Professional Documents
Culture Documents
----------
BÁO CÁO
NGHIÊN C U KHOA H C
Đ TÀI:
NGUY N THU KI U
FAO: Food and Agriculture Organization (Tổ Chức Lương Thực Và Nông
Nghiệp Liên Hiệp Qu c)
IgA: Immunoglobulin A.
ISO: International Organization for Standardization (Tổ Chức Tiêu Chuẩn
Hóa Qu c Tế)
L: Lactobacillus
LAB: Lactic Acid Bacteria (vi khuẩn s n xu t acid lactic)
MRS: Deman, Rogosa, Sharpe
STT: S thứ tự
TCVN: Tiêu Chuẩn Việt Nam
WHO: World Health Organization (Tổ Chức Y Tế Thế Giới)
DANH M C B NG
B ng 1.1: Thành phần dinh dưỡng có trong 100g thịt qu điều tươi ......................... 5
B ng 1.2: Các gi ng khác nhau c a vi khuẩn lactic ..............................................................8
B ng 2.1: Các chỉ tiêu c m quan .............................................................................. 20
B ng 2.2: Chỉ tiêu hóa lỦ đư ng tinh luyện ............................................................. 20
B ng 2.3: Chỉ tiêu đánh giá ch t lượng nước gi i khát ............................................ 31
B ng 3.1: Kết qu kh o sát trên nguyên liệu ........................................................... 39
B ng 3.2: Kết qu xác định hàm lượng tanin trong nguyên liệu và trong s n phẩm
................................................................................................................................... 40
B ng 3.3: Kết qu kh o sát nh hư ng c a nhiệt độ gia nhiệt đến hiệu su t tách tanin
................................................................................................................................... 41
B ng 3.4: Kết qu kh o sát nh hư ng c a th i gian gia nhiệt đến hiệu su t tách tanin
................................................................................................................................... 43
B ng 3.5: Kết qu kh o sát nh hư ng c a th i gian làm l nh đến hiệu su t tách tanin
................................................................................................................................... 44
B ng 3.6: Kết qu kh o sát hàm lượng đư ng bổ sung vào nước gi i khát từ trái điều
B ng 3.7: Kết qu kh o nhiệt độ và sát th i gian thanh trùng s n phẩm ................. 46
B ng 3.8: nh hư ng c a th i gian thanh trùng đến hàm lượng vitamin C 900C
................................................................................................................................... 46
B ng 3.9: Kết qu đánh giá c m quan s n phẩm nước gi i khát từ trái điều ............. 48
B ng 3.10: Kết qu phân tích nh hư ng c a hàm lượng đư ng đến lượng acid lactic
................................................................................................................................... 50
B ng 3.11: Kết qu kh o sát nh hư ng c a pH đến lượng acid lactic ........................ 52
B ng 3.12: Kết qu kh o sát nhiệt độ lên men đến lượng acid lactic ......................... 53
B ng 3.13: Kết qu kh o sát hàm lượng tanin trong s n phẩm (g/100g s n phẩm)
................................................................................................................................... 55
B ng 3.14: Kết qu đánh giá c m quan s n phẩm probiotic điều ............................... 55
DANH M C S Đ
L IM Đ U
Từ xưa v n đề sức kh e c a con ngư i được xem là m c tiêu hàng đầu trên
Thế giới và Việt Nam cũng không ngo i lệ. Bên c nh việc thực phẩm ph i đ m b o
t t cho sức kh e còn có thể giúp c i thiện một phần những khiếm khuyết về chức
năng c a hệ tiêu hóa ngư i ví d một s ngư i không h p th được các s n
phẩm có nguồn g c từ sữa, xu t phát từ m c đích đó nhiều nhà khoa học đã bắt tay
vào nghiên cứu t o ra những s n phẩm có kh năng giúp khắc ph c những khiếm
khuyết đó bằng việc t o ra những s n phẩm mang tính sinh học và được gọi chung
là probiotic.
Tính c p thi t c a đ tài
Điều có tên khoa học là Anacardium Occidentale L. Việt Nam điều được
trồng nhiều nh t là các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, … Việc khai thác và thu ho ch
điều hiện nay chỉ dừng l i phần h t còn thịt qu bị th i b gây ô nhiễm môi trư ng và
lãng phí.
M c tiêu c a đ tài
Nhằm khắc ph c ô nhiễm môi trư ng, tận dùng nguồn nguyên liệu rẻ tiền và tăng
thêm thu nhập cho ngư i trồng điều, giúp đa d ng hóa s n phẩm nước u ng, t o ra một
lo i thức u ng t t cho sức kh e bằng việc bổ sung vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa. Vì
vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu s n phẩm probiotic với đề tài “nghiên cứu bổ
sung probiotic vào dịch ép từ trái điều”.
Tình hình nghiên c u trong vƠ ngoƠi n c
Các nghiên cứu trong nước:
- Nghiên cứu c a Lê Hà Vân Thư (2008) bước đầu nghiên cứu t o s n phẩm
đồ u ng lên men lactic từ cơ ch t g o lức.
- Huỳnh Ngọc Minh Trang (2011) “Thử nghiệm t o thức u ng giàu probitic
từ sơ ri”.
Các nghiên cứu nước ngoài:
- Ana Lúcia Fernandes Pereira và cộng sự đã tiến hành t i ưu điều kiện sinh
trư ng c a L. casei trong dịch ép từ trái điều.
2
CH NG 1. T NG QUAN
1.1 T ng quan v cơy đi u
1.1.1 Gi i thi u chung v cơy đi u
Điều hay còn gọi là đào lộn hột (tên khoa học: Anacardium Occidentale L).
Loài (species): A. occidentale
Chi (genus): Anacardium
Họ (familia): Anacardiaceae
Bộ (ordo): Sapindales
B ng 1.1: Thành phần dinh dưỡng có trong 100g thịt qu điều tươi [13]
ThƠnh ph n Đ nv HƠm l ng
nhà khoa học, qu điều tươi sau khi thu hái, rửa cẩn thận bằng nước s ch, tránh dập nát,
trầy xước, lo i b qu sâu, th i, quá xanh hoặc quá chín sẽ được b o qu n bằng cách
ngâm trong dung dịch mu i ăn NaCl 9% . Bằng phương pháp này, qu điều tươi được
b o qu n 4 – 5 ngày, với ch t lượng sau b o qu n tương đương với nguyên liệu ban
đầu. Th i gian b o qu n này đ an toàn để kịp vận chuyển qu điều đến cơ s chế biến
và chuẩn bị cho các khâu chế biến tiếp theo. Hoặc chuyển đến kho b o qu n l nh đông.
1.4 T ng quan v probiotic
1.4.1 L ch s và đ nh nghĩa v probiotic
1.4.1.1 L ch s v probiotic
Từ probiotic có nguồn g c từ Hi L p có nghĩa là “cho cuộc s ng”. Tuy nhiên
định nghĩa về probiotic đã phát triển nhiều theo th i gian. Và hiện nay theo định nghĩa
c a FAO/WHO: “Probiotic là những vi thể s ng mà với s lượng được kiểm soát hợp lý
sẽ giúp bồi bổ sức kh e cho ngư i tiếp nhận” [6].
Probiotic được dùng để chỉ những vi sinh vật có lợi cho ngư i và động vật do
Dr.Eli Metchinikoff, một nhà khoa học ngư i Nga đ t gi i Nobel năm 1908, đưa ra
khi ông nghiên cứu về vai trò c a những vi khuẩn có lợi trong đư ng ruột.
Cũng vào th i điểm đó, Henry Tissier, một bác sĩ khoa nhi ngư i Pháp, đã quan
sát trong phân những đứa trẻ bị tiêu ch y có một s lượng ít vi khuẩn l , hình Y, là
những vi khuẩn “Bifidobacteria” ngược l i chiếm s lượng lớn trong những đứa trẻ
kh e m nh. Và ông cho rằng những con vi khuẩn này có kh năng ch ng l i bệnh
tiêu ch y giúp khôi ph c hệ th ng vi sinh vật đư ng ruột kh e m nh.
Lily và Stillwell (1965) lần đầu tiên đã mô t probiotic như hỗn hợp được t o
thành b i một động vật nguyên sinh mà thúc đẩy sự phát triển c a một đ i tượng
khác. Sau đó parker (1974) đã áp d ng khái niệm này đ i với thức ăn gia súc có nh
hư ng t t đ i với cơ thể vật ch bằng việc góp phần vào cân bằng hệ vi sinh vật
trong ruột c a nó.
Năm 1992, Fuller định nghĩa probiotic là chế phẩm nh hư ng có lợi cho vật ch
theo hướng c i thiện cần bằng đư ng ruột và lo i trừ các yếu t b t lợi đến sự tiêu hóa
h p thu các ch t dinh dưỡng truyền th ng [8].
7
T bƠo
Gi ng Ki u lên men DNA GC%
Hình d ng S px p
b bệnh táo bón, tiêu ch y, tăng và cân bằng estrogen, phòng ch ng bệnh loãng
xương tránh những bệnh viêm nhiễm.
1.4.4 Vai trò c a probiotic
Tăng “thành b o vệ” miễn dịch, một s có kh năng kích thích c miễn dịch
đặc hiệu và không đặc hiệu, cùng với việc sinh ra IgA màng nhầy.
- Kìm hãm sự phát triển c a các vi khuẩn, virus, n m có h i.
