Professional Documents
Culture Documents
04-Nguyễn Thị Lý-135763-63KT3 PDF
04-Nguyễn Thị Lý-135763-63KT3 PDF
---------------------
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC
VẬN CHUYỂN BẢN MÃ VÀO VỊ TRÍ BẰNG CẦN TRỤC
CỔNG
HÀ NỘI-2021
NHÓM IV:
1 NGÀY QUAN SÁT 15-06-15 16-06-15 17-06-15 VẬT LIỆU CÁC LOẠI BẢN MÃ
CÔNG CỤ ĐÃ ĐƯỢC SẮP XẾP
2 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH 24 °÷ 25° 28 °÷ 30° 27 °÷ 30° LAO ĐỘNG THÀNH ĐỐNG,
3 TỔ NHÂN CÔNG 2 NGƯỜI VỊ TRÍ THI ĐÁNH DẤU THEO
CÔNG QUY ĐỊNH CỦA
4 THÀNH PHẦN TỔ THIẾT KẾ.
- CÔNG CỤ: 1 BỘ
5 CẤP BẬC CÔNG NHÂN 2 3 4 5 6 7 CẦN TRỤC CỔNG
- VỊ TRÍ THI CÔNG:
6 SỐ LƯỢNG CÔNG NHÂN 1 1
TRONG KHU VỰC
7 TUỔI ĐỜI 25 ÷ 35 LẮP CỤM DẦM, ĐỘ
CAO ≥5M.
8 TUỔI NGHỀ 5 ÷ 16 - MỖI BẢN MÃ
NẶNG 1 TẤN
9 TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA LỚP 12
10 HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TRẢ LƯƠNG SẢN PHẨM
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
7h - 8h
1
2
3
4
7
5
6
7
8
9
8h - 9h
2
3
4
4
5
6
7
8
9
QS: 5h 1
17/06/15 7h00ph 12h00ph
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
9h - 10h
2
3
4
5
4
6
7
8
9
10h - 11h
2
3
4
5
5
6
7
8
9
15/06/15 7h00ph 12h00ph QS: 5h
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
11h - 12h
1
2
3
4
5
5
6
7
8
9
16/06/15 7h00ph 12h00ph QS: 5h
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
7h - 8h
1
2
3
4
5
5
6
7
8
9
8h - 9h
2
3
4
3
5
6
7
8
9
QS: 5h 2
15/06/15 7h00ph 12h00ph
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
9h - 10h
2
3
4
5
4
6
7
8
9
10h - 11h
2
3
4
5
5
6
7
8
9
16/06/15 7h00ph 12h00ph QS: 5h
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
11h - 12h
1
2
3
4
4
5
6
7
8
9
17/06/15 7h00ph 12h00ph QS: 5h
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
7h - 8h
1
2
3
4
6
5
6
7
8
9
8h - 9h
2
3
4
4
5
6
7
8
9
QS: 5h 3
16/06/15 7h00ph 12h00ph
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
9h - 10h
2
3
4
5
4
6
7
8
9
10h - 11h
2
3
4
5
5
6
7
8
9
QS: 5h 3
15/06/15 7h00ph 12h00ph
SHPT ng.ph
5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55
11h - 12h
1
2
3
4
5
5
6
7
8
9
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
I. Mục đích, yêu cầu của đồ án môn học
- Thiết kế định mức thời gian sử dụng máy trên cơ sở dữ liệu đã có.
Tính đơn giá ca máy và đơn giá sử dụng máy dựa vào việc quan sát, thu thập số
liệu ở hiện trường bằng phương pháp chụp ảnh ngày làm việc nhằm sử dụng máy
có hiệu quả, đảm bảo an toàn lao động từ đó góp phần tăng năng suất lao động.
Các số liệu ban đầu cho trong phiếu đặc tính, phiếu chụp ảnh đồ thị và các số liệu
khác có liên quan cần thiết. Từ đó giúp cho sinh viên tiếp cận với các phương pháp
thu thập số liệu, tập hợp và tính toán, lập các trị số định mức cho các quá trình sản
xuất cụ thể.
II. Nội dung của đồ án môn học.
1.Thiết kế định mức thời gian sử dụng máy cho quá trình sản xuất : vận
chuyển bản mã vào vị trí lắp bằng cần trục cổng.
Các loại hao phí thời gian tính theo tỷ lệ % ca làm việc và được lấy theo kết quả
CANLV. Cần kiểm tra số liệu trước khi sử dụng:
- Thời gian 1 ca làm việc (𝑇𝑐𝑎 ): 8h.
- Thời gian máy chạy không tải cho phép: 4,5% ca làm việc.
- Thời gian máy ngừng để bảo dưỡng trong ca 𝑇𝑏𝑑 : 48 phút.
- Thời gian máy ngừng để thợ lái nghỉ giải lao 𝑇𝑛𝑔𝑔𝑙 : 10% ca làm việc.
- Thời gian máy ngừng việc vì lý do công nghệ 𝑇𝑛𝑔𝑡𝑐 : 12,5%; 17%; 16,5%; 15,5%
(14,5 %).
2. Tính các chi phí cho 1 ca máy theo các số liệu sau:
- Giá ca máy để tinh khấu hao: 9820 triệu đồng
- Thời hạn tính khấu hao: 8 năm.
- Số ca máy định mức làm việc trong một năm: 255 ca/năm.
- Cứ 9500 giờ máy làm việc thì phải sửa chữa lớn (SCL), mỗi lần SCL hết 23 triệu
đồng.
- Cứ 3900 giờ máy làm việc thì phải sửa chữa vừa (SCV), mỗi lần SCV hết 9 triệu
đồng.
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH
- Cứ 800 giờ máy làm việc thì phải bảo dưỡng kỹ thuật (BDKT), mỗi lần BDKT
hết 2 triệu đồng. Các kỳ sửa chữa, bảo dưỡng cuối cùng trước khi thanh lý máy
không tính.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: 65.000đ/ca.
- Tiền công thợ điều khiển máy: 690.000đ/ca.
- Chi phí quản lí máy: 5,5% các chi phí trực tiếp của ca máy.
PHẦN II : CƠ SỞ LẬP LUẬN LẬP ĐỊNH MỨC TRONG XÂY DỰNG
I.Các luận điểm lập định mức ( 7 luận điểm )
1. Sử dụng số liệu thực tế có phê phán:
Số liệu thực tế tuy được thu thập đúng cách nhưng cũng chỉ phản ánh được một
trạng thái, một hiện tượng của sự vật hoặcsự việc chứ chưa thể hiện được quy
luật phát triển khách quan của nó. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh do
con người thực hiện trong cơ chế thị trường cũng đúng với nhận xét trên. Khi thu
thập thông tin để lập định mức kỹ thuật có thể gặp các trường hợp sau:
Số liệu thu được phản ánh quá lạc quan so với thực trạng sản xuất.
Số liệu thu được quá bi quan do cách nhìn hoặc quan điểm của người thu
thập thông tin.
Số liệu thu được phản ánh sát thực khi làm đúng các quy trình, quy phạm
kỹ thuật.
