TN 11

You might also like

You are on page 1of 17

PHẦN 2: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

BÀI 25: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ, XÃ HỘI
TRUNG QUỐC

A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trung Quốc nằm ở khu vực nào?

A. Bắc Á

B. Đông Á

C. Nam Á

D. Trung Đông

Câu 2: Trung Quốc có diện tích đất liền khoảng:

A. 4.8 triệu km2

B. 9.6 triệu km2

C. 14.4 triệu km2

D. 19.2 triệu km2

Câu 3: Phía đông Trung Quốc là vùng biển hướng ra:

A. Thái Bình Dương

B. Đại Tây Dương

C. Bắc Băng Dương

D. Ấn Độ Dương

Câu 4: Câu nào sau đây đúng về tài nguyên biển của Trung Quốc?

A. Trung Quốc có vùng biển rộng, phía tây thông ra Đại tây Dương.
B. Biển rộng tuy nhiên ngư trường bị hạn chế ở phía bắc vào mùa đông do đóng băng.

C. Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển có thể xây dựng hải cảng, phát triển giao thông vận
tải biển.

D. Vùng biển có nhiều tiềm năng về than đá, vàng, bạc.

Câu 5: Dân số của Trung Quốc năm 2020 là bao nhiêu?

A. Hơn 1 tỉ người

B. Hơn 1.4 tỉ người

C. Hơn 1.8 tỉ người

D. Hơn 2.5 tỉ người

Câu 6: Dân tộc Hán chiếm bao nhiêu % dân số Trung Quốc?

A. Trên 40%

B. Trên 55%

C. Trên 70%

D. Trên 90%

Câu 7: Các dân tộc ít người như Mãn, Hồi, Duy Ngô Nhĩ, Mông Cổ,..... sống chủ yếu
ở:

A. Vùng núi và biên giới

B. Hải đảo

C. Sa mạc

D. Đồng bằng phía nam

Câu 8: Đâu là một ví dụ về chữ Trung Quốc?

A.행복하다
B. ‫سرور‬

C. Санкт-Петербург

D. 越南 第一

Câu 9: Đường bờ biển dài của Trung Quốc thuận lợi cho phát triển kinh tế :

A. Phát triển các ngành kinh tế biển.

B. Công nghiệp xây dựng.

C. Mở rộng vùng thuỷ chiến khi có xung đột vũ trang với nước ngoài.

D. Công nghiệp khai khoáng.

Câu 10: Câu nào sau đây đúng về miền Đông của Trung Quốc?

A. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, từ bắc xuống nam lần lượt là các đồng bằng
Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam .

B. Các đồng bằng được những con sông lớn bồi tụ nên có đất phù sa màu mỡ, dân cư
tập trung đông, nông nghiệp trù phú.

C. Phía đông nam của miền này có địa hình đồi núi thấp, thuận lợi cho việc trồng cây
công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Đất đai ở miền Tây Trung Quốc có đặc điểm chủ yếu gì?

A. Màu mỡ, chủ yếu là đất phù sa và đất sét.

B. Màu mỡ, chủ yếu là đất feralit.

C. Khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

D. Khô cằn, không có dinh dưỡng, không thích hợp để trồng cây, kể cả cây rừng.

Câu 12: Câu nào sau đây đúng về khí hậu Trung Quốc?
A. Kiểu khí hậu núi cao có đặc trưng là tuyết phủ quanh năm.

B. Khí hậu miền Đông ôn hoà hơn so với miền Tây.

C. Miền Tây có khí hậu gió mùa, miền Đông có khí hậu hải dương.

D. Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu cận nhiệt đới.

Câu 13: Tỉ lệ gia tăng dân số thấp trong những năm gần đây của Trung Quốc là:

A. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số

B. Hậu quả của việc cấm người nước ngoài nhập cư.

C. Thành công của việc người dân hiểu ra rằng đẻ nhiều không để làm gì

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 15: Đâu không phải một đô thị có từ 10 triệu người trở lên ở Trung Quốc?

A. Trùng Khánh

B. Thâm Quyến

C. Thiên Tân

D. Cáp Nhĩ Tân

Câu 16: Câu nào sau đây không đúng về lãnh thổ Trung Quốc?

A. Lãnh đất liền kéo dài khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B và khoảng kinh độ 73°Đ
đến kinh độ 135°Đ.

