You are on page 1of 10

MỚI -29% -70%

M 1 Tặ 1 Q à Tặ 330K

Home » ACCA » F8 Audit & Assurance » [ACCA F8 Video Lectures] Chủ đề phổ biến nhất của đề thi F8: “Internal control” – Phần 2

[ACCA F8 Video Lectures] Chủ đề phổ biến nhất của đề thi F8: “Internal control” –
Phần 2
F8 Audit & Assurance / 21/02/2019

Bài số 5 của Series hướng dẫn tự học F8 Audit and Assurance – Chủ đề “Hệ thống kiểm soát nội bộ “- Phần 2: Quy trình đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ

Sau khi đã mô tả các thông tin thu thập được về hệ thống KSNB của khách hàng, KTV sẽ cần thực hiện quy trình đánh giá hệ thống Kiểm soát nội bộ:

Thực hiện thủ tục để xác nhận các thông tin đã thu thập (“Walkthrough test”)
Nếu KTV tin tưởng rằng hệ thống Kiểm soát nội bộ là “strong”: thực hiện các Thử nghiệm kiểm soát “Test of controls” để đánh giá liệu có thể dựa vào các hoạt động
kiểm soát không?

Nếu kết quả Thử nghiệm kiểm soát chỉ ra rằng hệ thống Kiểm soát nội bộ không hoạt động như kỳ vọng, KTV sẽ cần thực hiện các thủ tục phù hợp để xử lý.

Lưu ý: Phân biệt Hoạt động kiểm soát (“Control activities”) & Thử nghiệm kiểm soát (“Test of controls”)?

(1) Hoạt động kiểm soát “Control activities”

Như chúng ta đã đề cập, hoạt động kiểm soát được khách hàng thiết kế để ngăn chặn, phát hiện và khắc phục các sai sót.

Mỗi chu trình hoạt động sẽ có các hoạt động kiểm soát khác nhau. Nhưng về căn bản, các hoạt động kiểm soát có thể được chia thành 5 nhóm cơ bản:

Soát xét (“Performance review”)


Phân tách trách nhiệm-29%
MỚI (“Segregation of duties”)
-36% -70% -50% -29% GIẢM GIÁ

Phê duyệt (“Authorization”)


Xử lý thông tin (“Information processing”)

Kiểm soát hiện vật (“Physical control”)

(2) Thử nghiệm kiểm soát “Test of controls”

Là các thủ tục kiểm tra của KTV được thực hiện để thu thập bằng chứng kiểm toán về tính hiệu quả của:

Thiết kế của hệ thống Kiểm soát nội bộ & kế toán


Hoạt động của hệ thống Kiểm soát nội bộ trong kỳ

Tuỳ thuộc vào các hoạt động kiểm soát cụ thể của khách hàng, KTV sẽ thiết kế các thử nghiệm kiểm soát khác nhau. Tuy nhiên, các thử nghiệm kiểm soát sẽ được chia
thành các nhóm cơ bản:

Kiểm tra tài liệu (“Inspection of documents”)


Phỏng vấn về hệ thống Kiểm soát nội bộ (“Enquiries”)
Quan sát (“Observation”)
Thực hiện lại (“Re-performance”)
Kiểm tra bằng chứng về quan điểm của quản lý (“Examination of evidence of management views”)

Kiểm tra hệ thống máy tính (“Testing on computerized system”)

Trong phạm vi môn  F8, chúng ta sẽ đi nghiên cứu các hoạt động kiểm soát & thử nghiệm kiểm soát cho 6 chu trình:

Bán hàng (“The Sales system”)


Mua hàng (“The purchases system”)

Tiền lương (“The payroll system”)


Hàng tồn kho (“The inventory system”)
Tiền (“The bank & cash system”)
Doanh thu & Chi phí (“Revenue & capital expenditure”)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem 2 tình huống tương ứng với 2 chu trình đầu tiên.

Phần 1: Quy trình đánh giá Hệ thống Kiểm soát nội bộ – “Sales system”
(1) Tình huống (Đề thi F8 – Kỳ T9/2016 – Câu 16.b)

Điều đầu tiên chúng ta cần làm là xác định giám khảo đang yêu cầu mình làm gì? Bằng cách tập trung vào các động từ trong câu hỏi: “Identify”, “Explain” và “Provide a
recommendation”

Identify: cần chỉ ra 7 yếu kém trong hệ thống KSNB của “Sales system” của Heraklion Co
Explain: giải thích rõ 7 vấn đề đã liệt kê (lý do lại là yếu kém, ảnh hưởng…)
Provide a recommendation: kiến nghị biện pháp phù hợp để khắc phục các vấn đề đã chỉ ra

Tổng thời gian làm bài tối đa: 14 marks * 180 minutes/100 marks = 25 minutes

Trừ đi 4 phút để format câu trả lời… nghĩa là chúng ta có 3 phút/ý. Mỗi ý viết tầm 4 – 5 câu là vừa nhé.

