Professional Documents
Culture Documents
Bài 10 Tiết 1
Bài 10 Tiết 1
B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
C. Ít thiên tai.
A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội
.
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
A. La bàn. B.Giấy.
Câu 1: Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều
hoang mạc, bán hoang mạc?
A. dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.
D. dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.
A. 16 nước.
B. 13 nước.
C. 14 nước.
D. 15 nước.
A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao
nguyên.
B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa
nhiều.
C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.
D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên
của Trung Quốc ngày càng giảm là do
A. Tacla Macan.
B. Kalahari.
C. Victoria Lớn.
D. Colorado.
A. Campuchia.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Mianma.
Câu 1: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là?
Đáp án:
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc.
Đáp án:
Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là Hồng Công và
Ma Cao.
Câu 3: Các khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là?
Đáp án:
Khóang sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là than đá, dầu mỏ, quặng
sắt.
Câu 4: Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều
hoang mạc, bán hoang mạc?
Đáp án:
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa với tính chất khô hạn làm cho miền Tây Trung
Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc.
B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
Đáp án:
Địa hình miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ
xen lẫn các bồn địa.
Câu 6: Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung
Quốc?
Đáp án:
Trung Quốc có > 50 dân tộc, đa số là người Hán > 90%, các dân tộc khác
sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị
A. Dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.
D. Dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.
Đáp án:
Dân cư Trung Quốc phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông
lãnh thổ (là nơi có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát
triển)
Câu 8: Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng tới và khoảng tới , giáp
14 nước, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt kinh tế - xã hội là?
Đáp án:
Với lãnh thổ trải dài và tiếp giáp với nhiều quốc gia -> tạo điều kiến thuận
lợi để Trung Quốc có thể giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế xã hội với các
quốc gia láng giềng.
Câu 9: Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm tự nhiên miền
Đông Trung Quốc?
B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
Đáp án:
- Địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa màu mỡ -> nhận xét A đúng
- Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa -> nhận xét B đúng
- Miền Đông chủ yếu là hạ lưu các con sông -> nhận xét C: Là nơi bắt
nguồn của các sông lớn -> không đúng
- Khoáng sản gồm than, dầu mỏ, quặng sắt => nhận xét D đúng.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây không chính xác về sự khác nhau về tự
nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?
A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao
nguyên.
B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa
nhiều.
C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.
D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.
Đáp án:
- Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao
nguyên => nhận xét A đúng.
- Miền Tây khí hậu lục địa khắc nghiệt ít mưa (hình thành các hoang mạc,
bán hoang mạc) còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều => nhận xét
B đúng.
- Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông (sông
Hoàng Hà, Trường Giang…) => nhận xét C đúng.
- Cả hai miền đều tập trung khoáng sản giàu có: miền Đông gồm than,
dầu mỏ, quặng sắt; miền Tây có dầu mỏ, quặng sắt.
=> Nhận xét D: Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo là
không đúng
Câu 11: Miền Tây Trung Quốc dân cư tập trung thưa thớt, chủ yếu do?
B. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi (địa hình, đất, khí hậu).
Đáp án:
Những hạn chế về điều kiện tự nhiên miền Tây Trung Quốc là:
- Địa hình chủ yếu là núi cao và bồn địa -> giao thông đi lại khó khăn.
- Đất chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc + khí hậu khắc nghiệt =>
gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của dân cư.
=> Điều kiện tự nhiên không thuận lợi: về địa hình, khí hậu và đất đai đã
khiến miền lãnh thổ phía Tây Trung Quốc có dân cư thưa thớt.
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư – xã hội Trung
Quốc hiện nay?
B. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.
C. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông.
Đáp án:
- Có > 50 dân tộc, đa số là người Hán > 90%, các dân tộc khác sống tại
vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị => nhận xét B đúng
- Miền đông tập trung nhiều đô thị lớn => nhận xét C đúng
- Trung Quốc thi hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con. Kết
quả là tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm (0,6%) => Nhận xét: A. Tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên cao là không đúng
- Là nước đông dân nhất thế giới => nhận xét D đúng.
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi của đặc điểm dân cư và
xã hội Trung Quốc đối với phát triển kinh tế?
Đáp án:
- Là nước đông dân nhất thế giới => đem lại nguồn lao động dồi dào =>
nhận xét A đúng.
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo => nhận xét B đúng
- Trung Quốc chú trọng phát triển giáo dục. Hiện nay, đang tiến hành cải
cách giáo dục -> nâng cao trình độ dân trí cũng như chất lượng nguồn lao
động => nhận xét D đúng.
- Dân cư Trung Quốc phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông
và khu vực nông thôn.
=> dẫn đến sự phân bố lao động không đều trong cả nước. => Đây không
phải là thuận lợi của đặc điểm dân cư xã hội Trung Quốc.
Câu 14: Ý nào sau đây không đúng về hậu quả của tư tưởng trọng nam ở
Trung Quốc?
