You are on page 1of 5

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2022 - 2023


MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 7
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
CHỦ ĐỀ NỘI DUNG

ĐỊA LÍ CHÂU PHI 1. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi
2. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi
3. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
ở châu Phi

ĐỊA LÍ CHÂU MỸ 1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ


2. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ
3. Đặc điểm dân cư xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền
vững ở Bắc Mỹ
4. Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ

BÀI TẬP ĐỊA LÍ Nhận xét bảng số liệu, tính toán

B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP


CHỦ ĐỀ: CHÂU PHI
I. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- châu Phi có diện tích lớn thứ ba thế giới, sau châu Á và châu Mỹ.
- đường Xích đạo chạy qua gần chính giữa.
- đường bờ biển ít bị cắt xẻ, có hình khối rõ rệt.
- tiếp giáp Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải và châu Á.
II. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình
- là một khối cao nguyên khổng lồ.
- chủ yếu là:
+) sơn nguyên: Ê-ti-ô-pi-a, Đông Phi…
+) bồn địa: Công-gô, Sát…
b. Khoáng sản chính
- vàng, đồng, kim cương, dầu mỏ…
c. Khí hậu và các môi trường tự nhiên
- khô nóng bậc nhất thế giới, lượng mưa tương đối thấp.
- 4 đới khí hậu phân bố đối xứng qua Xích đạo
Môi trường Khí hậu Đặc điểm sinh vật

Xích đạo - khí hậu xích đạo: nóng, ẩm - rừng rậm xanh quanh năm

Nhiệt đới - khí hậu cận xích đạo: có mùa - rừng thưa và xa van cây bụi.
mưa, mùa khô - xa van tập trung ngựa vằn, sơn dương,
hươu cao cổ, sư tử, báo gấm…

Hoang mạc - khí hậu nhiệt đới: ít mưa, biên - thực vật nghèo nàn, động vật chủ yếu
độ nhiệt ngày đêm lớn là rắn độc, kì đà, loài gặm nhấm…

Cận nhiệt - khí hậu cận nhiệt: có mùa - rừng và cây bụi lá cứng.
đông ấm, ẩm, mưa nhiều mùa
hạ nóng, khô
d. Sông, hồ
- sông phân bố không đều, tùy thuộc lượng mưa.
- một số sông lớn: sông Nin, sông Công-gô, sông Dăm-be-di…
- nhiều hồ lớn, phần lớn được hình thành từ các đứt gãy.
e. Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên
Vấn đề Hiện trạng Hậu quả Giải pháp
môi trường

Suy giảm tài tốc độ khai thác - động vật hoang dã mất môi - bảo vệ kết hợp khai
nguyên rừng quá nhanh, không trường sống. thác rừng hợp lí,
có biện pháp phục - tài nguyên đất, nước… bị trồng rừng…
hồi, diện tích rừng suy thoái.
giảm - hoang mạc hóa diễn ra
ngày càng nhanh.

Nạn săn bắt và buôn bán động vật - động vật hoang dã giảm số - kiểm soát, tuyên
buôn bán động hoang dã lấy ngà, lượng, nhiều loài có nguy cơ truyền, ban hành các
vật hoang dã sừng tuyệt chủng quy định, xây dựng
khu bảo tồn thiên
nhiên…
III. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi
III.1. Một số vấn đề dân cư xã hội
Vấn đề dân cư - Nguyên nhân Hiện trạng Giải pháp/ hậu quả
xã hội

Nạn đói hạn hán, bất ổn - hàng chục triệu người bị nạn Giải pháp:
chính trị. đói đe dọa mỗi năm. - viện trợ lương
- vùng nam hoang mạc Xa-ha-ra thực…
ảnh hưởng nặng nề nhất.
Tỉ lệ tăng dân tiến bộ về y tế, - tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao Hậu quả:
số tự nhiên cao giảm tỉ lệ tử hơn trung bình thế giới. - đói nghèo, tài
vong; tỉ lệ sinh - dân số tăng nhanh từ giữa thế nguyên cạn kiệt, ô
cao. kỉ XX. nhiễm môi trường…

Xung đột quân mâu thuẫn giữa - vấn đề nghiêm trọng. Hậu quả:
sự các bộ tộc, cạnh - thương vong về
tranh tài người, gia tăng nạn
nguyên, đặc đói, bệnh tật, di dân,
biệt là nước. bất ổn chính trị…
III.2. Di sản lịch sử châu Phi
kim tự tháp, tượng Nhân sư, giấy pa-pi-rút…
IV. Phương thức khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
Môi Cách thức khai thác, bảo vệ Khó khăn/ giải pháp
trường

Xích đạo +) trồng gối vụ, xen canh cây trồng. - khó khăn: đất bị rửa
+) hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp trôi.
(cọ dầu, ca cao).
+) bảo vệ và trồng rừng.

Nhiệt đới - vùng khô hạn: làm nương rẫy, trồng lạc, bông, kê; - giải pháp: xây dựng
chăn thả dê, cừu… công trình thủy lợi,
- vùng khí hậu nhiệt đới ẩm: trồng cây ăn quả, cây thành lập khu bảo tồn.
công nghiệp (mía, chè, thuốc lá, bông, cà phê…).
- khai thác, xuất khẩu khoáng sản.
- du lịch sinh thái.