Trong một tập hợp số liệu ( thông tin ) cần phải xử lý, thực ra không thể biết được
những số liệu nào thuộc a, b hoặc c , khi ấy người ta phải nhờ đến công cụ toán
học hoặc vận dụng lý thuyết tương quan để xử lý
2. Đối tượng được lựa chọn để lấy số liệu lập ra định mức mới phải mang tính chất
đại diện:
Giả sử lấy số liệu để lập ra định mức lao động mới cho doanh nghiệp xây dựng
thì các nhóm tổ thợ được chọn phải có tính chất đại diện về các mặt sau:
Đại diện về năng suất lao động
Đại diện về thời gian làm việc
Đại diện về không gian làm việc
3. Khảo sát các quá trình sản xuất (QTSX) theo cách chia chúng ra các phần tử
Chia một QTSX thành các bộ phận nhằm loại bỏ các động tác thừa, hợp lý hóa
các thao tác để người lao động thuần thục tay nghề và tinh thông công nghệ
Về mặt áp dụng các định mức để tổ chức và quản lý sản xuất thì cách phân chia
các quá trình sản xuất như trên có nhiều thuận lợi:
Dễ dàng nắm được khâu sản xuất nào còn yếu, cần phải hoàn thiện cái gì
và cần phải điều chỉnh bổ sung định mức như thế nào
Mỗi một phần tử có một tiêu chuẩn định mức tương ứng. Nếu phần tử nào
có thay đổi thì chỉ cần sửa đổi “tiêu chuẩn định mức” của phần tử ấy là có
ngay định mức mới
Cách làm này phù hợp với các hoạt động xây lắp “ sản xuất không ổn định”
4. Sử dụng công thức tính số trung bình thích hợp
Chọn ra được một công thức tính trị số định mức sát hợp, bởi vì bản thân các
định mức là những số trung bình
Để bài yêu cầu tính định mức lao động (ĐMLĐ) lắp panel bằng cần trục tháp,
nên ta sử dụng công thức tính trị số định mức “Bình quân dạng điều hòa”:
𝑛
𝑇𝑡𝑏 = (𝑖 = 1,2, … , 𝑛)
𝑛 𝑃𝑖
∑𝑖=1
𝑇𝑖
Trong đó :
Ttb là hao phí thời gian hoặc hao phí lao động trung bình tính cho một đơn
vị sản phẩm
Si là số sản phẩm thu được của lần quan sát thứ i
Ti là thời gian quan sát lần thứ i
5. Khi lập định mức mới cần phải xem xét mối liên hệ tương quan giữa các công
việc nhằm đảm bảo tính khoa học và công bằng:
Yêu cầu của luận điểm: những công việc khó khăn hơn, phức tạp hơn, nặng
nhọc hơn phải được đánh giá cao hơn; năng suất làm thủ công không thể
bằng hoặc cao hơn làm bằng máy. Tuy vậy cũng không phải đơn giản khi
một phạm vi công việc có đến hang chục hoặc hang tram định mức khác
nhau.
Có hai mức độ thực hiện yêu cầu của luận điểm này:
Thứ nhất: thực hiện việc so sánh đơn giản thông qua công việc và sản phẩm
cụ thể
Thứ hau: áp dụng lý thuyết tương quan dựa trên số liệu về lượng tiêu hao
các nguồn lực để rút ra quy luật và mức độ.
6. Sự thống nhất giữa điều kiện tiêu chuẩn và trị số định mức:
Sản xuất một loại sản phẩm hoặc thực hiện một công việc trong một điều kiện
nhất định thì có một định mức tương ứng phù hợp, nói cách khác: điều kiện
sản xuất thay đổi ( công cụ hoặc máy móc thiết bị, đối tượng lao động, trình
độ tay nghề; điều kiện an toàn và tổ chức lao động ) thì định mức cũng phải
thay đổi tương xứng.
7. Tính chất pháp lý và bắt buộc của định mức:
Các định mức được lập không vi phạm pháp luật và ban hành theo thẩm
quyền thì mọi người trong phạm vi hiệu lực của từng loại định mức phải có
nghĩa vụ thực hiện. Muốn thế thì người ban hành và người thực hiện phải
đảm bảo các yêu cầu sau :
Việc lập và ban hành các định mức phải có cơ sở khoa học và sát thực. Trước
khi ban hành, người lao động phải được thảo luận, áp dụng thử và góp ý bổ
sung, sửa đổi. Định mức đã ban hành không được tùy tiện sửa đổi kể cả chủ
doanh nghiệp và đại diện người lao động.
Trong phạm vi hiệu lực của các định mức, mọi người phải thực hiện nghiêm
chỉnh; tăng năng suất thì được hưởng lợi ích theo quy định của doanh nghiệp
xây dựng,không đạt được định mức do nguyên nhân chủ quan của mình thì
phải chịu thua thiệt nhưnhững gì đã cam kết trong hợp đồng.
II.Các phương pháp lập đinh mức kỹ thuật xây dựng
1. Phương pháp phân tích, tính toán thuần túy
Nội dung : Là phương pháp lập định mức trên cơ sở các số liệu đã thu thập được
hoặc đã có trong các tài liệu gốc ( hồ sơ thiết kế, các tiêu chuẩn,quy phạm,quy
trình kỹ thuật) của quá trình thi công xây dựng.
+ Người lập định mức dựa trên các tài liệu đó phân tích nghiên cứu để tính ra trị
số định mức mà không cần dựa vào điều kiện cụ thể của công việc hoặc điều kiện
thực tế diễm ra quá trình sản xuất.
+ Trình tự thực hiện :
+ Phạm vi áp dụng :áp dụng cho QTSX có ít đối tượng tham gia, áp dụng cho
quá trình sản xuất chu kỳ và không chu kỳ.
- Phương pháp CANLV: là phương pháp quan sát thực tế ngoài hiện trường mà
người quan sát sẽ thu mọi hao phí thời gian được thực hiện trong từng ca làm việc
(cả thời gian có ích và thời gian bị lãng phí) để tìm ra sự cân đối hợp lý và tiềm
năng tăng năng suất lao động.
+ Ưu điểm :
Xác định đầy đủ các loại hao phí thời gian trong ca với độ sát thực cao , phù
hợp với thực tế thi công.
Kỹ thuật và cách ghi chép số liệu đơn giản.
Biết được nguyên nhân của các loại HPTG lãng phí trong ca để có thể đề
xuất biện pháp khắc phục nhằm giảm thời gian bị lãng phí.
+ Nhược điểm:
Tốn thời gian quan sát nên vất vả cho người thu số liệu.
Ảnh hưởng đến năng suất lao động của người bị quan sát do căng thẳng, ức
chế trong quá trình làm việc.
IV. Trình tự chỉnh lý số liệu
1.Trình tự đồ án gồm các bước sau:
Bước 1: Chỉnh lý các số liệu đã có
- Chỉnh lý sơ bộ: Thực hiện kiểm tra các phiếu đặc tính, phiếu quan sát. Đồng thời
tính toán trị số hao phí thời gian sử dụng máy trong từng lần quan sát.
- Chỉnh lý cho từng lần quan sát: Với quá trình sản xuất bao gồm cả phần tử chu kỳ
và các phần tử không chu kỳ, ta chỉnh lý cho từng loại phần tử:
+ Đối với phần tử chu kỳ: Chỉnh lý dãy số;
+Đối với phần tử không chu kỳ: Chỉnh lý trung gian và chỉnh lý chính thức cho từng
lần quan sát và cho từng giờ quan sát.
- Chỉnh lý cho nhiều lần quan sát: Hệ thống lại các tài liệu đã được chỉnh lý ở từng
lần quan sát rồi áp dụng công thức “bình quân dạng điều hòa” để tính ra các “tiêu
chuẩn định mức cho từng phần tử của các quá trình sản xuất.
Bước 2: Tính trị số định mức, thiết kế đinh mức thời gian sử dụng máy
a’max: giá trị lớn nhất còn lại trong dãy số sau khi đã bỏ (giả sử) amax
K: Hệ số kể đến số con số trong dãy (không kể các con số đã loại bỏ).
- So sánh Amax với giá trị lớn nhất “giả sử loại bỏ” amax.
▪ Nếu Amax ≥ amax: Giữ lại giá trị amax trong dãy số và tiến hành kiểm tra giới
hạn dưới.
▪ Nếu Amax < amax: Loại bỏ giá trị amax ra khỏi dãy số. Lặp lại quá trình trên với
giá trị a’max .