Download: Đề thi ACCA F8 Audit and Assurance

(2) Kiến thức cần biết về Quy trình đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ cho chu trình Bán hàng
Để có thể làm được bài này, chúng ta cần nắm được kiến thức về các hoạt động kiểm soát & thử nghiệm kiểm soát cơ bản của chu trình bán hàng. Các bạn có thể xem
bảng tóm tắt dưới đây:

Lưu ý: đây chỉ là những hoạt động/thủ tục cơ bản. Để đạt 1 mục tiêu kiểm soát, khách hàng có thể thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát khác nhau. Và KTV có thể thực
hiện nhiều thử nghiệm kiểm soát.

Control objectives Controls Test of controls

1. Đảm bảo HHDV chỉ được cung [Authorisation] [Inspection]


cấp cho khách hàng có xếp hạng tín – Điều khoản tín dụng cho khách hàng cần phải được phê – Xem xét chính sách tín dụng của công ty
dụng tốt duyệt & xem xét định kỳ. – Kiểm tra 1 mẫu đơn đề nghị xét duyệt tín dụng của khách
– Mọi sự thay đổi trong dữ liệu khách hàng cần được phê hàng
duyệt bởi Senior Staff – Kiểm tra 1 mẫu đơn hàng xem có được phê duyệt tín dụng

[Review] phù hợp không


– Đơn hàng không được chấp nhận trừ khi hạn mức tín dụng
được xem xét trước

2. Đảm bảo HHDV được cung cấp [Authorisation] [Inspection]


theo giá & điều khoản đã được phê – Đơn hàng được lập theo danh sách giá & điều khoản hợp – Kiểm tra xem Danh sách giá & các điều khoản giao dịch đã

duyệt đồng đã được phê duyệt được ghi chép & phê duyệt phù hợp chưa
– Kiểm tra 1 mẫu đơn hàng xem có tuân theo danh sách giá &
điều khoản giao dịch đã được phê duyệt không

3. Đảm bảo doanh thu đã ghi nhận [Segregation of duty] [Observation]


là của HHDV đã cung cấp Việc xử lý đơn hàng, ghi nhận doanh thu & thu tiền được giao Quan sát quá trình xử lý đơn hàng của quy trình bán hàng &
cho 3 nhân viên khác nhau kiểm tra chữ ký trên chứng từ của từng giai đoạn xem việc phân

công công việc thực tế

[Information processing] [Inspection]


– Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có đơn hàng đã được phê – Kiểm tra 1 mẫu hoá đơn đã ghi nhận xem có đầy đủ các
duyệt & các chứng từ giao hàng hỗ trợ chứng từ hỗ trợ không
– Các hoá đơn sẽ được đánh số trước theo thứ tự – Kiểm tra xem các hoá đơn có được đánh số trước liên tục

– Việc thực hiện đối chiếu công nợ với khách hàng được diễn không
ra định kỳ & làm rõ mọi chênh lệch kịp thời – Kiểm tra quy trình gửi đối chiếu công nợ & làm rõ chênh lệch

4. Đảm bảo toàn bộ HHDV đã cung [Information processing] [Inspection]


cấp đã được ghi nhận doanh thu – Chứng từ vận chuyển phải được đối chiếu với hoá đơn & – Chọn mẫu 1 bộ chứng từ vận chuyển & đối chiếu với hoá đơn
đầy đủ Hoá đơn được đối chiếu với báo cáo bán hàng hàng ngày xem có khớp thông tin không

[Reperformance]
– Thực hiện đối chiếu lại 1 báo cáo bán hàng hàng ngày với các
hoá đơn chi tiết

5. Đảm bảo toàn  bộ doanh thu & [Information processing] [Inspection]


các khoản điều chỉnh đã được ghi Mọi bút toán ghi nhận doanh thu đều có hoá đơn & chứng từ – Kiểm tra 1 bộ chứng từ hỗ trợ đã được ghi nhận & kiểm tra
nhận chính xác hỗ trợ. Và được tham chiếu đến nhau. xem có khớp thông tin tham chiếu với bút toán đã được ghi

nhận không

6. Đảm bảo toàn bộ giao dịch đã [Information processing] [Enquiry]