- Có kh năng xâm chiếm đư ng ruột, bám vào màng nhầy ruột.
- Có kh năng chịu được acid d dày, chịu được mu i mật.
- Sinh ra các ch t ch ng vi sinh vật gây bệnh như Samonella, Escherichia coli,
Clostridium, …
- Phòng và chữa một s bệnh đư ng tiêu hóa: tiêu ch y, táo bón, ung loét d
dày, …
- Gi m triệu chứng dị ứng, triệu chứng không dung n p được lactose.
- Ngăn chặn ung thư đư ng ruột, ung thư ruột kết.
Theo các nhà nghiên cứu, các vi khuẩn probiotic kh ng chế sự tăng
cholesterol bằng các cơ chế ch yếu sau:
- Các vi khuẩn này phát triển trong hệ th ng đư ng ruột, chúng h p th một
lượng cholesterol có mặt trong đó. Một phần cholesterol kết gắn vào tế bào c a vi
khuẩn.
- Tăng chuyển hóa cholesterol thành ch t khác và gi m sự h p thu c a ch t
này vào cơ thể.
- Gi m sự h p thu cholesterol c a ruột và tăng sự bài tiết c a phân.
- Giới h n sự biến đổi cholesterol thành acid mật cho gan dự trữ.
1.5 Vi khu n Lactobacillus acidophilus
L. acidophilus lần đầu tiên được phân lập b i Moro (1990) từ phân c a trẻ sơ sinh
đã qua phẫu thuật. Ông đã mô t được các đặc điểm trao đổi ch t, phân lo i cũng như
chức năng c a vi khuẩn này.
Năm 1906 Metchnikoff xu t b n cu n “The problongation of life optimistic
studies”. Ông chứng minh rằng vi khuẩn lactic trong yaourt bulgarian như là nhân t
10
ch ng l i sự th i rữa ruột và sự lão hóa. Tuy nhiên sau đó ngư i ta phát hiện ra rằng
ch ng vi khuẩn này không thể s ng sót khi qua d dày và ruột. Do đó ngư i ta nhanh
chóng thay thế ch ng vi khuẩn này bằng ch ng L. acidophilus như là một probiotic
trong ruột. Họ th y rằng có r t nhiều vi khuẩn L. actobacillus lên men đồng hình và dị
hình s ng trong ruột, miệng và âm đ o nhưng chiếm ưu thế nh t trong s đó là 6 loài L.
actobacillus lên men đồng hình t o thành nhóm gọi là phức hợp L. acidophilus .
1.5.1 Hình d ng
L. acidophilus thuộc họ vi khuẩn lactic. Chúng có d ng trực khuẩn dài và chịu
nhiệt. Tế bào hình que, đầu tròn, kích thước 0,6 – 0,9 1,5 – , đứng riêng lẻ, xếp
thành đôi hay thành chuỗi ngắn, không di động, không sinh bào tử, tế bào non bắt màu
Gram dương khi nhuộm, tế bào già tr thành Gram âm. Vi khuẩn hiếu khí, nhiệt độ
thích hợp là 370C, không phát triển 20 – 220C và 43 – 480C.
ngư i và động vật cũng đã chứng t các vi khuẩn lactic có kh năng làm gi m
cholesterol.
Một nghiên cứu Đ i học Shinshu, Nhật B n cho th y L. acidophilus ngăn
chặn sự hút tr l i acid mật mang cholesterol và tăng cư ng sự th i b cholesterol
từ máu qua sự bài tiết phân.
Trong y h c
L. acidophilus được dùng để chữa bệnh: viêm nhiễm do vi khuẩn như viêm âm
đ o, trị r i lo n tiêu hóa, điều trị táo bón mãn tính, điều trị bệnh viêm đư ng ruột (như
bệnh Crohn và bệnh viêm loét đ i tràng), gi m các nguy cơ dị ứng ph n hoa, gi m
nguy cơ gây bệnh chàm trẻ em, gi m cholesterol trong máu. L. acidophilus thu c
thư ng được bán trong các cửa hàng y tế dưới d ng viên nang, thu c bột, thu c viên và
ch t l ng.
Chữa trị bệnh đư ng ruột như: tiêu ch y, táo bón c ngư i lớn và trẻ em.
L. acidophilus làm gi m đáng kể các amin độc h i trong máu c a bệnh nhân.
mức độ ăn u ng đầy đ hàng ngày, L. acidophilus có thể t o điều kiện thuận lợi cho
tiêu hóa lactose.
L. acidophilus LA – 5 có thể ức chế sự phát triển c a các tế bào gây bệnh ung thư
vú.
L. acidophilus L1 có kh năng gi m nguy cơ gây bệnh tim m ch.
1.6 T ng quan các nghiên c u v trái đi u và các s n ph m liên quan
1.6.1 T ng quan các nghiên c u v trái đi u và probiotic
Các nghiên cứu trong nước:
Trong những thập niên gần đây, các nhà khoa học đã nghiên cứu và phát minh ra
nhiều s n phẩm sinh học có chức năng probiotic. Chúng là các vi sinh vật có vai trò
tác động trực tiếp đến hệ vi sinh vật đư ng ruột và gián tiếp c i thiện tình tr ng sức
kh e c a con ngư i.
Việt Nam, có r t ít công trình nghiên cứu ứng d ng về L. acidophilus. Mức
độ đa d ng về các s n phẩm liên quan đến L. acidophilus còn r t h n chế.
14
Thực tế, các probiotic ứng d ng trong công nghiệp chế biến thực phẩm đa phần
được nhập khẩu từ nhiều nước trên thế giới. Phần lớn các nghiên cứu ch yếu dừng l i
mức phân lập và định danh, tuyển chọn gi ng có ho t tính cao và tập trung vào các
ch ng vi hiếu khí như L. acidophilus, Staphylococcus thermophilus, Lactococcus, …
Nghiên cứu c a Nguyễn Thị Hồng Hà và cộng sự đã sử d ng hai ch ng LAB là
Bifidobacteria bifidum và L. aciddophilus để s n xu t chế phẩm probiotic. Tìm ra
được ba môi trư ng thích hợp muôi c y vi khuẩn Bifidobacteria bifidum là môi
trư ng thyoglycolate, môi trư ng nước chiết gan, môi trư ng nước chiết thịt bò điều
kiện nuôi c y kỵ khí. Môi trư ng thích hợp cho L. acidophilus là môi trư ng
MRS, môi trư ng nước chiết cà chua, môi trư ng nước chiết giá, môi trư ng nước
th i c a Công ty sữa Vinamilk. Điều kiện nuôi c y t i ưu là 370C trong 48 gi , pH
=7. Đồng th i nhóm tác gi đã nghiên cứu thành công công nghệ chế t o chế phẩm
probiotic bằng phương pháp s y phun.
Nghiên cứu c a Lê Hà Vân Thư (2008) bước đầu nghiên cứu t o s n phẩm đồ
u ng lên men lactic từ cơ ch t g o lức, đã kh o sát các điều kiện để vi khuẩn lactic
có thể đóng vai trò ch đ o trong su t quá trình lên men và t o s n phẩm mới đ t yêu
cầu dinh dưỡng. “Đồ u ng lên men từ g o lức” được chế biến từ nguyên liệu g o lức
lên men lactic, với tác nhân vi sinh vật là L. acidophilus. G o lức sau khi ngâm và n u
chín thành dịch g o, được bổ sung đư ng và lên men trong 24 gi , pH 4,8 – 5, nhiệt
độ 370C. Đồ u ng có vị chua ngọt nhẹ, độ nhớt cao và cung c p một lượng vi khuẩn
s ng từ 107 – 108cfu/ml. S n phẩm vẫn giữ được tình tr ng t t nếu được b o qu n
nhiệt độ l nh từ 4 – 60C trong kho ng 4 tuần.
Huỳnh Ngọc Minh Trang (2011) “Thử nghiệm t o thức u ng giàu probitic từ sơ
ri”, đã thử nghệm s n phẩm probiotic với tác nhân là vi khuẩn Bifidobacterium
bifidum được nuôi c y trong môi trư ng dịch qu sơ ri lên men trong 24 gi nhiệt
độ 370C, t o s n phẩm d ng l ng, vị chua ngọt nhẹ, giàu dinh dưỡng, cung c p một
lượng vi khuẩn s ng từ 109 – 1010cfu/ml.
15
Hình 1.5: Các s n phẩm từ trái điều trên thị trư ng Thái Lan
17
Hình 1.6: Các s n phẩm từ trái điều trên thị trư ng Brazil
18
Trong quá trình nghiên cứu “Nước gi i khát từ trái điều” và “S n phẩm
probiotic điều” chúng tôi sử d ng đư ng tinh luyện có các chỉ tiêu theo TCVN
6958: 2001.
Đư ng tinh luyện: là s n phẩm đư ng ch t lượng cao thư ng làm nguyên liệu
cho s n xu t s n phẩm thực phẩm.
Các ch tiêu c m quan c a đ ng
B ng 2.1: Các chỉ tiêu c m quan
Ch tiêu Yêu c u
Tinh thể màu trắng, kích thước tương đ i đồng đều, tơi
Ngo i hình
khô không vón c c.
Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước c t cho dung
Màu sắc
dịch trong su t.
