Professional Documents
Culture Documents
---------------------
CHU TH HƯƠNG LY
NGHIÊNăC U ỨNG DỤNG TINH DẦU NGHỆ KẾT HỢP VỚI CHẾ
PHẨM SINH HỌC NANO CHITOSAN B O QU N THANH LONG
LU NăVĔNăTH CăSƾăKHOAăH C
HƠăN i ậ Nĕmă2015
Đ I H C QU C GIA HÀ N I
---------------------
CHU TH HƯƠNG LY
Mƣ s : 62 40 41
LU NăVĔNăTH CăSƾăKHOAăH C
HƠăN i ậ Nĕmă2015
M CăL C
1
2.2.1. Phương pháp đo độ đục định lượng tế bào nấm men .................................... 34
2.2.2. Phương pháp đếm khuẩn lạc nấm men .......................................................... 35
2.2.̀. Phương pháp tìm nồng độ diệt tối thiểu (MBC) c a hỗn hợp nano chitosan
và tinh dầu nghệ cho nấm men ................................................................................. 36
2.2.́. Phương pháp kiểm tra khả năng đối kháng nấm mốc c a chế phẩm tinh dầu
nghệ và nano chitosan .............................................................................................. 37
2.2.5. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính đối kháng vi sinh vật c a tinh dầu nghệ
và nano chitosan trên quả thanh long ...................................................................... 38
2.2.6 Bảo quản thanh long trong điều kiện phòng thí nghiệm bằng NCS-TDN....... 38
Ch ng γ: K T QU VÀ TH O LU N ........................................................................ 40
γ.1. Đánh giá kh năng đ i kháng n m men c a ch phẩm nano chitosan vƠ tinh d u
ngh in vitro .................................................................................................................. 40
3.2. Đánh giá kh năng đ i kháng n m m c c a ch phẩm nano chitosan vƠ tinh d u
ngh in vitro .................................................................................................................. 43
γ.γ Đánh giá kh năng đ i kháng n m c a nano chitosan-tinh d u ngh in vivo trên
thanh long...................................................................................................................... 46
3.4. Đánh giá kh năng b o qu n thanh long bằng ch phẩm nano chitosan vƠ tinh
d u ngh ........................................................................................................................ 48
3.4.1. Bảo quản thanh long nhiệt độ phòng............................................................... 48
3.4.2. Bảo quản thanh long nhiệt độ lạnh (10 ± 2oC) ................................................ 50
K T LU N VÀ KI N NGH ........................................................................................... 55
TÀI LI U THAM KH O ................................................................................................. 56
2
DANH M CăCÁCăKÝăHI U, CH VI T T T.
ĐC: Đ i ch ng.
3
DANH M CăCÁCăB NG VẨăS ăĐ
B ng 3.7: K t qu phơn tích hƠm l ng dinh d ỡng c a thanh long sau khi b o qu n
l nh γ0 ngƠy.
4
DANH M CăCÁCăHỊNHăVẼ
Hình 1.5: V trí vƠ các c ch trong t bƠo vi khuẩn đ c cho lƠ điểm ho t tính c a tinh
d u.
5
M Đ U
Trong s n phẩm rau hoa qu c a Vi t Nam, qu Thanh Long đang chi m v trí
quan tr ng trong xu t khẩu, mang l i hi u qu kinh t cao. Vì v y vi c s d ng các
ch t ho t tính sinh h c tự nhiên để b o qu n qu Thanh Long không nh ng có ý nghĩa
kinh t , mƠ còn m ra ph ng pháp m i trong ngƠnh b o qu n sau thu ho ch n c ta.
6
V i đề tƠi nghiên c u ắ Nghiên c u ứng dụng tinh dầu nghệ kết hợp chế phẩm
sinh học nano chitosan bảo quản Thanh long” s đóng góp thêm m t ph ng pháp
b o qu n rau hoa qu an toƠn vƠ hi u qu .
7
Ch ng 1 ậ T NG QUAN
1.1.1. Chitosan
8
Chitosan ch y u đ c s n xu t từ quá trình deacetyl hóa chitin x y ra môi
tr ng kiềm: chitin sôi trong kiềm n ng đ cao vƠi gi (40-45% natri hydroxit, 1β0°C,
1-3 h). Trong điều ki n đó N-deacetyl hóa x y ra không hoƠn toƠn, chitosan đ c xem
nh lƠ m t d n xu t m t ph n N-deacetyl hóa c a chitin.