được ghi nhận đúng kỳ – Chứng từ chuyển hàng được chuyển đến bộ phận xuất hoá – Phỏng vấn bộ phận xuất hoá đơn về quy trình thực tế
đơn hàng ngày [Inspection]
– HHDV vận chuyển sẽ được xuất hoá đơn hàng ngày. – Kiểm tra & so sánh ngày trên hoá đơn với ngày trên chứng từ

vận chuyển
7. Đảm bảo toàn bộ giao dịch đã [Information processing] [Inspection]
được phân loại vào đúng tài khoản Các tài khoảnđược quy định chi tiết cho từng loại HHDV. Hệ – Kiểm tra chứng cứ của việc xem xét định kỳ hệ thống tài
thống tài khoản được xem xét định kỳ xem có còn phù hợp khoản

không & cập nhật định kỳ

(3) Đáp án

No. Control deficiency  Control Recommendation 

1 Sales staff – người phải chịu áp lực về doanh số vừa thực hiện Khách hàng mới nên tự làm form đăng ký tín dụng “Credit application”. Công ty nên sử
đánh giá tín dụng cho khách hàng mới & đề xuất hạn mức tín dụng. dụng 1 bên thứ 3 (VD: credit agency) để đánh giá hạn mức tín dụng của khách hàng. Sau
Như vậy, sales staff có thể sẽ đề xuất hạn mức tín dụng cho khách khi được sales director phê chuẩn, hạn mức tín dụng nên được nhập vào hệ thống bởi
hàng cả khi không đạt tiêu chuẩn để họ có thể đạt mục tiêu doanh “credit controller”.

số.

2 Sales staff có quyền tự quyết định cho khách hàng được hưởng Mọi khoản chiết khấu cấp cho khách hàng đều nên được phê duyệt trước bởi Sales
chiết khấu lên đến 10%. Như vậy sẽ có rủi ro Sales staff cho khách director hoặc cấp giám sát của Sales staff.
hàng hưởng các khoản chiết khấu không có thực trong chương
trình chỉ để đạt mục tiêu doanh số

3 Sales staff có thể thay đổi File dữ liệu khách hàng để ghi chép lại Sales staff không nên được tiếp cận để thay đổi thông tin trong file dữ liệu khách hàng.
các khoản chiết khấu đã chấp thuận cho khách hàng. Và ghi chép Quyền hạn này chỉ nên được giới hạn cho cấp quản lý. Và báo cáo về sự thay đổi trong file
của họ không được soát xét lại. Như vậy sẽ có rủi ro các thay đổi dữ liệu nên được lập và soát xét bởi người có thẩm quyền.
của họ không chính xác dẫn đến công ty bị mất doanh thu, hoặc
tính thừa cho khách hàng.

4 Đơn đặt hàng được tạo thành 1 bản có 2 liên: khách hàng giữ 1 liên Đơn đặt hàng nên được ít nhất 4 liên. Liên thứ 3 nên được gửi tới phòng kho & liên thứ 4

& sales staff giữ 1 liên. Như vậy, các đơn đặt hàng này không được gửi đến phòng kế toán. Ngoài ra, sales staff cần chuyển liên thứ 2 của họ để quản lý tập
quản lý tập trung ở phòng sales công ty. Điều này dẫn đến rủi ro các trung ở phòng sales công ty. Khi chuyển hàng cho khách, despatch note cần phải tương
đơn đặt hàng này không được thực hiện kịp thời. Công ty bị mất ứng với đơn đặt hàng. Bộ phận sales có thể đối chiếu despatch note và đơn đặt hàng để
doanh thu & uy tín với khách hàng. tìm ra các đơn hàng chưa thực hiện.

5 Đơn đặt hàng được đánh số dựa theo ID của sales staff. Như vậy, Đơn đặt hàng nên được đánh số liên tục tự động. Định kỳ, người có thẩm quyền nên kiểm

số đơn đặt hàng sẽ không liên tục. Và sẽ rất khó khăn cho công ty tra về tính liên tục của đơn đặt hàng để xác định các đơn hàng bị sót.
để xác định các đơn bị sót và kiểm soát tất cả các đơn đều đã được
gửi hàng kịp thời.