Đáp án:
Tư tưởng trọng nam trước hết làm mất cân bằng giới tính (tỉ lệ nam nhiều
hơn nữ). Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã
hội:
- Thiếu hụt lao động nữ để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, các
ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo của nữ.
- Tạo ra nhiều vấn đề xã hội như: trong lương lai nhiều nam thanh niên sẽ
ế vợ vì tình trạng thừa nam thiếu nữ, hội chứng “tiểu hoàng đế”, suy giảm
nòi giống…
=> Đây là những hậu quả của tư tưởng trọng nam khinh nữ => Nhận xét:
A, B, D đúng.
- Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh không phải là hậu quả của tư tưởng
trọng nạm kinh nữ.
Câu 15: Mặt tiêu cực của chính sách dân số “1 con” ở Trung Quốc là?
Đáp án:
Trung Quốc đã tiến hành chính sách dân số triệt để với nội dung: mỗi gia
đình chỉ có một con.. Chính sách một con được đề ra trong bối cảnh hầu
hết các gia đình Trung Quốc vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong
kiến, trọng nam khinh nữ + sự phát triển của công nghệ => con người dễ
dàng phát hiện và lựa chọn giới tính ngay từ trong bụng mẹ.
=> Điều này dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính nghiêm trọng ở
Trung Quốc (tỉ lệ nam cao hơn nữ).
Đáp án:
Miền Đông Trung Quốc là nơi có nền kinh tế phát triển năng động, cơ sở
hạ tầng kĩ thuật, cơ sở kinh tế hiện đại....Do vậy khu vực này thu hút đông
đảo dân cư lao động đến sinh sống, làm việc khiến tỉ lệ dân thành thị tăng
lên nhanh chóng.
=> Quá trình phát triển kinh tế và dân cư đô thị diễn ra mạnh mẽ đã
nhanh chóng hình thành nên các siêu đô thị ở miền Đông Trung Quốc
(Thượng Hải, Bắc Kinh...)
Câu 17: Miền Tây Trung Quốc có khí hậu khắc nghiệt là do?
Đáp án:
Miền Tây Trung Quốc nằm sâu trong lục địa, bị ngăn cách với biển bởi
miền lãnh thổ phía Đông rộng lớn, bốn bề bao bọc bởi lục địa => không
được cung cấp lượng ẩm từ biển nên khí hậu khô hạn, gió từ lục địa thổi
ra có tính chất khô, không gây mưa.
=> Hình thành nên kiểu khí hậu khắc nghiệt vơi bề mặt địa hình chủ yếu
là các hoang mạc, bán hoang mạc.
Câu 18: Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ
dân số dưới 1 người/km2) nhưng lại có một dải có mật độ dân số đông
hơn với mật độ 1 - 50 người/km2 chủ yếu là do?
B. Gắn với tuyến đường sắt Đông – Tây mới xây dựng.
Đáp án:
- Trước kia khi chưa hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây, lãnh thổ phía
Tây gần như chỉ là vùng sơn nguyên rộng lớn có các hoang mạc khô hạn,
nền kinh tế nghèo nàn, hầu như không có dân cư sinh sống, việc giao lưu
phát triển kinh tế ở đây gặp rất nhiều trở ngại do thiên nhiên khắc nghiệt.
- Tuyến đường sắt Đông – Tây mới được xây dựng chạy qua Urumsi và các
nước Trung Á, Tây Nam Á. Việc hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây
chạy qua lãnh thổ phía Tây là một thành tựu rất quan trọng của Trung
Quốc, giúp khai phá, đổi mới miền đất này. Các hoạt động kinh tế, trao
đổi hàng hóa, di chuyển của con người diễn ra nhộn nhịp hơn, đời sống
kinh tế -xã hội có nhiều khởi sắc.
=> Do vậy, đã thu hút một bộ phận dân cư về đây sinh sống và phát triển
kinh tế => hình thành một dải có mật độ dân số đông hơn với mật độ 1 -
50 người/km2
D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.
A. Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường.
C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
D. Việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản
xuất.
C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
A. Chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng.
B. Chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim.
C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim.
D. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
B. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương.
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi.
C. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới.
B. Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha.
A. Cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai
đọan 1985 – 2012.
B. Quy mô, cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan 1985
– 2012.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan
1985 – 2012.
D. Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đọan 1985 – 2012.
B. Những năm qua, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP vào loại cao
nhất thế giới.
C. Thu nhập bình quân theo đầu người của Trung Quốc tăng nhanh.
D. Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng ngày càng thu
hẹp.
Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc
nhờ lực lượng lao động dồi dào?
B. Dệt may.
D. Hóa chất.
A. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
B. Chế tạo máy, chế biến gỗ, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất máy bay, xây dựng.
D. Chế tạo máy, điện tử, dệt may, sản xuất ô tô, xây dựng.
A. Lương thực.
B. Củ cải đường.
C. Mía.
D. Chè.
C. thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
A. Trùng Khánh.
B. Côn Minh.
C. Vũ Hán.
D. Quảng Châu.
B. Chè, bông.
D. Bông, lợn.
A. Bò.
B. Dê.
C. Cừu.
D. Ngựa.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
Câu 12: Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng?