Ép Bã
C y ria
Gia nhiệt {600C, 5 phút
Nhân gi ng Lọc lần 1
c p1
Làm l nh {50C, 20 phút
Nhân gi ng
c p2 Lọc lần 2
Hình 2.5: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến “s n phẩm probiotic điều”
và “nước gi i khát từ trái điều”
23
Ti n hành
- Dùng máy ép trái cây Philips c a phòng thí nghiệm thuộc khu liên hiệp thí
nghiệm khoa Công nghệ Hóa – Thực phẩm.
- Thu được dịch ép và lo i b bã.
2.3.2.4 Gia nhi t
M c đích
- Tiêu diệt một phần vi sinh vật, làm biến tính protein.
- Trong dịch qu điều có chứa tanin gây ra vị chát, khó chịu và nếu không
lo i b được thì nó sẽ nh hư ng đến ch t lượng c a nước.
Ti n hành
- Tiến hành gia nhiệt nước sau khi ép để protein biến tính, dễ dàng lo i b
kết t a khi lọc.
2.3.2.5 L c l n 1
M c đích
- Lo i b 1 phần t a tanin ra kh i dịch ép sau khi gia nhiệt.
Ti n hành
- Sử d ng v i lọc để phân riêng t a tanin và dịch ép. Dịch ép đi qua lớp v i và
tanin bị giữ l i.
2.3.2.6 Làm l nh
Là quá trình làm gi m nhiệt độ c a dịch ép đến 50C để t o điều kiện cho các
protein bị biến tính kết lắng t t hơn. Giúp quá trình tách tanin kết thúc nhanh.
2.3.2.7 L c l n 2
M c đích
- Khai thác: lo i b t a tanin ra kh i dịch ép sau khi làm l nh, giúp cho quá
trình lọc nhanh hơn.
- Hoàn thiện: c i thiện giá trị c m quan c a s n phẩm.
Ti n hành
- Sử d ng thiết bị lọc hút chân không.
25
2.3.2.8 Ph i ch
M c đích:
- T o cơ ch t cho vi khuẩn L. acidophilus sinh trư ng và phát triển
- T o mùi vị hài hòa cho s n phẩm, nâng cao giá trị c m quan cho s n phẩm.
Ti n hành
- Đư ng sacchrose được bổ sung vào dịch ép với tỉ lệ thích hợp t o mùi vị hài
hòa cho s n phẩm.
2.3.2.9 Thanh trùng [5]
Là quá trình tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm và ức chế quá
trình sinh tồn hợp độc t c a chúng. Quá trình thanh trùng không làm tổn th t đáng kể
giá trị dinh dưỡng và c m quan c a s n phẩm. Tuy nhiên, sau quá trình thanh trùng, hệ
vi sinh vật trong thực phẩm vẫn chưa bị tiêu diệt hết, đặc biệt là nhóm vi sinh vật chịu
nhiệt và nhóm vi sinh vật sinh bào tử.
M c đích
- B o qu n: làm vô ho t b t thuận nghịch enzyme và ức chế hệ vi sinh vật trong
thực phẩm, nh đó kéo dài th i gian b o qu n s n phẩm.
Ti n hành
- Sử d ng thiết bị thanh trùng nằm ngang.
2.3.2.10 C y ria
M c đích
- Kiểm tra độ thuần c a gi ng, chọn khuẩn l c đặc trưng để:
+ Chuẩn bị cho quá trình nhân gi ng c p 1.
+ C y chuyền gi ng vào môi trư ng MRS th ch nghiêng để giữ gi ng.
Ti n hành
- Hút 0,1ml dịch c y nh lên đĩa petri có môi trư ng MRS đặc.
- Dùng que trang g t phân ph i giọt dịch đều khắp mặt th ch đĩa.
26
2.3 S đ nghiên c u D ch ép đi u
Kết luận
Trong đó:
a là hàm lượng tanin trong dịch ép nguyên liệu, g.
b là hàm lượng tanin trong s n phẩm, g.
2.5.8 Ph ng pháp xác đ nh hƠm l ng vitamin C [TCVN 4715 ậ 89]
Nguyên lý
Chiết vitamin C c a mẫu bằng acid clohydric, sau đó chuẩn độ acid ascobic
d ng khử bằng dung dịch natri 2,5 – diclo – fenolindofenol. (xem ph l c 6)
2.5.9 Ph ng pháp xác đ nh hƠm l ng polyphenol [Folin ậ Ciocalteau]
(xem ph l c 7)
2.5.10 Ph ng pháp đánh giá ch t l ng s n ph m
2.5.10.1 Ph ng pháp đánh giá ch t l ng s n ph m th c ph m theo
TCVN 3215 ậ 79 (xem ph l c 8)
2.5.10.2 Phép th th hi u (xem ph l c 9)
31
2 E. Coli 0
3 Coliforms 10
4 Cl. Perringens 0
5 Streptococci faecal 0
6 Tổng s n m men – n m m c 10
7 S. aureus 0
8 P. aeruginosa 0
Gia nhiệt
t1 t2 t3 t4
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ b trí thí nghiệm kh o sát nhiệt độ gia nhiệt
Trong đó: t là nhiệt độ gia nhiệt dịch ép với t1, t2, t3, t4 lần lượt là các nhiệt độ
550C, 600C, 650C, 700C.
Thông s c định: th i gian gia nhiệt (t) 5 phút.
Chỉ tiêu kh o sát: hiệu su t tách tanin.
2.7.2 Kh o sát nh h ng c a th i gian gia nhi t đ n hi u su t tách tanin
M c đích
Chọn ra th i gian gia nhiệt t i ưu đ làm biến tính tanin để tách đ t hiệu su t cao.
Sơ đồ b trí thí nghiệm:
Dịch ép điều
T1 T2 T3 T4
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ b trí thí nghiệm kh o sát th i gian gia nhiệt
Trong đó T là th i gian gia nhiệt dịch ép với T1, T2, T3, T4 lần lượt là th i gian
gia nhiệt 3 phút, 5 phút, 7 phút, 9 phút.
Thông s c định là nhiệt độ gia nhiệt t i ưu c a thí nghiệm 1.
Chỉ tiêu kh o sát: hiệu su t tách tanin.
33
Làm l nh (50C)
T1 T2 T3 T4
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ b trí thí nghiệm kh o sát th i gian làm l nh
Trong đó: T là th i gian làm l nh dịch ép với T1, T2, T3, T4 lần lượt là th i gian
gia nhiệt 10 phút, 15phút, 20 phút, 25 phút.
Thông s c định là nhiệt độ gia nhiệt t i ưu c a thí nghiệm 1 và th i gian gia
nhiệt t i ưu c a thí nghiệm 2.
Chỉ tiêu kh o sát: hiệu su t tách tanin.
2.7.4 Kh o sát hƠm l ng đ ng b sung vào s n ph m n c gi i khát
HƠm l ng đ ng % (w/v) 6 8 10 12
Nghi m th c M1 M2 M3 M4
M c đích
Dựa vào mức độ ưa thích c a ngư i c m quan để chọn hàm lượng đư ng thích
hợp cho s n phẩm.
34
Xử lý tanin
Bổ sung đư ng
M1 M2 M3 M4
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ b trí thí nghiệm kh o sát hàm lượng đư ng bổ sung
vào nước gi i khát
Chỉ tiêu kh o sát: mức độ ưa thích c a ngư i đánh giá c m quan.
2.7.5 Kh o sát nhi t độ và th i gian thanh trùng
M c đích
Chọn ra nhiệt độ và th i gian thanh trùng t i ưu nh t để kéo dài th i gian b o
qu n.
Sơ đồ b trí thí nghiệm:
Dịch ép điều
Xử lý tanin
Bổ sung đư ng
Thanh trùng
T1 T2 T3 t1 t2 t3
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ b trí thí nghiệm kh o sát nhiệt độ và th i gian thanh trùng
nước gi i khát
35
Trong đó: t1, t2, t3 là nhiệt độ thanh trùng s n phẩm tương ứng lần lượt là 700C,
800C, 900C. T1, T2, T3 là th i gian thanh trùng tương ứng lần lượt là 10 phút, 15phút,
20 phút.
Chỉ tiêu kh o sát: s lượng vi sinh vật hiếu khí và hàm lượng vitamin C.
2.7.6 Kh o sát đi u ki n lên men và t o s n ph m probiotic
Tiến hành lên men trong 48 gi , dựa trên các chỉ tiêu pH, lượng acid lactic
(g/l), s lượng vi khuẩn L. acidophilus (cfu/ml), nồng độ ch t khô hòa tan (0Bx),
kh o sát các nh hư ng c a các yếu t :
- Hàm lượng đư ng sacharose thích hợp bổ sung vào dịch ép điều lên men.
- Tỉ lệ gi ng vi sinh vật ban đầu c y vào dịch lên men.
- pH thích hợp cho dịch ép điều lên men.
- Nhiệt độ thích hợp cho điều kiện lên men.
2.7.6.1 Kh o sát nh h ng c a hƠm l ng đ ng b sung
Đư ng vừa đóng vai trò là cơ ch t thêm vào cho vi khuẩn ho t động t o acid
lactic, vừa t o vị ngọt cho s n phẩm sau khi lên men.
Vì vậy, trong lên men, cần kh o sát nồng độ đư ng ban đầu thích hợp để t o
điều kiện cho vi khuẩn lactic ho t động t i ưu, đồng th i đ t ch t lượng c m quan s n
phẩm t t nh t.
a. M c đích: chọn ra hàm lượng đư ng saccharose t i ưu cho quá trình lên men
và đ t ch t lượng c m quan s n phẩm.
b. Sơ đồ b trí thí nghiệm: kh o sát yếu t hàm lượng đư ng saccharose.
