You are on page 1of 116

Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 13/9/2022


Ngày dạy: 15 /9/2022
BUỔI 1: ÔN TẬP CĂN BẬC HAI. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC

A./ Kiến thức cơ bản:


1. Căn bậc hai
- Định nghĩa: Căn bậc hai của số thực a là số x sao cho x2 = a
- Chú ý:
+ Mỗi số thực a > 0, có đúng 2 căn bậc hai là 2 số đối nhau: số dương: , số âm:
+ Số 0 có căn bậc hai là chính nó:
+ Số thực a < 0 không có căn bậc hai (tức không có nghĩa khi a < 0)
2. Căn bậc hai số học
- Định nghĩa: Với thì số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi
là căn bậc hai số học của 0
- Chú ý: Việc tìm căn bậc hai số học của 1 số không âm được gọi là phép khai phương
- Định lý: Với a, b > 0, ta có:
+ Nếu
+ Nếu
3. Căn thức bậc hai
- Cho A là 1 biểu thức thì biểu thức được gọi là căn thức bậc hai của A ; A được gọi là biểu
thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn
- có nghĩa (hay xác định hay tồn tại)
4. Hằng đẳng thức
- Định lý : Với mọi số thực a, ta có :

- Tổng quát : Với A là biểu thức, ta có :


B./ Bài tập áp dụng
Dạng 1 : Tìm căn bậc hai, căn bậc hai số học
* Phương pháp :
- Viết số đã cho dưới dạng bình phương của một số
- Tìm căn bậc hai số học của số đã cho
- Xác định căn bậc hai của số đã cho
Bài 1 : Tìm căn bậc hai của các số sau : 121 ; 144 ; 324 ;
LG
+ Ta có CBHSH của 121 là : nên CBH của 121 là 11 và -11
+ CBHSH của 144 là : nên CBH của 121 là 12 và -12
+ CBHSH của 324 là : nên CBH của 324 là 18 và -18

+ CBHSH của là : nên CBH của là và

+ Ta có : nên CBH của là và

Dạng 2 : So sánh các căn bậc hai số học


GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
* Phương pháp :
- Xác định bình phương của hai số
- So sánh các bình phương của hai số
- So sánh giá trị các CBHSH của các bình phương của hai số
Bài 2 : So sánh
a) 2 và b) 7 và c) và 10
d) 1 và e) g)
LG
a) Vì 4 > 3 nên
b) Vì 49 > 47 nên
c) Vì 33 > 25 nên
d) Vì 4 > 3 nên

e) * Cách 1: Ta có:

* Cách 2: giả sử

Bất đẳng thức cuối cùng đúng do đó bất đẳng thức đầu tiên đúng

g) Ta có:

Dạng 3: Tìm điều kiện để căn thức xác định: xác định
Bài 3: Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau xác định

LG
Để các căn thức trên có nghĩa thì
a)
b) Ta có: xác định với mọi x

c) hoặc

+ Với

+ Với

Vậy căn thức xác định nếu hoặc

d)

Dạng 4 : Rút gọn biểu thức


Bài 4: Rút gọn các biểu thức sau:
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
a) c)
b) d)
LG
a) Cách 1 :

Cách 2 :

b)

c)
d)
Dạng 5 : Tìm Min, Max
Bài 5 : Tìm Min

LG
a) Ta có :
vậy Miny = 2. dấu ‘‘ = ’’ xảy ra khi và chỉ khi x – 1 = 0 => x = 1
b) Ta có :

vậy Miny = . Dấu « = » xảy ra khi và chỉ khi


**************************************************

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 13/9/2022


Ngày dạy: 17/9/2022
Buổi 2 : ÔN TẬP VỀ VẬN DỤNG CÁC HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
A./ Kiến thức cơ bản
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH sao cho ta có :
khi đó :
A

b
c h

c' b'
B C
H
a

B./ Bài tập áp dụng


Bài 1 : Tìm x, y trong các hình vẽ sau
a)
A + ta có :
6
4
+ Áp dụng định lý 1 :
x y
B C
H

Hay y = BC – x = 7,21 – 2,22 = 4,99


A
- Xét tam giác ABC vuông tại A. áp dụng định lý 1 ta có :
12

x y
B C
H

b) 18

c) * Cách 1 : AH2 = BH.CH = 4.9 = 36 => AH = 6


A
Theo Pitago cho các tam giác vuông AHB; AHC ta có:
y
x

4 9
B C
H

* Cách 2: Áp dụng định lý 1 ta có:

d) Áp dụng định lý 2, ta có:


A
Áp dụng định lý 1. ta có :
y
x

3 7
B C
H

e) Theo Pitago, ta có :


A

13 x
17
Áp dụng định lý 3, ta có :
B C
H
y

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
g) Áp dụng định lý 2, ta có :
A

y
Theo Pitago cho tam giác AHC vuông tại H, ta có :
5

4 x
B C
H

Bài 2 : Cho tam giác ABC vuông tại A, có các cạnh góc vuông AB = 15cm, AC = 20cm. Từ C
kẻ đường vuông góc với cạnh huyền, đường này cắt đường thẳng AB tại D. Tính AD và CD
LG
. Theo định lý 3, ta có :
D

y
A

15
20
Theo Pitago trong tgiác ACD vuông tại A, ta có :
B C

Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 60cm, AD = 32cm.Từ D kẻ đường thẳng vuông góc
với đường chéo AC,đường thẳng này cắt AC tại E và AB tại F.Tính độ dài EA, EC, ED, FB, FD
Xét tam giác ADC vuông tại D, ta có:
Theo định lý 1:
A F 60 B
Theo đl 1, ta có:
E

32
Theo định lý 2, ta có:
D C

Xét tam giác DAF, theo định lý 1:

Theo Pitago:
Bài 4: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là một điểm nằm giữa A, B. Tia DE và tia CB cắt nhau ở F. Kẻ
đường thẳng qua D vuông góc với DE, đường thẳng này cắt đường thẳng BC tại G. Chứng minh rằng:
a) Tam giác DEG cân
b) Tổng không đổi khi E chuyển động trên AB
LG
F
a) Ta có: (cùng phụ với ) , xét ta có :

A E B
cân

tại D
1
D
2
C b) vì DE = DG ta có :
3

xét tam giác DGF vuông tại D, ta có : (đl4)


G
Vì không đổi khi E chuyển động trên AB, suy ra

không đổi khi E thay đổi trên AB


GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Ngày soạn: 16/9/2022
Ngày dạy: /9/2022

Buổi 3
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ CĂN BẬC HAI
A./ Kiến thức cơ bản :
1. khai phương một tích. Nhân các căn bậc hai
a) Định lý :
b) Quy tắc khai phương một tích : Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai
phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau ( )
c) Quy tắc nhân các căn bậc hai : Muốn nhân các CBH của các số không âm, ta có thể nhân các
số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó ( )
d) Chú ý :
- Với A > 0 ta có :
- Nếu A, B là các biểu thức :
- Mở rộng :
2. Khai phương một thương. Chia các căn bậc hai
a) Định lý :

b) Quy tắc khai phương một thương : Muốn khai phương một thương , trong đó số a không
âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho
kết quả thứ hai ( )
c) Quy tắc chia hai CBH : Muốn chia CBH của số a không âm cho số b dương, ta có thể chia số
a cho số b rồi khai phương kết quả đó ( )

d) Chú ý : Nếu A, B là biểu thức :


B./ Bài tập áp dụng :
Dạng 1 : Tính
Bài 1 : Thực hiện phép tính

Dạng 2 : Rút gọn các biểu thức


Bài 2 : Tính giá trị các biểu thức

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 3 : Rút gọn các biểu thức 


a)
b)

c)

d)

Dạng 3 : Chứng minh


Bài 4 : Chứng minh các biểu thức sau

Dạng 4 : Giải phương trình


Bài 5 : Giải các phương trình sau

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

đk :

Ta có thỏa mãn

(4) đk :

(4) thỏa mãn


Bài tập : (bất đẳng thức Cauchy) : Cho 2 số a và b không âm. Chứng minh rằng .
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?
LG
* Cách 1 :
+ vì xác định
+ ta có :
+ dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b
* Cách 2 : ta có

*******************************************************

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Ngày soạn: 15/10/2022
Ngày dạy: 8 /10/2022
Buổi 4 : ÔN TẬP TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
A. Kiến thức cơ bản
1. Định nghĩa : Cho ta định nghĩa các tỉ số giữa các cạnh AB, BC, CA
của tam giác ABC vuông tại A như sau :
C

Huyền
Đối

A B

Kề
* Nhận xét : từ định nghĩa ta thấy : + tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn luôn dương
+ 0 < sin, cos < 1 +
2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
- Định lý : nếu 2 góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tg góc này bằng cotg góc kia.
Tức : nếu thì ta có :
3. Bảng các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
300 450 600

Tỉ số lượ
g giác

Sin

Cos

tan 1

Cot 1

* Nhận xét :
- Dựa vào bảng trên ta thấy :
với .
Tức là :
+ góc lớn hơn thì có sin lớn hơn, nhưng lại có cosin nhỏ hơn
+ góc lớn hơn thì có tan lớn hơn, nhưng lại có cot nhỏ hơn
Hay ta có thể phát biểu : thì :
+ sin và tan đồng biến với góc
+ cos và cot nghịch biến với góc
4. Các hệ thức cơ bản

B. Bài tập áp dụng


Bài 1 : Cho biết sin = 0,6. Tính cos , tan và cot
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
+ ta có:
+
Bài 2:
1. Chứng minh rằng:

2. Áp dụng: tính sin , cos , cot , biết tan =2


LG
1. a) ta có:

b)
c)

2. Ta có:

Bài 3: Biết tan = 4/3. Tính sin , cos , cot


LG
+ ta có: tan = 4/3 nên cot = ¾
+ mà

+ mặt khác:

Bài 4: Dựng góc trong các trường hợp sau:

LG
a)* Cách dựng y

- dựng góc xOy = 900 . Lấy đoạn thẳng làm đơn vị


- trên Oy lấy điểm B sao cho OB = 1
- vẽ cung tròn tâm B, bán kính bằng 2, cung này cắt Ox tại A B
2
- nối A với B cần dựng 1

 x
A
* Chứng minh: - ta có: đpcm
O

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
b)* Cách dựng y

- dựng góc xOy = 900 . Lấy đoạn thẳng làm đơn vị B

- trên Ox lấy điểm A sao cho OA = 2


3
- vẽ cung tròn tâm A, bán kính bằng 3, cung này cắt Oy tại B
- nối A với B cần dựng 
x
O 2 A

* Chứng minh:- ta có: đpcm


c) * Cách dựng y

- dựng góc xOy = 900 . Lấy đoạn thẳng làm đơn vị


- trên Ox lấy điểm A sao cho OA = 3
- trên Oy lấy điểm B sao cho OB = 1 B

cần dựng 1

x
* C minh: - thật vậy, ta có: đpcm O 3 A

d) * Cách dựng y

- dựng góc xOy = 900 . Lấy đoạn thẳng làm đơn vị


- trên Ox lấy điểm A sao cho OA = 4
- trên Oy lấy điểm B sao cho OB = 1 B

cần dựng 1
 x
O 4 A

* Cminh: - thật vậy, ta có: đpcm


Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = 5; BC = 12; AC = 13
a) CMR tam giác ABC vuông
b) Tìm tỉ số lượng giác của góc A và góc C
LG
a) Ta có:
theo định lý Pytago đảo, suy ra tam giác ABC vuông tại B
b)
- vì là 2 góc phụ nhau A

- do đó: 5
13

C
B 12

*********************************************************

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 16/10/2022


Ngày dạy: 23 /10/2022
Buổi 5 : BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
A. Kiến thức cơ bản
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn

3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn :


4. Trục căn thức ở mẫu
a)

b)

c)

* Chú ý:
- các căn bậc hai đồng dạng là các căn bậc hai có cùng biểu thức dưới dấu căn
- biểu thức liên hợp: 2 biểu thức chứa căn thức được gọi là liên hợp với nhau nếu tích của
chúng không chứa căn thức
- quy tắc trục căn thức ở mẫu: muốn trục căn thức ở mẫu của 1 biểu thức ta nhân tử và mẫu của
biểu thức đó với biểu thức liên hợp của mẫu
B. Bài tập áp dụng
Dạng 1: Đưa nhân tử ra ngoài, vào trong dấu căn
Bài 1: Đưa nhân tử ra ngoài dấu căn

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn và so sánh


a)

ta có:

b)

ta có:

c)
ta có:
d)

ta có:

Bài 3: Đưa nhân tử vào trong dấu căn và rút gọn

Dạng 2: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức


Bài 4: Thực hiện phép tính

Bài 5: Rút gọn biểu thức với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

- nếu

- nếu

Dạng 3: Trục căn thức ở mẫu


Bài 6: Trục căn thức ở mẫu

a)

b)

c)

d)

e)

Bài 7: Trục căn thức ở mẫu và thực hiện phép tính

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

***********************************************************

Buổi 6
Ngày soạn: 1/10/2022
Ngày dạy: 3 /10/2022
ÔN TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI.
A. Kiến thức cơ bản
Để rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần vận dụng thích hợp các phép biến
đổi đã biết
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Tính
a)

Bài 2: Thực hiện phép tính, rút gọn kết quả


a)
b)

Bài 3: Chứng minh đẳng thức

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Biến đổi vế trái ta được:

Biến đổi vế trái ta được:

Bài 4: Cho biểu thức

a) Tìm điều kiện để A có nghĩa


b) Chửng tỏ rằng giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào a
LG
a) đk: a > 0; b > 0; a khác b
b) ta có:

Bài 5: Cho biểu thức

a) Tìm đk xác định


b) Rút gọn biểu thức B
LG
a) đk:
b) Ta có:

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 6: Cho biểu thức

a) Tìm đk để C có nghĩa
b) Rút gọn C
c) Tìm x để C = 4

Bài 7: Cho biểu thức

a) Tìm đk b) Rút gọn c) Tìm x sao cho D < -1


LG
a) đk: x > 0; x khác 9
b) Ta có:

Buổi 7
Ngày soạn: 6/10/2022
Ngày dạy: 13 /11/2022
ÔN TẬP HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
A. Kiến thức cơ bản
1. Các hệ thức
C
* Định lý: Trong 1 tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
b
a
- Cạnh huyền nhân Sin góc đối hoặc Cosin góc kề
- Cạnh góc vuông kia nhân Tang góc đối hoặc Cotg góc kề
A c
(trong tam giác ABC vuông tại A, BC = a; AB = c; AC = b, ta có:

2. Áp dụng giải tam giác vuông


* Giải tam giác vuông: là tìm tất cả các yếu tố của một tam giác vuông (các cạnh, các góc) nếu
biết trước 2 yếu tố trong đó có ít nhất 1 yếu tố về cạnh và không kể góc vuông
* Một số trường hợp giải tam giác vuông thường gặp
a) Biết 2 cạnh góc vuông
- Tính cạnh huyền (theo Pi-ta-go)
- Tính một góc nhọn (tan hoặc cot)
- Tính góc nhọn còn lại (2 góc phụ nhau)
b) Biết cạnh huyền và 1 góc nhọn
- Tính góc nhọn còn lại (2 góc phụ nhau)
- Tính các cạnh góc vuông (hệ thức về cạnh và góc – hệ thức (1))
c) Biết cạnh góc vuông và góc nhọn kề
- Tính góc nhọn còn lại
- Tính cạnh góc vuông còn lại và cạnh huyền (hệ thức về cạnh và góc – hệ thức (1); (2))
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết và BC = 10. Tính AB; AC

B
-
10
- theo hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

A C

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A; AB = AC = 17; BC = 16. Tính đường cao AH và góc A,
góc B của tam giác ABC

A
+ tam giác ABC cân, có
1 2

17
17
+ xét tam giác AHC, vuông tại H
- ta có:
B C
16
- mặt khác:
+ xét tam giác AHB vuông tại H, ta có:

Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = 11, . Gọi N là chân đường vuông
góc kẻ từ A đến BC. Tính AN; AC
- xét tam giác ANB vuông tại N, theo hệ thức về cạnh và góc
A trong tam giác vuông ta có:
11

C
300 380
B
- xét tam giác ANC vuông tại N, theo hệ thức về cạnh và góc
N
trong tam giác vuông ta có:

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH = 9; HC = 16. Tính góc B, góc
C?
A
- xét tam giác ABC vuông tại A, theo hệ thức về cạnh và
đường cao trong tam giác vuông , ta có:

- xét tam giác AHB, vuông tại H, ta có:


B 9 H 16 C

- mà
Bài 5: Cho tam giác ABC có , các hình chiếu vuông góc của AB và AC lên BC theo
thứ tự bằng 12 và 18. Tính các góc và đường cao của tam giác ABC
A - xét tam giác AHB vuông tại H
1 2

B
60 0
12 H 18 C
- xét tam giác AHC, theo hệ thức lượng…

- theo hệ thức về cạnh và góc, ta có:

Bài 6: Cho hình thang ABCD, có , đáy nhỏ AB = 4, đáy lớn CD = 8,


AD = 3. Tính BC, ?

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
A 4 B - kẻ BH vuông góc với CD, suy ra AD = BH = 3;
AB = DH = 4, do đó: CH = 8 – 4 = 4
3
- xét tam giác BHC vuông tại H, ta có:

D H C
8

- vì ABCD là hình thang nên:

Bài 7: Giải các tam giác vuông sau, tam giác ABC vuông tại A biết:
a) a = 18; b = 8 B

b) b = 20; a
c

c)
A b C

*********************************************************
Ngày soạn: 13/10/2022
Ngày dạy: 17 /10/2022
Buổi 8 : ÔN TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI.
A. Kiến thức cơ bản
Để rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai, ta cần vận dụng thích hợp các phép biến
đổi đã biết
B. Bài tập áp dụng
Bài 1 : Rút gọn các biểu thức sau :

1) A= 2) B =

Bài 2 : Cho biểu thức : A=


a) Tìm x để A có nghĩa
b) Rút gọn A
c) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 3+
d) Tìm các số nguyên x để A nhận giá trị nguyên
Bài 3 : Cho biểu thức A = -
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của A
c) Tìm x nguyên để A nhận giá trị nguyên
Bài 4: Cho biểu thức : B=
1) Tìm a để B có nghĩa 3) Tìm a để B < 1
2) Rút gọn B 4) Tìm a để B = 4

Bài 5: Cho biểu thức : P=


a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi x = 7- 4
c) Với giá trị nào của x thì P đạt giá trị nhỏ nhất và tính GTNN đó.
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 6 Cho biểu thức: M=

a) Rút gọn M
b) Tìm a để M =

Bài 7: Cho biểu thức: E=

a) Rút gọn biểu thức E


b) Tìm x để E =
c) Tính giá trị của biểu thức E khi x = 3+

Bài 8 : Cho M =

a) Rút gọn biểu thức M


b) Tìm a để M = 7
c) Tìm a để M > 6

Bài 9: Cho biểu thức: A=

a) Tìm m để A có nghĩa
b) Rút gọn A
c) Tìm m để A nhận giá trị âm
Bài 10 : Rút gọn các biểu thức sau :

a) U= b) V=

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 16/10/2022


Ngày dạy: /10/2022

Buổi 9: RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI.

Bài 1: Cho biểu thức : R

a) Rút gọn R
b) Chứng minh rằng nếu R = thì khi đó là một số nguyên chia hết cho 3.

Bài 2 : Cho biểu thức : K =


a. Tìm x để K có nghĩa
b. Rút gọn K
c. Tìm x khi K= d. Tìm giá trị lớn nhất của K

Bài 3 : Cho biểu thức: G=

1. Xác định x để G tồn tại


2. Rút gọn biểu thức G
3. Tính số trị của G khi x = 0,16
4. Tìm gía trị lớn nhất của G
5. Tìm x  Z để G nhận giá trị nguyên
6. Chứng minh rằng : Nếu 0 < x < 1 thì M nhận giá trị dương
7. Tìm x để G nhận giá trị âm

Bài 4: Cho biểu thức: P= Với x ≥ 0 ; x ≠ 1

a. Rút gọn biểu thức trên


b. Chứng minh rằng P > 0 với mọi x≥ 0 và x ≠ 1

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 5: cho biểu thức Q=

a. Tìm a dể Q tồn tại


b. Chứng minh rằng : Q không phụ thuộc vào giá trị của a
Bài 6: Cho biểu thức :

A=

a) Rút gọn A
b) Tìm các số nguyên dương x để y = 625 và A < 0,2

Bài 7:Xét biểu thức: P= (Với a ≥0 ; a ≠ 16)

1)Rút gọn P
2)Tìm a để P =-3
3)Tìm các số tự nhiên a để P là số nguyên tố

15 x  11 3 x  2 2 x  3
Bài 8: Xét biểu thức P    .
x  2 x  3 1 x x 3
a) Rút gọn P.
1
b) Tìm các giá trị của x sao cho P  .
2
2
c) So sánh P với .
3
 x 2 x  2  (1  x) 2
P   
Bài 9: Xét biểu thức  x 1 x  2 x  1  2 .
 
a) Rút gọn P.
b) Chứng minh rằng nếu 0 < x < 1 thì P > 0.
c) Tìm giá trị lơn nhất của P.
2 x 9 x  3 2 x 1
Bài 10: Xét biểu thức Q    .
x 5 x 6 x 2 3 x
a) Rút gọn Q.
b) Tìm các giá trị của x để Q < 1.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của Q cũng là số nguyên.

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 21/10/2022


Ngày dạy: /10/2022
Buổi 10: ÔN TẬP CHƯƠNG I (ĐS)
A. Kiến thức cơ bản
Caùc coâng thöùc bieán ñoåi caên thöùc baäc hai.
1. 2. (A 0; B 0)

3. (A 0; B > 0) 4. (B 0)
5. (A 0; B 0) 6. A (A < 0; B 0)

7. ( AB 0; B≠ 0) 8. ( B > 0)

9. (A 0; A ≠ B2) 10. (A,B 0; A≠ B)

B. Bài tập:
Bài 1: Tìm x để các biểu thức sau có nghĩa.( Tìm ĐKXĐ của các biểu thức sau).

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
1) 3x  1 8) x2  3
2) 5  2x 9) x2  2
1
3) 10) x 2  3x  7
7x  14
4) 2x  1 11) 2x 2  5x  3
3 x 1
5) 12)
7x  2 x 2  5x  6
x3 1 3x
6) 13) 
7x x 3 5x
1
7) 14) 6x  1  x  3
2x  x 2
Bài 2: Đưa một thừa số vào trong dấu căn.
3 5 2 2 x 7
a) ; b) x (víi x  0); c) x ; d) (x  5) ; e) x
5 3 x 5 25  x 2 x2
Bài 3: Thực hiện phép tính.
a) ( 28  2 14  7 )  7  7 8 ; d) 6  2 5  6  2 5;
b) ( 8  3 2  10 )( 2  3 0,4) ; e) 11  6 2  11  6 2
3
c) (15 50  5 200  3 450 ) : 10 ; f) 5 2 7 3 5 2 7
3 3; 3
g) 20  14 2  20  14 2 ; h) 26  15 3  3 26  15 3
Bài 4: Thực hiện phép tính.
2 3 6 216 1 14  7 15  5 1 5  2 6  8  2 15
a) (  ) b)  ): c)
82 3 6 1 2 1 3 7 5 7  2 10
Bài 5: Thực hiện phép tính.
a) (4  15 )( 10  6) 4  15 b) (3  5) 3  5  (3  5) 3  5
c) 3 5  3 5  2 d) 4 7  4 7  7
e) 6,5  12  6,5  12  2 6
Bài 6: Rút gọn các biểu thức sau:
1 1 3 3
a)  b) 
7  24  1 7  24  1 3 1 1 3 1 1
52 6 52 6 3 5 3 5
c)  d) 
5 6 5 6 3 5 3 5
Bài 7: Rút gọn biểu thức:

a) 6  2 5  13  48 b) 4  5 3  5 48  10 7  4 3
1 1 1 1
c)    ... 
1 2 2 3 3 4 99  100
Bài 8: Rút gọn biểu thức sau:

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
a b b a 1
a) : , víi a  0, b  0 vµ a  b.
ab a b
 a  a  a  a 
b)  1   1 

, víi a  0 vµ a  1.
 a  1  a  1 
a a  8  2a  4 a
c) ;
a4
1
d)  5a 4 (1  4a  4a 2 )
2a  1
2 3x 2  6xy  3y 2
e) 2 
x  y2 4
Bài 9: Tính giá trị của biểu thức
1 1
a) A  x 2  3x y  2y, khi x  ;y 
5 2 94 5
b) B  x 3  12x  8 víi x  3 4( 5  1)  3 4( 5  1) ;
 
c) C  x  y , biÕt x  x 2  3 y  y 2  3  3; 
d) D  16  2x  x 2  9  2x  x 2 , biÕt 16  2x  x 2  9  2x  x 2  1.
e) E  x 1  y 2  y 1  x 2 , biÕt xy  (1  x 2 )(1  y 2 )  a.

