You are on page 1of 111

 

Bài 10 Tiết 1 (có đáp án): Tự nhiên, dân cư và xã hội


Câu 1. Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào sau đây?

A. LB Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ.

B. LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì.

C. LB Nga, Ca-na-đa, Bra-xin.

D. LB Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a.

Hiển thị đáp án


Câu 2. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với
Trung Quốc?

A. Việt Nam.       B.Lào.

C. Mi-an-ma.       D.Thái Lan.

Hiển thị đáp án


Câu 3. Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là

A. Núi cao và hoang mạc.

B. Núi thấp và đồng bằng.

C. Đồng bằng và hoang mạc.

D. Núi thấp và hoang mạc.

Hiển thị đáp án


Câu 4. Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lwau sông Trường
Giang?

A. Đông Bắc.       B.Hoa Bắc.

C. Hoa Trung.       D. Hoa Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 5. Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam là:

A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.

D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.

Hiển thị đáp án


Câu 6. Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?

A. Đông Bắc.       B. Hoa Bắc.

C. Hoa Trung.       D.Hoa Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 7. Các kiểu khí hậu nào chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc?

A. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.

B. Nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.

C. Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa.

D. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa.

Hiển thị đáp án


Câu 8. Khóang sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là

A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.

B. Quặng sắt và than đá.

C. Than đá và khí tự nhiên.

D. Các khoáng sản kim loại màu.

Hiển thị đáp án


Câu 9. Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán
hoang mạc rộng lớn là do

A. Ảnh hưởng của núi ở phía đông.

B. Có diện tích quá lớn.

C. Khí hậu ôn đới hải dương ít mưa.

D. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

Hiển thị đáp án


Câu 10. Địa hình miền Tây Trung Quốc:

A. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ.

B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.

D. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng.

Hiển thị đáp án


Câu 11. Sông nào sau đây không bắt nguồn từ miền Tây Trung Quốc?

A. Trường Giang.       B.Hoàng Hà.

C. Hắc Long Giang.       D.Mê Công.

Hiển thị đáp án


Câu 12. Tài nguyên chính của miền Tây Trung Quốc là

A. Đất phù sa màu mỡ và các khoáng sản kim loại màu.

B. Đất phù sa màu mỡ, rừng và đồng cỏ.

C. Rừng, đồng cỏ và các khoáng sản kim loại màu.

D. Rừng, đồng cỏ và các khoáng sản.

Hiển thị đáp án


Câu 13. Giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không có sự khác biệt
rõ rệt về

A. Khí hậu.       B. Địa hình.

C. Diện tích.       D. Sông ngòi.

Hiển thị đáp án


Câu 14. Dân tộc nào chiếm đa số ở Trung Quốc?

A. Dân tộc Hán.      B.Dân tộc Choang.

C. Dân tộc Tạng.       D. Dân tộc Hồi.

Hiển thị đáp án


Câu 15. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung
Quốc?

A. Các thành phố lớn.

B. Các đồng bằng châu thổ.

C. Vùng núi và biên giới.

D. Dọc biên giới phía nam.

Hiển thị đáp án


Câu 16. Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì miền này

A. Là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc.

B. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu.

C. Ít thiên tai.

D. Không có lũ lụt đe dọa hằng năm.

Hiển thị đáp án


Câu 17.nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của
Trung Quốc ngày càng giảm là do

A. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.


B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.

C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.

D. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.

Hiển thị đáp án


Câu 18. Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số
rất triệt để ở Trung Quốc là

A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội

.
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

C. Mất cân bằng phân bố dân cư.

D. Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh.

Hiển thị đáp án


Câu 19. Trung Quốc thời kì cổ, trung đại không có phát minh nào sau
đây?

A. La bàn.       B.Giấy.

C. Kĩ thuật in.       D.Chữ la tinh.

Hiển thị đáp án


Câu 20. Cho bảng số liệu:

Dân số Trung Quốc năm 2014

(Đơn vị: triệu người)

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tỉ lệ dân thành thị là 45,2%.

B. Tỉ lệ dân số nam là 48,2%.


C. Tỉ số giới tính là 105,1%.

D. Cơ cấu dân số cân bằng.

Hiển thị đáp án

Câu 1: Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều
hoang mạc, bán hoang mạc?

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới gió mùa.

D. Khí hậu ôn đới hải dương.

Hiển thị đáp án


Câu 2: Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng nào dưới đây?

A. Ven biển và dọc theo con đường tơ lụa.

B. Phía Tây bắc của miền Đông.

C. Ven biển và thượng lưu các con sông lớn.

D. Ven biển và hạ lưu các con sông lớn.

Hiển thị đáp án


Câu 3: Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc là

A. dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.

B. dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.

C. dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.

D. dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.

Hiển thị đáp án


Câu 4: Dẫn chứng nào sau đây chứng minh Trung Quốc là một quốc gia
đa dân tộc?
A. Có trên 50 dân tộc khác nhau.

B. Người Hán chiếm trên 90% dân số.

C. Dân thành thị chiếm 37% số dân.

D. Dân tộc thiểu số sống tại vùng núi.

Hiển thị đáp án


Câu 5: Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 200B tới 530B và khoảng
730Đ tới 1350Đ, giáp 14 nước, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt
kinh tế - xã hội là

A. có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

B. có nhiều tài nguyên thiên nhiên.

C. có thể giao lưu với nhiều quốc gia.

D. phân chia thành 22 tỉnh, 5 khu tự trị.

Hiển thị đáp án


Câu 6: Lãnh thổ Trung Quốc giáp với bao nhiêu nước?

A. 16 nước.

B. 13 nước.

C. 14 nước.

D. 15 nước.

Hiển thị đáp án


Câu 7: Sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc được thể hiện qua:

A. sự đa dạng của sinh vật và khoáng sản.

B. sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.

C. sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.

D. sự đa dạng của địa hình và khí hậu.


Hiển thị đáp án
Câu 8: Dân số Trung Quốc có tỉ lệ như thế nào so với dân số thế giới?

A. Chiếm khoảng 1/4.

B. Chiếm khoảng 1/5.

C. Chiếm khoảng 1/6.

D. Chiếm khoảng 1/7.

Hiển thị đáp án


Câu 9: Nhận xét nào sau đây không chính xác về sự khác nhau về tự
nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?

A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao
nguyên.

B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa
nhiều.

C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.

D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.

Hiển thị đáp án


Câu 10: Ý nào dưới đây không phải là những thuận lợi của đặc điểm tự
nhiên miền Đông Trung Quốc?

A. Những cơn mưa mùa hạ gây lụt lội ở đồng bằng.

B. Đường bờ biển dài, vị trí địa lí thuận lợi.

C. Tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn.

D. Đất phù sa màu mỡ, giàu tài nguyên khoáng sản.

Hiển thị đáp án


Câu 11: Miền Tây Trung Quốc dân cư tập trung thưa thớt, chủ yếu do

A. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.


B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

D. nhiều hoang mạc, bồn địa.

Hiển thị đáp án

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên
của Trung Quốc ngày càng giảm là do

A. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.

B. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.

C. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.

D. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.

Hiển thị đáp án


Câu 13: Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi của đặc điểm dân cư và
xã hội Trung Quốc đối với phát triển kinh tế?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Người lao động có truyền thống cần cù, sáng tạo.

C. Lao động phân bố đều trong cả nước.

D. Lao động có chất lượng ngày càng cao.

Hiển thị đáp án


Câu 14: Tiềm năng to lớn về đặc điểm lao động tới phát triển kinh tế - xã
hội ở Trung Quốc?

A. Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn.

B. Nguồn nhân lực ngày càng giảm chất lượng.

C. Lao động hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.

D. Lao động có truyền thống cần cù, sáng tạo.


Hiển thị đáp án
Câu 15: Ý nào sau đây không đúng về hậu quả của tư tưởng trọng nam ở
Trung Quốc?

A. Ảnh hưởng tiêu cực đến cơ cấu giới tính.

B. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.

C. Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh.

D. Tạo ra nhiều vấn đề xã hội cho đất nước và kinh tế.

Hiển thị đáp án


Câu 16: Mặt tiêu cực của chính sách dân số “1 con” ở Trung Quốc là

A. tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

C. giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

D. chất lượng đời sống dân cư được cải thiện.

Hiển thị đáp án


Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là tác động của chính sách dân số
“Mỗi gia đình chỉ có một con” tới kinh tế - xã hội Trung Quốc?

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm.

B. Chênh lệch lớn cơ cấu giới tính khi sinh.

C. Thủ tiêu tư tưởng trọng nam khinh nữ.

D. Đẩy nhanh hơn tốc độ già hóa dân số.

Hiển thị đáp án


Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho các trung tâm
công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở vùng
duyên hải, tại các thành phố lớn?

A. Khí hậu ôn đới lục địa.


B. Nguồn lao động dồi dào.

C. Địa hình bằng phẳng hơn.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

Hiển thị đáp án


Câu 19: Hoang mạc nào thuộc lãnh thổ Trung Quốc?

A. Tacla Macan.

B. Kalahari.

C. Victoria Lớn.

D. Colorado.

Hiển thị đáp án


Câu 20: Đặc điểm chung nào dưới đây là của địa hình Trung Quốc và Việt
Nam?

A. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn.

B. Núi phân bố ở phía tây, đồng bằng ở phía đông.

C. Phía Tây có các hoang mạc, bán hoang mạc

D. Địa hình không có sự phân hóa.

Hiển thị đáp án


Câu 21: Trung Quốc và Việ Nam đều có đường biên giới trên đất liền với
quốc gia nào dưới đây?

A. Campuchia.

B. Thái Lan.

C. Lào.

D. Mianma.

Hiển thị đáp án


Câu 22: Đường kinh tuyến được coi như là ranh giới phân chia hai miền
tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là

A. Kinh tuyến 150Đ.

B. Kinh tuyến 1000Đ.

C. Kinh tuyến 1050Đ.

D. Kinh tuyến 1100Đ.

Hiển thị đáp án


Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu khiến bình quân lương thực theo đầu
người của Trung Quốc vẫn còn thấp trong khi sản lượng lương thực đứng
đầu thế giới?

A. Cơ cấu dân số trẻ.

B. Tốc độ gia tăng dân cao.

C. Dân số nam nhiều.

D. Quy mô dân số đông.

Hiển thị đáp án

Câu 1: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là?

A. Núi cao và hoang mạc.

B. Núi thấp và đồng bằng.

C. Đồng bằng và hoang mạc.

D. Núi thấp và hoang mạc.

Đáp án:

Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2: Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là?

A. Hồng Công và Thượng Hải.

B. Hồng Công và Ma Cao.

C. Hồng Công và Quảng Châu.

D. Ma Cao và Thượng Hải.

Đáp án:

Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là Hồng Công và
Ma Cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Các khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là?

