Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Chuyen de Boi Duong HSG Dao Dong Dien Tu Pot
(123doc) Chuyen de Boi Duong HSG Dao Dong Dien Tu Pot
-1-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
di
- Suất điện động xuất hiện trong cuộn dây : e = − L = − Li '
dt
q
- Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ : U =
C
- Định luật ôm cho đoạn mạch tổng quát:
u +e
i AB = AB
R AB
Trong đó e có thể là suất điện động(e>0) hoặc suất phản điện(e<0).
- Định luật KiếcSốp :
n m
1 q2
- Năng lượng điện trường : Wñ =
2C
1 2
- Năng lượng từ : Wt = Li
2
- Nếu mạch không có điện trở thuần và bỏ qua hao phí do bức xạ điện từ thì :
1 qi2 1
∑ 2 c + ∑ 2 LK iK2 =const
i
λ
v = λf = T
- Quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của sóng :
T = 2 π
ω
II.Phương pháp :
Khi giải bài toán về mạch dao động,ta cần tuân thủ thứ tự theo các bước mang
tính chất nguyên tắc sau đây :
1) Ta phải chọn chiều dòng điện trong mạch và chiều tích điện của tụ
điện tại một thời điểm bất kì (thường ta chọn chiều dòng điện chạy
theo chiều thuận của mắt mạng).
2) Xác định được hiệu điện thế hai đầu tụ điện , hai đầu cuộn dây :
q
Ví dụ: Xét mạch bên : u AB =
C
u AB = −e1 = L1i'1
u AB = −e 2 = L 2 i'2
Trong hình vẽ này ta phải xác định được quan hệ giữa
dòng điện” đi qua” tụ điện và điện tích tụ điện. Nếu dòng điện có chiều từ bản
dương sang bản âm xuyên qua tụ điện thì i = + q ' và ngược lại thì i = −q'
3) Viết biểu thức định luật Kiếc xốp I cho các nút và định luật Kiếc sốp II
cho các mắt mạng :
-2-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
4)Bằng cách khử dòng điện qua các cuộn dây để đưa về dạng phương
trình vi phân hạng hai,thường phương trình vi phân hạng hai có dạng :
+Nếu đề thi ĐH hoặc HSG quốc gia theo chủ đề I thường là:
q"+ωq = 0 → q = Q 0 sin( ωt + ϕ) (3)
+ Nếu đề thi HSG quốc gia trở lên theo chủ đề II có dạng hệ sau :
n1q"1 + m 1q"2 +ω12 ( n1q1 + m 1q 2 ) = 0
n 2 q"1 + m 2 q"2 +ω22 ( n 2 q1 + m 2 q 2 ) = 0
n1q"1 + m 1q"2 = A.sin( ω1t + ϕ1 )
Và cho nghiệm (4)
n 2 q"1 + m 2 q"2 = B.sin( ω2 t + ϕ 2 )
Từ đó giải (4) ta sẽ được phương trình dao động của q1 và q 2 có
thể là 1 phương trình điều hòa hoặc không điều hòa .
5)Từ điều kện ban đầu của bài toán : t = 0 thì ta có được q(0); q' (0) hoặc
q1 (0); q 2 (0); q '1 (0); q' 2 (0) ,suy ra được Q 0 ; ϕ trong phương trình (3) được
A; B; ϕ1 ; ϕ 2 trong phương trình (4). Sau đó dựa vào yêu cầu bài toán , ta
có thể luận giải để được lời giải cho phù hợp .
B. ÁP DỤNG
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
I.BÀI TOÁN THÍ DỤTHEO CHỦ ĐỀ I
Bài 1: (Trích Đề thi chọn HSG quốc gia THPT - năm 2005)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hai tụ điện C1 ; C 2 giống nhau có cùng
điện dungC. Tụ điện C1 được tích điện đến hiệu điện thế U 0 , cuộn dây có độ tự
cảm L , các khóa k 1 ; k 2 ban đầu đều mở. Điện trở của cuộn dây, của các dây nối
và của các khóa là rất nhỏ,nên có thể coi dao động điện từ trong mạch là điều
hòa.