Ngày soạn: 4/11/2022


Ngày dạy: 7 /11/2022
Buổi 11: ÔN TẬP HÌNH HỌC – CHƯƠNG I
A. Kiến thức cơ bản
1. Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH sao cho ta có :
khi đó :

b
c h

c' b'
B C
H
a

2. Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn


Cho ta định nghĩa các tỉ số giữa các cạnh AB, BC, CA của tam giác
ABC vuông tại A như sau 
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
C

Huyền
Đối

A B

Kề
3. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác
- Nếu thì ta có :
- Cho . Khi đó : + 0 < sin, cos < 1
+ ,
4. Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
C
- Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = a; AB = c; AC = b,
ta có:
a
b

B
A c

B. Bài tập áp dụng


Bài 1 : Chứng minh rằng : với là góc nhọn tương ứng trong tam giác ABC, thì:

LG

Bài 2 : Cho tam giác ABC, biết AB = 21 ; AC = 28 ; BC = 35


a) Chứng minh rằng tam giác ABC vuông
b) Tính sinB, sinC, góc B, góc C và đường cao AH vủa tam giác ABC
LG

B
a) ta có: do đó theo
H
35
định lý đảo của định lý Pi-ta-go tam giác ABC vuông tại A
21

b)
A 28 C

Xét tam giác AHB vuông tại H, áp dụng hệ thức về cạnh và góc
trong tam giác vuông ta có:
(hoặc AH.BC = AB.AC)
Bài 3: Giải tam giác vuông tại A, biết
a) a = 12; b) b = 13; c = 20
LG

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
C - ta có:

12

420
A B

C - ta có:

13

A 20 B

Bài 4: Cho tam giác ABC có các hình chiếu vuông góc của AB, AC lên BC theo thứ
tự bằng 12; 18. Tính các cạnh, các góc và đường cao của tam giác ABC
LG
+ ta có: BC = BH + CH = 12 + 18 = 30
A
+ xét tam giác AHB vuông tại H
1 2
- ta có :

600
- mặt khác :
B 12 H 18 C

+ xét tam giác AHC vuông tại H, ta có :

+ xét ABC, tcó:

Ngày soạn: 4/11/2022


Ngày dạy: 10 /11/2022
Buổi 12: ÔN TẬP HÀM SỐ BẬC NHẤT. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
A. Kiến thức cơ bản
1. Định nghĩa hàm số bậc nhất
- Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức , trong đó a, b là các số
cho trước
2. Tính chất của hàm số bậc nhất : Hàm số bậc nhất xác định với mọi x thuộc R
và có tính chất sau :
a) Đồng biến trên R, khi a > 0
b) Nghịch biến trên R, khi a < 0
3. Đồ thị của hàm số
- Đồ thị của hàm số là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ O
- Cách vẽ
+ Cho
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
+ Đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và A(0 ; a) là đồ thị hàm số y = ax
4. Đồ thị của hàm số
- Đồ thị của hàm số là 1 đường thẳng
+ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
+ Song song với đường thẳng y = ax nếu b khác 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0
- Chú ý : Đồ thị của hàm số còn được gọi là đường thẳng b
được gọi là tung độ gốc của đường thẳng
* Cách vẽ : 2 bước
- Bước 1 : Tìm giao của đồ thị với 2 trục tọa độ
+ Giao của đồ thị với trục tung : cho
+ Giao của đồ thị với trục hoành : cho
- Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A ; B ta được đồ thị hàm số
B. Bài tập áp dụng
Bài 1 : Cho hàm số . Tính f(0) ; f(1) ; f(-1) ; f(2) ; f(-2) ; f(8) 
LG
- Lập bảng giá trị tương ứng của x và f(x)
-2 -1 0 1 2 8
x
-4 3 2 -1

Bài 2: Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ? A(-3; 2), B(1; 4), C(-5; 0), D(0; 3), E(-1;
-4)
LG
y

B
4

D 3
A
2

1
C -1
x
-5 -3 O 1 2

-2

E -4

Bài 3: Tìm m để hàm số sau là hàm số bậc nhất?

LG

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 4: Cho hàm số y = (m – 5)x + 2010. Tìm m để hàm số trên là


a) hàm số bậc nhất
b) hàm số đồng biến, nghịch biến
LG

b) hàm số đồng biến  m – 5 > 0  m > 5


- hàm số nghịch biến  m – 5 < 0  m < 5
Bài 5 : Cho hàm số . Tìm m để
a) hàm số trên là hàm số bậc nhất
b) hàm số đồng biến, nghịch biến
c) đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; 4)
LG
a) hàm số đã cho là hàm số bậc nhất

b) hàm số đồng biến

*) hàm số ngh.biến

c) vì đồ thị hàm số đi qua A(1 ; 4) nên :

Bài 6 : Vẽ tam giác ABO trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Biết O(0 ; 0) , A(2 ; 3), B(5 ; 3)
a) Tính diện tích tam giác ABO
b) Tính chu vi tam giác ABO
LG
y
a) trong đó OD = 3; AB = 3
D A B
3

b) xét tam giác AOD và tam giác BOD. Theo Pi-


1 ta-go ta có:
x
O 2 5E

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Chu vi:
Bài 7: Cho hàm số y = (m-1).x + m
a) Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
b) Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3
c) Vẽ đồ thị của 2 hàm số ứng với giá trị của m vừa tìm được ở câu a) và b) trên cùng mặt
phẳng tọa độ Oxy
Bài 8 : Cho các hàm số : y = x + 4 ; y = -2x + 4
a) Vẽ 2 đồ thị hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ
b) 2 đường thẳng y = x + 4 ; y = -2x + 4 cắt nhau tại C và cắt trục hoành theo thứ tự tại A và B.
Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC

Ngày soạn: 26/11/2022


Ngày dạy: 29 /11/2022
Buổi 13 : SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
A. Kiến thức cơ bản
1. Định nghĩa của đường tròn: Đường tròn tâm O, bán kính R, ký hiệu: (O; R) là tập hợp các
điểm cách O một khoảng bằng R
2. Vị trí tương đối của 1 điểm đối với đường tròn: Cho (O; R) và 1 điểm M trong cùng 1 mặt
phẳng
- điểm M nằm trên (O) OM = R
- điểm M nằm bên trong (O) OM < R
- điểm M nằm bên ngoài (O) OM > R
3. Sự xác định đường tròn
- Định lý: Qua 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn
- Chú ý:
+ tâm của đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng là giao điểm của các đường trung trực
của tam giác ABC. Đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng A, B, C được gọi là đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC ay tam giác ABC nội tiếp đường tròn
+ không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng
+ để chứng minh nhiều điểm cùng nằm trên 1 đường tròn, ta chứng minh các điểm ấy cùng
cách đều 1 điểm cố định. Điểm cố định ấy là tâm của đường tròn, khảng cách đều ấy là bán
kính của đường tròn
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

B. Bài tập áp dụng


Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên AB, AC lần lượt lấy các điểm D, E. Goik M, N, P,
Q lần lượt là trung điểm của DE, EB, BC, CD. CMR: 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc 1 đường
tròn
LG
A

D
M

N Q

B P C

+ Xét tam giác EDB, ta có:


MN là đường trung bình của EDB, suy ra MN // = ½ B (1) hay MN//AB
+ Xét tam giác BCD, ta có :
PQ là đường trung bình của tam giác BCD, suy ra PQ // = ½ BD (2)
+ Từ (1) và (2) => MN // = PQ => tứ giác MNPQ là hình bình hành (*)
+ Xét tam giác CDE, ta có :
MQ là đường trung bình của CDE, suy ra MQ // CE => MQ // AC

+ Ta có : (**)

+ Từ (*) và (**) => tứ giác MNPQ là hình chữ nhật, gọi O là giao điểm của MP và NQ =>
OM = ON = OP = OQ => 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc 1 đường tròn
Bài 2 : Chứng minh định lý sau :
a) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền
b) Nếu 1 tam giác có 1 cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam
giác vuông
LG
A A

B C
B C O
O

Vì tam giác ABC nọi tiếp đường tròn tâm O


Xét tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là
có đường kính BC => OA = OB = OC
trung điểm của BC => OA = OB = OC (vì
=> OA = ½ BC
AO là trung tuyến của tam giác) => O là
=> tam giác ABC vuông tại A
tâm của đường trong ngoại tiếp tam giác
ABC

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 3 : Cho tam giác ABC nhọn, vẽ đường tròn (O ; ½ BC) cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự tại
D và E
a) Chứng minh rằng : CD vuông góc với AB ; BE vuông góc với AC
b) Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng : AK vuông góc với BC
LG
A

E
D
K

B C
O

a) Theo bài 2, tam giác BCD và tam giác BCE có cạnh BC là đường kính => tam giác BCD
vuông tại D (=> CD vuông góc với AB) và tam giác BCE vuông tại E (=> BE vuông góc với
AC)
b) Xét tam giác ABC, ta có :

K là trực tâm của tam giác ABC => AK vuông góc với BC

Bài 4 : Cho tam giác ABC, góc A > 900. Gọi D, E, F theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ A,
B, C. Chứng minh rằng:
a) Các điểm A, D, B, E cùng nằm trên 1 đường tròn
b) Các điểm A, D, C, F cùng nằm trên 1 đường tròn
c) Các điểm B, C, E, F cùng nằm trên 1 đường tròn
LG
F

M N

B D I C

a) gọi M là trung điểm của AB


xét tam giác ADB, (1)

xét tam giác AEB, (2)


từ (1) và (2) => MA = MB = MD = ME => các điểm A, D, B, E cùng nằm trên 1 đường tròn
b) gọi N là trung điểm của AC
xét tam giác ADC vuông tại D và tam giác AFC vuông tại F, ta có: DN, FN lần lượt là trung
tuyến ứng với cạnh huyền BC => NA = ND = NC = NF => A, D, C, F cùng nằm trên 1 đường
tròn
c) gọi I là trung điểm của BC
(chứng minh tương tự)

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = AC nội tiếp đường tròn tâm O, đường cao AH của tam giác
cắt đường tròn (O) tại D
a) Chứng minh rằng AD là đường kính của đường tròn tâm O
b) Tính góc ACD
c) Cho BC = 12cm, AC = 10cm. Tính AH và bán kính của đường tròn tâm O
LG
a) + vì AB = AC => tam giác ABC cân tại A, mà AH A

vuông góc với BC => AH là đường trung trực của BC =>


AD cũng là trung trực của BC (1)
+ do tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O => O thuộc O
đường trung trực của BC (2)
+ từ (1) và (2) => O thuộc AD => AD là đường kính của B
H C

đường tròn (O)


b) theo bài 2 tam giác ACD nội tiếp đường tròn (O) có D

AD là đường kính => góc ACD = 900


c) + vì cm
+ xét tam giác AHC vuông tại H, ta có: cm
+ xét tam giác ACD vuông tại C, áp dụn g hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
ta có: => bán kính của đường tròn (O) là

Ngày soạn 18/11/2022


Ngày dạy: 21 /11/2022

Buổi 14 : ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG, ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU

A, Lý thuyết
1. Cho hai đường thẳng (d1 ): y = ax + b (a ≠ 0) và     (d2 ): y =a'x + b' (a' ≠ 0)

    + (d1 ) // (d2 ) ⇔ a = a'; b ≠ b'

    + (d1 ) ≡ (d2 ) ⇔ a = a'; b = b'

    + (d1 ) cắt (d2 ) ⇔ a ≠ a'

2. Khi a > 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn;

    Khi a < 0 thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù.

3. Bổ sung

    Cho hai đường thẳng (d1 ): y = ax + b (a ≠ 0)

    (d2 ): y = a'x + b' (a' ≠ 0)


GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
    + (d1 ) ⊥ (d2 ) ⇔ a.a' = 1

    + Nếu (d1 ) cắt (d2 ) thì hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình

    ax + b = a'x + b' (gọi là phương trình hoành độ giao điểm)

    + Góc α là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox. Nếu a > 0 thì

    tanα = a

Phương pháp giải


Cho hai đường thẳng:    (d1 ): y = ax + b (a ≠ 0) và     (d2 ): y = a'x + b' (a' ≠ 0)

        + (d1 ) // (d2 ) ⇔ a = a'; b ≠ b'

        + (d1 ) ≡ (d2 ) ⇔ a = a'; b = b'

        + (d1 ) cắt (d2 ) ⇔ a ≠ a'

        + d1 ⊥ d2 ⇔ a.a' = -1.

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong số
các đường thẳng sau:

    a) y = √3x - 1 (1)        b) y = 2 - x (2)

    c) y = -0,3x (3)        d) y = -0,3x - 1 (4)

    e) y = 3 + √3x (5)        f) y = -x + 3 (6)

Bài 2: Cho hai hàm số bậc nhất y = 2x + 3k và y = (2m + 1)x + 2k - 3

    Tìm điều kiện đối với m và k để đồ thị của hai hàm số là:

    a) Hai đường thẳng cắt nhau

    b) Hai đường thẳng song song

    c) Hai đường thẳng trùng nhau.

Bài 3: Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm (-3; 4) và song song với đường thẳng
(d'): y = 2x – 1

Bài 4: Cho M (0; 2), N(1; 0), P(-1; -1) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam
giác ABC. Viết phương trình đường thẳng AB.

Bài 5: Tìm a và b, biết đường thẳng (d1):y = ax + b vuông góc với đường thẳng (d2) y = (-1)/4.x
và (d1) đi qua điểm P (-2; 3)

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 6: Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 0), C(0; 1)

    a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác

    b) Viết phương trình đường thẳng chứa đường cao AH của ΔAB

Bài 7: Cho đường thẳng (d): (m – 2)x – (2m – 1)y + 3m – 5 = 0

    a) Tìm m để (d) song song với Ox

    b) Tìm m để (d) song song với Oy

Bài 8: Cho 3 điểm A(-6; 4); B(-3; 1); C(2; -9) trên mặt phẳng tọa độ Oxy

    a) Viết phương trình đường thẳng chứa các cạnh của tam giác ABC

    b) Viết phương trình đường cao AD và BE của tam giác ABC

    c) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC

Ngày soạn: 18/11/2022


Ngày dạy: 24 /11/2022

Buổi 15 :
ÔN TẬP ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM
ĐẾN DÂY

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


 Đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy
 Đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy
 Trong các dây của đường tròn, dây nào lớn hơn thì gân tâm, ngược lại

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG


Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = AC nội tiếp đường tròn tâm O, đường cao AH của tam giác cắt
đường tròn (O) tại D
a) Chứng minh rằng AD là đường kính của đường tròn tâm O
b) Tính góc ACD
c) Cho BC = 12cm, AC = 10cm. Tính AH và bán kính của đường tròn tâm O
LG
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
a) + Vì AB = AC  ABC cân tại A, mà AH  BC A

 AD là trung trực của BC (1)


+ Do ABC nội tiếp đường tròn tâm O  O thuộc đường trung
trực của BC (2) O

+ Từ (1) và (2)  O  AD  AD là đường kính của (O) B


H C
b) Ta có ACD nội tiếp (O) có AD là đường kính  ACD = 900
D

c) + Vì cm

+ Xét AHC vuông tại H, ta có: cm

+ Xét ACD vuông tại C 

 Bán kính của đường tròn (O) là


Bài 2 : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Vẽ (O) đường kính BC, nó cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự
ở D và E.
a, CMR: CD  AB; BE  AC.
b, Gọi K là giao điểm của BE và CD. CMR: AK  BC.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp (O).Đường cao AH cắt đường tròn (O) ở D.
a. Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O).
b. Tính số đo ACD .
c. Cho BBC = 24, AC = 20. Tính đường cao AH và bán kính (O).
Bài 4: Cho đường tròn (O), đường kính AD = 2R. Vẽ cung tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn
(O) ở B và C.
a. Tứ giác OBDC là hình gì?
 , CBO
b. Tính số đo CBD  , BOA .
c. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.
Bài 5: Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên trong đường tròn, điểm B nằm bên ngoài đường tròn, sao
cho trung điểm I của AB nằm bên trong (O). Vẽ dây CD vuông góc với OI tại I. Hãy cho biết tứ giác
ABCD là hình gì? Vì sao?
Bài 6: a) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, dây CD.Các đường thẳng vuông góc với CD tại
C và D cắt AB lần lượt tạiM và N. CMR: AM = BN.
b) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Trên AB lấy hai điểm M và N sao cho AM
=BN. Qua M, N kẻ các đường thẳng song song với nhau chúng cắt nửa đường tròn lần lượt tạiC và D.
CMR: MC và ND cùng vuông góc với CD.

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 20/11/2022


Ngày dạy: 24 /11/2022

Buổi 16: ÔN TẬP VỀ HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG Y= AX + B ( B≠ 0)


A. Kiến thức cơn bản
Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a khác 0) và trục Ox
- Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a khác 0) và trục Ox là góc tạo bởi tia Ax và tia AT, trong đó A là
giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox; T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ
dương 8 8

6 6
T

4 4

T
2 2

A 
  
-15 -10 -5 5 10 15 -15 -10 -5 A 5 10 15

y=ax+b
y=ax

y=ax -2 -2

y=ax+b
-4 -4

-6 -6

-8 -8

Trường hợp a > 0 Trường hợp a < 0


GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
- với a > 0 , a càng lớn thì càng lớn
- với a < 0 , a càng lớn thì càng lớn
2. y = ax + b (a khác 0) thì a được gọi là hệ số góc của đường thẳng
B. Bài tập áp dụng
Bài 1:
a) Vẽ đt các hs sau trên cùng mặt phẳng tọa độ:
y = 2x (1); y = 0,5x (2); y = - x + 6 (3)
b) Gọi các giao điểm của các đt có pt (3) với 2 đt có pt (1) và (2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa
độ của 2 điểm A và B
c) Tính các góc của tam giác OAB
LG
a) vẽ đt
8

E
6

A
4

C B
2

1 D
F
-1 5 -1 0 -5 O 2 4 5 6 10 15

-2

-4

-6

- đths (1) đi qua điểm O và C(1; 2)


- đths (2) đi qua điểm O và D(2; 1)
- đths (3) đi qua điểm E(0; 6) và F(6; 0)
b) Tìm tọa độ điểm A và B
- hoành độ điểm A thỏa mãn pt: 2x = -x + 6 => x = 2
Thay x = 2 vào (1) ta đc y = 4 => A(2; 4)
- hoành độ điểm B thỏa mãn pt : 0,5x = -x + 6 => x = 4
Thay x = 4 vào (2) ta đc y = 2 => B(4 ; 2)

c) ta có : cân tại O

Ta lại có : trong đó :

Bài 2: Cho hàm số :


y = ax +b
a; Xác định hàm số biết đồ thị hàm số trên song song với đường thẳng y = -2x +3
và đi qua điểm A(-3;2)
b; Gọi M; N là giao điểm của đồ thị trên với trục tung và trục hoành ; Tính độ dài MN ?
c; Tính độ lớn của góc tạo bởi đồ thị trên với trục 0x ?
Giải:
a; Vì đồ thị y = ax+ b song song với đường thẳng y= -2x +3 => a =-2
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Mặt khác đồ thị của nó lại đi qua A (-3 ; 2) nên ta thay a =-2 ; x=-3 ;y =2 vào phương trình ta
có : 2 = -2. (-3) +b => b = -4
Vậy hàm số cần xác định là : y = -2x - 4 y
b;
Ta có M(0;2) ;N (-1;0)
MN = 22  12  5 M
c; Ta có Tan MON = OM/ON =2/1 =2 2
=> Góc MON =  = 57 0

N -1 0 x

Bài 3. a. Vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng hệ trục toạ độ


y=2x (1); y=0,3x (2); y=-x+6 (3)
b. Gọi các giao điểm của đường thẳng có phương trình (3) với các đường thẳng (1), (2)
thứ tự là A,B: tìm toạ độ của các điểm A,B
c.Tính các góc của tam giác OAB
Bài 2.
b. + Hoành độ giao điểm của đường thẳng (1) với đường thẳng (3) là nghiệm của phương trình.
-x+6=2x  x=2  y=4  A(2;4)
+ Hoành độ giao điểm của đường thẳng (2) với đường thẳng (3) là nghiệm của phương trình.
6 18 6 18
-x+6=0,3x  x= 1,3  y=  B( 1,3 ; )
13 13
Bài 3: Cho các đường thẳng (d1) : y = 4mx - (m+5) với m  0
(d2) : y = (3m2 +1) x +(m2 -9)
a; Với giá trị nào của m thì d1 //d2
b; Với giá trị nào của m thì d1 cắt d2. tìm toạ độ giao điểm khi m=2

Ngày soạn:25/11/2022
Ngày dạy: 28 /11/2022

BUỔI 17 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN.

A. Kiến thức cơ bản


1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.

