Professional Documents
Culture Documents
Excel - 02 - Cac Thao Tac Co Ban Tren Bang Tinh
Excel - 02 - Cac Thao Tac Co Ban Tren Bang Tinh
Có thể dùng mouse hoặc phím để chọn ô làm việc, thao tác thay đổi vị trí ô làm việc còn được gọi
là thao tác di chuyển trên bảng tính.
Một số phím, tổ hợp phím thường dùng để di chuyển trên bảng tính:
Ngoài ra, cũng có thể dùng con lăn (nút giữa) của mouse hoặc các thanh cuộn (scroll bar) để
cuộn nhanh đến vùng bảng tính muốn làm việc.
• Chọn vùng làm việc liên tục bằng một trong các cách:
Dùng mouse quét chọn vùng (chỉ nên dùng khi vùng quét chọn nhỏ)
Nhấn giữ phím Shift và dùng các phím/tổ hợp phím di chuyển để mở rộng vùng lựa chọn
Chọn vị trí xuất phát Chọn toàn dòng dữ liệu: Shift + Ctrl + →
Chọn ô ở góc trên-trái của vùng, nhấn giữ phím Shift và chọn ô ở góc dưới-phải của
vùng (nên dùng khi vùng lựa chọn lớn)
2/13
Chọn vùng làm việc liên tục Chọn vùng làm việc không liên tục
Nhấn chọn điểm giao giữa phần tên dòng và tên cột, hoặc
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A trên vùng trống
(nhấn Ctrl + A trong phạm vi một vùng dữ liệu → chọn toàn vùng dữ liệu)
Nhập dữ liệu cho vùng Nhấn Ctrl + Enter, dữ liệu lắp đầy toàn vùng
Sử dụng AutoFill
AutoFill giúp điền đầy nội dung cho một vùng liên tục
(dòng hoặc cột).
AutoFill hỗ trợ các hình thức điền đầy:
AutoFill với nút chính của mouse AutoFill với nút phụ của mouse
Trường hợp nắm kéo fill handle bằng nút phụ của mouse, khi thả mouse sẽ xuất hiện menu để
lựa chọn cách thức điền đầy hoặc chọn mở hộp thoại mô tả chi tiết về chuỗi số muốn điền (loại
chuỗi, bước tăng, giá trị dừng, …)
5/13
Excel có sẵn một số danh sách mẫu như tên ngày, tên
tháng (tiếng Anh). Người dùng có thể bổ sung thêm danh sách mẫu bằng cách:
Justify, Flash Fill chỉ dùng với dữ liệu dạng văn bản
Phạm vi lựa chọn A1:C3 Kết quả điền sang phải/sang trái
6/13
.
Fill - Down
Fill - Up
Phạm vi lựa chọn A1:C3 Kết quả điền hướng xuống /hướng lên
Kết quả Fill Justify khi phạm vi chọn hẹp Kết quả Fill Justify khi phạm vi chọn đủ rộng
Dữ liệu tại C1 =
Dữ liệu tại A1 ghép
với dữ liệu tại B1
Dữ liệu họ, tên nhập sẵn Kết quả Flash Fill bắt chước theo mẫu tại ô C1
Ô C1 được chọn làm mẫu để Flash Fill và các lựa chọn thao tác thực hiện trên kết quả
Sử dụng AutoComplete
AutoComplete giúp nhập liệu nhanh bằng cách tự động
hoàn chỉnh nội dung nhập khi nội dung đang nhập khớp với
các mẫu nhập đã có trong cùng cột.
