nhất phản ánh kết quả (thành tích) công tác bán hàng của
đại diện thương mại là các bản báo cáo về tình hình bán hàng.

- Trang 51 -

You might also like