6 Sales staff gửi email cho bộ phận kho gửi hàng cung cấp thông tin 1 liên thứ 3 của Đơn đặt hàng nên được gửi trực tiếp đến cho bộ phận kho. Ngoài ra, danh
về “customer ID” & chi tiết đơn hàng. Và danh sách hàng gửi được sách hàng gửi nên được tạo thẳng từ đơn đặt hàng. Bộ phận kho có thể kiểm tra chéo giữa

tạo từ email này. Như vậy sẽ có rủi ro sales staff gửi sai thông tin đơn đặt hàng & danh sách hàng gửi.
cho bộ phận kho, dẫn đến gửi sai hàng, gửi hàng chậm hoặc gửi
hàng cho sai khách.

7 Sales staff được trao thẩm quyền đi thu nợ cho các trường hợp hoá 1 người kiểm soát tín dụng (“credit controller”) nên được bổ nhiệm để thực hiện việc thu nợ
đơn từ 90 ngày. Thời hạn này là vượt quá hạn mức tín dụng 30 các khoản phải thu> 30 ngày.
ngày. Điều này sẽ dấn đến khó khăn dòng tiền cho công ty. Ngoài

ra, sales staff có mục tiêu doanh số, họ nên tập trung vào việc này
hơn là đi đòi nợ

Lưu ý: 

(1) Có nhiều hơn 7 thiết sót trong hệ thống Kiểm soát nội bộ – “Sales system” của khách hàng. Nhưng chúng ta chỉ cần nêu đúng 7 thiết sót theo yêu cầu thôi nhé.
(2) Đề bài chỉ dừng lại ở yêu cầu chỉ ra thiếu sót và đề xuất hành động khắc phục đơn thuần.

Phần 2: Quy trình đánh giá Hệ thống Kiểm soát nội bộ – “Purchase system”
(1) Tình huống (Đề thi F8 – Kỳ Dec/2017 – Câu 16.c)

(1) Xác định giám khảo đang yêu cầu mình làm gì?

Identify: cần chỉ ra 5 yếu kém trong hệ thống KSNB của “Purchase system” của Heraklion Co
Explain: giải thích rõ 5 vấn đề đã liệt kê (lý do lại là yếu kém, ảnh hưởng…)
Recommend: kiến nghị biện pháp phù hợp để khắc phục các vấn đề đã chỉ ra
Describe: mô tả thử nghiệm kiểm soát (“Test of control”) KTV cần thực hiện

(2) Tổng thời gian làm bài tối đa: 15 marks * 180 minutes/100 marks = 27 minutes

Trừ đi 2 phút để format câu trả lời… nghĩa là chúng ta có 5 phút/ý. Mỗi ý viết tầm 7 – 8 câu là vừa nhé.

Download: Đề thi ACCA F8 Audit and Assurance

(2) Kiến thức cần biết về Quy trình đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ cho chu trình Mua hàng

Để có thể làm được bài này, chúng ta cần nắm được kiến thức về các hoạt động kiểm soát & thử nghiệm kiểm soát cơ bản của chu trình mua hàng. Các bạn có thể xem
bảng tóm tắt dưới đây:

Lưu ý: đây chỉ là những hoạt động/thủ tục cơ bản. Để đạt 1 mục tiêu kiểm soát, khách hàng có thể thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát khác nhau. Và KTV có thể thực

hiện nhiều thử nghiệm kiểm soát cho 1 hoạt động kiểm soát.

Control objectives Control activities Test of controls

1. Đảm bảo HHDV đã ghi sổ là của HHDV đã thực [Authorization] [Inspection]


nhận – Thiết lập thủ tục & chính sách phê duyệt việc đặt mua HHDV – Kiểm tra các thủ tục & chính sách phê

– Các  PO đều được phê duyệt bởi người có thẩm quyền duyệt đặt mua HHDV
– Mỗi GRNs sẽ có 1 PO được phê duyệt tương ứng – Kiểm tra 1 mẫu PO để đảm bảo rằng
chúng được phê duyệt phù hợp
– Kiểm tra 1 mẫu GRNs, đảm bảo rằng
được hỗ trợ bằng 1 PO được phê duyệt

phù hợp.

[Segregation of duties] [Observation]


– Trách nhiệm đặt hàng, ghi chép & thanh toán được thực hiện bởi 3 Quan sát quá trình đặt hàng & xử lý đơn
người khác nhau hàng. Và đánh giá việc phân chia trách
nhiệm có được thực hiện phù hợp không.

