Professional Documents
Culture Documents
VÀ PHÂN BỔ MỤC
TIÊU, XÂY DỰNG KPI
Tập đoàn Công nghiệp –
Viễn thông Quân đội
(Viettel)
2. Phương pháp thiết lập Mục tiêu công việc (tiếp theo) 10:15 – 10:30
3. Phương pháp xác định KPI 10:30 – 12:00
Nghỉ trưa 12:00 – 13:30
“Là một quy trình liên tục của việc xác định, đo lường và phát
triển thành tích của cá nhân/tổ nhóm và đảm bảo thành tích
của họ nhất quán với các mục tiêu chiến lược của tổ chức.”
“Là một quy trình đóng góp vào thành công tổng thể của tổ
chức đồng thời có tác động tích cực đến từng cá nhân. Quản
lý thành tích nói chung sẽ hỗ trợ việc lập kế hoạch, thúc đẩy
hiệu quả, khuyến khích sự phát triển của nhân viên và tưởng
thưởng những nhân sự có thành tích cao”
▪ Tưởng thưởng tương xứng nhằm thúc đẩy & gắn kết nhân
viên
▪ Cải thiện văn hóa đối thoại và hội thoại trung thực trong tổ
chức
▪ Khuyến khích và thúc đẩy trách nhiệm của lãnh đạo trong
công tác khen thưởng theo hiệu quả công việc và phát triển
nhân tài
ĐỐI THOẠI
Oct
Tổng Mar
quan
Sep
quy trình Apr
PMS
Thưởng quý dựa trên
Aug May
hiệu quả công việc quý
Jul Jun
Là các chỉ số đo lường thể hiện / theo dõi / đánh giá sự kết quả đạt được của: Là thước đo hành vi thể hiện được mong đợi của nhân viên
gắn kết với các giá trị của Tổ chức
• Mục tiêu chiến lược / Kế hoạch hành động của Tổ chức
• Mục tiêu / Trách nhiệm công việc của các cá nhân
Ví dụ: Tinh thần trách nhiệm, Hướng đến hành động, v.v.
Ví dụ: Doanh thu dịch vụ, Số thuê bao 4G, Tỷ lệ thuê bao rời mạng, v.v.
© 2020 Korn Ferry. All rights reserved 14
Cấu phần
Đo lường “WHAT”
Các khái niệm chính
Tầm nhìn Doanh nghiệp muốn trở thành như thế nào?
Chiến lược Doanh nghiệp muốn đạt được tầm nhìn bằng cách nào?
Mục tiêu Doanh nghiệp phải làm tốt những gì để thực thi chiến lược?
Chỉ số đo lường hiệu quả Những chỉ số quan trọng nào cần phải đo để kiểm soát việc hoàn thành các
(KPI) mục tiêu?
Chỉ tiêu Kết quả phải đạt được ở mức độ nào thì được xem là hoàn thành các KPI?
Kế hoạch hành động Những bước nào phải thực hiện để đạt được các chỉ tiêu?
Là nhứng gì doanh nghiệp/ Là thước đo hoặc chỉ số có Là giá trị phải đạt để được
phòng ban/ cá nhân phải làm thể đo lường được, dùng để đánh giá là hoàn thành Mục
tốt để thực thi chiến lược đề đánh giá mức độ hoàn thành tiêu
ra Mục tiêu
Tăng trưởng lợi nhuận Tỷ lệ % tăng trưởng lợi nhuận Lợi nhuận tăng trưởng 15%
Rút ngắn thời gian giao hàng Trung bình thời gian giao hàng Trong vòng 24 giờ
Đối với mỗi KPI, cần thiết lập chỉ tiêu theo thang điểm 5 và đánh giá theo thang điểm tương ứng. Điều này giúp nâng
cao tính rõ ràng, khách quan & minh bạch trong quá trình thiết lập chỉ tiêu & đánh giá.
Việc thiết lập từng thang chỉ tiêu riêng biệt đòi hỏi Tập đoàn phải có quy trình lập kế hoạch kinh doanh cụ thể & nhất
quán.