Gọi OH =d là khoảng cỏch từ tõm O đến đường thẳng a.


a; a cắt (0)  2 điểm chung  d<R
b; a tiếp xỳc (0)  1 điểm chung  d = R
c; a khụng giao (0)  khụng cú điểm chung  d >R
2. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Đường thẳng a là tiếp tuyến của đtr (O ; R)  d = R (d : là khoảng cách từ tâm O đến a)

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Nếu đt a đi qua 1 điểm của đtr và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đt a là 1 tiếp tuyến
của đtr
3. Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
Nếu 2 tiếp tuyến của đtr cắt nhau tại một điểm thì :
- điểm đó cách đều hai tiếp điểm
- tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến
- tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua 2 tiếp điểm
4. Đường tròn nội tiếp tam giác
- đtr nội tiếp tam giác là đtr tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác
- tâm của đtr nội tiếp tam giác là giao điểm của 3 đường phân giác của các góc trong tam giác
4. Đường tròn bàng tiếp tam giác
- đtr bàng tiếp tam giác là đtr tiếp xúc với 1 cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai
cạnh còn lại
- tâm của đtr bàng tiếp tam giác là giao điểm của 2 đường phân giác các góc ngoài tại hai đỉnh của tam
giác
- mỗi tam giác có 3 đtr bàng tiếp
B. Bài tập áp dụng
Bài 1:
Cho đường tròn tâm 0 và điểm I nằm trong (0)
C / m rằng dây AB vuông góc với OI tại I ngắn hơn mọi dây khác đi qua I
Bài 2 : Từ 1 điểm A nằm bên ngoài đtr (O), kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đtr (B  ; C là các tiếp
điểm). Qua điểm M thuộc cung nhỏ BC, kẻ tt với đtr (O), tt này cắt các tt AB, AC theo thứ tự tại D và
E. Chứng minh rằng chu vi tam giác ADE bằng 2.AB
Bài 3 : Cho đtr (O), điểm I nằm bên ngoài đtr (O). Kẻ các tt IA và IB với đtr (A, B là các tiếp điểm).
Gọi H là giao điểm của IO và AB. Biết AB = 24cm ; IA = 20cm
a) Tính độ dài AH ; IH ; OH
b) Tính bán kính của đtr (O)
Bài 4 : Cho nửa đtr (O ; R) đg kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đtr
cùng thuộc nửa mp có bờ là AB). Lấy M thuộc Ax, qua M kẻ tt với nửa đtr, cắt By tại N
a) Tính góc MON
b) CMR : MN = AM + BN
c) CMR: AM.BN = R2
BTVN.
Bài 5: Cho đtr (O; R) và 1 điểm A nằm cách O 1 khoảng bằng 2R. Từ A vẽ các tt AB, AC với đtr (B, C
là các tiếp điểm). đg thg vuông góc với OB tại O cắt AC tại N, đg thg vuông góc với OC tại O cắt AB
tại M
a) CMR: AMON là hình thoi
b) Đthg MN là tt của đtr (O)
c) Tính diện tích hình thoi AMON
LG

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
a) + vì AB, AC là 2 tt của đtr (O) B
M
+ mà
Nên AB // ON, AC // OM => tứ giác AMON là Hình 1 H
A O
bình hành (1) 2

+ mặt khác : (tc 2 tt cắt nhau) (2)


N
+ từ (1) và (2) => tứ giác AMON là hình thoi
C
b) + vì AMON là hình thoi (3)

+ mặt khác : (4)

+ từ (3) và (4) => MN là tt của đtr (O)


c) + xét tam giác ABO, vuông tại B ta có :
+ xét tam giác AHM vuông tại H, ta có :

+ do đó : (đvdt)

********************************************************

Ngày soạn:29/11/2022
Ngày dạy: /12/2022

Buổi 18: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG


A. Kiến thức cơn bản
Với 2 đường thẳng , ta có:

- Chú ý: khi a khác a’ và b = b’ thì 2 đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng cắt nhau tại
1 điểm trên trục tung có tung độ là b
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Xác định hệ số góc k của đường thẳng y = kx + 3 – k trong mỗi trường hợp sau:
a) Đường thẳng song song với đồ thị hàm số
b) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
c) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3
Bài 2 : Cho hs bậc nhất : y = ax – 4 (1). Xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau
a) đths (1) cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
b) đths (1) cắt đường thẳng y = -3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5
Bài 3: Cho hai hàm số bậc nhất y = 2x + 3k
Và y= (2m +1)x +2k-3
Tìm điều kiện của m và k để đồ thị 2 hàm số là:
a; Hai đường thẳng cắt nhau
b; Hai đường thẳng song song
c; Hai đường thẳng trùng nhau
Bài 4 : Cho các đường thẳng :
(d1) : y = (m2-1) x + m2 -5 ( Với m  1; m  -1 )
(d2) : y = x +1
(d3) : y = -x +3
a; C/m rằng khi m thay đổi thì d1 luôn đi qua 1điểm cố định .
b; C/m rằng khi d1 //d3 thì d1 vuông góc d2
c; Xác định m để 3 đường thẳng d1 ;d2 ;d3 đồng qui
Bài 5 : Cho hs : y = -2x + 3
a) Vẽ đths trên
b) Xác định hs có đthị là đt đi qua gốc tọa độ và vuông góc với đt y = -2x + 3
c) Tìm tọa độ giao điểm A của đt y = -2x + 3 và đt tìm được ở câu b)
d) Gọi P là giao điểm của đt y = -2x + 3 với trục tung. Tìm diện tích tam giác OAP

b) đt qua gốc tọa độ O có dạng y = ax (a khác 0)


- vì y = -2x + 3 và y = ax vuông góc với nhau nên : -2a = 1 => a = -1/2
=> hs có dạng :

c) tìm tọa độ giao điểm của y = -2x + 3 và


- gọi A là giao điểm của 2 đt trên => tọa độ điểm A thỏa mãn cả 3 đt trên
- hoành độ điểm A là nghiệm của pt :

- tung độ của điểm A là :


Vậy giao điểm A của 2 đt trên có tọa độ : A(6/5 ; 3/5)
d) trong đó : AH = 6/5 ; OP = 3

(đvdt)

Bài 6 : Cho hàm số :


a) Với gtr nào của m thì (1) là hsbn?
b) Với gtr nào của m thì (1) là hs đồng biến?
c) Với gtr nào của m thì đths (1) đi qua điểm A(1; 2)?
LG
a) hs (1) là hsbn

b) hs (1) đồng biến

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
c) vì đths (1) đi qua A nên tọa độ điểm A thỏa mãn hs (1), ta có:

---------------------------------

Ngày soạn:2/12/2022
Ngày dạy: /12/2022
Buổi 19 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN.
TÍNH CHẤT HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU
A. Kiến thức cơ bản
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Đường thẳng a là tiếp tuyến của đtr (O ; R)  d = R (d : là khoảng cách từ tâm O đến a)
Nếu đt a đi qua 1 điểm của đtr và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đt a là 1 tiếp
tuyến của đtr
2. Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
Nếu 2 tiếp tuyến của đtr cắt nhau tại một điểm thì :
- điểm đó cách đều hai tiếp điểm
- tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến
- tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua 2 tiếp điểm
3. Đường tròn nội tiếp tam giác
- đtr nội tiếp tam giác là đtr tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác
- tâm của đtr nội tiếp tam giác là giao điểm của 3 đường phân giác của các góc trong tam giác
4. Đường tròn bàng tiếp tam giác
- đtr bàng tiếp tam giác là đtr tiếp xúc với 1 cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của
hai cạnh còn lại
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
- tâm của đtr bàng tiếp tam giác là giao điểm của 2 đường phân giác các góc ngoài tại hai đỉnh
của tam giác
- mỗi tam giác có 3 đtr bàng tiếp

B. Bài tập áp dụng


Bài 1 : Từ 1 điểm A nằm bên ngoài đtr (O), kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đtr (B ; C là các
tiếp điểm). Qua điểm M thuộc cung nhỏ BC, kẻ tt với đtr (O), tt này cắt các tt AB, AC theo thứ
tự tại D và E. Chứng minh rằng chu vi tam giác ADE bằng 2.AB
Bài 2 : Cho đtr (O), điểm I nằm bên ngoài đtr (O). Kẻ các tt IA và IB với đtr (A, B là các tiếp
điểm). Gọi H là giao điểm của IO và AB. Biết AB = 24cm ; IA = 20cm
a) Tính độ dài AH ; IH ; OH
b) Tính bán kính của đtr (O)
Bài 3 : Cho nửa đtr (O ; R) đg kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và
nửa đtr cùng thuộc nửa mp có bờ là AB). Lấy M thuộc Ax, qua M kẻ tt với nửa đtr, cắt By tại N
a) Tính góc MON
b) CMR : MN = AM + BN
c) CMR: AM.BN = R2
Bài 4: Cho đtr (O; R) và 1 điểm A nằm cách O 1 khoảng bằng 2R. Từ A vẽ các tt AB, AC với
đtr (B, C là các tiếp điểm). đg thg vuông góc với OB tại O cắt AC tại N, đg thg vuông góc với
OC tại O cắt AB tại M
a) CMR: AMON là hình thoi
b) Đthg MN là tt của đtr (O)
c) Tính diện tích hình thoi AMON
LG
a) + vì AB, AC là 2 tt của đtr (O) B
M
+ mà
Nên AB // ON, AC // OM => tứ giác AMON là
1 H
Hình bình hành (1) A
2
O
+ mặt khác : (tc 2 tt cắt nhau) (2)
+ từ (1) và (2) => tứ giác AMON là hình thoi N
b) + vì AMON là hình thoi (3) C

+ mặt khác : (4)


+ từ (3) và (4) => MN là tt của đtr (O)
c) + xét tam giác ABO, vuông tại B ta có :
+ xét tam giác AHM vuông tại H, ta có :

+ do đó : (đvdt)
********************************************************

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 8/12/2022


Ngày dạy: 12 /12/ 2022
Buổi 20: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
A. Kiến thức cơ bản
1. Quy tắc thế
- từ một trong các phương trình của hệ biểu diễn x theo y (hoặc y theo x)
- dùng kết quả đó thế cho x (hoặc y) trong pt còn lại rồi thu gọn
2. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để đc 1 hpt mới trong đó có 1 pt 1 ẩn
- giải pt 1 ẩn vừa tìm đc, rồi suy ra nghiệm của hpt đã cho
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Giải các hpt sau bằng phương pháp thế

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 2: giải các hpt bằng phương pháp thế

Bài 3: Tìm các giá trị của m, n sao cho mỗi hpt ẩn x, y sau đây

a) hpt có nghiệm (2; 1); đáp số:

b) hpt có nghiệm (-3; 2); đáp số:

c) hpt có nghiệm (1; -5); đáp số:

d) hpt có nghiệm (3; -1); đáp số:

Bài 4: Tìm a, b trong các trường hợp sau:


a) đg thg d1: ax + by = 1 đi qua các điểm A(-2; 1) và B(3; -2)
b) đg thg d2: y = ax + b đi qua các điểm M(-5; 3) và N(3/2; -1)
c) đg thg d3: ax - 8y = b đi qua các điểm H(9; -6) và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d): 5x
– 7y = 23; (d’): -15x + 28y = -62
d) đt d4: 3ax + 2by = 5 đi qua các điểm A(-1; 2) và vuông góc với đt (d’’): 2x + 3y = 1
Đáp số

Bài 5: Giải hệ pt bằng phương pháp thế:

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
 38
 x
 3 x  y  5  y  3 x  5  y  3 x  5  y  3 x  5  11
a)     
5 x  2 y  28 5 x  2(3 x  5)  28 5 x  6 x  10  28 11x  38  y  59
 11
3x  5 y  1  y  2x  8  y  2x  8  x  3
b)    
2 x  y  8 3x  5(2 x  8)  1 13x  39 y  2
x y  2y  2y  8
 2  3 
x 
2y  x   x   x 
3 3 19
c)  x  8 9   3    TMĐKy≠-4)
  4 x  32  9 y  36 4 2 y  9 y  4  y   12  y   12
 y  4 4  3  19  19
y x y
 2  5  0,1 5 y  2( x  y )  1  2 x  3 y  1 x  4
d)  ⇔ ⇔ ⇔ …. ⇔ 
 y  x  y  0,1 2 y  5( x  y )  1  5 x  7 y  1 y  3
 5 2
 2 x  5 y  2  x  2  5 y  x  2  5 y
e)  ⇔ ⇔
 x  5 y  2  2 (2  5 y )  5 y  2 2 2  y 10  y 5  2
x  2  5 y x  2  5 y x  0
 x  2  5 y   
⇔  2(1  2 )   2 5 ⇔ 2 5
 y ( 5  10 )  2  2 2 y  y  y 
 5 (1  2 )  5  5
Bài 6: Xác định các giá trị của a và b để hệ pt
3 x  by  7

ax  by  5
a) có nghiệm (-1;3) b) Có nghiệm ( 2 ; 3 )
HD giải: a) Hệ pt có nghiệm (-1;3) ta thay x = -1; y = 3 vào hệ pt ta có
 10
 b  1
3.(1)  b.3  7  3 b  3
   3
a.( 1)  b.3  5  a  3.10  5 a  5
 3
b) Hệ pt có nghiệm ( 2 ; 3 ) ta thay x = 2 , y = 3 vào hệ pt ta được
 73 2
b   7 3 3 6
3 2  b 3  7 b 3  7  3 2  3 b 
    3
a 2  b 3  5 a 2  7  3 2  5 a  3 2  2 a  3  2
 
2
Bài 7: Giải các pt sau
3 1 1 3 1 1
 5 x  y  10  5 x  y  10
 
a)   (ĐK: x ≠ 0, y ≠ 0)
3  3  1 3  3  1
 4 x 4 y 12  x y 3
⇒ vậy hệ pt có nghiệm (x;y)=(36;12)
 8 15
 x 1  y  2  1

b)  (ĐK: x ≠ 1, y ≠ -2)
 1  1  1
 x  1 y  2 12

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
 1 1
 x  1  28  x  1  28  x  29
⇒ 1    (TMĐK)
 1  y  2  21  y  19

 y  2 21
Bài 8: Cho hệ pt
mx  2 y  1
 Giải hệ pt khi:
mx  my  m  1
a) m = 3 b) m = 2 c) m = 0
2 x  2 y  1
b) Khi m = 2 ta có hệ pt  hệ có vô số nghiệm. Công thức nghiệm tổng quápt là
2 x  2 y  1
x  R y  R
 
 1  2 x hoặc  1 2y
 y  2  x  2
Hướng dẫn về nhà: Xem lại phương pháp giải hệ pt bằng phương pháp thế,

Ngày soạn: 6/12/2022


Ngày dạy: /12/ 2022
Buổi 21 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN.
A. Kiến thức cơ bản
1. Ba vị trí tương đối của hai đtr
Xét đtr (O; R) và (O’; r) với , ta có:
a) Hai đtr cắt nhau
- số điểm chung: 2
- hệ thức: R – r < d < R + r
b) hai đtr tiếp xúc nhau
- số điểm chung: 1
- hệ thức:
+ tiếp xúc trong: d = R – r > 0
+ tiếp xúc ngoài: d = R + r
c) hai đtr không giao nhau
- số điểm chung: 0
2. Tính chất đường nối tâm
- Định lý:

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
a) Nếu 2 đtr cắt nhau thì 2 giao điểm đối xứng với
A
nhau qua đường nối tâm, tức là đường nối tâm là
đường trung trực của dây chung (OO’ là đường trung O O'
trực của dây AB)
b) Nếu 2 đtr tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên B

đường nối tâm (A thuộc OO’)

O O'

3. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn


- Định nghĩa: tiếp tuyến chung của 2 đtr là đg thg tiếp xúc với cả 2 đtr đó

d2
d1

d2

d1; d2 là tiếp tuyến chung ngoài: tiếp tuyến


chung ngoài không cắt đoạn nối tâm d1

d1; d2 là tiếp tuyến chung trong: tiếp tuyến


chung trong cắt đoạn nối tâm

B. Bài tập áp dụng


Bài 1: Cho đường tròn (O; 4cm) và đường tròn (O’; 3cm) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt A; B
biết OO’ = 5cm. Từ B vẽ 2 đường kính BOC và BO’D
a) CMR: 3 điểm C, A, D thẳng hàng
b) Tam giác OBO’ là tam giác vuông
c) Tính diện tích tam giác OBO’ và diện tích tam giác CBD
d) Tính độ dài các đoạn thẳng AB; CA; AD
LG
Bài 2 (tương tự BT76SBT/139): Cho đtr (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A, đg thg OO’ cắt đtr (O)
và (O’) lần lượt tại B và C (khác A). DE là tt chung ngoài (D thuộc (O), E thuộc (O’)), BD cắt
CE tại M
a) CMR: DME = 900 b) Tứ giác ADME là hình gì? Vì sao?
c) MA là tt chung của cả 2 đtr d) MD.MB = ME.MC
LG
Bài 3: Cho đtr (O) và đtr (O’) tiếp xúc ngoài tại A, BC là tt chung ngoài của cả 2 đtr (B, C là
các tiếp điểm). tt chung trong của 2 đtr tại A cắt BC tại M
a) CMR: A, , C thuộc đtr (M) đường kính BC
b) Đường thẳng OO’ có vị trí ntn đối với đtr (M; BC/2)
c) Xác định tâm của đtr đi qua O, M, O’
d) CMR: BC là tt của đtr đi qua O, M, O’
Bài 4(BT86SBT/141): Cho đtr (O) đkính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đtr (O’) đkính BC
a) xác định vị trí tương đối của đtr (O) và (O’)

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
b) kẻ dây DE của đtr (O) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình
gì? Vì sao?
c) gọi K là giao điểm của DB và (O’). CMR: 3 điểm E, C, K thẳng hàng
d) CMR: HK là tt của đtr (O’)
LG
a) ta có: OO’ = OB – O’B > 0 => (O) và (O’) tiếp
D
xúc trong tại B
b) + vì AB DE tại H => DH = EH K
+ xét tứ giác ADCE, ta có : 2 3
1

là hình thoi A 1 B
H C O O'

c) ta có : 1

=> AD // CK (1)
+ mà ADCE là hình thoi nên AD // CE (2)
+ từ (1) và (2) => C, K, E thẳng hàng (theo Tiên đề Ơclit)
d) + vì KH là trung tuyến của tam giác DKE vuông tại K => HD = HK = HE => tam giác HKE
cân tại H => K1 = E1 (*)
+ mà E1 = B1 (cùng phụ với BDE) (**)
+ từ (*) và (**) => K1 = B1 (3)
+ mặt khác: B1 = K3 (tam giác O KB cân tại O’)

(4)
+ từ (3) và (4) => K1 = K3
+ do HK là tt của đtr (O’)

**************************************************************

Ngày soạn: 17/12/2022


Ngày dạy: /12/ 2022
Buổi 22: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
A. Kiến thức cơ bản
1. Quy tắc thế
- từ một trong các phương trình của hệ biểu diễn x theo y (hoặc y theo x)
- dùng kết quả đó thế cho x (hoặc y) trong pt còn lại rồi thu gọn
2. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để đc 1 hpt mới trong đó có 1 pt 1 ẩn
- giải pt 1 ẩn vừa tìm đc, rồi suy ra nghiệm của hpt đã cho
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Giải các hpt sau bằng phương pháp thế

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 2: giải các hpt bằng phương pháp thế

Bài 3: Tìm các giá trị của m, n sao cho mỗi hpt ẩn x, y sau đây

a) hpt có nghiệm (2; 1); đáp số:

b) hpt có nghiệm (-3; 2); đáp số:

c) hpt có nghiệm (1; -5); đáp số:

d) hpt có nghiệm (3; -1); đáp số:

Bài 4: Tìm a, b trong các trường hợp sau:


a) đg thg d1: ax + by = 1 đi qua các điểm A(-2; 1) và B(3; -2)
b) đg thg d2: y = ax + b đi qua các điểm M(-5; 3) và N(3/2; -1)
c) đg thg d3: ax - 8y = b đi qua các điểm H(9; -6) và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d): 5x
– 7y = 23; (d’): -15x + 28y = -62
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
d) đt d4: 3ax + 2by = 5 đi qua các điểm A(-1; 2) và vuông góc với đt (d ): 2x + 3y = 1 ’’

Đáp số

Bài 5: Giải hệ pt bằng phương pháp thế:


 38
 x
3 x  y  5  y  3x  5  y  3x  5  y  3x  5  11
a)     
5 x  2 y  28  5 x  2(3 x  5)  28 5 x  6 x  10  28 11 x  38  y  59
 11
3x  5 y  1  y  2x  8  y  2x  8  x  3
b)    
2 x  y  8 3x  5(2 x  8)  1 13x  39 y  2
x y  2y  2y  8
 2  3 
x 
2y  x  3  x  3  x  19
c)  x  8 9   3      TMĐKy≠-4)
  
4 x  32  9 y  36 4 2 y  9 y  4  y   12 y   12
 y  4 4  3  19  19
y x y
 2  5  0,1 5 y  2( x  y )  1  2 x  3 y  1 x  4
d)  ⇔ ⇔ ⇔ …. ⇔ 
 y  x  y  0,1 2 y  5( x  y )  1  5 x  7 y  1 y  3
 5 2
 2 x  5 y  2  x  2  5 y  x  2  5 y
e)  ⇔ ⇔
 x  5 y  2  2 (2  5 y )  5 y  2 2 2  y 10  y 5  2
x  2  5 y x  2  5 y x  0
 x  2  5 y   
⇔  2(1  2 )   2 5 ⇔ 2 5
 y ( 5  10 )  2  2 2 y  y  y 
 5 (1  2 )  5  5
Bài 6: Xác định các giá trị của a và b để hệ pt
3 x  by  7

ax  by  5
c) có nghiệm (-1;3)
d) Có nghiệm ( 2 ; 3 )
HD giải: a) Hệ pt có nghiệm (-1;3) ta thay x = -1; y = 3 vào hệ pt ta có
 10
b  3  1
3.(1)  b.3  7 b  3
   3
a.( 1)  b.3  5 a  3.10  5 a  5
 3
b) Hệ pt có nghiệm ( 2 ; 3 ) ta thay x = 2 , y = 3 vào hệ pt ta được

 73 2
b   7 3 3 6
3 2  b 3  7 b 3  7  3 2  3 b 
    3
a 2  b 3  5 a 2  7  3 2  5 a  3 2  2 a  3  2
 
2
Bài 7: Giải các pt sau
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
3 1 1 3 1 1
 5 x  y  10  5 x  y  10
 
a)   (ĐK: x ≠ 0, y ≠ 0)
3  3  1 3  3  1
 4 x 4 y 12  x y 3
3 1  1 3
 ab   b  a
1 1  5 10  10 5
Đặt x  a; y  b ⇒ hệ có dạng   
3a  3b  1 3a  3(  3 a )  1
1
 3  10 5 3

6 1  1 1 1
 5 a  30 a  36  x  36  x  36
  ⇒ 1 1   (TM ) vậy hệ pt có nghiệm (x;y)=(36;12)
b  1  3 a b  1    y  12
 10 5  12  y 12
 8 15
 x 1  y  2  1

b)  (ĐK: x ≠ 1, y ≠ -2)
 1  1  1
 x  1 y  2 12
 1
8u  15v  1 u  12  v
1 1
Đặt  u;  v ⇒ hệ có dạng  1  
x 1 y2 u  v  12 8( 1  v)  v  1
 12
 1  1  1 1
u  12  v v   x  1  28  x  1  28  x  29
21
   ⇒ 1     (TMĐK)
7v  1 u  1  1  y  2  21  y  19

 3  28  y  2 21
Bài 8: Cho hệ pt
mx  2 y  1
 Giải hệ pt khi:
mx  my  m  1
b) m = 3
c) m = 2
d) m = 0
3 x  2 y  1
HD giải: a) Khi m = 3 ta có hệ pt  gải hệ pt được nghiệm là
3 x  3 y  2
1
(x;y) = (- ; 1)
3
2 x  2 y  1
e) Khi m = 2 ta có hệ pt  hệ có vô số nghiệm. Công thức nghiệm tổng quát là
2 x  2 y  1
x  R y  R
 
 1  2 x hoặc  1 2y
 y  2  x  2
Hướng dẫn về nhà: Xem lại phương pháp giải hệ pt bằng phương pháp thế, cộng đại số
Làm các bài tập SBT

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 17/12/2022


Ngày dạy: /12/ 2022
Buổi 22: ÔN TẬP HỌC KỲ I - ĐẠI SỐ
A. Kiến thức cơ bản
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Thực hiện phép tính
a)

b)

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

c)

d)

Bài 2: Cho biểu thức

a) RG biểu thức B
b) So sánh B với 1

Bài 3: Cho biểu thức:

a) RG bth P
b) Tìm x để P < 0
c) Tìm x nguyên để P nguyên

Bài 4: Cho bth:

a) Đk?
b) RG bth P
c) Tìm x nguyên để P nguyên
Bài 6:
a) Với gtr nào của m thì hsbn: đồng biến
b) Với gtr nào của m thì hsbn: nghịch biến
LG
a) hsđb

b) hsnb
Bài 7: Tìm gtr của m để đường thẳng: và đường thẳng
cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung
LG
- Xét (1)
Ta có: a = m – 3; b = m + 1
- Xét (2)
Ta có: a = 2 – m; b = - 3
’ ’

- Để đth (1) và đth (2) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung khi và chỉ khi

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 8 : Cho 2 hsbn : . Với gtr nào của m thì đồ thị
2 hs trên là 2 đg thg
a) Song song ;
b) Cắt nhau ;
c) Trùng nhau
Bài 9 : Vẽ đthị 2 hs sau trên cùng 1 hệ trục tọa độ : . Gọi A ; B là
giao điểm của (1) và (2) với trục hoành ; và giao điểm của 2 đg thg là C. Tìm tọa độ giao điểm
A, B, C. Tính diện tích tam giác ABC
Bài 10 : Cho . Hãy tính y theo x, biết (ab>0)
LG
Ta có :

Do đó :
--------------------------

Ngày soạn: 17/12/2022


Ngày dạy: /12/ 2022
Buổi 23: ÔN TẬP HỌC KỲ I - HÌNH HỌC
A. Kiến thức cơ bản
Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
1) Một số hệ thức về cạnh và đường cao:
Cho tam giác ABC vuông tại A:
a)) b2 = ab’; c2 = ac’
b) b2 + c2 = a2.
c) h2 = b’.c’
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
d) ah = bc.
1 1 1
e) 2
 2 2
h b c
2) Tỉ số lượng giác của các góc nhọn:
* sin  = đối / huyền; cos  = kề / huyền
tan  = đối / kề; cot  = kề / đối.
* Với  và  là hai góc phụ nhau ta có: sin  = cos  ; cos  = sin  ; tan  = cot   ; cot  = tan 
.
* Tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt:
Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông:
b = a.sin B = a. cosC; b = c.tan B = c.cotC
c = a.sinC = a.cosB; c = b.tan C = b.cotB

Giải tam giác vuông:.....


