You are on page 1of 18

Mục lục:

I. Mở đầu .................................................................................................................................................. 2
A. Tầm quan trọng của các phương pháp đào tạo.................................................................................. 2
B. Lựa chọn phương pháp đào tạo ......................................................................................................... 2
II. Lý thuyết các phương pháp đào tạo cơ bản....................................................................................... 2
A. Nhóm phương pháp đào tạo truyền thống......................................................................................... 2
1. Nhóm phương pháp thuyết trình ................................................................................................... 2
2. Nhóm phương pháp huấn luyện thực hành ................................................................................... 3
B. Nhóm phương pháp đào tạo hiện đại ................................................................................................ 9
1. Đào tạo từ xa ................................................................................................................................. 9
2. Đào tạo trực tuyến ....................................................................................................................... 10
3. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính .............................................. 11
III. Thực trạng và ứng dụng .................................................................................................................. 14
A. Thực trạng chung về phương pháp đào tạo ở Việt Nam ................................................................. 14
B. Ứng dụng cụ thể trong doanh nghiệp .............................................................................................. 15
IV. Giải pháp ......................................................................................................................................... 17

1
I. Mở đầu
A. Tầm quan trọng của các phương pháp đào tạo
1. Để chương trình đào tạo đạt được thành công như mong muốn, nhà quản trị cần lựa chọn
phương pháp đào tạo phù hợp. Nhờ đó, nhân viên sẽ đảm bảo đủ trình độ chuyên môn và khả
năng thực hiện công việc được giao phó. Ngoài ra, hiệu quả kinh doanh của công ty cũng được
cải thiện đáng kể. Lựa chọn phương pháp đào tạo đúng đắn sẽ:
• Vừa tránh được việc phung phí nguồn lực, vừa cải thiện năng lực của người lao động trong
tổ chức.
• Là bước quan trọng để đưa chương trình đào tạo vào được thực tế

2. Gồm 2 nhóm chính: Phương pháp đào tạo truyền thống và phương pháp đào tạo dựa trên công
nghệ.
• Nhóm phương pháp đào tạo truyền thống: Phương pháp thuyết trình, nhóm phương pháp
huấn luyện thực hành và phương pháp xây dựng nhóm.
• Nhóm phương pháp đào tạo hiện đại: Đào tạo theo phương thức từ xa, đào tạo dựa theo
kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính, đào tạo trực tuyến.
B. Lựa chọn phương pháp đào tạo

Dựa trên tình hình thực tế của Doanh nghiệp, bao gồm:
a. Mô hình hoạt động
b. Thời gian
c. Ngân sách
d. Chương trình đào tạo
e. Đối tượng đào tạo

II. Lý thuyết các phương pháp đào tạo cơ bản


A. Nhóm phương pháp đào tạo truyền thống
1. Nhóm phương pháp thuyết trình

2
- Khái niệm: Là phương pháp người học thụ động tiếp nhận thông tin. Bao gồm: số liệu thực
tế, quy trình, phương pháp giải quyết vấn đề.

Các phương pháp Đặc điểm


thuyết trình

Bài giảng chuẩn Giảng viên giảng, học viên nghe tiếp thu

Giảng nhóm Hai hoặc nhiều giảng viên giảng dạy nhiều chủ đề khác nhau hoặc
đưa quan điểm về cùng 1 chủ đề

Mời diễn giả Người có kinh nghiệm và kiến thức được mời thuyết trình

Hội nghị, hội thảo Hai hay nhiều người được mời thuyết trình

- Ưu điểm:
• Tiết kiệm chi phí, thời gian.
• Đào tạo số lượng lớn, hiệu quả trong việc truyền đạt thông tin
- Nhược điểm:
• Nhấn mạnh giao tiếp một chiều, thiếu tương tác.
• Thúc đẩy hành vi tiêu cực (nhàm chán, thụ động),
• Thiếu cá nhân hoá, ít có giá trị thay đổi hành vi và thái độ người học. Thiếu sự chia sẻ
giữa các học viên.
• Không cho phép giảng viên đánh giá một cách chính xác mức độ hiểu biết và khả
năng tiếp thu kiến thức.
2. Nhóm phương pháp huấn luyện thực hành
a. Phương pháp đào tạo trong công việc
- Đặc điểm:
• Là phương pháp thường được sử dụng trong các doanh nghiệp hiện nay
• Nhân viên mới, thiếu kinh nghiệm học tập trong môi trường làm việc bằng quan sát
để có thể thực hiện hoặc bắt chước

