You are on page 1of 7

UNIT 6

6A
1. crafty /ˈkrɑːfti/ (adj): xảo quyệt
2. free /friː/ (adj): tặng
3. price /praɪs/ (n): giá
4. discount /ˈdɪskaʊnt/ (n): giảm giá
5. coupon /ˈkuːpɒn/ (n): phiếu giảm giá
6. compare /kəmˈpeə(r)/ (v): so sánh
7. bargain /ˈbɑːɡən/ (v): mặc cả
8. travel agent /ˈtræv.əl ˌeɪ.dʒənt/ (n): đại lý du lịch
9. refund /ˈriːfʌnd/ (v): hoàn lại
10. price tag /ˈpraɪs ˌtæɡ/ (n): thẻ giá
11. job /dʒɒb/ (n): công việc
12. receipt /rɪˈsiːt/ (n): biên lai
13. money /ˈmʌni/ (n): tiền

6B
1. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý
2. look at /lʊk ət/ (v phr): nhìn vào
3. shocking /ˈʃɒkɪŋ/ (adj): sốc Giaoandethitienganh.info sưu tầm
4. exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
5. promise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa
6. buy /baɪ/ (v): mua
7. swap /swɒp/ (v): trao đổi
8. essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết
9. lend /lend/ (v): cho mượn
10. clothes /kləʊðz/ (n): quần áo
6C
1. equal /ˈiːkwəl/ (adj): bình đẳng
2. present /ˈprez.ənt/ (n): quà
3. cap /kæp/ (n): mũ
4. pocket money /ˈpɑː.kɪt ˌmʌn.i/ (n): tiền tiêu vặt
5. gardener /ˈɡɑːdnə(r)/ (n): người làm vườn
6. estate agent /ɪˈsteɪt ˌeɪ.dʒənt/ (n): đại lý bất động sản
7. argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): cuộc tranh cãi
8. expensive /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt
9. newsagent /ˈnjuːzeɪdʒənt/ (n): quầy bán báo
10. forget /fəˈɡet/ (v): quên
11. 6D
12. bread /bred/ (n): bánh mì
13. baker /ˈbeɪkə(r)/ (n): người làm bánh
14. cinema /ˈsɪnəmə/ (n): rạp chiêu phim
15. lottery ticket /ˈlɑː.t̬ɚ.i ˈtɪk.ɪt/ (n.phr): vé số
16. cosmetics /kɑzˈmet̬·ɪks/ (n): mỹ phẩm
17. paid /peɪd/ (v): đã trả tiền
18. contain /kənˈteɪn/ (v): chứa
6E
1. showrooming /ˈʃəʊruːmɪŋ/ (n): phòng trưng bày
2. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn
3. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong đợi
4. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
5. fatty food /ˈfæt̬.i fuːd/ (n): thức ăn béo
6. fancy /ˈfænsi/ (adj): si mê
7. interrupt /ˌɪn.t̬əˈrʌpt/ (v): cắt ngang
6F
1. clown /klaʊn/ (n): chú hề
2. cloud /klaʊd/ (n): đám mây
3. reporter /rɪˈpɔːtə(r)/ (n): phóng viên
4. multi-millionaire /ˌmʌl.tiˌmɪl.jəˈner/ (n.phr): triệu phú
5. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ (n): lối sống
6. advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên
7. luxury /ˈlʌkʃəri/ (adj): sang trọng
8. restaurant /ˈrestrɒnt/ (n): nhà hàng

6G
1. profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận
2. CEO /ˌsiː.iːˈoʊ/ (n): giám đóc điều hành
3. income /ˈɪnkʌm/ (n): thu nhập
4. funding /ˈfʌndɪŋ/ (n): nguồn tài trợ
5. investor /ɪnˈvestə(r)/ (n): nhà đầu tư
6. doll /dɒl/ (n): búp bê
6H
1. charity /ˈtʃærəti/ (n): từ thiện
2. contract /ˈkɒntrækt/ (n): hợp đồng
3. donate /dəʊˈneɪt/ (v): tặng
4. bedroom /ˈbedruːm/ (n): phòng ngủ
5. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ (n): dụng cụ
6. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): kinh nghiệm
7. Explain /iks'plein/ (v): Giải thích

6I
1. positive /ˈpɒzətɪv/ (adj): tích cực
2. office /ˈɒfɪs/ (n): văn phòng
3. project /ˈprɒdʒekt/ (n): lĩnh vực
4. energetic /ˌenəˈdʒetɪk/ (adj): năng lượng
5. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin
Review Unit 6
1. however /haʊˈevə(r)/ (adv): tuy nhiên
2. subject /ˈsʌbdʒɪkt/ (n): môn
3. career /kəˈrɪə(r)/ (n): sự nghiệp
4. rich /rɪtʃ/ (adj): giàu có
5. entrepreneur /ˌɒntrəprəˈnɜː(r)/ (n): doanh nhân
6. famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng
7. renovation /,renə'vei∫n/ (n): đổi mới
8. world /wɜːld/ (n): thế giới
9. suitable /ˈsuːtəbl/(adj) (adj): phù hợp
10. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin
11. reason /ˈriːzn/ (n): lý do
12. bike /baɪk/ (n): xe đạp
GRAMMAR
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc
tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 2 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và
Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.
Công thức