B. Trung Quốc tiếp giáp với 24 nước.

C. Trung Quốc có đường biên giới trên đất liền dài hơn 21 000 km.

D. Phần lớn vùng biên giới với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho
giao thương.

Câu 17: Câu nào sau đây không đúng về địa hình của Trung Quốc?
A. Trung Quốc có nhiều dạng địa hình như đồng bằng, bồn địa, cao nguyên, núi
cao,...

B. Địa hình cao dần từ tây sang đông.

C. Lấy đường kinh tuyến 105 có thể chia địa hình thành miền Đông và Miền Tây.

D. Dãy Himalaya trải rộng trên lãnh thổ 5 quốc gia: Trung Quốc, Ấn Độ, Nepal,
Bhutan và Pakistan. Đây là dãy núi trẻ nên độ cao vẫn tiếp tục được nâng lên.

Câu 18: Câu nào sau đây không về sông/hồ của Trung Quốc?

A. Trung Quốc có nhiều sông và hồ lớn, phần lớn các sông đều bắt nguồn từ miền núi
phía bắc và chảy ra các biển ở phía đông như Tùng Hoa, Giang Tô, Mê Công,..

B. Ở miền Tây, các sông có giá trị lớn về thuỷ điện

C. Ở miền Đông, sông có nhiều giá trị về thuỷ lợi, cung cấp nước cho sản xuất, nông
nghiệp, phát triển giao thông, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

D. Trung Quốc có nhiều hồ tự nhiên, tạo nên phong cảnh đẹp như hồ Động Đình (tỉnh
Hồ Nam), Thái Hồ (tỉnh Giang Tô),... Các hồ không chỉ có giá trị thuỷ lợi mà còn
giúp phát triển du lịch ở các địa phương.

Câu 19: Tài nguyên sinh vật của Trung Quốc có đặc trưng gì?

A. Trung Quốc có tài nguyên rừng đa dạng, phong phú, trải khắp đất nước nhưng lại
có ít loài quý hiếm

B. Trung Quốc có tài nguyên rừng với nhiều loài động, thực vật đa dạng và quý hiếm

C. Tài nguyên sinh vật của Trung Quốc trước đây rất đa dạng nhưng hiện nay đã bị
chặt phá, săn bắn đến mức cạn kiệt.

D. Rất ít kiểu rừng, chủ yếu là rừng lá kim.

Câu 20: Câu nào sau sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản của Trung Quốc?
A. Trung Quốc có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng hàng đầu thế giới, có giá trị
cao trong công nghiệp.

B. Mốt số loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Trung Quốc là: than, kim cương,vàng,
kim loại đen

C. Các mỏ kim loại màu rất phong phú như đồng, chì, kẽm, bauxite, thiếc, wolfram,...

D. Trung Quốc có các mỏ muối kali, photphat, graphit và nhiều vùng núi đá vôi.

Câu 21: Câu nào sau đây không đúng về dân cư Trung Quốc?

A. Mật độ dân số trung bình ở Trung Quốc thấp, khoảng 150 người/km2 (năm 2020).

B. Phân bố dân cư có sự chênh lệch lớn giữa miền Đông và miền Tây.

C. Miền Đông chiếm khoảng 1/2 diện tích lãnh thổ nhưng tập trung đến 90% dân cư
sinh sống, miền Tây có dân cư rất thưa thớt, nhiều nơi có mật độ dân số dưới 10
người/km.

D. Sự phân bố dân cư không đồng đều ảnh hưởng lớn đến việc khai thác tài nguyên,
sử dụng lao động; gây sức ép đến vấn đề việc làm, cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi
trường,... ở Trung Quốc.

Câu 22: Câu nào sau đây không đúng về xã hội Trung Quốc?

A. Trung Quốc có nền văn hoá lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những cái nôi
của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công
nhận.

B. Trung Quốc tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, năm 2020 tỉ lệ biết chữ của
người từ 15 tuổi trở lên đạt trên 96%. Chính phủ Trung Quốc chú trọng đào tạo lao
động, đẩy mạnh phát triển khoa học – công nghệ, cải cách tiền lương.

C. Chất lượng cuộc sống người dân được rất cao, thể hiện qua chỉ số HDI đạt mức cao
(0.964) và GNI/người là 30 530 USD (năm 2020).
D. Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt
các làng xã, góp phần xây dựng nông thôn mới, làm phong phú thị trường hàng hoá
và tác động tích cực đến sự phát triển của xã hội.