3
• Là một trong những phương pháp đào tạo không chính thức được sử dụng nhiều nhất
vì nó không nhất thiết phải nằm trong chương trình đào tạo
• Có nhiều hình thức: nhiều hình thức bao gồm chương trình học nghề và tự học
- Ưu điểm:
• Có thể điều chỉnh phù hợp với kinh nghiệm và khả năng của học viên.
• Có thể áp dụng ngay kiến thức học được vào công việc.
• Tăng động lực học hỏi.
• Thời gian đào tạo mọi lúc, đào tạo ngay tại nơi làm việc, k gián đoạn tiết kiệm chi phí
- Nhược điểm:
• Học viên có thể học những thói quen xấu của người dạy.
• Chỉ hiệu quả khi việc thực hành, phản hồi giữa người huấn luyện và học viên được
thực hiện thường xuyên.
• Ngoài ra, nếu phương pháp này được thực hiện không bài bản thì có thể dẫn đến hiệu
quả đào tạo kém, ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện công việc của học viên.
b. Phương pháp luân chuyển, thuyên chuyển trong công việc
- Đặc điểm:
• Là việc đưa nhân viên hoặc cấp quản trị từ vị trí công tác này sang vị trí công việc
khác nhằm mục đích cung cấp cho họ những kiến thức và kinh nghiệm đa dạng hơn
• Kiến thức thu được trong quá trình luân chuyển công việc này rất cần cho họ sau này
để đảm nhiệm các vị trí cao hơn. Tạo ra sự hứng thú cho cán bộ nhân viên nhờ sự
thay đổi công việc, đảm bảo cho cán bộ, nhân viên trở thành những người đa kỹ năng,
đa dụng để đối phó với mọi tình huống thay đổi của doanh nghiệp . Thông qua luân
chuyển, cá nhân được đào tạo đa kỹ năng, tránh được tình trạng trì trệ, dễ dàng thích
ứng
• Luân chuyển công việc thường được sử dụng để đào tạo cán bộ quản mới
• Thuyên chuyển công việc có thể là lâu dài hoặc tạm thời hoặc để đáp ứng các trường
hợp khẩn cấp. Có thể do khối lượng công việc thay đổi, hoặc thay thế lao động
- Ưu điểm:
• Giúp nhân viên phải luôn năng động để thích nghi được với môi trường mới.
• Hạn chế những tiêu cực, sai sót, bỡ ngỡ có thể xảy ra trong quá trình làm việc.

4
• Tạo điều kiện cho nhân viên làm quen với các môi trường làm việc khác nhau, thử
sức bản thân với các thách thách
- Nhược điểm:
• Tốn thời gian để làm quen với môi trường công việc mới, thời gian đào tạo cho
các nhân viên.
• Chi phí đào tạo khá lớn.
c. Phương pháp mô phỏng
- Đặc điểm:
• Doanh nghiệp xây dựng tình huống giả định về thực trạng hoạt động và quản lý của
doanh nghiệp. Từ đó cho phép học viên ra quyết định và xem xét tác động của quyết
định…..
• Thường được sử dụng để đào tạo kỹ năng quản lý và giao tiếp trong doanh nghiệp
• Một khía cạnh quan trọng của phương pháp mô phỏng là mức độ tương tự của các
tình huống mà các học viên sẽ gặp phải trong công việc. Mô phỏng tình huống cần
phải có các yếu tố giống trong môi trường làm việc hiện tại của học viên. Các mô
phỏng cần phải đáp ứng chính xác như các tình huống trong thực tế và đáp ứng được
các yêu cầu do học viên đưa ra.
- Ưu điểm: Kết quả của các quyết định mà học viên thực hiện được báo lại kèm giải thích.
Điều này tránh được những sai lầm lớn cho học viên khi họ bắt tay vào làm công việc thực
tế.
- Nhược điểm: Phương pháp đào tạo này khá tốn kém
d. Trò chơi kinh doanh
- Đặc điểm:
• Phương pháp này đòi hỏi học viên thu thập thông tin, phân tích và đưa ra quyết định
đối với những trò chơi liên quan đến công việc.
• Trò chơi kinh doanh chủ yếu được sử dụng để phát triển kỹ năng quản lý, kỹ năng
giải quyết vấn đề và ra quyết định
• Thường được sử dụng với các doanh nghiệp hiện nay
- Ưu điểm:
• Kích thích học viên tham gia