Nếu đã loại bỏ đến 1/3 số con số của dãy số ban đầu hoặc dãy số còn lại ít hơn 4
con số mà vẫn chưa xác định được Amax thì dừng chỉnh lý và tiến hành bổ sung thêm
số liệu.
*) Kiểm tra giới hạn dưới (Amin):
- Giả sử bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số amin (có m số).
- Tính giới hạn trên của dãy số:
Amin = atb2 + K x (amax – a’min)
a′min + a2 + … + amax
trong đó: atb2 =
n−m
a’min: giá trị nhỏ nhất còn lại trong dãy số sau khi đã bỏ (giả sử) amin.
K: Hệ số kể đến số con số trong dãy (không kể các con số đã loại bỏ).
- So sánh Amin với giá trị lớn nhất “giả sử loại bỏ” amin.
▪ Nếu Amin ≤ amin: Giữ lại giá trị amin trong dãy số.
▪ Nếu Amin > amin: Loại bỏ giá trị amin ra khỏi dãy số. Lặp lại quá trình trên với
giá trị a’min.
Hệ số K trong phương pháp số giới hạn
Số con số hiện có trong dãy K Số con số hiện có trong dãy K
4 1,4 9 ÷ 10 1,0
5 1,3 11 ÷ 15 0,9
6 1,2 16 ÷ 30 0,8
+) Trường hợp 3: Kôđ > 2: Dãy số được chỉnh lý theo phương pháp “độ lệch quân
phương tương đối thực nghiệm – etn”.
- Xác định độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm etn theo công thức:
- So sánh etn với độ lệch quân phương tương đối cho phép [e].
Sai số cho phép (%)
Số phần tử của QTSX chu kỳ ≤5 >5
[e] ± 7% ± 10%
▪ Nếu etn ≤ [e]: Các con số trong dãy số đều dùng được.
▪ Nếu etn > [e]: Phải chỉnh lý dãy số theo chỉ dẫn của các hệ số “định hướng” là K1
và Kn theo công thức:
∑ni=1 ai − a1
K1 = n
∑i=1 ai − an
∑ni=1 ai 2 − a1 ∑ni=1 ai
Kn =
an ∑ni=1 ai − ∑ni=1 ai 2
So sánh K1 và Kn:
Nếu K1 < Kn: Bỏ đi giá trị nhỏ nhất của dãy số (giá trị a1).
Nếu K1 ≥ Kn: Bỏ đi giá trị lớn nhất của dãy số (giá trị an).
- Sau khi bỏ các số có giá trị a1 hoặc an theo kết quả so sánh ở trên, ta được một dãy
số mới và bắt đầu một chu trình chỉnh lý mới.
■ Bước 3: Xác định số con số con số dùng được (Pi) và hao phí thời gian hoặc hao
phí lao động (Ti).
Chú ý :
- Số con số bị loại lớn hơn 30% số con số trong dãy số ban đầu Không chỉnh
lý dãy số Quan sát bổ sung chỉnh lý số liệu vào dãy số ban đầu.
- Khi giả sử loại bỏ amax hoặc amin số con số còn lại nhỏ hơn 4 con số Dừng chỉnh
lý dãy số Quan sát bổ sung số liệu vào dãy số ban đầu.
2.3. Chỉnh lý số liệu sau nhiều lần quan sát
-Mục đích xác định được hao phí lao động hao phí thời gian sử dụng máy, tính cho
một đơn vị sản phẩm phần tử sau nhiều lần quan sát.
-Lập bảng ghi lại kết quả chỉnh lý số liệu của các lần quan sát.
-Tính hao phí lao động hoặc hao phí thời gian sử dụng máy cho một đơn vị sản phẩm
phần tử sau n lần quan trắc theo công thức “bình quân dạng điều hoà”:
𝑛
𝑇̅ =
𝑃
∑𝑛𝑖=1 𝑖
𝑇𝑖
Trong đó : + n : số lần quan sát
+Pi : Tổng số sản phẩm của từng phần tử ở lần quan sát thứ i.
+ Ti: Tổng số hao phí thời gian lao động ( thời gian sử dụng máy )
của từng phần tử lần quan sát thứ i.
3.Thiết kế định mức thời gian sử dụng máy
3.1 Xác định số lần ngày làm việc cần thiết
● Bước 1: Xác định giá trị trung bình của dãy số:
n
1
̅ = ∑ Xi ,
X i = 1,2, … , n.
n
i=1
2 =[3%] = 2,5 %
11
10
8 =2%
7
5
= 1,5 %
4
2 =1%
1
n
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
● Bước 4: Xác định vị trí điểm thực nghiệm có tọa độ (n; 2).
Trong đó: n: Số lần CANLV đang kiểm tra.
▪ Nếu điểm thực nghiệm nằm bên trái đường đồ thị ứng với = 3% thì sai số vượt
quá sai số cho phép, cần bổ sung một số lần CANLV nữa cho đến khi nào đạt yêu
cầu thì thôi.
▪ Nếu điểm thực nghiệm nằm bên phải đường đồ thị ứng với = 3% thì sai số ≤ sai
số cho phép, các số liệu thu được nói chung đạt yêu cầu.
3.2.Thiết kế điều kiện tiêu chuẩn cho định mức mới
3.2.1.Thiết kế điều kiên tiêu chuẩn
Định mức thời gian sử dụng máy phụ thuộc 3 yếu tố ảnh hưởng
- Thứ nhất :phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật của nhà chế tạo máy xây dựng.
- Thứ hai : phụ thuộc vào điều kiện thi công thực tế tại công trường : đặc điểm
của đối tượng sản xuất, điều kiện địa hình, khí hậu thời tiết…
- Thứ ba :phụ thuộc vào trình độ quản lý sử dụng máy thi công trên công trường.
Phương pháp tính định mức thời gian sử dụng máy xây dựng sao cho sự ảnh
hưởng của từng nhân tố được rõ ràng và dễ điều chỉnh định mức khi một nhân tố
nào đó thay đổi.
1.Xác định năng suất giờ tính toán (NSgtt)
- Năng suất giờ tính toán là năng suất của máy xây dựng làm việc liên tục trong 1
giờ.
a,Năng suất giờ tính toán đối với máy hoạt động chu kỳ
NSgtt=n.V (ĐVSP/giờ máy )
Trong đó :
+ n :số chu kỳ máy thực hiện trung bình trong 1 kỳ,
n=1/Tck,n=60/Tck,n=3600/Tck
+ V : năng suất lý thuyết của một chu kỳ làm việc
b,Năng suất giờ tính toán đối với máy hoạt động liên tục
NSgtt=W (ĐVSP/giờ máy )
+W :năng suất lý thuyết trong một giờ máy làm việc liên tục.
2.Xác định năng suất giờ kỹ thuật (NSgkt)
- Thực tế do ảnh hưởng điều kiện kỹ thuật khi thi công nên năng suất của máy không
đạt được như thiết kế, cần xét hệ số ảnh hưởng.
- Công thức xác định ;
NSgkt=NSgttxk1xk2xk3....xkn ( ĐVSP/giờ máy )
Trong đó :
+ NSgtt : năng suất giờ tính toán của máy hoạt động chu kỳ hoặc khôngt
chu kỳ.
+ k1,k2,..,kn : các hệ số kể đến điều kiện kỹ thuật trong quá trình thi công
như : hệ số đầy gầu máy đào, hệ số tơi…
3.Xác định năng suất định mức của máy(NSđm)
- Năng suất định mức là năngg suất xét đến điều kiện tổ chức quản lý sử dụng máy.
- Công thức xác định :
công sẽ bắt đầu từ phút 0 và kết thúc phút thứ 8 để các công việc được diễn ra liên
tiếp.