2 Phát triển kinh doanh Doanh thu dịch vụ 30% X < 4 tỷ USD 5 – 6 tỷ USD > 7 tỷ USD
dịch vụ 4G
3 Số thuê bao 4G 20% X < 1.5 triệu 2.5 - 3 triệu > 4.5 triệu
*20% còn lại thuộc tỷ trọng cho các năng lực, do năng lực được đánh giá vào cuối năm
1 Tổng doanh thu 30% < 1.5 tỷ USD 2.5 - 3 tỷ USD > 4.5 tỷ USD
2 Phát triển kinh doanh Doanh thu dịch vụ 40% < 0.75 tỷ USD 1.25 - 1.5 tỷ USD > 2 tỷ USD
dịch vụ 4G
3 Số thuê bao 4G 30% < 450,000 USD 600,000 - 750,000 USD > 900,000 USD
Đo lường “HOW”
Các khái niệm về năng lực
Một đặc tính cá nhân Được thể hiện Trong một vai trò, vị Nhằm đạt được kết
có thể đo lường thường xuyên và trí công việc cụ thể quả xuất sắc và đóng
được nhất quán bởi những góp cho chiến lược
người có thành tích của tổ chức
vượt trội
Những đặc tính nào khiến CBNV trở nên xuất sắc trong công việc?
Thiết lập các quan hệ đối tác và hợp tác làm việc với mọi
1. Hợp tác người để đạt được các mục tiêu chung
Năng lực Xây dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng và cung
2. Tập trung vào khách hàng cấp các giải pháp tập trung vào khách hàng
Cốt lõi
Quá trình xác định mục tiêu, thiết lập các chỉ số đo lường, tỷ trọng, giao chỉ tiêu & thống nhất với
nhân viên
• Xác định các mục tiêu cần đạt được trong năm/quý cho CBNV
1
• Thiết lập KPI cá nhân hàng năm/quý của Cán bộ Nhân viên (CBNV) và ấn định tỉ trọng cho mỗi KPI
2
• Ấn định chỉ tiêu kế hoạch cho cả năm/quý cho mỗi KPI cá nhân
3
• Trực tiếp giao chỉ tiêu năm và quý, và thống nhất với từng CBNV
4
• Hướng dẫn CBNV xây dựng kế hoạch hành động nhằm đạt được các chỉ tiêu kế hoạch quý
5
3 CBQL và CBNV thảo luận chỉ tiêu và Kế hoạch hành động 4 CBNV hoàn thiện Kế hoạch hành động
CBQL hướng dẫn CBNV thiết lập và điều chỉnh Kế hoạch hành động giúp định hướng các hoạt động
Kế hoạch hành động (khi cần thiết) hàng ngày/ hàng tuần của CBNV
1 Báo cáo thành tích hàng tháng 2 Phản hồi và Hướng dẫn 3 Xem xét Kế hoạch hành động
CBQL và CBNV thảo luận về tiến độ CBQL phản hồi và hướng dẫn các hoạt động CBQL và CBNV có thể xem xét Kế hoạch
hoàn thành kế hoạch hành động của CBNV hành động dựa trên bối cảnh hiện tại
▪ Tiến độ thực hiện kế hoạch hành động Cân nhắc tình hình kinh doanh tại thời điểm
của CBNV như thế nào? Phản hồi Hướng dẫn thảo luận, Kế hoạch hành động cần được
xem xét ở các điểm sau:
▪ Các kết quả chính mà CBNV đã đạt được
cho đến thời điểm báo cáo là gì? Nâng cao nhận thức Thảo luận các vấn ❑ Hành động
▪ Yếu tố nào dẫn đến thành công? về nhu cầu thay đổi đề CBNV cần học hỏi
❑ Cột mốc/Kết quả và Thời hạn hoàn thành
hoặc cải thiện
▪ Những gì CBNV muốn thay đổi? Và làm ❑ Nguồn lực sẵn có
thế nào để thực hiện điều đó?
Lưu ý:
▪ CBQL có thể hỗ trợ CBNV như thế nào? Không đánh giá hiệu quả công việc dựa trên
▪ V.v. kết quả hoàn thành Kế hoạch hành động
CBQL
CBNV
1 Xem xét hiệu quả công việc quá khứ của CBNV
Củng cố Cải thiện
thành tích thành tích
2 Tổng hợp nhu cầu hiện tại của CBNV
• CBQL xem xét kết quả tự đánh giá của CBNV, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quý/năm của
1 CBNV. Bố trí lịch họp
• Thực hiện buổi họp đánh giá thành tích quý/năm, nhận xét phản hồi về cách CBNV thực hiện công
2 việc, thống nhất kết quả đánh giá thành tích trong quý/năm.