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
A. Vũ Hán.
B. Quảng Châu.
C. Trùng Khánh.
D. Côn Minh.
B. Từ Sản xuất hàng chất lượng cao sang hàng chất lượng kém.
B. Chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
A. Được tự do trao đổi mọi sản phẩm hàng hóa với thị trường trong nước
và thế giới.
B. Được nhận mọi nguồn vốn FDI của nước ngoài và được chia đều trên
toàn quốc.
C. Được nhà nước chủ động đầu tư, hiện đại hóa thiết bị, trang bị vũ khí
quân sự.
D. Được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ
sản phẩm.
B. Vì là những ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đẩy mạng tốc độ tăng
trưởng tăng GDP của nền kinh tế.
D. Vì là những ngành có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu
cầu người dân khi mức sống được cải thiện.
C. Cây ăn quả.
D. Cây thực phẩm.
A. Thuốc súng.
B. Kĩ thuật in.
A. Nhu cầu lớn của đất nước có số dân đông nhất thế giới.
B. Có nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
C. Thu hút được nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp.
Đáp án:
Công cuộc hiện đại hóa đã mang lại những thay đổi quan trọng trong
nền kinh tế Trung Quốc
Câu 2: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc về
mặt xã hội là?
Đáp án:
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc về mặt xã
hội là đời sống nhân dân được cải thiện.
Câu 3: Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong
việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả
của?
A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
Đáp án:
Trong quá trình thực hiện chính sách chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang
nền kinh tế thị trường, các nhà máy, xí nghiệp ở Trung Quốc được chủ
động trong sản xuất và tiêu thụ.
Câu 4: Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế
mạnh về?
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
Đáp án:
Trung Quốc sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguyên liệu sẵn có ở
nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp như: vật liệu xây dựng,
đồ gốm sứ, dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 5: Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu
ở?
A. Miền Tây.
B. Miền Đông.
C. Ven biển.
Đáp án:
Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền
Đông.
Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc
nhờ lực lượng lao động dồi dào ?
B. Dệt may.
D. Hóa chất.
Đáp án:
Với chính sách công nghiệp hóa, Trung Quốc đã tận dụng lợi thế về nguồn
lao động dồi dào ở nông thôn để phát triển ngành dệt may.
Câu 7: Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở
Trung Quốc?
A. Lương thực.
B. Củ cải đường.
C. Mía.
D. Chè.
Đáp án:
Cây lương thực có vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc.
Câu 8: Các loại nông sản chính của đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc là?
Đáp án:
Hoa Bắc, Đông Bắc có thế mạnh về cây lúa mì, ngô, củ cải đường nhờ có
các đồng bằng màu mỡ cùng với điều kiện khí hậu ôn đới gió mùa phù
hợp với đặc điểm sinh thái của nhóm cây trồng này.
Câu 9: Thế mạnh nào sau đây giúp Trung Quốc phát triển ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Đáp án:
Với chính sách công nghiệp hóa nông thôn (công nghiệp hương trấn),
Trung Quốc đã tận dụng thế mạnh về nguồn nguyên liệu có sẵn ở nông
thôn (nguyên liệu từ ngành nông nghiệp) để phát triển công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng.
C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
Đáp án:
Trung Quốc đã thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất và mở cửa,
cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí
sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất này -> nhằm thu hút
vốn đầu tư và chuyển giao công nghệ hiện đại.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc?
C. Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa mì, ngô, chè.
Đáp án:
- Một số sản lượng nông sản (lương thực, bông, thịt lợn) có sản lượng
đứng hàng đầu thế giới (thuộc tốp hàng đầu) nhưng không phải là lớn
nhất. => nhận xét A không đúng.
- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế so với chăn nuôi -> nhận xét B đúng.
- Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa gạo, mía, chè =>
nhận xét C không đúng
(lúa mì, ngô là thế mạnh của vùng đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc với khí
hậu ôn đới).
- Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng nhất -> nhận xét cây công nghiệp
chiếm vị trí quan trọng nhất là không đúng.
Câu 12: Nhận xét đúng về cơ cấu sản phẩm ngành trồng trọt của miền
Bắc và miền Nam thuộc lãnh thổ phía đông Trung Quốc là?
A. Miền Bắc chỉ phát triển cây trồng có nguồn gốc ôn đới, miền Nam chỉ
phát triển cây trồng miền nhiệt đới.
B. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới, miền Nam là cây
trồng cận nhiệt và ôn đới.
C. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, miền
Nam chỉ phát triển cây nhiệt đới.
D. Miền Bắc chủ yếu là cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt; miền
Nam là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt.
Đáp án:
- Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc thuộc miền Bắc của lãnh thổ phía đông,
có các cây trồng chính là: lúa mì, ngô, củ cải đường.
=> Miền Bắc thích hợp với cây trồng có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (lúa
mì, ngô) hoặc ôn đới (củ cải đường).
- Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam thuộc miền Nam của lãnh thổ phía
đông, có các cây trồng chính là: lúa gạo, mía, chè, bông.
=> Miền Nam thích hợp với cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới và cận
nhiệt : lúa gạo thích hợp nhất với khí hậu nhiệt đới (ngoài ra cũng trồng
được ở vùng cận nhiệt), chè là cây trồng cận nhiệt; bông và mía là cây
trồng miền nhiệt đới.
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển công nghiệp
của Trung Quốc?
Đáp án:
Chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc là:
- Thay đổi cơ chế quản lý: chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế
thị trường => nhận xét A đúng.
- Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi với thị trường thế giới
=> nhận xét B đúng.
- Chủ động đầu tư hiên đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất => nhận xét C đúng.
- Thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành:
chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Đây là những
ngành công nghiệp hiện đại, có thể tăng nhanh năng suất.
=> Nhận xét: ưu tiên phát triển công nghiệp truyền thống là không đúng.
B. Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha.
Đáp án:
Biết rằng: Bình quân lương thực đầu người = Sản lượng lương thực / Tổng
số dân (kg/người)
Trung Quốc có sản lượng lương thực lớn nhưng dân số đông (chiếm 1/5
dân số thế giới)
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua một số năm
(Đơn vị: %)
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ trọng
giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2014?
D. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm ở giai đoạn 1985 – 1995 và giai đoạn
2004 – 2014; tăng ở giai đoạn 1995 – 2004.
Đáp án:
- Tỉ trọng giá trị xuất khẩu có xu hướng tăng nhưng còn biến động:
+ Giai đoan 1985 – 1995 tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng (39,3% lên 53,5%),
+ Giai đoạn 2004 – 2014 tiếp tục tăng lên (51,4% lên 54,5%)
- Tỉ trọng giá trị nhập khẩu nhìn chung có xu hướng giảm nhưng còn biến
động:
+ Giai đoạn 1985 – 1995 giảm nhanh tỉ trọng (60,7% xuống 46,5%)
+ Giai đoạn 1995 – 2004 tăng lên (46,5% lên 48, 6%)
+ Giai đoạn 2004 -2014 tiếp tục giảm xuống (48,6% xuống 45,5%)
A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi
các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày
đặc.
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Hiển thị đáp án
Câu 11. Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 17 đến 21:
C. In-đô-nê-xi-a. D.Xin-ga-po.
A. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.
B. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển
đảo.
C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng
ven biển.
A. khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày
đặc.
C. hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Hiển thị đáp án
Câu 3: Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn có mùa
đông lạnh?
A. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển
đảo.
B. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.
C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng
ven biển.
B. văn hóa Trung Hoa, Hàn Quốc, Nhật Bản và Âu, Mĩ.
A. đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa các dãy núi.
A. địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam.
D. khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.
B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng.
C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%.
D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế.
Câu 16: Dân cư các nước Đông Nam Á thường gây khó khăn trong quản lí,
ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước là do
B. phân bố không đồng đều giữa các quốc gia trong khu vực.
D. một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.
B. Nguồn lao động dồi dào, đông gây sức ép lớn về việc làm.
D. các dãy núi và sông ngòi có hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông
nam.
A. Thúc đẩy hoạt động giao lưu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng
đông –tây giữa các quốc gia, đặc biệt ở những vùng núi khó khăn.
B. Thúc đẩy hoạt động giao lưu phát triển kinh tế - xã hội theo giữa các
quốc gia Đông Nam Á lục địvới Đông Nam Á hải đảo.
C. Mở rộng các vùng hậu phương cho các cảng của các quốc gia ven biển,
thúc đẩy phát triển kinh tế biển.
D. Thúc đẩy hoạt động giao lưu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng
đông –tây giữa các quốc gia, thúc đẩy phát triển kinh tế biển.
A. nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
B. là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, hai lục địa và nơi các cường quốc
cạnh tranh ảnh hưởng.
C. khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
D. là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
A. Gia-va.
B. Lu-xôn.
C. Xu-ma-tra.
D. Ca-li-man-tan.
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong nước và giữa các nước.
B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa, du lịch giữa các nước.
A. Miền Trung.
B. Miền Bắc.
C. Miền Nam.
D. Cả nước.
A. Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có địa hình núi cao làm nhiệt
độ hạ thấp vào mùa đông.
B. Hai khu vực này có vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất (phía Bắc lãnh thổ) kết
hợp hướng địa hình nên đón khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông và đại Dương.
D. Hai khu vực này nằm trong đới khí hậu ôn hòa.
Câu 1: Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?
Đáp án:
Đông Nam Á tiếp giáp với hai đại dương là Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương.
Câu 2: Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì?
A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi
các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Đáp án:
Khu vực Đông Nam Á là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương, vị trí cầu nối hai lục địa (Á –Âu và Ô-xtrây-li-a) và
là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng => Vì vậy Đông Nam
Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng.