5
• Nâng cao khả năng thu thập, phân tích cũng như ra quyết định, nâng cao kỹ năng
quản lý…
- Nhược điểm:
• Trò chơi phải sát với thực tế, thông tin phải có độ chính xác cao thì mới hiệu quả
• Có sự khác nhau giữa thực tế và trò chơi, dẫn đến sự phụ thuộc vào nhận thức của
mỗi học viên
e. Phương pháp đóng vai
- Đặc điểm:
• Học viên sẽ tập đóng vai như những vị trí công việc được giao.
• Thông tin về tình huống được cung cấp cho các học viên. Học viên đóng vai các vị trí
khác nhau, đưa ra quyết định theo các mô phỏng trên cơ sở lựa chọn phản ứng có sẵn
và mức độ chi tiết của các tình huống nhất định.
- Ưu điểm:
• Trực tiếp tham gia vào công việc được giao. Học hỏi thêm được kinh nghiệm kỹ năng
cụ thể về công việc
• Nâng cao kỹ năng phân tích và ra quyết định, phản biện
• Tạo ra sự hiểu biết giữa các vị trí công việc khác nhau
- Nhược điểm:
• Ít thông tin về tình huống.
• Khi sử dụng phương pháp đóng vai, sự tương tác giữa các cá nhân tham gia có vai trò
quan trọng. Do vậy, kết quả phụ thuộc vào các phản ứng cảm xúc (và chủ quan) của
các học viên.
f. Phương pháp mô hình hóa hành vi
- Đặc điểm:
• Đây cũng là phương pháp diễn kịch nhưng các vở kịch được thiết kế sẵn để mô hình
hóa các hành vi hợp lý trong các tình huống đặc biệt.
• Mô hình hóa hành vi dựa trên các nguyên tắc của lý thuyết học tập xã hội (Social
Learning Theory) của nhà tâm lý học Albert Bandura, trong đó nhấn mạnh rằng việc
học xảy ra bở quan sát các hành vi thể hiện bằng một mô hình và tăng cường sự trải
nghiệm một cách gián tiếp

6
• Mô hình hóa hành vi là phương pháp đào tạo thích hợp để đào tạo các kỹ năng và
hành vi hơn là cung cấp thông tin thực tế.
• Phương pháp này được xây dựng dựa trên lý thuyết nhận thức xã hội (Social
Cognitive Theory) của Albert Bandura, nhấn mạnh đến tính chất tương tác của người
học và tình huống mà họ phải đối mặt.
- Ưu điểm:
• Giúp học tập hiệu quả, hiểu được hành vi mong muốn.
• Tạo cơ hội tham gia và thực hành, có sự phản hồi tương tác, cải thiện các mối quan hệ
- Nhược điểm:
• Tạo gánh nặng lên hình mẫu/người đào tạo trong việc đưa ra các tình huống và khích
lệ học viên.
• Cần có sự khác biệt cá nhân hoá để hiệu quả, tốn thời gian
g. Phương pháp tình huống
- Đặc điểm:
• Phương pháp tình huống là phương pháp đào tạo thông qua nghiên cứu các tình
huống điển hình.
• Người học được giới thiệu một tình huống cụ thể, có thật và được đặt vào vị trí của
người ra quyết định để giải quyết vấn đề trong tình huống ấy.
• Các học viên được yêu cầu phải phân tích và nhận xét các tình huống, chỉ ra các hành
động thích hợp và đề xuất những gì có thể thực hiện khác.
- Ưu điểm:
• Học viên có cái nhìn sâu hơn và thực tiễn hơn về vấn đề lý thuyết đã được học. Vận
dụng linh hoạt các kiến thức lý thuyết
• Nâng cao tính chủ động, sáng tạo và sự hứng thú của học viên trong quá trình. Phải
chủ động: tìm kiếm và phân tích các thông tin, tư duy, thảo luận - tranh luận trong
nhóm hay với giảng viên, tìm hiểu thêm về lý thuyết, tài liệu tham khảo để đạt đến
giải pháp.
• Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề năng trình
bày, bảo vệ và phản biện ý kiến trước đám đông.

