Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án 2: Cánh Tay Robot: Trường Đại Học Thái Bình Khoa Điện Tử Công Nghiệp -
Đồ Án 2: Cánh Tay Robot: Trường Đại Học Thái Bình Khoa Điện Tử Công Nghiệp -
Chúng em xin cam đoan bài đồ án 2 “ CÁNH TAY ROBOT” là kết quả của
quá trình tự nghiên cứu của bản thân 2 sinh viên, được cô Nguyễn Thị Bảo Thư
hướng dẫn nhiệt tình, không sao chép kết quả của bất cứ đồ án nào trên mạng trước
đó. Bài đề tài này có tham khảo một số tài liệu trên internet đã được liệt kê trong
mục tài liệu tham khảo của bài đồ án.
Để có thể hoàn thành bài đồ án 2 một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố
gắng của bản thân chúng em còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô,
cũng như sự động viên ủng hộ của bạn bè trong và ngoài lớp trong suốt thời gian
học tập nghiên cứu và làm bài đề tài.
Xin chân thành và bày tỏ lòng biết ơn đến cô Nguyễn Thị Bảo Thư người đã
hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để bọn em có thể hoàn thành bài đồ án này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể các quý thầy cô trong khoa điện-
điện tử đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho bọn em trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi
hoàn thành bài đồ án 2.
Qua đây cũng cảm ơn đến các bạn trong lớp đã động viên, tích cực giúp đỡ bọn
em trong quá trình làm bài. Và cuối cùng chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người
đã hỗ trợ nhóm chúng em hoàn thành tốt bài đề tài NCKH này một cách hoàn
chỉnh.
2. Chiết áp
a. Định nghĩa:
Chiết áp là một dạng link kiện điện tử dùng để thay đổi cường độ tín hiệu
hoặc cường độ điện cho một hệ thống điện, âm thanh hay một số thiết bị
điện. Bản thân của chiết áp là một điện trở nhưng đặc biệt hơn ở chỗ nó có
thể điều chỉnh giá trị để thay đổi độ lớn nguồn tín hiệu vào cho các thiết bị
giống như biến trở, chiết áp là một dạng biến trở. Đó là lý do người ta còn
gọi chiết áp là là biến trở chiết áp (một số nhầm lẫn về chính tả thì viết thành
triết áp). Nó có khối lượng và kích thước khá nhỏ bé.
Một số hình ảnh của chiết áp:
Trong bài này ta dùng con chiết áp ba chân do cực kì phổ biến và được dùng rất
nhiều trong âm thanh, dân dụng, công nghiệp.
o Mạch PCB là mạch có một mặt được tráng đồng, mặt còn lại cách điện và
được làm công nghiệp khi có sẵn các lỗ chân linh kiện để nối mạch với nhau
một cách dễ dàng hơn.
o Ưu diểm của mạch là nối đường dây dễ dàng, tiết kiệm thời gian làm mạch
o Nhược điểm: chỉ làm cho các mạch nhỏ gọn, bé và ít linh kiện, đường dây
không quá phức tạp.
4. Mạch arduino uno
a. Định nghĩa:
Arduino Nano là một trong những loại bảng mạch điện tử được ứng dụng
phổ biến, rộng rãi và đa dạng bậc nhất hiện nay. Không chỉ sở hữu ưu thế
với kích thước siêu nhỏ, chỉ 185 mm x 430 mm, trọng lượng khoảng 7g,
bảng mạch Arduino Nano còn cho phép các lập trình viên sử dụng đơn giản,
tiện lợi.
Arduino Nano là một bảng mạch điện tử có kích thước nhỏ chỉ bằng 1 nửa
đồng xu gấp lại, được phát triển dựa trên dựa trên ATmega328P phát hành
vào năm 2008 và khá thân thiện với breadboard. Arduino Nano cung cấp các
kết nối và thông số kỹ thuật tương tự như bảng điện tử Arduino Uno nhưng
với kích thước nhỏ gọn hơn rất nhiều.
Arduino Nano sở hữu chức năng tương tự như Arduino Duemilanove hay
Arduino UNO. Sự khác biệt điển hình giữa chúng chính là dạng mạch.
Arduino Nano pinout được tích hợp vi điều khiển ATmega328P giống với
Arduino UNO nhưng bảng UNO lại có dạng Plastic Dual-In-line Package
PDIP với tổng số chân là 30, trong khi bảng Nano có sẵn trong Plastic Quad
Flat Pack với 32 chân. Điểm khác biệt tiếp theo đó là bảng Nano có tới 8
cổng ADC còn bảng UNO có 6 cổng ADC. Bên cạnh đó, bảng Nano không
có giác nguồn DC như các bo mạch Arduino thông thường khác, thay vào đó
chúng được trang bị cổng mini-USB cho phép vừa sử dụng trong lập trình
vừa làm bộ giám sát nối tiếp.
