You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


------

FINAL DELIVERABLE
MRD- PRD- DEPLOYMENT PLAN

Học phần: DỰ ÁN LỚN 2 Thành viên nhóm:


GVHD: Ths Nguyễn Văn Chức Phan Quang An Bình
Nhóm: 209 Võ Thị Thúy Hằng
Lớp: 46K22.2 Nguyễn Thị Ái Hòa
Trần Mỹ Hương

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023


Contents
I. MARKETING RESEARCH DOCUMENTATION (MRD)...................................................3
1. Customer Profile...................................................................................................................3
2. Customer Journey Map.........................................................................................................3
3. Refined Market Research Documentation............................................................................3
II. PRODUCR REQUIREMENT DOCUMENTATION (PRD)..............................................3
1. Executive Summary..........................................................................................................3
2. Usecase Modeling.............................................................................................................3
3. Business Requirements.....................................................................................................3
4. Solution Requirements......................................................................................................3
5. Business System Design...................................................................................................3
6. Business System Deployment...........................................................................................3
7. Business system technology..............................................................................................3
8. Business system solutions.................................................................................................3
III. DEPLOYMENT PLAN........................................................................................................3

2|Page
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Mô hình kinh doanh của MoWarm.....................................................................................6


Hình 2: Mô hình Usecase của MoWam...........................................................................................7
Hình 3: Sơ đồ DFD đơn giản của MoWarm....................................................................................9
Hình 4: Sơ đồ DFD đơn giản của MoWarm..................................................................................10
Hình 5: Sơ đồ Entity-Relationship của hệ thống...........................................................................10
Hình 6: Sơ đồ Logical Level 0 Diagram........................................................................................11
Hình 7: Sơ đồ Logical Child Diagram 1........................................................................................12
Hình 8: Sơ đồ Logical Child Diagram 2........................................................................................12
Hình 9: Sơ đồ Physical Child Diagram 1......................................................................................13
Hình 10: Sơ đồ Physical Child Diagram 2....................................................................................13
Hình 11: WBS – Cấu trúc phân chia công việc.............................................................................15
Hình 12: AOA – Quản lý thời gian................................................................................................17

3|Page
1. MARKETING RESEARCH DOCUMENTATION (MRD)
2. Customer Profile
a. Khách hàng loại A: Chủ trọ

Nhân khẩu học


Giới tính Độ tuổi Nghề nghiệp Thu nhập/tháng
Tất cả 20-50 Bất kì Bất kì

Tâm lý
Mong muốn Lo lắng
 Nhiều khách hàng tới thuê trọ.  Mất an ninh phòng trọ.
 Quản lý nhà trọ cho thuê hiệu quả cao.  Tài sản bị hư hại
 Tài sản được bảo vệ

Hành vi
Cuộc sống thường ngày Thói quen
 Thăm non, kiểm tra an  Tìm hiểu cách quản lý trọ hiệu quả thông qua các trang web
ninh phòng trọ. và mạng xã hội
 Hay tham gia vào các hội nhóm tìm trọ trên mạng xã hội để
đăng bài cho thuê phòng, tìm kiếm khách hàng

Nhận dạng khách hàng


Thành viên của các group, diễn đàn Những người hay tìm kiếm các từ khóa về phòng trọ
tìm kiếm phòng trọ. trên google hay các trang mạng xã hội

b. Khách hàng loại B: người thuê trọ là sinh viên ngoại thành

Nhân khẩu học


Giới Độ tuổi Nghề nghiệp Thu nhập/tháng
tính
Tất cả 18-22 Sinh viên Bất kì

Tâm lý
Mong muốn Lo lắng
 Có một căn phòng trọ sạch sẽ, an ninh  Phòng trọ không đảm bảo an ninh.
đảm bảo, hàng xóm thân thiện.  Vất vả trong quá trình chuyển và dọn trọ.

4|Page
 Không tốn nhiều thời gian để chuyển và  Bỏ ra nhiều tiền để mua đồ nội thất và
dọn trọ. decor  nhưng lại không ưng ý
 Có một nơi uy tín và giá cả hợp lý để mua
đồ nội thất và trang trí phòng trọ

Hành vi
Cuộc sống thường ngày Thói quen
 Thường xuyên đi học  Sử dụng mạng xã hội để học hỏi, giải trí, xem tin tức 
trên trường  Tìm hiểu, lướt web, mạng xã hội để xem các video decor
Đi làm thêm, đi chơi, phòng trọ, làm cho căn phòng ấm áp hơn
mua sắm  Hay tham gia vào các hội nhóm tìm trọ trên mạng xã hội để
 Dọn dẹp, làm đẹp căn tìm phòng.
phòng

Nhận dạng khách hàng


Thành viên của các group, diễn đàn Những người hay tìm kiếm các từ khóa về phòng trọ
tìm kiếm phòng trọ. trên google hay các trang mạng xã hội

a. Khách hàng loại C: người thuê trọ là các người đi làm, công nhân nhân viên 

Nhân khẩu học


Giới tính Độ tuổi Nghề nghiệp Thu nhập/tháng Con cái
Tất cả 18-30 Công nhân, nhân Bất kì Có hoặc không
viên

Tâm lý
Mong muốn Lo lắng
 Tìm được căn phòng trọ giá rẻ, an ninh  Không đảm bảo an ninh 
đảm bảo  Giá của các phòng thuê cao hơn mức đề
ra

Hành vi
Cuộc sống thường ngày Thói quen
 Dành phần lớn thời gian đi làm tại các  Lướt web, mạng xã hội để giải trí
khu công nghiệp và các công ty  Hay tham gia vào các hội nhóm tìm trọ

5|Page
trên mạng xã hội để tìm phòng.