PHẦN 2: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA


BÀI 26: KINH TẾ TRUNG QUỐC

A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quy mô GDP của Trung Quốc năm 2020 là bao nhiêu?

A. Khoảng 1 600 tỉ USD

B. Khoảng 6 000 tỉ USD

C. Khoảng 14 700 tỉ USD

D. Khoảng 25 100 tỉ USD

Câu 2: Ngành nào phát triển mạnh ở hầu hết các trung tâm công nghiệp của Trung
Quốc?

A. Nhiệt điện

B. Khai thác than

C. Cơ khí

D. Điện tử - tin học

Câu 3: Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở:

A. Vùng phương bắc

B. Vùng duyên hải phía đông

C. Vùng miền Tây

D. Khắp cả nước
Câu 4: Đâu không phải thương hiệu điện tử của Trung Quốc?

A. Huawei

B. Oppo

C. Panasonic

D. Xiaomi

Câu 5: Dịch vụ của Trung Quốc là ngành:

A. Có tốc độ phát triển chậm và chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.

B. Có tốc độ phát triển chậm nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

C. Có tốc độ phát triển nhanh nhưng chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.

D. Có tốc độ phát triển nhanh và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

Câu 6: Năm 2020, ngành dịch vụ thu hút bao nhiêu % lao động trong nền kinh tế của
Trung Quốc?

A. 25%

B. 47.3%

C. 75.2%

D. 93.7%

Câu 7: Dưới đây là sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc năm
2020. Ý nào không đúng?

A. Than: 39 tỉ tấn

B. Điện: Gần 8 tỉ kWh

C. Năng lượng tái tạo: 863 tỉ kWh

D. Ô tô: 20 triệu chiếc


Câu 8: Theo Niên giám thống kê Trung Quốc, 213.6 triệu tấn gạo là:

A. Sản lượng lúa gạo năm 2020

B. Lượng lúa gạo xuất khẩu năm 2020

C. Lượng lúa gạo nhập khẩu năm 2020

D. Chêch lệch sản lượng lúa gạo của 2021 và 2022

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về nông nghiệp của Trung Quốc?

A. Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Hoa Bắc và Đông Bắc, lúa mì trồng chủ
yếu ở đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam.

B. Ngành chăn nuôi được quan tâm và phát triển, chiếm khoảng 35,9% trong cơ cấu
nông nghiệp.

C. Các vật nuôi chủ yếu ở Trung Quốc là lợn, bò, cừu, gia cầm,...

D. Năm 2020, Trung Quốc có đàn lợn hơn 406 triệu con, chiếm hơn 1/2 đàn lợn của
thế giới. Lợn, bò và gia cầm chủ yếu được nuôi ở các vùng đồng bằng; cừu được nuôi
chủ yếu ở các vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và phía tây.

Câu 10: Câu nào sau đây đúng về nông nghiệp ở Trung Quốc?

A. Với đường bờ biển dài và diện tích mặt nước lớn, Trung Quốc có nhiều thuận lợi
để phát triển ngư nghiệp, bao gồm khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

B. Sản lượng thuỷ sản của Trung Quốc đứng đầu thế giới trong đó thuỷ sản nuôi trồng
chiếm tỉ trọng nhỏ hơn ngành đánh bắt.

C. Phía tây có tiềm năng phát triển lâm nghiệp

D. Nông nghiệp trồng trọt chủ yếu tập trùng vùng phía tây.

Câu 11: Câu nào sau đây đúng về ngành dịch vụ của Trung Quốc?

A. Trung Quốc là cường quốc thương mại của thế giới.


B. Năm 2020 đứng thứ 2 thế giới tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

C. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu : Dầu mỏ, quặng sắt, khí tự nhiên.

D. Xu hướng dịch chuyển hàng hóa sang thị trường quốc tế, thay vì tập trung thị
trường nội địa.

Câu 12: Câu nào sau đây không đúng về ngành dịch vụ của Trung Quốc?