Chương II: Đường tròn
B.Bài tập áp dụng:
Bài 1: Cho tam giác ABC ( A = 900) đường cao AH chia cạnh huyền BC thành 2 đoạn BH, CH
có độ dài lần lượt 4cm , 9cm. Gọi DE lần lượt là hỡnh chiếu của H tròn AB, AC.
a) Tính độ dài AB, AC
b) Tính độ dài DE , số đo B , C
Bài 2 : Cho nửa đtr (O ; R), đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax, By về nửa mp bờ AB chứa
nửa đtr. Trên Ax, By lấy theo thứ tự M và N sao cho góc MON bằng 900. Gọi I là trung điểm
của MN. CMR :
a) AB là tt của đtr (I ; IO)
b) MO là tia phân giác của góc AMN
c) MN là tt của đtr đường kính AB
Bài 3: Cho đtr (O), điểm A nằm bên ngoài đtr. Kẻ các tt AM, AN với đtr (M, N là các tiếp
điểm)
a) CMR: OA vuông góc với MN
b) Vẽ đkính NOC. CMR: MC // AO
c) Tính độ dài các cạnh của tam giác AMN, biết OM = 3cm; OA = 5cm
Bài 4: Cho tam giác ABC, A = 900, đg cao AH, vẽ đtr (A; AH), kẻ các tt BD, CE với đtr (D,
E là các tiếp điểm khác H). CMR:
a) 3 điểm D, A, E thẳng hàng
b) DE tiếp xúc với đtr đkính BC
LG
a) theo tc 2 tt cắt nhau, ta có:
- AB là phân giác của DAH => A1 = A2
- AC là phân giác của EAH => A3 = A4
- mà DAE = A1 + A2 + A3 + A4 = 2( A2 + A3) = 2.900 = 1800
=> 3 điểm D, A, E thẳng hàng
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
b) gọi M là trung điểm của BC B
- xét tam giác ABC A = 900, có AM
D H
là trung tuyến (1)
M
- ta có: BD // CE (cùng DE) => tứ
giác BDEC là hthang 1 2
3
- xét hthang BDEC, ta có : 4 C
A
AM là đường trung bình
của hình thang BDEC => MA // CE,
mà CE DE => MA DE (2)
- từ (1) và (2) => DE tiếp xúc với E
đường tròn (M) đường kính BC
Bài 5: Cho đtròn (O), điểm M nằm bên ngoài đtròn. Kẻ tiếp tuyến MD, ME với đtròn (D, E là
các tiếp điểm). Qua điểm I thuộc cung nhỏ DE, kẻ tiếp tuyến với đtròn, cắt MD và ME theo thứ
tự tại P và Q. Biết MD = 4cm. Tính chu vi tam giác MPQ
LG
D - Theo tính chất 2 tt cắt nhau, ta có:
P
MD = ME; PI = PD; QI = QE
I - Chu vi tam giác MPQ bằng:
M O MP + PQ + MQ = MP + PI + QI + MQ
= (MP + PD) + (QE + MQ)
Q
E
= MD + ME = 2.MD = 2.4 = 8cm

Bài 6: Cho đtròn (O; 2cm), các tt AB và AC kẻ từ A đến đtròn vuông góc với nhau tại A (B, C
là các tiếp điểm)
a) Tứ giác ABOC là hình gì? Vì sao?
b) Gọi M là điểm bất kỳ thuộc cung nhỏ BC. Qua M kẻ tt với đtròn, cắt AB và AC theo thứ tự
tại D và E. Tính chu vi tam giác ADE.
c) Tính số đo góc DOE?

**********************************************************

Ngày soạn: 28/11/2017

Buổi 18
ÔN TẬP HỌC KỲ I (ĐẠI SỐ + HÌNH HỌC)
A. Đại số:
Bài 1: Thực hiện phép tính

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 2: giải hệ pt
x  y  7 x  y  7 x  y  7 x  5
a)    
( x  y )( x  y )  21 x  y  3 y  2
2 2
 x  y  21
mx  y  1

b)Cho hệ pt  x y tìm giá trị của m để hệ pt vô nghiệm
 2  3  334
 y  mx  1  y  mx  1  y  mx  1
Giải:     (*)
3 x  2 y  2004 3x  2(mx  1)  2004 (3  2m) x  2002
3
Hệ pt vô nghiệm khi pt (*) vô nghiệm ⇔ 3-2m = 0 ⇔ m =
2
nx  y  m
c)Cho hệ pt  Tìm m để hệ pt có nghiệm với mọi giá trị của n
x  y  1
Từ pt (2) ta có y = 1-x thế vào pt (1) ta được nx + 1 – x = m⇔ (n – 1)x = m – 1(*)
m 1 m 1 n  m
+ Nếu n ≠ 1⇒ x = ⇒ y = 1-  ⇒ hệ có nghiệm duy nhất (x;y) = …
n 1 n 1 n 1
+ Nếu n = 1 thì pt (*) chỉ có nghiệm khi và chỉ khi m – 1 = 0 ⇔ m = 1
Vậy hệ pt có nghiệm với mọi giá trị của n khi và chỉ khi m = 1
Bài 3: Cho hệ pt
 x  ay  1
 (I)
a.x  y  2
a) Giải hệ pt khi a = 2
b) Với giá trị nào của a thì hệ pt có nghiệm duy nhất
HD giải:
a) Khi a = 2 hệ pt có nghiệm (x;y) = (1;0)
 x  1  ay  x  1  ay
b) ( I )     Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi pt (*) có
a(1  ay )  y  2
2
(1  a ) y  2  a (*)
nghiệm duy nhất ⇔ 1 – a2 ≠ 0⇔ a ≠ ± 1
B . Hình học:
Bài 1: Cho đtròn (O; 5cm) điểm M nằm bên ngoài đtròn. Kẻ các tt MA, MB với đtròn (A, B là
các tiếp điểm). Biết góc AMB bằng 600.
a) CMR: tam giác AMB là tam giác đều
b) Tính chu vi tam giác AMB
c) Tia AO cắt đtròn ở C. Tứ giác BMOC là hình gì? Vì sao?
LG

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
A a) theo tính chất 2 tt cắt nhau, ta có: MA = MB, do
đó tam giác AMB cân tại M
+ mặt khác:
1 O
M Nên tam giác AMB là tam giác đều
2
b) theo tch 2 tt cắt nhau, ta có:
B C

+ mà MA là tt nên => tam giác MAO vuông tại A


+ xét tam giác MAO vuông tại A có cm
Theo Pytago:
+ Chu vi tam giác AMB bằng: MA + MB + AB = 3.MA =
c) Tam giác AMB đều có MO là phân giác nên MO cũng đồng thời là đường cao của tam giác
(1)
+ Tam giác ABC có trung tuyến BO bằng AC nên tam giác ABC là tam giác vuông tại B
(2)
+ Từ (1) và (2) , do đó tứ giác BMOC là hình thang
Bài 2: ( bài 86 tr141 SBT)
Cho đg tròn (O) đg kính AB, điểm C nằm giữa A và O, vẽ đg tròn (O/) có đg kính CB
a) Hai đg tròn (O) và (O/) có vị trí ntn với nhau
b)Kẻ dây DE của đg tròn (O) sao cho DE  AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là
hình gì? c/m
c) Gọi K là giao điểm của DB và (O/) . c/m 3 điểm E, C, K thẳng hàng
d) c/m HK là tiếp tuyến của (O/)
HD c/m:
D
a) OO/ = OB – O/B ( vì O/ nằm giữa O và B) K
hay d = R – r ⇒ (O) và (O/) tiếp xúc trong
b)AB  DE (gt) tại H ⇒ HD = HE A H C O‘ O
‘ / B
Mặt khác HA = HC (gt) ⇒ ADCE là hbh ( có 2 đg chéo …)
Mà AC  DE ⇒ ADCE là hình thoi E
c)Ta có EC ∥ AD(…), AD  DB (…..)
⇒ CE  DB. Mặt khác CK  DB (…) ⇒ 3 điểm E, C, K thẳng hàng

****************************************************************

Ngày soạn: 26/12/2022


Ngày dạy: /1 / 2023

Buổi 24 : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
A. Kiến thức cơ bản
1. Quy tắc cộng đại số: gồm 2 bước

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
- Cộng hay trừ từng vế 2 pt của hpt đã cho để đc pt mới
- Dùng pt mới ấy thay thế cho 1 trong 2 pt của hệ (giữ nguyên pt kia)
2. Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- Giải theo quy tắc: “Nhân bằng, đổi đối, cộng, chia
Thay vào tính nốt ẩn kia là thành”
- Nghĩa là:
+ nhân cho hệ số của 1 ẩn trong hai phương trình bằng nhau
+ đổi dấu cả 2 vế của 1 pt: hệ số của 1 ẩn đối nhau
+ cộng vế với vế của 2 pt trong hệ, rút gọn và tìm 1 ẩn
+ thay vào tính nốt ẩn còn lại
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

Bài 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài 3: Giải hpt bằng phương pháp cộng đại số

Bài 4: xác định a, b để đồ thị hs y = ax + b đi qua 2 điểm A và B trong các trường hợp sau:
a) A(4; 3), B(-6; -7). Đáp số: a = 1; b = -1
b) A(3; -1), B(-3; -2). Đáp số: a = 1/6; b = -3/2
c) A(2; 1), B(1; 2). Đap số: a = -1; b = 3
d) A(1; 3), B(3; 2). Đáp số: a = -1/2; b = 7/2

Bài 5: Tìm m để nghiệm của hệ phương trình: cũng là nghiệm của

phương trình: 3mx – 5y = 2m + 1

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

- ta có:

- thay x = 11; y = 6 vào phương trình ta đc:


Bài 6 : Tìm m để đường thẳng (d) : y = (2m – 5)x – 5m đi qua giao điểm của 2 đường thẳng
(d1) : 2x + 3y = 7 và (d2) : 3x + 2y = 13
LG
- gọi A là giao điểm của đường thẳng (d1) và (d2). Tọa độ của điểm A là nghiệm của hpt :
=> A(5 ; -1)
- vì đg thg (d) đi qua điểm A nên tọa độ điểm A thỏa mãn đth (d). thay x = 5 ; y = -1 vào (d) ta
đc :
Bài 7 : Tìm m để các đường thẳg sau đây đồng quy :
(d1) : 5x + 11y = 8 ; (d2) : 4mx + (2m – 1)y = m + 2 ; (d3) : 10x – 7y = 74
LG
- gọi A là giao điểm của đường thẳng (d1) và (d3). Tọa độ của điểm A là nghiệm của hpt :
=> A(6 ; -2)
- để 3 đg thg trên đồng quy thì đg thg (d2) phải đi qua điểm A, tức tọa độ điểm A thỏa mãn đth
(d2). thay x = 6 ; y = -2 vào (d2) ta đc :

******************************************************

Ngày soạn: 2 /1 /2022


Ngày dạy: /1 / 2023

Buổi 25
ÔN TẬP GÓC Ở TÂM- LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY- GÓC NỘI TIẾP
A. Kiến thức cơ bản
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
1. Góc ở tâm. Số đo cung
a) Định nghĩa góc ở tâm: Góc có đỉnh trùng với tâm của đtròn đgl góc ở tâm
b) Số đo cung:
- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó
- Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung 2 mút với cung lớn)
- Số đo của nửa đtr bằng 1800
c) Tính chất của số đo cung: Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì sđ =sđ +sđ
2. Liên hệ giữa cung và dây
a) Định lý 1: Với 2 cung nhỏ trong một đtròn hay trong 2 đtròn bằng nhau:
- 2 cung bằng nhau căng 2 dây bằng nhau
- 2 dây bằng nhau căng 2 cung bằng nhau
b) Định lý 2: Với 2 cung nhỏ trong 1 đtròn hay trong 2 đtròn bằng nhau:
- Cung lớn hơn căng dây lớn hơn
- Dây lớn hơn căng cung lớn hơn
3. Góc nội tiếp
a) Định nghĩa: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đtròn và 2 cạnh chứa 2 dây cung của đtròn
đó. Cung nằm trong góc gọi là cung bị chắn
b) Định lý: Trong 1 đtròn số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn
c) Các hệ quả: Trong một đtròn
- Các góc nt bằng nhau chắn các cung bằng nhau
- Các góc nt cùng chắn 1 cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau
- Góc nt (nhr hơn hoặc bằng 900) có só đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung
- Góc nt chắn nửa đtròn là góc vuông
Bài 1:
Hai tiếp tuyến tại A,B của đường tròn (O ; R) cắt nhau tại M. Biết OM = 2R. Tính số đo của
góc ở tâm AOB ? và tính số đo các cung AB lớn và nhỏ .
0
R
Giải: Ta có OA vuông góc với AM (T/c 2 t/tuyến) m
Xét  vuông AOM có:
OA=OM/ 2 (=R)  OMA = 300
 AOM =600  AOB =1200 A B
2R
Vì góc ở tâm AOB = 120 nên sđAnB=120
0 0
n
Còn sđ AmB = 3600- 1200 = 240 0
Bài 2:
Cho tam giác ABC có AB > AC. Trên cạnh AB lấy một điểm D sao cho AD = AC. Vẽ đường
tròn tâm O ngoại tiếp tam giác DBC. Từ O lần lượt hạ các đường vuông góc OH, OK xuống
BC và BD (H  BC, K  BD).
a) Chứng minh rằng OH < OK
b)
K

b) So sánh hai cung nhỏ BD và BC .


O

Giải: a;Trong  ABC , theo bất đẳng thức trong 


H

Ta có :BC > AB- AC


A

Nhưng AC = AD nên :
BC > AB -AD hay BC > BD
Theo định lí về dây cung và khoảng cách và B C
Khoảng cách đến tâm , từ BC >BD
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Theo định lí về dây cung và khoảng cách đến tâm Ô
Từ BC > BD suy ra OH < OK

b; Từ Bất đẳng thức về dây BC > BD Ta suy ra


Bất đẳng thức về cung là Cung BC > cung BD

Bài 3:
Cho đường tròn tâm O. Trên nửa đường tròn đường kính AB lấy hai điểm C, D. Từ C kẻ CH
vuông góc với AB, nó cắt đường tròn tại điểm thứ hai là E. Từ A kẻ AK vuông góc với DC, nó
cắt đường tròn tại điểm thứ hai là F. Chứng minh rằng :
a) Hai cung nhỏ CF và DB bằng nhau.
b) Hai cung nhỏ BF và DE bằng nhau.
c) DE = BF.

Bài 4:
Cho (0) ; hai đường kính AB; CD vuông góc với nhau . Lấy điểm M trên cung AC rồi vẽ tiếp
tuyến với (0) tại M . Tiếp tuyến này cắt đường thẳng CD tại S .
C/M rằng góc MSD = 2. góc MBA ?

Giải: GV hướng dẫn HS giải


 BOM cân ở O ( vì OM = OB) OBM =OMB
Mà AOM là góc ngoài cuả  OMB  AOM = OMB +OBM
Mặt khác AOM =OSM ( vì cùng phụ với MOS ) MSD = 2 MBA

Bài 5: Cho nửa đường tròn(O) ; đường kính AB . Trên nửa đường tròn ấy lấy 2 điểm C ;D
(D  cung AC ) sao cho COD = 90 0 .
Các tia AD và BC cắt nhau ở P ; AC và BD cắt nhau ở H . C/M rằng :
a;  ACP và  BDP là các  vuông cân
b; PH vuông góc với AB .
C_ Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem kĩ các dạng bài tập đã chữa ở lớp
- Làm thêm bài tập sau: Cho  cân ABC (AB = AC ) nội tiếp đường tròn (0) . D là một điểm
tuỳ ý trên cạnh BC; tia AD cắt đường trón (0) ở E. C/ m rằng :
a; AEC = ACB
b;  AEC đồng dạng với  ACD
c; Tích AE . AD không đổi khi D chạy trên BC .

Ngày soạn: 26/12/2022


Ngày dạy: /1 / 2023
Buổi 26 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
A. Kiến thức cơ bản
Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta thực hiện theo 3 bước sau :
- bước 1 : lập hpt (bao gồm các công việc sau)
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
+ chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn)
+ biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
+ lập hpt biểu thị tương quan giữa các đại lượng
- bước 2 : giải hpt vừa lập đc ở bước 1
- bước 3 : kết luận : so sánh nghiệm tìm đc với điều kiện đặt ra ban đầu
B. Bài tập áp dụng
Dạng 1: Toán tìm số
- Ta phải chú ý tới cấu tạo của một số có hai chữ số , ba chữ số …viết trong hệ thập phân. Điều
kiện của các chữ số .
Bài 1: Tìm hai số biết rằng 4 lần số thứ hai cộng với 5 lần số thứ nhất bằng 18040, và 3 lần số
thứ nhất hơn 2 lần số thứ hai là 2002.
LG
- gọi số thứ nhất là x, số thứ hai là y

- theo bài ra, ta có :


Bài 2. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu
viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
LG
- gọi số tự nhiên cần tìm có dạng:

- theo bài ra, ta có:

Bài 3. Tìm một số có hai chữ số. Biết rằng nếu viết thêm số 1 vào bên phải số này thì được một
số có ba chữ số hơn số phải tìm 577 và số phải tìm hơn số đó nhưng viết theo thứ tự ngược lại
là 18 đơn vị.
LG
- gọi số tự nhiên cần tìm có dạng:

- theo bài ra, ta có:

Bài 4. Tìm một số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của nó nhỏ hơn số đó 6 lần và thêm
25 vào tích của hai chữ số đó sẽ được số viết theo thứ tự ngược lại với số phải tìm.
LG
- gọi số tự nhiên cần tìm có dạng:

- theo bài ra, ta có:

- vậy số cần tìm là : 54

Dạng 2: Toán làm chung, làm riêng


- Ta coi toàn bộ công việc là 1 đơn vị, nếu gọi thời gian làm xong công việc là x thì trong một
1
đơn vị thời gian làm được công việc .
x
* Ghi nhớ : Khi lập pt dạng toán làm chung, làm riêng không được cộng cột thời gian, năng suất và
thờ i gian của cùng 1 dòng là 2 số nghịch đảo của nhau.
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 1: Hai vòi nước chảy cùng vào 1 bể không có nước thì trong 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất
2
chảy trong 2 giờ, vòi thứ 2 chảy trong 3 giờ thì được bể. Hỏi mỗi vòi chảy bao lâu thì sẽ đầy
5
bể?
LG
* lập bảng
V1 V2 Cả 2 V
TGHTCV x y 6
Năng suất 1h

Năng suất 2h

Năng suất 3h

* ta có hpt:

Bài 2: Hai tổ cùng làm chung công việc trong 12 giờ thì xong, nhưng hai tổ cùng làm trong 4
giờ thì tổ (I) đc điều đi làm việc khác , tổ (II) làm nốt trong 10 giờ thì xong công việc. Hỏi mỗi
tổ làm riêng thì trong bao lâu xong việc.
* lập bảng
Tổ 1 Tổ 2 Cả 2 tổ
TGHTCV x y 12
Năng suất 1h 1/x 1/y 1/12
Năng suất 4h 4/12 = 1/3
Năng suất 10h 10/y

* ta có hpt:

Bài 3: Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bồn không có nước. Nếu vòi 1 chảy trong 3h rồi dừng lại,
sau đó vòi 2 chảy tiếp trong 8h nữa thì đầy bồn. Nếu cho vòi 1 chảy vào bồn không có nước
trong 1h, rồi cho cả 2 vòi chảy tiếp trong 4h nữa thì số nước chảy vào bằng 8/9 bồn. Hỏi nếu
chảy 1 mình thì mỗi vòi sẽ chảy trong bao lâu thì đầy bồn?
3
Bài 4: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn trong một giờ được bể. Nếu vòi thứ nhất chảy
10
4
trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai vòi chảy được bể. Tính thời gian mỗi vòi
5
chảy một mình đầy bể .

Ngày soạn: 26/1/2023


Ngày dạy: /2/ 2023
Buổi 29 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH(tt)
A. Kiến thức cơ bản
Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta thực hiện theo 3 bước sau :

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
- bước 1 : lập hpt (bao gồm các công việc sau)
+ chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn)
+ biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
+ lập hpt biểu thị tương quan giữa các đại lượng
- bước 2 : giải hpt vừa lập đc ở bước 1
- bước 3 : kết luận : so sánh nghiệm tìm đc với điều kiện đặt ra ban đầu
B. Bài tập áp dụng

Dạng 3. Toán chuyển động


Bài 1. Quãng đường AC qua B dài 270km, một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 60km/h rồi đi
từ B đến C với vận tốc 40km/h, tất cả hết 6giờ, Tính thời gian ô tô đi quãng đường AB và BC.
Bài 2. Một ô tô và một xe đạp chuyển động từ hai đầu một quãng đường sau 3 giờ thì gặp nhau.
Nếu đi cùng chiều và xuất phát tại cùng một điểm, sau 1 giờ hai xe cách nhau 28km. Tính vận
tốc xe đạp và ô tô biết quãng đường dài 180km
* Sơ đồ
XD Gnhau XM

A XD XM B

* Lập bảng:
V t (đi ngược chiều) S (đi ngược t (đi cùng S (đi cùng
chiều) chiều) chiều)
Xe đạp x 3 3x 1 x
Xe máy y 3 3y 1 y
* Ta có hệ phương trình:
Bài 3: 1 ô tô đi qđ AB với vận tốc 50km/h, rồi đi tiếp qđ BC với vận tốc 45km/h. Biết tổng
chiều dài qđ AB và BC là 165km và thời gian ô tô đi qđ AB ít hơn thời gian ô tô đi qđ BC là
30ph. Tính thời gian ô tô đi trên mỗi qđ?
Gọi thời gian ô tô đi trên AB, BC lần lượt là x, y

Ta có hệ phương trình:

Bài 4: 1 ca nô xuôi dòng 1 quãng sông dài 12km, rồi ngược dòng quãng sông đó mất 2h30ph.
Nếu cũng trên quãng sông ấy, ca nô xuôi dòng 4km rồi ngược dòng 8km thì hết 1h20ph. Tính
vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước?
- gọi v ca nô là x, v dòng nước là y (km/h; x > y > 0)
- v xuôi: x+y
- v ngược: x-y

- ta có hpt  giải hệ ta được x = 10 ; y = 2 (tmđk)

Bài 5: Một ca nô chạy trên sông xuôi dòng 84 km và ngược dòng 44 km mất 5 giờ. Nếu ca nô
xuôi dòng 112 km và ngược dòng 110 km thì mất 9 giờ.Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc
của dòng nước.

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
- gọi x, y lần lượt là vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước (km, 0 < y < x)
- vận tốc xuôi của ca nô: x + y
- thời gian xuôi dòng 84km là: 84/x+y
- thời gian xuôi dòng 112km là: 112/x+y
- vận tốc ngược của ca nô: x - y
- thời gian ngược dòng 44km là: 44/x-y
- thời gian ngược dòng 110km là: 110/x-y
- theo bài ra ta có hệ phương trình:

đặt

Dạng 4. Toán liên quan tới yếu tố hình học.