2.2. Lần quan sát thứ 2:
- Phiếu quan sát số 5 (11h-12h): Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 bị gián đoạn,thời
gian quan sát của phần tử giải lao, ngừng thi công đang bị chồng chéo từ phút thứ 2
đến phút thứ 9. Rút ngắn thời gian đó (7 phút) và cho thời gian đó bắt đầu từ phút
thứ 0 đến phút thứ 2, và bắt đầu từ phút thứ 39.
Trong các phân tử trên, ta nhận thấy: phần tử chuẩn kết, bảo dưỡng và phần tử giải
lao, ngừng thi công là phần tử không chu kỳ, còn lại là phân tử chu kỳ. Tùy là phần
tử chu kỳ hay không chu kỳ mà ta có phương pháp chỉnh lý thích hợp.
II. Chỉnh lý cho từng lần quan sát
1. Chỉnh lý số liệu cho các phần tử không chu kỳ
2 phần tử này là 2 phần tử không chu kỳ, vì vậy để chỉnh lý số liệu ta sử dụng
cặp biểu bảng: chỉnh lý trung gian (CLTG) và chỉnh lý chính thức (CLCT):
Phiếu CLTG cho từng lần quan sát:
Bảng 1.1: CLTG lần quan sát thứ 1
ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 3 9
2 4 16
3 5 25
4 5 25
5 7 49
N=5 5 5
∑ 𝑎𝑖 = 24 ∑ 𝑎𝑖2 = 124
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 5.124 − 242
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±13,28%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 24 5−1
Ta thấy K1 > Kn => loại bỏ giá trị lớn nhất 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 7 ra khỏi dãy số ban đầu.
-Ta có dãy số mới: 4; 3; 5; 5
-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần : 3; 4; 5; 5
- Hệ số ổn định của dãy số:
amax=5;amin=3
𝑎𝑚𝑎𝑥 5
𝐾𝑜đ = = = 1,67
𝑎𝑚𝑖𝑛 3
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 5 ra khỏi dãy số (có 2 con số ) .Số con số còn lại trong
dãy số là 2 không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban
đầu.
Thêm số 6 vào dãy số ban đầu:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 4, 3, 5, 7, 5, 6
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3, 4, 5, 5,6,7.
- Hệ số ổn định của dãy số:
amax=7;amin=3
𝑎𝑚𝑎𝑥 7
𝐾𝑜đ = = = 2,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 3
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 3 9
2 4 16
3 5 25
4 5 25
5 6 36
6 7 49
N=6 6 6
∑ 𝑎𝑖 = 30 ∑ 𝑎𝑖2 = 160
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 6.160 − 302
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±11,55%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 30 6−1
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên của dãy số
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 3 ra khỏi dãy số ( có 3 con số). Số con số còn lại
trong dãy số là 3 không đủ điều kiện tạo thành dãy số,vì vậy cần bổ sung thêm
vào dãy số ban đầu. Thêm số 4 vào dãy số:
- Dãy số mới: 3;2;3;3;2;4
2 + 2 + 3 + 3 + 3 + 3,5
𝑎𝑡𝑏1 = = 2,75
7−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 6 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,2:
Amax=2,75+1,2.(3,5-2)=4,55
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=4 < Amax=4,55 nên giữ lại giá trị amax trong dãy số
+Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑖𝑛 = 2 ra khỏi dãy số ( có 2 con số)
+ Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
3 + 3 + 3 + 3,5 + 4
𝑎𝑡𝑏2 = = 3,3
7−2
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amin=3,3-1,3.(4-3)=2
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=2 ≥ Amin=2 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 3;2;3;3;2;4;3,5
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 3 + 2 + 3 + 3 + 2 + 4 + 3,5 = 20,5(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 7 con số.
d.Cẩu di chuyển dọc
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 6; 5; 6; 6; 7
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 5; 6; 6; 6; 7
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 7
𝐾𝑜đ = = = 1,4
𝑎𝑚𝑖𝑛 5
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên của dãy số
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 7 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
5+6+6+6
𝑎𝑡𝑏1 = = 4,6
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amax=4,6+1,3.(6-5)=5,9
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=7 > Amax=5,9.Vậy loại bỏ giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 7 ra khỏi dãy số.
Đến lượt giá trị 𝑎′𝑚𝑎𝑥 = 6 (3 con số ) .Số con số còn lại trong dãy số là 1 không
đủ điều kiện tạo thành dãy số,vì vậy cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu.
Thêm số 6 vào dãy số:
- Dãy số mới: 6;5;6;6;6;7
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 5;6;6;6;6;7
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 7
𝐾𝑜đ = = = 1,4
𝑎𝑚𝑖𝑛 5
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên của dãy số
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 7 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
5+6+6+6+6
𝑎𝑡𝑏1 = = 5,8
6−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amax=5,8+1,3.(6-5)=7,1
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=7 < Amax=7,1. Vậy amax = 7 vẫn được giữ lại ở trong dãy số,
tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑖𝑛 = 5 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
+ Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
6+6+6+6+7
𝑎𝑡𝑏2 = = 6,2
6−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amin=6,2-1,3.(7-6)=5
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=5 > Amin=4,9 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 6;5;6;6;6;7
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 6 + 5 + 6 + 6 + 6 + 7 = 36(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 6 con số.
e.Hạ cấu kiện
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 2, 2, 3, 3, 2
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2, 2, 2, 3, 3
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 3
𝐾𝑜đ = = = 1,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn dưới của dãy số
Giả sử loại giá trị amin= 2 ra khỏi dãy số, ( có 3 con số). Số con số còn lại là 2 < 4,
không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu. Giả sử
người quan sát tiến hành quan sát thêm được số liệu là số 2,5 vào dãy số ban đầu ta
được:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 2; 2; 2; 3; 3; 2,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 2; 2; 2,5; 3; 3
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 3
𝐾𝑜đ = = = 1,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
- Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 2 ra khỏi dãy số( có 3 con số). Số con số còn lại là 3 < 4,
không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu. Giả sử
người quan sát tiến hành quan sát thêm được số liệu là số 1,5 vào dãy số ban đầu ta
được:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 2; 2; 2; 3; 3; 2,5; 1,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1,5 ; 2; 2; 2; 2,5; 3; 3
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 3
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 1,5
+1,3 <Kođ = 2 ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị amax= 3 ra khỏi dãy số ( có 2 con số)
+Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
1,5 + 2 + 2 + 2 + 2,5
𝑎𝑡𝑏1 = =2
6−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amax=2+1,3.(2,5-15)=3,3
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=3 < Amax=3,3. Vậy amax = 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến
hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 1,5 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
2 + 2 + 2 + 2,5 + 3 + 3
𝑎𝑡𝑏2 = = 2,43
7−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 6 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,2:
Amin=2,43-1,2.(3-2)=1,23
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=1,5 > Amin=1,23 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 2; 2; 2; 3; 3; 2,5; 1,5
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 2 + 2 + 2 + 3 + 3 + 2,5 + 1,5 = 16(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 7 con số.
f. Tháo móc
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 4;6;4;4;3
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3;4;4;4;6
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 6
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 3
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ = 2 ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy
số theo phương pháp: “số giới hạn”.
Nhận thấy amax=6 < Amax=6,6. Vậy amax = 6 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến
hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 3 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
4+4+4+5+6
𝑎𝑡𝑏2 = = 4,6
6−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amin=4,6-1,3.(6-4)=2
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=3 > Amin=2 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 4;6;4;4;3;5
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 4 + 6 + 4 + 4 + 3 + 5 = 26(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 6 con số.
g. Cẩu về vị trí
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 7;5;7;9;7
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 5;7;7;7;9
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 9
𝐾𝑜đ = = = 1,8
𝑎𝑚𝑖𝑛 5
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 9 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
5+7+7+7
𝑎𝑡𝑏1 = = 6,5
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amax=6,5+1,4.(7-5)=9,3
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=9 < Amax=9,3. Vậy amax = 9 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến
hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 5 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
7+7+7+9
𝑎𝑡𝑏2 = = 7,5
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amin=7,5-1,4.(9-7)=4,7
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=5 > Amin=4,7 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 7;5;7;9;7
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 7 + 5 + 7 + 9 + 7 = 35(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 5 con số.