HƠm l ng đ ng
5 7 9 11 13 15
% (w/v)
Nghi m th c M1 M2 M3 M4 M5 M6
36
C y gi ng (4% v/v)
M1 M2 M3 M4 M5 M6
B o qu n (4 – 60C)
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kh o sát nh hư ng c a hàm lượng đư ng
c. Phương pháp thực hiện:
Nguyên vật liệu được chuẩn bị như trên sơ đồ qui trình thành 6 mẫu (mỗi mẫu
30ml), mỗi thí nghiệm được tiến hành theo sơ đồ trên nhiệt độ 300 C. Tuy nhiên,
hàm lượng đư ng saccharose bổ sung được thay đổi theo nghiệm thức như trên.
d. Các chỉ tiêu kh o sát:
Thông s pH, hàm lượng acid lactic (g/L), s lượng vi khuẩn (cfu/ml), hàm
lượng ch t khô hòa tan (0Bx), tiến hành đánh giá và phân tích c m quan.
2.7.6.2 Kh o sát nh h ng c a pH đ n quá trình lên men
a. M c đích: chọn ra pH thích hợp cho quá trình lên men.
b. Sơ đồ b trí thí nghiệm: thí nghiệm một yếu t pH.
Nghi m th c M1 M2 M3 M4 M5
37
C y gi ng (4% v/v)
M1 M2 M3 M4 M5
B o qu n (4 – 60C)
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kh o sát nh hư ng c a pH
c. Phương pháp thực hiện:
Nguyên vật liệu được chuẩn bị như trên sơ đồ qui trình thành 5 mẫu (mỗi mẫu
30ml), mỗi thí nghiệm được tiến hành theo sơ đồ trên điều kiên t i ưu đã được kh o
sát. Tuy nhiên, pH được thay đổi theo nghiệm thức 1, 2, 3, 4 và 5.
d. Các chỉ tiêu kh o sát:
Thông s pH, hàm lượng acid lactic (g/L), s lượng vi khuẩn (cfu/ml), nồng
độ ch t khô hòa tan (0Bx), tiến hành đánh giá và phân tích c m quan.
2.7.6.3 Kh o sát nh h ng c a nhi t độ đ n quá trình lên men
a. M c đích: chọn ra nhiệt độ t i ưu cho quá trình lên men.
b. Sơ đồ b trí thí nghiệm: thí nghiệm một yếu t nhiệt độ
Nhi t độ (0C) 25 32 37 42
Nghi m th c t1 t2 t3 t4
38
C y gi ng (4% v/v)
t1 t2 t3 t4
B o qu n (4 – 60C)
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kh o sát nh hư ng c a nhiệt độ
c. Phương pháp thực hiện:
Nguyên vật liệu được chuẩn bị như trên sơ đồ qui trình thành 4 mẫu (mỗi mẫu
30ml), mỗi thí nghiệm được tiến hành theo sơ đồ trên điều kiên t i ưu đã được kh o
sát. Tuy nhiên, nhiệt độ được thay đổi theo nghiệm thức trên.
d. Các chỉ tiêu kh o sát:
Thông s pH, hàm lượng acid lactic (g/L), s lượng vi khuẩn (cfu/ml), hàm
lượng ch t khô hòa tan (0Bx), tiến hành đánh giá và c m quan sơ bộ.
39
CH NG 3. K T QU VÀ TH O LU N
3.1 K t qu kh o sát nguyên li u
B ng 3.1: Kết qu kh o sát trên nguyên liệu
Ch tiêu Đ nv K t qu kh o sát
Hàm ẩm % 87,88
pH 3,94
Độ Brix 0
Bx 9,93
OD 765nm
2.5
1.5
y = 0.0036x - 0.0032
1
R² = 0.9967
0.5
n ng độ
0 acid galic
0 200 400 600 800 (mg/L)
Hình 3.1: Đồ thị tương quan tuyến tính giữa OD và nồng độ acid galic.
40
OD 525nm
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
y = 1.274x - 0.003
0.2
R² = 0.9999
0.1 N ng độ c a
acid tanic
0 (mg/ml)
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
Hình 3.2: Đồ thị tương quan tuyến tính giữa OD và nồng độ acid tanic
HƠm l ng tanin trong nguyên li u
Dựa vào đư ng chuẩn và phương trình y = 1,274x – 0,003
suy ra x =
Trong đó:
y là giá trị OD đo được. (ph l c 10)
x là nồng độ acid tanic c a dung dịch được đọc từ đư ng chuẩn, mg/ml.
Hàm lượng tanin được biểu diễn như là % kh i lượng c a acid tanic so với
ch t khô, được tính theo công thức:
41
Trong đó:
C = x (mg/ml)
M là kh i lượng dịch đem kiểm tra, g.
H là hàm lượng nước chứa trong mẫu đem kiểm tra (H=87,88).
B ng 3.2: Kết qu kh o sát hàm lượng tanin trong nguyên liệu (g/100g nguyên liệu)
3.1.3 Hi u su t ép
H=
3.2 K t qu kh o sát nh h ng c a nhi t độ gia nhi t đ n hi u su t tách
tanin
B ng 3.3: Kết qu kh o sát nh hư ng c a nhiệt độ gia nhiệt đến hiệu su t tách tanin
Bi u đ kh o sát.
Hi u su t tách
tanin (%)
50
40.82
40 37.13 38.55
34.01
30
20
10
Nhi t độ
0
(0C)
55 60 65 70
Th i gian (phút) 3 5 7 9
Bi u đ kh o sát.
Hi u su t tách
tanin (%)
44
41.38
41
39.40
38 37.13
35 34.58
Th i gian
32 (phút)
3 5 7 9
Th i gian (phút) 10 15 20 25
Bi u đ kh o sát:
Hi u su t tách
tanin (%)
94
92.07 92.35
91
88.11
88
85.56
85
82 Th i gian
10 15 20 25 (phút)
HƠm l ng đ ng % (w/v) 6 8 10 12
Bi u đ kh o sát
m c độ
a thích
8 7.5
6.6
6
4.9 4.8
HƠm l ng
0
đ ng %(w/v)
6 8 10 12
Th i gian (phút) 10 15 20
HƠm l ng
vitamin C (mg/L)
120
102
100 91
78
80
60
40
20
Th i gian
0 (phút)
10 15 20
TB ch a TB có
H s
Ch có h s h s
Đi m t ng thƠnh viên T ng quan
tiêu quan quan
tr ng
tr ng tr ng
T1 T2 T3 T4 T5
Tr ng
4 5 3 4 3 19 3,8 0,7 2,66
thái
Xếp lo i: khá
K t lu n
Điểm ch t lượng c a s n phẩm nước gi i khát từ trái điều là 16,4. Nằm trong
kho ng 15,2 – 18,5 nên s n phẩm đ t lo i khá.
3.8 Đặc đi m sinh h c c a vi khu n Lactobacillus acidophilus
3.8.1 Quan sát vi th – đ i th
- Tiến hành c y ria trên môi trư ng th ch đĩa để kiểm tra độ thuần c a gi ng.
- Chọn ra khuẩn l c đặc trưng nh t để c y giữ gi ng trên môi trư ng th ch
nghiêng.
- Sau đó c y chuyền vào môi trư ng MRS l ng sau 24 gi để tăng sinh gi ng.
- Khi đ t sinh kh i t t sẽ tiến hành nhân gi ng c p 2 để chuẩn bị cho quá trình
lên men t o s n phẩm.
49
- Khuẩn l c hình tròn, trơn, bề mặt lồi, màu trắng đ c, phát triển t t trên môi
trư ng th ch đĩa sau khi c y kho ng 24 gi và 370C, đư ng kính kho ng 0,8 –
1,2mm.
log (cfu/ml)
10
5 Th i gian
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 (gi )
Hình 3.10: Đư ng cong sinh trư ng c a L. acidophilus trong môi trư ng dịch ép điều
3.9 Kh o sát đi u ki n lên men
3.9.1 Kh o sát nh h ng c a hƠm l ng đ ng b sung
Thông s c định: tỉ lệ gi ng c y 4%, pH trước lên men là 4,5.
Thông s theo dõi trong ph l c 19.
B ng 3.10: Kết qu phân tích nh hư ng c a hàm lượng đư ng đến lượng acid lactic
HƠm l ng đ ng %
5 7 9 11 13 15
(w/v)
HƠm l ng acid
1,68b 1,92c 2,19d 2,31d 1,29a 1,47ab
lactic (g/L)
51
Dựa vào kết qu phân tích cho th y sự khác biệt có Ủ nghĩa th ng kê giữa hàm
lượng đư ng bổ sung và lượng acid lactic t o thành mức độ tin cậy 95%, sự khác
biệt được thể hiện rõ trong biểu đồ bên dưới.
18
log (cfu/ml)
12
Acid lactic (g/L)
9
3
Hàm l ng
0 đ ng % (w/v)
5 7 9 11 13 15
Hình 3.11: Biểu đồ tương quan giữa hàm lượng đư ng và hàm lượng
acid lactic, độ Brix và s lượng vi khuẩn lactic
K t lu n:
Từ kết qu ph l c 19 cho th y, khi nồng độ ch t khô ban đầu (0Bx) tăng từ 13,8
đến 20,5 thì nồng độ ch t khô sau lên men cũng tăng tương ứng từ 12,1 đến 18,9.