A. Trung Quốc là nước có hệ thống thông tin, viễn thông phát triển.

B. Trung Quốc là quốc gia đi đầu về công nghệ 3G+, mạng lưới 3G+ lớn nhất thế giới.

C. Trung Quốc chú trọng đầu tư phát triển nên du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn.

D.Với tài nguyên du lịch đa dạng tạo thuận lợi thu hút khách du lịch.

Câu 15: Đâu không phải thành tựu mà cải cách kinh tế mang lại cho Trung Quốc?

A. Quy mô GDP tăng nhanh và liên tục, đứng thứ 2 thế giới (năm 2020), sau Hoa Kỳ.

B. Cơ cấu GDP ngày càng chuyển dịch theo hướng hiện đại.

C. Liên tục trong nhiều năm, nền kinh tế Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao và ổn
định.

D. Trung Quốc đã sở hữu các thiết bị điện tử - công nghệ, hàng không – vũ trụ mạnh
nhất thế giới.

Câu 16: Câu nào sau đây không đúng về công nghiệp của Trung Quốc?

A. Chiếm tỉ trọng thứ hai sau ngành dịch vụ

B. Ngành kinh tế quan trọng hàng đầu và tạo nên sức mạnh nền kinh tế Trung Quốc.

C. Ngành công nghiệp đạt mức tăng trưởng cao.

D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong các ngành kinh tế


Câu 17: Câu nào sau đây không đúng về công nghiệp của Trung Quốc?

A. Công nghiệp hàng không vũ trụ được đầu tư mạnh và có hệ thống, phát triển không
chỉ nhằm mục đích huỷ diệt các nước đối địch mà còn để thực hiện tham vọng làm bá
chủ vũ trụ.

B. Từ năm 2003, Trung Quốc đã phóng thành công các tàu vũ trụ Thần Châu lên quỹ
đạo của Trái Đất và đặc biệt vào tháng 6 – 2021, Trung Quốc đã phóng thành công
tàu Thần Châu 12 để đưa người lên xây dựng trạm vũ trụ Thiên Cung.

C. Trung Quốc thực hiện nhiều chuyến thám hiểm Mặt Trăng, sao Hoả và nhiều thiên
thể khác.

D. Nhiều sản phẩm công nghệ của Trung Quốc chiếm phần lớn thị phần toàn cầu như
điện thoại thông minh, camera giám sát, máy tính cá nhân, máy điều hoà không khí,...

Câu 18: Câu nào sau đây không đúng về nông nghiệp của Trung Quốc?

A. Công cuộc cải cách nông nghiệp của Trung Quốc được thực hiện với quy mô lớn
từ cuối năm 1978 với những chính sách như giao đất, tự chủ trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, phát triển kinh tế hộ gia đình, phát triển cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh khoa học
- kĩ thuật và ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp,...

B. Ngành trồng trọt là ngành chủ yếu trong nông nghiệp Trung Quốc.

C. Năm 2020, ngành trồng trọt chiếm khoảng 84.1% giá trị tổng sản lượng của ngành
nông nghiệp.

D. Trong cơ cấu ngành trồng trọt, cây lương thực giữ vị trí quan trọng, sản lượng
đứng đầu thế giới, nhất là lúa gạo và lúa mì.

Câu 19: Câu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải của Trung Quốc?
A. Năm 2020, Trung Quốc đã xây dựng được mạng lưới đường ô tô và đường sắt phát
triển bậc nhất thế giới, đặc biệt là đường cao tốc có chiều dài trên 160 nghìn km, dài
nhất thế giới.

B. Đối với ngành hàng không, Trung Quốc có vị trí cao trên thế giới với hơn 230 sân
bay.

C. Một số sân bay lớn như Đại Hưng (Bắc Kinh), Hàng Châu (Chiết Giang), Hồng
Công,...

D. Ngành hàng hải của Trung Quốc rất phát triển với một số cảng biển lớn như Tây
Tạng, Ürümqi, Thành Đô,...

Câu 20: Câu nào sau đây không đúng về Trung Quốc?

A. Năm 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đất nước bắt đầu
tiến hành thực hiện một số chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội như cải
cách ruộng đất, cải tạo công thương, quốc hữu hoá tư liệu sản xuất,...

B. Đến cuối thập niên 70 của thế kỉ XX, Trung Quốc tiến hành cải cách, mở cửa với
chính sách 4 hiện đại hoá: công nghiệp, nông nghiệp, khoa học – kĩ thuật và quốc
phòng.