7
• Giảng viên cũng sẽ tiếp thu được rất nhiều kinh nghiệm và những cách nhìn/giải pháp
mới từ phía người học để làm phong phú bài giảng và điều chỉnh nội dung tình huống
nghiên cứu.
• Các tình huống tốt có tính chất liên kết lý thuyết rất cao. Để giải quyết tốt một tình
huống , người học có thể phải vận dụng và điều chỉnh nhiều lý thuyết khác nhau. Tạo
liên kết các lý thuyết
- Nhược điểm:
• Đòi hỏi người giảng viên cần phải lựa chọn được tình huống tốt, có tính thực tiễn cao
nhưng không quá sức với người học.
• Việc tổ chức lớp học tham gia nghiên cứu tình huống cần được chuẩn bị kỹ lưỡng,
nguồn tài liệu phải phong phú và dễ tiếp cận.
• Mặt khác, phương pháp này chỉ phù hợp để đào tạo với quy mô lớn nhỏ
3. Phương pháp xây dựng nhóm
- Đặc điểm:
• Nhằm cải thiện kỹ năng của học viên cũng như hiệu quả hoạt động của đội hoặc
nhóm. Phương pháp xây dựng nhóm gắn với quá trình học tập trải nghiệm của học
viên
• Trong các phương pháp xây dựng nhóm, các học viên chia sẻ ý tưởng và kinh
nghiệm, xây dựng bản sắc của nhóm, hiểu sự năng động của mối quan hệ giữa các cá
nhân và nhận biết được điểm mạnh và điểm yếu của mình, cũng như của các đồng
nghiệp của họ.
• Phương pháp xây dựng nhóm thường liên quan đến học tập kinh nghiệm.
• Chương trình đào tạo kinh nghiệm có bốn giai đoạn: kiến thức về khái niệm và lý
thuyết, tham gia vào một hành vi mô phỏng, phân tích các hoạt động, kết nối lý thuyết
và hoạt động trong công việc hoặc tình huống thực tế.
- Ưu điểm:
• Nâng cao tinh thần làm việc nhóm của nhân viên
• Gắn kết mọi người trong nhóm, phát triển kỹ năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề,
phản biện, v.v
• Phát triển bản thân thông qua làm việc nhóm
• Có cái nhìn đa chiều hơn, hiểu rõ về mọi người xung quanh

8
- Nhược điểm:
• Dễ có sự xích mích trong nhóm. Có thể gây bất đồng, cãi vã trong lúc làm việc
• Có thể phát sinh tính phụ thuộc, dễ ảnh hưởng bởi những tính cách xấu.
B. Nhóm phương pháp đào tạo hiện đại
1. Đào tạo từ xa
- Khái niệm:
Đây là hình thức đào tạo bằng nhiều phương pháp khác nhau như video, các khóa học điện tử,
podcast được thiết kế sẵn
- Ưu điểm:
• Đào tạo mọi lúc mọi nơi: Truyền đạt kiến thức theo yêu cầu, thông tin đáp ứng nhanh
chóng. Học viên có thể truy cập các khóa học bất kỳ nơi đâu như văn phòng làm việc,
tại nhà, tại những điểm Internet công cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần. Đào
tạo bất cứ lúc nào bất cứ nơi đâu họ muốn. Đặc biệt lợi thế trong đại dịch Covid-19
• Tiết kiệm chi phí: Giúp giảm khoảng 60% chi phí bao gồm chi phí đi lại và chi phí tổ
chức địa điểm. Học viên chỉ tốn chi phí trong việc đăng kí khoá học và có thể đăng kí
bao nhiêu khoá học mà họ cần.
• Tiết kiệm thời gian: giúp giảm thời gian đào tạo từ 20-40% so với phương pháp đào
tạo truyền thống do rút giảm sự phân tán và thời gian đi lại.
• Uyển chuyển và linh động: Học viên có thể chọn lựa những khoá học có sự chỉ dẫn của
giảng viên từ xa hoặc khoá học tự tương tác (Interactive Self-paced Course), tự điều
chỉnh tốc độ học theo khả năng và có thể nâng cao kiến thức thông qua những thư viện
từ xa
• Tối ưu: Nội dung truyền tải nhất quán. Doanh nghiệp có thể đồng thời cung cấp nhiều
ngành học, khóa học cũng như cấp độ học khác nhau giúp học viên dễ dàng lựa chọn
• Hệ thống hóa: E-learning dễ dàng tạo và cho phép học viên tham gia học, dễ dàng
theo dõi tiến độ đào tạo, và kết quả đào tạo của học viên. Với khả năng tạo những bài
đánh giá, doanh nghiệp dễ dàng biết được nhân viên nào đã tham gia học, khi nào họ
hoàn tất khoá học, làm thế nào họ thực hiện và mức độ phát triển của họ
- Nhược điểm:
• Nhược điểm duy nhất của đào tạo từ xa là sự tương tác với để hỏi đáp những vấn đề
một cách trực tiếp. Tuy nhiên nếu bài giảng điện tử có tính tương tác cao và giảng