Kết quả chỉnh lý sau lần quan sát 1
Hạ cấu kiện 16 7
Tháo móc 26 6
Cẩu về vị trí 35 5
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 2 4
2 4 16
3 5 25
4 5 25
5 9 81
N=5 5 5
∑ 𝑎𝑖 = 25 ∑ 𝑎𝑖2 = 151
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 5.151 − 252
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±22,8%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 25 5−1
QTSX chu kỳ có 7 phần tử thì: [e] = ± 10%
Vậy 𝑒𝑡𝑛 = ±22,8% > [e] = ± 10% nên ta cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng
của các hệ số K1 và Kn
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎1 25 − 2
𝐾1 = 𝑛 = = 1,44
∑𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎𝑛 25 − 9
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − 𝑎𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 151 − 2.25
𝐾𝑛 = = = 1,36
𝑎𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 9.25 − 151
Ta thấy K1 > Kn => loại bỏ giá trị lớn nhất 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 9 ra khỏi dãy số ban đầu.
-Ta có dãy số mới: 2 ;4; 5; 5
-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần : 2; 4; 5; 5
- Hệ số ổn định của dãy số:
amax=5;amin=2
𝑎𝑚𝑎𝑥 5
𝐾𝑜đ = = = 2,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp:
“Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 2 4
2 4 16
3 5 25
4 5 25
N=4 4 4
∑ 𝑎𝑖 = 16 ∑ 𝑎𝑖2 = 70
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 4.70 − 162
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±17,6%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 16 4−1
QTSX chu kỳ có 7 phần tử thì: [e] = ± 10%
Vậy 𝑒𝑡𝑛 = ±17,6% > [e] = ± 10% nên ta cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng
của các hệ số K1 và Kn
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎1 16 − 2
𝐾1 = 𝑛 = = 1,27
∑𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎𝑛 16 − 5
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − 𝑎𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 70 − 2.16
𝐾𝑛 = = = 3,8
𝑎𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 5.16 − 70
Ta thấy Kn > K1 => loại bỏ giá trị bé nhất 𝑎𝑚𝑖𝑛 = 2 ra khỏi dãy số ban đầu.
Số con số còn lại trong dãy số là 3 không đủ điều kiện tạo thành dãy số,vì
vậy cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu. Thêm số 3 vào dãy số:
- Dãy số mới: 4;5;5;9;2;3
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2;3;4;5;5;9
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 9
𝐾𝑜đ = = = 4,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 2 4
2 3 9
3 4 16
4 5 25
5 5 25
6 9 81
N=6 6 6
∑ 𝑎𝑖 = 28 ∑ 𝑎𝑖2 = 160
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 6.160 − 282
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±21,19%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 28 6−1
𝑎𝑚𝑎𝑥 5
𝐾𝑜đ = = = 2,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 2 4
2 3 9
3 4 16
4 5 25
5 5 25
N=5 5 5
∑ 𝑎𝑖 = 19 ∑ 𝑎𝑖2 = 79
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 5.79 − 192
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±15,34%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 19 5−1
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎1 19 − 2
𝐾1 = 𝑛 = = 1,21
∑𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎𝑛 19 − 5
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − 𝑎𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 79 − 2.19
𝐾𝑛 = = = 2,56
𝑎𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 5.19 − 79
Ta thấy K1 < Kn => loại bỏ giá trị nhỏ nhất 𝑎𝑚𝑖𝑛 = 2 ra khỏi dãy số ban
đầu.
- Dãy số mới: 4;5;5;3
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3;4;5;5;
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 5
𝐾𝑜đ = = = 1,67
𝑎𝑚𝑖𝑛 3
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
- Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị amax= 5 ra khỏi dãy số( có 2 con số). Số con số còn lại là 2 < 4,
không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu. Giả sử
người quan sát tiến hành quan sát thêm được số liệu là số 6 vào dãy số ban đầu ta
được:
- Dãy số mới: 4;5;5;3;6;9;2;
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2;3;4;5;5;6;9
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 9
𝐾𝑜đ = = = 4,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 2 4
2 3 9
3 4 16
4 5 25
5 5 25
6 6 36
7 9 81
N=7 7 6
∑ 𝑎𝑖 = 34 ∑ 𝑎𝑖2 = 196
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 7.196 − 342
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±17,64%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 34 7−1
𝑎𝑚𝑎𝑥 6
𝐾𝑜đ = = =3
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 2 4
2 3 9
3 4 16
4 5 25
5 5 25
6 6 36
N=6 6 6
∑ 𝑎𝑖 = 25 ∑ 𝑎𝑖2 = 115
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 6.115 − 252
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±14,42%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 25 6−1
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
- Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị amax= 6 ra khỏi dãy số( có 1 con số).
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
3+4+5+5
𝑎𝑡𝑏1 = = 4,25
5−1
+1,3 <Kođ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
1,5 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2,5
𝑎𝑡𝑏1 = =2
7−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 6 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,2:
Amax=2+1,2.(2,5-1,5)=3,2
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=3 < Amax=3,2. Vậy amax = 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy số,
tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 1,5 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
2 + 2 + 2 + 2 + 2,5 + 3
𝑎𝑡𝑏2 = = 2,25
7−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 6 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,2:
Amin=2,25-1,2.(3-2)=1,05
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=1,5 > Amin=1,05 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 2; 2; 2; 2;3;2,5;1,5
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1,5;2; 2; 2;2; 2,5; 3
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 3
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 1,5
+1,3 <Kođ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị amax= 3 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
+Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
1,5 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2,5
𝑎𝑡𝑏1 = =2
7−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 6 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,2:
Amax=2+1,2.(2,5-1,5)=3,2
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=3 < Amax=3,2. Vậy amax = 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy số,
tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 1,5 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
2 + 2 + 2 + 2 + 2,5 + 3
𝑎𝑡𝑏2 = = 2,25
7−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 6 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,2:
Amin=2,25-1,2.(3-2)=1,05
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=1,5 > Amin=1,05 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 2; 2; 2; 2;3;2,5;1,5
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 2 + 2 + 2 + 2 + 3 + 2,5 + 1,5 = 15(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 7 con số.
d.Cẩu di chuyển dọc
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 6; 5; 7; 8 ;6
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 5; 6; 6; 7; 8
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 8
𝐾𝑜đ = = = 1,6
𝑎𝑚𝑖𝑛 5
+1,3 <Kođ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị amax= 8 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
+Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
5+6+6+7
𝑎𝑡𝑏1 = =6
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amax=6+1,4.(7-5)=8,8
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=8 < Amax=8,8. Vậy amax = 8 vẫn được giữ lại ở trong dãy số,
tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 5 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
6+6+7+8
𝑎𝑡𝑏2 = = 6,75
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amin=6,75-1,4.(8-6)=3,95
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=5 > Amin=3,95 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 6; 5; 7; 8 ;6
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 6 + 5 + 7 + 8 + 6 = 32(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 5 con số.
e.Hạ cấu kiện
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 2, 2, 2, 2 ,4
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2, 2, 2, 2,4
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 4
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn dưới của dãy số
Giả sử loại giá trị amin= 2 ra khỏi dãy số, ( có 4 con số). Số con số còn lại là 1 < 4,
không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu. Giả sử
người quan sát tiến hành quan sát thêm được số liệu là số 1 vào dãy số ban đầu ta
được:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 2; 2; 2; 2;4; 1
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1;2; 2; 2;2; 4
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 4
𝐾𝑜đ = = =4
𝑎𝑚𝑖𝑛 1
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 1 1
2 2 4
2 4
3
4 2 4
5 2 4
6 4 16
N=6 6 6
∑ 𝑎𝑖 = 13 ∑ 𝑎𝑖2 = 33
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 6.33 − 132
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±18,52%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 13 6−1
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎1 13 − 1
𝐾1 = 𝑛 = = 1,33
∑𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎𝑛 13 − 4
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − 𝑎𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 33 − 1.13
𝐾𝑛 = = = 1,05
𝑎𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 4.13 − 33
Ta thấy K1 > Kn => loại bỏ giá trị lớn nhất 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 4 ra khỏi dãy số ban đầu.