Trong γ0 năm qua, kỹ thu t điều ch nano chitosan đƣ đ c phát triển dựa trên
công ngh chitosan vi h t. Nano chitosan có thể đ c ch t o bằng m t vƠi ph ng
pháp khác nhau. Tr c kia, ng i ta dùng sodium sulphate nh ch t để t a. Năm 1994,
m t s tác gi đƣ s d ng glutaraldehyde nh ch t liên k t để liên k t chéo các nhóm
amino tự do c a chitosan, sau đó nhũ t ng hóa (emulsifier), t o h t 5-fluorouracil (5-
FU) chitosan v i kích th c trung bình 0,8 ± 0,1µm [42]. Ph ng pháp nƠy hi n v n
đ c dùng. Nhìn chung, kỹ thu t ch t o h t nano chitosan đƣ đ c phát triển dựa trên
kỹ thu t vi h t chitosan. Có ít nh t 4 ph ng pháp: sự đông đặc ion hóa (ionotropic
gelation); vi nhũ t ng (microemulsion), khu ch tán dung môi nhũ t ng
(emulsification solvent diffusion) vƠ t h p đa đi n phơn (polyelectrolyte complex).
9
Hai ph ng pháp th ng s d ng lƠ ionotropic gelation vƠ tự l p ráp polyelectrolyte
[50].
10
kiểm soát bằng cách thay đ i l ng glutaraldehyde từ đó lƠm thay đ i m c đ liên k t
ngang. Tuy nhiên, ph ng pháp có m t s nh c điểm nh vi c s d ng các dung môi
h u c , quá trình chuẩn b t n th i gian, vƠ sự ph c t p trong b c r a.
11
sung các DNA vƠo chitosan hòa tan trong dung d ch axit axetic, theo khu y c h c
nhi t đ phòng. Kích th c ph c h p có thể đ c thay đ i từ 50 nm đ n 700 nm. [7]
12
γ c ch đ c đ a ra cho các cách c ch c a chitosan. (i) mƠng plasma c a n m lƠ
đích chính c a chitosan. Đi n tích d ng c a chitosan t ng tác v i các thƠnh ph n
phospholipid tích đi n ơm c a mƠng n m, điều nƠy lƠm tăng tính th m c a mƠng lƠm
cho các thƠnh ph n trong t bƠo b thoát ra, d n đ n t bƠo b ch t; (ii) chitosan ho t
đ ng nh m t ch t kẹp (chelating) bằng cách g n v i các nguyên t v t, lƠm cho n m
không thể s d ng các ch t dinh d ỡng thi t y u để sinh tr ng bình th ng; vƠ (iii)
chitosan có thể thơm nh p vƠo mƠng t bƠo vƠ g n v i DNA, điều nƠy s c ch t ng
h p mRNA vƠ nh v y nh h ng đ n vi c t o ra các protein vƠ enzyme c n thi t. Mặt
khác, m t s báo cáo cho rằng còn các c ch ho t đ ng khác, nh liên k t v i n c,
lƠm b t ho t enzyme, ch n l c chelation vi l ng khoáng c n thi t cho các enzyme c a
vi khuẩn, có thể sáng t c ch kháng vi sinh v t c a chitosan [33].
Young vƠ c ng sự [45] cho rằng chitosan lƠm cho ion Ca2+ đ c gi i phóng từ
ph c t o n đ nh mƠng t bƠo c a Glycine max, k t qu lƠm m t n đ nh c a mƠng vƠ
gơy rò r các thƠnh ph n t bƠo. Tokura vƠ c ng sự [52], đƣ quan sát th y chitosan
(MW = 9300) x p ch ng lên nhau trên thƠnh t bƠo vƠ c ch sự tăng tr ng c a vi
khuẩn E. coli. H cho rằng ho t tính kháng khuẩn có liên quan đ n vi c kìm hƣm các
ho t đ ng trao đ i ch t c a vi khuẩn bằng cách ngăn chặn cung c p ch t dinh d ỡng
qua mƠng t bƠo [52].