A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.

B. Kim cương và than đá.

C. Than đá và khí tự nhiên.

D. Than đá, dầu mỏ, quặng sắt.

Đáp án:

Khóang sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là than đá, dầu mỏ, quặng
sắt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều
hoang mạc, bán hoang mạc?

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.


C. Khí hậu ôn đới gió mùa.

D. Khí hậu ôn đới hải dương.

Đáp án:

Kiểu khí hậu ôn đới lục địa với tính chất khô hạn làm cho miền Tây Trung
Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Địa hình miền Tây Trung Quốc?

A. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ.

B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.

D. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng.

Đáp án:

Địa hình miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ
xen lẫn các bồn địa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung
Quốc?

A. Các thành phố lớn.

B. Các đồng bằng châu thổ.

C. Vùng núi và biên giới.

D. Dọc biên giới phía nam.

Đáp án:
Trung Quốc có > 50 dân tộc, đa số là người Hán > 90%, các dân tộc khác
sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc là?

A. Dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.

B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.

C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.

D. Dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.

Đáp án:

Dân cư Trung Quốc phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông
lãnh thổ (là nơi có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát
triển)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng tới và khoảng tới , giáp
14 nước, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt  kinh tế - xã hội là?

A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

B. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên.

C. Có thể giao lưu với nhiều quốc gia.

D. Phân chia thành 22 tỉnh, 5 khu tự trị.

Đáp án:

 Với lãnh thổ trải dài và tiếp giáp với nhiều quốc gia -> tạo điều kiến thuận
lợi để Trung Quốc có thể giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế xã hội với các
quốc gia láng giềng.

=> Đây là mặt thuận lợi cơ bản về kinh tế - xã hội.


Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm tự nhiên miền
Đông Trung Quốc?

A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa màu mỡ.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.

C. Là nơi bắt nguồn của các sông lớn.

D. Khoáng sản kim loại màu là chủ yếu.

Đáp án: 

Đặc điểm tự nhiên của miền Đông Trung Quốc:

- Địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa màu mỡ -> nhận xét A đúng                               

- Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa -> nhận xét B đúng

- Miền Đông chủ yếu là hạ lưu các con sông -> nhận xét C: Là nơi bắt
nguồn của các sông lớn -> không đúng

- Khoáng sản gồm than, dầu mỏ, quặng sắt => nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không chính xác về sự khác nhau về tự
nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?

A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao
nguyên.

B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa
nhiều.

C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.

D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.
Đáp án: 

Sự khác nhau về tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây:

- Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao
nguyên => nhận xét A đúng.

- Miền Tây khí hậu lục địa khắc nghiệt ít mưa (hình thành các hoang mạc,
bán hoang mạc) còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều => nhận xét
B đúng.

-   Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông (sông
Hoàng Hà, Trường Giang…) => nhận xét C đúng.

- Cả hai miền đều tập trung khoáng sản giàu có:  miền Đông gồm than,
dầu mỏ, quặng sắt; miền Tây có dầu mỏ, quặng sắt.

=> Nhận xét D: Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo là
không đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Miền Tây Trung Quốc dân cư tập trung thưa thớt, chủ yếu do?

A. Sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.

B. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi (địa hình, đất, khí hậu). 

C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

D. Nhiều hoang mạc, bồn địa.

Đáp án: 

Những hạn chế về điều kiện tự nhiên miền Tây Trung Quốc là:

- Địa hình chủ yếu là núi cao và bồn địa -> giao thông đi lại khó khăn.

- Đất chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc + khí hậu khắc nghiệt  =>
gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của dân cư.
=> Điều kiện tự nhiên không thuận lợi: về địa hình, khí hậu và đất đai đã
khiến miền lãnh thổ phía Tây Trung Quốc có dân cư thưa thớt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư – xã hội Trung
Quốc hiện nay?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

B. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.

C. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông.

D. Là nước đông dân nhất thế giới.

Đáp án: 

Đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc là

- Có > 50 dân tộc, đa số là người Hán > 90%, các dân tộc khác sống tại
vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị => nhận xét B đúng

- Miền đông tập trung nhiều đô thị lớn => nhận xét C đúng

- Trung Quốc thi hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con. Kết
quả là tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm (0,6%)  => Nhận xét: A. Tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên cao là không đúng

- Là nước đông dân nhất  thế giới => nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi của đặc điểm dân cư và
xã hội Trung Quốc đối với phát triển kinh tế?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Người lao động có truyền thống cần cù, sáng tạo.

C. Lao động phân bố đều trong cả nước.


D. Lao động có chất lượng ngày càng cao.

Đáp án: 

Thuận lợi của đặc điểm dân cư Trung Quốc là:

- Là nước đông dân nhất thế giới => đem lại nguồn lao động dồi dào =>
nhận xét A đúng.

- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo => nhận xét B đúng

- Trung Quốc chú trọng phát triển giáo dục. Hiện nay, đang tiến hành cải
cách giáo dục -> nâng cao trình độ dân trí cũng như chất lượng nguồn lao
động => nhận xét D đúng.

- Dân cư Trung Quốc phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông
và khu vực nông thôn.

=> dẫn đến sự phân bố lao động không đều trong cả nước. => Đây không
phải là thuận lợi của đặc điểm dân cư xã hội Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Ý nào sau đây không đúng về hậu quả của tư tưởng trọng nam ở
Trung Quốc?

A. Ảnh hưởng tiêu cực đến cơ cấu giới tính.

B. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.

C. Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh.

D. Tạo ra nhiều vấn đề xã hội cho đất nước và kinh tế.

Đáp án: 

Tư tưởng trọng nam trước hết làm mất cân bằng giới tính (tỉ lệ nam nhiều
hơn nữ). Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã
hội:
-   Thiếu hụt lao động nữ để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, các
ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo của nữ.

- Tạo ra nhiều vấn đề xã hội như: trong lương lai nhiều nam thanh niên sẽ
ế vợ vì tình trạng thừa nam thiếu nữ, hội chứng “tiểu hoàng đế”, suy giảm
nòi giống…

=> Đây là những hậu quả của tư tưởng trọng nam khinh nữ => Nhận xét:
A, B, D đúng.

- Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh không phải là hậu quả của tư tưởng
trọng nạm kinh nữ.

=> Nhận xét C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Mặt tiêu cực của chính sách dân số “1 con” ở Trung Quốc là?

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

D. Chất lượng đời sống dân cư được cải thiện.

Đáp án: 

Trung Quốc đã tiến hành chính sách dân số triệt để với nội dung: mỗi gia
đình chỉ có một con.. Chính sách một con được đề ra trong bối cảnh hầu
hết các gia đình Trung Quốc vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong
kiến, trọng nam khinh nữ  + sự phát triển của công nghệ => con người dễ
dàng phát hiện và lựa chọn giới tính ngay từ trong bụng mẹ.

=> Điều này dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính nghiêm trọng ở
Trung Quốc (tỉ lệ nam cao hơn nữ).

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16: Miền Đông Trung Quốc có nhiều thành phố triệu dân và dân cư
tập trung đông chủ yếu do?

A. Nền kinh tế phát triển.

B. Gần biển, khí hậu mát mẻ.

C. Đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng.

D. Nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú.

Đáp án: 

Miền Đông Trung Quốc là nơi có nền kinh tế phát triển năng động, cơ sở
hạ tầng kĩ thuật, cơ sở kinh tế hiện đại....Do vậy khu vực này thu hút đông
đảo dân cư lao động đến sinh sống, làm việc khiến tỉ lệ dân thành thị tăng
lên nhanh chóng.

=> Quá trình phát triển kinh tế và dân cư đô thị diễn ra mạnh mẽ đã
nhanh chóng hình thành nên các siêu đô thị ở miền Đông Trung Quốc
(Thượng Hải, Bắc Kinh...)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Miền Tây Trung Quốc có khí hậu khắc nghiệt là do?

A. Có nhiều đồi núi cao, đồng bằng.

B. Có nhiều sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa.

C. Nằm sâu trong lục địa, không giáp biển.

D. Nằm ở vĩ độ cao, có nhiều đồi núi.

Đáp án: 

Miền Tây Trung Quốc nằm sâu trong lục địa, bị ngăn cách với biển bởi
miền lãnh thổ phía Đông rộng lớn, bốn bề bao bọc bởi lục địa => không
được cung cấp lượng ẩm từ biển nên khí hậu khô hạn, gió từ lục địa thổi
ra có tính chất khô, không gây mưa.
=> Hình thành nên kiểu khí hậu khắc nghiệt vơi bề mặt địa hình chủ yếu
là các hoang mạc, bán hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ
dân số dưới 1 người/km2) nhưng lại có một dải có mật độ dân số đông
hơn với mật độ 1 -  50 người/km2 chủ yếu là do?

A. Gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.

B. Gắn với tuyến đường sắt Đông – Tây mới xây dựng.

C. Đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.

D. Chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc.

Đáp án: 

- Trước kia khi chưa hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây, lãnh thổ phía
Tây gần như chỉ là vùng sơn nguyên rộng lớn có các hoang mạc khô hạn,
nền kinh tế nghèo nàn, hầu như không có dân cư sinh sống, việc giao lưu
phát triển kinh tế ở đây gặp rất nhiều trở ngại do thiên nhiên khắc nghiệt.

- Tuyến đường sắt Đông – Tây mới được xây dựng chạy qua Urumsi và các
nước Trung Á, Tây Nam Á. Việc hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây
chạy qua lãnh thổ phía Tây là một thành tựu rất quan trọng của Trung
Quốc, giúp khai phá, đổi mới miền đất này. Các hoạt động kinh tế, trao
đổi hàng hóa, di chuyển của con người diễn ra nhộn nhịp hơn, đời sống
kinh tế -xã hội có nhiều khởi sắc.

=> Do vậy, đã thu hút một bộ phận dân cư về đây sinh sống và phát triển
kinh tế => hình thành một dải có mật độ dân số đông hơn với mật độ 1 -
50 người/km2

Đáp án cần chọn là: B


Bài 10 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế
Câu 1. Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết
quả của

A. Công cuộc đại nhảy vọt.

B. Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.

C. Công cuộc hiện đại hóa.

D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp.

Hiển thị đáp án


Câu 2. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc
trong phát triển kinh tế – xã hội là

A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.

B. Không còn tình trạng đói nghèo.

C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.

Hiển thị đáp án


Câu 3. Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong
việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả
của

A. Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường.

B. Thị trường xuất khẩu được mở rộng.

C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.

D. Việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản
xuất.

Hiển thị đáp án


Câu 4. Để thu hút vố đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.

B. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.

C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.

D. Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.

Hiển thị đáp án


Câu 5. Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp của Trung
Quốc là

A. Khí hậu ổn định.

B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

C. Lao động có trình độ cao.

D. Có nguồn vốn đầu tư lớn.

Hiển thị đáp án


Câu 6. Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung chủ yếu
vào 5 ngành chính là:

A. Chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng.

B. Chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim.

C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim.

D. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.

Hiển thị đáp án


Câu 7. Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần
quyết định việc rung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?

A. Điện, luyện kim, cơ khí.

B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.

C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.


D. Điện, chế tọ máy, cơ khí.

Hiển thị đáp án


Câu 8. Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu

A. Miền Tây.      B. Miền Đông.

C. Ven biển.      D. Gần Nhật Bản và Hàn Quốc.

Hiển thị đáp án


Câu 9. Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Trung Quốc là

A. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Quảng Châu, Trùng Khánh.

B. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương.

C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Nam Kinh, Phúc Châu.

D. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Lan Châu, Thành Đô.

Hiển thị đáp án


Câu 10. Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế
giới?

A. Công nghiệp khai thác than.

B. Công nghiệp chế tạo máy bay.

C. Công nghiệp đóng tàu.

D. Công nghiệp hóa dầu.

Hiển thị đáp án


Câu 11. Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công
nghiệp nào?

A. Công nghiệp cơ khí.

B. Công nghiệp dệt may.

C. Công nghiệp luyện kim màu.


D. Công nghiệp hóa dầu.

Hiển thị đáp án


Câu 12. Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên
thế mạnh về

A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.

B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.

C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.

D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.

Hiển thị đáp án


Câu 13. Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.

C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Hiển thị đáp án


Câu 14. Trung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào trong cải
cách nông. nghiệp?

A. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.

B. Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi.

C. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới.

D. Tăng thuế nông nghiệp.

Hiển thị đáp án


Câu 15. Trung Quốc đứng hàng đầu thế giới về các sản phẩm nông
nghiệp nào?
A. Lương thực, củ cải đường, thủy sản.

B. Lúa gạo, cao su, thịt lợn.

C. Lương thực, bông, thịt lợn.

D. Lúa mì, khoai tây, thị bò.

Hiển thị đáp án


Câu 16. Cây trồng chiếm vị trí quan trọng nhất vầ diện tích và sản lượng ở
Trung Quốc là

A. Cây công nghiệp.      B. Cây lương thực.

C. Cây ăn quả.      D. Cây thực phẩm.

Hiển thị đáp án


Câu 17. Bình quân lương thực theo đàu người của Trung Quốc vẫn còn
thấp là do

A. Sản lượng lương thực thấp.

B. Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha.

C. Dân số đông nhất thế giới.

D. Năng suất cây lương thực thấp.

Hiển thị đáp án


Câu 18. Vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc là

A. Đồng bằng châu thổ các sông lớn.

B. Đồng bằng Đông Bắc.

C. Đồng bằng Hoa Bắc.

D. Đồng bằng Hoa Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 19. Các loại nông sản chính của đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc là:
A. Lúa mì, ngô, củ cải đường.

B. Lúa gạo, mía, bông.

C. Lúa mì, lúa gạo, ngô.

D. Lúa gạo, hướng dương, chè.

Hiển thị đáp án


Câu 20. Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là

A. Lúa mì, khoai tây, củ cải đường.

B. Lúa gạo, mía, chè, bông.

C. Lúa mì, lúa gạo, khoai tây.

D. Lúa gạo, ngô, hướng dương.

Hiển thị đáp án


Câu 21. Đồng bằng ở Trung Quốc có điểu kiện tự nhiên thuận lợi nhất để
trồng củ cải đường là

A. Đông Bắc.       B. Hoa Bắc.

C. Hoa Trung.       D. Hoa Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 22. Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là

A. Bò.       B. Dê.

C. Cừu.       D. Ngựa.

Hiển thị đáp án


Câu 23. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào sau đây?

A. Cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai
đọan 1985 – 2012.

B. Quy mô, cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan 1985
– 2012.

C. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan
1985 – 2012.

D. Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan 1985 – 2012.

Hiển thị đáp án


Câu 24. Ý nào sau đây không đúng về nền kinh tế Trung Quốc?

A. Hiện nay, quy mô GDP đứng hàng đầu thế giới.

B. Những năm qua, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao
nhất thế giới.

C. Thu nhập bình quân theo đầu người của Trung Quốc tăng nhanh.
D. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng ngày càng thu
hẹp.

Hiển thị đáp án

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc
nhờ lực lượng lao động dồi dào?

A. Chế tạo máy.

B. Dệt may.

C. Sản xuất ô tô.

D. Hóa chất.

Hiển thị đáp án


Câu 2: Nghành công nghiệp trụ cột trong chính sách công nghiệp mới của
Trung Quốc là:

A. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.

B. Chế tạo máy, chế biến gỗ, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.

C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất máy bay, xây dựng.

D. Chế tạo máy, điện tử, dệt may, sản xuất ô tô, xây dựng.

Hiển thị đáp án


Câu 3: Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở
Trung Quốc?

A. Lương thực.

B. Củ cải đường.

C. Mía.

D. Chè.

Hiển thị đáp án


Câu 4: Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc
đã

A. tiến hành cải cách ruộng đất.

B. tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.

C. thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.

D. xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.

Hiển thị đáp án


Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây là thế mạnh tự nhiên quan trọng nhất để
miền Tây Trung Quốc phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi?

A. Đồng bằng lớn.

B. Rừng và đồng cỏ.

C. Khí hậu gió mùa.

D. Vùng biển rộng.

Hiển thị đáp án


Câu 6: Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở Trung Quốc là

A. Trùng Khánh.

B. Côn Minh.

C. Vũ Hán.

D. Quảng Châu.

Hiển thị đáp án


Câu 7: Vùng trồng lúa mì của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng
nào?

A. Hoa Trung và Hoa Nam.

B. Hoa Bắc và Hoa Trung.


C. Đông Bắc và Hoa Trung.

D. Đông Bắc và Hoa Bắc.

Hiển thị đáp án


Câu 8: Các đồng bằng lớn ở Trung Quốc theo thứ tự lần lượt từ Nam lên
Bắc là

A. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

B. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc.

C. Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc.

D. Hoa Trung, Hoa Nam, Hoa Bắc, Đông Bắc.

Hiển thị đáp án


Câu 9: Các nông sản chính của các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam?

A. Lúa gạo, ngô.

B. Chè, bông.

C. Chè, lúa mì.

D. Bông, lợn.

Hiển thị đáp án


Câu 10: Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là

A. Bò.

B. Dê.

C. Cừu.

D. Ngựa.

Hiển thị đáp án


Câu 11: Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên
thế mạnh nào dưới đây?
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.

B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.

C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.

D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.

Hiển thị đáp án

Câu 12: Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.

C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Hiển thị đáp án


Câu 13: Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở Trung Quốc là

A. Vũ Hán.

B. Quảng Châu.

C. Trùng Khánh.

D. Côn Minh.

Hiển thị đáp án


Câu 14: Nền công nghiệp Trung Quốc đã có những chuyển đổi nào dưới
đây?

A. Nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế chỉ huy.

B. Từ Sản xuất hàng chất lượng cao sang hàng chất lượng kém.

C. Nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.


D. Từ sản xuất hàng chất lượng kém sang hàng chất lượng cao.

Hiển thị đáp án


Câu 15: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc
trong phát triển kinh tế – xã hội là

A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.

B. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

C. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao thế giới.

D. Không còn tình trạng đói nghèo.

Hiển thị đáp án


Câu 16: Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong
việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả
của

A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. Chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.

D. Chính sách phát triển nền kinh tế chỉ huy.

Hiển thị đáp án


Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất của các xí nghiệp, nhà máy trong quá trình
chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường” ở Trung Quốc?

A. Được tự do trao đổi mọi sản phẩm hàng hóa với thị trường trong nước
và thế giới.

B. Được nhận mọi nguồn vốn FDI của nước ngoài và được chia đều trên
toàn quốc.

C. Được nhà nước chủ động đầu tư, hiện đại hóa thiết bị, trang bị vũ khí
quân sự.
D. Được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ
sản phẩm.

Hiển thị đáp án


Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là các chính sách, biện pháp cải cách
trong nông nghiệp của Trung Quốc?

A. Xây dựng mới đường giao thông.

B. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.

C. Phổ biến giống thuần chủng.

D. Giao quyền sử dụng đất cho dân.

Hiển thị đáp án


Câu 19: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Trung Quốc tập trung thực
hiện chính sách công nghiệp mới vào 5 ngành chủ yếu nào dưới đây?

A. Vì là những ngành có thể trang bị cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật


cho nền kinh tế - xã hội hiện tại, tương lai.

B. Vì là những ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đẩy mạng tốc độ tăng
trưởng tăng GDP của nền kinh tế.

C. Vì là những ngành có thế mạnh sẵn có về tự nhiên và kinh tế xã hội


Trung Quốc ở thời điểm hiện tại.

D. Vì là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu
cầu người dân khi mức sống được cải thiện.

Hiển thị đáp án


Câu 20: Cây trồng nào dưới đây chiếm vị trí quan trọng nhất vầ diện tích
và sản lượng ở Trung Quốc?

A. Cây công nghiệp.

B. Cây lương thực.

C. Cây ăn quả.
D. Cây thực phẩm.

Hiển thị đáp án


Câu 21: Sản phẩm nào dưới đây không phải là phát minh quan trọng của
Trung Quốc thời trung đại?

A. Thuốc súng.

B. Kĩ thuật in.

C. Máy hơi nước.

D. Kim chỉ nam.

Hiển thị đáp án


Câu 22: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho các trung tâm
công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở vùng
duyên hải, tại các thành phố lớn?

A. Địa hình bằng phẳng hơn.

B. Khí hậu ôn đới lục địa.

C. Nguồn lao động dồi dào.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

Hiển thị đáp án


Câu 23: Sản lượng nông nghiệp của Trung Quốc tăng chủ yếu là do

A. Nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới.

B. Có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.

C. Thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp.

D. Diện tích đất canh tác đứng đầu thế giới.

Hiển thị đáp án


Câu 1: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết
quả của?

A. Công cuộc đại nhảy vọt.

B. Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.

C. Công cuộc hiện đại hóa.

D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp.

Đáp án:

 Công cuộc hiện đại hóa đã mang lại những thay đổi quan trọng trong
nền kinh tế Trung Quốc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc về
mặt xã hội là?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện.

B. Gia tăng dân số giảm.

C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.