Nhận dạng khách hàng


Thành viên của các group, diễn - Những người hay tìm kiếm các từ khóa về phòng trọ
đàn tìm kiếm phòng trọ. trên google hay các trang mạng xã hội
3. Customer Journey Map

4. Refined Market Research Documentation


https://www.mindmeister.com/map/2693710451?t=4I4ZbrLeOi
5. PRODUCR REQUIREMENT DOCUMENTATION (PRD)
6. Executive Summary
Dự án kinh doanh của nhóm có tên là MoWarm, lấy cảm hứng từ chữ Warm nghĩa là ấm áp
với ý muốn đem đến cho mọi người 1 không gian “Ấm áp như nhà mình”. Với kinh nghiệm đã là
những người từng tìm thuê trọ, tìm mua nội thất… vất vả, khó khăn, tốn thời gian, công sức và
tiền bạc. Không chỉ vậy, tìm được trọ rồi nhưng không biết phía chủ trọ có phù hợp với nhu cầu
của bản thân không cũng là vấn đề nan giải. Nhóm đã nhận ra rằng không những các thành viên
trong nhóm mà còn rất nhiều bạn sinh viên, người lao động ở ngoài cũng đã có những lúc như
mình. Vậy nên nhóm đã suy nghĩ và quyết định start- up với dự án kinh doanh Công ty “môi
giới” phòng trọ, căn hộ, dịch vụ vận chuyển và kinh doanh nội thất.
Cụ thể, về phía người tìm thuê trọ: Khách hàng khó nắm bắt được chất lượng, nội thất, tình
trạng phòng theo mùa… Hơn nữa, việc chuyển trọ cồng kềnh cũng là điều họ lo ngại nên việc
tìm trọ và có đơn vị vận chuyển sẽ khiến họ hài lòng và đỡ lo lắng. Vì không mất thời gian liên
hệ nhiều bên, tìm kiếm nhiều nơi.

6|Page
Về phía chủ trọ: Họ có phòng trống nhưng chỉ nhận đặt phòng, đăng bài qua các thiết bị,
phương tiện đơn giản như thông qua gọi điện, zalo, facebook… nên chưa thu hút được sự chú ý
của người tìm trọ cũng như chưa phổ biến rộng rãi phòng trọ của họ. Vì vậy, họ cần bên trung
gian đăng bài và hỗ trợ họ trong việc quảng bá phòng trọ cũng như tìm người thuê trọ đến với họ.
Về phía khách hàng- những người mua nội thất, họ chủ yếu là người tìm thuê trọ và chủ trọ
đã từng làm việc với Công ty
Vì vậy, nhóm chúng em đã lên kế hoạch để đưa ra một giải pháp công nghệ cho vấn đề này đó là,
tạo ra một công cụ có chức năng tìm trọ cho người cần, kiếm người ở trọ, dịch vụ vận chuyển
cùng với kinh doanh nội thất với những chức năng cụ thể như sau:
- Tìm phòng trọ. Họ sẽ được biết hầu hết các thông tin cơ bản như: giá cả, diện tích, chất
lượng, an ninh,...
- Đăng bài quảng cáo, tìm người ở trọ cho chủ trọ
- Dịch vụ vận chuyển
- Kinh doanh nội thất, phục vụ khách hàng với mọi nhu cầu sử dụng.

Hình 1: Mô hình kinh doanh của MoWarm

7. Usecase Modeling
Mô hình Usecase của MoWarm mô tả các hoạt động liên quan đến việc sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ và các hoạt động khác của khách hàng trên hệ thống.

7|Page
Hình 2: Mô hình Usecase của MoWam

8. Business Requirements
Business Requirements của MoWarm là những yêu cầu cấp doanh nghiệp đặc tả các đặc điểm,
tính năng của hệ thống. Các Business Requirement của MoWarm được thể hiện bằng bảng dưới
đây, bao gồm các chức năng cốt lõi nhằm giải quyết các vấn đề mà doanh nghiệp đã đặt ra
3.1 Business Equirements Table
Feature Definition Requirement

Đăng ký Người dùng đăng ký tài khoản để bắt đầu sử - Người dùng sở hữu email, số điện thoại
dụng dịch vụ tìm kiếm phòng trọ. cá nhân, xác định khu vực muốn tìm
kiếm, xác định được khoảng tài chính dự
kiến sẽ chi.
- Thiết bị người dùng được kết nối Internet.
- Xác định vai trò là người tìm thuê trọ hay
chủ trọ cho thuê phòng.