- Dãy số mới: 1; 2 ;2 ;2 ;2
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1;2;2;2;2
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 2
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 1
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên của dãy số
Giả sử loại giá trị amax= 2 ra khỏi dãy số, ( có 4 con số). Số con số còn lại là 1 < 4,
không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu. Giả sử
người quan sát tiến hành quan sát thêm được số liệu là số 2,5 vào dãy số ban đầu ta
được:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 2; 2; 2; 2; 1;2,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1;2; 2; 2;2;2,5
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 2,5
𝐾𝑜đ = = = 2,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 1
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 1 1
2 2 4
2 4
3
4 2 4
5 2 4
6 2,5 6,25
N=6 6 6
𝑎𝑚𝑎𝑥 2,5
𝐾𝑜đ = = = 1,25
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+Kođ < 1,3: độ tản mạn của dãy số bé, sử dụng được.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 2 ;2 ;2 ;2; 2,5
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti=2,5+2+2+2+2=10,5(phút.máy).
3+4+4+5
𝑎𝑡𝑏1 = =4
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amax=4+1,4.(5-3)=6,8
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=6 < Amax=6,8. Vậy amax = 6 vẫn được giữ lại ở trong dãy số,
tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 3 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
4+4+5+6
𝑎𝑡𝑏2 = = 4,75
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amin=4,75-1,4.(6-4)=1,95
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=3 > Amin=1,95 nên giữ lại giá trị amin =3 trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 5; 6; 4; 3; 4
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 6 + 5 + 4 + 3 + 4 = 22(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 5 con số.
g. Cẩu về vị trí
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 8;8;8;8;8
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 8;8;8;8;8
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 8
𝐾𝑜đ = = =1
𝑎𝑚𝑖𝑛 8
𝐾𝑜đ =1 <1,3 nên mọi con số trong dãy số đều dùng được.
* Kết luận
- Ta có dãy số hợp quy cách: 8;8;8;8;8
- Hao phí thời gian: 𝑇𝑖 = 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
-Số các con số: Pi = 5 số.
Kết quả chỉnh lý sau lần quan sát thứ 2:
Tên phần tử Ti (phút.máy) Pi (số)
+1,3 <Kođ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
4+4+7+5+5
𝑎𝑡𝑏1 = =5
6−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amax=5+1,3.(7-4)=8,9
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=8 < Amax=8,9. Vậy amax = 8 vẫn được giữ lại ở trong dãy số,
tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 4 ra khỏi dãy số ( có 2 con số )
5+5+7+8
𝑎𝑡𝑏2 = = 6,25
6−2
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amin=6,25-1,4.(8-5)=2,05
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=4 > Amin=2,05 nên giữ lại giá trị amin =4 trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 8; 4; 4; 5; 5; 7
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “Độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 1,5 2,25
2 2 4
3 2 4
4 2 4
5 3 9
6 4 16
6 6
N=6
∑ 𝑎𝑖 = 14,5 ∑ 𝑎2𝑖 = 39,25
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 6.39,25 − 14,52
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 14,5 6−1
= ±15,5%
QTSX chu kỳ có 7 phần tử thì: [e] = ± 10%
Vậy 𝑒𝑡𝑛 = ±15,5% > [e] = ± 10% nên ta cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng
của các hệ số K1 và Kn
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎1 14,5 − 1,5
𝐾1 = 𝑛 = = 1,24
∑𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎𝑛 14,5 − 4
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − 𝑎𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 39,25 − 1,5.14,5
𝐾𝑛 = = = 0,93
𝑎𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 4.14,5 − 39,25
Ta thấy K1 > Kn => loại bỏ giá trị lớn nhất 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 4 ra khỏi dãy số ban đầu.
- Dãy số mới: 3; 2 ;2 ;2 ;1,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1,5 ;2 ;2 ;2 ;3
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 3
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 1,5
+1,3 <Kođ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị amax= 3 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
1,5 + 2 + 2 + 2
𝑎𝑡𝑏1 = = 1,9
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amax=1,9+1,4.(2-1,5)=2,6
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=3 > Amax=2,6. Vậy loại bỏ giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 3 ra khỏi dãy số.
Đến lượt giá trị 𝑎′𝑚𝑎𝑥 = 2 (3 con số ) .Số con số còn lại trong dãy số là 3
không đủ điều kiện tạo thành dãy số,vì vậy cần bổ sung thêm vào dãy số ban
đầu. Thêm số 2,5 vào dãy số:
- Dãy số mới: 3;2;2;2;1,5;2,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1,5; 2; 2 ; 2; 2,5 ;3
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 3
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 1,5
+1,3 <Kođ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị amax= 3 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
+Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
1,5 + 2 + 2 + 2 + 2,5
𝑎𝑡𝑏1 = =2
6−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amax=2+1,3.(2,5-1,5)=3,3
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=3 < Amax=3,3. Vậy amax = 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy
số, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 1,5 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
2 + 2 + 2 + 2,5 + 3
𝑎𝑡𝑏2 = = 2,3
6−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amin=2,3-1,3.(3-2)=1
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=1,5 > Amin=1 nên giữ lại giá trị amin =1,5 trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 3;2;2;2;1,5;2,5
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 3 + 2 + 2 + 2 + 1,5 + 2,5 = 13(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 6 con số.
c. Cẩu di chuyển ngang
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 3;2;3;3;2
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2;2;3;3;3
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 3
𝐾𝑜đ = = = 1,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên của dãy số
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 3 ra khỏi dãy số ( có 3 con số). Số con số còn lại
trong dãy số là 3 không đủ điều kiện tạo thành dãy số,vì vậy cần bổ sung thêm
vào dãy số ban đầu. Thêm số 4 vào dãy số:
- Dãy số mới: 3;2;3;3;2;4
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần:2;2;3;3;3;4
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 4
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy
số theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên của dãy số
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 4 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
2+2+3+3+3
𝑎𝑡𝑏1 = = 2,6
6−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amax=2,6+1,3.(3-2)=3,9
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=4 > Amax=3,9. Vậy loại bỏ giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 4 ra khỏi dãy số.
Đến lượt giá trị 𝑎′𝑚𝑎𝑥 = 3 (3 con số ) .Số con số còn lại trong dãy số là 2 không
đủ điều kiện tạo thành dãy số,vì vậy cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu.
Thêm số 3,5 vào dãy số:
- Dãy số mới: 3;2;3;3;2;4;3,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2;2;3;3;3;3,5;4
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 4
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên của dãy số
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 4 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
2 + 2 + 3 + 3 + 3 + 3,5
𝑎𝑡𝑏1 = = 2,75
7−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 6 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,2:
Amax=2,75+1,2.(3,5-2)=4,55
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=4 < Amax=4,55 nên giữ lại giá trị amax trong dãy số
+Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị 𝑎𝑚𝑖𝑛 = 2 ra khỏi dãy số ( có 2 con số)
+ Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
3 + 3 + 3 + 3,5 + 4
𝑎𝑡𝑏2 = = 3,3
7−2
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 5 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,3:
Amin=3,3-1,3.(4-3)=2
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=2 ≥ Amin=2 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 3;2;3;3;2;4;3,5
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 3 + 2 + 3 + 3 + 2 + 4 + 3,5 = 20,5(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 7 con số.