• Điều chỉnh mục tiêu/KPI nếu có, giao chỉ tiêu kế hoạch cho quý/năm tiếp theo, thảo luận và thống nhất
3 các Mục tiêu/KPI và chỉ tiêu kế hoạch cho quý/năm tiếp theo
• Thảo luận và phê duyệt kế hoạch hành động của CBNV trong quý/năm tiếp theo
4
Tổng doanh
thu < 1.5 tỷ USD 1.5 - 2.5 tỷ USD 2.5 - 3 tỷ USD 3 - 4.5 tỷ USD > 4.5 tỷ USD 2.75 tỷ USD 3 30% 0.90
Phát triển
Doanh thu
kinh doanh < 0.75 tỷ USD 0.75 – 1.25 tỷ USD 1.25 - 1.5 tỷ USD 1.5 – 2 tỷ USD > 2 tỷ USD 1.1 tỷ USD 1 40% 0.40
dịch vụ
dịch vụ 4G
Số thuê bao
4G < 450K USD 450K – 600K USD 600K - 750K USD 750K – 900K USD > 900K USD 730K USD 3 30% 0.90
Tổng doanh thu < 8 tỷ USD 8 – 10 tỷ USD 10 – 12 tỷ USD 12 – 14 tỷ USD > 14 tỷ USD 14.5 tỷ USD 5 15% 0.75
Số thuê bao 4G < 1.5 triệu 1.5 – 2.5 triệu 2.5 - 3 triệu 3 – 4.5 triệu > 4.5 triệu 2.7 triệu 3 20% 0.60
Chưa đạt Thể hiện thành tích không ổn định. Cá nhân chỉ đạt được một số mục
D 1.5 ~ 2.5 5-15%
kỳ vọng tiêu hàng năm và không đạt một số mục tiêu hàng năm.
Hoàn toàn
Chưa đáp ứng được yêu cầu tối thiểu của vai trò trách nhiệm của vị trí.
E không đạt 1.0 ~ 1.5 0-5%
Cá nhân cẩn phải có sự cải thiện đáng kể
kỳ vọng
© 2020 Korn Ferry. All rights reserved 33
Các yếu tố dẫn đến triển khai thành công của hệ thống PMS
mới
Vai trò của CBQL trong công tác quản trị hiệu quả công việc. Cách CBQL vận dụng công tác quản trị hiệu quả công
việc là chìa khóa dẫn đến hiệu quả của hệ thống
Đào tạo cho CBQL và CBNV. Cả CBQL và CBNV cần hiểu về quy trình, vai trò cũng như các kỹ năng cần thiết
Vai trò lãnh đạo của đội ngũ cấp cao. Lãnh đạo cần thể hiện sự cam kết đối với hệ thống quản trị hiệu quả công việc
Liên kết chặt chẽ với chiến lược. Các mục tiêu và KPI của nhân viên các cấp cần đóng góp cho chiến lược của tổ chức
Phản hồi thường xuyên từ CBQL. CBNV nên nhận được phản hồi về hiệu quả công việc của họ thường xuyên
Ứng dụng năng lực và lập kế hoạch phát triển. Phản hồi cần tập trung vào điểm mạnh và điểm cần phát triển
của CBNV và đi kèm với kế hoạch phát triển để cải thiện hiệu quả công việc của CBNV trong tương lai
Liên kết khen thưởng với kết quả đánh giá. Cần sự phân biệt về lương thưởng dựa trên hiệu quả công việc nhằm tạo
động lực cho nhân viên và quản lý ngân sách
Những gì phải làm tốt để thực thi chiến lược. Bắt đầu với một “Gia tăng hiệu suất đầu tư”
động từ mô tả hoạt động dẫn đến kết44quả có thể đo lường “Tối ưu hiệu quả khai thác tài sản”
được years of client
excellence
Một câu phát biểu súc tích trả lời câu hỏi “Chúng ta muốn làm gì
để có thể thúc đẩy tổ chức theo định hướng mong muốn ?”
Trả lời câu hỏi “Chúng ta phải làm tốt những gì để thực thi
chiến lược / đem giá trị đến cho tổ chức?”
Tầm nhìn Doanh nghiệp muốn trở thành như thế nào?
Chiến lược Doanh nghiệp muốn đạt được tầm nhìn bằng cách nào?
Mục tiêu Doanh nghiệp phải làm tốt những gì để thực thi chiến lược?