Đáp án: 

Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc về mặt xã
hội là đời sống nhân dân được cải thiện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong
việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả
của?
A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. Chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.

D. Chính sách phát triển nền kinh tế chỉ huy.

Đáp án: 

Trong quá trình thực hiện chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang
nền kinh tế thị trường, các nhà máy, xí nghiệp ở Trung Quốc được chủ
động trong sản xuất và tiêu thụ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế
mạnh về?

A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.

B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.

C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.

D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.

Đáp án: 

Trung Quốc sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguyên liệu sẵn có ở
nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng,
đồ gốm sứ, dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu
ở?

A. Miền Tây.

B. Miền Đông.
C. Ven biển.

D. Gần Nhật Bản và Hàn Quốc.

Đáp án: 

Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền
Đông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc
nhờ lực lượng lao động dồi dào ?

A. Chế tạo máy.

B. Dệt may.

C. Sản xuất ô tô.

D. Hóa chất.

Đáp án: 

Với chính sách công nghiệp hóa, Trung Quốc đã tận dụng lợi thế về nguồn
lao động dồi dào ở nông thôn để phát triển ngành dệt may.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở
Trung Quốc?

A. Lương thực.

B. Củ cải đường.

C. Mía.

D. Chè.

Đáp án: 
Cây lương thực có vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Các loại nông sản chính của đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc là?

A. Lúa mì, ngô, củ cải đường.

B. Lúa gạo, mía, bông.

C. Lúa mì, lúa gạo, ngô.

D. Lúa gạo, hướng dương, chè.

Đáp án: 

Hoa Bắc, Đông Bắc có thế mạnh về cây lúa mì, ngô, củ cải đường nhờ có
các đồng bằng màu mỡ cùng với điều kiện khí hậu ôn đới gió mùa phù
hợp với đặc điểm sinh thái của nhóm cây trồng này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Thế mạnh nào sau đây giúp Trung Quốc phát triển ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

A. Khoa học công nghệ hiện đại.

B. Thực hiện chính sách công nghiệp mới.

C. Chính sách mở cửa.

D. Nguyên liệu sẵn có ở nông thôn.

Đáp án: 

Với chính sách công nghiệp hóa nông thôn (công nghiệp hương trấn),
Trung Quốc đã tận dụng thế mạnh về nguồn nguyên liệu có sẵn ở nông
thôn (nguyên liệu từ ngành nông nghiệp) để phát triển công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10: Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc
đã?

A. Tiến hành cải cách ruộng đất.

B. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.

C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.

D. Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.

Đáp án: 

Trung Quốc đã thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất và mở cửa,
cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí
sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất này -> nhằm thu hút
vốn đầu tư và chuyển giao công nghệ hiện đại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc?

A. Cây lương thực có sản lượng đứng đầu thế giới.

B. Ngành trồng trọt chiếm ưu thế.

C. Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa mì, ngô, chè.

D. Cây công nghiệp chiếm vị trí quan trọng.

Đáp án: 

Cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc:

- Một số sản lượng nông sản (lương thực, bông, thịt lợn) có sản lượng
đứng hàng đầu thế giới  (thuộc tốp hàng đầu) nhưng không phải là lớn
nhất. => nhận xét A không đúng.

- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế so với chăn nuôi -> nhận xét B đúng.
- Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa gạo, mía, chè =>
nhận xét C không đúng

(lúa mì, ngô là thế mạnh của vùng đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc với khí
hậu ôn đới).

- Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng nhất -> nhận xét cây công nghiệp
chiếm vị trí quan trọng nhất là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Nhận xét đúng về cơ cấu sản phẩm ngành trồng trọt của miền
Bắc và miền Nam thuộc lãnh thổ phía đông Trung Quốc là?

A. Miền Bắc chỉ phát triển cây trồng có nguồn gốc ôn đới, miền Nam chỉ
phát triển cây trồng miền nhiệt đới.

B. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, miền Nam là cây
trồng cận nhiệt và ôn đới.

C. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, miền
Nam chỉ phát triển cây nhiệt đới.

D. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt; miền
Nam là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt.

Đáp án: 

- Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc thuộc miền Bắc của lãnh thổ phía đông,
có các cây trồng chính là: lúa mì, ngô, củ cải đường.

=> Miền Bắc thích hợp với cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (lúa
mì, ngô) hoặc ôn đới (củ cải đường).

- Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam thuộc miền Nam của lãnh thổ phía
đông, có các cây trồng chính là: lúa gạo, mía, chè, bông.

=> Miền Nam thích hợp với cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới và cận
nhiệt : lúa gạo thích hợp nhất với khí hậu nhiệt đới (ngoài ra cũng trồng
được ở vùng cận nhiệt), chè là cây trồng cận nhiệt; bông và mía là cây
trồng miền nhiệt đới.

=> Nhận xét A, B, C sai.

Nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển công nghiệp
của Trung Quốc?

A. Thay đổi cơ chế quản lý.

B. Thực hiện chính sách mở cửa.

C. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.

D. Ưu tiên phát triển công nghiệp truyền thống.

Đáp án: 

Chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc là:

- Thay đổi cơ chế quản lý: chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế
thị trường => nhận xét A đúng.

- Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi với thị trường thế giới
=> nhận xét B đúng.

- Chủ động đầu tư hiên đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất => nhận xét C đúng.

- Thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành:
chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Đây là những
ngành công nghiệp hiện đại, có thể tăng nhanh năng suất.

=> Nhận xét: ưu tiên phát triển công nghiệp truyền thống là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14: Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn
thấp là do?

A. Sản lượng lương thực thấp.

B. Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha.

C. Dân số đông nhất thế giới.

D. Năng suất cây lương thực thấp.

Đáp án: 

Biết rằng: Bình quân lương thực đầu người = Sản lượng lương thực / Tổng
số dân (kg/người)

Trung Quốc có sản lượng lương thực lớn nhưng dân số đông (chiếm 1/5
dân số thế giới)

=> Bình quân lương thực đầu người thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cho bảng số liệu: 

Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua một số năm

 (Đơn vị: %)

 Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng
giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2014?

A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng liên tục.

B. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm liên tục.


C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn
2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.

D. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn
2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.

Đáp án: 

Nhận xét: Trong giai đoạn 1985 – 1995

- Tỉ trọng giá trị xuất khẩu có xu hướng tăng nhưng còn biến động:

+ Giai đoan 1985 – 1995 tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng (39,3% lên 53,5%),

+ Giai đoạn 1995 – 2004 giảm nhẹ (53,5% xuống 51,4%)

+ Giai đoạn 2004 – 2014 tiếp tục tăng lên (51,4% lên 54,5%)

=> Nhận xét A, C  không đúng

- Tỉ trọng giá trị nhập khẩu nhìn chung có xu hướng giảm nhưng còn biến
động:

+ Giai đoạn 1985 – 1995 giảm nhanh tỉ trọng (60,7% xuống 46,5%)

+ Giai đoạn 1995 – 2004 tăng lên (46,5% lên 48, 6%)

+ Giai đoạn 2004 -2014 tiếp tục giảm xuống (48,6% xuống 45,5%)

=> Nhận xét B không đúng, nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 11 Tiết 1 (có đáp án): Tự nhiên, dân cư, xã hội


Câu 1. Khu vực Đông Nam Á bao gồm

A. 12 quốc gia.       B. 11 quốc gia.

C. 10 quốc gia.       D. 21 quốc gia.

Hiển thị đáp án


Câu 2. Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Hiển thị đáp án


Câu 3. Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là

A. Bán đảo Đông Dương.     B. Bán đảo Mã Lai.

C. Bán đảo Trung - Ấn.     D. Bán đảo Tiểu Á.

Hiển thị đáp án


Câu 4. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?

A. Ma-lai-xi-a.     B. Xin-ga-po.

C. Thái Lan.     D. In-đô-nê-xi-a.

Hiển thị đáp án


Câu 5. Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì

A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.

B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.

D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi
các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

Hiển thị đáp án


Câu 6. Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu

A. Xích đạo.     B. Cận nhiệt đới.


C. Ôn đới.     D. Nhiệt đới gió mùa.

Hiển thị đáp án


Câu 7. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn có mùa
đông lạnh?

A. Phía bắc Mi-an-ma.     B. Phía nam Việt Nam.

C. Phía bắc của Lào.     D. Phía bắc Phi-lip-pin.

Hiển thị đáp án


Câu 8. Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?

A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.

B. Núi và cao nguyên.

C. Các thung lũng rộng.

D. Đồi, núi và núi lửa.

Hiển thị đáp án


Câu 9. Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế
giới là

A. Gia-va.     B. Lu-xôn.

C. Xu-ma-tra.     D. Ca-li-man-tan.

Hiển thị đáp án


Câu 10. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới ở Đông Nam Á là

A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày
đặc.

B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Hiển thị đáp án
Câu 11. Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là

A. Phát triển thủy điện.

B. Phát triển lâm nghiệp.

C. Phát triển kinh tế biển.

D. Phát triển chăn nuôi.

Hiển thị đáp án


Câu 12. Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì

A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.

C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.

D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Hiển thị đáp án


Cho hai biểu đồ:
Dựa vào hai biểu đồ,trả lời các câu hỏi từ 13 đến 16:

Câu 13. Biểu đồ đã cho được gọi là

A. Biểu đồ đường.     B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).     D. Biểu đồ tròn.

Hiển thị đáp án


Câu 14. Hai biểu đồ trên thể hiện

A. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm tại Pa-đăng và Y-an-gun.

B. Nhiệt độ và lượng mưa tại Pa-đăng và Y-an-gun.

C. Khí hậu tại Pa-đăng và Y-an-gun.

D. Biên độ nhiệt độ tại Pa-đăng và Y-an-gun.

Hiển thị đáp án


Câu 15. Địa điểm Y-an-gun có kiểu khí hậu
A. Nhiệt đới gió mùa.       B. Cận xích đạo.