8|Page
Chỉnh sửa Người dùng chỉnh sửa thông tin đã nhập - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
thông tin MoWarm

Đăng nhập Người dùng đăng nhập vào ứng dụng để sử - Tài khoản người dùng đã được tạo
dụng dịch vụ. - Tài khoản người đã được phân quyền

Đăng bài Chủ trọ đăng thông tin trọ cho thuê, gửi yêu - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
cầu và chờ xét duyệt. MoWarm
- Đã nộp tiền đủ trả phí đăng bài
- Có đủ thông tin về phòng trọ (Địa chỉ,
diện tích, giá thuê, số lượng người ở…)

Đăng xuất Người dùng đăng xuất ứng dụng sau khi sử - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
dụng dịch vụ nếu muốn. MoWarm

Nộp tiền Người dùng (chủ trọ) nộp tiền để trả phí đăng - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
bài. MoWarm
- Xác định phương thức nộp tiền

Tìm kiếm Người dùng có thể tìm kiếm phòng trọ theo địa - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
chỉ, giá tiền, diện tích, v.v. MoWarm

Liên hệ Người dùng có thể liên hệ với chủ nhà trọ và - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
trao đổi trực tiếp để tìm hiểu thêm thông tin về MoWarm
phòng trọ. - Người dùng sở hữu các phương thức liên
hệ: Gọi điện qua số điện thoại, Zalo,
Messenger.

Bản đồ vị trí Cung cấp bản đồ và thông tin chi tiết về vị trí - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
của phòng trọ, giúp người dùng có thể định vị MoWarm
dễ dàng.

Đánh giá Cung cấp tính năng cho phép người dùng đánh - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
giá và viết nhận xét về phòng trọ và chia sẻ MoWarm
kinh nghiệm của họ với các người dùng khác. - Đã liên hệ thuê phòng với chủ phòng trọ
tính năng liên hệ.
- Đã mua hàng tại MoWarm

Giỏ hàng Trang giỏ hàng cho phép khách hàng đặt hàng - Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
và theo dõi đơn hàng của mình. Họ có thể thêm MoWarm

9|Page
hoặc xóa sản phẩm trong giỏ hàng của họ và - Người dùng lựa chọn được sản phẩm cần
thực hiện các chức năng như tính toán chi phí mua
và phí vận chuyển.

Đặt hàng Tính năng này cho phép người dùng đặt hàng,
có tích hợp các tính năng trong trang sản phẩm
như lựa chọn kích cỡ, màu sắc, số lượng, v.v.
để người dùng có thể tùy chọn sản phẩm một
cách dễ dàng và linh hoạt.
Cung cấp thông tin về việc vận chuyển sản
phẩm, in hóa đơn và thời gian giao hàng.

Thanh toán Thanh toán đơn hàng muốn đặt được tích hợp
với các cổng thanh toán trực tuyến như Momo,
Zalo Pay, đặt hàng COD hoặc thông qua tài
khoản ngân hàng của khách hàng.

Hỗ trợ Tính năng này cho phép khách hàng có thể liên
khách hàng lạc với nhà cung cấp dịch vụ/ quản lý website
để trao đổi, hỗ trợ khi gặp sự cố hay thắc mắc.

Phân tích dữ Hệ thống trực tuyến của MoWarm cần thực


liệu hiện các quy trình phân tích dữ liệu về doanh
thu, lợi nhuận, chi phí, dựa trên các đơn hàng,
dịch vụ đăng bài.

Tạo báo cáo Tạo báo cáo về số lượng phòng cho thuê, số
lượng sản phẩm tồn kho, số giao dịch đã thực
hiện…

3.2 Stakeholder Requirements


Stakeholder Requirement của MoWarm là những yêu cầu cụ thể của từng bên liên quan, là
những tính năng mà họ sẽ tương tác với hệ thống, dựa trên vai trò cụ thể của họ trong tổ chức.
Trong hệ thống của MoWarm, có 3 stakeholder đóng vai trò cốt lõi trong quy trình vận hành đó
là: Người tìm thuê trọ, chủ trọ và hệ thống quản lý MoWarm.
9. Solution Requirements
Functional Requirements
Functional Requirement là những yêu cầu về các chức năng cốt lõi của ứng dụng mà MOWARM
cung cấp cho người dùng của mình. Functional Requirement của MOWARM có mục đích tạo ra
để thực hiện mô tả Behaviors và Functions (Hành vi và Chức năng) của giải pháp mà doanh
10 | P a g e
nghiệp cung cấp
Req.ID Requirement description Priority Complexity

FR.01 Người dùng Đăng ký tài khoản bằng cách thực High Low
hiện chọn lện “Đăng ký”, sau đó nhập Tên đăng
nhập, Email và Mật khẩu vào hệ thống
- Khi Đăng kí thành công, người dùng sẽ
nhận được thông báo từ hệ thống đến giao
diện thiết bị và tài khoản email của người
dùng

FR.02 Người dùng Đăng nhập vào ứng dụng để sử dụng High Low
dịch vụ bằng tài khoản đã đăng kí bằng cách thực
hiện chọn lệnh “Đăng nhập”, sau đó nhập Tên
đăng nhập và mật khẩu vào hệ thống
- Khi Đăng nhập thành công, người dùng sẽ
nhận được thông báo từ hệ thống đến giao
diện thiết bị của người dùng
- Khi Đăng nhập không thành công, thông
báo “Lỗi” sẽ được hiện lên giao diện thiết
bị của người dùng
- Khi muốn đăng nhập bằng tài khoản có
sẵn của các ứng dụng liên kết (Google,
Facebook…). Người dùng thực hiện lệnh
“Đăng nhập với (Tên ứng dụng liên kết)”,
sau đó thực hiện nhập các thông tin theo
điều khoản của các ứng dụng đó để hoàn
thành thao tác đăng nhập