1.Đóng khóa k 1 tại thời điểm t = 0 . Hãy tìm biểu thức phụ thuộc thời gian t của
:
-3-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
2π
2.Theo câu 1: T0 =
= 2π LC (3)
ω
- Tại t = T0 thì q = Q 0 = CU 0 và i = 0 ; đóng khóa k 2 . Sau đó một khoảng
∆t << giữa hai tụ C1 ; C 2 phóng điện trao đổi điện tích và đạt đến giá trị:
Q CU 0
Q 01 = Q 02 = 0 = (vì C1 // C 2 và C1 = C 2 )
2 2
- Tại t > T0 , dòng điện trong mạch chạy như hìng vẽ :
q
+ Mắt mạng A(L)B(C1)A : 1 = Li'1 (1)
C
q
+ Mắt mạng A(C2)B(L)A : 2 = Li'2 (2)
C
i =
+ Tại A : l 1 2i + i ⇒ i' l = i'1 + i'2 (3)
- Thay (3) vào (1),(2) ta được :
-4-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
q1
q"1 + q"2 + LC = 0 q"1 + q"2 + q1 = 0
⇒ LC
q" + q" + q 2 = 0 q1 = q 2
1 2
LC
q
q"1 + 1 = 0 T
⇒ 2LC ⇒ q1 = q 2 = Q 02 sin + ϕ'
q1 = q 2 2LC
với T = t − T0
CU 0
q1( 0 ) = Q 01 = π
Lúc T = 0( t = T0 ) thì : 2 ⇒ ϕ' =
i1( 0 ) = 0 2
CU t 2π π C t
- Vậy q 2 = q1 = 2 sin − − ⇒ i L = 2i1 = U 0 sin − π 2
0
2 LC 2 2 2 L 2 LC
Bài2: ( chuyên đề bồi dưỡng . . .Vũ Thanh Khiết)
Cho mạch dao động như hình vẽ. Tại thời điểm ban đầu khoá K mở và tụ điện
có điện tích Q0, còn tụ kia không tích điện. Hỏi sau khi đóng khoá K thì điện
tích các tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến đổi theo thời gian như
thế nào? Hãy giả định một cơ hệ tương đương như mạch dao động trên. Coi C 1
= C2 = C và L đã biết; Bỏ qua điện trở thuần của mạch.
HD:
- Xét tại thời điểm t, giả sử dòng điện có chiều và các
tụ tích điện như hình vẽ.
i = - q1/ = q2/ (1)
di
e=-L = - Li/ (2)
dt
+ q 1 + q 2 = Q0 (3)
- Ap dụng định luật Ôm :
q1 q 2
− - Li/ = 0
C C
2q1 Q
⇒ + Lq1// - 0 = 0
C C
q1 Q
− 0
⇒ q1// + LC LC = 0 (4)
2
//
q1 Q0 q1
− LC //
Đặt x = LC LC ⇒ x// = LC ⇒ q1// = x thay vào
2
2 2
LC //
(4) : .x + x = 0
2
-5-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
2 2
Hay x// + x = 0 ⇒ x = X0.sin( .t + ϕ )
LC LC
Q0 LC 2
q1 = + X 0 . sin( .t + ϕ )
⇒ 2 2 LC
i = − q / = − LC . X . cos( 2 .t + ϕ )
1
2
0
LC
q1 (0) = Q0
Ap dụng điều kiện ban đầu: t = 0 ⇒
i =0
Q0 LC π
Q0 = 2 + 2 X 0 . sin ϕ Q0 LC
= X 0 . sin ϕ ϕ= 2
⇒ ⇒ 2 2 ⇒
Q
0 = − LC X 0 . cos ϕ 0 = X 0 cos ϕ X 0 = 0
2 LC
Q0 Q 2
Vậy q1 = + 0 .sin( .t + π 2 )
2 2 LC
Q 2 2 Q0 2
⇒ i = - q1/ = - 0 . cos( + π2)= sin( .t )
2 LC LC 2 LC LC
Mạch dao động trên tương đương như 1
cơ hệ
( hình vẽ). Trong đó ban đầu 1 trong 2 lò
xo bị nén hoặc dãn và lò xo còn lại chưa
biến dạng.