A. Xích đạo.
C. Ôn đới.
Đáp án:
Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 4: Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?
Đáp án:
Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu là đồi, núi và núi lửa.
Câu 5: Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á
là?
Đáp án:
Các nước Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào, tuy nhiên phần lớn lao
động có trình độ thấp, thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn
cao.
Câu 6: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới ở Đông Nam Á là?
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày
đặc.
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Đáp án:
Khu vực Đông Nam có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, hệ đất trồng phong
phú (đất phù sa màu mỡ, đất badan và freralit đồi núi), mạng lưới sông
ngòi dày đặc thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 7: Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát
triển kinh tế là?
Đáp án:
Khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai (bão, lũ,
động đất, núi lửa…).
Câu 8: Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì?
Đáp án:
Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng, có nhiều khoáng sản ->
thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
Câu 9: Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét
tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông
Nam Á?
Đáp án:
Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét tương
đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á
hợp tác cùng phát triển trên nhiều lĩnh vực (văn hóa, chính trị, kinh tế,..)
Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo so với
Đông Nam Á lục địa là?
A. Đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa các dãy núi.
Đáp án:
Đông Nam Á biển đảo có địa hình gồm nhiều núi và núi lửa (nằm gần với
vành đai núi lửa Thái Bình Dương).
Đông Nam Á lục địa địa hình gồm nhiều núi, đồng bằng ven biển nhưng
đặc điểm địa chất ổn định hơn và không có núi lửa hoạt động.
=> Vậy điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo với
Đông Nam Á lục địa là :có nhiều núi lửa đang hoạt động
Câu 11: Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do?
Đáp án:
Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn ở phương Đông
và phườn Tây như: văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Âu, Mĩ; tiếp
nhận nhiều giá trị văn hóa tôn giáo (Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồ giáo.).
=> Điều này đã làm nên truyền thống văn hóa phong phú đa dạng ở khu
vực Đông Nam Á.
Câu 12: Đâu không phải là đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam hoặc
tây bắc – đông nam.
Đáp án:
- Địa hình: hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam
hoặc tây bắc – đông nam. => Nhận xét A đúng
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa => Nhận xét B. Phần lớn có khí hậu xích đạo
là không đúng
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa => Nhận xét C đúng.
- Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi các hệ
thống sông lớn => Nhận xét D đúng.
=> Phần lớn có khí hậu xích đạo không phải là đặc điểm tự nhiên của
Đông Nam Á lục địa
B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng
C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%
D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế
Đáp án:
- Dân số trẻ
- Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế
- Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng giảm (nhờ thực hiện các
chính sách dân số)
=> Nhận xét: B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng
là không đúng
Câu 14: Việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo hướng
Đông – Tây không thuận lợi là do?
D. Các dãy núi và sông ngòi có hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông
nam.
Đáp án:
Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy
hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam -> điều này gây khó khăn cho
việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông – Tây.
Câu 15: “Phần lớn lãnh thổ Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió
mùa, tuy vậy một phần lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có mùa
đông lạnh”. Nguyên nhân là do?
A. Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có địa hình núi cao làm nhiệt
độ hạ thấp vào mùa đông.
B. Hai khu vực này có vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất (phía Bắc lãnh thổ) kết
hợp hướng địa hình nên đón khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.
D. Hai khu vực này nằm trong đới khí hậu ôn hòa.
Đáp án:
- Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam nằm ở vĩ độ cao nhất của khu
vực Đông Nam Á lục địa
- Vị trí lãnh thổ trên kết hợp với hướng địa hình đón gió: Mi-an-ma có địa
hình dạng lòng máng được nâng cao hai đầu, phía Bắc Việt Nam địa hình
gồm các cánh cung hướng mở rộng về phía Bắc và phía Đông => tạo hành
lang hút gió mạnh.
=> Do vậy khối không khí lạnh phương Bắc dễ dàng xâm nhập và ảnh
hưởng sâu đến lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam, đem lại một
mùa đông lạnh.
Câu 1. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á
những năm gần đây chuyển dịch theo hướng
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
A. Cam-pu-chia. B.In-đô-nê-xi-a.
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong
nước.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ
hiện đại.
C.Ma-lai-xi-a. D.In-đô-nê-xi-a.
A. Sản xuất lúa gạo đã đâp ứng được nhu cầu của người dân.
D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
.
C. Thay thế cây lương thực.
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên ai đặc biệt là bão.
C. Việt Nam. D.Phi-lip-pin.
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi 18, 19:
Câu 18. Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế
giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?
Câu 1: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo
xu hướng nào dưới đây?
A. tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.
B. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm –
ngư nghiệp và dịch vụ.
C. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ
trọng khu vực dịch vụ.
A. nhiệt đới.
B. cận nhiệt.
C. ôn đới.
D. hàn đới.
A. lúa mì.
B. lúa nước.
C. cà phê.
D. cao su.
A. Việt Nam.
B. Phi-lip-pin.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
A. Băng Cốc.
B. Hải Phòng.
C. Xin-ga-po.
Câu 12: Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển
nhanh trong những năm gần đây là
D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và
đang phát triển.