Có thể bật/Tắt tính năng AutoComplete bằng cách:
Thực hành
1. Thử nghiệm các thao tác di chuyển, nhập liệu, hiệu chỉnh dữ liệu đã nhập
3. Sử dụng thao tác AutoFill để điền danh sách tên ngày trong tuần (tiếng Việt), tên các
mùa trong năm
Tập tin CSV (Comma Separated Values) là tập tin văn bản
chứa dữ liệu theo dạng danh sách:
Chọn nút Transform Data để điều chỉnh kết quả nạp dữ liệu
Nạp dữ liệu
Có thể chọn mở tập tin CSV bằng thao tác Open và thực
hiện từng bước theo Wizard
Thực hành
4. Nạp dữ liệu từ tập tin StudentData.csv đính kèm
Dữ liệu trong cùng cột, dữ liệu cùng ý nghĩa có cùng một hình thức hiển thị
Dữ liệu số (lớn) có dấu phân cách ngàn (thousands separator)
Dữ liệu số thực (real number) có cùng độ chính xác hiển thị
(cùng số chữ số lẻ hay số chữ số sau dấu chấm thập phân)
Dữ liệu thể hiện tỷ lệ có hình thức định dạng phần trăm (percentage)
• Kích thước dòng/cột cân đối, phù hợp với nội dung hiển thị
• Phần tiêu đề phân biệt rõ với phần dữ liệu
Các lựa chọn định dạng cho cột mới Các lựa chọn định dạng cho dòng mới
• Xóa cột/dòng
• Chèn/xóa ô
Các lựa chọn khi chèn thêm ô Các lựa chọn khi xóa ô
Nhóm Cells trên menu Home cũng có các nút chức năng để chèn, xóa và
định dạng cột/dòng
Thay cho việc nắm kéo, có thể nhấp đúp mouse trên biên cột/dòng ở phần tên cột/dòng để
tạo độ rộng/độ cao vừa khớp với kích thước hiển thị của nội dung.
Để định kích thước chính xác cho cột/dòng có thể nhấn nút phụ của mouse trên phần tên
cột/dòng và chọn Column Width/Row Height hoặc sử dụng nút Format trong nhóm Cells của
menu Home.
Mã báo lỗi #### cho biết độ rộng của cột không đủ để hiển thị nội dung → tăng độ rộng cột
Bật chế độ xuống dòng Wrap Text (hiển thị văn bản
dài ở dạng nhiều dòng trong phạm vi của ô)
Thay đổi hướng hiển thị nội dung (hướng hiển thị mặc định: ngang, từ trái sang phải)
10/13
• Gộp các ô
More
Vùng hiển thị các kiểu dáng khi chọn nút More
11/13
Cách thức sử dụng kiểu dáng tương tự như trong Microsoft Word, ta có thể:
Lưu ý, với dữ liệu ngày giờ (Date, Time) cần thực hiện
theo trình tự
Thử nghiệm các lựa chọn định dạng để biết rõ chi tiết
Chọn mẫu #,##0.00 và bổ sung vào mẫu Mẫu có sẵn Mẫu điều chỉnh
ký hiệu tiền tệ đ (đặt trong cặp “”) để #,##0.00 #,##0.00 “đ”
tạo hình thức định dạng số luôn có hai
chữ số lẻ, có dấu phân cách ngàn và
Dữ liệu nhập Kết quả hiển thị
kèm ký hiệu tiền Việt nam.
1234 1,234.00 đ
Chọn mẫu #,##0.00 và bổ sung vào mẫu Mẫu có sẵn Mẫu điều chỉnh
ký hiệu _) để tạo hình thức định dạng số #,##0.00 #,##0.00_)
luôn có hai chữ số lẻ, có dấu phân cách
ngàn và có khoảng thụt so với biên
Dữ liệu nhập Kết quả hiển thị
phải của ô (để dễ đọc).
1234 1,234.00_
Thực hành
6. Thử nghiệm các thao tác định dạng bảng tính
Worksheet cần được đặt tên gợi nhớ về nội dung của worksheet để tiện lựa chọn khi làm việc
Workbook mới tạo thường có sẵn một worksheet, tùy nhu cầu người dùng có thể thêm
worksheet khi cần hoặc quy định số lượng worksheet tạo sẵn cho mỗi workbook.
Thêm worksheet
• Nhấn nút ⊕ để thêm worksheet mới vào sau worksheet đang chọn
• Nhấn nút phụ của mouse trên thẻ (tab) của worksheet,
chọn Insert để thêm worksheet mới vào trước Thêm sheet mới ở
trước sheet đang
worksheet đang chọn chọn (sheet1)
(Có thể thực hiện nhanh bằng cách nhấp đúp mouse trên thẻ của worksheet muốn đổi tên)
• Nhấn nút phụ của mouse trên thẻ (tab) của worksheet
• Chọn Protect Sheet …
• Trên hộp thoại Protect Sheet
• Nhấn nút phụ của mouse trên thẻ (tab) của worksheet
• Chọn Unprotect Sheet …
• Nhập mật khẩu bảo vệ