You are on page 1of 9

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị

quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
1. Chính phủ
2. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
3. Hội đồng nhân dân các cấp
4. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
5. Chính phủ
6. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
7. Hội đồng nhân dân các cấp
8. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
9. Chính phủ
10. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
11. Hội đồng nhân dân các cấp
12. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
13. Chính phủ
14. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
15. Hội đồng nhân dân các cấp
16. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
17. Chính phủ
18. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
19. Hội đồng nhân dân các cấp
20. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
21. Chính phủ
22. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
23. Hội đồng nhân dân các cấp
24. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
25. Chính phủ
26. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
27. Hội đồng nhân dân các cấp
28. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
29. Chính phủ
30. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
31. Hội đồng nhân dân các cấp
32. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
33. Chính phủ
34. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
35. Hội đồng nhân dân các cấp
36. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
37. Chính phủ
38. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
39. Hội đồng nhân dân các cấp
40. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
41. Chính phủ
42. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
43. Hội đồng nhân dân các cấp
44. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

 ủy ban thường vụ quốc hội được ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị
quyết,pháp lệnh, pháp lệnh liên tỉnh

Câu 3
Chủ thể ban hành nghị quyết gồm
45. Chính phủ
46. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
47. Hội đồng nhân dân các cấp
48. Ủy ban thường vụ quốc hội hoặc chính phủ phối hợp với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
Theo quy định tại điều 4 luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 sửa đổi bổ sung 2020
thì văn bản quy phạm pháp luật có tên là nghị quyết do quốc hội, ủy ban thường vụ quốc hội, hội
đồng thẩm phán cấp cap, hội đồng nhân dân các cấp

Câu 4
Theo quy định tại điều 4 luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 sửa đổi bổ sung 2020
thì Công văn giải đáp của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao không phải là quy phạm
pháp luật vì nó không nằm trong hệ thống
Công văn giải đáp là văn bản hướng dẫn giải đáp trong nội bộ ngành
Câu 5
Tập quán là những quy tắc xử sự được hình thành một cách tự phát lâu đời được đông đảo cộng
đồng dân cư thừa nhận thành thói quen trong đời sống xã hội hoặc giao lưu quốc tế, đang tồn tại
và được các chủ thể thừa nhận như là quy tắc xử sự chung
Tập quán không được trái với quy định của pháp luật
VD:Tục ăn trầu
Tục lễ tang
Giỗ tết
Cưới hỏi
Câu 6
Án lệ là những lập luận,pháp quyết trong bản án,quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án
về một vụ việc cụ thể được Hội đồng Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao lựa chọn và được
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao công bố là án lệ để các Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong xét
xử
ở Việt Nam phải có sự thừa nhận của các nhân tố trong tòa án
ở nước ngoài dựa theo tình huống đã xảy ra lúc trước
NGUỒN BỔ TRỢ KHÁC CỦA PHÁP LUẬT:
1. Điều ước quốc tế
2. Các quan niệm,chuẩn mực đạo đức xã hội
3. Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
4. Các quan điểm tư tưởng học thuyết của các nhà khoa học pháp lý
5. Hương ước: các thõa thuận của các người trong khu vực
6. Tín điều tôn giáo
7. Hợp đồng
8. Pháp luật nước ngoài
NGUỒN BỔ TRỢ KHÁC CỦA PHÁP LUẬT:
1. Điều ước quốc tế
2. Các quan niệm,chuẩn mực đạo đức xã hội
3. Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
4. Các quan điểm tư tưởng học thuyết của các nhà khoa học pháp lý
5. Hương ước: các thõa thuận của các người trong khu vực
6. Tín điều tôn giáo
NGUỒN BỔ TRỢ KHÁC CỦA PHÁP LUẬT:
1. Điều ước quốc tế
2. Các quan niệm,chuẩn mực đạo đức xã hội
3. Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
4. Các quan điểm tư tưởng học thuyết của các nhà khoa học pháp lý
5. Hương ước: các thõa thuận của các người trong khu vực
6. Tín điều tôn giáo
NGUỒN BỔ TRỢ KHÁC CỦA PHÁP LUẬT:
1. Điều ước quốc tế
2. Các quan niệm,chuẩn mực đạo đức xã hội
3. Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
4. Các quan điểm tư tưởng học thuyết của các nhà khoa học pháp lý
5. Hương ước: các thõa thuận của các người trong khu vực
6. Tín điều tôn giáo
NGUỒN BỔ TRỢ KHÁC CỦA PHÁP LUẬT:
1. Điều ước quốc tế
2. Các quan niệm,chuẩn mực đạo đức xã hội
3. Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền
4. Các quan điểm tư tưởng học thuyết của các nhà khoa học pháp lý
5. Hương ước: các thõa thuận của các người trong khu vực
6. Tín điều tôn giáo