Nếu nồng độ đư ng saccharose trong dịch lên men càng cao, lượng acid lactic sinh ra
càng lớn. Tuy nhiên, nếu nồng độ đư ng trong dịch lên men quá cao sẽ t o áp su t
thẩm th u lớn, phá vỡ cân bằng sinh lý c a vi khuẩn lactic, làm cho vi khuẩn bị ức chế,
gi m kh năng sinh trư ng và phát triển. Ngược l i, nếu nồng độ đư ng quá ít, hàm
lượng acid lactic t o thành ít, lượng đư ng sót còn l i trong dịch lên men ít, nh hư ng
đến ch t lượng c m quan s n phẩm. Hàm lượng đư ng ít nên lượng cơ ch t th p
không đ cho vi khuẩn sử d ng do vậy lượng vi khuẩn ít nên hàm lượng acid lactic t o
ra không nhiều nên không thích hợp để lựa chọn. Từ kết qu được trình bày trong biểu
đồ hình 3.10 cho th y, khi hàm lượng đư ng bổ sung 11% thì hàm lượng acid lactic
sau lên men đ t cao nh t, về mặt kinh tế, nếu lên men với nồng độ ch t khô lớn, thì
cần ph i bổ sung lượng saccharose lớn vào dịch trước lên men, điều này làm tăng chi
52
phí s n xu t, dẫn đến tăng giá thành s n phẩm. Vì vậy chúng tôi chọn hàm lượng
đư ng 11% để kh o sát tiếp.
3.9.2 Kh o sát nh h ng c a pH
Thông s c định là hàm lượng đư ng 11% (đã kh o sát), tỉ lệ gi ng c y 4%.
Thông s theo dõi trong ph l c 20.
B ng 3.11: Kết qu phân tích nh hư ng c a pH đến lượng acid lactic
Kết qu phân tích cho th y sự khác biệt có ý nghĩa th ng kê mức Ủ nghĩa 95%
giữa pH và hàm lượng acid lactic, sự nh hư ng c a pH đến quá trình lên men s n
phẩm được thể hiện rõ hơn trong biểu đồ bên dưới.
25
20
0 pH
3.5 4 4.5 5 5.5
Hình 3.12: Biểu đồ tương quan giữa hàm lượng acid lactic, độ Brix và s
lượng vi khuẩn lactic với pH
K t lu n
Dựa vào kết qu ph l c 20 và hình 3.11 cho th y pH 4,5 thì vi khuẩn phát triển
t t và hàm lượng acid lactic sinh ra là cao nh t. Khi thay đổi pH ban đầu từ pH 3,5
đến pH 5,5; vùng pH sau lên men dao động từ 3,38 đến 5,13; độ Brix dao động trong
kho ng 16,4 – 16,2 và hàm lượng acid lactic nằm trong kho ng từ 0,84 – 1,19g/L.
53
L. acidophilus có thể phát triển trong môi trư ng acid pH từ 4 – 4,5. Nếu pH
th p, nồng độ ion H+ có trong môi trư ng lớn, ức chế vi khuẩn sinh trư ng và phát
triển. Do vậy, cần thiết ph i tiến hành thực nghiệm để chọn vùng pH t i ưu cho quá
trình t o s n phẩm. Dựa vào kết qu phân tích và biểu đồ chúng tôi chọn pH 4,5 để
kh o sát tiếp.
3.9.3 Kh o sát nh h ng c a nhi t độ đ n quá trình lên men
Thông s c định: hàm lượng đư ng 11%, pH trước lên men 4,5, tỉ lệ gi ng 4%
Thông s kh o sát theo dõi trong ph l c 21.
B ng 3.12: Kết qu phân tích nh hư ng c a nhiệt độ đến lượng acid lactic
Nhi t độ (0C) 25 32 37 42
HƠm l ng acid lactic (g/L) 1,8a 2,64b 3,12c 2,4b
Dựa vào kết qu phân tích cho th y sự khác biệt có Ủ nghĩa th ng kê giữa nhiệt
độ nuôi c y và hàm lượng acid lactic sinh ra mức Ủ nghĩa 95%. Sự khác biệt được
thể hiện rỡ qua biểu đồ sau.
18
12 log (cfu/ml)
0 Nhi t độ (0C)
25 32 37 42
Hình 3.12: Biểu đồ tương quan giữa hàm lượng acid lactic, độ Brix
và s lượng vi khuẩn lactic với nhiệt độ
54
K t lu n
Biểu đồ và ph l c 21 cho th y nhiệt độ 250C, ho t lực lên men lactic yếu,
gi ng cũng tăng trư ng nhưng với hàm lượng acid lactic t o ra không cao, nhiệt
độ 470C vi khuẩn bị ức chế nên lượng acid lactic t o ra ít.
Kết qu cho th y nhiệt độ 30 – 370C ho t lực lên men c a vi khuẩn L.
acidophilus là m nh nh t, gi ng tăng trư ng và phát triển t t, pH gi m m nh và
hàm lượng acid lactic t o ra nhiều nh t. Hơn nữa nhiệt độ 370C chính là thân
nhiệt c a ngư i bình thư ng, s n phẩm nước nước điều giàu probiotic định hướng
là một s n phẩm probiotic. Do đó nhiệt độ lên men 370C là nhiệt độ lí tư ng để s n
phẩm tiếp t c phát huy ho t lực probiotic khi chuyển vào cơ thể ngư i sử d ng.
3.10 K t qu kh o sát trong s n ph m
3.10.1 HƠm l ng polyphenol trong s n ph m
Dựa vào đư ng chuẩn hình 3.1 ta có hàm lượng polyphenol trong s n phẩm là:
0,214
.
Với x là lượng polyphenol.
0,214 là giá trị OD khi pha loãng mẫu 40 lần và đo bước sóng 765nm.
3.10.2 HƠm l ng tanin trong s n ph m
Dựa vào đư ng chuẩn hình 3.2 và phương trình y = 1,274x – 0,003
suy ra x =
Trong đó:
y là giá trị OD đo được. (ph l c 10)
x là nồng độ acid tanic c a dung dịch được đọc từ đư ng chuẩn, mg/ml
Hàm lượng tanin được biểu diễn như là % kh i lượng c a acid tanic so với
ch t khô, được tính theo công thức:
Trong đó:
C = x (mg/ml)
55
H =
3.11 K t qu đánh giá c m quan s n ph m probiotic đi u
B ng 3.14: Kết qu đánh giá c m quan s n phẩm probiotic điều
TB ch a TB có
H s
có h s h s
Ch tiêu Đi m t ng thƠnh viên T ng quan
quan quan
tr ng
tr ng tr ng
T1 T2 T3 T4 T5
K t lu n
Điểm ch t lượng c a s n phẩm probiotic điều là 17,4. Nằm trong kho ng 15,2 –
18,5 nên s n phẩm đ t lo i khá.
56
K T LU N VÀ KI N NGH
1. K t lu n
Từ những kết qu thu được trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đưa ra một s
những kết luận chính như sau:
Đã xác định được một s thành phần hóa học c a nước ép điều:
- Hàm lượng đư ng tổng: 5,2%
- Nồng độ ch t khô: 9,930Bx
- pH: 3,94
- Hàm lượng vitamin C: 314,5mg/100g
Đã xây dựng được đư ng chuẩn c a acid galic và acid tanic, từ đó xác định
được:
- Hàm lượng polyphenol: 2808,3mg/L
- Hàm lượng tanin: 1,5g/100g
Đã tách được một hàm lượng tanin đáng kể ra kh i nước ép điều, bước đầu
thành công trong việc t o s n phẩm nước u ng từ trái điều.
Quá trình xử lý tanin gồm 2 giai đo n:
- Giai đo n 1: gia nhiệt dịch ép 600C trong 5 phút đ làm biến tính tanin và
cho giá trị c m quan t t nh t.
- Giai đo n 2: làm l nh 50C th i gian 20 phút để hỗ trợ cho quá trình kết
lắng nhanh hơn.
- Hiệu su t tách tanin đ t 92,07%.
Đã t o ra được s n phẩm “Nước gi i khát từ trái điều”
Dịch ép sau khi xử lý
- Bổ sung 10% đư ng saccharose để t o s n phẩm nước gi i khát.
- Thanh trùng 900C, 10 phút.
Với quy trình t o s n phẩm như trên, “Nước gi i khát từ trái điều” có ch t lượng
c m quan được đánh giá vào lo i khá và s n phẩm được đ m b o các chỉ tiêu về vi
sinh.
57
Trong đó:
G: trọng lượng c a c c và đũa th y tinh, g.
G1: trọng lượng c a c c, đũa th y tinh và mẫu trước khi s y, g.
G2: trọng lượng c a c c, đũa th y tinh và mẫu sau khi s y, g.
Ph l c 2: Ph ng pháp xác đ nh hƠm l ng đ ng t ng (TCVN 4594 – 88)
D ng c – hóa ch t
D ng c
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001g.
Bình lọc chân không.
Bình định mức 100ml.
Phễu lọc th y tinh.
Bình tam giác 500ml có nhánh (kitasato).