Bài3: Cho mạch dao động như hình vẽ. Ban đầu tụ C 1 tích điện đến hiệu điện
thế U0 = 10(V), còn tụ C2 chưa tích điện, các cuộn dây
không có dòng điện chạy qua. Biết L1 = 10mH; L2 =
20mH; C1 = 10nF ; C2 = 5nF. Sau đó khoá K đóng. Hãy
viết biểu thức dòng điện qua mỗi cuộn dây. Bỏ qua điện
trở thuần của mạch.
HD:
- Xét tại thời điểm t, bộ tụ được vẽ lại và dòng điện
qua các cuộn dây có chiều như hình vẽ.
u AB = − e1 = + L1i1 / (1)
/
u AB = − e2 = + L2 i 2 (2)
q
u AB = C (3)
b
i = − q / (4)
- Ap dụng định luật KiếcSốp cho các mắt mạng
và nút:
q / /
= + L1 . i1 = + L2 (5)
Cb
i = i1 + i2 (6)
-6-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
q q
Từ (6) ta suy ra: i/ = i1/ + i2/ ⇔ - q// = + L C + L C
1 b 2 b
1 1 1
⇒ q// + ( + )q = 0
C b L1 L2
( L1 + L2 ) ( L1 + L2 )
Hay q// + (C + C ) L L q = 0 ⇒ q = Q0.sin[ .t+ ϕ]
1 2 1 2 (C1 + C 2 ) L L
1 2
L1 L1 L1 + L2
. sin ( .t )
( L + L )(C + C ) L (C + C ) L L
i2 = L1 + L2 i = C1U0 1 2 1 2 2 1 2 1 2
2 2
Thay số ta được: i1 = .10-3.sin105t (A) = .sin105t (mA)
3 3
2
= sin(100000t) (mA)
3
1
i2 = .sin(100000t) (mA)
3
-7-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
C1C2
Q01 = Q02 = E
C1 + C2
- Khi K đóng :
Giả sử chiều của các dòng điện trong mạch và
điện tích của các bản tụ (hình vẽ)
Ta có : i1 = iL + i2 (1)
q2
= Li1' (2)
C2
i1 = q1' (3)
i2 = q '
2 (4)
q1 q2 q1
+ = + LiL' = E (5)
C1 C2 C1
Từ (5)
'
q q' i1 i C
⇒ 1
+ 2
=0⇒ + 2 = 0 ⇒ i2 = −i1 2 (6)
C1 C2 C1 C2 C1
q1' i
Từ (5) ⇒ + LiL" = 0 ⇒ 1 + LiL" = 0 (7)
C1 C1
C2 C1
Từ (6) và (1) suy ra : i1 = iL − i1 ⇒ i1 = iL
C1 C1 + C2
iL 1
Thay vào (7) được : iL + = 0 (*) Đặt ω =
" 2
L(C1 + C2 ) L(C1 + C2 )
Nghiệm phương trình (*) là : iL = I 0 L Sin(ωt + ϕ )
- Tại t=0 thì iL = 0 ⇒ ϕ = 0 ⇒ iL' = I 0 LCosωt
q1
Từ (5) suy ra : + LI 0 L ω cos ωt = E
C1
- Tại t=0 thì q1 = Q01 nên
Q01 EC2
+ LI 0 Lω = E ⇒ + Lω I 0 L = E
C1 C1 + C2
E C1 EC1
⇒ I0L = =
ω L C1 + C2 L(C1 + C2 )
EC1
Ta có : I max = I 0 L =
L(C1 + C2 )
LEC1
Suy ra : u1 = E − Cosωt
L(C1 + C2 )
-8-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
EC1
⇒ u1 = E − Cosωt
(C1 + C2 )
EC1 E (2C1 + C2 )
U1max = E + =
(C1 + C2 ) C1 + C2
C1
• q1 = C1u1 = C1 E (1 − Cosωt )
(C1 + C2 )
• EC1
q2 = LC2iL' = LC2 ωCosωt
L(C1 + C2 )
C1C2
q2 = E Cosωt
C1 + C2
-9-
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
3 2π 2LC
Chứng tỏ iC dao động điều hòa với ω= ⇒T= = 2π
2LC ω 3
+ iC = I 0 Sin(ωt + ϕ ) (5)
Từ (2) ⇒ (Li1 − 2Li 2 )' = const ⇒ (i1 − 2i 2 ) = const
Tại t=0 thì : i1 =I1 , i 2 =0 ⇒ i1 -2i 2 =I1 (6)
+ i1 +i 2 =i C =I0CSin(ωt+ϕ )
Giải hệ được :
I1 2 I 0 C
i1 =
+ Sin(ωt+ϕ )
3 3
I I
i 2 = 0C Sin(ωt+ϕ )- 1
3 3
2I
u AB = q = Li1' = 0 C LωC.Cos(ωt+ϕ )
C 3
Tại thời điểm t=0 : i1 = I ;
1 2i = 0; u AB = 0 .