FR.03 Người dùng Cập nhật thông tin cá nhân vào hệ Medium Low
thống bằng cách nhấn vào khu vực “Thông tin
người dùng” sau đó thực hiện lệnh “Tùy chỉnh”
để thực hiện cập nhật thông tin cá nhân như: Tên,
tuổi, ngày sinh, số điện thoại, email, nickname, ID
công dân, địa chỉ nhà, ảnh đại diện và liên kết với
các phương thức thanh toán như tài khoản ngân
hàng hay ví điện tử

FR.04 Người dùng Lấy lại mật khẩu đã mất bằng cách Medium High

11 | P a g e
chọn lệnh “Quên mật khẩu”

FR.05 Chủ trọ thực hiện Nộp tiền cần nhấn vào” Nộp Medium Low
tiền” rồi thực hiện các thao tác tiếp theo

FR.06 Người tìm thuê trọ Tìm kiếm trọ cần thao tác High High
lệnh “Tìm trọ” để nhập khu vực, giá tiền, nội
thất… hoặc thao tác trên các bộ lọc để tìm phòng
trọ phù hợp nhất theo nhu cầu.

FR.07 Người tìm thuê trọ nhấn vào Liên hệ để liên hệ High High
chủ nhà trọ để trao đổi thông tin

FR.08 Người tìm thuê trọ xem Bản đồ và thông tin chi High Medium
tiết về vị trí của phòng trọ bằng cách nhấn vào
chức năng “Xem bản đồ” trên ứng dụng.

FR.09 Người dùng Đánh giá phòng trọ qua tính năng “ Medium Medium
Đánh giá”rồi thực hiện thao tác đánh giá, chia sẻ
kinh nghiệm của họ

FR.10 Khách hàng Đặt nội thất cần nhấn vào Giỏ hàng High Low
để theo dõi đơn hàng của mình

FR.11 Khách hàng Đặt nội thất sau khi đã tìm ra nội High High
thất phù hợp với nhu cầu thì thực hiện lệnh “Đặt
hàng”
- Khi lệnh Đặt hàng được thực hiện thành công,
giao diện ứng dụng lập tức chuyển đến bước
Thanh toán
- Khi lệnh Đặt hàng thực hiện không thành công,
giao diện hiện thông báo “Đặt hàng không thành
công” và đưa người dùng về lại trang chủ

FR.12 Khách hàng Thanh toán sau khi đã thực hiện đặt High High
hàng bằng cách nhấn vào nút “Lựa chọn phương
thức thanh toán” và thực hiện lệnh “Thanh

12 | P a g e
toán”
- Khi thanh toán thành công, hệ thống sẽ
gửi thông báo về cho người thuê là đã
hoàn tất quy trình thanh toán
- Khi thanh toán không thành công, hệ
thống sẽ báo lỗi về giao diện của ứng dụng
và yêu cầu người dùng thực hiện lại quy
trình thanh toán

FR.13 Hệ thống trực tuyến của Mowarm Hỗ trợ khách High Low
hàng bằng cách khách hàng nhấn vào “Liên lạc”
rồi thực hiện liên lạc với hệ thống qua tính năng
gọi, nhắn tin

FR.14 Hệ thống trực tuyến của Mowarm thực hiện Phân High High
tích dữ liệu bằng các dữ liệu mà chủ trọ cung cấp
và dữ liệu theo thời gian thực xảy ra trong các quá
trình giao dịch giữa người tìm thuê trọ, chủ trọ và
hệ thống quản lý.

FR.15 Hệ thống trực tuyến của Mowarm thực hiện Tạo Medium Medium
báo cáo bằng văn bản, số liệu, biểu đồ theo dạng
dashboard trên giao diện của hệ thống quản lý.

Non-functional Requirements
Non-Functional Requirement là những yêu cầu không liên quan trực tiếp tới hành vi – chức năng
của giải pháp mà Mowarm cung cấp nhưng lại là các điều kiện giúp hệ thống chạy tốt và đảm
bảo được chất lượng như yêu cầu. Có thể nói rằng non-functional requirements là những điều
kiện liên quan đến chất lượng của sản phẩm.
Req.ID Requirement Description Priority Complexity

NFR.01 Performance: Tất cả những màn hình Medium Medium


input và output dữ liệu cần phải được
sẵn sàng để hiển thị cho người dùng
trong vòng 3 giây, với điều kiện tải và
chất lượng kết nối giữa client và server
là bình thường.

NFR.02 Usability: High High

13 | P a g e
- Tính hiệu quả: làm đúng theo kì
vọng của người dùng.
- Tính chính xác: giảm thiểu tối đa
các thao tác mà người dùng có
thể đi đến mục tiêu của mình.
- Tính tương tác: thiết kế bắt mắt,
phù hợp với phân khúc khách
hàng.
- Tính dễ tha thứ (Error
Tolerance): Không gây khó khăn
cho người dùng trong quá trình
sử dụng khi ứng dụng bị lỗi.
- Tính dễ học: Thiết kế ứng dụng
có tính nhất quán, đồng bộ.