[Information processing] [Inspection]


– Nhân viên nhận hàng sẽ kiểm tra PO của lô – Kiểm tra 1 mẫu GRNs xem có chữ kỹ của
– Thủ kho ký duyệt vào GRNS của lô hàng đã nhận thủ kho không
– PO và GRNs được đối chiếu khớp với Invoice – Kiểm tra 1 bộ chứng từ mua hàng
– Lập bảng sao kê đối chiếu công nợ và gửi cho nhà cung cấp định (Invoice/GRNs/PO) xem thông tin có khớp
kỳ. Làm rõ mọi chênh lệch nhau không

[Reperformance]
– Xem xét quá trình gửi đối chiếu công nợ
cho nhà cung cấp & thực hiện lại 1 mẫu.
2. Đảm bảo toàn bộ giao dịch mua HHDV phát [Information processing] [Inspection]
sinh đều đã được ghi nhận – PO và GRNs được đối chiếu khớp với Invoice – Kiểm tra 1 mẫu PO trong kỳ để đảm bảo
– GRNs & PO được đánh số  trước theo thứ tự liên tục có Invoice tương ứng đã được ghi nhận

– Kiểm tra 1 mẫu GRNs & PO về việc đánh


số tính liên tục

[Review] [Inspection]
– Sổ ghi chép các giao dịch mua sắc HHDV được kiểm tra độc lập – Kiểm tra bằng chứng của việc sổ ghi
bơỉ người có thẩm quyền chép đã được kiểm tra

– Sao kê đối chiếu công nợ với nhà cung cấp được soát xét độc lập [Reperformance]
& đối chiếu với sổ phải trả – Xem xét quá trình đối chiếu sao kê công
nợ &sổ phải trả. Sau đó thực hiện lại 1 mẫu

3. Đảm bảo HHDV ghi nhận thực sự là của công [Information processing] [Inspection]
nợ phải trả của công ty PO & GRNs khớp với hoá đơn của nhà cung cấp – Chọn mẫu 1 hoá đơn đã được ghi nhận
trong kỳ & kiểm tra bộ chứng từ hỗ trợ của

nó xem các thông tin có khớp nhau không

4. Đảm bảo các giao dịch mua hàng được ghi [Information processing] [Inspection]
nhận chính xác – Mọi bút toán ghi nhận mua hàng đều có hoá đơn & chứng từ hỗ – Kiểm tra 1 bộ chứng từ hỗ trợ đã được
trợ. Và được tham chiếu đến nhau. ghi nhận & kiểm tra xem có khớp thông tin
tham chiếu với bút toán đã được ghi nhận

không

5. Đảm bảo các giao dịch mua hàng được ghi [Information processing] [Enquiry]
nhận đúng ký – GRNs được chuyển đến phòng kế toán hàng ngày. – Phỏng vấn bộ phận mua hàng về quy
– Thiết lập thủ tục yêu cầu ghi chép hàng mua & công nợ ngay khi trình thực tế
nhận được HHDV [Inspection]

– Kiểm tra & so sánh ngày trên chứng từ


nhận hàng với ngày ghi sổ

(3) Đáp án đề xuất

No. Control deficiency  Control Recommendation  Thử nghiệm kiểm soát “Test of control “

1 Nhân viên mua hàng (Oliver Dancer) có quyền đặt Toàn bộ đơn hàng phải được phê duyệt bởi người có Chọn mẫu (“Select a sample”) 1 đơn đặt hàng và
toàn bộ đơn đặt hàng < $1,000 mà không được thẩm quyền. Hạn mức phê duyệt nên được phân theo soát xét (“Review”) bằng chứng của việc phê
phê duyệt. Do đó, nhân viên này có thể đặt hàng nhiều cấp bậc. duyệt. Đối chiếu chữ ký với quy định về thẩm

cho mục đích cá nhân, chiếm dụng tiền của công quyền phê duyệt của công ty.
ty.

2 Toàn bộ đơn đặt hàng < $1,000 được thực hiện Vai trò mua hàng & thanh toán cho nhà cung cấp Soát xét (“Review”) File đơn đặng hàng chưa thực
bởi Nhân viên mua hàng (Oliver Dancer) người xử tương ứng cần được giao cho các nhân viên khác hiện
lý thanh toán cho toàn bộ hoá đơn mua hàng. nhau.
Thiếu sự phân chia trách nhiệm sẽ gia tăng rủi ro

gian lận. Các giao dịch mua hàng “ảo” sẽ phát


sinh.