Hoang mạc - ở ốc đảo: trồng cam, chanh, chà là, lúa mạch…; - giải pháp: trồng và
chăn nuôi du mục. bảo vệ rừng, “vành
- vận chuyển hàng hóa xuyên hoang mạc bằng lạc đà đai xanh”.
- khai thác tài nguyên: dầu mỏ, khí đốt…

Cận nhiệt - trồng cây ăn quả (nho, cam, chanh, ô liu…), cây - giải pháp: chống
lương thực (lúa mì, ngô); chăn nuôi cừu. khô hạn và hoang
- khai thác khoáng sản. mạc hóa.
- du lịch.
CHỦ ĐỀ: CHÂU MỸ
I. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- diện tích lớn thứ 2 thế giới, sau châu Á.
- nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây.
- gồm lục địa Bắc Mỹ, eo đất Trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ.
- tiếp giáp Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
II. Khu vực Bắc Mỹ
II.1. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình
- gồm 3 khu vực rõ rệt:
+) miền núi Coóc-đi-e ở phía tây, kéo dài theo chiều bắc - nam.
+) miền đồng bằng ở giữa gồm đồng bằng Ca-na-đa, đồng bằng lớn, đồng bằng Trung Tâm,
đồng bằng Duyên Hải.
+) dãy núi A-pa-lat ở phía đông, hướng đông bắc - tây nam.
b. Khí hậu
- phân hóa từ bắc xuống nam:
+) do lãnh thổ trải dài từ vòng cực Bắc đến 250 B.
+) gồm các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới.
+) khí hậu ôn đới có diện tích lớn nhất.
- phân hóa theo chiều tây - đông và theo độ cao do ảnh hưởng của địa hình.
c. Sông, hồ
- mạng lưới dày đặc, phân bố khắp lãnh thổ, chế độ nước đa dạng.
- một số sông lớn: hệ thống sông Mít-xu-ri - Mi-xi-xi-pi, sông Cô-lô-ra-đô, sông Mac-ken-đi.
- đứng đầu thế giới về số lượng hồ có diện tích lớn.
d. Các đới thiên nhiên
- chủ yếu nằm trong đới lạnh và đới ôn hòa.
II.2. Đặc điểm dân cư - xã hội
a. Vấn đề nhập cư và chủng tộc
- 20 - 30 nghìn năm trước, chủng tộc Môn-gô-lô-it (da vàng) di cư từ châu Á sang.
- sau năm 1492, chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng) di cư từ châu Âu sang.
- chủng tộc Nê-grô-it (da đen) từ châu Phi bị bắt sang làm nô lệ.
-> thành phần chủng tộc đa dạng.
b. Vấn đề đô thị hóa
- sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa.
- các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở phía nam hệ thống Ngũ Hồ, ven Đại Tây Dương.
- vào sâu trong nội địa, các đô thị nhỏ hơn và thưa thớt hơn.
II.3. Các trung tâm kinh tế quan trọng
HS tự xác định trong bản đồ hình 2, SGK Lịch sử - Địa lí trang 147.
II.4. Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững
Hiện trạng Phương thức khai thác bền vững

Tài - trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng. - phát triển “nông nghiệp xanh”.
nguyên - đất bị thoái hóa do sử dụng lượng lớn - ứng dụng khoa học công nghệ để
đất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. mang lại năng suất cao, bảo vệ đất.

Tài - tài nguyên rừng giàu có. - thành lập vườn quốc gia.
nguyên - diện tích suy giảm do khai thác mạnh để - khai thác chọn lọc và để rừng tái sinh
rừng lấy gỗ, làm giấy, lấy đất canh tác. tự nhiên.
- trồng mới sau khai thác.
- phòng chống cháy rừng…

Tài - nguồn nước ngọt phong phú. - quy định xử lí nước thải.
nguyên - trước đây sông, hồ bị ô nhiễm do chất - ban hành Đạo luật nóc sạch.
nước thải sinh hoạt và sản xuất. - khai thác tổng hợp.
- hiện nay chất lượng nguồn nước được
cải thiện

Tài - tài nguyên khoáng sản phong phú. - sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
nguyên - khai thác quy mô lớn, không hợp lí gây - sử dụng năng lượng tái tạo và vật liệu
khoáng ô nhiễm môi trường, một số khoáng sản thay thế.
sản cạn kiệt.
III. Khu vực Trung và Nam Mỹ
a. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc - nam
- thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
- gồm 5 đới khí hậu:
+) xích đạo: nóng ẩm quanh năm, có rừng mưa nhiệt đới
+) cận xích đạo: một năm có 2 mùa (mưa và khô), có rừng thưa nhiệt đới.
+) nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây, cảnh quan thay đổi từ rừng nhiệt
đới ẩm, đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
+) cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ấm, có rừng cận nhiệt và thảo nguyên, bán hoang mạc
và hoang mạc.
+) ôn đới: mát mẻ quanh năm, có rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
b. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây
- Trung Mỹ: phía đông và các đảo mưa nhiều hơn phía tây.
- Nam Mỹ: thể hiện rõ nhất ở địa hình.
+) phía đông: sơn nguyên (sơn nguyên Guy-a-na, Bra-xin)
+) ở giữa: đồng bằng (đồng bằng A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô, Pam-pa, La Pla-ta)
+) phía tây: miền núi An-đét.
c. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
càng lên cao, thiên nhiên thay tương ứng theo sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm.
B. KĨ NĂNG
1. Nhận xét bảng số liệu
Luyện tập nhận xét bảng số liệu trong SGK.
2. Xác định các yếu tố trên bản đồ
Luyện tập xác định các đối tượng địa lí (dãy núi, đồng bằng, sông, hồ, trung tâm kinh tế…)
trên bản đồ.

Chúc các con ôn thi hiệu quả!

You might also like