D ng c thông thư ng c a phòng thí nghiệm như: pipet, buret, gi y lọc, …
Hóa ch t
Dung dịch Kẽm acetat (Zn(CH3COO)2) 30%.
Dung dịch Kaliferocyanua (K4Fe(CN)6) 15%.
Dung dịch Feling A: hòa tan 40g đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước
(CuSO4.5H2O) trong nước c t và pha thành 1000ml. Dung dịch Feling B: hòa tan
200g kalinatritactrat (C4H4KNaO6.4H2O) vào 400 – 500ml nước c t, trộn với 150g
natri hydroxit (NaOH) đã hòa tan trong 200 – 300ml nước, thêm nước c t thành
1000ml. Dung dịch Sunfat sắt Ш (Fe2(SO4)3): hòa tan 50g sắt (Ш) sunfat trong 400
– 500ml nước c t, thêm 100ml acid sunfuaric đậm đặc (H2SO4 – d = 1,84), để
nguội, thêm nước c t vừa đ 1000ml.
Dung dịch Natri hydroxit NaOH 30%, 1%.
Dung dịch Kalipermanganat (KMnO4) 0,1N.
Dung dịch acid clohydric HCl (đậm đặc).
Dung dịch Phenolphtalein 1%.
Ti n hành
Chu n b m u
Mẫu rắn: đem giã hoặc xay nh t o thành một d ng đồng nh t, rồi nhanh
chóng cho vào bình th y tinh khô, s ch. Cân từ 2 – 10g mẫu, chuyển toàn bộ vào
bình định mức dung tích 100ml, tráng kỹ c c bằng nước c t, lượng nước cho vào
bình kho ng 80ml.
Mẫu l ng: trộn đều và đuổi khí cacbonic trong mẫu (nếu có) bằng máy khu y
từ. Dùng pipet hút 10 – 15ml vào bình định mức 100ml, thêm nước kho ng 80ml.
Thêm 2ml dung dịch Kẽm acetat 30% và 2ml dung dịch Kaliferocyanua 15%
nước c t vừa đ 100ml, lắc đều, lọc qua gi y lọc 5ml dung dịch đầu tráng rửa bình
và b đi.
Xác đ nh hƠm l ng đ ng
Cho vào bình tam giác dung tích 100ml
- 2ml dịch lọc, nước c t vừa đ 20ml.
- 1ml dung dịch acid clohydric đậm đặc.
Đem đun trong nồi cách th y, giữ nhiệt độ trong bình là 700C trong 5 phút.
L y bình ra làm nguội nhanh dưới vòi nước, trung hòa dung dịch bằng dung dịch
Natri hydroxyt 30% và 1% với chỉ thị phenolphtalein 1% đến màu hồng.
Cho thêm vào bình tam giác 20ml dung dịch Feling A, 20ml dung dịch Feling
B. Lắc đều, đun sôi đúng 3 phút (kể từ lúc sôi), để nghiêng cho lắng t a. Dung dịch
trong bình ph i có màu xanh đậm c a đồng sunfat, nếu không ph i làm l i với
lượng dịch lọc ít hơn. Lọc, rửa t a đồng oxit qua phễu th y tinh có màng x p nhiều
lần với nước c t đun sôi (15 – 25ml nước c t/lần) cho đến khi nước rửa trung tính,
b t t c phần nước chỉ giữ l i phần t a.
Hòa tan kết t a đồng oxit trong bình tam giác với 20 – 25ml dung dịch Sunfat
sắt Ш tiếp t c lọc, rửa qua phễu lọc x p vào bình tam giác 500ml mới (kitasato),
cho đến khi nước rửa trung tính. Dịch lọc này được đem định phân với dung dịch
Kali permanganat 0,1N cho đến khi có màu hồng phớt, đọc s ml kali permanganat
0,1N (n) đã định phân.
Tính k t qu
Hàm lượng đư ng toàn phần (X) tính bằng % theo công thức:
X=P× V
dm
×
100
×
1
V m 1000
Trong đó:
X : hàm lượng đư ng tổng, tính bằng %.
P : lượng đư ng nghịch chuyển tương ứng với s ml Kali permanganat
0,1N. Tính bằng mg (xem b ng Bertrand).
Vdm : thể tích pha loãng, Vdm =100ml.
V : s ml dịch lọc đem đi phân tích.
100 : hệ s tính ra phần trăm.
M : lượng mẫu ban đầu, tính gam hoặc ml.
1000 : đổi mg thành g.
Đánh giá k t qu
Kết qu thử nghiệm là trung bình cộng c a 2 lần được thực hiện song song
B ng tra tỷ l đ ng ngh ch chuy n
ng ngh ch
ng ngh ch
ng ngh ch
ng ngh ch
chuy n (mg)
chuy n (mg)
chuy n (mg)
chuy n (mg)
KMnO4 KMnO4 KMnO4 KMnO4
0,1N 0,1N 0,1N 0,1N
(ml) (ml) (ml) (ml)
Đ
Đ
10 3,24 33 10,1 56 16,6 79 22,6
11 3,55 34 10,4 57 16,9 80 22,9
12 3,87 35 10,7 58 17,2 81 23,2
13 4,17 36 11,0 59 17,4 82 23,4
14 4,49 37 11,3 60 17,7 83 23,7
15 4,80 38 11,6 61 18,0 84 23,9
16 5,12 39 11,9 62 18,2 85 24,1
17 5,43 40 12,2 63 18,5 86 24,3
18 5,73 41 12,5 64 18,8 87 24,6
19 6,05 42 12,7 65 19,0 88 24,8
20 6,36 43 13,0 66 19,3 89 25,1
21 6,67 44 13,3 67 19,5 90 25,3
22 6,96 45 13,6 68 19,8 91 25,6
23 7,27 46 13,9 69 20,1 92 25,9
24 7,57 47 14,1 70 20,3 93 26,1
25 7,84 48 14,4 71 20,5 94 26,3
26 8,14 49 14,7 72 20,8 95 26,6
27 8,45 50 15,0 73 21,1 96 26,8
28 8,74 51 15,2 74 21,3 97 27,0
29 9,03 52 15,5 75 21,6 98 27,3
30 9,33 53 15,8 76 21,8 99 27,5
31 9,64 54 16,1 77 21,1 100 27,8
32 9,94 55 16,4 78 22,4
Ph l c 3: Ph ng pháp xác đ nh pH
Dùng pH kế c a phòng Thí Nghiệm khoa Công Nghệ Hóa – Thực Phẩm trư ng
Đ i Học L c Hồng cung c p.
Cách tiến hành: rửa s ch điện cực đo pH bằng nước c t cho thật s ch, l y gi y
th m lau khô điện cực, lắc nhẹ dung dịch sau đó nhúng điện cực vào, ch cho đến khi
con s hiện trên máy ổn định, đọc s liệu trên máy, chính là giá trị pH c a dịch cần đo
Ph l c 4: Ph ng pháp xác đ nh n ng độ ch t khô (0Bx)
Dùng d ng c đo nồng độ ch t khô c a phòng Thí Nghiệm Khoa Công Nghệ Hóa
– Thực Phẩm trư ng Đ i Học L c Hồng cung c p.
Cách tiến hành: l y nước c t rửa s ch mặt kính c a khúc x kế, dùng gi y th m
cho khô thiết bị. Dùng ng nh giọt l y một giọt dung dịch cần xác định độ Brix nh
lên kính c a khúc x kế. Đậy nắp thiết bị, nhìn vào ng kính th y hai vùng màu xanh
và trắng. V ch ngăn giữa hai vùng chỉ vào giá trị nào thì giá trị đó chính là nồng độ
ch t khô c a dịch.
Ph l c 5: Ph ng pháp xác đ nh hƠm l ng tanin [ISO 9648:1988]
D ng c , hóa ch t
D ng c
- Máy ly tâm.
- Quang phổ kế đo t i bước sóng 525nm.
- Pipet 1ml, 5ml, 20ml.
- Bình định mức 25ml.
Hóa ch t
- Nước sử d ng cho quá trình phân tích ph i là nước c t hoặc nước tinh
khiết được lọc ít nh t 1 lần.
- Tanic acid, dung dịch 2g/L. Để h n chế sự khác biệt về kết qu giữa các
lần thí nghiệm với nhau nên khuyến cáo sử d ng acid tanic 773 c a Merck.
- Ammonia, dung dịch 8g/L NH3.
- Dimethylformamide, dung dịch 75%.
- Ferric ammonium citrate, dung dịch 3,5g/L (chuẩn bị trước khi sử d ng
24 gi ).
Ti n hành
- Sử d ng pipet hút 20ml dung dịch Dimethylformamide cho vào ng ly
tâm, đậy kín và khu y trong vòng 60 phút bằng thìa khu y. Sau đó ly tâm 10 phút
t c độ 3000 vòng.
a. Hút 2ml dịch l ng cho vào ng. Lần lượt thêm 6ml nước và 1ml dung dịch
Ammonia sau đó lắc đều trong vài giây.
b. Hút 1ml dịch l ng cho vào ng. Lần lượt thêm 5ml nước và dung dịch
Ferric ammonium citrate, lắc đều trong một vài giây.
- Chuyển dung dịch thu được m c a và b vào quang phổ kế sau khi kết
thúc ph n ứng kho ng 10 phút. Đo độ h p th t i bước sóng 525nm với 1 mẫu nước
đ i chứng.