Hiển thị đáp án
Câu 14: Các nước nuôi nhiều gia súc lớn không phải
A. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong
nước.
C. phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ
hiện đại.
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
A. Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Việt Nam.
D. Phi-lip-pin.
A. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
D. quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm –
ngư nghiệp và dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ
trọng khu vực dịch vụ.
Đáp án:
Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu
hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu
vực công nghiệp và dịch vụ.
Câu 2: Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước
Đông Nam Á hiện nay là?
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong
nước.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ
hiện đại.
Đáp án:
Công nghiệp các nước Đông Nam Á phát triển theo hướng tăng cường
liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công
nghệ
A. Nhiệt đới.
B. Cận nhiệt.
C. Ôn đới.
D. Hàn đới.
Đáp án:
Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 4: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là?
A. Lúa mì.
B. Lúa nước.
C. Cà phê.
D. Cao su.
Đáp án:
Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là lúa
nước.
Câu 5: Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông
Nam Á là?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
Đáp án:
Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á
là Thái Lan, Việt Nam.
Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông
Nam Á là?
Đáp án:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á
là xuất khẩu thu ngoại tệ.
Câu 7: Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu
hết các nước Đông Nam Á là?
Đáp án:
Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết
các nước Đông Nam Á là đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
Đáp án:
- Cơ sở hạ tầng của Đông Nam Á đang từng bước được hiện đại hóa ->
nhận xét: cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại là không chính xác.
- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.
Câu 9: Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo
hướng nào sau đây?
A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.
Đáp án:
- Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho
người lao động,
- Tập trung phát triển các ngành truyền thống và hiện đại nhằm tạo nhiều
nguồn hàng xuất khẩu.
=> Đầu tư phát triển các mặt hàng công nghệ cao không phải là hướng
phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á?
D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và
đang phát triển.
Đáp án:
Các đặc điểm của ngành chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản ở
Đông Nam Á:
- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính =>
nhận xét A không đúng
- Số lượng gia súc khá lớn; trong khu vực trâu bò, lợn, gia cầm được nuôi
nhiều => nhận xét B, C đúng
- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang
phát triển => nhận xét D đúng.
=> Đặc điểm “chăn nuôi đã trở thành ngành chính” là không đúng với
ngành chăn nuôi Đông Nam Á.
Câu 11: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do?
D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
Đáp án:
Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nên gần như
quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, độ ẩm cao, lượng mưa lớn; đất
badan màu mỡ (hình thành do sự nguội đi của các dòng macma phun
trào bởi hoạt động núi lửa).
=> Khí hậu nóng ẩm và đất badan thích hợp cho sự phát triển của các loài
cây công nghiệp nhiệt đới như cà phên, cao su, hồ tiêu.
Câu 12: Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt
thủy sản ở các nước Đông Nam Á là?
C. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng, có
nhiều ngư trường.
D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.
Đáp án:
Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương với vùng biển rộng, ấm, nguồn thủy hải sản phong phú, tập trung
nhiều ngư trường lớn. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào) ->
đây là điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy
sản ở các nước Đông Nam Á.
Câu 13: Quốc gia nào sau đây có ngành dịch vụ hàng hải phát triển nhất
khu vực Đông Nam Á?
A. Ma-lay-si-a.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Xin-ga-po.
Đáp án:
Xin-ga-po có nhiểu điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển vận tải biển:
- Đây là một quốc đảo ở khu vực Đông Nam Á, xung quanh được bao bọc
bởi biển và đại dương, là điều kiện quan trọng cho phát triển giao thông
vận tải biển.
- Vị trí địa lí thuận lợi, nằm ở gần đường xích đạo có khí hậu ổn định,
không chịu ảnh hưởng của thiên tai bất thường (giông bão) -> thuận lợi
cho bến cảng hoạt động thông suốt quanh năm.
- Sự hạn chế về tài nguyên thiên nhiên cũng là động lực lớn thúc đẩy Xin-
ga-po phát triển ngành dịch vụ hàng hải. Phần lớn các mặt hàng thực
phẩm, nhiên liệu, vật liệu xây dựng…đều được vận chuyển thông qua
cảng biển.
- Chính sách phát triển của Nhà nước đóng vai trò vô cùng quan trọng đối
với sự phát triển mạnh mẽ của dich vụ vận tải biển ở Xin-ga-po: nhà nước
tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cấp mở rộng cảng biển,
áp dụng công nghệ tự động hóa vào quá trình vận chuyển -> nâng cao
năng lực bốc dỡ hàng hóa.
=> Nhờ vậy, cảng Xin-ga-po đã phát triển trở thành cảng biển lớn thứ 2
thế giới (sau cảng Rốt-tec-đam – Hà Lan) và là cảng trung chuyển số 1 trên
thế giới.
Câu 14: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng
giảm chủ yếu là do?