Chỉ số đo lường hiệu quả (KPI) Những chỉ số quan trọng nào cần phải đo để kiểm soát việc hoàn thành các mục tiêu?
Chỉ tiêu Kết quả phải đạt được ở mức độ nào thì được xem là hoàn thành các KPI?
Kế hoạch hành động Những bước nào phải thực hiện để đạt được các chỉ tiêu?
MỤC TIÊU CHỨC NĂNG MỤC TIÊU ĐƯỢC PHÂN BỔ MỤC TIÊU DỰ ÁN
1 Đảm bảo mục tiêu cá nhân cấp dưới có mối liên kết đóng góp cho mục tiêu của cấp
trên
2 Sử dụng ngôn ngữ tích cực. Tập trung vươn tới những gì cần đạt được hơn là tránh
những gì không nên làm
3 Mọi phát biểu về mục tiêu đều bắt đầu với động từ để chỉ rõ hành động và định
hướng mong muốn. Tránh dùng các động từ thụ động (Tham gia, hỗ trợ, điều phối…)
MỤC TIÊU CHỨC NĂNG MỤC TIÊU ĐƯỢC PHÂN BỔ MỤC TIÊU DỰ ÁN
PHẢI LÀM
MỤC TIÊU MỤC ĐÍCH
GÌ?
Nhân viên
LÀM KẾ HOẠCH
MỤC TIÊU MỤC ĐÍCH
THẾ NÀO? HÀNH ĐỘNG
KẾ HOẠCH
Kế hoạch hành động của cấp trên khi MỤC TIÊU
HÀNH ĐỘNG
phân bổ xuống trở thành mục tiêu của
cấp dưới
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG
© 2020 Korn Ferry. All rights reserved 46
Minh họa nguyên tắc phân bổ mục tiêu
VTT
MỤC Lấy lại đà tăng trưởng cho mảng TT KHÁCH HÀNG
ĐÍCH kinh doanh cốt lõi & MARKETING
MỤC - Phát triển thuê bao 4G MỤC - Phát triển thuê bao 4G
TIÊU - Phát triển thuê bao FTTH ĐÍCH TP KHÁCH HÀNG VIP
KẾ - Chuyển dịch data 4G MỤC - Chuyển dịch data 4G MỤC Chuyển dịch data 4G
HOẠCH - Triển khai gói cước FTTH TIÊU ĐÍCH
HÀNH 100Mbps
ĐỘNG - Xây dựng chiến lược CSKH - Xây dựng chiến lược
mới CSKH mới
- Chuyển dịch số tương tác khách
hàng
KẾ - Tung các sản phẩm data MỤC Tung các sản phẩm data linh hoạt
HOẠCH linh hoạt TIÊU
HÀNH - Thiết kế và triển khai trải
ĐỘNG nghiệm theo hành trình
khách hàng
KẾ - Nghiên cứu hành vi khách hàng
HOẠCH phân khúc
HÀNH - Đề xuất tung các gói sản phẩm data
ĐỘNG cho phân khúc khách hàng VIP
• Xác định các bước phải thực hiện để đạt mục tiêu
• Sau khi mục tiêu cá nhân được xác nhận CB quản lý vạch ra một danh sách các
hoạt động để thực hiện mục tiêu hoặc
2 • Tổ chức môt cuộc họp với toàn bộ nhân viên thuộc quyền để thảo luận và thống
nhất các bước để thực hiện mục tiêu
• Phân công các bước thực hiện cho những cá nhân có liên quan
• Dựa trên vai trò trách nhiệm hoặc năng lực của nhân viên thuộc quyền, CB phân bổ
3 các bước để thực hiện mục tiêu của mình hình thành các mục tieu của các nhân
viên này
Hoạt động 1 … … …
LÀM
Hoạt động 2 … … …
THẾ NÀO?
Hoạt động 3 … … …
PHẢI LÀM
Tăng trưởng doanh thu % doanh thu tăng trưởng
GÌ?