C. Ôn đới gió mùa.       D. Nhiệt đới khô.

Hiển thị đáp án


Câu 16. Địa điểm Pa-đăng có khí hậu

A. Ôn đới.       B. Cận nhiệt đới.

C. Nhiệt đới.       D. Xích đạo.

Hiển thị đáp án


Cho bảng số liệu:

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 17 đến 21:

Câu 17. Mật độ dân số khu vực Đông Nam Á năm 2015 là

A. 150 người/km2.       B.126 người/km2.

C. 139 người/km2.       D.277 người/km2.

Hiển thị đáp án


Câu 18. Quốc gia có mật độ dân số cao nhất là

A. Xin-ga-po.       B.Việt Nam.


C. Phi-lip-pin.       D.In-đô-nê-xi-a.

Hiển thị đáp án


Câu 19. Quốc gia có mật độ dân số thấp nhất là

A. Lào.       B.Đông Ti-mo.

C. Mi-an-ma.       D.Thái Lan.

Hiển thị đáp án


Câu 20. Diện tích và số dân của Việt Nam lần lượt chiếm tỉ lệ phần trăm
trong tổng diện tích và số dân khu vực Đông Nam Á năm 2015 là

A. 11,4% và 10,4%.       B.7,4% và 14,6%.

C. 15,0% và 8,3%.       D.42,4% và 40,7%.

Hiển thị đáp án


Câu 21. Quốc gia có tỉ lệ dân thành thị cao nhất là

A. Việt Nam.       B.Phi-lip-pin.

C. In-đô-nê-xi-a.       D.Xin-ga-po.

Hiển thị đáp án


Câu 22. Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, thể hiện ở

A. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.

B. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển
đảo.

C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng
ven biển.

D. Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan.

Hiển thị đáp án


Câu 23. Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á

A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.


B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

C. Lao động không cần cù, siêng năng.

D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.

Hiển thị đáp án


Câu 24. Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do

A. Có số dân đông, nhiều quốc gia.

B. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.

C. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

Hiển thị đáp án

Câu 1: Đông Nam Á là cầu nối lục địa

A. Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.

B. Phi với lục địa Ô-xtrây-li-a.

C. Nam Mĩ với lục địa Ô-xtrây-li-a.

D. Phi với lục địa Á – Âu.

Hiển thị đáp án


Câu 2: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới ở Đông Nam Á là

A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày
đặc.

B. vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.

D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Hiển thị đáp án
Câu 3: Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn có mùa
đông lạnh?

A. Phía nam Việt Nam, phía nam Lào.

B. Phía bắc của Lào, phía bắc Mi-an-ma.

C. Phía bắc Mi-an-ma, phía bắc Việt Nam.

D. Phía bắc Phi-lip-pin, phía nam Việt Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 4: Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, thể hiện ở

A. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển
đảo.

B. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.

C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng
ven biển.

D. Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan.

Hiển thị đáp án


Câu 5: Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do

A. có nhiều tài nguyên rừng.

B. giàu có về tài nguyên khoáng sản.

C. hầu hết các nước giáp biển.

D. có nền kinh tế phát triển.

Hiển thị đáp án


Câu 6: Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát
triển kinh tế là

A. nghèo tài nguyên khoáng sản.


B. không có đồng bằng lớn.

C. lượng mưa quanh năm không đáng kể.

D. chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai.

Hiển thị đáp án


Câu 7: Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là:

A. Phát triển lâm nghiệp.

B. Phát triển thủy điện.

C. Phát triển chăn nuôi.

D. Phát triển kinh tế biển.

Hiển thị đáp án


Câu 8: Đông Nam Á có những loại khoáng sản chủ yếu nào dưới đây?

A. Than, dầu mỏ, khí đốt, thiếc, vàng.

B. Dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, vàng.

C. Than, khí tự nhiên, dầu mỏ, sắt, đồng.

D. Dầu mỏ, khí đốt, than, kim cương, vàng.

Hiển thị đáp án


Câu 9: Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét
tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông
Nam Á

A. hợp tác cùng phát triển.

B. phát triển du lịch.

C. ổn định chính trị.

D. hội nhập kinh tế.

Hiển thị đáp án


Câu 10: Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế
giới, đó là

A. văn hóa Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản và Âu, Mĩ.

B. văn hóa Trung Hoa, Hàn Quốc, Nhật Bản và Âu, Mĩ.

C. văn hóa Nam Á, Ấn Độ, Nhật Bản và Âu – Hàn.

D. văn hóa Hàn, Ấn Độ, Nhật Bản và Âu, Mĩ.

Hiển thị đáp án


Câu 11: Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo với
Đông Nam Á lục địa là

A. đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa các dãy núi.

B. có nhiều núi lửa đang hoạt động.

C. ít đồng bằng, nhiều đồi núi.

D. Núi thường thấp dưới 3000m.

Hiển thị đáp án


Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á
lục địa?

A. địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam.

B. phần lớn có khí hậu xích đạo.

C. sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

D. ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ.

Hiển thị đáp án


Câu 13: Đặc điểm của Đông Nam Á hải đảo không phải là

A. khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới.

B. ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa.


C. sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

D. khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.

Hiển thị đáp án


Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?

A. Có dân số đông, mật độ dân số cao.

B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng.

C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%.

D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế.

Hiển thị đáp án


Câu 15: Đông Nam Á có nhiều núi lửa đang hoạt động do

A. nằm trong vàng đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B. nằm kề vành đai lửa Thái Bình Dương.

C. nằm trong vành đai sinh khoáng địa trung hải.

D. nằm trong vùng có gió mùa điển hình của châu Á.

Hiển thị đáp án

Câu 16: Dân cư các nước Đông Nam Á thường gây khó khăn trong quản lí,
ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước là do

A. có nền văn hóa, tôn giáo phong phú đa dạng.

B. phân bố không đồng đều giữa các quốc gia trong khu vực.

C. dân số đông ở nhiều quốc gia.

D. một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án


Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là hạn chế lớn nhất của nguồn lao động
khu vực Đông Nam Á?
A. Tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.

B. Nguồn lao động dồi dào, đông gây sức ép lớn về việc làm.

C. Chất lượng nguồn lao động ở một số nước chưa cao.

D. Trình độ chuyên môn của lao động phân bố không đều.

Hiển thị đáp án


Câu 18: Việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo hướng
Đông – Tây không thuận lợi là do

A. biển ngăn cách.

B. phải phá nhiều rừng đặc dụng.

C. không mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.

D. các dãy núi và sông ngòi có hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông
nam.

Hiển thị đáp án


Câu 19: Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng
đông – tây có những ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

A. Thúc đẩy hoạt động giao lưu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng
đông –tây giữa các quốc gia, đặc biệt ở những vùng núi khó khăn.

B. Thúc đẩy hoạt động giao lưu phát triển kinh tế - xã hội theo giữa các
quốc gia Đông Nam Á lục địvới Đông Nam Á hải đảo.

C. Mở rộng các vùng hậu phương cho các cảng của các quốc gia ven biển,
thúc đẩy phát triển kinh tế biển.

D. Thúc đẩy hoạt động giao lưu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng
đông –tây giữa các quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế biển.

Hiển thị đáp án


Câu 20: Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là:

A. Bán đảo Đông Dương.


B. Bán đảo Mã Lai.

C. Bán đảo Trung - Ấn.

D. Bán đảo Tiểu Á.

Hiển thị đáp án


Câu 21: Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á

A. lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.

B. thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

C. lao động không cần cù, siêng năng.

D. thiếu sự dẻo dai, năng động.

Hiển thị đáp án


Câu 22: Các quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây có ngành khai thác dầu
khí phát triển nhanh trong những năm gần đây?

A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

B. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.

C. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.

D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Hiển thị đáp án


Câu 23: Nguyên nhân khu vực Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất
quan trọng là do

A. nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.

B. là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, hai lục địa và nơi các cường quốc
cạnh tranh ảnh hưởng.

C. khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
D. là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

Hiển thị đáp án


Câu 24: Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế
giới là đảo nào dưới đây?

A. Gia-va.

B. Lu-xôn.

C. Xu-ma-tra.

D. Ca-li-man-tan.

Hiển thị đáp án


Câu 25: Vì sao các quốc gia Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản?

A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.

C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.

D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Hiển thị đáp án


Câu 26: Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do

A. Có số dân đông, nhiều quốc gia.

B. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.

C. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

D. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

Hiển thị đáp án


Câu 27: Sản lượng điện tiêu dùng bình quân đầu người của Đông Nam Á
thấp là do

A. Đông Nam Á chủ yếu phát triển nhiệt điện.


B. Sản lượng điện cao nhưng dân số đông.

C. Sản lượng điện thấp và dân số đông.

D. Đông Nam Á chủ yếu phát triển thủy điện.

Hiển thị đáp án


Câu 28: Phát triển giao thông theo hướng Đông – Tây của Đông Nam Á
lục địa có vai trò nào dưới đây?

A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong nước và giữa các nước.

B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa, du lịch giữa các nước.

C. Tăng cường giao thương kinh tế qua các cửa khẩu.

D. Thúc đẩy phát triển kinh tế vùng hậu phương cảng.

Hiển thị đáp án


Câu 29: Khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa
Đông Bắc?

A. Miền Trung.

B. Miền Bắc.

C. Miền Nam.

D. Cả nước.

Hiển thị đáp án


Câu 30: “Phần lớn lãnh thổ Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, tuy vậy một phần lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có mùa
đông lạnh”. Nguyên nhân là do:

A. Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có địa hình núi cao làm nhiệt
độ hạ thấp vào mùa đông.

B. Hai khu vực này có vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất (phía Bắc lãnh thổ) kết
hợp hướng địa hình nên đón khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông và đại Dương.

D. Hai khu vực này nằm trong đới khí hậu ôn hòa.

Hiển thị đáp án

Câu 1: Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Đáp án: 

Đông Nam Á tiếp giáp với hai đại dương là Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì?

A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.

B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.

D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi
các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

Đáp án:

 Khu vực Đông Nam Á là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương  Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương, vị trí cầu nối hai lục địa (Á –Âu và Ô-xtrây-li-a) và
là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng => Vì vậy Đông Nam
Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu?

A. Xích đạo.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Nhiệt đới gió mùa.

Đáp án: 

Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?

A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.

B. Núi và cao nguyên.

C. Đồi, núi và núi lửa.

D. Các thung lũng rộng.

Đáp án: 

Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu là đồi, núi và núi lửa.       

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á
là?

A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.


B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

C. Lao động không cần cù, siêng năng.

D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.

Đáp án: 

Các nước Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào, tuy nhiên phần lớn lao
động có trình độ thấp, thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn
cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới ở Đông Nam Á là?

A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày
đặc.

B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh.

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Đáp án: 

Khu vực Đông Nam có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, hệ đất trồng phong
phú (đất phù sa màu mỡ, đất badan và freralit đồi núi), mạng lưới sông
ngòi dày đặc thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát
triển kinh tế là?

A. Nghèo tài nguyên khoáng sản

B. Không có đồng bằng lớn


C. Lượng mưa quanh năm không đáng kể

D. Chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai

Đáp án: 

Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai (bão, lũ,
động đất, núi lửa…).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì?

A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.

C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.

D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Đáp án: 

Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng, có nhiều khoáng sản ->
thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét
tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông
Nam Á?