13
d ng d n thu c còn h u nh ch a đ c nghiên c u cho nh ng ng d ng khác (ngo i
trừ nghiên c u về axit glutamic ng d ng cho m c đích lƠm ch t mang thu c paclitaxel
c aVi n Hóa h c, Vi n Khoa h c vƠ Công ngh Vi t Nam) [3].
14
1.2. Tinh d u ngh
Cơy ngh thu c h Zingiberaceae, chi Curcuma, loƠi Longa. Tên khoa h c c a
cơy ngh lƠ: Curcuma longa Linaeus (C. longa L.).
Hìnhă1.2:ăHìnhătháiăcơyăngh
15
diketones demethoxycurcumin vƠ bis-demethoxycurcumin cũng đƣ đ c phơn l p từ
thơn r Curcuma longa. Sự có mặt c a tumerone (a, b), curdione, curzerenone, mono-
vƠ di-demethoxycurcumin đƣ đ c tìm th y trong thơn r . Tinh d u (5,8%) thu đ c
bằng cách ch ng c t h i n c ph n thơn r có ch a thƠnh ph n phellandrene(1%),
sabinene (0,6%), cineol (1%), borneol (0,5%), zingiberene (β5%) vƠ sesquiterpines
(53% ) [10].
Kelkar vƠ Sanjeev Rao [γβ] báo cáo rằng tinh d u ngh đ c điều ch bằng
ph ng pháp ch ng c t h i n c d bay h i ch y u lƠ m t h n h p c a sesquiterpene
xeton vƠ r u. Malingre [38] báo cáo thƠnh ph n chi t c a C.longa g m p-cymene, b-
sesquiphellandrene, turmerone, ar-turmerone vƠ r u sesquiterpene (Hình 1.4).
16
Hìnhă1.4:ăC uătrúcăc a m t s h p ch t trong tinh d u ngh
17
ph n chính c a d u ngh s n xu t từ gi ng cơy tr ng khác nhau. Có sự thay đ i đáng
kể trong các thƠnh ph n chính ph thu c vƠo gi ng vƠ ngu n g c s n xu t. D u lá ngh
Vi t Nam ch a ch y u lƠ α-phellandrene (24,5%), 1,8-cineole (15,9%), p-cymene
(1γ,β%) vƠ -pinene (8,9%). Cooray vƠ c ng sự [13] cho bi t các thƠnh ph n chính c a
d u thơn r đ c s n xu t từ m t gi ng ngh duy nh t đ c tr ng Sri Lanka, vƠ nó đƣ
đ c báo cáo rằng ar-turmerone (24,7-48,9%) vƠ turmerone (β0-γ9%) lƠ nh ng h p
ch t chính. McCarron vƠ c ng sự [γ6] đƣ s d ng ph ng pháp phơn tích GC-MS để so
sánh h p ch t monoterpene hydrocarbon c a các lo i d u s n xu t từ lá vƠ r c a C.
longa t i, phát hi n ra rằng hydrocarbon monoterpene c a lá vƠ các lo i d u thơn r
t it ng ng lƠ 9β,9 vƠ 16,3%. D u thơn r c a C. longa ngu n g c Trung Qu c
đ c phơn tích bằng GC-MS [54]. D u nƠy đ c cho lƠ ch a 17 thƠnh ph n hóa h c,
trong đó turmerone (β4%), ar-turmerone (18%) vƠ germacrone (11%) lƠ các h p ch t
chính.
18
ng (IC50, 14,4 μM) vƠ axit arachidonic (IC50 43,6 μM) [34]. Xác đ nh đ c ho t tính
ch ng oxy hóa c a d ch chi t methanol c a thơn r t i vƠ khô từ 4 dòng ngh
(Curcuma longa L.) nuôi c y in vitro [14]. Đƣ xác đ nh ho t tính ch ng oxy hóa c a
d ch chi t d u ngh đen tr ng Vi t Nam [5].
Tác dụng giảm mỡ: khi s d ng 1mg d ch chi t ngh trong 15 ngƠy, l ng lipid
gi m rõ r t: l ng cholesterol t ng, triglyceride vƠ LDL gi m từ 55-40% đ ng v t thí
nghi m. NgoƠi ra, d ch chi t nƠy còn lƠm gi m nguy c x c ng đ ng m ch. Các tác
gi cho rằng u ng d ch chi t ngh c ch oxy hóa LDL vƠ có hi u qu gi m cholesterol
th thí nghi m [29].