LÀM
Xây dựng và triển khai chương Sự kiện tung sản 100tr thuê cty tổ
THẾ NÀO? phẩm X
30/4/2020
chức sự kiện
trình quảng bá sản phẩm mới
Minh họa mô hình thiết lập mục tiêu công việc áp dụng cho
Viettel
Tập đoàn (N) Đơn vị (N-1) Trung tâm (N-2)
Mục tiêu
Hoạt động 1 ✓ ✓
Hoạt động 2 ✓ ✓ ✓
Hoạt động 3 ✓ ✓
Phân bổ mục tiêu
Báo cáo Báo cáo Báo cáo Báo cáo Báo cao Báo cáo
Mục tiêu/Kế hoạch hành động trực tiêp 1 trực tiêp 2 trực tiêp 3 trực tiêp 4 trực tiêp 5 trực tiêp 6
… P C C
P Tác động Chính (Prime) S Chia sẻ tác động (Shared) C Tác động Đóng góp (Contributory)
Có tác động duy nhất và quyết định Tham gia hoặc chia sẻ sự tác động Chịu trách nhiệm cung cấp sự hỗ trợ
kết quả của mục tiêu đến những kết quả của mục tiêu hoặc dịch vụ để các đối tượng khác
hoàn thành mục tiêu
▪ Mỗi Mục tiêu/ Hành động khi phân bổ chỉ có 1 vị trí có tác động chính (P)
▪ Nếu nhiều hơn 1 vị trí cùng có tác động trực tiếp thì được xem là có tác động chia sẻ (S) © 2020 Korn Ferry. All rights reserved 54
Các trường hợp phân bổ mục tiêu (1/2)
Mục tiêu cấp trên được phân bổ trực tiếp xuống cấp dưới
Mục tiêu: Tăng số lượng thuê bao mới ▪ Kết quả mong đợi của cấp trên
được hình thành từ sự đóng
góp khác nhau từ kết quả của
các mục tiêu cấp dưới
Truyền thông ▪ Mục tiêu cấp trên được chuyển
Tăng tỉ lệ xuất hiện của thương hiệu thể thành các mục tiêu của cấp
dưới theo trách nhiệm được
phân công
Điều hành Kinh doanh
Tăng cường tiếp cận khách hàng ▪ Khi được phân bổ xuống các
mới cấp, mục tiêu các cấp sẽ khác
Khách hàng và Marketing nhau
Xây dựng chính sách khách hàng
mới
▪ Các mục tiêu đã được chuyển
thể thường là các mục tiêu
chức năng
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ P C
P Tác động Chính (Prime) S Chia sẻ tác động (Shared) C Tác động Đóng góp (Contributory)
Có tác động duy nhất và quyết định kết quả của Tham gia hoặc chia sẻ sự tác động đến những Chịu trách nhiệm cung cấp sự hỗ trợ hoặc dịch 57
mục tiêu kết quả của mục tiêu vụ để các đối tượng khác hoàn thành mục tiêu
Ví dụ minh họa
Bộ KPI Giám đốc Trung tâm Sản phẩm (1/2)
Stt Loại KPI Các mục tiêu 2020 KPI Định nghĩa/ Công thức Tần suất đo
Thuê bao di động trả sau thực tăng TB di động trả sau lũy kế cuối kỳ -
3 Tháng/Quý/Năm
thêm TB di động trả sau lũy kế đầu kỳ
Thuê bao trả trước đạt 3K3D từ kích Số lượng TB trả trước đạt 3K3D từ
4 Phát triển thuê bao di động Tháng/Quý/Năm
hoạt mới 60 ngày kích hoạt mới 60 ngày
Nâng cao hiệu quả chi phí phát Tỷ lệ Chi phí bán hàng trên Tổng Chi phí bán hàng/ Doanh thu dịch vụ
8 Tháng/Quý/Năm
triển dịch vụ di động doanh thu dịch vụ di động di động
MỤC TIÊU CHỨC NĂNG MỤC TIÊU ĐƯỢC PHÂN BỔ MỤC TIÊU DỰ ÁN
• Tham gia thiết kế kiến trúc phần mềm phát triển các giao thức báo hiệu dựa trên cơ sở kiến thức nghiên cứu
từ các tài liệu liên quan.
• Tham gia lập trình chức năng của các giao thức dựa trên các thiết kế đã được phê duyệt.
• Sử dụng các công cụ để “debug”, “test unit” các chức năng của giao thức đã lập trình.
2 Phát triển • Xây dựng công cụ kiểm thử và hỗ trợ nhóm kiểm thử thực hiện kiểm thử chức năng của các giao thức đã lập
trình
• Tham gia phát triển, nâng cấp các nền tảng phần mềm sẵn có nhằm tối ưu khả năng và thời gian xử lý, tăng
độ tin cậy của sản phẩm giao thức phát triển
• Thực hiện debug, vá lỗi các sản phẩm phần mềm đã triển khai khi phát sinh lỗi.