C. Một số biện pháp cụ thể của chính sách cải cách những năm cuối thập niên 70 là:
vận hành nền kinh tế tư bản chủ nghĩa; thúc đẩy tư tưởng Mao; đẩy mạnh nghiên cứu
và ứng dụng khoa học – kĩ thuật; chú trọng phát triển các ngành dịch vụ cùng những
kế hoạch phù hợp với từng lĩnh vực kinh tế,...

D. Nhờ chính sách cải cách những năm cuối thập niên 70 kinh tế Trung Quốc đã đạt
được nhiều kết quả tiêu biểu.

Câu 21: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển
kinh tế - xã hội là:
A. quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh, liên tục.
B. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, nhiều tỉ phú.
C. không xuất hiện tình trạng đói, tăng trưởng liên tục.
D. trở thành nước có GDP/người cao nhất trên thế giới.
Câu 23: Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc
không phải là:
A. xây dựng mới đường giao thông.
B. đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.
C. phổ biến các giống thuần chủng.
D. giao quyền sử dụng đất cho dân.
Câu 24: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của:
A. công cuộc đại nhảy vọt.
B. cuộc cách mạng văn hóa.
C. công cuộc hiện đại hóa.
D. cải cách trong ruộng đất.
Câu 25 : Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là:
A. Hồng Công và Thượng Hải.
B. Hồng Công và Ma Cao.
C. Hồng Công và Quảng Châu.
D. Ma Cao và Thượng Hải.
Câu 26: Trung Quốc nằm ở khu vực nào?
A. Bắc Á.
B. Đông Á.
C. Nam Á.
D. Trung Đông.
Câu 28: Phía đông Trung Quốc là vùng biển hướng ra:
A. Thái Bình Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 29: Câu nào sau đây đúng về tài nguyên biển của Trung Quốc?
A. Trung Quốc có vùng biển rộng, mở ra Đại Đông Dương.
B. Tài nguyên sinh vật biển phong phú nhiều ngư trường rộng lớn.
C. Nhiều vịnh biển có thể xây dựng hải cảng, phát triển giao thông vận tải biển.
D. Vùng biển có nhiều tiềm năng về than đá, vàng, bạc.
Câu 30: Dân số của Trung Quốc năm 2020 là bao nhiêu?
A. Hơn 1 tỉ người
B. Hơn 1.4 tỉ người
C. Hơn 1.8 tỉ người
D. Hơn 2.5 tỉ người
Câu 31: Dân tộc Hán chiếm bao nhiêu % dân số Trung Quốc?
A. Trên 40%
B. Trên 55%
C. Trên 70%
D. Trên 90%
Câu 32: Các dân tộc ít người như Mãn, Hồi, Duy Ngô Nhĩ, Mông Cổ,..... sống chủ
yếu ở:
A. Vùng núi và biên giới.
B. Hải đảo.
C. Sa mạc.
D. Đồng bằng phía nam.
Câu 33: Đất đai ở miền Tây Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Màu mỡ, chủ yếu là đất phù sa và đất sét.
B. Màu mỡ, chủ yếu là đất feralit.
C. Khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Khô cằn, không có dinh dưỡng, không thích hợp để trồng cây, kể cả cây rừng.
Câu 34: Dãy Côn Luân nằm ở vị trí nào?
A. Phần miền Tây gần Mông Cổ.
B. Phần giữa miền Tây.
C. Phần miền Tây gần Ấn Độ.
D. Phần miền Đông.
Câu 35: Tỉ lệ gia tăng dân số thấp trong những năm gần đây của Trung Quốc là:
A. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số.
B. Hậu quả của việc cấm người nước ngoài nhập cư.
C. Thành công của việc người dân hiểu ra rằng đẻ nhiều không để làm gì
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 36: Tài nguyên sinh vật của Trung Quốc có đặc trưng gì?
A. Trung Quốc có tài nguyên rừng đa dạng, phong phú, trải khắp đất nước nhưng lại
có ít các loài động, thực vật.
B. Trung Quốc có tài nguyên rừng với nhiều loài động, thực vật đa dạng và quý hiếm.
C. Tài nguyên sinh vật của Trung Quốc trước đây rất đa dạng nhưng hiện nay đã bị
chặt phá, săn bắn đến mức cạn kiệt.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 37: Câu nào sau đây không đúng về xã hội Trung Quốc?