Giải hệ được : I 0 C = I1 ;ϕ = π
2
I 2I 3
Vậy : i1 = 1 + 1 Cos t
3 3 2 LC
I 3 I
i2 = 1 Cos t− 1
3 2 LC 3
.II.BÀI TOÁN LUYỆN TẬPTHEO CHỦ ĐỀ I
Bài 6: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hai tụ C 1, C2 có điện dung bằng
nhau: C1 = C2 = C ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L; nguồn có suất điện
động E, bỏ qua điện trở dây nối và khoá K. Ban đầu khoá K ở chốt a, sau đó
đóng sang chốt b.
1) Viết biểu thức điện tích phụ thuộc thời gian trên các
tụ C1,C2 khi khoá K đóng sáng chốt b. Lấy mốc thời
gian là lúckhoá K đóng vào chốt b.
2) Tính điện lượng chạy qua tiết diện thẳng của dây
dẫn sau một chu kỳ biến đổi của điện tích trên tụ C1.
Ap dụng số: C = 0,5 µ F ; L = 5mH ; E = 6V.
CE 2
ĐS: 1) q1 = [cos( .t ) + 1 ] = 1,5[cos(2 2 .10 4 t ) + 1 ]
2 LC
µc
CE 2 µc
q2 = [cos( .t ) −1 ] = 1,5[cos(2 2 .10 4 t ) −1 ]
2 LC
CE 2 2
2) i = q1/ = - ( ) sin .t )
2 LC LC
T
4
∆q = 4 ∫ ( − i dt ) = 2CE = 6 µc
0
- 10 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
Bài7: Một mạch dao động LC gồm một tụ điện 1,0nF và một cuộn cảm 3,0mH
có điện áp chỉnh bằng 3,0V.
a) Hỏi điện tích cực đại ở trên tụ điện.
b) Hỏi dòng điện cực đại chạy qua mạch? Hỏi năng lượng cực đại được dự
trữ trong từ trường của cuộn dây.
Đáp số:a)Qmax=3.10-9C
b)Imax= 3 10-3A;W= 4,5.10-9J
Bài8: Trong mạch điện như HV:U=34V; R=14 Ω ; C=6,2
µF ;L=54mH, đảo điện đã ở vị trí a trong một thời gian
dài. Bây giờ nó được gạt sang vị trí b.
a) Hãy tính tần số của dòng dao động.
b) Tính biên độ của dao động dòng điện.
Đáp số a) f=0,275kHz
b)Ima x=0,364A
Bài9: Bạn được đưa cho một cuộn cảm L=10mH và hai tụC 1= 5,0 µ F vàC2= 2,0
µ F. Hãy kê ra các tần số dao động có thể có bằng cách nối các yếu tố đó theo
các tổ hợp khác nhau.
Đáp số: (LC1) 712 Hz; (LC2) 1125Hz; (L,C1ntC2) 1331Hz; (L,C1song songC2)
602Hz
Bài 10:Một cuộn cảm được nối vào một tụ điện có điện dung thay đổi được nhờ
xoay một núm. Ta muốn làm cho tần số của các dao động LC thay đổi tuyến
tính với góc quay của núm, đi từ 2x10 5 đến 4x105Hz khi núm quay 1 góc 180 0.
Nếu L = 1,0mH hãy biểu diễn bằng đồ thị C như một hàm số của góc quay.