Tác vụ
Tác vụ
Vai trò
Tác vụ Hoạt động chính Kết quả
Tác vụ
trách nhiệm
Tác vụ
Tác vụ
Tác vụ
Tác vụ Hoạt động chính
Tác vụ
Tác vụ
1. Xác định các hoạt động thường xuyên cùng dẫn đến một kết quả bằng cách đặt câu hỏi “Tại sao phải thực hiện các
hoạt động này?”
2. Sắp xếp chuỗi các hoạt động theo tiến trình để dẫn đến kết quả theo cú pháp:
“Động từ, động từ, ...Bổ ngữ nhằm để đạt được kết quả”
• Tham gia thiết kế kiến trúc phần mềm phát triển các giao thức báo hiệu dựa trên cơ sở kiến thức nghiên
cứu từ các tài liệu liên quan.
• Tham gia lập trình chức năng của các giao thức dựa trên các thiết kế đã được phê duyệt.
• Sử dụng các công cụ để “debug”, “test unit” các chức năng của giao thức đã lập trình.
2 Phát triển • Xây dựng công cụ kiểm thử và hỗ trợ nhóm kiểm thử thực hiện kiểm thử chức năng của các giao thức đã
lập trình
• Tham gia phát triển, nâng cấp các nền tảng phần mềm sẵn có nhằm tối ưu khả năng và thời gian xử lý, tăng
độ tin cậy của sản phẩm giao thức phát triển
• Thực hiện debug, vá lỗi các sản phẩm phần mềm đã triển khai khi phát sinh lỗi.
Vai trò trách nhiệm (của một vị trí công việc) Chỉ số đo lường (KPI)
◼ Nghiên cứu tiêu chuẩn viễn thông ◼ nhằm để để đề xuất các giải pháp ◼ Số lượng giải pháp
quốc tế, tính năng sản phẩm, CN phù hợp và tối ưu ◼ Tỉ lệ % giải pháp được áp dụng
viễn thông, các giao thức, CNTT
◼ Thiết kế, lập trình, chạy kiểm tra lỗi, ◼ nhằm để đảm bảo phần mềm đáp ◼ Thời gian hoàn thành so với kế
vá lỗi các phần mềm chức năng giao ứng chức năng giao thức và giảm hoạch
thức thiểu các lỗi khi vận hành ◼ Mức độ đáp ứng nhu cầu chức năng
◼ Số lần phải làm lại
◼ Số lượng lỗi phát hiện qua kiểm thử
Doanh nghiệp phải làm tốt Là thước đo hoặc chỉ số có Là giá trị phải đạt để được
những gì? (để hoàn thành thể đo lường được, dùng để đánh giá là hoàn thành Mục
chiến lược đề ra) đánh giá mức độ hoàn thành tiêu
Mục tiêu
Tăng trưởng lợi nhuận Tỷ lệ % tăng trưởng lợi nhuận Lợi nhuận tăng trưởng 15%
Rút ngắn thời gian giao hàng Trung bình thời gian giao hàng Trong vòng 24 giờ
• Xác định các kết quả mong đợi và các yếu tố quyết định để đạt được mục tiêu
2
• Lựa chọn các chỉ số đo lường dựa trên các kết quả mong đợi và các yếu tố quyết định
3 để đạt được mục tiêu
• Lựa chọn KPIs từ các chỉ số đo lường theo các tiêu chí:
• Phản ánh trực tiếp kết quả thực hiện mục tiêu
• Cân bằng số lượng KPIs phản ánh chất lượng và khối lượng
4 • Có thể thu thập được dữ liệu để đo lường
• Số lượng KPIs lựa chọn nên trong khoảng từ 8 - 12
Định
lượng o Thời gian trung bình giải quyết yêu cầu khách hàng
Thời gian o Thời gian phát triển và đưa ra thị trường trung bình cho các sản phẩm
di động mới
o Thời gian trung bình để hoàn thành tuyển dụng cho mỗi vị trí
KPI không
KPI thể đo bằng o Chỉ số hài lòng khách hàng
Định tính số liệu mà o Tỷ lệ % nhà cung cấp dịch vụ có Cam kết chất lượng dịch vụ
(cần được dựa trên (SLA)
lượng hóa) phản hồi của
