You are on page 1of 2

HChemO Academy Bài tập về nhà

Hoá chuyên cơ bản toàn diện Nội dung: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử

Câu 1: Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kl A, B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 42, số hạt mang điện của ngyên tử B nhiều hơn của A là 12. Xác dịnh tên 2 kim loại A, B
Câu 2: Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 52, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 36. Hãy
xác định số proton,số nơtron,số electron trong nguyên tử của nguyên tố A.
Câu 3: Nguyên tử R có tổng số các loại hạt là 58. Biết số khối nhỏ hơn 40, xác định kí hiệu của R
Câu 4: Nguyên tử Y có tổng số các loại hạt là 62. Biết số khối nhỏ hơn 43, xác định ký hiệu của Y
Câu 5: Cho hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại A hóa trị II và muối sunfat của kim loại B hóa trị III. Biết tổng
số hạt của nguyên tử A là 36, của B là 40. Xác định công thức muối sunfat tạo từ A và B.
Câu 6: Một hợp chất B vô cơ được tạo nên từ ion M3+ và ion X-. Tổng số hạt trong hợp chất là 196, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số proton và nơtron của X lớn hơn M là 8. Tổng số
hạt trong ion X- nhiều hơn tổng số hạt trong ion M3+ là 16. Tìm công thức của B.
Câu 7: Hợp chất A được tạo bởi 2 ion X+ và Y2-. Ion X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên và X+ có 10
electron. Ion Y2- do 4 nguyên tử của 2 nguyên tố A. cùng chu kì và cách nhau 1 nguyên tố, Y2- có 32 electron.
Xác định công thức của A
Câu 8: Hợp chất M tạo từ ion Y- và ion X+. Tỉ khối giữa Y- : X+ = 31:9. A là nguyên tố có trong Y- và X+ có tổng
các hạt trong nguyên tử là 21, tỉ lệ giữa các hạt mang điện và không mang điện là 1:2. Y- do 4 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên, X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Xác định công thức của M.
Câu 9: Hợp chất M được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16; hiệu điện tích hạt
nhân X và Y là 1, tổng số electron trong ion XY3 là 32. Xác định công thức của M
Câu 10: Hợp chất Z được tạo bởi 2 nguyên tố M và R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% về khối
lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = 4 + p, còn trong hạt nhân của R có n’= p’, trong đó n,p,n’,p’ là số
nơtron và proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a + b = 4. Xác
định CTPT của Z.
Câu 11: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28 Ǻ và 56 g/mol. Tính khối
lượng riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể Fe chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.
Câu 12: Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44 Ǻ và 197 g/mol. Biết khối
lượng riêng của Au làm 19,36 g/cm3. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích trong tinh thể.
Câu 13: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử natri, biết khối lượng riêng của natri bằng 0,97 g/cm3 và trong
tinh thể kim loại không gian trống chiếm 26% thể tích. Cho Na = 22,99.
Câu 14: Tỉ khối của kim loại platin bằng 21,45, khối lượng nguyên tử bằng 195 đvc. Tỉ khối của vàng bằng
195 và khối lượng riêng nguyên tử bằng 197. So sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1cm3 mỗi kim
loại trên

1
Câu 15: Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10 m, có khối lượng nguyên tử là 65u.
4
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽ m. Biết Vhình cầu = . p r3 .
3
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15 m. Tính khối lượng
riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Câu 16: Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 và nguyên tử khối là 27. Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng
riêng của nhôm là bao nhiêu?
Câu 17: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị : 168 O, 178 O, 188 O : cacbon có 2 đồng vị 126 C , 136 C .Hỏi có thể tạo thành bao
nhiêu phân tử khí CO2 .Tính phân tử khối của chúng.
79
Câu 18: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền : 35 Br chiếm 54,5 % và 3581Br chiếm 45,5 % số nguyên tử. Hãy
tìm nguyên tử khối trung bình của brom và tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 1 mol nguyên tử Brom.
10
Câu 19: Bo có 2 đồng vị là B, 11B . Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị,biết M = 10,81
Câu 20: Nguyên tố Mg trong tự nhiên có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là 24, 25, 26. Trong 5000 nguyên tử
Mg có 3930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
79 81
Câu 21: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền: 35 Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 35 Br chiếm 49,31% số
nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
65
Câu 22: Đồng có hai đồng vị bền 29 Cu và 2963 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần
phần trăm của mỗi đồng vị.
79
Câu 23: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết đồng vị 35 Br chiếm 54,5% .
Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2.
Câu 24: Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 105 B và 115 B . Mỗi khi có 760 nguyên tử 105 B thì có bao nhiêu nguyên
11
tử đồng vị 5 B . Biết AB = 10,81.
27
Câu 25: Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ nguyên tử là . Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong
23
nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị
thứ nhất là 2 hạt. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
Câu 26: Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23% , X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của
3 đồng vị là 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855. a)
Hãy tìm X1, X2 và X3 .
b) Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi loại đồng vị
Câu 27: Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09
gam kết tủa .
a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai.
Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị.
10 11
Câu 28: Trong tự nhiên bo(B) có hai đồng vị: 5 B và 5 B . Nguyên tử khối trung bình của bo 10,81.
a) Tính phần trăm của mỗi đồng vị.
11 16
b) Tính phần trăm khối lượng 5 B trong axit boric H3BO3 (Biết H là đồng vị 11 H ;O là đồng vị 8 O ).

You might also like