9
viên sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho người học thông qua các kênh như chat, điện thoại,
email...thì điều này là rất hữu ích.
• Hiện nay một phương pháp học từ xa rất được chú trọng đó là phương pháp tương tác
bảng điện tử, các bài giảng được các cán bộ đào tạo trình bày thông qua phương pháp
dạy tại lớp và được ghi hình làm tư liệu giảng dạy một cách sống động cho người học
ở khắp nơi, phương pháp này giúp người học được tiếp thu bài giảng một cánh nhanh
chóng mọi lúc mọi nơi.
2. Đào tạo trực tuyến
- Khái niệm:
• Đào tạo trực tuyến, hoặc học trực tuyến, đề cập đến việc việc cung cấp đào tạo bằng
máy tính trực tuyến thông qua Internet. Học trực tuyến thông qua Internet.
• Học trực tuyến bao gồm: đào tạo dựa trên web, học từ xa và các lớp ảo.
• Học trực tuyến cũng có thể bao gồm: Đào tạo hỗ trợ dựa trên nhiệm vụ, đào tạo dựa
trên mô phỏng, học từ xa và cổng thông tin học tập.
- Đặc điểm: Có ba đặc điểm quan trọng của đào tạo/học trực tuyến đó là:
• Thứ nhất, học trực tuyến liên quan đến các mạng điện tử cung cấp thông tin và các
hướng dẫn liên tục.
• Thứ hai, học trực tuyến được chuyển đến học viên sử dụng máy tính với công nghệ
Internet.
• Thứ ba, phương pháp này tập trung vào các giải pháp học tập vượt ra khỏi đào tạo
truyền thống thông qua cung cấp thông tin và các công cụ cải thiện sự thực hiện công
việc.
- Ưu điểm:
• Có thể truy cập bất cứ lúc nào và ở bất cứ nơi đâu
• Đối tượng học đa dạng
• Vùng địa lý đa dạng
• Thời gian đào tạo nhanh hơn, quy mô lớn hơn trong khoảng thời gian ngắn hơn
• Tăng cường hiệu qua thông qua nhiều phương tiện (âm thanh, văn bản, video, đồ họa)
và tương tác của học viên.
• Các thủ tục hành chính liên quan đến quản lý đào tạo (tuyển sinh, đánh giá….) có thể
được loại bỏ

10
• Liên kết người học với nội dung khác, các chuyên gia và đồng nghiệp nhanh chóng,
tiện lợi
- Nhược điểm:
• Không đủ để dạy các kĩ năng phân tích, khái niệm và giao tiếp phức tạp (do thiếu sự
phong phú trong giao tiếp)
• Nhân viên có lịch làm việc bận rộn có cơ hội lớn hơn để dễ dàng trì hoãn hơn, không
hoàn thành hoặc thực hiện các hoạt động học tập kém hơn.
3. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính
- Khái niệm:
• Là phương pháp đào tạo tương tác, trong đó máy tính cung cấp các thúc đẩy học tập,
học viên tương tác với chương trình trên máy tính và có phản ứng, sau đó máy tính
phân tích những phản ứng này và cung cấp phản hồi cho học viên.
• Đào tạo kiểu này bao gồm: video tương tác, CD-ROM và các hệ thống khác được
điều khiển bằng máy tính. Các chương trình đào tạo dựa trên máy tính phổ biến nhất
bao gồm phần mềm trên đĩa mềm chạy trên máy tính cá nhân.
- Ưu điểm:
• Người học học được cách viết nhận xét đánh giá sự thực hiện công việc của nhân viên
tốt hơn và nâng cao kỹ năng quản lý của họ.
• Giúp các nhà quản lý có cái nhìn rộng hơn về sự thực hiện công việc của nhân viên.
• Cung cấp phản hồi cho học viên ngay sau khi học.
- Nhược điểm:
• Đòi hỏi trang bị kỹ thuật rất tốn kém, đồng thời phải xây dựng được một phần mềm
phục vụ cho công tác đào tạo thường mất thời gian và chi phí cao.
• Học viên cần phải biết cách sử dụng và vận hành tốt phương tiện học tập.

Bảng đánh giá các phương pháp đào tạo:

Phương pháp Quy mô Thời gian Hoàn cảnh Chi phí

Thuyết trình Có thể đào tạo Tiết kiệm thời Chỉ cần tương tác một Tiết kiệm chi
số lượng lớn gian chiều, người dạy phí

11
muốn đưa ra quan
điểm về 1 chủ đề hoặc
trong những hội thảo

Đào tạo trong Không đào tạo Tốn nhiều thời Công việc cần độ tỉ mỉ Tiết kiệm chi
công việc được nhiều gian và tính linh hoạt cao, phí
người cùng gồm nhiều bước công
lúc việc

Luân chuyển, Không thể đào Thời gian dài Thường được sử dụng Chi phí đào tạo
thuyên tạo nhiều khi cần đào tạo cán bộ khá lớn
chuyển công người cùng quản lý mới
việc lúc vì dễ làm
sai lệch cơ cấu
các phòng ban