Thiết lập đư ng chuẩn
- Chuẩn bị 6 bình định mức 20ml, thêm lần lượt 0, 1, 2, 3, 4, 5ml dung
dịch acid tanic tương ứng với hàm lượng acid tanic thu được là 0mg/ml, 0,1mg/ml;
0,2mg/ml; 0,3mg/ml.
- 0,4mg/ml và 0,5mg/ml. Đánh d u với dung dịch Dimethylformamide.
- Lần lượt hút 1ml đ i với mỗi dung dịch này và cho vào ng thử. Hút 5ml
nước và 1ml dung dịch Ferric ammonium citrate và lắc đều trong vài giây sau đó
thêm 1ml dung dịch Ammonia và lắc tiếp một vài giây nữa.
Sau 10 phút chuyển những dung dịch này vào máy đo quang phổ và đo t i
bước sóng 525nm, sử d ng mẫu nước trắng.
- Dựng đồ thị đư ng chuẩn bằng cách sử d ng các giá trị h p th làm tung
độ và tương ứng với nồng độ c a acid tanic trên đư ng chuẩn trong hệ tọa độ theo
đơn vị mg/ml.
Tính kêt qu
Hàm lượng tanin, được biễu diễn như là % kh i lượng c a acid tanic so với
ch t khô, được tính bằng công thức:
Trong đó:
C: nồng độ acid tanic c a dung dịch được đọc từ đư ng chuẩn, tính theo đơn
vị mg/ml.
m: kh i lượng c a phần được kiểm tra, tính theo gam.
H: lượng nước chứa trong mẫu kiểm tra, tính theo % kh i lượng.
Ph l c 6: Ph ng pháp xác đ nh hƠm l ng vitamin C [TCVN 4715 ậ 89]
D ng c , hóa ch t
- Cân phân tích chính xác đến 0,0001g.
- Bình định mức, dung tích 100, 1000ml.
- Micro buret, dung tích 2ml.
- Bình tam giác 50ml.
- Micro pipet dung tích 1 và 2ml.
Dung dịch acid ascobic 0,001g/ml và 0,0001g/ml. Cân 0,1g acid ascobic với
sai s không lớn hơn 0,0001g, chuyển vào bình định mức 100ml, hòa tan bằng HCl
2%, lắc kỹ, thêm HCl 2% đến v ch mức, lắc đều được dung dịch 0,001g/ml. Hút
10ml dung dịch trên cho vào bình định mức 100ml thêm HCl đến v ch mức, lắc đều
được dung dịch 0,0001g/ml, dung dịch này được chuẩn bị trước khi thử.
Dung dịch Natri 2,6 diclofenolindofenol:
Cân 0,2g Natri 2,6 diclofenolindofenol chính xác đến 0,001g, hòa tan bằng
500ml nước c t mới đun sôi, làm nguội, lọc vào bình định mức 1000ml, thêm nước
c t mới đun sôi, để nguội đến v ch mức, lắc đều. Dung dịch này b o qu n trong t
l nh dùng được 7 ngày.
Chu n b th
Ngay trước khi thử cần xác định độ chuẩn (T) c a d ng dịch Natri 2,6
diclofenolindofenol, dùng micro pipet hút 1ml dung dịch acid ascobic 0,0001g/L
chuyển vào bình tam giác dung tích 50ml, thêm 14ml nước c t, chuẩn độ dung dịch
trên bằng dung dịch Natri – 2,6 diclofenolindofenol cho đến khi xu t hiện màu hồng
nh t không m t màu trong 30 giây.
Độ chuẩn c a Na 2,6 D tính bằng g/ml theo công thức:
T=
Trong đó:
V : thể tích dung dịch Na 2,6 D dùng chuẩn độ, ml.
0,1 10-3: kh i lượng acid ascobic có trong 1ml, gam.
Ti n hành th
Cân 10g mẫu chính xác đến 0,001g. Nếu là mẫu l ng thì hút trực tiếp 10 ml
vào bình định mức. Chuyển mẫu vào c i sứ, thêm 5gam cát th ch anh s ch, nghiền
nh mẫu với 15ml HCl 2%, chuyển nhanh toàn bộ lượng mẫu vào bình định mức
dung tích 100ml, thêm HCl 2% đến v ch mức, để 10 phút, lắc đều, lọc.
Hút 5 – 10ml dịch lọc cho vào bình tam giác dung tích 50ml, thêm nước c t
đến 15ml, chuẩn độ bằng dung dịch Na 2 – 6 D đến khi xu t hiện màu hồng nh t
bền trong 30 giây.
Th i gian chuẩn không quá 2 phút. Thể tích dịch chiết được l y sao cho dùng
hết 1 – 2ml dịch chuẩn.
Đồng th i tiến hành chuẩn mẫu kiểm tra.
Hút 5 – 10ml HCl (tương ứng với lượng dung dịch lọc l y để chuẩn độ) cho
vào bình tam giác dung tích 50ml. Chuẩn độ bằng Na 2,6 D đến khi xu t hiện màu
hồng nh t bền trong 30 giây.
Tính k t qu
Hàm lượng vitamin C (X ) tính bằng % theo công thức:
X=
Trong đó:
T: độ chuẩn c a dung dịch Na 2,6 D theo acid ascobic, g.
V1: thể tích dung dịch Na 2,6 D dùng chuẩn độ hiệu chỉnh thu c thử, ml.
V2: thể tích bình định mức hòa loãng mẫu đầu, ml.
V3: thể tích dịch chiết l y để chuẩn độ, ml.
M: kh i lượng mẫu cân, g.
Kết qu là trung bình cộng c a 2 lần xác định song song tính chính xác đến
0,0001%. Chênh lệch kết qu giữa hai lần xác định song song không lớn hơn 10 kết
qu trung bình.
Ph l c 7: Ph ng pháp xác đ nh hƠm l ng polyphenol [Folin ậ Ciocalteau]
D ng c , hóa ch t
Acid gallic
Thu c thử Folin – Ciocalteau: thu c thử được trữ trong t i và không sử d ng
nếu nó chuyển thành màu xanh.
Dung dịch Sodium Cacbonat.
Bình thể tích 100ml.
Quang phổ kế được thiết lập bước sóng 765nm.
Cuvet plastic hoặc th y tinh 1cm, 2ml.
Dựng đư ng chuẩn acid gallic.
Hòa tan 0,5g acid gallic trong 10ml ethanol sau đó pha loãng với 100ml nước.
Pha loãng 1, 2, 5 và 10ml cho tới 100ml với nước để t o thành đư ng chuẩn với
nồng độ 50, 100, 250 và 500mg/l.
Dung dịch Sodium cacbonat
Hòa tan 200g Sodium cacbonat khan trong 800ml nước sau đó đun sôi. Sau
khi làm l nh thêm một vài tinh thể Sodium cacbonat và giữ nhiệt độ phòng trong
24 gi . Lọc với gi y lọc sau đó bổ sung thêm nước cho tới 1 lít. Trữ nhiệt độ
phòng.
Ti n hành
- Chuyển 1ml mẫu, acid gallic chuẩn hoặc mẫu trắng (nước c t hay nước khử
ion) vào bình thể tích 100ml.
- Thêm 70ml nước, sau đó thêm 5ml thu c thử Folin – Ciocalteau. Lắc để trộn
đều và giữ nhiệt độ phòng từ 1 – 8 phút .
- Thêm 15ml dung dịch Sodium cacbonat.
- Thêm nước cho đ 100ml, trộn đều và giữ t i nhiệt độ phòng trong 2 gi .
- Hút 2ml vào cuvet plastic hoặc th y tinh 1cm, 2ml và đo độ h p th t i bước
sóng 765nm.
- Dựng đư ng chuẩn acid gallic.
- Sử d ng đư ng chuẩn này để xác định nồng độ acid gallic (mg/l) tương ứng
có trong mẫu.
Ph l c 8: Ph ng pháp đánh giá ch t l ng s n ph m th c ph m theo TCVN
3215 ậ 79
Nguyên tắc: được sử d ng để đánh giá tổng quát mức ch t lượng c a một s n
phẩm so với tính ch t trên t t c các chỉ tiêu c m quan: màu sắc, mùi, vị và tr ng
thái. Tình tr ng ch t lượng c a mỗi chỉ tiêu được đánh giá bằng điểm. Giá trị điểm
tăng theo mức tăng ch t lượng s n phẩm.
Khi đánh giá c m quan các s n phẩm thực phẩm bằng phương pháp cho điểm
theo tiêu chuẩn Việt Nam thì t t c các chỉ tiêu c m quan hay từng chỉ tiêu riêng biệt
c a s n phẩm, ta dùng hệ điểm 20 xây dựng trên một thang th ng nh t 6 bậc 5 điểm
(từ 0 – 5). Điểm 0 ứng với ch t lượng s n phẩm “bị h ng”, còn 1 – 5 ứng với
mức khuyết tật gi m dần. Tổng hệ s có trọng lượng c a t t c các chỉ tiêu được
đánh giá cho một s n phẩm là 4.
B ng các mức ch t lượng
M c Đi m M c Đi m
T t 18,6 – 20,0 Kém 7,2 – 11,1
Khá 15,2 – 18,5 R t kém 4,1 – 7,1
Trung bình 11,2 – 15,1 H ng 0 – 3,9
S n phẩm đ t ch t lượng khi điểm trung bình chưa có trọng lượng c a một chỉ
tiêu b t kỳ ph i đ t nh nh t là 2,8 và điểm ch t lượng không nh hơn 11,2.