- Ta phải nắm được công thức tính chu vi; diện tích của tam giác, hình thang, hình chữ nhật,
hình vuông, định lý Pi-ta-go.
Bài 1: 1 HCN có chu vi 80m. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 5m thì diện
tích của mảnh đất tăng thêm 195m2. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất
Gọi chiều dài là x, chiều rộng là y

Ta có hpt

Bài 2: 1 thửa ruộng HCN, nếu tăng chiều dài thêm 2m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện
tích tăng thêm 100m2. Nếu cùng giảm cả chiều dài và chiều rộng đi 2m thì diện tích giảm đi
68m2. Tính diện tích của thửa ruộng đó?
Gọi chiều dài HCN là x
Gọi chiều rộng HCN là y

Ta có hpt

Dạng 5. Toán năng suất


* Chú ý:- Năng suất (NS) là số sản phẩm làm được trong một đơn vị thời gian (t).
- (NS) x (t) = Tổng sản phẩm thu hoạch

Ngày soạn: 16/1/2023


Ngày dạy: /1 / 2023
Buổi 27 : ÔN TẬP GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG

A. Kiến thức cơ bản


1. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
a) Định nghĩa: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh tại tiếp điểm, một cạnh là
tiếp tuyến và cạnh còn lại chứa dây cung
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
b) Định lý: Sđ của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn
c) Định lý đảo: Nếu có đỉnh nằm trên đtròn, một cạnh chứa dây cung AB, có sđ bằng nửa
sđ cung AB căng dây đó và cung này nằm bên trong góc đó thì cạnh Ax là 1 tia tiếp tuyến của
đtròn
d) Hệ quả: Trong 1 đtròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn 1
cung thì bằng nhau
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho tam giác ABC nội tiếp đtròn (O), tia phân giác của góc A cắt BC ở D và cắt đtròn ở
M.
a) CMR: OM vuông góc với BC
b) Phân giác của góc ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC cắt (O) ở N. CMR ba điểm M, O, N
thẳng hàng.
c) Gọi K là giao điểm của NA và BC, I là trung điểm của KD. CMR: IA là tiếp tuyến của đtròn
(O)
Bài 2: Cho nửa đtròn tâm O đường kính AB. Gọi C, D thuộc nửa đtròn (C thuộc cung AD). AD
cắt BC tại H, AC cắt BD tại E. Chứng minh rằng:
a) EH vuông góc với AB
b) Vẽ tiếp tuyến với đtròn tại D, cắt EH tại I. Chứng minh rằng: I là trung điểm của EH
LG
E

I 1
D
2
C
2
H

A K O B

a) Ta có: (góc nt chắn nửa đtròn)


(góc nt chắn nửa đtròn)

Xét tam giác EAB, ta có: H là trực tâm của tam giác EAB

b) Ta có: (cùng phụ ); (cùng chắn cung AD)


cân tại I => IH = ID (1)

Mặt khác: cân tại I => ID = IE (2)

Từ (1) và (2) => IH = IE => I là trung điểm của EH


Bài 3: Cho (O), từ điểm M nằm ngoài đtròn (O) vẽ các tiếp tuyến MC, MD với (O) (C, D là các
tiếp điểm). Vẽ cát tuyến MAB không đi qua tâm O, A nằm giữa M và B. Tia phân giác của góc
ACB cắt AB ở E
a) CMR: MC = ME
b) DE là phân giác của góc ADB
c) Gọi I là trung điểm của AB. CMR 5 điểm O, I, C, M, D cùng nằm trên một đtròn
d) CMR: M là phân giác của góc CID
LG

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
C

O M

I A
E
B 1

a) + ta có: (gt)
(cùng chắn cung AC)
(1)
+ mặt khác: (tính chất góc ngoài của tam giác) (2)
+ từ (1) và (2) cân tại M => MC = ME
b) + vì MC và MD là các tiếp tuyến => MC = MD, mà MC = ME => MD = ME => tam giác
MDE cân tại M (1)
+ mặt khác: (tính chất góc ngoài của tam giác) (2)
+ (1); (2) (3)
+ lại có: (cùng chắn cung AD) (4)
+ (3); (4) là phân giác của góc ADB
c) + do MC, MD là các tiếp tuyến của (O) 4 điểm O, C, D, M thuộc
đtròn có đường kính OM (*)
+ lại có: I là trung điểm của AB (định lý đường kính và dây) => IO vuông góc với
IM => tam giác IOM vuông tại I => 3 điểm I, O, M thuộc đtròn có đường kính OM (**)
+ (*) và (**) => 5 điểm 0, I, C, M, D cùng nằm trên một đtròn
d) + Xét đtròn đi qua 5 điểm: O, I, C, M, D có đường kính OM, ta có:

IM là phân giác của góc CID

Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đtròn (O), đường cao AH cắt đtròn ở D. Kẻ đường kính
AE. CMR:
a) BC song song với DE
b) Tứ giác BCED là hình thang cân
*************************************************************

Ngày soạn: 16/1/2023


Ngày dạy: /1 / 2023
Buổi 28 : ÔN TẬP CHƯƠNG III ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu
HS hệ thống được các kiến thức trong chương
Rèn luyện được kĩ năng giải các dạng toán :Giải hệ pt bằng phương pháp cộng và thế ;Giải và
biện luận hệ pt ;Giải bài toán bằng cách lập hệ pt
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
II. Ôn tập
A. Kiến thức cơ bản
1.pt bậc nhất 2 ẩn x, y có *Biểu diễn nghiệm trên Số nghiệm
dạng ax + by = c (a  0 mặt phẳng toạ độ + pt luôn có VSN
hoặc b  0) nghiệm của pt là đg thẳng
2. Hệ pt bậc nhất 2 ẩn có ax+by=c +Hệ pt có 1 nghiệm duy
ax  by  c Nghiệm của hệ pt là giao nhất hoặc VSN hoặc VN
dạng  ' , , điểm của 2 đg thẳng
a x  b y  c
ax +by = c và đg thẳng
a’x+ b’y= c’
-Các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế và cộng đại số
-Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
B. Bài tập
Bài 1: Xác định pt bậc nhất 2 ẩn x, y biết rằng đg thẳng biễu diễn nghiệm của pt đi qua 2 điểm
A(1;1) và B(0;-1)
Giải: Gọi đg thẳng biễu diễn nghiệm của pt bậc nhất 2 ẩn x, y là ax + by = c (d)
-Đg thẳng (d) đi qua điểm A(1;1)  a + b = c (1)
-Đg thẳng (d) đi qua điểm B(0;-1)  a.0 +b(-1) = c (2)  c = -b thay vào (1) ta được
a + b = -b  a = -2.b
Cho b = 1  a = 2, c = -1  pt bậc nhất 2 ẩn cần xác định là -2x + 7y = -1
Bài 2: Giải các hệ pt sau và minh hoạ kết quả tìm được
y
3 x  2 y  6
 2 x  5 y  1 -
a)  3 b) 
 2 x  y  1  2 x  y  3
-
HD giải: -1
a) Giải hệ pt bằng phương pháp cộng -2/3 2 x
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
Ta được hệ ph vô nghiệm O
 Minh hoạ hình học kết quả tìm được -

HS lên bảng vẽ đồ thị -


3x-2y=6
b) Trừ từng vế 2 phương trình ta được 4y = 4
-3 -
 y = 1  x = -2  hệ pt có nghiệm (x;y) = (-2;1)
 Minh hoạ hình học kết quả tìm được
HS lên bảng vẽ đồ thị 3/2x – y = -1

Bài 4: Giải hệ pt
 2 4
 x  1  3 y  1  1  1
0,5 x  0,75 y  1,5  3 x  1  y 1  5
a)  b)  c)  3
 x  15 y  3  5  8 5 5 x  1  2 y  1  4
 x  1 3 y  1 

HD giải:
 2 x  3 y  6 27 y  0 y  0
a) Hệ pt   2 x  30 y  6  2 x  3 y  6   x  3
  
1 1 1
b) ĐK: x  1, y  - đặt = a, 3y  1 = b
3 x 1

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
2a  4b  1 1 5
Hệ pt có dạng  giải hệ pt ta được a = , b = -
5a  8b  5 3 12
 1 1
 x  1  3 x  4
 17
 1   17 (TMĐK) vậy nghiệm của hệ pt là (x;y) = (4;- )
 5  y  12
  12
 3 y  1 12
c) ĐK: x  1, y  -1; Đặt x  1 = a  0, y  1 = b  0  hệ pt có dạng
 1
3a  b  5
 3 giải hệ pt được a = 2, b = 3 (TM)
5a  2b  4
 x  1  2 x  5
  (TM ĐK) vậy nghiệm của hệ pt là (x;y) = (5;8)
 y  1  3 y  8
Bài 4: Cho hệ pt
(m  2n) x  ny  4m  2n  1

(m  1) x  (m  n) y  m  n  2
a) Giải hệ pt khi m = 3, n = -2
b) Tìm m và n để hệ pt có nghiệm (2;-1)
c) Cho m = 0 xác định n để hệ pt VN
3x  y   m
Bài 5: Cho hệ pt  2
9 x  m y  3 3
a) Với giá trị nào của m thì hệ pt VN
b) Với giá trị nào của m thì hệ pt có VSN? Viết dạng tổng quát của hệ pt
c) Với giá trị nào của m thì hệ pt có nghiệm duy nhất
Bài 6: Hai phân xưởng của 1 nhà máy theo kế hoạch phải là 540 dụng cụ.Nhưng do cải tiến kĩ
thuật phân xưởng 1 vượt mức 15% kế hoạch, phân xưởng 2 vượt mức 12% kế hoạch của mình,
do đó cả 2 tổ đã làm được 612 dụng cụ.Tính số dụng cụ mà mỗi phân xưởng đã làm
HD giải: Gọi số dụng cụ phân xưởng 1 phải sx theo kế hoạch là x (dụng cụ);Gọi số dụng cụ
phân xưởng 2 sx theo kế hoạch là y (dụng cụ);ĐK: x,y nguyên dương, x, y <540
Theo kế hoạch cả 2 phân xưởng sx 540 dụng cụ nên ta có pt x + y = 540(1)
115 x 112 y
Dựa vào số dụng cụ cả 2 phân xưởng đã sx ta có pt   612
100 100
Giải hệ pt ta được x = 240, y = 300  phân xưởng 1 đã sx 276 dụng cụ
Phân xưởng 2 đã sx 336 dụng cụ.

Ngày soạn:31/1/2020
Ngày dạy: /2/ 2020
Buổi 31: HÀM SỐ . ĐỒ THỊ HÀM SỐ
A. Kiến thức cơ bản
1. Tính chất hàm số
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
a) Tính chất:
Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0
Nếu a < 0 thì hàm số nghịch biến khi x > 0 và đồng biến khi x < 0
b) Nhận xét:
Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x khác 0; y = 0 khi x = 0. giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.
Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x khác 0; y = 0 khi x = 0. giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0.
2. Tính chất đồ thị hàm số
Đồ thị hàm số là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy là trục
đối xứng. đường cong đó được gọi là một Parabol với đỉnh O.
Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O(0;0) là điểm thấp nhất của đồ thị.
Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O(0;0) là điểm cao nhất của đồ thị.
B. Bài tập áp dụng
Bài 1: Cho hàm số
a) Lập bảng tính giá trị của y với các giá trị của x lần lượt bằng: -2; -1; ; 0; ; 1; 2
b) Với giá trị nào của x thì hàm số nhận giá trị tường ứng bằng: 0; -7,5; -0,05; 50; -120
Bài 2: Cho hàm số . Tìm giá trị của m để:
a) Hàm số đồng biến với mọi x > 0
b) Hàm số nghịch biến với mọi x > 0
ài 3: Cho hàm số . Xác định hệ số a trong các trường hợp sau:
a) Đồ thị của nó đi qua điểm A(3; 12)
b) Đồ thị của nó đi qua điểm B(-2; 3)
LG
a) Vì đồ thị hs đi qua điểm A nên tọa độ điểm A thỏa mãn hs, ta có:

b) Vì đồ thị hs đi qua điểm B nên tọa độ điểm B thỏa mãn hs, ta có:
Bài 4: Cho hàm số
a) Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 2)
b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị của a vừa tìm được

Bài 5: Cho hàm số . Các điểm sau đây, điểm nào thuộc đồ thị hàm số, điểm nào không
thuộc đồ thị hàm số: A(-2; 1,6), B(3; 3,5), C( ; 0,2)
LG
PP: muốn kiểm tra xem 1 điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hs ta làm như sau: thay hoành độ
của điểm đó vào hàm số, nếu giá trị của hs bằng với tung độ của nó thì điểm đó thuộc đồ thị
hs; nếu giá trị của hs không bằng với tung độ của nó thì điểm đó không thuộc đồ thị hs.
- Điểm A(-2; 1,6)
Thay x = -2 vào hàm số ta có: , do đó điểm A thuộc đồ thị hs
- Điểm B(3; 3,5)
Thay x = 3 vào hs ta có: do đó điểm B không thuộc đồ thị hs
- Điểm C( ; 0,2)
Thay x = vào hs ta có: do đó điểm C không thuộc đồ thị hs

Bài 6: Cho 2 hàm số và y = 2x – 2


a) Vẽ đồ thị 2 hàm số trên trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
b) Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị
Bài 7: Cho hàm số
a) Xác định a biết rằng đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = -3x + 4 tại điểm A có hoành độ bằng
-2.
b) Với giá trị của a vừa tìm được, vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ
c) Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị
Bài 8: Cho hàm số
a) Xác định a biết rằng đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = -2x + 3 tại điểm A có hoành độ bằng
1.
b) Với giá trị của a vừa tìm được, vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ
c) Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị.
Bài 9: Cho 2 hàm số (P): và (d): y = 2x + 1.
a) Vẽ trên cùng mặt phẳng tọa độ đồ thị 2 hàm số trên
b) Xác định tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c) Tìm hàm số (d1): y = ax + b biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(-2; -1) và song song với
(d).
Bài 10: Trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ, cho Parabol (P): và đường thẳng (d):
a) Vẽ (P) và (d)
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c) Tìm hàm số (d1): y = ax + b biết rằng đồ thị của nó song song với (d) và cắt (P) tại điểm M
có hoành độ bằng 2
LG
a) vẽ đồ thị 14

12

10

rx = x2

s x = -x+2

-15 -10 -5 5 10 15

-2

b) pt hoành độ giao điểm của 2 đồ thị:


+ Với tọa độ điểm A(1; 1)
+ Với tọa độ điểm A(-2; 4)
c) vì d1 // d nên a = -1, do đó d1 có dạng: y = -x + b.
+ tung độ của điểm M là: y = 22 = 4. Tọa độ điểm M(2; 4)
+ mặt khác d1 đi qua M nên ta có: 4 = -2 + b => b = 6
Vậy pt d1: y = -x + 6

*************************************************************

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Buổi 32
Ngày soạn: 18/2/2023

PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

A. Kiến thức cơ bản


1. Định nghĩa: pt bậc hai một ẩn là pt có dạng: ax  bx  c  0  a  0 
2
(1), trong đó x là ẩn; a,
b, c là các số cho trước.
2. Cách giải

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
x  0
x  0
a) Khuyết c (c = 0): pt (1) trở thành: ax  bx  0  x  ax  b   0  
2

 ax  b  0 x   b
 a
c
b) Khuyết b (b = 0): pt (1) trở thành: ax 2  c  0  ax 2  c  x 2   (2)
a
c
- nếu   0 thì pt (2) vô nghiệm, suy ra pt (1) cung vô nghiệm
a
c c
- nếu   0  x   
a a
c) đầy đủ: ax  bx  c  0  a  0 
2

Công thức nghiệm Công thức nghiệm thu gọn


2
  b  4ac  '  b'2  ac
+ Nếu   0 thì pt có 2 nghiệm phân biệt: + Nếu  '  0 thì pt có 2 nghiệm phân biệt:
b   b   b '   ' b '   '
x1  ; x2  x1  ; x2 
2a 2a a a
+ nếu   0 thì pt có nghiệm kép: + nếu   0 thì pt có nghiệm kép:
'

b b '
x1  x2  x1  x2 
2a a
+ nếu  0 thì pt vô nghiệm
 + nếu   0 thì pt vô nghiệm
'

B. Bài tập áp dụng


Bài 1: Hãy xác định các phương trình bậc hai một ẩn?
a) x2 -5 = 0 b) 2x2 + 3x = 0
1 2 2
c) x - 3x - = 0 h) x2 = 0
2 3
d) 0x2 + 3x -5 = 0 e) 2x3 + 8x2 + 3x = 0
f) 9x -5 = 0 g) 16x2 + 0x -5 = 0
các phương trình bậc hai 1 ẩn: a; b; c; h; g
Bài 2: Hãy viết các phương trình sau dưới dạng ax2 + bx + c = 0
Rồi xác định hệ số a, b, c của phương trình:
a/ 2x2 + 7x= -x2 + 5 – 2q2  3x2 + 7x – 5 + 2q2 = 0. Vậy a=3; b = 7; c = -5 + 2q2
b/ 3x2 + ( 3m-1)x= mx + 2 – m  3x2 + ( 2m-1) x + m-2 = 0. Vậy a = 3; b = 2m-1;
c = m-2
c/ -2x2 + x -3 = 2 x+ 1  - 2x2 - x – 4 = 0. Vậy a = -2; b = -1; c = -4

Bài 3: Giải các phương trình sau:


 6  2 2
a) 5 x 2  6 x  0  x1  0; x2    b) 2 x 2  1  0  x1  ; x2   
 5  2 2 
 5  3
c) 8 x 2  5 x  0  x1  0; x2   d )  2 x 2  3x  0  x1  0; x2  
 8  2
e) 2 x 2  42  0 x 
1 21; x2   21 
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 4: Giải các phương trình sau:
 1
a ) 3x 2  4 x  1  0  x1  1; x2   b) x 2  10 x  39  0  x1  3; x2  13
 3
 14 
c) x 2  6 x  55  0  x1  11; x2  5 d ) 3x 2  x  70  0  x1  5; x2   
 3
 1
e) 2 x 2  5 x  2  0  x1  2; x2  
 2
Bài 5: Giải các phương trình sau:
a)  2 x  1 2 x  1   x  3  1  5 x 2  6 x  7  0 pt vô nghiệm
2

 10 
b)  4 x  1  2 x  x  6   1  0  14 x  20 x  0   x1  0; x2  
2 2

 7
 11 
c) 3x  1 x  2   20  3 x  5 x  22  0   x1  2; x2  
2

 3
 15 
d)  x  4  4 x  3  3  0  4 x  19 x  15  0   x1  1; x2  
2

 4

***************************************************

Buổi 26
Ngày soạn: 10/2/2017
ÔN TẬP VỀ BÀI TOÁN QUỸ TÍCH
A. Kiến thức cơ bản
1) Lí thuyết:
? Nhắc lại cách giải bài toán quỹ tích?
 Phần thuận:
C/m Điểm M có T thì thuộc hình H
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
 Phần đảo:
C/m mọi điểm trên hình H đều có t/c T
Kết luận: Vậy quỹ tich các điểm M là hình H
B. Luyện tập:
Bài 1: Cho đường tròn tâm O, đường kính AB cố định. Vẽ dây AC, gọi H là trung điểm của
dây AC. Tìm quỹ tích trung điểm H khi điểm C chạy trên đường tròn
HD giải: C
 Phần thuận: ?: Ta phải c/m điều gì? H
? HA = HC ⇒ điều gì?
? OH ⊥ AC thì H nằm trên hình nào? A ‘
O
B

ta có HA = HC ⇒ OH ⊥ AC ( đlí đg kính
đi qua trung điểm của dây)
⇒ AOH = 900 ⇒ H thuộc đường tròn đường kính OA
 Phần đảo:
Giả sử H/ là điểm thuộc đường tròn đường kính AO, AH/ cắt (O)tại C/
⇒ AH/O = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đg tròn) ⇒ OH ⊥ AC/ ⇒ H/A = H/C/
Vậy quỹ tích trung điểm H là đường tròn đường kính AO
Bài 2:
Cho nửa đường tròn đường kính AB cố định, AB = 2R và dây MN có M, N chạy trên nửa
đường tròn sao cho MN = R ( sắp xếp trên cung AB theo thứ tự A, M, N, B)
a) Tính số đo cung NM
b) Gọi P là giao điểm của AN và BM .Tìm tập hợp các điểm P
HD giải:
N
a) ∆ OMN đều (có 3 cạnh bằng nhau) M
b)
⇒ sđMN = 600
b)* Phần thuận: A
P B
1
APB = (sđMN + sđAB) (góc có đỉnh
2
1
ở bên ngoài đường tròn) = (600  1800 )
2
⇒ APB = 1200
⇒ P nằm trên cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn AB. Gọi cung đó là cung (C)
Khi M trùng A thì P trùng A; khi N trùng B thì P trùng B
 Phần đảo:
Giả sử P/ thuộc cung (C ), AP/ cắt nửa đường tròn (O) tại điểm thứ 2 là N/; BP/ cắt nửa đường
tròn tại điểm thứ 2 là M/
Ta c/m được M/N/ = R
Kết luận: Vậy tập hợp các điểm P là cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn AB
Bài 3:
Cho ∆ ABC nội tiếp đường tròn (O) với gócBAC = 600. Gọi H là trực tâm, I là giao điểm của
các đường phân giác trong của tam giác
a) C/m các điểm O, I, H thuộc cung chứa góc vẽ trên đoạn BC( cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ
BC có chứa điểm A)
b) Hãy xác định tâm của đường tròn chứa cung này
HD c/m:
a) ta có góc BOC = 2.gócBAC = 1200 ( góc ở tâm gấp đôi góc nội tiếp cùng chắn 1 cung)

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
1 1 1
gócBIC = 1800 – ( Bˆ  Cˆ ) = 1800 - (1800  600 ) = 1200 A
2 2 2
Ta có góc H1 = gócA ( cùng phụ với gócC1) = 600 H
⇒ gócBHC = 1800 – gócH1 = 1800 – 600 = 1200 I
O 1
⇒ O, I, H thuộc cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn BC
(cung thuộc nửa mặt phẳng bờ BC có chứa điểm A) B
1 C
b)Lấy P là điểm chính giữa cung nhỏ BC. Ta c/m
PB = PO = PC khi đó B, O, C thuộc đường tròn (P;PO)
Mặt khác B, O, C thuộc cung chứa góc 1200 P
Cung chứa góc 1200 dựng trên đoạn BC thuộc đường tròn
(P;PO) vậy tâm của đường tròn chứa cung chứa góc nói trên là P
Bài 4:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Lấy C là điểm tuỳ ý trên nửa đường tròn .Trên tia BC
lấy điểm E sao cho EB = AC. Trên tiếp tuyến tại B của đường tròn lấy điểm D( cùng nửa mặt
phẳng với điểm C) sao cho BD = BA
a) c/m ∆ ABC = ∆ BED
b) tìm tập hợp điểm E khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho
Hướng dẫn về nhà: Bài 4

Ngày soạn: 24/2 /2017


Buổi 27
ÔN TẬP VỀ CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

I.Lý thuyêt:
Phương trình bậc hai đầy đủ: ax  bx  c  0  a  0 
2

Công thức nghiệm Công thức nghiệm thu gọn


  b 2  4ac  '  b'2  ac

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
+ Nếu   0 thì pt có 2 nghiệm phân biệt: + Nếu   0 thì pt có 2 nghiệm phân biệt:
'

b   b   b '   ' b '   '


x1  ; x2  x1  ; x2 
2a 2a a a
+ nếu   0 thì pt có nghiệm kép: + nếu   0 thì pt có nghiệm kép:
'

b b '
x1  x2  x1  x2 
2a a
+ nếu   0 thì pt vô nghiệm + nếu   0 thì pt vô nghiệm
'

d) Cho pt: ax  bx  c  0  a  0  . Điều kiện để phương trình:


2

- Vô nghiệm:   0 (  '  0 )
- Nghiệm kép:   0 (  '  0 )
- Có 2 nghiệm phân biệt:   0 (  '  0 ) hoặc a.c < 0
    '   0
- Có 2 nghiệm cùng dấu: 
 x1.x2  0
   '   0

- Có 2 nghiệm cùng dấu âm:  x1.x2  0
x  x  0
 1 2
   '   0

- Có 2 nghiệm cùng dấu dương:  x1.x2  0
x  x  0
 1 2
    '   0
- Có 2 nghiệm khác dấu: 
 x1.x2  0
c
+ nếu pt ax  bx  c  0  a  0  có a  b  c  0 thì pt có 2 nghiệm là: x1  1; x2  
2

a
u  v  S
+ nếu  thì suy ra u, v là nghiệm của pt: x 2  Sx  P  0 (điều kiện để tồn tại u, v là
u .v  P
  S 2  4P  0 )
B. Bài tập áp dụng:
Bài 1: Chứng tỏ rằng với mọi m các phương trình sau luôn luôn có 2 nghiệm phân biệt.
a) x  2 1  m  x  m  0
2

2
 1 3
Ta có:   ...  m  m  1   m     0, m , do đenta dương với mọi m nên pt có 2 nghiệm
' 2

 2 4
phân biệt với mọi giá trị của m
b) x 2  mx  m2  1  0
Ta có:   ...  m  4  m  1  ...  5m  4  0, m , do đenta dương với mọi m nên pt có 2 nghiệm
' 2 2 2

phân biệt với mọi giá trị của m


Bài 2: Cho pt mx   2m  1 x  2  0 . Tìm m để pt có nghiệm kép
2

Pt có nghiệm kép:
m  0
a  0 m  0  3 2 2 3 2 2
   3  2 2 3  2 2  m1  ; m2 
  0
2
  4m  12m  1  0  m1  ; m2  2 2
 2 2
2
Bài 3: Cho 2 pt sau: x  mx  2  0 1 ; x2  2x  m  0  2  . Với giá trị nào của m thì
2 pt trên có 1 nghiệm chung