A. Hợp tác cùng phát triển.

B. Phát triển du lịch.

C. Ổn định chính trị.

D. Hội nhập kinh tế.

Đáp án: 
Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét tương
đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á
hợp tác cùng phát triển trên nhiều lĩnh vực (văn hóa, chính trị, kinh tế,..)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo so với
Đông Nam Á lục địa là?

A. Đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa các dãy núi.

B. Có nhiều núi lửa đang hoạt động.

C. Ít đồng bằng, nhiều khối núi cao và đồ sộ.

D. Núi thường thấp dưới 3000m.

Đáp án: 

Đông Nam Á biển đảo có địa hình gồm nhiều núi và núi lửa (nằm gần với
vành đai núi lửa Thái Bình Dương).

Đông Nam Á lục địa địa hình gồm nhiều núi, đồng bằng ven biển nhưng
đặc điểm địa chất ổn định hơn và không có núi lửa hoạt động.

=> Vậy điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo với
Đông Nam Á lục địa là :có nhiều núi lửa đang hoạt động

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do?

A. Có số dân đông, nhiều quốc gia.

B. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.

C. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

Đáp án: 
Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn ở phương Đông
và phườn Tây như: văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Âu, Mĩ; tiếp
nhận nhiều giá trị văn hóa tôn giáo (Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồ giáo.).

=> Điều này đã làm nên truyền thống văn hóa phong phú đa dạng ở khu
vực Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Đâu không phải là đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?

A. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam hoặc
tây bắc – đông nam.

B. Plớn có khí hậu xích đạo.

C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

D. Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ

Đáp án: 

Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa là:

- Địa hình: hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam
hoặc tây bắc – đông nam. => Nhận xét A đúng

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa  => Nhận xét B. Phần lớn có khí hậu xích đạo
là không đúng

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa => Nhận xét C đúng.

- Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi các hệ
thống sông lớn => Nhận xét D đúng.

=> Phần lớn có khí hậu xích đạo không phải là đặc điểm tự nhiên của
Đông Nam Á lục địa

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?

A. Có dân số đông, mật độ dân số cao

B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng

C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%

D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế

Đáp án: 

Dân cư Đông Nam Á có đặc điểm:

- Dân số đông, mật độ dân số cao

- Dân số trẻ

- Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế

=> Nhận xét A, C, D đúng

- Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng giảm (nhờ thực hiện các
chính sách dân số)

=> Nhận xét: B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng
là không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo hướng
Đông – Tây không thuận lợi là do?

A. Biển ngăn cách.

B. Phải phá nhiều rừng đặc dụng.

C. Không mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.

D. Các dãy núi và sông ngòi có hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông
nam.
Đáp án: 

Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy
hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam -> điều này gây khó khăn cho
việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông – Tây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: “Phần lớn lãnh thổ Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, tuy vậy một phần lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có mùa
đông lạnh”. Nguyên nhân là do?

A. Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có địa hình núi cao làm nhiệt
độ hạ thấp vào mùa đông.

B. Hai khu vực này có vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất (phía Bắc lãnh thổ) kết
hợp hướng địa hình nên đón khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

D. Hai khu vực này nằm trong đới khí hậu ôn hòa.

Đáp án: 

-  Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam nằm ở vĩ độ cao nhất của khu
vực Đông Nam Á lục địa

- Vị trí lãnh thổ trên kết hợp với hướng địa hình đón gió: Mi-an-ma có địa
hình dạng lòng máng được nâng cao hai đầu, phía Bắc Việt Nam địa hình
gồm các cánh cung hướng mở rộng về phía Bắc và phía Đông => tạo hành
lang hút gió mạnh.

=> Do vậy khối không khí lạnh phương Bắc dễ dàng xâm nhập và ảnh
hưởng sâu đến lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam, đem lại một
mùa đông lạnh.

Đáp án cần chọn là: B


Bài 11 Tiết 2 (có đáp án): Kinh tế

Câu 1. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á
những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.

C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.

Hiển thị đáp án


Câu 2. Quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP
(năm 2004) còn cao?

A. Cam-pu-chia.       B.In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-lip-pin.       D.Việt Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 3. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước
Đông Nam Á hiện nay là

A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong
nước.

B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ
hiện đại.

D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Hiển thị đáp án


Câu 4. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và
ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là
A. Công nghiệp dệt may, da dày.

B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.

C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.

D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.

Hiển thị đáp án


Câu 5. Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển
nhanh trong những năm gần đây là:

A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

B. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.

C. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.

D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Hiển thị đáp án


Câu 6. Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông
Nam Á và Mĩ Latinh là

A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.

B. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.

C. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.

Hiển thị đáp án


Câu 7. Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là:

A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.

B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.

D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.


Hiển thị đáp án
Câu 8. Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?

A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

B. Trồng lúa nước.

C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.

D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Hiển thị đáp án


Câu 9. Nước đứng đầy về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

A. Thái Lan.       B.Việt Nam.

C.Ma-lai-xi-a.       D.In-đô-nê-xi-a.

Hiển thị đáp án


Câu 10. Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực
Đông Nam Á là

A. Lào, In-đô-nê-xi-a.       B.Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.       D.Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Hiển thị đáp án


Câu 11. Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng
giảm chủ yếu là do

A. Sản xuất lúa gạo đã đâp ứng được nhu cầu của người dân.

B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.

C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Hiển thị đáp án


Câu 12. Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do

A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.


B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.

Hiển thị đáp án


Câu 13. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước
Đông Nam Á là

A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Khai thác thế mạnh về đất đai

.
C. Thay thế cây lương thực.

D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Hiển thị đáp án


Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành
ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Hiển thị đáp án


Câu 15. Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở
hầu hết các nước Đông Nam Á là

A. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

B. Chăn nuôi bò.

. Khai thác và chế biến lâm sản.


D. Nuôi cừu để lấy lông.

Hiển thị đáp án


Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát
huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải
sản là

A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên ai đặc biệt là bão.

C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Hiển thị đáp án


Câu 17. Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á
những năm gàn đay là

A. Thái Lan.       B.In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.      D.Phi-lip-pin.

Hiển thị đáp án


Cho bảng số liệu:

Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới

(Đơn vị: triệu tấn)

Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi 18, 19:

Câu 18. Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế
giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.     B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).     D. Biểu đồ miền.


Hiển thị đáp án
Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của
Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013?

A. Tỉ trọng ngày càng tăng.

B. Chiếm tỉ trọng co nhất.

C. Tỉ trọng ngày càng giảm.

D. Tỉ trọng luôn chiếm hơn 70%.

Hiển thị đáp án

Câu 1: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo
xu hướng nào dưới đây?

A. tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.

B. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm –
ngư nghiệp và dịch vụ.

C. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.

D. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ
trọng khu vực dịch vụ.

Hiển thị đáp án


Câu 2: Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và
ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là ngành nào
dưới đây?

A. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.

B. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.

C. Công nghiệp dệt may, da dày.

D. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.


Hiển thị đáp án
Câu 3: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp

A. nhiệt đới.

B. cận nhiệt.

C. ôn đới.

D. hàn đới.

Hiển thị đáp án


Câu 4: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

A. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

B. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.

C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.

D. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.

Hiển thị đáp án


Câu 5: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là

A. lúa mì.

B. lúa nước.

C. cà phê.

D. cao su.

Hiển thị đáp án


Câu 6: Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?

A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

B. Trồng lúa nước.

C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.


D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Hiển thị đáp án


Câu 7: Cây cao su được trồng nhiều ở nước nào trong khu vực Đông Nam
Á?

A. Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po và Bru-nây.

B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.

C. Campuchia, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.

D. Thái Lan, Campuchia, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 8: Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á
những năm gần đây là:

A. Việt Nam.

B. Phi-lip-pin.

C. Thái Lan.

D. In-đô-nê-xi-a.

Hiển thị đáp án


Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

Hiển thị đáp án


Câu 10: Hải cảng lớn ở Đông Nam Á không phải là

A. Băng Cốc.
B. Hải Phòng.

C. Xin-ga-po.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Hiển thị đáp án


Câu 11: Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo
hướng nào sau đây?

A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.

B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.

C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.

Hiển thị đáp án

Câu 12: Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển
nhanh trong những năm gần đây là

A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

B. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia. D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-


pu-chia.

Hiển thị đáp án


Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở Đông
Nam Á?

A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.

B. Số lượng gia súc khá lớn.

C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm.

D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và
đang phát triển.
Hiển thị đáp án
Câu 14: Các nước nuôi nhiều gia súc lớn không phải

A. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Campuchia và Việt Nam.

B. Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam.

C. Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan và Việt Nam.

D. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan và Việt Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 15: Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước
Đông Nam Á hiện nay là

A. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong
nước.

B. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ
hiện đại.

D. ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Hiển thị đáp án


Câu 16: Quốc gia nào dưới đây đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu
vực Đông Nam Á?

A. Thái Lan.

B. Việt Nam.

C. Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a.

Hiển thị đáp án


Câu 17: Các quốc gia nào dưới đây đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo
trong khu vực Đông Nam Á?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Hiển thị đáp án


Câu 18: Quốc gia nào đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông
Nam Á những năm gần đây?

A. Thái Lan.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.

D. Phi-lip-pin.

Hiển thị đáp án


Câu 19: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước
Đông Nam Á là

A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Khai thác thế mạnh về đất đai

C. Thay thế cây lương thực.

D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Hiển thị đáp án


Câu 20: Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông
Nam Á và Mĩ Latinh là

A. thế mạnh về trồng cây lương thực.

B. thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.

C. thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.


D. thế mạnh về trồng cây thực phẩm.

Hiển thị đáp án


Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông
Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

A. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.

B. năng suất tăng lên nhanh chóng.

C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

D. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Hiển thị đáp án


Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu các cây công nghiệp dài ngày (Cà phê, cao
su, hồ tiêu,..) được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á là do

A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

B. truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.

C. thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

D. quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.

Hiển thị đáp án


Câu 23: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành
ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là do

A. công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

B. những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

D. nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Hiển thị đáp án


Câu 1: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo
xu hướng?

A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.

B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm –
ngư nghiệp và dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.

D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ
trọng khu vực dịch vụ.

Đáp án: 

Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu
hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu
vực công nghiệp và dịch vụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước
Đông Nam Á hiện nay là?

A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong
nước.

B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ
hiện đại.

D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Đáp án: 
Công nghiệp các nước Đông Nam Á phát triển theo hướng tăng cường
liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công
nghệ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Đáp án: 

Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là?

A. Lúa mì.

B. Lúa nước.

C. Cà phê.

D. Cao su.

Đáp án: 

Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là lúa
nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông
Nam Á là?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Đáp án: 

Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á
là Thái Lan, Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông
Nam Á là?

A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Khai thác thế mạnh về đất đai.