19
tách từ d ch mẹ sau khi đƣ tách l y curcumin [30]. D u ngh đ c phơn đo n bằng
ch ng c t chơn không thu đ c 2 phơn đo n, Các phơn đo n nƠy đ c th v i m t s
ch ng n m nh Aspergillus flavus, A. parasiticus, Fusarium moniliforme vƠ
Penicillium digitatum bằng ph ng pháp n y m m bƠo t . Phơn đo n nh n đ cd i
chơn không 110-1200C có hi u qu h n. K t qu phơn tích GC/MS cho th y trong
phơn đo n nƠy ch y u lƠ turmerone th m, turmerone vƠ curlone cùng v i các h p ch t
oxy hóa khác [8;51]. Theo Dhingra vƠ cs. (β007), tinh d u ngh (Curcuma longa L, )
đ c đ i v i 7 lo i n m h i nông s n trong kho. Ph thu c vƠo lo i n m, sự c ch phát
triển c a chúng dao đ ng từ 36%-77%, Aspergillus flavus, Fusarium semitectum,
Colletotrichum gloeosporioides vƠ C. musae lƠ nh ng lo i m n c m nh t, b c ch sự
phát triển trên 70%, ar-turmerone chi m 87% c a h p ch t d u kháng n m vƠ ar-
turmerone tinh s ch có ho t tính kháng n m t ng tự nh d u thô [16]. Behura vƠ cs.
th y trong 5 ngu n b nh n m lúa đ c x lý v i tinh d u ngh , Rhizotonia solani m n
c m nh t vƠ F. moniliforme kháng m nh nh t v i sự phát triển b gi m t ng ng 81%
vƠ β,5%, [9]. T ng tự, Saju vƠ cs. báo cáo n ng đ 1%-5% tinh d u ngh , sự phát
triển c a C. gloeosporioides, Sphaceloma caradmomi vƠ Pestdlotiopsis palmarum hoƠn
toƠn b c ch , trong khi đó F.solani ch b c ch 79% [46]. Phan Minh Giang, Phan
T ng S n (β000) [44] đƣ tách sesquiterpenoids trong dung môi n-hexan c a c ngh
Curcuma cochinchinensis gagnep đ c 4 phơn đo n curdione (1), curcumol (2),
isocurcumenol (3) vƠ curcumenol (4). Các tác gi đƣ nghiên c u ho t tính kháng vi
sinh v t c a các sesquiterpenoid nƠy. Các h p ch t 1, β vƠ γ tr n v i nhau theo t l
β:1: 4 có kh năng c ch sự phát triển c a Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis,
Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Candida albicans, Aspergillus niger,
Fusarium oxysporum khác nhau. N ng đ c ch t i thiểu c a h p ch t 1 l n h n γ00
μg/ml đ i v i Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Candida albicans, Aspergillus
niger, Candida albicans m n c m v i h p ch t β+γ vƠ 4 v i n ng đ c ch t i thiểu
lƠ 50 μg/ml [44].
20
Các tác dụng khác: ch ng ung th , kháng virus, ch ng nhi m trùng, ch a lƠnh
v t th ng vƠ lo i đ c c a ar-turmerone tách chi t từ Curcuma longa đ c ch ng minh
[18]. NgoƠi ra nó còn có tác d ng ch ng nôn, thu c đánh r m vƠ ch ng co th t vƠ lƠm
gi m táo bón.
21
M t đặc điểm quan tr ng c a tinh d u lƠ tính kỵ n c, cho phép chúng phơn c t
lipid c a mƠng t bƠo vi khuẩn vƠ mitochondria, lƠm xáo tr n c u trúc vƠ lƠm chúng d
b thẩm th u h n. Mặc dù m t s l ng ch t nh t đ nh nƠo đó b m t đi nh ng t bƠo
v n không b ch t, nh ng khi m t nhiều hoặc các phơn t quan tr ng vƠ ion b m t đi t
bƠo s b ch t.