NFR.03 Security: Medium Medium


- Password của người dùng phải
được mã hóa bằng MD5.
- Hệ thống sẽ deactivate 30 phút
nếu người dùng nhập password
sai 5 lần liên tiếp.
- Khi user quên mật khẩu, link tạo
mật khẩu mới phải được gửi về
duy nhất địa chỉ email đăng ký
đầu tiên.

NFR.04 Integrity: Dữ liệu cần phải được thực High Medium


hiện chính xác tại tất cả thời điểm, vì đặc
trưng các phòng trọ trống sẽ thay đổi
liên tục theo thời gian, tùy theo việc ở-
chuyển trọ, vì vậy đòi hỏi dữ liệu phải
có tính chính xác theo thời gian thực.

NFR.05 Online Manual: Có nút help để hỗ trợ Low Low


người dùng trực tuyến ngay trên hệ
thống. Khi người dùng bấm vào nút
“HELP” thì giao diện mở ra một trang
online documentation, lưu trữ toàn bộ tài
liệu hướng dẫn để người dùng tham

14 | P a g e
khảo ngay tức thì.

10. Business System Design


a. Event Table
Trước khi thực hiện Thiết kế hệ thống của MoWarm, doanh nghiệp cần hoàn thiện bảng Event
Table để biết được nhu cầu khách hàng của mình và định hình được các hoạt động khách hàng
cần thực hiện để đạt được các nhu cầu đó. Từ đó, đưa ra các sơ đồ mô phỏng luồng dữ liệu trong
hệ thống trong quá trình khách hàng thực hiện các hoạt động. Dưới đây là bảng Event Table của
Mowarm.
Event Trigger Source Use Case Response Destination

1.Khách hàng muốn Tìm kiếm trọ Khách Tìm kiếm trọ Trọ phù hợp với Khách hàng
thuê trọ hàng trên Website nhu cầu của khách
sẽ hiện thị để lựa
chọn

2.Khách hàng thuê trọ Thuê trọ để ở Khách Liên hệ với chủ Cung cấp thông tin Khách hàng,
hàng trọ chủ trọ chủ trọ

3.Khách hàng muốn Tìm kiếm nội Khách Tìm kiếm nội Nội thất phù hợp Khách hàng,
mua nội thất thất hàng thất trên cùng với nhu cầu của Website
Website thuê khách sẽ hiển thị
trọ để lựa chọn

4.Khách hàng đặt nội Đặt nội thất Khách Tạo đơn đặt Xác nhận đơn Khách hàng,
thất để sử dụng hàng hàng hàng, Chi tiết đơn ngân hàng,
cho phòng hàng, Phương thức Website
thanh toán, Chọn
Voucher, Giao
dịch

5.Tiến hàng thanh toán Thanh toán Khách Thanh toán tiền Cập nhật trạng thái Khách hàng,
đơn hàng hàng nội thất đơn hàng, Gửi ngân hàng,
hàng tới khách Website

6.Khách hàng kiểm tra Yêu cầu Khách Yêu cầu chi tiết Chi tiết trạng thái Khách hàng,
trạng thái đơn hàng thông tin về hàng trạng thái đơn đơn hàng Website
đơn hàng hàng

15 | P a g e
b. Data Flow Diagram
MoWarm thực hiện quy trình sơ đồ hóa dòng chảy của thông tin qua các đối tượng sử dụng bên
trong hệ thống của mình. Dưới đây là sơ đồ DFD ở dạng cơ bản nhất.

Hình 3: Sơ đồ DFD đơn giản của MoWarm

Khách hàng thuê trọ sẽ lên Website để tìm kiếm, danh sách trọ trống sẽ được Hệ thống trực
tuyến hiển thị trên Website để Khách hàng có thể biết thông tin chi tiết về trọ. Chủ trọ cung cấp
thông tin phòng cho Website từ ban đầu và sẽ nhận được thông báo về Khách hàng quan tâm đến
phòng của họ.
Khách hàng lên Website tiến hành đặt nội thất. Website nhận được thông tin sẽ được Hệ thống
trực tuyến xác nhận đơn hàng. Yêu cầu thanh toán sẽ được gửi tới Khách hàng từ Website.
Khách hàng tiến hành thanh toán, thông tin thanh toán sẽ được chuyển đến mục quản lý doanh
thu của hệ thống trực tuyến. Đồng thời, Hệ thống trực tuyến cũng sẽ cập nhật tình trạng đơn hàng
để Khách hàng có thể theo dõi trên Website.
c. Context Level Diagram

16 | P a g e
MoWarm sử dụng Context Level Diagram để cho ra một cái nhìn tổng quát nhất về hệ thống
trong môi trường hoạt động, trong mô hình này chỉ có các tác nhân và nguồn dữ liệu. Sơ đồ này
sẽ giúp MoWarm xác định được các luồng thông tin giữa hệ thống và các thực thể khác và được
hiển thị dưới dạng một quy trình duy nhất

Hình 4: Sơ đồ DFD đơn giản của MoWarm

d. Data Element

17 | P a g e
Data Element Các Data Elements của MoWarm là những phần dữ liệu quan trọng được sử dụng
trong các luồng hoặc lưu trữ dữ liệu. Các Data Elements còn được xem như các thuộc tính bên
trong một sơ đồ Entity-Relationship của hệ thống.