người khác
▪ Có tính chất dự báo, cho phép thực hiện điều ▪ Dễ dàng xác định các chỉ số và thu thập dữ liệu để
chỉnh dựa trên kết quả đo lường và đánh giá
(+)
▪ Có thể khó khăn để xác định các chỉ số và thu ▪ Mang tính quá khứ
thập dữ liệu để đo lường đánh giá ▪ Không phản ánh các hoạt động đang diễn ra
(-) ▪ Thường là những chỉ số “mới” chưa có số liệu ▪ Thiếu sức mạnh của sự dự báo
lịch sử để đối chiếu
Các KPI thuộc mục tiêu nâng cao hiệu quả và mục tiêu dự án
Do độ ưu tiên của chiến lược của các đơn vị và Tập đoàn
Các KPI có tầm quan trọng (theo nhận định của CBQL trực tiếp trong kỳ đánh giá)
Do tầm quan trọng của chiến thuật và sự hoạch định của CBQL trực tiếp
Các KPI chức năng (đo lường kết quả của các vai trò trách nhiệm chiếm lượng thời gian
nhiều hơn so với các vai trò trách nhiệm khác của một vị trí công việc),
Do vai trò chức năng chiếm thời lượng nhiều nhất chính là vai trò chính của vị trí chức danh
- 09 ngày lễ 5% 11 ngày
Những KPI định lượng có Những KPI dự báo (Lead Những KPI có thể được
thể theo dõi theo hàng quý KPI) của KPI năm chia theo tiến độ hàng quý
▪ Doanh thu
Lũy kế ▪ Số lượng thuê bao KPI Dự báo KPI Cột mốc
▪ Số sản phẩm mới
1 Không nên có quá 12 KPI cho cấp cao và 8 KPI cho cấp
Quá nhiều KPI
thấp, bởi sẽ khiến mất tập trung vào các mục tiêu quan trọng
2 Nhiều KPI tài chính hoặc/ và phân bổ tỷ Bộ KPI cần cân bằng kết quả mong đợi ở nhiều khía cạnh
trọng quá lớn cho KPI tài chính hoạt động khác bên cạnh Tài chính
5 KPI mang tính vận hành thay vì đo KPI đo lường quy trình thực hiện có thể phân bổ xuống cho
lường mục tiêu chính yếu cấp dưới để tập trung nỗ lực cho các KPI chính yếu.
6 KPI nằm ngoài tầm kiểm soát của Cần xem xét mức độ ảnh hưởng của người nắm giữ vị trí lên
người nắm giữ vị trí kết quả trước khi giao KPI
7 KPI cần thay đổi khi mục tiêu thay đổi, thường xuất phát từ
Bộ KPI không thay đổi theo thời gian
thay đổi trong chiến lược hay cấu trúc tổ chức
1 Xu hướng thị trường và số liệu năm trước ▪ “Vượt kết quả năm trước X%”
2 Số liệu trung bình trong nước ▪ “Vượt chỉ số năng suất lao động bình quân trong nước”
So sánh (Benchmark) với thông lệ ngành, đối thủ, ▪ “Đạt chỉ số… của ngành viễn thông”
3
thị trường ▪ “Đạt chỉ số … ngang bằng với đối thủ đứng đầu thị trường”
▪ Cân nhắc các chỉ số có thể bị ảnh hưởng bởi tác động của
Cân nhắc đến yếu tố mùa vụ / điều kiện kinh mùa vụ và thiết lập các chỉ tiêu theo mùa phù hợp
4
doanh địa phương ▪ Cân nhắc điều kiện kinh doanh từng địa bàn và thiết lập các
chỉ tiêu phù hợp
▪ Trải nghiệm thực tế với khách hàng và cả các quy trình nội bộ
5 Tham khảo ý kiến của CBNV ▪ Tăng cường tính thuyết phục nếu CBNV cùng tham gia vào
tiến trình ấn định chỉ tiêu
Chỉ tiêu cơ sở (Base line) Khi thiết lập chỉ tiêu lần đầu, chưa có dữ liệu quá Chỉ tiêu cho KPI Chỉ số hài lòng khách hàng khi
khứ lần đầu tiên áp dụng tại Viettel
Chỉ tiêu dương (Positive) Chỉ tiêu cho KPI doanh thu, lợi nhuận, số lượng