22
G n đơy các nghiên c u cho th y điểm ho t tính c a các hydrocacbon vòng,
g m c terpene hydrocacbon lƠ mƠng t bƠo. -pinene lƠm rò r K+, H+ vƠ nh h ng
đ n hô h p c a n m men. T ng tự, cyclohexane, limonene vƠ -pinene cũng c ch
hô h p vƠ các quá trình ph thu c năng l ng khác liên quan đ n mƠng t bƠo
S.cerevisiae. Các hydrocacbon terpenes nh α-pinene, -pinene, -terpinene vƠ
limonene đ c tìm th y nh h ng t i các đặc điểm c u trúc vƠ ch c năng c a mƠng
nhơn t o, chúng lƠm cho mƠng th m t t h n vƠ ph ng lên. Điều nƠy c ch các enzyme
hô h p, d n đ n pH gradient vƠ đi n th b tr c trặc, mƠ đơy lƠ nh ng y u t then ch t
cho h năng l ng trong t bƠo. Ph n l n các terpenoid c ch quá trình h p thu oxy vƠ
phosphoryl hóa c a vi sinh v t [48;23].
23
a) b)
a)
c)
Hìnhă1.6:ăCácăgi ng qu thanh long.
a) Thanh long ru t tr ng v đ ;
b) Thanh long ru t tr ng v vƠng;
c) Thanh long ru t đ v đ .
24
gi ng nh chè. Mặc dù các h t bé tí xíu c a chúng đ c ăn cùng v i th t c a ru t qu
nh ng chúng không b tiêu hóa.
Bảng 1.1: Giá trị dinh dưỡng trong 100 g quả thanh long (trong đó có 55 g ăn được)
5 Ch t x g 0,3 - 0,9
7 Năng l ng Cal 35 ậ 50
8 Canxi mg 6 ậ 10
9 S t mg 0,3 - 0,7
10 Phospho mg 16 ậ 36
11 Caroten (Vitamin A) D ng v t
25
n c. Bình Thu n hi n có trên 1γ.000ha thanh long, s n l ng hƠng năm đ t kho ng
300.000 t n, giá tr hƠng hóa trên β.000 tỷ đ ng. Thanh Long Bình Thu n hi n tiêu th
trên th tr ng d ng trái t i, trong đó tiêu th n i đ a kho ng 15-β0% vƠ xu t khẩu
kho ng 80-85% [56].
26
Hìnhă1.7 : Cladosporium cladosporioides
27
Rhodoturola sp: lƠ ch ng n m men gơy b nh c h i [24].
Hìnhă1.9: Rhodoturola sp
1.3.3. Biện pháp bảo quản rau hoa quả tươi sau thu hoạch
- B o qu n tự nhiên:
nhiệt độ thư ng
28
Xử lý lạnh
Phơi khô
- B o qu n nhơn t o
Dùng ch phẩm axit gibberelic (GA3) v i liều β gói b t (m i gói ch a 1g), pha
trong bình x t 1β lít, x t đều quanh trái. X lý tr c khi thu ho ch từ 1 ậ γ ngƠy. Nh ng
29
ph ng pháp nƠy không nên dùng cho rau xanh vì hƠm l ng thu c t n d trong rau
quá cao không t t cho s c kh e ng i tiêu dùng.
30
h c (Tr ng Đ i h c C n Th ) nghiên c u thƠnh công trong vi c b o qu n các lo i qu
t i sau thu ho ch [58].
31
Ch ngă2:ăV T LI UăVẨăPH NGăPHÁPăNGHIÊNăC U
2.1.ăNguyênăv t li u
Hóa chất
Các hóa ch t dùng cho thí ngh m khác đều đ t tiêu chuẩn phơn tích.
Môi trường
32
MgSO4.7H2O 3
Agar 16
pH = 6,5
T m (Friocell, Đ c).
T l nh (Toshiba).
T c y vô trùng (Sanyo).
33
N i kh trùng (Nh t B n).
2.2. Ph ngăphápănghiênăc u
Đ chu n T ngă ng
Mc Farland N ngăđ t bƠoă(t bƠo/ml) B căsóngăODă550nm
0,5 150 x 106 0,125
1 300 x 106 0,25
2 600 x 106 0,50
3 900 x 106 0,75
4 1200 x 106 1,00
5 1500 x 106 1,25
Các b c ti n hƠnh:
34
Chuẩn b 2 cuvet s ch. Hút 1ml d ch n m men trên vƠo 1 cuvet.