A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.
Đáp án:
Hiện nay các nước đang phát triển ở Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp,
tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng. Do đó nhiều diện tích đất nông
nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất phi nông nghiệp
(xây dựng nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, mở rộng đô thị…).
- Mặt khác, trong ngành nông nghiệp nói riêng, cơ cấu cây trồng cũng có
sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây
công nghiệp nhằm mang lại nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu
thu ngoại tệ và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
=> Như vậy, diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng
giảm chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành
ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?
Đáp án:
- Ở các nước Đông Nam Á, ngành chăn nuôi còn phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên: cơ sở thức ăn chủ yếu từ phụ phẩm ngành trồng trọt
và các đồng cỏ tự nhiên -> không đảm bảo nguồn thức ăn ổn định cho
chăn nuôi.
- Đồng thời, vốn đầu tư thấp nên cơ sở vật chất cho chăn nuôi (dịch vụ thú
y, con giống, cơ sở chuồng trại, phương pháp chăn nuôi) chưa được đầu
tư hiện đại, hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn thả, chuồng trại hoặc
nửa chuồng trại -> mang lại năng suất, chất lượng thấp.
=> Do vậy, chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông
nghiệp ở các nước Đông Nam Á.
Câu 16: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát
huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải
sản là?
A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.
Đáp án:
Các nước Đông Nam Á có lợi thế tiếp giáp với vùng biển rộng, có nhiều
ngư trường lớn -> thuận lợi cho phát triển đánh bắt hải sản. Tuy nhiên
phần lớn ngư dân vùng biển thuộc các nước Đông Nam Á có đời sống còn
khó khăn, phương tiện đánh bắt lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên
năng suất thấp, chủ yếu đánh bắt ven bờ.
=> Chưa phát huy được hết lợi thế của tài nguyên hải sản vùng biển
Bài 11 Tiết 3 (có đáp án): Hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN)
Câu 1. Hiệp hội cấc nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
A.1967. B.1977.
A.1967. B.1984.
C. 1995. D.1997.
C. Mi-an-ma. D.Bru-nây.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước
thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao nhất thế giới.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ
giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
A. Vì mỗi nước trong khu vực ở mức độ khác nhau và tùy hứng thời kì đều
chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định.
B. Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển
đảo,…
C. Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp.
D. Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
A. Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.
B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.
C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.
D. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia.
A. Đói nghèo.
B. Ô nhiễm môi trường.
A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp trong việc
mở rộng ASEAN.
B. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tới 70% giao dịch thương mại
quốc tế củ nước ta.
C. Tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, xã hội, … của khu vực.
D. Hằng năm, khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ
cao nhất trong tổng số khách du lịch.
Câu 1: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
nào dưới đây?
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997.
A. 1967.
B. 1984.
C. 1995.
D. 1997.
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước
thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao nhất.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ
giữa ASEAN.
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Xin-ga-po.
D. Phi-lip-pin.
A. Sing-ga-po.
B. Việt Nam.
C. Mi-an-ma.
D. Cam-pu- chia.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Mi-an-ma.
Câu 14: Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm
A. đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực.
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển
theo hướng hiện đại hóa.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước đồng đều, ổn định và vững
chắc.
A. Văn hóa.
B. Xã hội.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Cam-pu-chia.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
A. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia.
B. Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.
C. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.
D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.
Câu 1: 5 nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là?
Đáp án:
Năm 1967, 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại
Băng Cốc gồm: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước
thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao nhất thế giới.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ
giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
Đáp án:
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa
bình, ổn định, cùng phát triển.
Câu 3: Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào
của ASEAN?
Việt Nam gia nhập ASEAN và tham gia đầy đủ đa dạng, trong tất cả các
lĩnh vực: kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa học, công nghệ, trật tự- an toàn
xã hội...
Câu 4: Quốc gia có GDP/ người cao nhất trong số các quốc gia thuộc
Đông Nam Á sau đây là?
A. Xin-ga-po.
B. Việt Nam.
C. Mi-an-ma.
D. Cam-pu- chia.
Đáp án:
GDP bình quân đầu người của Xin-ga-po rất cao trong khi nhiều nước
trong khu vực lại có GDP bình quân đầu người rất thấp như: Mi-an-ma,
Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam..
Câu 5: Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm?
A. Đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực
Đáp án:
Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đảm bảo
thực hiện các mục tiêu ASEAN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Cho đến năm 2015, nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia
nhập ASEAN?
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Mi-an-ma.
D. Bru-nây.
Đáp án:
Cho đến năm 2015, nước ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN là
Đông Ti-mo.
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển
theo hướng hiện đại hóa.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao.
Đáp án:
Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là tốc độ tăng trưởng kinh tế
của các nước trong khu vực khá cao, mặc dù còn chưa đều và thật vững
chắc.
C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.