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
' 2
m  2 2
- đk để pt (1) có nghiệm là: 1  m  8  0   (*)
 m  2 2
'
- đk để pt (2) có nghiệm là:  2  1  m  0  m  1 (**)
- từ (*) và (**) suy ra để cả 2 pt có nghiệm thì m  2 2
- giả sử x0 là 1 nghiệm chung của 2 pt trên, ta có :
m2
x02  mx0  2  x02  2 x0  m   0   mx0  2  2 x0  m  0  m  2  x0  m  2  x0   1 (vì m khác
m2
2 do m  2 2 )
- thay x0 = 1 vào (1) hoặc (2) ta được: 12  m  2  0  m  3
Vậy m = -3 thì 2 pt trên có 1 nghiệm chung
Bài 4: Tìm m để 2 pt sau có nghiệm chung?
x2  m  4 x  m  5  0 1
x2  m  2 x  m  1  0 2 
2
m  2 2  2
- đk để pt (1) có nghiệm là: 1  m  4m  4  0   (*)
 m  2 2  2
- đk để pt (2) có nghiệm là:  2  m 2  0, m (**)
m  2 2  2
- từ (*) và (**) suy ra để cả 2 pt có nghiệm thì  (***)
 m  2 2  2
- giả sử x0 là nghiệm chung của 2 pt trên, ta có :
x02   m  4  x0  m  5  x02   m  2  x0  m  1   0    m  4  m  2  x0  4  x0  2
- thay x0 = 2 vào (1) ta được: 4  (m  4).2  m  5  0  m  1 (thỏa mãn (***))
Vậy m = 1 thì 2 pt trên có nghiệm chung.
Bài 5: Tìm m để 2 pt sau có nghiệm chung?
2 x 2  mx  1  0 1
mx 2  x  2  0 2
- đk để pt (1) có nghiệm là: 1  m 2  8  0, m (*)
1
- đk để pt (2) có nghiệm là:  2  1  8m  0  m  (**)
8
1
- từ (*) và (**) suy ra để cả 2 pt có nghiệm thì m  (***)
8
- giả sử x0 là nghiệm chung của 2 pt trên, khi đó:
2 x02  mx0  1  mx02  x0  2   0    m  2  x02  m  1 x0  3  0
1
Ta có:   m2  10m  25   m  5   0    m  5  5  m (vì m  ), nên pt có 2 nghiệm phân
2

8
m 1 5  m 3 m  1 5  m 2m  4 2  m  2
biệt: x01  2 m  2  m  2 ; x02  2 m  2  2 m  2  2 m  2  1
       
3
- thay x0  vào (1) ta được:
1
m2
2
 3  3
 1  0  18  3m  m  2    m  2   0  m 2  m  7  0 (phương trình vô nghiệm
2
2.    m.
m2 m2
vì có  m  27  0 )
- thay x02  1 vào (1) ta được: 2.12  m.1  1  0  m  1 (thỏa mãn (***))
Vậy m = -1 thì 2 pt trên có nghiệm chung.
Bài 6: Cho pt
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
a) xác định m để pt có nghiệm
b) Tìm m để pt có 2 nghiệm thỏa mãn:
LG
a) Ta có: . Pt có nghiệm
b) với giả sử pt có 2 nghiệm là x1 ; x2. theo Vi-ét ta có: (*)

lại có: (**)


thay (*) vào (**) ta được: (thỏa mãn điều kiện)
Bài 7: Cho pt . Xác định m để pt có 2 nghiệm thỏa mãn
Ta có:
Pt có 2 nghiệm (*)

với giả sử pt có 2 nghiệm là x1 ; x2. theo Vi-ét ta có:

lại có: (3)

kết hợp (1) và (3) ta có hệ phương trình: thay vào (2) ta được

(thỏa mãn đk (*))


Bài 8: Cho pt
a) Chứng tỏ rằng pt có nghiệm x1, x2 với mọi m
b) Đặt
* CMR:
* Tìm m để A = 27
c) Tìm m để pt có nghiệm này bằng 2 lần nghiệm kia
LG
a) ta có , do đó pt có 2 nghiệm với mọi giá trị của m

b) + với mọi m pt có nghiệm x1, x2. theo Vi-ét ta có: (*)

từ (**)
thay (*) vào (**) ta được: => đpcm
+ với A = 27 suy ra
c) giả sử x1 = 2.x2, kết hợp (*) ta có:

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
giải pt

Ngày soạn: 24/2/2018

CÁC GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN – TỨ GIÁC NỘI TIẾP

A. Kiến thức cơ bản: Tứ giác nội tiếp


1. Định nghĩa: Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên đtròn đgl tứ giác nội tiếp
2. Tính chất: Trong 1 tứ giác nội tiếp tổng số đo các góc đối diện bằng 1800

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
3. Dấu hiệu: Để chứng minh một tứ giác nội tiếp đtròn ta chứng minh:
- Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên đtròn
- Tứ giác có tổng 2 góc đối diện bằng 1800
- Tứ giác có 2 góc bằng nhau cùng nhìn xuống 1 cạnh
B. Bài tập áp dụng:
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M nằm trên AC, đtròn đường kính CM cắt BC tại
E, BM cắt đròn tại D
a) CMR: tứ giác BADC nội tiếp
b) DB là phân giác của góc EDA
c) CMR 3 đường thẳng BA, EM, CD đồng quy
B

M 1
A
O C
1
2

a) ta có: (gt)
(góc nt chắn nửa đtròn)
Suy ra tứ giác BADC nt đtròn đường kính BC
b) ta có: (cùng chắn cung ME)
vì tứ giác BADC nt (cùng chắn cung AB)
DB là phân giác của góc EDA
c) giả sử AB cắt CD tại K

xét tam giác KBC, ta có: M là trực tâm của tam giác KBC

mặt khác (góc nt chắn nửa đtròn), suy ra đthẳng KM và ME trùng nhau
do đó 3 đthẳng AB, EM, CD đồng quy tại K
Bài 2: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AB tại E, cắt
AC tại F. Các tia BE cà CE cắt nhau tại H. CMR:
a) AH vuông góc với BC
b) Gọi K là giao điểm của AH và BC. CMR: FB là phân giác của góc EFK
c) Gọi M là trung điểm của BH. CMR: tứ giác EMKF nt

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
A

1
E 2
H

M1 2
1 2
2 1
B C
K O

a) ta có: (góc nt chắn nửa đtròn)


(góc nt chắn nửa đtròn)

xét tam giác ABC, ta có: H là trực tâm của tam giác ABC

b) xét tứ giác CKHF, có: tứ giác CKHF nt (cùng chắn cung HK)
mặt khác: (cùng chắn cung BE)
suy ra , do đó FB là phân giác của góc EFK
c) xét tứ giác BKHE có tứ giác BKHE nt (cùng chắn cung HE)
mà: (cùng chắn cung EF)
mặt khác, do tứ giác CKHF nt (cùng chắn cung HF)
suy ra (1)

xét tam giác BEH, có: cân tại M

do đó (tính chất góc ngoài của tam giác) (2)


từ (1) và (2) tứ giác EMKF nt
Bài 3: Cho đtròn (O), điểm A nằm bên ngoài đtròn. Qua A kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC với đtròn
(B, C là các tiếp điểm). M là một điểm trên dây BC, đthẳng qua M vuông góc với OM cắt tia
AB và AC lần lượt tại D và E. CMR:
a) Các tứ giác: BDOM; ECOM nt
b) M là trung điểm của DE
D
B
1
1M

O A
1
1
E
C

a) xét tứ giác BDOM, ta có:


(gt)
(tính chất tiếp tuyến)
Suy ra 4 điểm B, D, O, M nằm trên đtròn đường kính DO, do đó tứ giác BDOM nt
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
xét tứ giác ECOM, ta có:
(gt)
(tính chất tiếp tuyến)
Suy ra do đó tứ giác ECOM nt
b) vì tứ giác BDOM nt nên (cùng chắn cung MO) (1)
tứ giác ECOM nt nên (cùng chắn cung MO) (2)
mà (vì tam giác OBC cân tại O)
từ (1), (2) và (3) suy ra , do đó tam giác ODE cân tại O, lại có (gt), do đó OM
là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh DE => MD = ME. đpcm
Bài 4: Cho đtròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B (O và O’ thuộc 2 nửa mặt phẳng bờ AB). Qua
B kẻ cát tuyến vuông góc với AB cắt đtròn (O) ở C, căt đtròn (O’) ở D, tia CA cắt (O’) ở I, tia
DA cắt (O) ở K.
a) CMR: tứ giác CKID nt
b) Gọi M là giao điểm của CK và DI. Chứng minh 3 điểm M, A, B thẳng hàng
M

K I

O O'

C D
B

a) vì AC là đường kính của (O)


AD là đường kính của (O’)
Ta có: (góc nt chắn nửa đtròn (O))
(góc nt chắn nửa đtròn (O’))
Do đó: tứ giác CKID nt đường tròn đường kính CD

b) xét tam giác MCD, ta có: A là trực tâm của t.giác MCD (1)

mà (2)
từ (1) và (2) suy ra 3 điểm M, A, B thẳng hàng. đpcm
Bài 5: Cho đtròn (O) đường kính AB, M là 1 điểm trên đtròn; C là 1 điểm nằm giữa A và B.
qua M kẻ đthẳng vuông góc với CM, đthẳng này cắt các tiếp tuyến của (O) kẻ từ A và B lần
lượt tại E và F. CMR:
a) Các tứ giác: AEMC, BCMF nt
b) Tam giác ECF vuông tại C

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
E

1 F
2 2
1 1
A C B
O

a) xét tứ giác AEMC có: , mà góc A và góc M là 2 góc ở vị trí đối diện,
do đó tứ giác AEMC nt
chứng minh tương tự ta cũng có tứ giác BCMF nt
b) vì tứ giác ACME nt (cùng chắn cung MC) (1)
tứ giác BCMF nt (cùng chắn cung MC) (2)
ta có: (góc nt chắn nửa đtròn) (3)
từ (1); (2) và (3)
xét tam giác ECF, có: ECF vuông tại C
Bài 6: Cho tam giác ABC nhọn nt đtròn (O), có 2 đường cao BB’ và CC
a) CMR: tứ giác BCB’C’ nt
b) Tia AO cắt đtròn (O) ở D và cắt B’C’ ở I. CMR: tứ giác BDIC’ nt
c) Chứng minh OA vuông góc với B’C’
A

B'
I
O

C' C

B D

a) xét tứ giác BCB’C’ có tứ giác BCB’C’ nt


b) ta có: (cùng chắn cung AB) (1)
mặt khác do tứ giác BCB C nt
’ ’
(2)
từ (1) và (2) hay , suy ra tứ giác BDIC’ nt
c) ta có: (góc nt chắn nửa đtròn)
do tứ giác BDIC nt

Bài 7: Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N là 2 điểm lần lượt trên 2 cạnh BC và CD sao cho
. AM và AN cắt đường chéo BD tại P và Q. Gọi H là giao điểm của MQ và NP.
CMR:
a) Tứ giác ABMQ nt
b) Tam giác AQM vuông cân
c) AH vuông góc với MN

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
A B
1
2
450 P

H
Q

1
2
D N C

a) vì ABCD là hình vuông có BD là đường chéo, nên BD là phân giác của góc ABC
tứ giác ABMQ nt
b) vì tứ giác ABMQ nt

xét tam giác AQM, có: AQM vuông cân tại Q

c) ta có: DB là đường chéo của hình vuông ABCD nên DB là phân giác của góc ADC

tứ giác ADNP có tứ giác ADNP nt

Xét tam giác AMN, ta có: H là trực tâm của tam giác AMN

****************************************************************

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Ngày soạn: 2/3/2018

Buổi29 : ÔN TẬP ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN- DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN


I. Mục tiêu:
HS sử dụng thành thạo các công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn.Diện tích hình
tròn, diện tích hình quạt tròn
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các bài tập- có hướng dẫn giải
HS: Thước thẳng, com pa, các công thức tính
III. ÔN tập
Lí thuyết: HS nhắc lại các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn.Diện tích hình
tròn, hình quạt tròn
Luyện tập:
Bài 1: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Lấy điểm M ∈ AB. Vẽ dây CD ⊥ AB tại M. Giả
sử AM = 1cm; CD = 2 3 cm. Tính
a) Độ dài đường tròn (O) C
b) Độ dài cung CAD
HD giải:
A B
a) ? Để tính độ dài đường tròn (O) ta phải tính M O
được đại lượng nào?
? Tính R bằng cách nào? D
* Tính R: AB ⊥ CD (gt) ⇒ MC = MD = 1/2.CD = 3
∆ ABC vuông tại C (ACB = 900 góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
áp dụng hệ thức lượng h2 = b/.c/ trong ∆ vuông ABC có CM2 = MA.MB ⇒ ( 3 ) 2  1.MB ⇒ MB
= 3 (cm)
AB = AM + MB = 1 + 3 = 4 (cm) ⇒ R = 1/2.AB = 2 cm
⇒ Độ dài đường tròn (O) : C = 2ðR = …= 4ð(cm)
b) ?Muốn tính độ dài cung CAD ta phải tính đại lượng nào? ∆ ACO có gì đặc biệt?
* OA = 2cm, MA = 1 cm ⇒ MA = MO
ta có CM ⊥ OA (gt) ⇒ ∆ CAO cân tại C
Mặt khác ∆ CAO cân tại O ⇒ ∆ CAO đều ⇒ COA = 600 ⇒ COD = 1200
Rn 4
Độ dài cung CAD là l =  (cm)
180 3
Bài 2: Cho ∆ ABC vuông tại A; C = 300, AB = 4 cm . Vẽ đường cao AH; gọi M và N theo thứ
tự là trung điểm AB và AC
a) c/m tứ giác AMHN nội tiếp
b) Tính độ dài đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHN
HD giải:
? Để c/m tứ giác AMHN nội tiếp ta chỉ cần c/m điều gì?
?Ai c/m được MHN = 900 ?
 Ta có HM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của ∆ vuông AHB ⇒
1
HM = AB = MA (t/c đường trung tuyến của ∆ vuông) ⇒ ∆ MAH cân tại M
2
⇒ H1 = A1 (1)
A
c/m tương tự ta có H2 = A2 (2) 12
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Từ (1) và (2) ⇒ H1 + H2 = A1 + A2 = 90 ⇒ MHN = 90
0 0

Mặt khác MAN = 900 (gt) N


M
⇒ MHN + MAN = 180 ⇒ tứ giác AMHN nội tiếp
0 122 300
đường tròn đường kính MN B H C
1
b)∆ ABC vuông tại A có C = 300 ⇒ AB = BC (cạnh đối diện góc 300 ) ⇒ BC = 2.AB = 2.4 =
2
8cm
1
mà MN = BC (t/c đường trung bình) = 1/2.8 = 4cm
2
⇒ bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHN là R = 1/2.4 = 2 cm
⇒ C = 2ðR = 4ð
Bài 3: Cho hcn ABCD có AB = 2 3 cm; BC = 2cm. Vẽ đường tròn (O) ngoại tiếp hcn này
a) tính diện tích hình tròn (O)
b) Tính tổng diện tích 4 hình viên phân
c) Tính diện tích hình viên phân do dây BC tạo với cung nhỏ BC
HD giải:
? Để tính được diện tích hình tròn ta phải tính cái gì?
AC tính dựa vào kiến thức nào? A B
?Công thức tính ntn?
AC = AB 2  BC 2  4.3  4  16  4 cm O
⇒ R(O) = 1/2.AC = 2cm
⇒ S(O) = ðR2 = 4ð (cm2 ) D C
b) Diện tích hcn ABCD là: SABCD = AB.BC = 2 3 .2 = 4 3 (cm2)
Tổng diện tích 4 hình viên phân là S = S(O) – SABCD = 4ð - 4 3 (cm2)
c) ∆ BOC đều ( OB = OC = BC = 2cm) ⇒ BOC = 600
R 2 n  .4.600 2
S quạt =  
360 360 3
a 3 2 3 2 3
∆ BOC đều ⇒ đường cao h =  ⇒ S∆ OBC = 1/2.ah = 1/2.2.  3
2 2 2
2  3 3
⇒ SVP = Squạt – S∆ = cm2
3
Bài 4 : Cho hình vẽ (hình 2). Biết ABCD là hình vuông có cạnh là 4cm.
a) Tính chu vi đường tròn (C; CA). A B
b) Tính diện tích hình viên phân BmD. m
Giải
a) Bán kính đường tròn (C; CA): R = CA = 4 2 cm
Suy ra chu vi đường tròn (C; CA): D C
(Hình 2)
C = 2R = 8 2  35,53 (cm)
.R 2 .n .42.90
b) Sq(CBD)    4 (cm2)
360 360
1 1
SCBD  .CB2  .42  8 (cm2)
2 2
SViên phân  Sq(CBD)  SCBD
= 4 - 8  4,56 (cm2)

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 5
So sánh diện tích hình gạch sọc và hình để trắng trong hình sau

Giải:
1 2 1
Diện tích hình để trắng là : S1 =p .r = . p .2 2 = 2p (cm2).
2 2
1 1
Diện tích cả hình quạt tròn OAB là :S = p R 2 = p .42 = 4p (cm2)
4 4
Diện tích phần gạch sọc là :S2 = S – S1 = 4 – 2 = 2 (cm2)
Vậy S1 = S2 = 2 (cm2).

Hướng dẫn học ở nhà :


- Xem kĩ các bài tập đã giải ở lớp
- Làm thêm bài tập 71-72 ( trang 84-sbt)

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 15/5/2020


Chuyên đề:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH
A. Kiến thức cơ bản:
- các bước giải bài toán bằng cách lập pt (hpt): 3 bước
B. Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 17 và tổng các bình phương của chúng là 157.
Gọi số thứ nhất là x (x < 17)
Số thứ hai là: 17 – x
Theo bài ra ta có pt:
Vậy 2 số cần tìm là: 11 và 6
Bài 2: Hai tổ đánh cá trong tháng đầu bắt được 590 tấn cá, tháng sau tổ 1 vượt mức 10%, tổ 2
vượt mức 15%, do đó cuối tháng cả hai tổ bắt được 660 tấn cá. Tính xem trong tháng đầu mỗi
tổ bắt được bao nhiêu tấn cá.
* Cách 1: lập pt
Tháng đầu Tháng sau
Tổ 1
Tổ 2
……
Ta có pt:
Vậy tổ 1: 370 tấn cá; tổ 2: 220 tấn cá
* Cách 2: lập hê pt
Tháng đầu Tháng sau
Tổ 1
Tổ 2
……….
Ta có hpt:

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 3: Lấy 1 số có 2 chữ số chia cho số viết theo thứ tự ngược lại thì được thương là 4 và dư
15. nếu lấy số đó trừ đi 9 thì được 1 số bằng tổng bình phương của mỗi chữ số đó. Tìm số này?
Gọi số cần tìm là
Số viết theo thứ tự ngược lại là:
Vì lấy đem chia cho được thương là 4 và dư 15 nên ta có:
(1)
Lấy trừ đi 9 được 1 số bằng tổng bình phương của mỗi chữ số, nên ta có:
(2)

Từ (1) và (2) ta có hpt:


Bài 4: hai vòi nước cùng chảy vào 1 cái bể sau 1 thời gian thì đầy bể. Nếu vòi 1 chảy 1 mình thì
lâu hơn 2h mới đầy bể so với cả 2 vòi, vòi 2 chảy 1 mình thì phải lâu hơn 4,5h mới đầy bể so
với cả 2 vòi. Hỏi nếu chảy 1 mình thì mỗi vòi chảy bao lâu mới đầy bể?
Cả 2 vòi Vòi 1 Vòi 2
TGHTCV
1h chảy được

Ta có pt:
Nghiệm thỏa mãn là x = 3
Bài 5: 1 công nhân phải hoàn thành 50 sản phẩm trong 1 thời gian quy định. Do cải tiến kỹ
thuật nên mỗi giờ đã tăng năng suất thêm 5 sản phẩm vì thế người ấy hoàn thành kế hoaahj sớm
hơn thời gian quy định là 1h40ph. Tính số sản phẩm mỗi giờ người đó phải làm theo dự định.
Số sản phẩm mỗi giờ làm TGHTCV
Dự định

Thực tế

……. Ta có pt:

Nghiệm thỏa mãn là x = 10


Bài 6: 1 chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A. sau 2h40ph một ca nô chạy từ A đuổi theo và gặp thuyền cách
bến A 10km. Hỏi vận tốc của thuyền, biết rằng vận tốc ca nô hơn vận tốc của thuyền là 12km/h.
S V T
Ca nô 10

Thuyền 10

….. ta có pt:

Giá trị thỏa mãn là x = 3

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 7: khoảng cách giữa 2 bến sông A và B là 30km. 1 ca nô đi từ A đến B, nghỉ 40ph ở B, rồi lại trở về A. thời
gian kể từ lúc đi đến lúc trở về A là 6h. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết vận tốc dòng nước là
3km/h.
V S T
Nước yên lặng
xuôi 30

Ngược 30

Ta có phương trình:

Bài 8: 1 phòng họp có 360 ghế được xếp thành các dãy và số ghế trong mỗi dãy đều bằng nhau. Nếu số dãy
tăng thêm 1 và số ghế trong mỗi dãy tăng thêm 1 thì thì phòng họp có 400 ghế. Tính số dãy ghế và số ghế trong
1 dãy lúc ban đầu.
Số dãy Số ghế trong 1 dãy Số ghế của cả phòng
Ban đầu
Sau khi thay đổi

Ta có hpt: x, y là nghiệm của pt bậc hai:

Vậy: - Nếu số dãy ghế bằng 24 thì số ghế trong một dãy là 15
- Nếu số dãy ghế bằng 15 thì số ghế trong một dãy là 24.
Bài 9: 1 xuồng máy xuôi dòng 30km, và ngược dòng 28km hết 1 thời gian bằng thời gian mà xuồng máy đi
59,5km trên mặt hồ yên lặng. Tính vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng, biết rằng vận tốc của nước là
3km/h
V S T
Nước yên lặng 59,5

xuôi 30

Ngược 28

….. Ta có pt:

Bài 10: 1 lâm trường dự định trồng 75ha rừng trong một số tuần lễ. Do mỗi tuần trồng vượt
mức 5ha so với kế hoạch nên đã trồng được 80ha và hoàn thành sớm hơn 1 tuần. Hỏi mỗi tuần
lâm trường dự định trồng bao nhiêu ha rừng?
1 tuần trồng được số ha TGHTCV
Kế hoạch

Thực tế

….. Ta có pt:

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 11: 1 ca nô xuôi từ A đến B cách nhau 24km, cùng lúc đó cũng từ A đến B 1 bè nứa trồi
với vận tốc dòng nước là 4km/h. Khi đến B ca nô quay trở lại và gặp bè nứa tại điểm C cách A
là 8km. Tính vận tốc thực của ca nô.
A C B

Gọi vận tốc thực của ca nô là: x (km/h; x > 4)


Vận tốc xuôi: x + 4 (km/h)
Vận tốc xuôi: x - 4 (km/h)
Thời gian xuôi từ A đến B: (h)
Quãng đường BC: 24 – 8 = 16 (km)
Thời gian ngược từ B đến C: (h)

Thời gian bè nứa đi từ A đến C: (h)

Ta có pt:

BÀI TẬP VỀ NHÀ:


Bài 1. Hai thành phố A và B cách nhau 50km. Một người đi xe đạp từ A đến B. Sau đó 1giờ
30phút một xe máy cũng đi từ A và đến B trước người đi xe đạp 1 giờ .Tính vận tốc của mỗi
người biết vận tốc của người đi xe máy bằng 2,5 lần vân tốc người đi xe đạp .
* Lập bảng
Quãng đường Vận tốc Thời gian
Xe đạp 50 x

Xe máy 50 2,5x

* Ta có phương trình: , nghiệm x = 12


Bài 2: Một ô tô đi từ Hải Phòng về Hà Nội, đường dài 100km, người lái xe tính rằng nếu tăng
vận tốc thêm 10 km/h thì về đến Hà Nội sớm nửa giờ. Tính vận tốc của ô tô nếu không tăng.
* Lập bảng
Quãng đường Vận tốc Thời gian
Không tăng 100 x 100/x

Tăng 100 x + 10 100/x + 10

* Ta có phương trình:
Bài 3. Một ô tô đi quãng đường AB dài 840km, sau khi đi được nửa đường xe dừng lại 30 phút
nên trên quãng đường còn lại, xe phải tăng vận tốc thêm 2km/h để đến B đúng hẹn. Tính vận
tốc ban đầu của ô tô .
+ Gọi vân tốc ban đầu của ô tô là x (km/h, x > 0)
+ Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là: (h)

+ Nửa quãng đường đầu ô tô đi hết: (h)


+ Vận tốc của ô tô trên nửa quãng đường còn lại là: x + 2 (km/h)
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
+ Thời gian của ô tô trên nửa quãng đường còn lại là: (h)

+ Theo bài ra ta có phương trình sau:


Bài 4. Quãng sông từ A đến B dài 36km, một ca nô xuôi từ A đến B rồi ngược từ B về A hết
tổng cộng 5 giờ. Tính vận tốc thực của ca nô biết vận tốc dòng nước là 3km/h
V thực V nước V xuôi V ngược S t
Xuôi x 3 x+3 36 36/x+3
Ngược x–3 36/x-3
* ta có pt sau:
Bài 5. Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A đến B. Lúc 7giờ 30 phút một xe máy đi từ B đến A với vận
tốc kém vận tốc của ô tô là 24km/h. Ô tô đến B được 1 giờ 20 phút thì xe máy mới đến A. Tính
vận tốc của mỗi xe , biết quãng đường AB dài 120km.
* lập bảng
V S T
Ô tô x 120 120/x
Xe máy x-24 120 120/x-24
- thời gian xe máy đi nhiều hơn ô tô là:

- ta có pt:
Bài 6: Một người đi đoạn đường dài 640 km với 4 giờ đi ô tô và 7 giờ đi tàu hỏa .Hỏi vận tốc
cuả ô tô và tàu hỏa biết rằng vận tốc cuả tàu hỏa hơn vận tốc cuả ô tô là 5 km/h.
* lập bảng
V T S
ô tô x 4 4x
Tàu hỏa x+5 7 7(x+5)
* ta có pt : 4x + 7(x + 5) = 640 => x = 55
Bài 7. Một ca nô xuôi từ A đến B, cùng lúc đó một người đi bộ đi từ dọc bờ sông về hướng B.
Sau khi chạy được 24km, ca nô quay trở lại và gặp người đi bộ tại C cách A là 8km. Tính vận
tốc của ca nô khi nước yên lặng , biết vận tốc người đi bộ và vận tốc dòng nước đều bằng
4km/h
Toán năng suất
* Chú ý:
- Năng suất (NS) là số sản phẩm làm được trong một đơn vị thời gian (t).
- (NS) x (t) = Tổng sản phẩm thu hoạch
Bài 1. Hai công nhân phải làm theo thứ tự 810 và 900 dụng cụ trong cùng một thời gian. Mỗi
ngày người thứ hai làm được nhiều hơn người thứ nhất là 4 dụng cụ. Kết quả người thứ nhất
hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, người thứ hai hoàn thành trước thời hạn 6 ngày. Tính số
dụng cụ mỗi người phải làm trong mỗi ngày.
* Lập bảng
Tổng số sản phẩm cần làm Mỗi ngày làm được TGHTCV
Người 1 810 x 810/x
Người 2 900 y 900/y

* Ta có hệ phtrình: , sau đó tìm y

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 2. Hai đội công nhân, mỗi đội phải sửa một quãng đường dài 20km, trong một tuần cả hai
đội làm tổng cộng được 9km. Tính xem mỗi đội sửa được bao nhiêu km trong một tuần, biết
thời gian đội I làm nhiều hơn đội II làm là một tuần .
* Lập bảng
Tổng số quãng đường phải Mỗi tuần làm được TGHTCV
sửa
Đội 1 20 x 20/x
Đội 2 20 9–x 20/9 – x
* Ta có phtrình:
Bài 3. Một đội công nhân dự định hoàn thành công việc với 500 ngày công thợ. Hãy tính số người của đội, biết
rằng nếu bổ sung thêm 5 công nhân thì số ngày hoàn thành công việc giảm 5 ngày .
Tổng số ngày công Số công nhân TGHTCV
Lúc đầu 500 x 500/x
Sau khi bổ sung 500 x+5 500/ x + 5
* Ta có phtrình:
Ngày soạn: 16/5/2020
Chuyên đề:

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PT VÀ PHƯƠNG TRÌNH


I. DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG.
Bài 1 : Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc
35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h đến nơi sớm hơn 1 giờ. Tính
quãng đường AB và thời gian dự định lúc đầu
Bài 2 : Hai người ở hai địa điểm cách nhau 3,6 km và khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều
nhau, gặp nhau ở vị trí cách một trong hai địa điểm khởi hành 2 km. Nếu vận tốc không đổi
nhưng người đi chậm xuất phát trước người kia 6 phút thì họ sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng
đường. Tính vận tốc ở mỗi người.
Bài 3 : Quãng đường AB dài 270 km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B ô tô thứ
nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 12 km/h nên đến trước ô tô thứ hai 42 phút. Tính vận tốc của
mỗi xe.
Bài 4 : một xe gắn máy đi từ A đến B cách nhau 90 km. Vì có việc gấp phải đến B trước dự
định là 45 phút nên người ấy phải tăng vận tốc mỗi giờ là 10 km. Hãy tính vận tốc dự định của
người đó.
Bài 5 : Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 24 km/h. Lúc từ B về A, người đó có công
việc bận cần đi theo con đường khác dễ đi nhưng dài hơn lúc đi là 5 km. Do vận tốc lúc về là
30 km/h. Nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 40 phút. Tính quãng đường lúc đi.
Bài 6 : một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 50 km sau đó 1h30’ một người đi xe máy
cũng đi từ A đến B và đến B sớm hơn người đi xe đạp 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe. Biết rằng
vận tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp.
Bài 7 : Hai người cùng khởi hành lúc 7 giờ từ hai tỉnh A và B cách nhau 44 km và đi ngược
chiều nhau họ gặp nhau lúc 8 giờ 20 phút. Tính vận tốc của mỗi người. biết rằng vận tốc người
đi từ A hơn vận tốc người đi từ B là 3 km/h.
Bài 8 : Từ hai địa điểm cách nhau 126 km. Có một người đi bộ và một người đi ô tô cùng khởi
hành lúc 6 giờ 30 phút. Nếu đi ngược chiều nhau họ sẽ gặp nhau lúc 10 giờ, nếu đi cùng
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
chiều(ô tô đi về phía người đi bộ) thì ô tô đuổi kịp người đi bộ lúc 11 giờ. Tính vận tốc người đi
bộ và của ô tô.
Bài 9 : Hai tỉnh A và B cách nhau 150 km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều
nhau, gặp nhau ở C cách A 90 km. Nếu vận tốc vẫn không đổi nhưng ô tô đi từ B đi trước ô tô
đi từ A 50 phút thì hai xe gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi ô tô.
Bài 10 : Một ô tô dự định đi 120 km trong một thời gian dự định trên nửa quãng đường đầu. Ô
tô đi với vận tốc dự định. Xong do xe bị hỏng lên phải nghỉ 3 phút để sửa. Để đến nơi đúng giờ.
xe phải tăng vận tốc thêm 2km/h trên nửa quãng đường còn lại. Tính thời gian xe lăn bánh trên
quãng đường.
Bài 11 : Một ô tô đi dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km trong một thời gian dự định sau
khi được 1 giờ. Ô tô bị chặn bởi một xe lửa 10 phút, do đó để đến B đúng giờ, xe phải tăng vận
tốc 6 km/ giờ. Tính vận tốc ô tô lúc đầu.
Bài 12 : Một quãng đường AB gồm 1 đoạn lên dốc dài 4 km, đoạn xuống dốc dài 5 km. Một
người đi từ A đến B hết 40 phút, còn đi từ B đến A hết 41phút(vận tốc lên dốc lúc đi bằng vận
tốc lên dốc lúc về. vận tốc xuống dốc đi bằng vận tốc xuống dốc về). Tính vận tốc xuống dốc
và vận tốc lên dốc.
Bài 13 : Một người đi xe đạp từ A đến B gồm một đoạn lên dốc AC và một đoạn xuống dốc
CB. Thời gian đi AB là 4 giờ 20’, thời gian về BA là 4 giờ. Tính quãng đường AC, CB. Biết
vận tốc xuống dốc là 15 km/h, vận tốc lên dốc là 10 km/h (Vận tốc lên dốc lúc đi bằng vận tốc
lên dốc lúc về, vận tốc xuống dốc lúc đi bằng vận tốc xuống dốc lúc về).
Bài 14 : Một chiếc thuyền khởi hành từ một bến sông A sau 5 giờ 20 phút một ca nô chạy từ
bến A đuổi theo và gặp thuyền cách bến A 20 km. Hỏi vận tốc của thuyền. Biết rằng ca nô chạy
nhanh hơn thuyền là 12 km một giờ.
Bài 15 : Một ca nô xuôi một khúc sông dài 90 km, rồi ngược về 36 km. Biết thời gian xuôi
nhiều hơn thời gian ngược dòng là 2 giờ, vận tốc khi xuôi dòng hơn vận tốc ngược dòng là 6
km/h. Hỏi vận tốc của ca nô lúc xuôi dòng và lúc ngược dòng.
Bài 16 : Một ca nô đi từ A đến B với thời gian đã định. Nếu vận tốc ca nô tăng 3 km/h thì đến
sớm 2 giờ, nếu ca nô giảm vận tốc 3 km/h thì đến chậm 3 giờ. Tính thời gian dự định và vận tốc
dự định.
Bài 17 : Một ca nô xuôi trên một khúc sông từ A đến B dài 80 km và trở về từ B đến A tính
vận tốc thực cuả ca nô. Biết tổng thời gian ca nô xuôi và ngược hết 8 giờ 20 phút và vận tốc của
dòng nước là 4 km/h.
Bài 18 : Một ca nô chạy trên một khúc sông trong 7 giờ, xuôi dòng 180 km, ngược dòng 63
km. Một lần khác ca nô cũng chạy trong 7 giờ, xuôi dòng 81 km, ngược dòng 84 km. Tính vận
tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước.
Bài 19 : Trên một khúc sông một ca nô xuôi dòng hết 4 giờ và chạy ngược dòng hết 5 giờ.
Biết vận tốc của dòng nước là 2 km/h. Tính chiều dài khúc sông và vận tốc ca nô lúc nước yên
lặng.
Bài 20 : Hai ca nô khởi hành cùng một lúc từ A đến B , ca nô I chạy với vận tốc 20 km/h,
ca nô II chạy với vận tốc 24 km/h. Trên đường đi ca nô II dừng lại 40 phút, sau đó chạy tiếp.
Tính chiều dài khúc sông, biết hai cô nô đến nơi cùng một lúc.
Bài 21 : Hai ca nô khởi hành từ hai bến A và B cách nhau 85 km và đi ngược chiều nhau.
Sau 1 giờ 40 phút 2 ca nô gặp nhau. Tính vận tốc riêng của mỗi ca nô. Biết vận tốc ca nô xuôi
dòng lớn hơn vận tốc ca nô ngược dòng là 9 km/h. Và vận tốc dòng nước là 3 km/h
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 22 : Hai bến sông A, B cách nhau 40 km, cùng một lúc với ca nô xuôi từ bến A có một
chiếc bè trôi từ bến A với vận tốc 3 km/h sau khi đến B ca nô trở bến A ngay và gặp bè trôi
được 8 km. Tính vận tốc riêng của ca nô, biết vận tốc riêng của ca nô không đổi.
Bài 23. Một ôtô đi từ A và cần tới B lúc 10 giờ khi còn cách B 40 km.
Người lái xe thấy rằng nếu giữ nguyên vận tốc đang đi thì đến B lúc 10 giờ 10 phút. Người đó đã tăng
vận tốc thêm 10 kkm/h do đó đến B lúc 10 giờ kém 10 phút . Tính vận tốc lúc đầu của ô tô.
Bài 24. Một ôtô đi từ Hà Nội tới Hải Phòng đường dài 100 km , lúc về vận tốc tăng 10km/h . Do đó thời gian
về ít hơn thôừi gian đi là 30 phút. Tính vận tốc lúc đi.
Bài 25. Một ca nô đi xuôi dòng 44 km rồi ngược dòng trở lại 27 kmhết 3 giờ 30 phút . Biết vận tốc thực của ca
nô là 20 km/h. Tính vận tốc dòng nước.
Bài 26. Hai người cùng đi quãng đường AB dài 450 km và cùng khởi hành một lúc . Vận tốc người thứ nhất ít
hơn vận tốc của người thứ hai.là 30 km/h, nên người thứ nhất đến B sau người thứ hai là 4 giờ . Tính vận tốc và
thời gian đi quang đường AB của mỗi người.
Bài 27 . Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33 km với một vận tốc xác định . Khi từ B về A người ấy
đi vòng con đường khác dài hown con đường cũ 29 km nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 3 km/h .
Tính vận tốc lúc đi .Biết rằng thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút.
Bài 28.Hai người đi xe đạp xuất phát cùng một từ A đến B . Vận tốc của họ hơn kém nhau 3 km/h nên họ đến
B sớm muộn hơn nhau 30 phút . tính vận tốc mỗi người , biết rằng quãng đường AB dài 30 km. Sử dụng tính
chất.
Bài 29 . Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B , cùng một lúc đó có một người đi bộ từ bến A dọc theo bờ sông
hướng đến B. Sau khi đi dược 24km ca nô quay lại và gặp người đó tại một địa điểm cách bến A 8km . Tính
vận tốc của ca nô khi nước yên lặng , biết rằng vận tốc của người đi bộ và vận tốc dòng nước đều bằng 4km/h.

II. Dạng toán chung - riêng


Bài 1 : Hai đội xây dựng cùng làm chung một công việc và dự định làm xong trong 12 ngày,
họ cùng làm với nhau được 8 ngày thì đội 1 được điều động làm việc khác, đội 2 tiếp tục làm.
Do cải tiến kỹ thuật, năng suất tăng gấp đôi lên đội 2 đã làm xong phần việc còn lại trong 3,5
ngày. Hỏi mỗi đội làm một mình thì bao ngày xong công việc trên (với năng suất bình thường).
Bài 2 : An và Bình cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 20 phút thì xong. Nếu An làm
3
trong 5 giờ và Bình làm trong 6 giờ thì cả hai người làm được công việc. Hỏi mỗi người làm
4
một mình làm công việc đó thì trong mấy giờ xong.
Bài 3 : Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau 1 giờ 20 thì bể đầy. Nếu mở vòi thứ nhất chảy
2
trong 10 phút và vòi thứ 2 chảy trong 12 phút thì đầy bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì bao
15
nhiêu lâu mới đầy bể.
Bài 4 : Hai vòi nước nếu cùng chảy thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 10 giờ
thì đầy bể. Hỏi nếu vòi thứ hai chảy một mình thì trong bao lâu đầy bể.
Bài 5 : Hai lớp 9A và 9B cùng tu sửa khu vường thực nghiệm của nhà trường trong 4 ngày
xong. Nếu mỗi lớp tu sửa một mình muốn hành thành công việc ấy thì lớp 9A cần ít thời gian
hơn lớp 9B là 6 ngày. Hỏi mỗi lớp làm một mình thì trong bao lâu hoàn thành công việc.
2
Bài 6 : Hai tổ sản xuất nhận chung một công việc.Nếu làm chung trong 4 giờ thì hoàn thành
3
công việc . Nếu để mỗi tổ làm riêng thì tổ 1 làm xong công việc trước tổ 2 là 5 giờ. Hỏi mỗi tổ
làm một mình thì trong bao lâu xong công việc.
Bài 7 : Hai tổ cùng được giao làm một việc. Nếu cùng làm chung thì hoàn thành trong 15 giờ.
Nếu tổ 1 làm trong 5 giờ, tổ 2 làm trong 3 giờ thì làm được 30% công việc. Hỏi nếu làm một
mình mỗi tổ cần làm trong bao lâu mới hoàn thành công việc.

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 8: Hai người làm chung một công việc thì xong trong 5 giờ 50’. Sau khi làm được 5 giờ.
Người thứ nhất phải điều đi làm việc khác, nên người kia làm tiếp 2 giờ nữa mới xong công
việc. Hỏi nếu làm một mình mỗi người làm trong bao lâu thì xong.
Bài 9 : Hai người thợ cùng làm một công việc, nếu làm riêng mỗi người nửa công việc thì
tổng cộng số giờ làm việc là 12h30’. Nếu hai người làm chung thì hai người chỉ làm trong 6 giờ
thì xong công việc. Hỏi mỗi người làm riêng thì mất bao lâu xong việc.
4
Bài 10 : Hai vòi nước cùng chảy vào 1 bể thì sau 4 giờ đẩy bể, môĩ giờ lượng nước của vòi
5
1
1 chảy bằng 1 lượng nước ở vòi 2. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì trong bao lâu đầy bể.
2
Bài 11 : Hai người thợ dự định cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12’ thì xong nhưng
trong thực tế người 1 làm trong 5 giờ và người 2 tăng năng xuất lên gấp đôi và làm trong 3 giờ
3
thì cả hai người chỉ làm được công việc. Hỏi mỗi người làm một mình công việc đó trong
4
bao lâu xong công việc.
Bài 12 : Hai người thợ cùng làm chung một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ
nhất làm 3 giờ, người thứ hai làm 6 giờ thì họ làm được 25% công việc. Hỏi mỗi người làm
công việc đó một mình thì trong bao lâu xong công việc.
III. tăng năng xuất :
Bài 1 : Một tổ công nhân phải làm 144 dụng cụ do 3 công nhân chuyển đi làm việc khác nên
mỗi người còn lại phải làm thêm 4 dụng cụ. Tính số công nhân của tổ lúc đầu (năng suất mỗi
người như nhau).
Bài 2 : Hai đội thuỷ lợi gồm 5 người đào đắp một con mương. Đội 1 đào được 45 m 3 đất, đội
hai đào được 40 m3 . Biết mỗi công nhân đội 2 đào được nhiều hơn ccông nhân đội 1 là 1m 3 .
Tính số đất mỗi công nhân đội 1 đào được.
Bài 3 : Một máy kéo dự định mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện mỗi ngày đội máy kéo cày
được 52 ha. Vì vậy đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được
4 ha nữa. Tính diện tích thửa ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định.
Bài 4 : Một tổ dệt khăn mặt, mỗi ngày theo kế hoạch phải dệt 500 chiếc, nhưng thực tế mỗi
ngày đã dệt thêm được 60 chiếc, cho nên chẳng những đã hoàn thành kế hoạch trước 3 ngày mà
còn dệt thêm được 1200 khăn mặt so vơí kế hoạch . Tìm số khăn mặt phải dệt theo kế hoạch lúc
đầu.
Bài 5 : Một máy bơm muốn bơm đầy nước vào một bể chứa trong 1 thời gian quy định thì mỗi
1
giờ phải bơm 10 m3 . Sau khi bơm được dung tích của bể chứa, người công nhân vận hành
3
cho máy bơm với công suất lớn hơn, mỗi giờ bơm được 15 m3 do đó bể được bơm đầy trước 48
phút so với thời gian quy định. Tính dung tích bể chứa.
Bài 6 : Một tổ sản xuất có kế hoạch sản xuất 720 sản phẩm theo năng suất dự kiến. Thời gian
làm theo năng suất tăng 10 sản phẩm mỗi ngày kém 4 ngày so với thời gian làm theo năng suất
giảm đi 20 sản phẩm mỗi ngày ( tăng, giảm so với năng suất dự kiến). Tính năng suất dự kến
theo kế hoạch.
Bài 7 : trong tháng giêng hai tổ sản xuất được 720 chi tiết máy. Trong tháng 2, tổ một vượt
mức 15%, tổ hai vượt mức 12% nên sản xuất được 819 chi tiết máy. Tính xem trong tháng
giêng mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
Bài 8 : Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai,
tổ 1 sản xuất vượt mức 15%, tổ 2 sản xuất vượt mức 20%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất
được 945 chi tiết máy. Hỏi rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu chi
tiết máy ?
Bài9 . Một tàu đánh cá dự định trung bình mỗi ngày đánh bắt được 30 tấn cá . Nhưng thực tế mỗi ngày đánh
bắt thêm được 8 tấn nên chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm được 2 ngày mà còn đánh bắt vượt mức 20
tấn . Hỏi số tấn cá dự định đánh bắt theo kế hoạch là bao nhiêu?
Bài 10. Trong một buổi lao động trồng cây, 15 học sinh nam và nữ đã trồng được tất cả 180 cây. Biết rằng số
cây các bạn nam trồng được bằng số cây các bạn nữ trồng và mỗi bạn nam trồng nhiều hơn mỗi bạn nữ là 5
cây.Tính số học sinh nam và nữ.
IV. Toán hình học :
Bài 1 : Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 10 m. Hai cạnh góc vuông hơn kém
nhau2m. Tìm các cạnh góc vuông của tam giác.
Bài 2 : Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 280m, người ta làm một lối đi xung quanh
vườn ( thuộc đất của vườn) rộng 2m. Diện tích đất còn lại để trồng trọt là 4256 m 2.
Tính các kích thước của vườn.
Bài 3 : Tỉ số giữa cạnh huyền và một cạnh góc vuông của một tam giác vuông là 13/12 cạnh
còn lại bằng 15m. Tính cạnh huyền.
Bài 4 : Tìm hai cạnh của tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 13 cm, hiệu hai cạnh góc
vuông là 7 cm.
Bài 5 : Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 80 m. Nếu chiều rộng tăng thêm 5 m và chiều
dài tăng thêm 3 m thì diện tích sẽ tăng thêm 195 m2. Tính các kích thước của miếng đất.
Bài 6 : Tìm các kích thước của một hình chữ nhật biết chu vi bằng 120m, diện tíc bằng 875m2
Bài 7 : Một sân hình tam giác có diện tích 180 m 2. Tính cạnh đáy của hình tam giác biết rằng
nếu tăng cạnh đáy 4m và giảm chiều cao tương ứng 1m thì diện tích không đổi.
Bài 8 : Một hình chữ nhật có chu vi 100 m. Nếu tăng chiều rộng gấp đôi và giảm chiều dài 10
m . Thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 200m2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật lúc đầu.
Bài 9 : Một tam giác vuông có chu vi 30 m, cạnh huyền 13 m. Tính mỗi cạnh góc vuông.
Bài 10 : tính các cạnh góc vuông của một tam giác vuông biết hiệu của chúng bằng 4 m và diện
tích tam giác bằng 48 m2 .
Bài 11. Tính độ dài các cạnh của một tam giác vuông , biết rằng chúng là 3 số tự nhiên liên
tiếp.
Bài12 . Tính chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật biết chu vi bằng 34m , đường cao
13 m.
Bài13. Một tam giác vuông có cạnh huyền là 15 cm và hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 3cm.
Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông đó.
Bài14. Tính các cạnh góc vuông của một tam giác vuôngcó cạnh huyền bằng 10. Và một trong
các cạnh góc vuông bằng trung bình cộng của cạnh kia và cạnh huyền.
Bài15. Một sân tam giác có diện tích 180 m 2 .Tính cạnh đáy của tam giác biết rằng nếu tăng
cạnh đáy 4m và giảm chiều cao tương ứng 1m thì diện tích không đổi.S

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 7/6/2020


ÔN TẬP ĐỊNH LÍ VI ÉT
A. Kiến thức .
I . Về pt bậc 2- định lý vi –ét
* Nắm vững công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
ax 2  bx  c  0(a  0) (1)
* Nắm vững định lý Vi-ét
* Cần nhớ:
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) (1) có 2 nghiệm    0 hoặc  ,  0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có hai nghiệm trái dấu  a và c trái dấu.
  0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có hai nghiệm cùng dấu  
 x1.x2  0
  0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có hai nghiệm cùng âm   x .x  0, x  x 0
 1 2 1 2

+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có hai nghiệm cùngdương


  0

 x1.x2  0, x1  x2  0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có 2 nghiệm trái dấu, nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn
 x1  x2 0
hơn  
 x1.x2 0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có 2 nghiệm trái dấu, nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn
 x1.x2  0
hơn  
 x1  x2  0
II. Ôn tập về đồ thị hàm số và
A.Kiến thức.
1.Nắm vững định nghĩa , tính chất cùng cách vẽ đồ thị 2 hàm số trên
2. Xác đinh vị trí tương đối của 2 đường thẳng y = ax + b (d) và y = a,x + b, (d,)
* d // d,  a = a, và b  b, * d  d,  a = a, và b = b,
* d  d,  a  a, * d  d,  a.a, = 1
3. Xác đinh vị trí tương đối của đường thẳng y = ax + b (d) và y = ax2 (P)
PT hoành độ giao điểm chung nếu có của (d) và (P) là ax + b = ax2 (*)
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
* (d) (P) tại 2 điểm phân biệt PT(*) có 2 nghiệm phân biệt (  > 0 )
 
* (d) và (P) chỉ có 1 điểm chung  PT (*) có nghiệm kép (   0 )
* (d) và (P) không có điểm chung  PT (*) vô nghiệm (  < 0 ).
B. Bài tập:
Bài 1 Giải các phương trình sau:
a) 5x 2  6 x  0
b) 2 x 2  42  0
c) 3x 2  4 x  1  0 d ) x 2  10 x  39  0
e) x 2  6 x  55  0 g ) 3x 2  x  70  0