35
Hìnhă2.2:ăC y tr i m uăvƠoămôiătr ng Hansen c ngătrênăđƿaăpeptri.
2.2.̀. Phương pháp tìm nồng độ diệt tối thiểu (MBC) c a hỗn hợp NCS-TDN
cho nấm men
Xác định hoạt tính đối kháng nấm men c a nano chitosan-tinh dầu nghệ
36
Bảng 2.2: Sơ đồ thí nghiệm
2.2.́. Phương pháp kiểm tra khả năng đối kháng nấm mốc c a chế phẩm
nano chitosan kết hợp với tinh dầu nghệ.
37
L đ i ch ng nh dung d ch mu i sinh lý. Để trong t l nh 15 phút cho dung
d ch khu ch tán vƠo trong th ch. Nuôi 30oC trong 72 gi . Kiểm tra k t qu .
2.2.5. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính đối kháng vi sinh vật c a NCS-
TDN trên quả thanh long
2.2.6. Bảo quản thanh long trong điều kiện phòng thí nghiệm bằng NCS-
TDN.
Thanh long sau khi r a nhẹ nhƠng bằng n c, để khô t i nhi t đ phòng. Các
qu thí nghi m đ c phun dung d ch nano chitosan 0,2% k t h p v i tinh d u ngh
0,2%. M u qu đ i ch ng: ch r a bằng n c s ch để khô tự nhiên, sau đó đ cb o
qu n (S đ 2.1).
Đánh giá hi u qu x lý thanh long bằng nano chitosan-tinh d u ngh dựa trên
các tiêu chí: Tr ng thái (c ng, nhũn); MƠu s c; Mùi; V (n u có).
38
Sơ đồ 2.1: Nghiên c u khả năng bảo quản quả thanh long sau thu hoạch c a
chế phẩm NCS-TDN
B o qu n
B o qu n l nh B o qu n nhi t
10 ± βoC đ phòng
39
Ch ng γ: K T QU VÀ TH O LU N
Tên m u K t qu OD T bƠo/ml
B(n c c t vô trùng) 0,000 0
1(TL1) 1,188 1350 x 106
40
đ c b sung vƠo m i l lƠ 0%; 0,1%; 0,08%; 0,06%; 0,04%; 0,0β%. Nuôi 30oC
trong 24h. C y tr i d ch nuôi lên môi tr ng Hansen đặc. K t qu trên b ng 3.2.
Bảng 3.2: Khả năng c chế sinh trưởng nấm men c a NCS-TDN.
41
a) b)
c) d)
e)
42
kháng ch ng TL1 kho ng 1,β cm (ph ng pháp khu ch tán trên đĩa th ch) [1]. Có thể
th y, nanochitosan vƠ TDN có kh năng h tr l n nhau, lƠm tăng ho t tính đ i kháng
n m men c a chúng.
Bảng 3.3: Hoạt tính đối kháng nấm mốc c a NCS-TD; (D-d) mm
43
Hìnhă3.2:ăHo tătínhăđ iăkhángăc a NCS-TDN đ i v i MTL2.
44
khác v i các lo i n m gơy b nh cho thực v t khẳng đ nh chitosan thơm nh p qua mƠng
t bƠo vƠ g n v i axit nucleic [25].
45
3.3ăĐánhăgiáăkh nĕngăđ iăkhángăn m c a nano chitosan-tinh d u ngh in vivo
trênăthanhălong
Bảng ̀.́: Khả năng c chế nấm c a NCS-TDN trên thanh long
46
Tai héo vƠng,
Nhi m TL1
n m lan r ng
++ 100% b th i +++
ra ngoƠi. 50%
Rhodoturola sp.
qu b th i
Rhodoturola sp. 100% qu da
50% s v t 80% s v t
vƠ tai vƠng.
+ NCS-TDN + khía đƣ b ++ khía b +++
V t x lý ch a
th i h ng
0,2% có n m m c
Ghi chú: ± : bắt đầu có hiện tượng hỏng.
+ : hỏng một phần trên quả.
++: hỏng khoảng 50%.