Mô phỏng Có thể đào tạo Thời gian ngắn Thường được sử dụng Tốn kém chi phí
số lượng lớn khi cần đào tạo kỹ đào tạo
năng quản lý và giao
tiếp trong doanh
nghiệp

Trò chơi kinh Có thể đào tạo Phụ thuộc vào mô Thường được sử dụng Chi phí đào tạo
doanh số lượng lớn hình trò chơi và để phát triển kỹ năng khá lớn
độ phức tạp của quản lý, kỹ năng giải
công việc quyết vấn đề và ra
quyết định

Đóng vai Có thể đào tạo Thời gian ngắn Khi học viên muốn Tiết kiệm chi
số lượng lớn học hỏi những kĩ năng phí
cụ thể về công việc

12
Mô hình hóa Số lượng đào Tốn thời gian Thích hợp để đào tạo Tốn kém chi phí
hành vi tạo ít các kỹ năng và hành đào tạo
vi

Tình huống Có thể đào tạo Thời gian ngắn Thích hợp để cải thiện Tốn kém chi phí
số lượng lớn kĩ năng mềm cho học đào tạo
viên: kỹ năng làm việc
nhóm, phân tích, giải
quyết vấn đề năng
trình bày, bảo vệ và
phản biện

Xây dựng Có thể đào tạo Tiết kiệm thời Để gắn kết các thành Tiết kiệm chi
nhóm số lượng lớn gian đào tạo viên, cải thiện kĩ năng phí đào tạo
mềm cho học viên

Đào tạo từ xa Có thể đào tạo Tiết kiệm thời Khi không cần sự Tiết kiệm chi
số lượng rất gian đào tạo tương tác cao giữa phí( không tốn
lớn người học và người chi phí đi lại và
dạy, không có đủ tổ chức địa
không gian đào tạo điểm)
trực tiếp

Đào tạo trực Có thể đào tạo Tiết kiệm thời Khi cần có nhiều sự Tiết kiệm chi
tuyến số lượng rất gian hơn so với tương tác giữa người phí( không tốn
lớn phương pháp học và người dạy, và chi phí đi lại và
truyền thống không có đủ không tổ chức địa
gian đào tạo trực tiếp điểm)

Đào tạo theo Có thể đào tạo Thời gian đào tạo Khi công ty muốn biết Tốn kém rất
kiểu chương số lượng rất phụ thuộc vào những ý kiến nhận xét nhiều chi phí
trình hóa với lớn khả năng tiếp thu của học viên, muốn vào việc xây
của học viên thu thập dữ liệu kết dựng phần mềm

13
sự trợ giúp nhưng tốn thời quả đào tạo nhanh
của máy tính gian xây dựng chóng và chính xác để
phần mềm xếp loại học viên

III. Thực trạng và ứng dụng


A. Thực trạng chung về phương pháp đào tạo ở Việt Nam
- Đào tạo nhân sự trong DN là một khâu vô cùng quan trọng. Với công tác này, các DN có
thể đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên đồng thời cũng tạo dựng cho
mình được nguồn cán bộ với năng lực chuyên môn giỏi, khả năng quản lý tốt. Để làm tốt
được khâu này thì doanh nghiệp cần có phương pháp đào tạo nhân sự phù hợp và chuyên
nghiệp.
- Trong thời buổi công nghệ ngày nay, các phương pháp hiện đại ngày càng được áp dụng
nhiều hơn, tuy nhiên phương pháp đào tạo truyền thống vẫn chiếm đa số. Phương pháp đào
tạo phổ biến nhất có thể kể đến là phương pháp đào tạo tại nơi làm việc (đào tạo trong công
việc).
- Ngoài ra còn có phương pháp đào tạo tại lớp học, đào tạo hội thảo cũng được áp dụng tại
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp lớp học giảng viên thì chủ yếu
là giảng viên giảng diễn giải, cung cấp nội dung đã được chuẩn bị trước mà thương ít giao
tiếp với học viên trong quá trình giảng dạy. Rất ít thời gian dành cho việc thảo luận, trao
đổi học tập lẫn nhau giữa các học viên và giảng viên.Việc học trên lớp rất thụ động, ít trao
đổi làm cho giảng viên cũng hạn chế nhận được các thông tin phản hồi để kiểm tra và điều
chỉnh việc học.
- Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp thì các phương thức đào tạo hiện đại
được áp dụng rộng rãi và phổ biến hơn, có thể kể đến như đào tạo trực tuyến theo phương
pháp e- Learning. Hiện nay, mô hình này đang cực kỳ phát triển tại Việt Nam. Mỗi cá nhân
chỉ cần có một máy tính kết nối được với internet cùng với một tài khoản để truy nhập vào
trang của nhà cung cấp là đã có thể tự làm chủ hóa học của mình. Phương thức này có thể
tiết kiệm được tối đa mức học phí, cũng như là giảm thiểu thời gian học tập và tăng hiệu
quả công việc.