+ 1,3 < K ođ = 1,5 < 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý
dãy số theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin = 2 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 4. Số
con số còn lại là 1 < 4, không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào
dãy số ban đầu.
Thêm số 1,5 vào dãy số ban đầu ta được:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 2; 2; 2; 3; 2; 1,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1,5; 2; 2; 2; 3; 3
Vậy amax = 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin = 1,5 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 1
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
2 + 2 + 2 + 2,5 + 3 + 3
atb2 = = 2,42
7−1
Amin = atb2 − K(amax − a′ min ) = 2,42 - 1,2. (3-2) = 1,22 < amin = 1,5.
Giá trị amin = 1,5 được giữ lại
* Kết luận
- Ta có dãy số hợp quy cách: 2; 2; 2; 3; 3; 1,5; 2,5
- Dãy số có: Ti = 2 + 2 + 2 + 3 + 3 + 1,5 + 2,5 = 16(phút. máy).
- Số các con số : Pi = 7 số.
f )Tháo móc
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 3; 4; 3; 21; 3
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3; 3; 3; 4; 21
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 21
𝐾𝑜đ = = =7
𝑎𝑚𝑖𝑛 3
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 3 9
2 3 9
3 3 9
4 4 16
5 21 441
N=5 5 5
∑ 𝑎𝑖 = 34 ∑ 𝑎𝑖2 = 484
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 5.484 − 342
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±52,28%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 34 5−1
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎1 34 − 3
𝐾1 = 𝑛 = = 2,38
∑𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎𝑛 34 − 21
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − 𝑎𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 484 − 3.34
𝐾𝑛 = 𝑛 𝑛 = = 1,66
𝑎𝑛 ∑𝑖=1 𝑎𝑖 − ∑𝑖=1 𝑎𝑖 2 21.34 − 484
Ta thấy K1 > Kn => loại bỏ giá trị lớn nhất 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 21
-Ta có dãy số mới: 3 ; 3 ;3 ;4 ;
-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần : 3; 3; 3; 4
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 4
𝐾𝑜đ = = = 1,33
𝑎𝑚𝑖𝑛 3
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn dưới của dãy số
Giả sử loại giá trị amin= 3 ra khỏi dãy số, ( có 3 con số). Số con số còn lại là 1 < 4,
không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu. Giả sử
người quan sát tiến hành quan sát thêm được số liệu là số 2 vào dãy số ban đầu ta
được:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 3; 3; 3; 4; 2;21
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 3; 3; 3; 4;21
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 21
𝐾𝑜đ = = = 10,5
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 2 4
2 3 9
3 3 9
4 3 9
5 4 16
6 21 441
N=6 6 6
∑ 𝑎𝑖 = 36 ∑ 𝑎𝑖2 = 488
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 6.488 − 362
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±50,18%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 36 6−1
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎1 36 − 2
𝐾1 = 𝑛 = = 2,267
∑𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎𝑛 36 − 21
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − 𝑎𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 488 − 2.36
𝐾𝑛 = = = 1,55
𝑎𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 21.36 − 488
Ta thấy K1 > Kn => loại bỏ giá trị lớn nhất 𝑎𝑚𝑎𝑥 =21
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 3; 3; 3; 4; 2
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2; 3; 3; 3; 4;
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 4
𝐾𝑜đ = = =2
𝑎𝑚𝑖𝑛 2
+ 1,3 < 𝐾𝑜đ ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số
theo phương pháp: “số giới hạn”.
+Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị amax= 4 ra khỏi dãy số ( có 1 con số)
+Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
2+3+3+3
𝑎𝑡𝑏1 = = 2,75
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amax):
Amax=atb1+k.(a’max-amin)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amax=2,75+1,4.(3-2)=5,55
+So sánh amaxvà Amax :
Nhận thấy amax=4< Amax=5,15. Vậy amax = 4 vẫn được giữ lại ở trong dãy số,
tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị amin= 2 ra khỏi dãy số ( có 1 con số )
3+3+3+4
𝑎𝑡𝑏2 = = 3,25
5−1
+Tính giới hạn trên của dãy số ( Amin):
Amin=atb2-k.(amax-a’min)
Dãy số còn lại có 4 chữ số tra bảng 1.6 sách đồ án ta được k=1,4:
Amin=3,25-1,4.(4-3)=1,85
+So sánh aminvà Amin :
Nhận thấy amin=2 > Amin=1,85 nên giữ lại giá trị amin trong dãy số
Vậy dãy số chỉnh lý nằm trong giới hạn cho phép.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 3; 3; 3; 4; 2
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 3 + 3 + 3 + 2 + 4 = 15(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
+ Số các con số : Pi= 5 con số.
g. Cẩu về vị trí
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 9; 7; 18;9 ;7
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 7;7;9;9;18
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 18
𝐾𝑜đ = = = 2,57
𝑎𝑚𝑖𝑛 7
+ 𝐾𝑜đ > 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương
pháp: “độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn)
TT ai 𝒂𝟐𝒊
1 7 49
2 7 49
3 9 81
4 9 81
5 18 324
N=5 5 5
∑ 𝑎𝑖 = 50 ∑ 𝑎𝑖2 = 584
𝑖=1 𝑖=1
2
100 √𝑛 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − (∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 ) 100 5.584 − 502
𝑒𝑡𝑛 =± 𝑛 =± √ = ±20,49%
∑𝑖=1 𝑎𝑖 𝑛−1 50 5−1
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎1 50 − 7
𝐾1 = 𝑛 = = 1,34
∑𝑖=1 𝑎𝑖 − 𝑎𝑛 50 − 18
∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 2 − 𝑎𝑖 ∑𝑛𝑖=1 𝑎𝑖 584 − 7.50
𝐾𝑛 = 𝑛 𝑛 = = 0,74
𝑎𝑛 ∑𝑖=1 𝑎𝑖 − ∑𝑖=1 𝑎𝑖 2 18.50 − 584
Ta thấy K1 > Kn => loại bỏ giá trị lớn nhất 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 18
-Ta có dãy số mới: 9 ;7 ;9 ;7
-Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần : 7 ;7 ;9 ;9
- Hệ số ổn định của dãy số:
𝑎𝑚𝑎𝑥 9
𝐾𝑜đ = = = 1,28
𝑎𝑚𝑖𝑛 7
+Kođ < 1,3: độ tản mạn của dãy số bé, sử dụng được.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 9 ;7 ;9 ;7
- Dãy số có:+ Hao phí thời gian
Ti= 9 + 7 + 9 + 7 = 32(𝑝ℎú𝑡. 𝑚á𝑦).
Hạ cấu kiện 16 7
Tháo móc 15 5
Cẩu về vị trí 32 4
3 7 16
1 6 26
7 Tháo móc 2 5 22
3 5 15
1 5 35
8 Cẩu về vị trí 2 5 40
3 4 32
3.2. Tính hao phí thời gian sử dụng máy cho 1 đơn vị sản phẩm phần tử
(ĐVSPPT) sau n lần quan trắc
Sau khi chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát, ta tiến hành chỉnh lý số liệu sau
nhiều lần quan sát như sau:
Dựa vào kết quả chỉnh lý sau từng lần quan sát của từng phần tử để tính hao phí
thời gian sử dụng máy trung bình cho 1 đơn vị SPPT theo công thức bình quân
dạng điều hòa:
n
t tb =
P
∑ni=1 i
Ti
Trong đó : n : số lần quan sát
Pi : sản phẩm thu được
Ti : hao phí của mỗi lần quan sát
Kết quả tính toán của từng phần tử:
2, Móc cấu kiện
n 3
t tb = = = 5,13 (phút. máy/ bảnmã).
n Pi 5 5 6
∑i=1 + +
Ti 27 23 33
3, Nâng cấu kiện
n 3
t tb = = = 2,36(phút. máy/ bảnmã).
