You are on page 1of 1

Bài 1: Tìm số tự nhiên n để n + 18 và n − 41 là hai số chính phương.

Bài 2: Cho A = a 2015 + b 2015 + c 2015 + d 2015 , với a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa mãn
ab=cd. Chứng minh rằng A là hợp số.
Bài 3: Cho số nguyên dương n và các số A = 444....4 (A gồm 2n chữ số 4); B =
2n

888.....8 (B gồm n chữ số 8). Chứng minh rằng A + 2B + 4 là số chính phương.


n

Bài 4: Cho hai số tự nhiên a, b thỏa mãn 2a 2 + a = 3b2 + b .


Chứng minh rằng 2a + 2b +1 là số chính phương
Bài 5: Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho n + 17 là một số chính phương.
2

Bài 6: Tìm các số nguyên tố a, b, c và số nguyên dương k thỏa mãn phương trình
a2 b2 16c 2 9k 2 1.
Bài 7: Chứng minh rằng với k là số nguyên thì 2016k + 3 không phải là lập phương
của một số nguyên.
Bài 8: Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương ( p; q; n ) , trong đó p , q là các số nguyên
tố thỏa mãn: p ( p + 3) + q ( q + 3) = n ( n + 3)

Bài 9: Cho tập hợp A gồm 16 số nguyên dương đầu tiên. Hãy tìm số nguyên dương
k nhỏ nhất có tính chất: Trong mỗi tập con gồm k phần tử của A đều tồn tại hai số
phân biệt a , b sao cho a 2 + b 2 là số nguyên tố.
Bài 10: Tìm số các số nguyên n sao cho B = n 2 − n + 13 là số chính phương
Bài 11: Cho a, b là số hữu tỉ thỏa mãn ( a 2 + b 2 − 2 ) ( a + b ) + (1 − ab) 2 = −4ab
2

Chứng minh 1 + ab là số hữu tỉ


Bài 12: Tìm số nguyên dương n lớn nhất để A= 427 + 42016 + 4n là số chính phương
1 1 1
Bài 13: a) Cho ba số hữu tỉ a, b, c thoả mãn + = . Chứng minh rằng
a b c
A = a 2 + b2 + c 2 là số hữu tỉ.

You might also like