14
- Ngoài ra còn có phương pháp đào tạo kết hợp Blended training. Phương pháp đào tạo kết
hợp là một trong các hình thức đào tạo nhân lực cực kỳ hiệu quả và được đánh giá cao.
Phương pháp này giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo quá trình hoạt động một cách bình
thường, tiết kiệm được chi phí mà vẫn nâng cao hiệu quả làm việc cho nhân viên. Với bối
cảnh ngày nay hình thức Blended Learning chính là một trong những mô hình hiệu quả mà
các doanh nghiệp hướng đến. Trước tình hình thế giới phải chung sống với dịch bệnh thì
mô hình đào tạo trực tuyến lại càng phát huy được tính ưu việt của mình.
- Tuy nhiên trên thực tế phương thức này được áp dụng vẫn chưa đạt được hiệu quả cao.
Trong tình hình dịch bệnh, nhiều doanh nghiệp áp dụng hình thức học qua mạng nhưng
bản thân nhân viên chưa quen với hình thức tự học qua tài liệu, mạng trực tuyến nên lượng
thông tin, kiến thức mà họ thu được từ các khóa học còn hạn chế. Trong khi đó cơ sở hạ
tầng thông tin cho phương pháp này còn yếu. Các doanh nghiệp chủ yếu là liên kết với các
trường đào tạo trực tuyến.
- Công tác đào tạo NNL hiện nay về cơ bản đáp ứng được những yêu cầu về hình thức đào
tạo, chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo. Tuy nhiên, bên cạnh ưu điểm vẫn còn
tồn tại nhiều hạn chế. Vấn đề hiện nay là việc thực hiện các chương trình đào tạo chưa
được các doanh nghiệp, tổ chức chú ý đầu tư. Trên thực tế có nhiều doanh nghiệp chưa xác
định rõ mục tiêu và đối tượng đào tạo để chọn phương pháp đào tạo phù hợp với nhân viên
và tình hình của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ thích hợp của các chương
trình như về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức cũng như tác động của các chương
trình đào tạo đối với việc nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ quản
lý hầu như chưa bao giờ được thực hiện.

B. Ứng dụng cụ thể trong doanh nghiệp

Tình huống 1:
Ông Phan Hữu Trực, Giám đốc Nhân sự Lazada Việt Nam, cho rằng việc tuyển dụng người lao
động có kinh nghiệm về thương mại điện tử hiện gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là nhân sự cấp quản
lý liên quan đến thương mại điện tử. Lazada chú trọng các chương trình đào tạo chuyên môn
thương mại điện tử cho đội ngũ nhân sự trẻ.
Ngoài ra,đội ngũ quản lý cũng hướng đến việc đào tạo vừa để nhân viên tiếp thu kiến thức, vừa
nắm bắt được khả năng của nhân viên.

15
Hãy lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp với tình huống trên.
Trả lời:
- Việc tuyển dụng người lao động có kinh nghiệm về thương mại điện tử gặp nhiều khó khăn =>
Lazada chú trọng các chương trình đào tạo chuyên môn thương mại điện tử cho đội ngũ nhân sự
trẻ. Đội ngũ quản lý hướng đến việc đào tạo và để nhân viên tiếp thu kiến thức, vừa nắm bắt khả
năng của nhân viên.

• Phương pháp 1: Đào tạo trong công việc.


• Phương pháp 2: Tổ chức các chương trình nhà lãnh đạo dành cho các ứng cử quản trị viên tập
sự hằng năm (thường được biết tới với tên gọi MT). Chương trình cần có độ dài phù hợp, trong
đó các ứng viên phải được luân chuyển làm việc qua một số phòng ban. Kiến thức thu được
trong quá trình luân chuyển rất cần thiết cho nhân sự sau này để đảm nhiệm các vị trí cao hơn.
Sau khi kết thúc có bảng đánh giá kết quả để chọn lọc các ứng cử viên ưu tú vào đội ngũ các
nhà lãnh đạo kế thừa tổ chức