Ph l c 9: Phép th th hi u
S n phẩm nước điều thanh trùng được sử d ng như nước gi i khát và s n
phẩm probiotic từ dịch ép trái điều là hai s n phẩm mới chưa có trên thị trư ng Việt
Nam, nên dùng phép thử thị hiếu để đánh giá c m quan s n phẩm xem ngư i tiêu
dùng có ưa thích s n phẩm hay không đánh giá trên các chỉ tiêu độ trong, màu sắc,
mùi, vị, mức độ ưa thích chung và phép thử cho điểm ch t lượng tổng hợp c a s n
phẩm. Ngư i thử là sinh viên được lựa chọn ngẫu nhiên và không qua hu n luyện.
Các chỉ tiêu c m quan c a s n phẩm:
- Độ trong: ngư i thử quan sát bằng mắt và cho biết mức độ ưa thích về độ
trong c a s n phẩm.
- Màu sắc: ngư i thử tiến hành quan sát bằng mắt và cho biết mức độ ưa thích
về màu sắc c a s n phẩm.
- Mùi: ngư i thử dùng mũi để nhận biết được mùi c a s n phẩm và cho biết
mức độ ưa thích về mùi c a s n phẩm.
- Vị: ngư i thử sẽ u ng thử s n phẩm và cho biết mức độ ưa thích về vị c a
s n phẩm.
- Mức độ ưa thích chung: ngư i thử cho biết mức độ ưa thích chung c a s n
phẩm.
Mỗi ngư i tham gia c m quan sẽ lần lượt c m quan và tr l i các câu h i trong
phiếu đánh giá c m quan như sau:
- B n hãy cho biết mức độ ưa thích đ i với độ trong c a s n phẩm.
- B n hãy cho biết mức độ ưa thích đ i với màu sắc c a s n phẩm.
- B n hãy cho biết mức độ ưa thích đ i với mùi c a s n phẩm.
- B n hãy cho biết mức độ ưa thích đ i với vị c a s n phẩm.
Dùng thang điểm 9 để đánh giá mức độ yêu thích chung đ i với s n phẩm dựa
trên mức độ ưa thích về các chỉ tiêu màu sắc, mùi, vị.
Điểm từ 1 đến 9 ứng với mức độ yêu thích lần lượt là: cực kỳ chán, r t chán,
tương đ i chán, hơi chán, bình thư ng, hơi thích, tương đ i thích, r t thích, cực kỳ
thích.
Đi m C p độ hƠi lòng
9 Cực kỳ thích.
8 R t thích
7 Tương đ i thích
6 Hơi thích
5 Bình thư ng
4 Hơi chán
3 Tương đ i chán
2 R t chán
1 Cực kỳ chán
1 9,8
2 10 9,93
3 10
Độ pha loƣng (l n) 10 20 30 40 50
Kh i l ng Kh i l ng
ThƠnh ph n ThƠnh ph n
(gam) (gam)
Pepton 10 MgSO4 0,05
Cao thịt 10 Cao n m men 5
K2HPO4 2 Ammonium citrate 2
Dextrose 20 Sodium acetate CH3COONa 5
MnSO4 0,1 Polysorbate 80 (Tween 80) 1
pH 6,5
Ph ng pháp vi sinh đ m khu n l c [4].
Xác định mật độ vi khuẩn lactic: môi trư ng sử d ng MRS.
Nguyên tắc:
Một tế bào có thể phân chia theo c p s nhân cho đến khi hình thành một khuẩn
l c có thể trông th y được. Đây là cơ s c a việc định lượng tế bào trên th ch đĩa,
b i vì s lượng khuẩn l c sinh ra từ một thể tích gi ng vi sinh vật nh t định chỉ s
lượng tế bào s ng có trong thể tích gi ng đó. Thông thư ng, t t c các tế bào pha
tăng trư ng hay giai đo n sớm c a pha ổn định đều có kh năng hình thành khuẩn
l c. Vì vậy, s lượng khuẩn l c đếm được gần như tương đương với s lượng tế bào
s ng.
Phương pháp:
- Pha loãng mẫu với nồng độ thích hợp.
- Hút 0,1ml mẫu tr i đĩa petri.
- 300C trong 24 – 48 gi .
- Đếm s lượng khuẩn l c phát triển trên môi trư ng th ch đĩa.
- S lượng tế bào vi sinh vật trong 1ml mẫu được tính theo công thức sau:
∑ ẩ
Trong đó:
N: s đĩa petri một độ pha loãng nh t định.
v: thể tích dịch mẫu đem tr i đĩa.
f: hệ s pha loãng.
Sinh kh i c a L. acidophilus trong môi trư ng MRS l ng
L n S t bƠo (cfu/ml)
1 7,86 109
S liệu về đư ng cong sinh trư ng c a vi khuẩn L. acidophilus trong môi
trư ng dịch ép điều
Th i gian
0 2 4 6 8 10 12
(gi )
Log(cfu/ml) 6,08 6,10 6,15 6,46 6,00 6,91 7,51
S l ng vi 3,25
1,2x106 1,25 x106 1,41 x106 2,9 x106 4,0 x106 8,15x106
khu n x107
Th i gian
14 16 18 20 22 24
(gi )
S l ng vi
1,02x108 4,75 x108 7,55x108 7,75 x108 1,02 x109 9.55x108
khu n
= (V – Vo) x 0,9
Trong đó:
V: s ml dung dịch NaOH dùng đễ trung hòa 10ml dịch lên men.
V0: s ml dung dịch NaOH dùng để trung hòa 10ml mẫu chứng.
Ph l c 19: K t qu kh o sát nh h ng hƠm l ng đ ng b sung
Hàm
L ng đ ng 0
Bx 0
Bx sau S l ng C m
pH sau l ng
b sung tr c lên vi khu n quan s n
lên men acid lactic
% (w/v) lên men men (cfu/ml) ph m
(g/l)
Vị chua
5 13,8 12,7 3,98 3,4 6,35x108
nhiều
Vị chua
7 15,0 13,8 3,85 3,6 7 x108
nhiều
Chua có
9 16,5 14,6 3,62 4,4 8,97 x108
vị ngọt
Chua và
11 17,8 15,4 3,46 5,4 9,45 x108
ngọt vừa
13 19,3 18,6 4,12 2,2 1,89 x108 Vị ngọt
Vị ngọt
15 20,5 19,6 4,28 2,9 2,11 x108
đậm
STT H vƠ Tên
2 Nguyễn Thị Hà
5 Ph m Thị Mỹ H nh
6 Thới Thị H nh
7 Lê Xuân Hiễu
H s tr ng
Ch tiêu Đi m Mô t
l ng
5 Không màu
4 Màu hơi vàng
3 Màu vàng
Màu 1,3
2 Màu vàng đậm
1 Màu vàng r t đậm
0 Có màu l
5 Mùi điều đặc trưng
4 Mùi điều nhẹ
3 Không rõ mùi
Mùi 0,6
2 Mùi hơi chua
1 Mùi chua
0 Có mùi l
5 Vị ngọt hài hòa, không còn chát
4 Vị ngọt hài hòa, chát ít
3 Vị ngọt vừa, chát ít
Vị 1,4
2 Vị ngọt, chát ít
1 Vị nh t, chát nhiều
0 Vị l c a s n phẩm h ng
5 Trong su t
4 Hơi đ c
Tr ng 3 Đ c
0,7
thái 2 R tđ c
1 R t đ c, có cặn
0 Nổi váng
Ph l c 24: Đánh giá s n ph m probiotic đi u
Ch tiêu H s tr ng l ng Đi m Mô t
5 Không màu
4 Màu hơi vàng
3 Màu vàng
Màu 1,3
2 Màu vàng đậm
1 Màu vàng r t đậm
0 Có màu l
5 Mùi điều đặc trưng
4 Mùi điều nhẹ
3 Không rõ mùi
Mùi 0,6
2 Mùi hơi chua
1 Mùi chua
0 Có mùi l
5 Vị chua ngọt hài hòa, không chát
4 Vị chua ngọt ít hài hòa, không chát
3 Vị chua ngọt ít hài hòa, chát ít
Vị 1,4
2 Vị chua nhiều
1 Vị ngọt, ít chua
0 Vị l c a s n phẩm h ng
5 Trong su t
4 Hơi đ c
3 Đ c
Tr ng thái 0,7
2 R tđ c
1 R t đ c, có cặn
0 Nổi váng
Ph l c 25: Phi u đánh giá c m quan
Màu
Mùi
1 Vị
Tr ng thái
Ch tiêu
C p độ hƠi lòng ĐI M
Màu Mùi V Tr ng thái
Cực kỳ thích 9
R t thích 8
Tương đ i thích 7
Hơi thích 6
Bình thư ng 5
Hơi chán 4
Tương đ i chán 3
R t chán 2
Cực kỳ chán 1
Đi m C p độ hƠi lòng
9 Cực kỳ thích
8 R t thích
7 Tương đ i thích
6 Hơi thích
5 Bình thư ng
4 Hơi chán
3 Tương đ i chán
2 R t chán
1 Cực kỳ chán
Tr l i:
M u A B C D
Đi m
Mẫu A: 8% đư ng Mẫu C: 6% đư ng
Mẫu B: 10% đư ng Mẫu D: 12% đư ng