A. Trung Quốc có nền văn hoá lâu đời, phát triển rực rỡ và là một trong những cái nôi
của nền văn minh cổ đại trên thế giới, nhiều di sản thế giới được UNESCO công
nhận.
B. Trung Quốc tăng cường đầu tư phát triển giáo dục, . Chính phủ Trung Quốc chú
trọng đào tạo lao động, đẩy mạnh phát triển khoa học – công nghệ, cải cách tiền
lương.
C. Chất lượng cuộc sống người dân rất cao, chỉ số thể hiện qua chỉ số HDI.
D. Chính sách công nghiệp hoá nông thôn của Trung Quốc đã làm thay đổi bộ mặt
các làng xã, góp phần xây dựng nông thôn mới, làm phong phú thị trường hàng hoá
và tác động tích cực đến sự phát triển của xã hội.
Câu 38: Ngành nào phát triển mạnh ở hầu hết các trung tâm công nghiệp của Trung
Quốc?
A. Nhiệt điện.
B. Khai thác than.
C. Cơ khí.
D. Điện tử - tin học.
Câu 39: Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở:
A. Vùng phương bắc.
B. Vùng duyên hải phía đông.
C. Vùng miền Tây.
D. Khắp cả nước.
Câu 40: Dịch vụ của Trung Quốc là ngành:
A. Có tốc độ phát triển chậm và chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.
B. Có tốc độ phát triển chậm nhưng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
C. Có tốc độ phát triển nhanh nhưng chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.
D. Có tốc độ phát triển nhanh và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
Câu 41: Đâu không phải thành tựu mà cải cách kinh tế mang lại cho Trung Quốc?
A. Quy mô GDP của Trung Quốc tăng nhanh và liên tục, trở thành nước có quy mô
GDP đứng thứ 2 thế giới (năm 2020), sau Hoa Kỳ.
B. Cơ cấu GDP ngày càng chuyển dịch theo hướng hiện đại.
C. Liên tục trong nhiều năm, nền kinh tế Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao và ổn
định.
D. Năm 2020, Trung Quốc đã trở thành quốc gia thu hút FDI hàng đầu; sở hữu các
thiết bị điện tử - công nghệ, hàng không – vũ trụ mạnh mẽ nhất thế giới.
Câu 42: Câu nào sau đây không đúng về công nghiệp của Trung Quốc?
A. Cơ cấu ngành công nghiệp của Trung Quốc chuyển dịch theo hướng cách mạng xã
hội hoá, hướng tới mục tiêu “Thịnh vượng chung”.
B. Các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học – kĩ thuật chiếm tỉ trọng cao, đóng
góp đáng kể vào thành công của quốc gia này trên thị trường công nghệ và lĩnh vực
hàng không vũ trụ.
C. Công nghiệp sản xuất ô tô của Trung Quốc phát triển rất nhanh.
D. Ô tô sử dụng năng lượng mới là sản phẩm có mức tăng trưởng bình quân cao, dần
trở thành thế mạnh của Trung Quốc so với thế giới.
Câu 43: Câu nào sau đây không đúng về ngành dịch vụ của Trung Quốc?
A. Trung Quốc cũng là nước có hệ thống thông tin, viễn thông phát triển nhờ trình độ
khoa học – công nghệ không ngừng được nâng cao.
B. Trung Quốc là quốc gia đi đầu về công nghệ 3G+ và đã xây dựng được mạng lưới
3G+ lớn nhất thế giới, số điện thoại trung bình trên 100 dân cao nhất trên thế giới.
C. Với tài nguyên du lịch đa dạng, Trung Quốc chú trọng đầu tư phát triển nên du lịch
đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
D. Năm 2019, quốc gia này đã đón hơn 31.9 triệu lượt khách quốc tế với doanh thu từ
du lịch quốc tế khoảng 131.2 tỉ USD.
Câu 44: Câu nào sau đây không đúng về nông nghiệp ở Trung Quốc?
A. Diện tích mặt nước lớn, tạo thuận lợi phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tỉ trọng lớn hơn ngành đánh bắt.
C. Độ che phủ rừng thấp nhưng đang có nhiều nỗ lực gia tăng diện tích rừng.
D. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tỉ trọng nhỏ hơn ngành đánh bắt.

You might also like