Mệnh đề if Mệnh đề chính


If + S + V (past simple) S + would/ could + V-inf

Lưu ý:
- Động từ “to be” ở mệnh đề if luôn được chia là were ở tất cả các ngôi.
- Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t được dùng để giả định chung chung một kết quả trái ngược với
hiện tại còn could/ couldn’t được dùng để nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì)
trái ngược với hiện tại.
- Ngoài would và could, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ khác như might, should, had to, ought
to trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: Pete could buy this laptop if he had more money. (Pete có thể sẽ mua chiếc laptop này nếu anh ấy có
nhiều tiền hơn.)
If I were you, I wouldn’t worry too much about it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quá lo lắng về điều đó.)
Cách dùng
Cách dùng Ví dụ
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu
thể sẽ không xảy ra trong tương lai có, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
I wouldn’t buy it if I were you. (Tôi sẽ không mua
Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu
nó nếu tôi là bạn.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
If + S + V (past simple), S + would/ could + V-inf
→ Were + S + N/ Adj/ to V, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t drink that smoothie. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống ly sinh tố đó đâu.)
→ Were I you, I wouldn’t drink that smoothie.
If this purse weren’t so expensive, I would buy it. (Nếu chiếc ví này không quá đắt, tôi sẽ mua nó.)
→ Weren’t this purse so expensive, I would buy it.
If you took that music class, you could play the piano. (Nếu bạn tham gia lớp học nhạc đó, bạn có thể chơi
piano.)
→ Were you to take that music class, you could play the piano.
Biến thể của câu điều kiện loại 2
Biến thể mệnh đề if
If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If I were listening to music, I wouldn’t hear what you said. (Nếu tôi đang nghe nhạc, tôi sẽ không
nghe thấy những gì bạn nói.)
If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If I had had a map, I wouldn’t get lost. (Nếu tôi có bản đồ, tôi sẽ không bị lạc.)
Biến thể mệnh đề chính
If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ing
Ví dụ: If it were Monday, I would be working at the company. (Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc
ở công ty.)
If + S + V (past simple), S + V (past simple)
Ví dụ: If I finished my work yesterday, I was free today. (Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành công việc của mình
thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)
Bài 1. Chọn đáp án đúng.
1. If I (were/was/would be) ....................... rich, I (will try/would try/tried) ....................... to help the poor.
2. What (would you do/will you do/did you do) ....................... if you (see/would see/saw) ....................... a
huge spider in your shoe?
3. If I (was/would be/were) ....................... you, I (asked/would ask/will ask) ....................... for their help.
4. If he (finded/would find/found) ....................... a wallet in the street, he (would
take/took/taked) ....................... it to the police.
5. If she (were/was/would be) ....................... a colour, she (is/would be/were) ....................... red.
6. They (were/would be/will be) ....................... terrified if they (saw/see/would see) ....................... aliens in
their garden.
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2.
1. If I (have) ....................... a lot of money, I (buy) ....................... a yacht.
2. If I (be) ....................... a baby, I (cry) ....................... all of the time.
3. If she (eat) ....................... lots of chocolate, she (have) ....................... bad teeth.
4. If I (not have) ....................... a pencil, I (borrow) ....................... one.
5. If he (not have to) ....................... go to school, he (watch) ....................... television all day.
6. If she (have) ....................... good grades, she (be) ....................... happy.
7. My boss (be) ....................... very pleased if I (finish) ....................... the job.
8. I (not go) ....................... to school if I (have) ....................... a bad cold.
9. If she (earn) ....................... some money, she (buy) ....................... a new dress.
10. If I (invite) ....................... fifty friends to my birthday party, my parents (be) ....................... mad.
Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2.
1. If he (start) ....................... at once, he (arrive) ....................... there by midday.
2. Tom (be) ....................... sick if he (eat) ....................... all those chocolates.
3. If I (lose) ....................... my glasses, I (not be) ....................... able to read.
4. You (become) ....................... ill if you (forget) ....................... your jacket.
5. If the weather (get) ....................... colder, I (buy) .......................a new coat.
Bài 4. Chọn đáp án đúng.
1. If I (win/won/had won) ....................... the lottery, I (am/will be/would be/would have
been) ....................... a millionaire.
2. If I (am/were/will be/had been) ....................... rich, I (will quit/would quit/quit) ....................... my job.
3. I (travel/would travel/will travel) ....................... around the world if I (quit/will quit/would
quit) ....................... my job.
4. I (buy/will buy/would buy) ....................... anything I want if I (get/got/will get/would get) .......................
that jackpot.
5. I (buy/will buy/would buy/would have bought) ....................... the most expensive car if I
(want/wanted/will want/would want) ........................
6. If I (travel/traveled/would travel) ....................... somewhere, I (stay/will stay/would stay/would have
stayed) ....................... in the most luxurious hotels.
7. But I (am not/will not be/would not be) ....................... too materialistic if I (have/had/will have/would
have) ....................... millions of dollars.
8. I (help/will help/would help) ....................... the poor if I (become/became/had become) ....................... a
millionaire.
9. I (give/will give/would give) ....................... some money to charities, if I (am/will be/would
be/were) ....................... rich.
10. If I (have/had/will have/would have) ....................... millions of dollars, I (am not/will not be/would not
be) ....................... mean.
Bài 5. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2.
- If we (have) ....................... a yacht, we (sail) ....................... the seven seas.
- If he (have) ....................... more time, he (learn) ....................... karate.
- If they (tell) ....................... their father, he (be) ....................... very angry.
- She (spend) ....................... a year in the USA if it (be) ....................... easier to get a green card.
- If their son (be) ....................... taller, he (be) ....................... a model.
- We (help) ....................... you if we (know) ....................... how.
- My brother (buy) ....................... a sport car if he (have) ....................... enough money.
- If I (feel) ....................... better, I (go) ....................... to the cinema with you.
- If you (go) ....................... by bike more often, you (not be) ....................... so flabby.
- She (not talk) ....................... to you if she (be) ....................... mad at you.
PAST PERFECT TENSE
I. Khái niệm/cách dùng
1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành
động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
 He had slept when we came into the house.
 They had finished their project right before the deadline last week.
2. Cách dùng
Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ đơn thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.
STT Cách dùng Ví dụ