Đáp án:
- Các nước ASEAN có nhiều đặc điểm chung về vị trí địa lí: nằm ở khu vực
đông nam châu Á và có vị trí gần kề nhau, khí hậu nhiệt đới gió mùa, các
nước đều tiếp giáp với biển (trừ Lào)-> thuận lợi cho giao lưu, hợp tác.
- Đặc điểm văn hóa, xã hội có nhiều nét tương đồng: văn hóa đa dạng
nhiều màu sắc, mang đậm nét văn hóa phương Đông.
=> đây là cơ sở cho sự giao lưu hợp tác đối thoại giữa các nước trong khu
vực Đông Nam Á.
- Mặt khác, trong xu thế toàn cầu hóa khu vực hóa hiện nay, việc liên kết
giữa các quốc gia sẽ đem lại nhiều cơ hội lớn: liên kết hỗ trợ nhau phát
triển để cùng đạt mục tiêu lợi ích chung về sự phát triển kinh tế - xã hội
của các nước; tăng cường sức mạnh liên kết vùng để tăng sức cạnh tranh
với nhiều nền kinh tế lớn trên thế giới.
- Việc sử dụng chung đồng tiền không phải là cơ sở cho sự hợp tác liên kết
giữa các nước.
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?
C. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.
Đáp án:
- Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia
không phải là là cơ chế hợp tác của ASEAN
Đáp án:
- Các vấn đề tôn giáo, dân tộc => nhận xét D đúng.
- Khu vực Đông Nam Á chủ yếu diễn ra hoạt động di cư người lao động để
tìm kiếm việc làm -> gây ra mối lo ngại về nguồn lao động và chảy máu
chất xám.
=> vì vậy vấn đề nhập cư không phải là thách thức của ASEAN
Câu 11: Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ
chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
Đáp án:
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác
về hoạt động văn hóa, thể thao của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, được
tổ chức 2 năm một lần.
Câu 12: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và
phát triển là?
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
Đáp án:
ASEAN chính thức được thành lập vào năm 1967 với 5 thành viên: Thái
Lan, In- đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po. Số lượng các thành
viên liên tục tăng ở các năm sau đó. Trải qua 40 năm phát triển, đến nay
số lượng thành viên ASEAN đã đạt 10/11 thành viên.
=> Đây là thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và
phát triển
Câu 13: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia
cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là?
B. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.
Đáp án:
Xác định từ khóa: cơ sở vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Môi trường phát triển ổn định là cơ sở nền tảng vững chắc cho sự phát
triển của các hoạt động kinh tế - xã hội. Môi trường ổn định -> các hoạt
động khai thác, sản xuất, trao đổi sản phẩm dịch vụ mới có thể hoạt động
thuận lợi và hiệu quả; đời sống xã hội diễn ra bình thường. Đây cũng là cơ
sở để các nhà đầu tư nước ngoài đặt cơ sở sản xuất lâu dài ở các nước
đang phát triển.
- Ngược lại, khu vực có chiến tranh xung đột xảy ra triền miên -> phá hủy
cơ sở vật chất, nhà máy, tài nguyên thiên nhiên, ảnh hưởng trực tiếp và
kìm hãm sự phát triển kinh tế. Ví dụ. Kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ 2 rơi vào khủng hoảng trầm trọng.
=> Như vậy, cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc
gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là tạo dựng môi trường hòa bình,
ổn định trong khu vực.
Câu 14: Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn
mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình
A. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo
đa dạng và ảnh hưởng sâu rộng.
B. Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển
đảo,…
C. Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can
thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
D. Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.
Đáp án:
- Khu vực Đông Nam Á là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên
thế giới, các tôn giáo và phong tục tập quán đa đa dạng -> dễ dẫn đến
những mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp về văn hóa, tôn giáo.
- Có sự tranh chấp chủ quyền về biên giới, đảo, vùng biển (vấn đề biển
Đông) do nhiều nguyên nhân nên đòi hỏi cần phải ổn định để phát triển.
- Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can
thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
=> Nhận xét A, B, C đúng.
- Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động => sẽ đem lại
nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu các thành tựu khoa học
kĩ thuật tiên tiến -> đây là thuận lợi của nguồn lao động cho phát triển
kinh tế - xã hội.
=> Đây không phải là nguyên nhân khiến ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn
định.
Câu 15: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua
khi tham gia ASEAN là?
D. Các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.
Đáp án:
Mục tiêu phát triển của ASEAN là thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa,
giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. Việt Nam là quốc gia
đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, trình độ
nền kinh tế nhìn chung còn khá thấp so với nhiều quốc gia khác trong khu
vực (như Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Ma-lay-xi-a, Thái Lan…), khoa học kĩ thuật
chưa phát triển mạnh, trình độ công nghệ - kĩ thuật lạc hậu.
=> Đây là mặt hạn chế lớn nhất của Việt Nam khi tham gia hợp tác cùng
phát triển với các nước khác trong khu vực => khả năng cạnh tranh gay
gắt đòi hỏi Việt Nam phải đẩy mạnh đầu tư hơn nữa để không bị đẩy lùi
về khoảng cách, đồng thời ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển chung của
cả khu vực.