 sự hình thành của nhà nước dựa theo góc độ duy tâm
 Quyền lực tập trung quá nhiều vào tay một người hoặc một nhóm người dẫn đến lạm
quyền độc đoán
THUYẾT GIA TRƯỞNG:
Nội dung:
Nhà nước xuất hiện chính là kết quả sự phát triển của gia đình và quyền gia trưởng.Quyền lực
nhà nước, về thực chất cũng giống như quyền lực của người đứng đầu trong gia đình,nó chỉ là sự
tiếp tục quyền lực của người gia trưởng trong gia đình
Ưu điểm:
 Gia đình là tế bào của xã hội
 Xem mỗi gia đình trong xã hội là một nhà nước thu nhỏ, việc nuôi dạy, chăm lo đời sống
của các thành viên trong gia đình phải được đảm bảo, nếu mỗi gia đình đều phát triển sẽ
đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước
Nhược điểm:
 Tạo nên sự bất bình đẳng về giới tính trong xã hội
 Tạo nên sự áp lực đối với giới tính cầm quyền
 Quyền gia trưởng thực sự của gia đình nào sẽ là quyền lực của nhà nước thì học thuyết
này chưa luận giải được.
THUYẾT KHẾ ƯỚC XÃ HỘI
Nội dung:
Sự ra đời của nhà nước là sản phẩm của một khế ước xã hội được kí kết trước giữa những
con người sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước.
Chủ quyền nhà nước thuộc về nhân dân, trong trường hợp nhà nước không giữ được vai trò
của mình,các quyền tự nhiên bị vi phạm thì khế ước sẽ mất hiệu lực và nhân dân có quyền lật
đổ nhà nước và ký khế ước mới.
Ưu điểm:
 Cho người dân sự bình đẳng tự do trong việc tạo ra nhà nước trong việc tạo ra khế
ước, từ đó chủ quyền nhà nước phụ thuộc vào nhân dân
 Từ đó nhà nước được thành lập, phải phục vụ tốt nhân dân, nếu vi phạm khế ước bị
bãi bỏ, nhà nước bị hủy bỏ, nhà nước mới được ra đời
Nhược điểm:
 Không có bằng chứng khế ước
 Không phải tất cả người dân đều tham gia tạo khế ước
 Có ràng buộc với thế hệ sau này( những người không tạo ra khế ước đó)
THUYẾT BẠO LỰC
Nội dung:
Cho rằng nhà nước xuất hiện trực tiếp từ các cuộc chiến tranh xâm lược chiếm đất, là việc sử
dụng bạo lực của thị tộc đối với thị tộc khác mà kết quả là thị tộc chiến thắng đặt ra một hệ thống
cơ quan đặt biệt- nhà nước để nô dịch kẻ chiến bại
Ưu điểm:
Các thị tộc yếu phải cố gắng nâng cao nền kinh tế để tự bảo vệ đất nước khỏi các thị tộc khác
Nhược điểm:

THUYẾT TÂM LÝ:


Nội dung:
Nhà nước xuất hiện do nhu cầu tâm lý của con người nguyên thủy luôn muốn phụ thuộc vào thủ
lĩnh, giáo sĩ,… để lãnh đạo, dẫn dắt trong các cuộc chiến tranh và chinh phục thiên nhiên
Ưu điểm:
Theo học thuyết này, người dân sẽ dễ dàng phục tùng tuân theo các đường lối chính sách của nhà
cầm quyền
Nhược điểm: Tạo ra sự lôi kéo
QUAN ĐIỂM MÁC-LÊNIN
Nội dung: Theo học thuyết Mác Lê nin nguồn gốc ra đời của nhà nước xuất phát từ chính điều
kiện kinh tế xã hội của đất nước. Nó có quá trình hình thành vận động phát triển và tiêu vong.
Ưu điểm:
Giải thích nguồn gốc ra đời của nhà nước theo cơ sở duy vật, có bằng chứng khoa học và sự
lượng giải tương đối hợp lí dựa vào nội tại và điều kiện kinh tế của đất nước
Nhược điểm:
Chỉ giải thích nguồn gốc nhà nước bằng giai cấp mà không bằng bấ cứ hình thức nào khác
BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Mang tính xã hội
2. Mang tính giai cấp
Hình thức nhà nước là các thức tổ chức quyền lực nhà nước và phương pháp để thực hiện quyền
lực nhà nước. Trong hình thức nhà nước chia làm 3 loại:
 Hình thức chính thể
 Hình thức cấu trúc
 Hình thức chính trị

You might also like