Hình 5: Sơ đồ Entity-Relationship của hệ thống

e. Logical Level 0 Diagram

18 | P a g e
Trong mô hình Logical Level 0 Diagram, Quy trình của hệ thống MoWarm sẽ được hình thành
rõ ràng hơn. Quy trình được được đánh số thứ tự để biết được dòng chảy các hoạt động trong hệ
thống. Các luồng dữ liệu cấp thấp hơn và kho dữ liệu được thêm vào.

Hình 6: Sơ đồ Logical Level 0 Diagram

 Logical Child Diagram 1


Sơ đồ con Logical Diagram 1 cho thấy chi tiết của hoạt động “2.0 Thanh toán”, gồm có 3 hoạt
động có thể được mô tả như sau: Khách hàng được yêu cầu thanh toán, hệ thống thực hiện bước
“2.1 Kiểm tra yêu cầu thanh toán” của khách hàng có hợp lệ hay không bằng cách kiểm tra bộ dữ
liệu “D3 Thông tin phương thức thanh toán”.
Khi yêu cầu thanh toán hợp lệ, chuyển đến bước “2.2 Thực hiện thanh toán”, hệ thống tiếp tục
xác nhận phương thức thanh toán mà người dùng sử dụng bằng bộ dữ liệu “D3 Thông tin phương
thức thanh toán”. Nếu không xác nhận được thì sẽ thông báo Lỗi. Khi xác minh được có thể
thanh toán khả thi, tiếp tục chuyển đến bước “2.3 Hoàn tất thanh toán”. Sau khi hoàn tất, hệ
thống thực hiện gửi chi tiết thanh toán đến bộ dữ liệu “D2 Dữ liệu thanh toán”. Xác nhận thanh
toán thành công.

19 | P a g e
Hình 7: Sơ đồ Logical Child Diagram 1

 Logical Child Diagram 2


Sơ đồ con Logical Diagram thứ 2 cho thấy chi tiết của hoạt động “5.0 Phân tích số liệu”, gồm có
3 hoạt động có thể được mô tả như sau: Hệ thống gửi yêu cầu phân tích, bắt đầu thực hiện bước
“5.1 Tổng hợp dữ liệu” từ bộ dữ liệu bán hàng. Khi hoàn tất tổng hợp, chuyển đến bước “5.2
Thực hiện phân tích” Sau khi hoàn tất phân tích, tiếp tục chuyển đến bước “5.3 Tạo báo cáo”,
báo cáo được hoàn tất sẽ được chuyển đến bộ dữ liệu báo cáo.

Hình 8: Sơ đồ Logical Child Diagram 2

f. Physical Child Diagram


MoWarm triển khai sơ đồ Physical Child Diagram từ mô hình Logical Child Diagram để thêm
các chi tiết triển khai khác như:
- Chỉ ra quy trình thủ công so với quy trình tự động
- Mô tả hình thức lưu trữ dữ liệu và luồng dữ liệu
- Các quy trình bổ sung để duy trì dữ liệu
 Physical Child Diagram 1

20 | P a g e
Hình 9: Sơ đồ Physical Child Diagram 1

 Physical Child Diagram 2

Hình 10: Sơ đồ Physical Child Diagram 2

11. Business System Deployment


12. Business system technology
Technology to implement business system:
Ngôn ngữ lập trình: MoWarm có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình như HTML, CSS, 
Python để triển khai hệ thống kinh doanh của mình.
Cơ sở dữ liệu: MoWarm có thể sử dụng các cơ sở dữ liệu như MySQL, PostgreSQL,
MongoDB để lưu trữ và quản lý dữ liệu.
Framework: MoWarm có thể sử dụng các framework như Laravel, Django, Spring để
phát triển các ứng dụng và giải pháp.
Công nghệ đám mây: Mowarm có thể sử dụng các dịch vụ đám mây như Amazon Web
Services (AWS), Google Cloud Platform (GCP), Microsoft Azure để triển khai hệ thống của
mình
13. Business system solutions
MoWarm quyết định lựa chọn thực hiện giải pháp công nghệ của mình trên hai dạng nền tảng đó
là: Web & Online Services và Mobile Application.