6,25.10 −9
Đáp số:f= θ .6,3662.104 ⇒ C =
θ2
( θ là góc quay của núm xoay)
Bài 11:Trong một mạch LC, L = 25,0mH và C = 7,80 µ F ở thời điểm t = 0,
dòng bằng 9,20mA, điện tích ở trên tụ điện bằng 3,80 µ F và tụ đang được nạp.
a) Hỏi năng lượng tổng cộng trong mạch bằng bao nhiêu?
b) Hỏi điện tích cực đại trên tụ điện?
c) Hỏi dòng cực đại?
d) Nếu điện tích trên tụ điện được cho bởi q = Qcos( ωt + Φ ) thì góc pha Φ
bằng bao nhiêu?
e) Giả sử các dữ kiện vẫn như vậy, trừ ở thời điểm t = 0 , tụ đang phóng
điện. Khi đó góc pha Φ bằng bao nhiêu?
Đáp số:a)W=1,98 µJ
b)Q=5,56 µC
c)I=12,6mA.
d) Φ = −46,9 0
e) Φ = 46,9 0
Bài12: Một mạch nối tiếp gồm cuộn cảm L1 và tụ điện C1 dao động với tần số
góc ω . Một mạch nối tiếp thứ hai , chứa cuộn cảm L 2 và tụ C2, cũng dao động
- 11 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
với cùng tần số góc như vậy. Hỏi tần số góc của dao động(tính theo ω ) của
mạch nối tiếp chứa cả bốn yếu tố đó? Bỏ qua điện trở có trong mạch.
(gợi ý: dùng các công thức cho điện dung tương
đương và độ tự cảm tương đương).
1 1
Đáp số: ω1 = ω = L C = L C
1 1 2 2
- 12 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
cuộn dây L1 . Hãy tính điện tích cực đại của tụ điện và cường độ cực đại của
dòng điện trong cuộn dây L2 .
Bài 26: Cho mạch dao động gồm tụ C và cuộn dây thuần cảm L 1 = L .Tại thời
điểm khi điện tích của tụ là Q và cường độ dòng điện qua cuộn dây là I thì
người ta mắc thêm cuộn dây thuần cảm L 2 = 2L song song với cuộn L 1 .
a) Tìm qui luật biến thiên điện tích của tụ.
b) Khi q max thì dòng điện qua hai cuộn cảm có chiều như thế nào và có giá
trị bằng bao nhiêu ?
- 13 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
Bài 1:
Hai tụ điện có điện dung C1 = 2C; C 2 = C , ban đầu mỗi cái được tích điện đến
hiệu điện thế U 0 , sau đó ghép nối tiếp với nhau , bản âm tụ C1 được nối với bản
dương tụ C 2 . Cùng một lúc người ta đóng cả hai
khóa k 1 và k 2 . Biết hai cuộn dây thuần cảm có độ
tự cảm L1 = L; L 2 = 2L mắc như hình vẽ.
a)Tìm dòng điện cực đại qua mỗi cuộn cảm .
b)Hỏi sau bao nhiêu lâu từ lúc đóng 2 khóa ,
dòng điện qua cuộn cảm đạt cực đại .
