You are on page 1of 2

UNIT 6 | COMMUNITY LIFE

I/ Vocabulary:
Lesson 1:
advanced (adj) /ədˈvænst/ tân tiến
change (v) /tʃeɪndʒ/ thay đổi
increase (v) /ɪnˈkriːs/ tăng lên
 increase (n) /ˈɪnkriːs/
≠ decrease (v) /dɪˈkriːs/ giảm đi
 decrease (n) /ˈdiːkriːs/
develop (v) /dɪˈveləp/ phát triểnˈ
 development (n) /dɪˈveləpmənt/ sự phát triển
move away (v) /muːv əˈweɪ/ chuyển đi
rebuild (v) /ˌriːˈbɪld/ xây dựng lại
Lesson 2:
agent (n) /ˈeɪdʒənt/ tác nhân
book (v) /bʊk/ đặt vé trước, đặt chỗ trước
 booking (n) /ˈbʊkɪŋ/ sự đặt vé trước, sự đặt chỗ trước
equipment (n) /ɪˈkwɪpmənt/ trang thiết bị
 equip (v) /ɪˈkwɪp/ trang bị
keep (v) /kiːp/ giữ, giữ lại
locker (n) /ˈlɑːkər/ ngăn tủ cá nhân có khoá
member (n) /ˈmembər/ thành viên
racket (n) /ˈrækɪt/ cái vợt (trong môn quần vợt và cầu lông)
registration (n) /ˌredʒɪˈstreɪʃn/ sự đăng kí
 register (v) /ˈreʤɪstər/ đăng ký
remind (v) /rɪˈmaɪnd/ nhắc nhở
 reminder (n) /rɪˈmaɪndər/ lời nhắc nhở, giấy nhắc nhở,…
rent (v) /rent/ cho thuê
return (v) /rɪˈtɜːrn/ trả lại, quay lại, trở về
Lesson 3:
shelter (n) /ˈʃeltər/ nơi ẩn nấp
 shelter (v) /ˈʃeltər/ ẩn nấp
youth (n) /juːθ/ thanh niên, tuổi trẻ
II/ Grammar:
u Past Simple Passive (Thể bị động ở thì quá khứ đơn):
Ta dùng thì quá khứ đơn ở thể bị động khi không biết hoặc không quan tâm ai đã thực hiện hành
động.
Cấu trúc Ví dụ
Câu khẳng định Subject + was/were + V-ed/V3. The house was built in 1653.
Câu phủ định Subject + was/were + not + V-ed/V3. Construction wasn't started until 1842.
Câu nghi vấn Was/Were + Subject + V-ed/V3? When was construction finished?
* Chú ý:
– Chủ ngữ số ít sử dụng “was” và chủ ngữ số nhiều sử dụng “were”
– Thông thường chúng ta không sử dụng thể bị động với động từ "increase" hoặc "decrease"
e.g. The population was decreased last year. The population decreased last year.
u Modal verbs with the passive voice (Động từ khiếm khuyết trong câu bị động):
Các động từ khiếm khuyết như can, may, should, và must có thể được sử dụng trong câu bị
động để mô tả các quy tắc và đề nghị khi đã rõ chúng dành cho ai.
 Sử dụng must cho các quy tắc mà bắt buộc mọi người phải tuân theo.
e.g. Swimming caps must be worn in the pool.
 Sử dụng should cho lời khuyên và khuyến nghị. Mọi người có thể làm theo nếu họ muốn.
e.g. Money should be kept in the lockers.
 Sử dụng can và may để diễn đạt khả năng (possibility), sự lựa chọn (choice), hoặc sự cho
phép (permission). Sử dụng may trang trọng hơn can.
e.g. Tennis equipment can/may be rented from the front desk.
(= It is possible for this to be done at any time.)
Can/May this tennis court be used by guests?
(= Do guests have permission to use this tennis court?)
Cấu trúc Ví dụ
Câu khẳng định S + modal verb + be + V3 (+ by O). Sports equipment can be rented at the front desk.
Câu phủ định S + modal verb + not + be + V3 (+ by O). Sports equipment can’t be rented at the front desk.
Câu nghi vấn Modal verb + S + be + V3 (+ by O)? Can sports equipment be rented at the front desk?

* Chú ý: Cần phân biệt “possibility” (= khả năng xảy ra điều gì, e.g. Can/May this grammar
point be found on Google?) và “ability” (= khả năng làm được việc gì, e.g. Can bacteria be
seen with naked eyes?). Khi diễn tả “ability” chỉ dùng “can”, không dùng “may”.

You might also like