C. Thay thế cây lương thực.

D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Đáp án: 

Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á
là xuất khẩu thu ngoại tệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu
hết các nước Đông Nam Á là?

A. Chăn nuôi bò.

B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

C. Khai thác và chế biến lâm sản.


D. Nuôi cừu để lấy lông.

Đáp án:

 Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết
các nước Đông Nam Á là đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

Đáp án: 

Đặc điểm ngành dịch vụ Đông Nam Á:

-   Cơ sở hạ tầng của Đông Nam Á đang từng bước được hiện đại hóa ->
nhận xét: cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại là không chính xác.

=> Nhận xét A không đúng

- Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm.

- Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp.

- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.

=> Nhận xét B, C, D đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo
hướng nào sau đây?
A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.

B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.

C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.

Đáp án: 

Công nghiệp Đông Nam Á phát triển theo hướng:

- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

- Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho
người lao động,

- Sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Tập trung phát triển các ngành truyền thống và hiện đại nhằm tạo nhiều
nguồn hàng xuất khẩu.

+ Sản xuất và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử

+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, than, …

+ Dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, …

=> Đầu tư phát triển các mặt hàng công nghệ cao không phải là hướng
phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á?

A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.

B. Số lượng gia súc khá lớn.


C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm

D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và
đang phát triển.

Đáp án: 

Các đặc điểm của ngành chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản ở
Đông Nam Á:

- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính =>
nhận xét A không đúng

- Số lượng gia súc khá lớn; trong khu vực trâu bò, lợn, gia cầm được nuôi
nhiều => nhận xét B, C đúng

- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang
phát triển => nhận xét  D đúng.

=> Đặc điểm “chăn nuôi đã trở thành ngành chính” là không đúng với
ngành chăn nuôi Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do?

A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.

Đáp án: 

Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nên gần như
quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, độ ẩm cao, lượng mưa lớn; đất
badan màu mỡ (hình thành do sự nguội đi của các dòng macma phun
trào bởi hoạt động núi lửa).
=> Khí hậu nóng ẩm và đất badan thích hợp cho sự phát triển của các loài
cây công nghiệp nhiệt đới như cà phên, cao su, hồ tiêu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt
thủy sản ở các nước Đông Nam Á là?

A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều.

B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng, có
nhiều ngư trường.

D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.

Đáp án: 

Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương với vùng biển rộng, ấm, nguồn thủy hải sản phong phú, tập trung
nhiều ngư trường lớn. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào) ->
đây là điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy
sản ở các nước Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Quốc gia nào sau đây có ngành dịch vụ hàng hải phát triển nhất
khu vực Đông Nam Á?

A. Ma-lay-si-a.

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Xin-ga-po.

Đáp án: 
Xin-ga-po có nhiểu điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển vận tải biển:

- Đây là một quốc đảo ở khu vực Đông Nam Á, xung quanh được bao bọc
bởi biển và đại dương, là điều kiện quan trọng cho phát triển giao thông
vận tải biển.

- Vị trí địa lí thuận lợi, nằm ở gần đường xích đạo có khí hậu ổn định,
không chịu ảnh hưởng của thiên tai bất thường (giông bão) -> thuận lợi
cho bến cảng hoạt động thông suốt quanh năm.

-   Sự hạn chế về tài nguyên thiên nhiên cũng là động lực lớn thúc đẩy Xin-
ga-po phát triển ngành dịch vụ hàng hải. Phần lớn các mặt hàng thực
phẩm, nhiên liệu, vật liệu xây dựng…đều được vận chuyển thông qua
cảng biển.

- Chính sách phát triển của Nhà nước đóng vai trò vô cùng quan trọng đối
với sự phát triển mạnh mẽ của dich vụ vận tải biển ở Xin-ga-po: nhà nước
tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cấp mở rộng cảng biển,
áp dụng công nghệ tự động hóa vào quá trình vận chuyển -> nâng cao
năng lực bốc dỡ hàng hóa.

=> Nhờ vậy, cảng Xin-ga-po đã phát triển trở thành cảng biển lớn thứ 2
thế giới (sau cảng Rốt-tec-đam – Hà Lan) và là cảng trung chuyển số 1 trên
thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng
giảm chủ yếu là do?

A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.

B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.

C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Đáp án: 
Hiện nay các nước đang phát triển ở Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp,
tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng. Do đó nhiều diện tích đất nông
nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất phi nông nghiệp
(xây dựng nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, mở rộng đô thị…).

- Mặt khác, trong ngành nông nghiệp nói riêng, cơ cấu cây trồng cũng có
sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây
công nghiệp nhằm mang lại nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
thu ngoại tệ và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

=> Như vậy, diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng
giảm chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành
ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Đáp án: 

- Ở các nước Đông Nam Á, ngành chăn nuôi còn phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên: cơ sở thức ăn chủ yếu từ phụ phẩm ngành trồng trọt
và các đồng cỏ tự nhiên -> không đảm bảo nguồn thức ăn ổn định cho
chăn nuôi.

- Đồng thời, vốn đầu tư thấp nên cơ sở vật chất cho chăn nuôi (dịch vụ thú
y, con giống, cơ sở chuồng trại, phương pháp chăn nuôi) chưa được đầu
tư hiện đại, hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn thả, chuồng trại hoặc
nửa chuồng trại -> mang lại năng suất, chất lượng thấp.
=> Do vậy, chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông
nghiệp ở các nước Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát
huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải
sản là?

A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.

C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Đáp án: 

Các nước Đông Nam Á có lợi thế tiếp giáp với vùng biển rộng, có nhiều
ngư trường lớn -> thuận lợi cho phát triển đánh bắt hải sản. Tuy nhiên
phần lớn ngư dân vùng biển thuộc các nước Đông Nam Á có đời sống còn
khó khăn, phương tiện đánh bắt lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên
năng suất thấp, chủ yếu đánh bắt ven bờ.

=> Chưa phát huy được hết lợi thế của tài nguyên hải sản vùng biển

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11 Tiết 3 (có đáp án): Hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN)

Câu 1. Hiệp hội cấc nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm

A.1967.       B.1977.

C. 1995.       D. 1997.


Hiển thị đáp án
Câu 2. 5 nước đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là:

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.

D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 3. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm

A.1967.       B.1984.

C. 1995.       D.1997.

Hiển thị đáp án


Câu 4. Cho đến năm 2015, nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia
nhập ASEAN?

A. Đông Ti-mo.       B. Lào.

C. Mi-an-ma.       D.Bru-nây.

Hiển thị đáp án


Câu 5. Ý nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?

A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.

B. Sử dụng chung một loại tiền.

C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.

D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.

Hiển thị đáp án


Câu 6. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước
thành viên.

C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao nhất thế giới.

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ
giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.

Hiển thị đáp án


Câu 7. Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn
mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình.

A. Vì mỗi nước trong khu vực ở mức độ khác nhau và tùy hứng thời kì đều
chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định.

B. Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển
đảo,…

C. Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp.

D. Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ.

Hiển thị đáp án


Câu 8. Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

B. Thông qua kí kết các hiệp ước.

C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.

Hiển thị đáp án


Câu 9. Đối với ASEAN, việc xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”
(AFTA) là việc làm thuộc

A. Mục tiêu hợp tác.     B. Cơ chế hợp tác.

C. Thành tự hợp tác.     D. Tất cả các ý trên.


Hiển thị đáp án
Câu 10. Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia
cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là

A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

B. Thu hút mạnh các nguồn đâu tư nước ngoài.

C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.

Hiển thị đáp án


Câu 11. Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và
phát triển là

A. Đời sống nhân dân được cải thiện.

B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.

C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.

Hiển thị đáp án


Câu 12. Ý nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội đòi hỏi
cấc nước ASEAN phải giải quyết?

A. Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.

B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.

C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.

D. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia.

Hiển thị đáp án


Câu 13. Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông
Nam Á là

A. Đói nghèo.
B. Ô nhiễm môi trường.

C. Thất nghiệp và thiếu việc làm.

D. Mức ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo.

Hiển thị đáp án


Câu 14. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò
tích cực trong ASEAN?

A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp trong việc
mở rộng ASEAN.

B. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tới 70% giao dịch thương mại
quốc tế củ nước ta.

C. Tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, xã hội, … của khu vực.

D. Hằng năm, khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ
cao nhất trong tổng số khách du lịch.

Hiển thị đáp án

Câu 1: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
nào dưới đây?

A. 1967.

B. 1977.

C. 1995.

D. 1997.

Hiển thị đáp án


Câu 2: 5 nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.


C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.

D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.

Hiển thị đáp án


Câu 3: Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm nào dưới đây?

A. 1967.

B. 1984.

C. 1995.

D. 1997.

Hiển thị đáp án


Câu 4: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước
thành viên.

C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao nhất.

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ
giữa ASEAN.

Hiển thị đáp án


Câu 5: Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

B. Thông qua kí kết các hiệp ước.

C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.

Hiển thị đáp án


Câu 6: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và
phát triển là

A. Đời sống nhân dân được cải thiện.

B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.

C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.

Hiển thị đáp án


Câu 7: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.

B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.

D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.

Hiển thị đáp án


Câu 8: Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là:

A. Phát triển thủy điện.

B. Phát triển lâm nghiệp.

C. Phát triển kinh tế biển.

D. Phát triển chăn nuôi.

Hiển thị đáp án


Câu 9: Quốc gia nào dưới đây không phải nước đầu tiên tham gia thành
lập ASEAN?

A. Thái Lan.

B. Việt Nam.

C. Xin-ga-po.
D. Phi-lip-pin.

Hiển thị đáp án


Câu 10: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát
triển là:

A. Mục tiêu cụ thể của từng quốc gia trong ASEAN.

B. Mục tiêu của ASEAN và các nước, vùng lãnh thổ.

C. Mục tiêu tổng quát của ASEAN.

D. Mục tiêu trong chính sách của ASEAN.

Hiển thị đáp án


Câu 11: Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực
nào của ASEAN?

A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.

B. Trật tự - an toàn xã hội.

C. Khoa học - công nghệ.

D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.

Hiển thị đáp án


Câu 12: Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các
nước dưới đây?

A. Sing-ga-po.

B. Việt Nam.

C. Mi-an-ma.

D. Cam-pu- chia.

Hiển thị đáp án


Câu 13: Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các
nước dưới đây?
A. Cam-pu-chia.

B. Lào.

C. Việt Nam.

D. Mi-an-ma.

Hiển thị đáp án

Câu 14: Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm

A. đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực.

B. phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực.

C. đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.

D. tập trung phát triển kinh tế của khu vực.

Hiển thị đáp án


Câu 15: Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là

A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển
theo hướng hiện đại hóa.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước đồng đều, ổn định và vững
chắc.