HD
a)Xét tại thời điểm t nào đó ( t > 0 ), giả sử dòng
điện trong mạch có chiều như hình vẽ . Khi đó ta có
:
i 3 = −q'1 ; i 2 = −q'2
u = −e = 2Li'
AB 2 2
q
u AM = −e1 = Li'1 = 1
2C
q
u MB = 2
C
- Xét mắt mạng :
q
A(L1)M(C1)A : 1 − Li'1 = 0 (1)
2C
q q
A(L2)B(C2)M(C1)A : 2Li'2 − 2 − 1 = 0 (2)
C 2C
Tại M : i 3 = i1 + i 2 ⇒ i'1 = i'3 −i'2 = −q"1 + q"2 (3)
Thay (3) vào (1),(2) ta được hệ theo q1 và q2 :
q1 3q1 q2
q"1 −q"2 + 2 LC = 0 q"1 + 4 LC + 2 LC = 0
⇒
q" + q1 + q 2 = 0 q" + q1 + q 2 = 0
2 4 LC 2 LC 2 4 LC 2 LC
1 t
1q" + q" + ( q + q ) = 0 q1 + q 2 = A. sin + ϕ1
2
LC
1 2
LC
⇒ ⇒
( 2q" − q' ) + 1 ( 2q − q ) = 0 2q − q = B. sin t + ϕ (4)
2 2
2 1 2 1
4 LC
1
2 LC
- Giả thiết cho : t = 0 thì q1 (0) = 2CU 0 ; q 2 (0) = CU 0 ; q'1 (0) = 0; q' 2 (0) = 0 .Thay tất
cả điều kiện ban đầu vào (4) ta được:
- 14 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
0 = B. sin ϕ 2 (b)
−A
0= cos ϕ1 (c)
LC
−B
0= cos ϕ 2 (d)
2 LC
π
Giải hệ (a),(b),(c),(d) ta được : ϕ1 = ; A = 3CU 0 ; B = 0 thay vào (4) ta
2
được :
t π
q1 = 2CU 0 sin +
LC 2
q = CU sin t + π
2 0
LC 2
C t
- Vậy i 2 = −q 2 = U 0 sin
L LC
q '1 C t
i1 = i3 − i2 = − q'1 −( − q ' 2 ) = − ⇒ i1 = U 0 sin
2 L LC
T π
b)Vậy khi t = = LC thì dòng i1 ; i 2 cực đại.
4 2
Bài 2: (Trích Đề dự bị thi Olympic VL Châu Á 2004)
Cho một mạch điện gồm 2 tụ điện, mỗi tụ có điện
dung C, nối với 3 cuộn cảm, một cuộn có độ tự
cảm L0, còn hai cuộn kia mỗi cuộn có độ tự cảm L
(Hình vẽ bên ).
Ban đầu trong các đoạn mạch đều không có dòng
điện và các tụ tích điện như sau: bản A1 mang điện
tích Q1 = Q, bản B2 mang điện tích Q2.
Đóng khoá K1 và K2 cùng một lúc .
1. Hãy viết biểu thức cho các cường độ dòng
điện i1, i2 và i3 theo thời gian trong điều kiện : Q1 = Q2 = Q.
2. Với giá trị nào của Q2 để i3 = 0 qua cuộn L0 ở mọi thời điểm. Viết biểu
thức i1, i2 khi đó.
3. Với giá trị của Q2 như thế nào để ta luôn có i1 = i2 = i3/2 .
Bài giải:
- Gọi q1, q2 là điện tích lần lượt trên các bản A1 và B2 và dòng điện có chiều
như hình vẽ tại thời điểm t:
i 1 = - q1 / (1)
/
i 2 = - q2 (2)
i1 + i 2 = i 3 (3)
1. Ap dụng định luật Kiếc Sốp cho các mắt
mạng.
- 15 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
q1
+ Mắt mạng: (MA1NM) : - Li1/ - L0i3/ = 0 (4)
C
q2
(MB2NM) : - Li2/ - L0i3/ = 0 (5)
C
1
+ Lấy (4) trừ (5) : (q1 – q2 ) + L (i2/ - i1/) = 0
C
1
⇔ (q1// -q2//) + (q1 – q2) = 0
LC
1
⇒ q1 – q2 = A.sin( .t + ϕ1 ) (6)
LC
1