+++: Đã hỏng hết
a) b)
47
3.4. Đánhăgiáăkh nĕngăb o qu n thanh long b ng ch ph m nanoăchitosanăvƠă
tinh d u ngh
48
Bảng 3.5: Kết quả thanh long bảo quản ở nhiệt độ phòng
a) b)
49
a) b)
50
Bảng 3.6: Kết quả thanh long bảo quản nhiệt độ lạnh 10 ± 2oC
a) b)
51
a) b)
52
Bảng 3.7: Kết quả phân tích hàm lượng dinh dưỡng c a thanh long sau khi
bảo quản lạnh ̀0 ngày.
K t qu m u K t qu m u
STT Tênăch tiêu Đ năv tính
ĐC NC
1 HƠm l ng vitamin C mg/100g 13,2 12,56
2 HƠm l ng đ ng kh % 5,31 6,3
3 V t ch t khô % 14,2 13,87
Ghi chú: ĐC: đối ch ng
NC: nghiên c u
53
hình th c không đ ct i nh ngƠy đ u tiên. nhi t đ l nh, có thể b o qu n thanh
long đ n γ0 ngƠy bằng NCS-TDN mƠ không lƠm nh h ng t i ch t l ng c a qu .
54
K T LU N VÀ KI N NGH
K t lu n
Ki n ngh
55
TÀI LI U THAM KH O
2. Nguy n Thùy Chơu vƠ c ng sự. (2009), Báo cáo Đề tƠi KHCN c p B giai
đo n 2006-2009: Nghiên c u sản xuất một số chế phẩm sinh học, hóa học trong bảo
quản rau, quả, hoa tươi.
3. Ph m Gia Điền vƠ c ng sự, (2010), Nghiên c u chế tạo polime sinh học
chitosan cấu trúc nanô ng dụng làm chất mang thuốc.
56
8. Apisariyakul A, N Vanittanakom, D Buddhasukh (1995), ắAntifungal activity
of turmeric oil extracted from Curcuma longa (Zingiberaceae)”.J.Ethnopharmacol..49:
163-169.
11. Chen, Y. H., Yu, J. G., & Fangy, H. J. (198γ), ắStudies on Chinese curcuma
III. Comparison of the volatile oil and phenolic constituents from the rhizome and
tuber of Curcuma longa”, Zhongyao Tongbao, 81, 27ậ29.
12. Chen Fei, Zhilong Shi, K.G. Neoh, E.T. Kang (2009), ắAntioxidant and
Antibacterial Activities of Eugenol and Carvacrol-Grafted Chitosan Nanoparticles
Biotechnol”, Bioeng.104: 30ậ39
13. Cooray, N. F., Jansz, E. R., Ranatunga, J., & Wimalasena, S. (1988). ắEffect
of maturity on some chemical constituents of turmeric (Curcuma longa L.)”, Journal of
the National Science Council of Sri Lanka, 16, 39ậ51.
14. Cousins M., J. Adelberg, F. Chen and J (2007). Rieck Antioxidant capacity
of fresh and dried rhizomes from four clones of turmeric (Curcuma longa L.) grown in-
vitro. Industrial Crops and Products, 25(2):129-135.
15. Domsch K. H., Gams W., Anderson T. (1980), ắCompendium of soil fungi”,
Acad. Press. London-New York-Toronto-Sydney-San Francisco.
57
16. Dhingra OD, Jham GN, Barcelos RC, Mendonça FA, Ghiviriga I (2007),
Isolation and Identification of the Principal Fungitoxic Component of Turmeric
Essential Oil. J Essential Oil Res 19(4): 387-391.
17. Erbacher P, S Zou, AM Steffan, and JS Remy.(1998), Pharm Res; 15: 1332-
1339.
18. Ferreira L.A., O.B. Henriques, A.A. Andreoni, G.R. Vital, M.M. Campos,
G.C. Habermehl and V.L. de Moraes (1992). ắAntivenom and biological effects of ar-
turmerone isolated from Curcuma longa (Zingiberaceae)”. Toxicon 30 (10): 1211-8
20. G.K. Jayaprakasha, L. Jagan Mohan Rao and K.K. Sakariah, (2005),
ắChemistry and biological activities of C. Longa”, Food Science & Technology 16.
533ậ548.
23. Griffin Shane G., S. Grant Wyllie, Julie L. Markham and David N. (1999),
Leach The role of structure and molecular properties of terpenoids in determining
their antimicrobial activity Flavour Fragr. J., 14, γββ±γγβ .