Thiết lập chỉ tiêu khi tăng càng nhiều càng tốt
thuê bao, số lượng khách hàng
Chỉ tiêu âm (Negative) Thiết lập chỉ tiêu dựa khi giảm càng nhiều càng Chỉ tiêu cho KPI chi phí, số lượng lỗi, tỷ lệ lỗi, số
tốt lượng sự cố, thời gian hoàn thành
Chỉ tiêu cột mốc (Milestone) Chỉ tiêu cho các KPI dự án, vd Độ đúng hạn của
Không thể thiết lập chỉ tiêu kết quả cụ thể
việc hoàn thành xây dựng hệ thống CNTT mới
TGĐ
Tập đoàn
Tổng của các chỉ tiêu giao cho các Đơn vị/ Ban =
Trưởng ban Trưởng ban GĐ Đơn vị GĐ Đơn vị
chỉ tiêu của Tập đoàn
… Trưởng Trưởng GĐ Trung GĐ Trung Tổng của các chỉ tiêu giao cho các Trung tâm thuộc
phòng phòng tâm tâm Đơn vị = chỉ tiêu của Đơn vị
Trưởng Trưởng Trưởng Tổng của các chỉ tiêu giao cho các Phòng thuộc
phòng phòng phòng Trung tâm = chỉ tiêu của Trung tâm
NV NV NV NV NV NV NV NV NV NV
Tổng của các chỉ tiêu giao cho các nhân viên thuộc
Phòng = chỉ tiêu của Phòng
Thống nhất một tỉ Mức Thử thách 50% (125%) 50% (125%) 50% (125%) 50% (125%)
lệ chênh lệch giữa Mức Mục tiêu 40% (100%) 40% (100%) 40% (100%) 40% (100%)
3 mức cho cả năm
Mức Tối thiểu 30% (75%) 30% (75%) 30% (75%) 30% (75%)
Mức Tối thiểu Trễ hơn mục tiêu 2 tuần 20% tiến độ 45% tiến độ 70% tiến độ
M easurable
KPI cần phải đo lường được
A chievable
Khi xây dựng KPI phải đảm bảo cá nhân có thể tác động hoặc kiểm soát được nó
R ealistic
Các chỉ tiêu của KPI phải thực tế để cá nhân có thể đạt được (thử thách nhưng thực tế)
T ime-bound
Một KPI phải có 1 mốc thời gian hoàn thành được xác định rõ ràng
© 2020 Korn Ferry. All rights reserved 87
Nguyên tắc Cụ thể
S pecific
Một mục tiêu là cụ thể/ rõ ràng khi nêu rõ mục đích và hoạt động cụ thể mà cá nhân sẽ
phải thực hiện để đạt được
Đảm bảo hiệu quả của công tác Nâng cao hiệu quả chi phí phát
phát triển thuê bao mới triển thuê bao mới
M easurable
• Một KPI chỉ có thể đo lường được, nếu nó bao gồm các tiêu chí giúp cho việc xác định
được có đạt mục tiêu đó hay không.
• Việc đo lường cần hỗ trợ việc theo dõi tiến trình đạt được mục tiêu, chứ không đơn giản
chỉ là mục tiêu đó có đạt được hay không.
A chievable
Các KPI được coi là có thể đạt được chỉ khi một cá nhân có thể đóng góp từ đầu của tiến
trình thực hiện và tác động đến kết quả
R ealistic
Một chỉ tiêu có mức độ rủi ro vừa phải nếu mục tiêu đó vừa thách thức nhưng vẫn có thể
đạt được, ví dụ: có 70-80% cơ hội để đạt được.
T ime-bound
Phát triển sản phẩm SmartCity Độ đúng hạn hoàn thành sản
và chính phủ điện tử phẩm SmartCity và chính phủ điện
tử
Chỉ tiêu: hoàn thành sản phẩm
Chỉ tiêu: 31/12/2020
Nâng cao chất lượng nhân sự Tỷ lệ nhân sự đạt chứng chỉ 50% / 80%
CCNA
Đảm bảo sự hài lòng của khách Chỉ số hài lòng của khách hàng 3 điểm
hàng
Đẩy mạnh hoạt động trên kênh số Tổng doanh thu bán hàng trên các 5 tỷ đồng
kênh số
Đảm bảo báo cáo hoàn thành Độ đúng hạn của việc hoàn thành 3 ngày trước ngày cuối tháng
đúng hạn báo cáo