+ Lấy (4) cộng (5) : (q1 + q2) - L(i1/ + i2/) – 2L0i3/ = 0
C
1
Thay (1), (2) và (3) vào ta được: (q 1 + q2) + L(q1// + q2//) + 2L0(q1// + q2//) =
C
0
1
⇔ (q1// + q2//) + .(q1 + q2) = 0
C ( L + 2 L0 )
1
⇒ q1 + q2 = B.Sin( .t + ϕ 2 ) (7)
( L + 2 L0 )C
A 1
Từ (6) và (7) ⇒ - i1 + i2 = . cos( .t + ϕ1 ) (8)
LC LC
B t
- i1 – i2 = ( L + 2 L ) . cos( C ( L + 2 L ) + ϕ 2 ) (9)
0 0
A t B t
i2 = cos(+ ϕ1 ) - 2 C ( L + 2 L ) cos( C ( L + 2 L ) + ϕ 2 ) (13)
2 LC LC 0 0
- 16 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
A B
Q = 2 Sinϕ1 + 2 Sinϕ 2 (a )
A B
Q = − Sinϕ1 + Sinϕ 2 (b )
2 2
A B
0 = − cos ϕ1 − cos ϕ 2 (c )
2 LC 2 C ( L + 2 L 0 )
A B
0 = 2 LC cos ϕ1 _ 2 C ( L + 2 L ) cos ϕ 2 (d )
0
Muốn vậy B = 0
A t
i1 = − 2 LC cos( LC + ϕ1 )
i2 = A . cos( t + ϕ1 )
2 LC LC
⇒
A t
q1 = sin( + ϕ1 )
2 LC
A t
q 2 = − sin( + ϕ1 )
2 LC
Kết hợp điều kiện ban đầu:
- 17 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
A
Q1 = 2 Sinϕ1
q1 (0) = Q A
q (0) = Q Q2 = − Sinϕ1
2 2
⇒ A
i1 (0) = 0 0 = − cos ϕ1
i2 (0) = 0 2 LC
A
0 = 2 LC cos ϕ1
⇒ Q1 = - Q2
ϕ1 = π 2
Với Q1 = Q ⇒ Q2 = - Q ⇒ A = 2Q1
Q t π
i1 = − LC cos( LC + 2 )
⇒
Q t
i2 = cos( +π )
LC LC 2
i3
b) Để i1 = i2 = thì :
2
A t B t A t B
- cos( + ϕ1 )- cos( C ( L + 2 L ) + ϕ 2 )= cos( + ϕ1 )- cos(
2 LC LC 2 0 2 LC LC 2
t
C ( L + 2 L0 )
+ ϕ2 )
B t
Từ đó ⇒ A = 0 ⇒ i1 = i2 = - cos( C ( L + 2 L ) + ϕ 2 )
2 0
⇒ ϕ2 = π
2 và Q1 = Q2 ; B = 2Q1
- 18 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
cảm và dây nối đều có điện trở thuần bằng không. Hai cuộn cảm đặt cách nhau
để có thể bỏ qua ảnh hưởng của từ trường của cuộn cảm này lên cuộn cảm kia.
Trong mạch có dao động điện.
1. Kí hiệu q1, q2 , q3 lần lượt là điện tích của bản A 1, A2, A3 của tụ điện; i1, i2, i3
lần lượt là cường độ dòng điện đi từ các bản A 1, A2, A3 của tụ điện tới A (chiều
dương được chọn là chiều của mũi tên trên hình vẽ).
a) Viết phương trình cho mối quan hệ giữa cường độ dòng điện i k . (k = 1, 2, 3. .
.)
b) Viết biểu thức của hiệu điện thế u BA = VA – VB theo các dữ kiện của từng
đoạn mạch BA1A, BA2A, BA3A.
2) Tìm biểu thức cho sự phụ thuộc vào thời gian của cường độ dòng điện i 2
trong đoạn mạch không chứa cuộn cảm.
3) Chứng tỏ rằng , cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch có chứa cuộn cảm
là tổng của hai số hạng biến đổi điều hoà theo thời gian. Hãy tính các tần số góc
đó.
4) Xét trường hợp đặc biệt khi i1(t) = i3(t) và i1(t) = - i3(t).