Bài 2: Cho pt x2 – 7x + 5 = 0. Không giải phương trình hãy tính :


a. Tổng các nghiệm b. Tích các nghiệm c. Tổng các bình phương các nghiệm
d. Tổng lập phương các nghiệm e. Tổng nghịch đảo các nghiệm
g. Tổng bình phương nghịch đảo các nghiệm .
Bài 3: Cho pt: x 2  2(m  1) x  4 m  0 (1)
a. Giải pt (1) với m=-3
b. Tìm m để pt (1) có nghiệm kép , tìm nghiệm kép đó.
c. Tìm m để pt (1) có nghiệm là 4, dùng hệ thức Vi-ét tìm nghiệm còn lại.
d. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm cùng dấu
e. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm khác dấu
g. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm cùng dương
h. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm cùng âm
i. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm sao cho nghiệm này gấp đôi nghiệm kia
k. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm x1 , x2 sao cho: 2 x1  x2  2
l. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm x1 , x2 sao cho: A  2 x12  2 x22  x1 x2 có giá trị nhỏ nhất
Bài 4: Cho pt:  m  1 x  2mx  m  2  0 (2)
2

a. Tìm m để pt (2) có nghiệm x=1


b.Tìm m để pt(2) có nghiệm
c. Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiêm của pt (2) mà không phụ thuộc vào m
Bài 5: Cho hàm số y = f(x) = (m+1)x – 2 có đồ thị là (d)
a. Tìm m biết rằng đồ thị (d) của hàm số đi qua A(-2:0)
b. Nêu tính chất và vẽ đồ thị hàm số với m tìm được ở câu a .
c. Viết phương trình đường thẳng đi qua B(-1;1) và vuông góc với (d) nói trên
Bài 6: Trong cùng 1 hệ trục toạ độ gọi (P) là đồ thị của hàm số y = x2 và (d) là đồ thị của hàm
số y = −x +2
a. Vẽ (P) và (d)
b. Xác định toạ độ giao điểm của (P) và (d) bằng đồ thị và kiểm tra lại kết quả bằng tính toán,
suy luận .
c. Tìm a, b trong hàm số y = ax+ b , biết rằng đồ thị hàm số này song song với (d) và cắt (P) tại
điểm có hoành độ –1
1 2
Bài 7: Cho (P) y = x Lập phương trình đường thẳng (D) đi qua A(-2; -2) và tiếp xúc với (P).
2

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Ngày soạn: 12/3/2018


Buổi 31

ÔN TẬP HÌNH HỌC

Bài 1: Từ 1 điểm M ở ngoài (O), vẽ 2 tiếp tuyến MA, MB với đtròn. Trên cung nhỏ AB lấy 1
điểm C. Vẽ CD vuông góc với AB, CE vuông góc với MA, CF vuông góc với MB. Gọi I là
giao điểm của AC và DE, K là giao điểm của BC và DF. CMR:
a) Tứ giác AECD nt; tứ giác BFCD nt
b) CD2 = CE.CF
c) Tứ giác ICKD nt
d) IK vuông góc với CD

1
2
O 1 E
I
2
D 1
2
K 1C M
1 22
F
B

a) Ta có: (gt)
+ xét tứ giác AECD, ta có: , mà 2 góc này ở vị trí đối nhau suy ra tứ giác
AECD nt
+ xét tứ giác BFCD, ta có: , mà 2 góc này ở vị trí đối nhau suy ra tứ giác
BFCD nt
b) ta có: (cùng chắn cung AC)
+ do tứ giác BFCD nt (cùng chắn cung CD)
Suy ra: (1)
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
+ do tứ giác AECD nt (cùng chắn cung CE) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Mặt khác: (cùng chắn cung BC)
+ do tứ giác AECD nt (cùng chắn cung CD)
Suy ra: (3)
+ do tứ giác BFCD nt (cùng chắn cung CF) (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
Xét tam giác CDE và tam giác CDF, ta có:

c) Xét tứ giác ICKD, ta có: (tổng các góc của tam


giác ABC), mà là 2 góc ở vị trí đối nhau, suy ra tứ giác ICKD nt
d) ta có tứ giác ICKD nt (cùng chắn cung CK), mà (cmt)
Suy ra , mà là 2 góc ở vị trí đồng vị nên IK // AB, lại do AB vuông góc với CD,
nên IK vuông góc với CD
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A nt đtròn (O), điểm D thuộc tia đối của tia AB, CD cắt (O)
tại E, tiếp tuyến của (O) tại B cắt EA ở F. CMR:
a) Tứ giác BFDE nt
b) FD // BC
D
F 1
2

A
1
E
2

O
2
1 1
B C

a) ta có: (cùng bù với )


mà (do tam giác ABC cân tại A)
suy ra: (1)
mặt khác: (cùng chắn cung AB) (2)
từ (1) và (2) suy ra 2 đỉnh B, E cùng nhìn xuống cạnh DF dới 2 góc bằng nhau, suy ra
tứ giác BFDE nt
b) do tứ giác BFDE nt (cùng chắn cung BF), mà E2 = B2 = C1 = B1, suy ra
D1 = B1 (2 góc ở vị trí so le trong) => FD // BC
Bài 3: Cho hình vuông ABCD, điểm M thuộc cạnh AD. Vẽ đtròn (O) đường kính MB, cắt AC
tại E (khác A). Gọi là giao điểm của ME và DC. CMR:
a) Tam giác BEM vuông cân
b) EM = ED
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
c) 4 điểm B, M, D, K thuộc cùng 1 đtròn
d) BK là tiếp tuyến của (O)

A B
1
2

M
1

2 E 1 2
1 2 1
D C K

a) vì tứ giác ABEM nt => BAM + BEM = 1800 => 900 + BEM = 1800
=> BEM = 900 (1)
Mặt khác: A1 = A2 (tính chất của hình vuông) => sđ cung BE = sđ cung ME => BE=ME
(2)
Từ (1) và (2) suy ra tam giác BEM vuông cân tại E
b) xét tam giác BCE và tam giác DCE, ta có:
CE: chung
C1 = C2 (tính chất của hình vuông)
CB = CD (gt)
Do đó (c.g.c) => BE = DE (cạnh tương ứng) (3)
Từ (2) và (3) => EM = ED (= BE) (4)

c) ta có: cân tại E => ED = EK (5)

(4) và (5) => EB = EM = ED = EK => 4 điểm B, M, D, K thuộc cùng 1 đtròn có tâm E


d) do tứ giác BKDM nt (E) BK là tiếp
tuyến của đtròn (O)
Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A có cạnh đáy nhỏ hơn cạnh bên nội tiếp đtròn (O). Tiếp
tuyến tại B và C của đtròn lần lượt cắt tia AC và tia AB ở D và E. CMR:
a) BD2 = AD.CD
b) Tứ giác BCDE nt
c) BC // DE

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
A

1j 1
C
B 2
2

1
1 2
2
D
E

a) ta có: A1 = B2 (cùng chắn cung BC)


xét tam giác ABD và tam giác BCD, ta có:

b) ta có:

2 điểm D và E cùng nhìn xuống cạnh BC dưới 2 góc

bằng nhau => tứ giác BCDE nt


c) ta có: (gt), mà tứ giác BCDE nt => BED = C1 (cùng bù với BCD)
do đó B1 = BED (2 góc ở vị trí đồng vị) => BC // DE
Bài 5: Cho tứ giác ACBD nt đtròn (O), 2 đường chéo AB và CD vuông góc với nhau tại I.
trung tuyến IM của tam giác AIC cắt BD ở K, đường cao IH của tam giác AIC cắt BD ở N.
a) CMR: IK vuông góc với BD
b) Chứng minh N là trung điểm của BD
c) Tứ giác OMIN là hình gì? Tại sao?
d) Chứng minh

O
H
1
A 1
I B
N
K
D

a) ta có: B1 = C1 (cùng chắn cung AD) (1)


+ do IM là trung tuyến của tam giác AIC => IM = MA => tam giác MAI cân tại M => A1=
MIA
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
+ mà MIA = KIB (đối đỉnh) => KIB = A1 (2)
Từ (1) và (2) => B1 + BIK = C1 + A1 = 90 => IKB = 900 suy ra IK vuông góc với
0

BD
b) ta có: CIH = DIN (đối đỉnh), mà CIH + C1 = 900, do đó: DIN + C1 = 900
+ mà C1 = B1 suy ra: DIN + B1 = 900 (*)
+ mặt khác: DIN + BIN = 900 (**)
(*) và (**) suy ra: B1 = BIN => tam giác BIN cân tại N => NB = NI (3)
+ lại có:
IDN + B1 = 900
DIN + B1 = 900
Do đó: IDN = DIN => tam giác NID cân tại N => NI = ND (4)
(3) và (4) => NB = ND => N là trung điểm của BD
c) ta có: M, N lần lượt là trung điểm của AC và BD => OM vuông góc với AC; ON vuông góc
với BD
=> OM // IN (cùng vuông góc với AC); ON // IM (cùng vuông góc vói BD)
Do đó tứ giác DMIN là hình bình hành (vì có các cạnh đối song song)
d) vì tứ giác OMIN là hình bình hành => OM = IN; ON = IM
mà nên
----------------------------

Ngày soạn: 15/3/20187


Buổi 32 ÔN TẬP CHƯƠNG IV – ĐẠI SỐ
A. Kiến thức .
I . Về pt bậc 2- định lý vi –ét
* Nắm vững công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
ax 2  bx  c  0(a  0) (1)
* Nắm vững định lý Vi-ét
* Cần nhớ:
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) (1) có 2 nghiệm    0 hoặc  ,  0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có hai nghiệm trái dấu  a và c trái dấu.
  0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có hai nghiệm cùng dấu  
 x1.x2  0
  0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có hai nghiệm cùng âm   x .x  0, x  x 0
 1 2 1 2

+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có hai nghiệm cùngdương

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
  0

 x1.x2  0, x1  x2  0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có 2 nghiệm trái dấu, nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn
 x1  x2 0
hơn  
 x1.x2 0
+) Phương trình ax 2  bx  c  0(a  0) có 2 nghiệm trái dấu, nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn
 x1.x2  0
hơn  
 x1  x2  0
II. Ôn tập về đồ thị hàm số và
A.Kiến thức.
1.Nắm vững định nghĩa , tính chất cùng cách vẽ đồ thị 2 hàm số trên
2. Xác đinh vị trí tương đối của 2 đường thẳng y = ax + b (d) và y = a,x + b, (d,)
* d // d,  a = a, và b  b, * d  d,  a = a, và b = b,
* d  d,  a  a, * d  d,  a.a, = 1
3. Xác đinh vị trí tương đối của đường thẳng y = ax + b (d) và y = ax2 (P)
PT hoành độ giao điểm chung nếu có của (d) và (P) là ax + b = ax2 (*)
* (d)  (P) tại 2 điểm phân biệt  PT(*) có 2 nghiệm phân biệt (  > 0 )
* (d) và (P) chỉ có 1 điểm chung  PT (*) có nghiệm kép (   0 )
* (d) và (P) không có điểm chung  PT (*) vô nghiệm (  < 0 ).
III. Ôn tập về hệ phương trình- giải bài toán bằng cách lập phương trình- hệ phương trình
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng pp thế - pp cộng đại số. Nắm chắc các bước giải bài
toán bằng cách lập phương trình- hệ phương trình
B. Bài tập:
Bài 1 Giải các phương trình sau:
a) 5x 2  6 x  0
b) 2 x 2  42  0
c) 3x 2  4 x  1  0 d ) x 2  10 x  39  0
e) x 2  6 x  55  0 g ) 3x 2  x  70  0

Bài 2: Cho pt x2 – 7x + 5 = 0. Không giải phương trình hãy tính :


a. Tổng các nghiệm b. Tích các nghiệm c. Tổng các bình phương các nghiệm
d. Tổng lập phương các nghiệm e. Tổng nghịch đảo các nghiệm
g. Tổng bình phương nghịch đảo các nghiệm .
Bài 3: Cho pt: x 2  2(m  1) x  4 m  0 (1)
a. Giải pt (1) với m=-3
b. Tìm m để pt (1) có nghiệm kép , tìm nghiệm kép đó.
c. Tìm m để pt (1) có nghiệm là 4, dùng hệ thức Vi-ét tìm nghiệm còn lại.
d. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm cùng dấu
e. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm khác dấu
g. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm cùng dương
h. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm cùng âm
i. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm sao cho nghiệm này gấp đôi nghiệm kia
k. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm x1 , x2 sao cho: 2 x1  x2  2
l. Tìm m để pt (1) có2 nghiệm x1 , x2 sao cho: A  2 x12  2 x22  x1 x2 có giá trị nhỏ nhất
Bài 4: Cho pt:  m  1 x  2mx  m  2  0 (2)
2

a. Tìm m để pt (2) có nghiệm x=1


GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
b.Tìm m để pt(2) có nghiệm
c. Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiêm của pt (2) mà không phụ thuộc vào m
Bài 5: Cho hàm số y = f(x) = (m+1)x – 2 có đồ thị là (d)
a. Tìm m biết rằng đồ thị (d) của hàm số đi qua A(-2:0)
b. Nêu tính chất và vẽ đồ thị hàm số với m tìm được ở câu a .
c. Viết phương trình đường thẳng đi qua B(-1;1) và vuông góc với (d) nói trên
Bài 6: Trong cùng 1 hệ trục toạ độ gọi (P) là đồ thị của hàm số y = x2 và (d) là đồ thị của hàm
số y = −x +2
a. Vẽ (P) và (d)
b. Xác định toạ độ giao điểm của (P) và (d) bằng đồ thị và kiểm tra lại kết quả bằng tính toán,
suy luận .
c. Tìm a, b trong hàm số y = ax+ b , biết rằng đồ thị hàm số này song song với (d) và cắt (P) tại
điểm có hoành độ –1
1 2
Bài 7: Cho (P) y = x Lập phương trình đường thẳng (D) đi qua A(-2; -2) và tiếp xúc với (P).
2
Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi 216m. Nếu giảm chiều dài đi 20%,tăng chiều rộng thêm
25% thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Tính chiều dài và chhiều rộng của hình chữ nhật.
Bài 9: Cho một số tự nhiên có 2 chữ số ,tổng các chữ số bằng 8 ,nếu đổi vị trí 2 chữ số cho
nhau thì được số mới nhỏ hơn số ban đầu là 36 đơn vị. Tìm số đã cho?
Bài 10 : Hai công nhân làm chung một công việc thì mất 40 giờ. Nếu người thứ nhất làm 5 giờ
2
và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành công việc. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì
15
phải mất bao nhiêu thời gian mới hoàn thành cong việc ?
Bài 11. Một ô tô và một xe đạp chuyển động từ hai đầu một quãng đường sau 3 giờ thì gặp
nhau. Nếu đi cùng chiều và xuất phát tại cùng một điểm, sau 1 giờ hai xe cách nhau 28km. Tính
vận tốc xe đạp và ô tô biết quãng đường dài 180km
Bài 12 Một ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12km rồi trở về mất 2 giờ 30 phút .Nếu cũng
trên quãng sông đó ca nô xuôi dòng 4 km rồi ngược dòng 8 km thì hết 1 giờ 20 phút. Tính vận
tốc riêng của ca nô và vận tốc riêng của dòng nước.
---------------------------

Ngày soạn: 9/5/2020


GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
CHUYÊN ĐỀ 1: CĂN THỨC BẬC HAI – BẬC BA
CÁC PHÉP BIỂN ĐỔI CĂN THỨC BẬC HAI – BẬC BA

A. Những công thức biến đổi căn thức:


1)
2) ( với A 0 và B 0)
3) ( với A 0 và B > 0 )

4) (với B 0 )
5) ( với A 0 và B 0 )
( với A < 0 và B 0 )

6) ( với AB 0 và B 0)

7) ( với B > 0 )

8) ( Với A 0 và A B2 )

9) ( với A 0, B 0 và A B
B. Bài tập cơ bản:

Bài 1: Tìm ĐKXĐ của các biểu thức sau:


a) b) c) d)

HD: a) b) c) d)
Bài 2: Phân tích thành nhân tử ( với x 0 )
a) b) x2 - 5 c) x - 4 d)
HD: a) b) c) d)
Bài 3: Đa các biểu thức sau về dạng bình phương.
a) b) c) d)
HD: a) b) c) d)
Bài 4: Rút gọn các biểu thức sau:
a) b) c) (với x 5) d) ( với )

HD: a) b) c) d)
Bài 5: Tìm giá trị của x Z để các biểu thức sau có giá trị nguyên.
a) ( với x 0) b) ( với x 0) c) ( với x 0 và x 4)
HD: a) b) c)
Bài 6: Giải các phương trình, bất phương trình sau:
a) b) c) d)
GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
HD: a) x = 14 b) c) x = 81 d)
C. Bài tập tổng hợp:

Bài 1: Cho biểu thức: A =


a)Tìm ĐKXĐ và rút gọn A.
b) Tính giá trị biểu thức A khi x = .
c) Tìm tất cả các giá trị của x để A < 1.
HD: a) ĐKXĐ là: , rút gọn biểu thức ta có: A = .

b) x = thì A = 3
c) .
Bài 2: Cho biểu thức: B =
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức B.
b) Tìm x để B = 2.
HD: a) Điều kiện: , rút gọn biểu thức ta có: B = .
c) B = 2 x = 16.
Bài 3: Cho biểu thức: C =

a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức C.


b) Tìm giá trị a để C dơng.

HD: a) Điều kiện: , rút gọn biểu thức ta có: C =

b) C dương khi a > 4.


Bài 4: Cho biểu thức D =
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức D.
b) Tính giá trị của D khi x = .
HD: a) Điều kiện: , rút gọn biểu thức ta có: D = .
b) D =
Bài 5: Cho biểu thức E =
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức E.
b) Tìm x để E = -1.
HD: a) Điều kiện: ,rút gọn biểu thức ta có: E = .
c) x = 4.

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

Bài 6: Cho biểu thức: F=


a) Tìm TXĐ rồi rút gọn biểu thức F.
b) Tính giá trị của biểu thức F khi x=3 + ;
c) Tìm gía trị nguyên cuả x để biểu thức F có giá trị nguyên?
HD: a) ĐKXĐ: ,rút gọn biểu thức ta có: F =

b) x = 3+
A=
c) Biểu thức A nguyên khi: x = {0; 1; 9; 16; 36}

Ngày soạn: 12/5/2020


GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU
Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
CHUYÊN ĐỀ 1: CĂN THỨC BẬC HAI – BẬC BA
CÁC PHÉP BIỂN ĐỔI CĂN THỨC BẬC HAI – BẬC BA
Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa.
Bài 1: Tìm x để các biểu thức sau có nghĩa.( Tìm ĐKXĐ của các biểu thức sau).
1) 3x  1 8) x2  3
2) 5  2x 9) x2  2
1
3) 10) x 2  3x  7
7x  14
4) 2x  1 11) 2x 2  5x  3
3 x 1
5) 12)
7x  2 x 2  5x  6
x3 1 3x
6) 13) 
7x x 3 5x
1
7) 14) 6x  1  x  3
2
2x  x
Dạng 2: Biến đổi đơn giản căn thức.
Bài 1: Đưa một thừa số vào trong dấu căn.
3 5 2 2 x 7
a) ; b) x (víi x  0); c) x ; d) (x  5) ; e) x
5 3 x 5 25  x 2 x2
Bài 2: Thực hiện phép tính.
a) ( 28  2 14  7 )  7  7 8 ; d) 6  2 5  6  2 5;
b) ( 8  3 2  10 )( 2  3 0,4) ; e) 11  6 2  11  6 2
3
c) (15 50  5 200  3 450 ) : 10 ; f) 5 2 7 3 5 2 7
3 3; 3
g) 20  14 2  20  14 2 ; h) 26  15 3  3 26  15 3
Bài 3: Thực hiện phép tính.
2 3 6 216 1 14  7 15  5 1 5  2 6  8  2 15
a) (  ) b)  ): c)
82 3 6 1 2 1 3 7 5 7  2 10
Bài 4: Thực hiện phép tính.
a) (4  15 )( 10  6) 4  15 b) (3  5) 3  5  (3  5) 3  5
c) 3 5  3 5  2 d) 4 7  4 7  7
e) 6,5  12  6,5  12  2 6
Bài 5: Rút gọn các biểu thức sau:
1 1 3 3
a)  b) 
7  24  1 7  24  1 3 1 1 3 1 1
52 6 52 6 3 5 3 5
c)  d) 
5 6 5 6 3 5 3 5
Bài 6: Rút gọn biểu thức:

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy

a) 6  2 5  13  48 b) 4  5 3  5 48  10 7  4 3
1 1 1 1
c)    ... 
1 2 2 3 3 4 99  100
Bài 7: Rút gọn biểu thức sau:
a b b a 1
a) : , víi a  0, b  0 vµ a  b.
ab a b
 a  a  a  a 
b)  1   1 

, víi a  0 vµ a  1.
 a  1  a  1 
a a  8  2a  4 a
c) ;
a4
1
d)  5a 4 (1  4a  4a 2 )
2a  1
2 3x 2  6xy  3y 2
e) 2 
x  y2 4
Bài 8: Tính giá trị của biểu thức
1 1
a) A  x 2  3x y  2y, khi x  ;y 
5 2 94 5
b) B  x 3  12x  8 víi x  3 4( 5  1)  3 4( 5  1) ;
 
c) C  x  y , biÕt x  x 2  3 y  y 2  3  3; 
d) D  16  2x  x 2  9  2x  x 2 , biÕt 16  2x  x 2  9  2x  x 2  1.
e) E  x 1  y 2  y 1  x 2 , biÕt xy  (1  x 2 )(1  y 2 )  a.
Dạng 3: Bài toán tổng hợp kiến thức và kỹ năng tính toán.
x 3
Bài 1: Cho biểu thức P 
x 1  2
a) Rút gọn P.
b) Tính giá trị của P nếu x = 4(2 - 3 ).
c) Tính giá trị nhỏ nhất của P.
a2  a 2a  a
Bài 2: Xét biểu thức A    1.
a  a 1 a
a) Rút gọn A.
b) Biết a > 1, hãy so sánh A với A .
c) Tìm a để A = 2.
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
1 1 x
Bài 3: Cho biểu thức C   
2 x  2 2 x  2 1 x
a) Rút gọn biểu thức C.
4
b) Tính giá trị của C với x  .
9
1
c) Tính giá trị của x để C  .
3

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU


Trường: THCS Cao Dương GV:Nguyễn Thị Thủy
a  a  b
Bài 4: Cho biểu thức M   1  :

a 2  b2  a 2  b2 2
 a a b
2

a) Rút gọn M.
a 3
b) Tính giá trị M nếu  .
b 2
c) Tìm điều kiện của a, b để M < 1.
 x 2 x  2  (1  x) 2
Bài 5: Xét biểu thức P     .
 x 1 x  2 x  1  2
a) Rút gọn P.
b) Chứng minh rằng nếu 0 < x < 1 thì P > 0.
c) Tìm giá trị lơn nhất của P.
2 x 9 x  3 2 x 1
Bài 6: Xét biểu thức Q    .
x 5 x 6 x 2 3 x
a) Rút gọn Q.
b) Tìm các giá trị của x để Q < 1.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của Q cũng là số nguyên.
 xy
Bài 7: Xét biểu thức H   
x 3  y3 
:  2
x  y  xy
xy 
 x y  x y
a) Rút gọn H.
b) Chứng minh H ≥ 0.
c) So sánh H với H .
 a   1 2 a 
Bài 8: Xét biểu thức A  1  :  .
 a  1   a  1 a a  a  a  1 
a) Rút gọn A.
b) Tìm các giá trị của a sao cho A > 1.
c) Tính các giá trị của A nếu a  2007  2 2006 .
3x  9x  3 x 1 x 2
Bài 9: Xét biểu thức M    .
x x 2 x  2 1 x
a) Rút gọn M.
b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của M cũng là số nguyên.
15 x  11 3 x  2 2 x  3
Bài 10: Xét biểu thức P    .
x  2 x  3 1 x x 3
a) Rút gọn P.
1
b) Tìm các giá trị của x sao cho P  .
2
2
c) So sánh P với .
3

GIÁO ÁN DẠY BUỔI CHIỀU

You might also like