58
β4. Hazen KC.(1995), ắNew and emerging yeast pathogens”. Clin Microbiol
Rev; 8: 462-478.
26. T.T. Hoa, C.J. Clark, B.C. Waddell and A.B. (β006), ắWool Postharvest
quality of Dragon fruit (Hylocereus undatus) following disinfesting hot air treatments”.
Postharvest Biology and Technology 41 (1): 62-69, 2006
β7. Illum, L.1998. ắChitosan and its use as a pharmaceutical excipient”. Pharm.
Res. 15: 1326-1331.
28. Ing L Y, NoraziahMohamad Zin, Atif Sarwar, and Haliza Katas. (2012),
ắAntifungal Activity of Chitosan Nanoparticles and Correlation with Their Physical”
Properties International J Biomaterials, Article ID 632698, 9 pages doi :10.
1155/2012/632698.
59
32. Kelkar, N. C., & Sanjeev Rao, B. (19γγ). ắStudies in Indian essential
oils: From Curcuma longa”. Journal of the Indian Institute of Science, 17A, 7ậ10.
33. Liu, X. F., Y. L. Guan, D. Z. Yang, Z. Li, and K. De Yao.( 2001),
ắAntibacterial action of chitosan and carboxymethylated chitosan”. J. Appl. Polym. Sci.
79:1324‐13
34. Lee H.S. (2006), ắAntiplatelet property of Curcuma longa L. rhizome-
derived ar-turmerone”. Bioresource Tech. 97(12): 1372-6.
36. McCarron, M., Mills, A. J., Whittaker, D., Sunny, T. P., & Verghese, J.
(1995), ắ Comparison of the monoterpenes derived from green leaves and fresh
rhizomes of Curcuma longa L. from India”. Flavour and Fragrance Journal, 10, 355ậ
357.
γ8. Malingre, T. R. (1975), ắCurcuma xanthorrhiza roxb., temoe lawak, als plant
met galdrijrende werking”. Pharmaceutisch Weekblad, 110, 601ậ606.
60
41. Nerd, A., F. Gutman and Y. Mizrahi. (1999), ắRipening and postharvest
behaviour of fruits of two Hylocereus species (Cactaceae)”. Postharv. Biol. Technol.
17:39-45.
42. Ohya Y., Shiratani M., Kobayashi H. and Ouchi T. (1994), ắ Release
behavior of 5-fluorouracil from chitosan-gel nanospheres immobilizing 5- fluorouracil
coated with polysaccharides and their cell specific cytotoxicity”. Pure Appl. Chem., 31,
629-642 .
44. Phan Minh Giang, Van Ngoc Huong, Phan Tong Son (2000) ắAntimicrobial
activity of sesquiterpene constituents from some curcuma species of Vietnam”. J.
Chem., 38(1):91-94.
46. Saju M.N.V and M.J. Mathew. (1998), ắActivities of essential oil of
turmeric (Curcuma longa L)”. Current Sci.. 75. 660-662.
48. Sara Burt. (β004), ắEssential oil: their antibacterial properties and potential
applications in foods” -a review Inter J food Microbiol., 94:223-253.
61
50. Tiyaboonchai Waree. (β00γ), ắ Chitosan Nanoparticles : A Promising
System for Drug Delivery”. Naresuan University J; 11(3): 51-66
52. Tokura, S., K. Ueno, S. Miyazaki, and N. Nishi. (1997), ắ Molecular weight
dependent antimicrobial activity by chitosan”. Macromol. Symp. 121-9.
54. Zhu, L. F., Li, Y. H., Li, B. L., Ju, B. Y., & Zhang, W. L. (1995). ắAromatic
plants and essential constituents” (Suppl. 1): South China Institute of Botany, Chinese
Academy of Sciences, HaiFeng Publ. Co. Distributed by Peace Book Co., Ltd. Hong
Kong.
55. Rouget M.C. (1859), ắ Des substances amylacéé dans les tisus des animaux,
spécialement des articulés (chitine)”, Comp. Rend. 48: 792-795.
Website:
56. http://www.rigonfruit.com/vn
57. http://vi.wikipedia.org/wiki/Thanh_long
58. http://elib.hcmuaf.edu.vn
59. http://www.rauhoaquavietnam.vn
62
PH L C
63
64