P 6 7 6
∑ni=1 i + +
Ti 17,5 15 13
4, Cẩu di chuyển ngang
n 3
t tb = = = 2,61 phút. máy/ bảnmã).
n Pi 7 7 7
∑i=1 + +
Ti 20,5 15 20,5
5, Cẩu di chuyển dọc
n 3
t tb = = = 6,26 (phút. máy/ bảnmã).
Pi 6 5 5
∑ni=1 + +
Ti 36 32 32
6, Hạ cấu kiện
n 3
t tb = = = 2,22 (phút. máy/ bảnmã).
Pi 7 5 7
∑ni=1 + +
Ti 16 10,5 16
7, Tháo móc
n 3
t tb = = = 3,79 (phút. máy/ bảnmã).
Pi 6 5 5
∑ni=1 + +
Ti 26 22 15
8, Cẩu về vị trí
n 3
t tb = = = 7,64 (phút. máy/ bảnmã)
P 5 5 4
∑ni=1 i + +
Ti 35 40 32
Kết quả tính toán được viết ở bảng sau:
Kết quả
STT Tên phần tử
(ph.máy)
2 Móc cấu kiện 5,13
3 Nâng cấu kiện 2,36
4 Cẩu di chuyển ngang 2,61
5 Cẩu di chuyển dọc 6,26
6 Hạ cấu kiện 2,22
7 Tháo móc 3,79
8 Cẩu về vị trí 7,64
Tổng 30,01
Vậy thời gian hoàn thành 1 chu kỳ là 30,01 phút.
PHẦN IV: TÍNH ĐỊNH MỨC MÁY
Trong đó:
-V: năng suất lý thuyết của máy. (Lấy tương đối theo số bản mã vẫn chuyển được
𝑡𝑛𝑔𝑔𝑙 _ thời gian máy ngừng để thợ nghỉ giải lao và ăn trong ca
𝑡𝑛𝑔𝑔𝑙 = 10%𝑐𝑎
𝑡𝑛𝑔𝑡𝑐 _thời gian máy ngừng việc vì lí do công nghệ
𝑡𝑛𝑔𝑡𝑐 = 12,5% ; 17% ; 16,5% ; 15,5%
Kiểm tra độ tin cậy của dãy số thời gian ngừng vì lý do công nghệ bằng hệ thống đồ
thị (Kiểm tra số lần chụp ảnh ngày làm việc đã đủ chưa )
4𝑥𝜎 2
𝑛= +3
𝜀2
Trong đó:
n : số lần cần thiết chụp ảnh ngày làm việc
𝜎 2 : phương sai thực nghiệm
𝑛
2
∑𝑛𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥𝑡𝑏 )2 1
𝜎 = ; 𝑥𝑡𝑏 = 𝑥 ∑ 𝑥𝑖
𝑛−1 𝑛
𝑖=1
𝜀 : sai số giữa giá trị thực nghiệm 𝑥𝑖 so với giá trị trung bình
Các khoảng sai số : 𝜀 = [3%]; 2,5% ; 2% ; 1,5% ; 1%
Trong đó:
xi: là các giá trị thực nghiệm lần lượt: 12,5% ; 17% ; 16,5% ; 15,5%
2
∑𝑛𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥𝑡𝑏 )2 8,24 + 2,66 + 2,28 + 0,0169
𝜎 = = = 4,4
𝑛−1 4−1
Vậy điểm A1 (4; 4,4) được biểu diễn trên đồ thị:
𝜎2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
A1(4;4,4)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 n
Nhận xét: nhìn trên đồ thị ta thấy, điểm A1(4; 4,4) nằm về phía bên trái đường đồ
thị ứng với sai số 𝜀=3% có nghĩa sai số của kết quả thực nghiệm lớn hơn sai số cho
phép cho nên ta phải tăng số lần CANLV lên.(5 lần )
Kiểm tra lại độ tin cậy của dãy số thời gian ngừng vì lý do công nghệ bằng hệ
thống đồ thị.
4𝑥𝜎 2
𝑛= +3
𝜀2
Trong đó:
n : số lần cần thiết chụp ảnh ngày làm việc
𝜎 2 : phương sai thực nghiệm
𝑛
2
∑𝑛𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥𝑡𝑏 )2 1
𝜎 = ; 𝑥𝑡𝑏 = 𝑥 ∑ 𝑥𝑖
𝑛−1 𝑛
𝑖=1
𝜀 : sai số giữa giá trị thực nghiệm 𝑥𝑖 so với giá trị trung bình
Các khoảng sai số : 𝜀 = [3%]; 2,5% ; 2% ; 1,5% ; 1%
Trong đó:
xi: là các giá trị thực nghiệm lần lượt: 12,5% ; 17% ; 16,5% ; 15,5% ; 14,5%
2
∑𝑛𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥𝑡𝑏 )2 7,29 + 3,24 + 1,69 + 0,09 + 0,49
𝜎 = = = 3,2
𝑛−1 5−1
Vậy điểm A2 (5; 3,2) được biểu diễn trên đồ thị:
𝜎2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
A2(5;3,2)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 n
Nhận xét: nhìn trên đồ thị ta thấy, điểm A2(5; 3,2) nằm về phía bên phải đường đồ
thị ứng với sai số 𝜀 =3% có nghĩa sai số của kết quả thực nghiệm nhỏ hơn sai số
cho phép.Vậy số lần CANLV đã thực hiện (5 lần) là đủ.
- Điểm A nằm gần đường có sai số 𝜀 = 2,5% nên lấy sai số thực nghiệm
là 2,5%
- Ước lượng khoảng của đại lượng X là X=𝑋̅.(1±0,025) =15,2.(1±0,025)
Lấy 𝑡𝑛𝑔𝑡𝑐 = 15% ca
=> 𝑡𝑛𝑔𝑞đ = 𝑡𝑛𝑔𝑔𝑙 + 𝑡𝑛𝑔𝑡𝑐 = 10% + 15% = 25%
1 1
Đ𝑀𝑡𝑔 = = = 0,17 (giờ máy/bản mã)
𝑁𝑆đ𝑚 5,67
V. Xác định định mức sản lượng ca máy
𝑆𝑐𝑎 = 𝑁𝑆đ𝑚 × 𝑇𝑐𝑎 = 5,67 × 8 = 45,36(bản mã/ca)
𝑆𝑐𝑎 2040 × 8
𝑛1 = −1= − 1 = 0,72 (𝑙ầ𝑛)
𝑘ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑐á𝑐ℎ 𝑔𝑖ữ𝑎 2 𝑙ầ𝑛 𝑆𝐶𝐿 9500
𝑛1 ×𝐺𝑆𝐶𝐿 0,72×23
𝐶𝑆𝐶𝐿 = = = 8,12 × 10−3 (triệu đồng/ca)
𝑆𝑐𝑎 2040
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: 65.000 đồng/ca =0,065 triệu đồng/ca
- Tiền lương thợ điều khiển máy: 690.000 đồng/ca=0,69 triệu đồng/ca
- Chi phí quản lý máy: 5,5% các chi phí trực tiếp của ca máy.
Ta có đơn giá ca máy:
Đ𝐺𝑐𝑚 = 𝐶𝐾𝐻 + 𝐶𝑠𝑐 + 𝐶𝑁𝐿 + 𝐶𝑇𝐿 + 𝐶𝐾
=> Đ𝐺𝑐𝑚 = 1,055 ∗ (4,55 + 0,034 + 0,065 + 0,69)
=5,63 (triệu đồng/ca)
Vậy đơn giá sử dụng máy là:
Đ𝐺𝑐𝑚 5,63
Đ𝐺𝑠𝑑𝑚 = × Đ𝑀𝑡𝑔 = × 0,17 = 0,12 (triệu đồng/bản mã)
𝑇𝑐𝑎 8