HD:
dq1 dq dq
1)a. Theo hình vẽ ta có: i1 = - (1) ; i2 = - 2 (2) ; i3 = - 3 (3)
dt dt dt
b. Ta có:
q1 di
uAB = VA – VB = -L 1 (4)
C dt
q2
uAB = (5)
C
q
uAB = 3 - L.i3/ (6)
C
2) Theo quy tắc Kiếcxốp, tại nút A ta có:
i1 + i 2 + i 3 = 0 → i2 = - i 1 – i3 (7)
q1 q
(4) và (5) cho ta : - Li1/ = 2 (8)
C C
q q
(5) và (6) cho ta : 3 - Li3/ = 2 (9)
C C
q +q d (i + i ) q
(8) và (9) cho ta: 1 3 - L 1 3 = 2 2
C dt C
Chú ý đến (7) và hệ quả của (7):
Q2 = - q1 – q3 + K ( K là hằng số )
Ta có thể biến đổi phương trình nói trên thành:
q2 K
L i2/ = 3 +
C C
Lấy đạo hàm theo thời gian hai vế của phương trình này ta được phương trình
vi phân :
3i2
Li2// = -
C
- 19 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
3
→ i2// + i2 = 0 (10)
LC
3
Chứng tỏ i2 biến đổi điều hoà theo thời gian với tần số góc ω 2 = (11);
LC
Nghĩa là ta có : i2 = B.cos( ω 2 t + ϕ 2 ) (12)
q1 − q3 d (i − i )
3. Trừ (8) và (9) vế với vế ta có: -L 1 3 =0 (13)
C dt
d (i − i )
đặt i4 = i1 – i3 (14) ta có : i4 = - 1 3
dt
Lấy đạo hàm (13) theo thời gian ta được phương trình (vi phân) :
i4 1
Li4// + = 0 → i4// + i4 = 0 (15)
C LC
Rút ra: i4 = A.cos( ω1t + ϕ1 ) (16)
1
Với ω1 = (17)
LC
Từ (7) và (14) ta thu được:
A B
i1 = - ½ (i2 – i4) = cos( ω1t + ϕ1 ) - cos( ω 2 t + ϕ 2 ) (18)
2 2
A B
i3 = - ½ (i2 + i4) = - cos( ω1t + ϕ1 ) - cos( ω 2 t + ϕ 2 ) (19)
2 2
1 3
với ω1 = ; ω2 =
LC LC
4. + Xét trường hợp đặc biệt thứ nhất: i1(t) = i3(t)
i 2 (t )
→ i1(t) = i3(t) = : Trong hệ chỉ có dao động điện từ theo một tần số góc
2
3
ω2 = .
LC
Điện tích của các tụ điện thoả mãn các hệ thức:
q2 = -2q1 = - 2q3, khi đó có sự đối xứng giữa hai đoạn mạch có cuộn cảm.
+ Trường hợp đặc biệt thứ hai: i1(t) = - i3(t).
Trong trường hợp này i2(t) = 0. Như vậy đoạn mạch không chứa cuộn cảm
không tham gia vào dao động điện. Và khi đó, có thể coi cả hệ như một
mạch kín AA3BA1A (mạch này gồm 2 cuộn cảm nối tiếp 2C và hai tụ nối
tiếp với điện dung tương đương bằng C/2), mạch này có dao động điện với
1
tần số góc ω1 = , và luôn luôn có q1 = - q3.
LC
II.bài toán LUYỆN TẬP theo CHỦ ĐỀ I
IBài 4: Ba cuộn cảm L giống nhau và hai tụ điện C giống nhau được mắc thành
một mạch có hai vòng như ở HV.
a)Giả thiết các dòng điện như
HV. Hỏi dòng trong cuộn dây
ở giữa? Viết các phương trình
- 20 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
mạch vòng và chúng được thoả mãn nếu dòng điện đó dao động với tần số góc
1
ω= .
LC
b)Bây giờ giả sử các dòng như ở HV. Hỏi dòng trong cuộn dây ở giữa? Viết
phương trình cho các mạch vòng và chứng minh chúng được thoả mãn nếu dòng
1
điện đó dao động với tần số góc ω = .
3LC
c)Do mạch có thể dao động ở hai tần số khác nhau, chứng minh rằng không thể
thay mạch hai vòng đã cho bằng một mạch LC đơn vòng tương đương.
Bài 5:
Hai tụ điện có điện dung C1 = 2C; C 2 = C , hai cuộn
dây thuần cảm có độ tự cảm L1 = L; L 2 = 2L ,một
nguồn điện(E,r) và hai khoá K1,K2 mắcphối hợp như
hình vẽ. Ban đầu khoá K2 đóngvà K1 mở. Cùng một
lúc người ta đóng K1 và và mở khoá K2.
a)Tìm tần số dao động của mạch.
b)Viết biểu thức dòng điện qua mỗi cuộn cảm và biểu
thức điện tích trên mỗi tụ.
- 21 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
- 22 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
- 23 -
Chuyeân ñeà : DAO ÑOÄNG ÑIEÄN TÖØ
MỤC LỤC
- 24 -