Arduino Nano có ưu điểm là chọn được công suất lớn nhất với hiệu điện thế
của nó, có thể lập trình trực tiếp từ máy tính một cách tiện dụng và đơn giản.
Đặc biệt, Arduino Nano pinout có kích thước nhỏ gọn, chỉ 185 mm x 430
mm với trọng lượng khoảng 7g. Nhờ điều này mà Arduino Nano được ứng
dụng cực kỳ đa dạng trong cuộc sống hiện đại ngày nay.
c. Sơ đồ các chân:
Thứ tự Tên Pin Kiểu Chức năng
chân
1 D1/DX I/O Ngõ vào/ra số
Chân TX truyền dữ liệu
2 D0/RX I/O Ngõ vào/ra số
Chân RX nhận dữ liệu
3 Reset Đầu vào Chân reset hoạt động ở mức thấp
4 GND Nguốn Chân nối mass
5 D2 I/O Ngõ vào/ra digital
6 D3 I/O Ngõ vào/ra digital
7 D4 I/O Ngõ vào/ra digital
8 D5 I/O Ngõ vào/ra digital
9 D6 I/O Ngõ vào/ra digital
10 D7 I/O Ngõ vào/ra digital
11 D8 I/O Ngõ vào/ra digital
12 D9 I/O Ngõ vào/ra digital
13 10 I/O Ngõ vào/ra digital
14 D11 I/O Ngõ vào/ra digital
15 D12 I/O Ngõ vào/ra digital
16 D13 I/O Ngõ vào/ra digital
17 3V3 Đầu ra Đầu ra 3,3V (từ FTDI)
18 AREF Đầu vào Tham chiếu ADC
19 A0 Đầu vào Kênh đầu vào tương tự kênh 0
20 A1 Đầu vào Kênh đầu vào tương tự kênh 1
21 A2 Đầu vào Kênh đầu vào tương tự kênh 2
22 A3 Đầu vào Kênh đầu vào tương tự kênh 3
23 A4 Đầu vào Kênh đầu vào tương tự kênh 4
24 A5 Đầu vào Kênh đầu vào tương tự kênh 5
25 A6 Đầu vào Kênh đầu vào tương tự kênh 6
26 A7 Đầu vào Kênh đầu vào tương tự kênh 7
27 +5V Đầu ra hoặc + Đầu ra 5V (từ bộ điề chỉnh On-
đầu vào board) hoặc
+5V (đầu vào từ nguồn điện bên
ngoài)
28 reset Đầu vào Chân đật lại, hoạt động ở mức
thấp
29 GND Nguồn Chân nối mass
30 VIN Nguồn Chân nối với nguồn vào
d. Chân ICSP
Tên pin Arduino Nano Kiểu Chức năng
ICSP
MISO Đầu vào hoặc đầu ra Master In Slave Out
Vcc đầu ra Cấp nguồn
SCK đầu ra Tạo xung
MOSI Đầu vào hoặc đầu ra Master Out Slave In
RST Đầu vào Đặt lại, Hoạt động ở mức
thấp
GND Nguồn Chân nối đất
e. ICSP
ICSP là viết tắt của In Circuit Serial Programming , đại diện cho một trong
những phương pháp có sẵn để lập trình bảng Arduino. Thông thường, một chương
trình bộ nạp khởi động Arduino được sử dụng để lập trình một bảng Arduino,
nhưng nếu bộ nạp khởi động bị thiếu hoặc bị hỏng, ICSP có thể được sử dụng thay
thế. ICSP có thể được sử dụng để khôi phục bộ nạp khởi động bị thiếu hoặc bị
hỏng.
Mỗi chân ICSP thường được kết nối với một chân Arduino khác có cùng tên
hoặc chức năng. Ví dụ: MISO của Nano nối với MISO / D12 (Pin 15). Lưu ý, các
chân MISO, MOSI và SCK được ghép lại với nhau tạo nên hầu hết giao diện SPI.
Chúng ta có thể sử dụng Arduino để lập trình Arduino khác bằng ICSP này.