3 Giấy báo nhận hàng (GRNs) được gửi tới phòng Bản copy của GRNs nên được gửi đến phòng kế toán Hỏi (“Enquire”) nhân viên kế toán về tần suất nhận
kế toán mỗi 2 tuần. VIệc này có thể làm chậm định kỳ – hàng ngày. Phòng kế toán nên thực hiện được GRNs để đánh giá xem GRNS có được gửi
thanh toán cho nhà cung cấp. Và các hoá đơn kiểm tra liên tục GRNs để đảm bảo không bị sót. đúng kỳ không.
mua hàng không được đối chiếu với GRNs dẫn
đến công nợ có thể bị ghi nhận sai.

4 Giám đốc tài chính thực hiện chuyển khoản cho Giám đốc tài chính nên soát xét (“review”) danh sách “Observe” các thành viên thực hiện xử lý hoá đơn

nhà cung cấp theo danh sách. Nhưng chỉ được thanh toán trước khi phê duyệt. Cô ta nên đối chiếu mua hàng và.  Soát xét (“Review”) danh sách
cung cấp số tổng phải thanh toán mà không xem (“reconcile”) số phải thanh toán với chứng từ hỗ trợ. Và thanh toán xem có bằng chứng lưu lại về việc
đến chi tiết cũng như chứng từ hỗ trợ. Do đó sẽ có soát xét (“review”) tên các nhà cung cấp để xem có Giám đốc tài chính đã xem xét không. Hỏi
rủi ro khoản thanh toán bị sai hoặc bị thanh toán trường hợp nào bị thanh toán 2 lần hoặc “nhà cung (“Enquire”) nhân viên kế toán xem Giám đốc tài
đến nhà cung cấp “ảo”. cấp lạ” không. chính thường yêu cầu chứng từ hỗ trợ gì khi thực

hiện việc soát xét.

5 Bản đối chiếu công nợ với nhà cung cấp Đối chiếu (“Reconcile”) công nợ với nhà cung cấp nên Soát xét (“Review”) File đối chiếu công nợ để đảm
(“Supplier statement reconciliations”) không được được thực hiện hàng tháng cho tất cả các nhà cung bảo rằng thủ tục này được thực hiện đều đặn & đã
thực hiện dẫn đến sai sót có thể xảy ra trong việc cấp và nên được soát xét bởi nhân viên phục trách. được soát xét bởi ngừơi phụ trách. Có thể thực
ghi nhận chi phí & công nợ phải trả. hiện lại (“re-perform”) 1 mẫu của biên bản đối
chiếu công nợ để đảm bảo rằng thủ tục này đã

được thực hiện phù hợp.

Lưu ý:

(1) Có nhiều hơn 5 thiết sót trong hệ thống Kiểm soát nội bộ – “Purchase system” của khách hàng. Nhưng chúng ta chỉ cần nêu đúng 5 thiết sót theo yêu cầu thôi nhé.
Đừng mải show-off kiến thức mà bị lố thời gian.

(2) Đừng nhầm lẫn giữa Hoạt động kiểm soát (“Control activity”) và Thử nghiệm kiểm soát (“Test of controls”).

Các bạn có thể tham khảo thêm video bài giảng tại đây:
← Previous Bài viết Next Bài viết →

[ACCA F8 Video Lectures] Chủ đề “Professional Ethics” ACCA F8 Video Lectures | Quy trình kiểm toán có các giai
F8 Audit & Assurance / By Admin đoạn nào?
F8 Audit & Assurance / By Admin

Bài viết quan trọng

Tại sao chúng ta phải "tự học"?

Tổng kết Kinh nghiệm tự học Tiếng anh (IELTS) hiệu quả nhất

Đáp án đề thi CPA các năm

Chia sẻ kinh nghiệm tự học ACCA

3 vấn đề cơ bản cần biết về IFRS


MỚI -36%

-29% -70%

-29% -50%

GIẢM GIÁ -7%

-44% GIẢM GIÁ

Tham gia Cộng đồng Tự ôn thi


Địa chỉ Email:

Lĩnh vực quan tâm:

Toàn bộ

Đăng ký
MỚI -29%

-70% -50%

GIẢM GIÁ -7%

Email: Contact.tuonthi@gmail.com | Copyright © 2023 Tuonthi.com. All rights reserved.

You might also like