C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.

D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.

Hiển thị đáp án


Câu 16: Cán cân xuất - nhập khẩu của khối ASEAN đạt giá trị dương (xuất
siêu) là thành tựu về mặt

A. Văn hóa.

B. Xã hội.

C. Kinh tế.
D. Chính trị.

Hiển thị đáp án


Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

A. Thông qua các diễn đàn.

B. Tổ chức sản xuất vũ khí hạt nhân.

C. Tổ chức các hội nghị.

D. Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”.

Hiển thị đáp án


Câu 18: Quốc gia nào là thành viên chính thức cuối cùng của ASEAN đến
thời điểm này?

A. Đông Ti-mo.

B. Lào.

C. Việt Nam.

D. Cam-pu-chia.

Hiển thị đáp án


Câu 19: Về kinh tế, Việt Nam xuất khẩu gạo sang nước nào trong cộng
đồng ASEAN?

A. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin và Ma-lai-xi-a.

B. In-đô-nê-xi-a, Campuchia và Ma-lai-xi-a.

C. Campuchia, Lào và Ma-lai-xi-a.

D. Lào, Phi-lip-pin và Ma-lai-xi-a.

Hiển thị đáp án


Câu 20: Ý nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?

A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.


B. Sử dụng chung một loại tiền.

C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.

D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.

Hiển thị đáp án


Câu 21: Khi mới thành lập, các quốc gia hợp tác chủ yếu trong lĩnh vực
nào?

A. Tăng cường hợp tác kinh tế.

B. Tăng cường hợp tác quân sự.

C. Tăng cường hợp tác văn hóa - xã hội.

D. Tăng cường hợp tác chính trị.

Hiển thị đáp án


Câu 22: Thách thức nào không phải của ASEAN hiện nay?

A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.

B. Vấn đề người nhập cư.

C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.

D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.

Hiển thị đáp án


Câu 23: Vấn đề nào dưới đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội
đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?

A. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia.

B. Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.

C. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.

D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.

Hiển thị đáp án


Câu 24: Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ
chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.

D. Thông qua các hiệp ước.

Hiển thị đáp án


Câu 25: Hội nghị cấp cao ASEAN là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của
Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.

B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

C. Thông qua các dự án.

D. Thông qua các chương trình phát triển.

Hiển thị đáp án


Câu 26: Một trong những thành tựu nổi bật của ASEAN là tạo ra một môi
trường hòa bình, ổn định. Đây là cơ sở vững chắc để

A. phát triển các ngành kinh tế biển.

B. phát triển kinh tế - xã hội.

C. phát triển ngành hàng không - vũ trụ.

D. phát triển đa dạng các ngành kinh tế.

Hiển thị đáp án

Câu 1: 5 nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là?

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.


C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.

D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.

Đáp án: 

Năm 1967, 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại
Băng Cốc gồm: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là?

A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước
thành viên.

C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao nhất thế giới.

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ
giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.

Đáp án: 

Mục tiêu tổng quát của ASEAN là đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa
bình, ổn định, cùng phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào
của ASEAN?

A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.

B. Trật tự - an toàn xã hội.

C. Khoa học – công nghệ.

D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.


Đáp án: 

Việt Nam gia nhập ASEAN  và tham gia đầy đủ đa dạng, trong tất cả các
lĩnh vực: kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa học, công nghệ, trật tự- an toàn
xã hội...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Quốc gia có GDP/ người cao nhất trong số các quốc gia thuộc
Đông Nam Á sau đây là?

A. Xin-ga-po.

B. Việt Nam.

C. Mi-an-ma.

D. Cam-pu- chia.

Đáp án: 

GDP bình quân đầu người của Xin-ga-po rất cao trong khi nhiều nước
trong khu vực lại có GDP bình quân đầu người rất thấp như: Mi-an-ma,
Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam..

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm?

A. Đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực

B. Phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực

C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAND. 

D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực

Đáp án: 

Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đảm bảo
thực hiện các mục tiêu ASEAN
Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Cho đến năm 2015, nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia
nhập ASEAN?

A. Đông Ti-mo.

B. Lào.

C. Mi-an-ma.

D. Bru-nây.

Đáp án: 

Cho đến năm 2015, nước ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN là
Đông Ti-mo. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển
theo hướng hiện đại hóa.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao.

C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.

D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.

Đáp án: 

Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là tốc độ tăng trưởng kinh tế
của các nước trong khu vực khá cao, mặc dù còn chưa đều và thật vững
chắc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ý nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?


A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.

B. Sử dụng chung một loại tiền.

C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.

D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.

Đáp án: 

- Các nước ASEAN có nhiều đặc điểm chung về vị trí địa lí: nằm ở khu vực
đông nam châu Á và có vị trí gần kề nhau, khí hậu nhiệt đới gió mùa, các
nước đều tiếp giáp với biển (trừ Lào)-> thuận lợi cho giao lưu, hợp tác.

- Đặc điểm văn hóa, xã hội có nhiều nét tương đồng: văn hóa đa dạng
nhiều màu sắc, mang đậm nét văn hóa phương Đông.

=> đây là cơ sở cho sự giao lưu hợp tác đối thoại giữa các nước trong khu
vực   Đông Nam Á.

=> Nhận xét D đúng                 

- Mặt khác, trong xu thế toàn cầu hóa khu vực hóa hiện nay, việc liên kết
giữa các quốc gia sẽ đem lại nhiều cơ hội lớn:  liên kết hỗ trợ nhau phát
triển để cùng đạt mục tiêu lợi ích chung về sự phát triển kinh tế - xã hội
của các nước; tăng cường sức mạnh liên kết vùng để tăng sức cạnh tranh
với nhiều nền kinh tế lớn trên thế giới.

=> Nhận xét A, C đúng

- Việc sử dụng chung đồng tiền không phải là cơ sở cho sự hợp tác liên kết
giữa các nước.

=> Nhận xét B không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.


B. Thông qua kí kết các hiệp ước.

C. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.

D. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

Đáp án: 

Cơ chế hợp tác của ASEAN là:

- Thông qua các diễn đàn.

- Thông qua các hiệp ước.

- Thông qua tổ chức các hội nghị.

=> Nhận xét A, B đúng

- Thông qua các dự án,chương trình phát triển.

=> Nhận xét D đúng

- Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia
không phải là là cơ chế hợp tác của ASEAN

=> Nhận xét C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Thách thức nào không phải của ASEAN hiện nay?

A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.

B. Vấn đề người nhập cư.

C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.

D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.

Đáp án: 

Các thách thức của ASEAN hiện nay là


- Trình độ phát triển còn chênh lệch => nhận xét A đúng.

- Vẫn còn tình trạng đói nghèo

- Đô thị hóa nhanh

=> nhận xét C đúng

- Các vấn đề tôn giáo, dân tộc => nhận xét D đúng.

- Khu vực Đông Nam Á chủ yếu diễn ra hoạt động di cư người lao động để
tìm kiếm việc làm -> gây ra mối lo ngại về nguồn lao động và chảy máu
chất xám.

=> vì vậy vấn đề nhập cư không phải là thách thức của ASEAN

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ
chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.

D. Thông qua các hiệp ước.

Đáp án: 

Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác
về hoạt động văn hóa, thể thao của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, được
tổ chức 2 năm một lần.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và
phát triển là?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện.


B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.

C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.

Đáp án: 

ASEAN chính thức được thành lập vào năm 1967 với 5 thành viên: Thái
Lan, In- đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po. Số lượng các thành
viên liên tục tăng ở các năm sau đó. Trải qua 40 năm phát triển, đến nay
số lượng thành viên ASEAN đã đạt 10/11 thành viên.

=> Đây là thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và
phát triển

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia
cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là?

A. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.

B. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.

Đáp án: 

Xác định từ khóa: cơ sở vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội.

- Môi trường phát triển ổn định là cơ sở nền tảng vững chắc cho sự phát
triển của các hoạt động kinh tế - xã hội. Môi trường ổn định ->  các hoạt
động khai thác, sản xuất, trao đổi sản phẩm dịch vụ mới có thể hoạt động
thuận lợi và hiệu quả; đời sống xã hội diễn ra bình thường. Đây cũng là cơ
sở để các nhà đầu tư nước ngoài đặt cơ sở sản xuất lâu dài ở các nước
đang phát triển.
- Ngược lại, khu vực có chiến tranh xung đột xảy ra triền miên -> phá hủy
cơ sở vật chất, nhà máy, tài nguyên thiên nhiên, ảnh hưởng trực tiếp và
kìm hãm sự phát triển kinh tế. Ví dụ. Kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ 2 rơi vào khủng hoảng trầm trọng.

=> Như vậy, cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc
gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là tạo dựng môi trường hòa bình,
ổn định trong khu vực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn
mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình

A. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo
đa dạng và ảnh hưởng sâu rộng.

B. Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển
đảo,…

C. Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can
thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.

D. Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.

Đáp án: 

Mục tiêu của ASEAN nhẫn mạnh đến sự ổn định vì:

- Khu vực Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên
thế giới, các tôn giáo và phong tục tập quán đa đa dạng -> dễ dẫn đến
những mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp về văn hóa, tôn giáo.

- Có sự tranh chấp chủ quyền về biên giới, đảo, vùng biển (vấn đề biển
Đông) do nhiều nguyên nhân nên đòi hỏi cần phải ổn định để phát triển.

- Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can
thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động =>  sẽ đem lại
nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu các thành tựu khoa học
kĩ thuật tiên tiến -> đây là thuận lợi của nguồn lao động cho phát triển
kinh tế - xã hội.

=> Đây không phải là nguyên nhân khiến ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn
định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua
khi tham gia ASEAN là?

A. Quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.

B. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc.

C. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.

D. Các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.

Đáp án: 

Mục tiêu phát triển của ASEAN là thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa,
giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. Việt Nam là quốc gia
đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, trình độ
nền kinh tế nhìn chung còn khá thấp so với nhiều quốc gia khác trong khu
vực (như Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Ma-lay-xi-a, Thái Lan…), khoa học kĩ thuật
chưa phát triển mạnh, trình độ công nghệ - kĩ thuật lạc hậu.

=> Đây là mặt hạn chế lớn nhất của Việt Nam khi tham gia hợp tác cùng
phát triển với các nước khác trong khu vực => khả năng cạnh tranh gay
gắt đòi hỏi Việt Nam phải đẩy mạnh đầu tư hơn nữa để không bị đẩy lùi
về khoảng cách, đồng thời ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển chung của
cả khu vực.

Đáp án cần chọn là: C

You might also like