Arduino là ISP ATMega328
Vcc/5V Vcc
GND GND
MOSI/D11 D11
MISO/D12 D12
SCK/D13 D13
D10 RESET
5. Servo
5.1. Khái niệm
Động cơ Servo là một bộ phận quan trọng của hệ thống điều khiển chuyển
động của máy móc. Động cơ Servo đảm nhiệm vai trò cung cấp lực chuyển động
cần thiết cho các thiết bị máy móc khi đi vào vận hành.
Động cơ servo AC
Động cơ servo DC
Trong đó, AC servo có thể xử lý được các dòng điện cao hơn và có xu hướng
được sử dụng nhiều trong máy móc công nghiệp. DC servo không được thiết kế
cho các dòng điện cao và thường phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu điện áp nhỏ
hơn.
– Ưu điểm: Điều khiển tốc độ tốt, trơn tru trên toàn bộ vùng tốc độ, hầu như
không dao động, đạt hiệu suất cao hơn 90%, ít nhiệt, vị trí chính xác cao. Mô-men
xoắn, quán tính thấp, không có bàn chải mặc, tiếng ồn thấp, bảo trì miễn phí (đối
với môi trường không có bụi, nổ).
– Nhược điểm: Điều khiển phức tạp, các thông số ổ đĩa cần phải được điều
chỉnh các thông số PID để được xác định nhu cầu kết nối nhiều hơn.
b. Động cơ servo DC
– Ưu điểm: Kiểm soát tốc độ chính xác, đặc điểm tốc độ mô-men xoắn rất khó,
nguyên tắc điều khiển vận hành đơn giản, dễ sử dụng, giá rẻ.
– Nhược điểm: Chổi than cho giới hạn tốc độ, sức đề kháng bổ sung, dẫn đến các
hạt mài mòn (môi trường không có bụi không thích hợp)
Ứng dụng trong ngành điện - điện tử: Máy lắp là các thiết bị lắp linh kiện
điện tử ví dụ như: chip LSI trên bảng mạch, cần có tốc độ cao và độ chính
xác cao, các servo AC hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu này.
Ứn
g dụng của động cơ servo trong ngành điện – điện tử
Ngành sản xuất thực phẩm, đồ uống: Quy trình thực phẩm chất lượng cao và
an toàn hơn ngày càng tăng, vì thế, động cơ servo thường được sử dụng như
là giải pháp đối với quy trình thực phẩm.
Ứn
g dụng của động cơ servo trong ngành sản xuất thực phẩm, đồ uống
Ứng dụng trong ngành may mặc, bao bì, ngành giấy: Động cơ Servo được
sử dụng trong việc điều khiển các máy cuộn vải, giấy, bao bì để cắt hoặc in
ấn…
Ứng dụng của động cơ servo trong ngành may mặc, ngành giấy, bao bì
Ứng dụng trong điều khiển vận chuyển: ứng dụng trong việc di chuyển thiết
bị từ nhà kho qua hệ thống băng tải. Động cơ servo giúp điều khiển tốc độ
nhanh/chậm tùy theo mục đích sử dụng.
Ứng dụng của động cơ servo trong điều khiển vận chuyển
6. Điện trở
6.1. Định nghĩa
– Điện trở (Resistor) là một linh kiện điện tử thụ động với 2 tiếp điểm nối.
Chức năng của nó dùng để điều chỉnh mức độ tín hiệu, hạn chế cường độ
dòng điện chảy trong mạch. Dùng để chia điện áp, kích hoạt các linh kiện
điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện
đồng thời có trong nhiều ứng dụng khác.
– Trong điện tử và điện từ học, điện trở của một vật là đặc trưng cho tính chất
cản trở dòng điện của vật đó. Đại lượng nghịch đảo của điện trở là điện dẫn
hay độ dẫn điện, và là đặc trưng cho khả năng cho dòng điện chạy qua. Điện
trở có một số tính chất tương tự như ma sát trong cơ học. Đơn vị SI của điện
trở là ohm (Ω), còn của điện dẫn là siemens (S) (trước gọi là “mho” và ký
hiệu bằng ℧).
– Điện trở công suất sẽ giúp tiêu tán 1 lượng lớn điện năng chuyển sang nhiệt
năng trong các hệ thống phân phối điện, trong các bộ điều khiển động cơ.
Các điện trở thường có trở kháng cố định, ít bị thay đổi bởi nhiệt độ và điện
áp hoạt động.
– Biến trở là loại điện trở có thể thay đổi được trở khang và các núm vặn của
nó đều có thể điều chỉnh được âm lượng.
– Các loại cảm biến có điện trở biến thiên như: cảm biến nhiệt độ, ánh sáng,
độ ẩm, lực tác động và các phản ứng hóa học.