21 | P a g e
Nguyên nhân là vì doanh nghiệp cần có một website để triển khai các dịch vụ và phục vụ cho
nhu cầu cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ đến cho khách hàng. Bên cạnh đó, một ứng
dụng mobile sẽ mang lại sự tiện lợi và linh hoạt đến cho người dùng khi họ có thể sử dụng và trải
nghiệm sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bất cứ lúc nào
Hệ thống quản trị nội dung (CMS): Hệ thống CMS sẽ giúp quản lý và cập nhật nội dung trang
web một cách dễ dàng. Các thành phần của CMS bao gồm quản lý người dùng, quản lý nội dung,
quản lý tài liệu, quản lý bình luận và phản hồi từ người dùng.
Hệ thống thanh toán trực tuyến: Để người dùng có thể đăng kí đăng bài và thanh toán các hóa
đơn, MoWarm cần có một hệ thống thanh toán trực tuyến an toàn và bảo mật.
Hệ thống phân tích dữ liệu: MoWarm cần phân tích dữ liệu để đánh giá hiệu quả của các lượt
tương tác với bài đăng và cải thiện chất lượng dịch vụ. Hệ thống phân tích dữ liệu sẽ giúp thu
thập, phân tích và báo cáo dữ liệu đó.
Hệ thống quản lý đối tác và khách hàng: MoWarm cần quản lý các đối tác và khách hàng của
mình. Hệ thống quản lý đối tác và khách hàng sẽ giúp quản lý thông tin đối tác và khách hàng,
tương tác và đánh giá chất lượng dịch vụ.
Hệ thống quản lý quảng cáo: MoWarm cần quảng bá và quản lý các chiến dịch quảng cáo để thu
hút người dùng. Hệ thống quản lý quảng cáo sẽ giúp quản lý chiến dịch quảng cáo, phân tích và
báo cáo hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo.
a. Tools for building business system
Website: MoWarm sẽ sử dụng nền tảng xây dựng web từ Wordpress để khởi tạo, thiết kế và phát
triển các dịch vụ, chức năng trực tuyến trong thời gian đầu. Nguyên nhân thực hiện là vì các
thành viên đã có kinh nghiệm làm việc với nền tảng này, và đây cũng là một nền tảng thích hợp
để triển khai SEO và các chiến dịch Digital Marketing.
Mobile App: Triển khai xây dựng và phát triển Native Application và được cài đặt trên hai chợ
ứng dụng lớn nhất hiện nay là Google Play và App Store
b. Feasibility Analysis
Đánh giá các giải pháp dựa trên tính khả thi của dự án:
● Tính khả thi về nguồn lực:
- Các thành viên đang có khả năng đáp ứng về công nghệ chưa cao, nhưng có kĩ năng tốt
về Marketing, tuy nhiên khả năng nghiên cứu và rèn luyện cao là một điểm mạnh của hệ
thống nhân lực hiện tại cho sự phát triển của doanh nghiệp.
- Cần tăng cường hệ thống nhân sự tốt hơn về công nghệ để triển khai các giải pháp công
nghệ phức tạp và tăng khả năng cập nhật, đáp ứng với sự thay đổi của công nghệ.
- Xây dựng hệ thống cơ sở vật chất (máy móc, công cụ, bàn ghế) ở mức tốt để hỗ trợ nhân
lực hoàn thành công việc.
● Tính khả thi về công nghệ:

22 | P a g e
- Hệ thống sử dụng công nghệ tương đối hiện đại với các phần mềm, ứng dụng được cập
nhật liên tục.
- Hệ thống cần có giải pháp nâng cấp công nghệ như: Đào tạo hoặc thuê nhân viên có kinh
nghiệm, Thuê chuyên gia tư vấn, Thay đổi cách tiếp cận và phạm vi dự án.
● Tính khả thi về thời hạn hoàn thành:
- Cần 6 tháng để hoàn thiện, thiết lập các hệ thống cốt lõi của doanh nghiệp.
- Cần triển khai dự án thành các tiến độ để tăng khả năng quản lý.
- Nguồn lực phân bổ hợp lý cho từng tiến độ.
● Tính khả thi về tổ chức:
- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ nên không đòi hỏi độ quy mô và tính phức tạp khi tổ chức
hoạt động kinh doanh.
- Hệ thống triển khai phù hợp với văn hóa doanh nghiệp.
- Có khả năng cao nhận được sự chấp nhận của người dùng sớm nhờ giải quyết được
những vấn đề thực tiễn
14. DEPLOYMENT PLAN
15. Schedule
WBS

Hình 11: WBS – Cấu trúc phân chia công việc

Activity List
STT Công việc Trình tự Thời gian Thời Chi phí Thời gian bắt

23 | P a g e
gian 1
thực hiện thực ngày
thực đầu
(ngày) hiện (triệu
hiện
(ngày) đồng)
Sớm Muộn
Lập kế
hoạch
1.1 NA 3 3 1 0 0
quản lý
dự án
Phân tích
1.2 tổng quan Sau 1.1 3 3 1 3 3
thị trường
Xác định
phạm vi
1.3 Sau 1.1 3 3 1 3 3
dự
án
Lập kế
hoạch dự
1.4 Sau 1.3 2 3 1.5 6 21
phòng rủi
ro
Lập kế
hoạch dự
1.5 Sau 1.4 2 3 1.5 8 23
phòng
thay đổi
Phân tích
SWOT
2.1 Sau 1.2 3 3 1 6 6
của
dự án
Phân tích
đối thủ
2.2 Sau 2.1 2 5 2.5 9 9
cạnh
tranh
Phân tích
khách
2.3 Sau 2.1 3 6 2 9 9
hàng
mục tiêu
Xác định
yêu cầu Sau 2.2,
3.1 2 2 1 12 12
thiết Sau 2.3
kế