Tình huống 2:
Anh H là quản lý của một điểm kinh doanh dịch vụ ăn uống. Bất kỳ nhân viên mới được tuyển vào
công ty đều được truyền đạt kiến thức lý thuyết và những hình ảnh cụ thể trực quan về công việc.
Mặc dù vậy, gần đây, anh quan sát nhân viên làm việc và phát hiện thấy rằng khi đông khách nhân
viên mới tỏ ra lúng túng và thực hiện không đúng theo quy trình đã học, ảnh hưởng tới chất lượng
dịch vụ của cửa hàng. Nếu bạn là anh H, bạn sẽ lựa chọn lại phương pháp đào tạo như thế nào để
giải quyết tình huống trên.
Trả lời:
Phương pháp đào tạo cũ: Phương pháp thuyết trình (được truyền đạt kiến thức lý thuyết và những
hình ảnh cụ thể trực quan về công việc).
Đề xuất: chuyển sang phương pháp đào tạo trong công việc. Vì nhân viên cần nâng cao kỹ năng
thực hành. Ngoài ra, phương pháp đào tạo trong công việc sẽ nâng cao tính linh hoạt, giải quyết
tình huống và học hỏi, quan sát đồng nghiệp để rút ra kinh nghiệm.

Tình huống 3:

16
Năm 2019, Tiki đã triển khai quy trình đào tạo dành cho các nhân sự giúp họ làm quen với môi
trường làm việc và hiểu thêm về tính chất công việc tại Tiki. Khác với các sàn thương mại điện tử
trong thời điểm đó, Tiki muốn các nhân sự phát triển nhiều mảng kỹ năng đa dạng. Để từ đó, nhân
sự có thể phát triển toàn diện hơn trong ngành thương mại điện tử. Hãy lựa chọn phương pháp đào
tạo phù hợp với Tiki trong tình huống trên.
Trả lời:
- “ Tiki muốn các nhân sự phát triển nhiều mảng kỹ năng đa dạng, Để từ đó, nhân sự có thể phát
triển toàn diện hơn trong ngành thương mại điện tử”
Phương pháp đào tạo luân chuyển, thuyên chuyển trong công việc với những yếu tố mà mà Tiki
mong muốn.
Phương pháp đào tạo luân chuyển trong công việc vừa giúp nhân sự có kiến thức đa dạng hơn vừa
tiết kiệm chi phí. Ngoài ra giúp Tiki có thể phân công bố trí nhân viên linh hoạt hơn, phối hợp hiệu
quả hoạt động của các phòng ban. Đồng thời nhân sự có thêm động lực vì có khả năng thăng tiến
cao hơn.

IV. Giải pháp

• Doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu, nhu cầu đào tạo cũng như đối tượng đào tạo để
lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp với mục tiêu và sứ mệnh của doanh nghiệp, phù
hợp với nhân viên và tình hình tài chính của tổ chức.
• Cần tăng cường tính thường xuyên trong đào tạo trong công việc, tăng cường tương tác
giữa giảng viên và học viên, thiết kế chương trình đào tạo phù hợp, thu hút để tăng sự thích
thú trong giảng dạy và học tập.
• Thiết kế và xây dựng chương trình đào tạo trực tuyến theo hướng mở, phù hợp cho nhiều
đối tượng, tham khảo các chương trình đào tạo của các nước phát triển về đào tạo nhân
lực.
• Đổi mới và áp dụng nhiều phương pháp giảng dạy hiện đại trong đào tạo nhân lực bằng
cách đưa lồng ghép chương trình đào tạo trực tuyến vào trong chương trình truyền thống;
• Cần có chính sách thu hút đội ngũ chuyên gia từ doanh nghiệp và những cơ sở đào tạo tiên
tiến để xây dựng bài giảng về các học phần đào tạo trực tuyến. Các cơ sở đào tạo cần có
nhiều giải pháp phối hợp, liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp chuyên cung cấp công nghệ

17
đào tạo trực tuyến và doanh nghiệp có nhu cầu về nhân lực ứng dụng công nghệ trong vận
hành.
• Đối với đội ngũ giảng viên phải đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và công tác nghiên cứu. Cụ thể, xây dựng
và thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung, gồm bài giảng, giáo trình, để thi
điện tử, học liệu số, các phần mềm mô phỏng và các học liệu khác cần thiết. Ngoài ra cần
có sự liên kết, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo khác nhằm nâng cao năng lực nghiên
cứu, đào tạo, giảng dạy cho đồng bộ. Triển khai hình thức học tập trực tuyến (E-learning).
• Tăng cường đào tạo nhân viên ứng dụng công nghệ thông tin nhất là trong tình hình hiện
nay khi dịch bệnh ngày càng phức tạp thì nhân viên cần phải nhanh chóng làm quen với
cách thức và phương phương đào tạo trực tuyến.

18

You might also like