1 Dùng trong trường hợp 2 hành động o I met her after she had divorced.
cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì o Lan said she had been chosen as a beauty
quá khứ hoàn thành cho hành động xảy queen 4 years before.
ra trước và quá khứ đơn cho hành động o An idea occurred to him that she herself had
xảy ra sau. helped him very much in the everyday life.

2 Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng o We had had lunch when she arrived. (Khi cô
để diễn tả hành động đã xảy ra và đã ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong).
hoàn thành trước một thời điểm được
nói đến trong quá khứ, hoặc trước một
hành động khác cũng đã kết thúc trong
quá khứ.

3 Thì quá khứ hoàn thành thường được o No sooner had he returned from a long
dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. journey than he was ordered to pack his
bags.
o When I arrived John had gone away.
o Yesterday, I went out after I had finished
my homework.

4 Hành động xảy ra như là điều kiện tiên o I had prepared for the exams and was ready
quyết cho hành động khác to do well.
o Tom had lost twenty pounds and could
begin anew.

5 Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả o If I had known that, I would have acted
điều kiện không có thực. differently.
o She would have come to the party if she had
been invited.

6 Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời o I had lived abroad for twenty years when I
gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời received the transfer.
gian khác. o Jane had studied in England before she did
her master’s at Harvard.

II. Công thức thì quá khứ hoàn thành


1. Công thức thì quá khứ hoàn thành và ví dụ
Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + had + VpII S + hadn’t + VpII Had + S + VpII ?


Ví dụ: Lưu ý: - Trả lời: Yes, S + had.
– He had gone out when I came into – hadn’t = had not No, S + hadn’t.
the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi Ví dụ: Ví dụ:
tôi vào nhà). – She hadn’t come home – Had the film endedwhen you
– They had finished their work right when I got there. (Cô ấy vẫn arrived at the cinema? (Bộ phim đã
before the deadline last week .(Họ đã chưa về nhà khi tôi về). kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim
hoàn thành công việc của họ ngay – They hadn’t finished their phải không?).
trước hạn chót vào tuần trước). lunch when I saw them. (Họ Yes, it had./ No, it hadn’t.
vẫn chưa ăn xong bữa trưa
khi trông thấy họ).
2. Một vài lưu ý khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc
- Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted.....
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed.
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi
phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped.
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred.
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed.
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied cry – cried.
- Động từ bất quy tắc
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ
bất quy tắc cột 3.
Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought.
III. Dấu hiệu nhận biết
1. Nhận biết qua các từ nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
o Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
o Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
o When I got up this morning, my father had already left.
o By the time I met you, I had worked in that company for five years.
2. Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau
o When: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy
đã cất cánh).
o Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá
khứ đơn).
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà
trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy).
o After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn
thành).
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà
quay lớn).
3. Nhận biết qua ngữ cảnh
Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:
o When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng
tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
o Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã
không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.

Giaoandethitienganh.info sưu tầm


o At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi
nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm
nghiêm trọng.
o The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never
flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi
máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
IV. Bài tập thực hành
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn
1. David had gone home before we arrived. – After
…………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before
……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office. –
When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time
…………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before
………………………………………………………………………………….
Bài tập
(Sử dụng quá khứ đơn - quá khứ hoàn thành)
Exercise 3: Chia động từ ở các câu sau đây.
1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice. Giaoandethitienganh.info sưu tầm
3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.
4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….
6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do) ………………. homework.
7. What (do) …………….. he before he went to the airport?
8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (watch)…………..TV
9. Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.
10. She (win) ………………………. the gold medal in 1986.
Exercise 4: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.
2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping.
3. She had come to the cinema before I do.
4. When they arrived, John goes away.
5. I had prepared for the exam and am ready to do well.
3. do => did
4. goes => had gone
5. am => was

Giaoandethitienganh.info sưu tầm

You might also like