24 | P a g e
Lựa chọn
3.2 và đăng ký Sau 3.1 1 3 3 14 14
nền tảng
Thiết kế
3.3 Sau 3.2 5 15 3 15 15
giao diện
Xây dựng
3.4 các tính Sau 3.3 5 10 2 20 20
năng
Kiểm tra Sau 1.5,
3.5 và chỉnh 3.4, 4.1, 4 8 2 25 25
sửa 4.2, 4.3
Xây dựng
4.1 Sau 3.3 5 8 1.6 20 20
nội dung
Phát triển
4.2 đồ họa và Sau 3.3 5 5 1 20 20
giao diện
Phát triển
4.3 hệ thống Sau 3.3 5 10 2 20 20
bảo mật
Thử
5.1 nghiệm Sau 3.5 2 3 1.5 29 29
cấu hình
Đánh giá
5.2 Sau 5.1 2 3 1.5 31 31
thiết kế
Phát hành
5.3 Sau 5.2 2 10 5 33 33
website
AOA

25 | P a g e
Hình 12: AOA – Quản lý thời gian

16. Charter
TITLE
MoWarm- Vì cuộc vì cuộc sống của PROJECT NAME
bạn!

TEAM

PROJECT PROJECT TEAM PROJECT STAKEHOLDERS


MANAGER MEMBERS Người dùng: những người có nhu cầu tìm
Trần Mỹ Hương Nguyễn Thị Ái Hoà- kiếm thông tin về phòng trọ hoặc đồ nội
Designer thất để mua bán, thuê hoặc cho thuê.
Võ Thị Thuý Hằng- Chủ nhà: những người sở hữu các căn nhà,
Business Developer phòng trọ hoặc sản phẩm đồ nội thất muốn
Phan Quang An Bình- quảng bá và bán hàng trên website.
Marketer

SPECS
Diện tích, vị trí, giá cả, số phòng ngủ, phòng tắm, tiện nghi và tính năng khác của từng căn hộ
hoặc sản phẩm nội thất trên trang web.

26 | P a g e
BUSINESS CASE PROJECT PURPOSE
Cung cấp nền tảng kết nối giữa Tạo ra một nền tảng trực tuyến để giúp người dùng tìm
người cho thuê phòng và người cần kiếm và thuê được phòng trọ một cách nhanh chóng và
thuê phòng, có thể tìm kiếm các dễ dàng hơn.
phòng trống và liên lạc với chủ nhà Cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về phòng trọ
để đặt phòng. Kết hợp kinh doanh đồ và các đồ nội thất liên quan đến căn phòng.
nội thất. Cung cấp các tính năng để giúp họ tìm kiếm phòng trọ,
Doanh thu thu về bằng cách thu phí sản phẩm nội thất theo yêu cầu của mình, lọc kết quả
từ chủ nhà khi đăng bài và thu phí từ tìm kiếm, liên hệ và thanh toán an toàn. Đặc biệt, từ
kinh doanh đồ nội thất. một số thông tin đã khai báo, hiển thị đề xuất cá nhân
hóa cho từng người dùng nhằm tăng trải nghiệm người
dùng.

PROJECT DELIVERABLES PROJECT SCOPE


1. Danh sách các căn hộ hoặc Các tính năng như tìm kiếm phòng trọ theo địa điểm,
phòng trọ: Cung cấp các giá cả và khu vực; cho phép người dùng đăng ký tài
thông tin chi tiết về diện tích, khoản và lưu trữ thông tin cá nhân và lịch sử tìm kiếm;
giá cả, vị trí, số phòng ngủ và cung cấp thông tin chi tiết về các phòng trọ và đồ nội
phòng tắm… thất, bao gồm hình ảnh, mô tả và đánh giá từ khách
2. Thông tin về các sản phẩm hàng trước đó; cập nhật thông tin mới nhất về giá cả và
nội thất: thông tin chi tiết về khuyến mãi từ các đối tác liên quan; và cung cấp các
các sản phẩm nội thất, bao công cụ và tài nguyên cho người dùng để giúp họ chọn
gồm hình ảnh, giá cả, kích được phòng trọ và đồ nội thất phù hợp với nhu cầu của
thước và mô tả chi tiết về sản mình.
phẩm.
3. Hệ thống đặt phòng trực
tuyến: Tính năng đơn giản,
tiện lợi và an toàn.
4. Hệ thống thanh toán trực
tuyến: tính năng an toàn và
thuận tiện.

27 | P a g e
PROJECT BENEFITS PROJECT RISKS
Tiết kiệm thời gian và công sức cho  Không tạo ra được sự đồng bộ, nhất quán
người dùng.  Nguồn nhân lực thực hiện dự án bị thiếu so với
Cung cấp thông tin chi tiết và rõ ràng dự kiến ban đầu
về các phòng trọ và đồ nội thất  Thiếu các kỹ thuật về công nghệ
Tăng tính cạnh tranh giữa các nhà
cung cấp phòng trọ, giúp khách hàng
có nhiều sự lựa chọn.
Nâng cao trải nghiệm người dùng
Mang lại lợi ích kinh tế
Đóng góp tích cực vào sự phát triển
của ngành bất động sản và nội thất

RESOURCES PROJECT BUDGET


Máy chủ: là điểm trung tâm của 106.000.000
website và lưu trữ toàn bộ dữ liệu
của nó.
Tên miền
Nội dung: thông tin, dữ liệu và hình
ảnh được hiển thị trên website

MILESTONES

STARTING DATE MILESTONE PROJECT COMPLETION DATE


10/02/2023 COMPLETION 10/5/2023
DATES

28 | P a g e

You might also like