Professional Documents
Culture Documents
Chuong 15 - Qua Trinh Tao Tien
Chuong 15 - Qua Trinh Tao Tien
CHƯƠNG 15:
QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN
1/8/23
GIỚI THIỆU
Chương này giới thiệu tổng quan về cách các ngân hàng thương
mại tạo các khoản tiền gửi và mô tả các nguyên tắc cơ bản của quá
trình tạo tiền.
Mục tiêu
üLiệt kê và mô tả “ba chủ thể ” ảnh hưởng đến quá trình tạo
tiền
üPhân loại các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản và nợ của
Cục Dự trữ Liên bang
üXác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiền cơ sở và thảo
luận về tác động của chúng đối với bảng cân đối của Cục
Dự trữ Liên bang.
üGiải thích và minh họa quy trình tạo tiền gửi bằng tài
khoản T.
Mục tiêu
üTóm tắt cách “ba chủ thể ” có thể ảnh hưởng đến nguồn
cung tiền.
üTính toán và giải thích những thay đổi trong số nhân tiền.
Mục tiêu
ØCung tiền được xác định như thế nào?
ØLàm thế nào để kiểm soát cung tiền được cải thiện?
3. CHỦ THỂ THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN
1. Ngân hàng Trung ương: Federal Reserve System – FED – Cục dự trữ
Liên bang
2. Các ngân hàng: các định chế tiền gửi ; các trung gian tài chính
3. Người gửi tiền: cá nhân và tổ chức
Bảng cân đối kế toán của FED
Hệ thống dự trữ liên bang
Tài sản Nợ
Các chứng khoán Tiền trong lưu thông
• Nợ phải trả
• Tiền trong lưu thông: Tiền trong công chúng
• Dự trữ: tiền gửi của ngân hàng tại Fed và tiền mặt tại quỹ
• Tài sản
• Chứng khoán chính phủ: do FED nắm giữ & tác động lên cung
tiền & tạo ra thu nhập từ lãi
• Các khoản cho vay chiết khấu: cung cấp dự trữ cho ngân hàng và
hưởng lãi suất chiết khấu
Kiểm soát tiền cơ sở:
Tiền mạnh:
MB = C + R
C: Tiền trong lưu thông
R: Dự trữ trong hệ thống ngân hàng
Kiểm soát tiền cơ sở:
Fed mua $100 triệu trái phiếu từ NH & thanh toán bằng séc:
üKết quả ròng là dự trữ tăng thêm $100 triệu.
üKhông có sự thay đổi trong lượng tiền mặt
üMB tăng lên $100 triệu
Mua trên thị trường mở từ công chúng – Phi NH
• Những các nhân hoặc tập đoàn bán trái phiếu cho Fed &
gửi séc của Fed vào ngân hàng
• Kết quả giống như giao dịch mua từ ngân hàng
=> MB tăng một khoản tương ứng
Mua trên thị trường mở từ công chúng – Phi NH
Tiền tệ +$100m
üNgười bán trái phiếu chuyển ngân phiếu của Fed thành tiền mặt
üDự trữ không thay đổi
üTiền trong lưu thông tăng theo số lượng TP mua trên thị trường
mở
üMB tăng theo số lượng TP mua trên thị trường mở
Mua trên thị trường mở từ NH: tổng kết
üTác động của việc mua vào trên thị trường mở lên dự trữ
phụ thuộc vào việc người bán TP giữ tiền mặt hay ký gởi.
Nếu người bán TP giữ tiền, thì việc mua trên thị trường mở không ảnh
hưởng đến lượng dự trữ; nếu số tiền thu được này được giữ dưới dạng
tiền gửi, thì dự trữ sẽ tăng theo số lượng mua trên thị trường mở.
üTác động của việc mua vào trên thị trường mở luôn làm
gia tăng MB bằng đúng số lượng mua (cả khi người bán TP
giữ tiền mặt hay ký gởi)
Bán trên thị trường mở
Công chúng –phi NH Federal Reserve System
Tài sản Nợ Tài sản Nợ
Chứng +$100m Chứng -$100m Tiền trong lưu -$100m
khoán khoán thông
Tiền tệ -$100m
FED bán $100 triệu trái phiếu cho các cá nhân và thu được $100 triệu tiền
mặt
üMB giảm $100 triệu
üDự trữ không thay đổi
üTác động của việc bán trên thị trường mở lên MB thì chắc chắn hơn
nhiều so với tác động lên dự trữ.
à Do đó, Fed có thể kiểm soát MB với các hoạt động thị trường mở hiệu
quả hơn là có thể kiểm soát dự trữ.
Chuyển từ tiền gởi sang tiền
Công chúng-phi NH Hệ thống ngân hàng
Tài sản Nợ Tài sản Liabilities
Tiền gửi -$100m Dự trữ -$100m Tiền gửi -$100m
viết séc viết séc
Tiền tệ +$100m
Tài sản Nợ
Tiền trong lưu +$100m
thông
Dự trữ -$100m
Fed hoàn toàn có thể kiểm soát MB thông qua hoạt động thị trường
mở và cho vay các tổ chức tài chính (chính xác là FED không thể
kiểm soát các khoản vay, chỉ có thể kiểm soát bằng lãi suất chiết
khấu), nhưng không thể kiểm soát Float và tiền gửi kho bạc tại Fed.
Tổng quan về khả năng kiểm soát MB của FED
Bank A Bank A
Tài sản Nợ Tài sản Liabilities
Dự trữ +$100 Tài khoản viết +$100 Dự trữ +$10 Tài khoản +$100
m séc m viết séc m
Nợ vay +$90
Bank B Bank B
Tài sản Nợ Tài sản Nợ
Dự trữ +$90 Tài khoản viết +$90 Dự trữ +$9 Tài khoản +$90
séc viết séc
Nợ +$81
Tạo tiền theo cấp số nhân: mô hình giản đơn
• 100 triệu đô la tiền gửi được tạo bởi khoản vay từ Ngân hàng Nhà
nước, trước hết được gửi tại Ngân hàng A và ngân hàng này cũng
như tất cả các ngân hàng khác, không có dự trữ vượt mức
• Cho dù một ngân hàng chọn sử dụng dự trữ dư thừa của mình để
cho vay hoặc mua chứng khoán, thì tác động của việc mở rộng
tiền gửi là như nhau.
• Nếu A mua chứng khoán $ 90M thay vì cho vay, nhà phát hành
chứng khoán gửi tiền vào NH B => NH lại cho vay => tổng tiền gửi
vẫn tăng.
Bảng 1 Quá trình tạo tiền (giả sử yêu cầu dự trữ 10% và dự trữ tăng 100 đô la)
Quá trình này tiếp tục cho đến khi sự gia tăng
dự trữ ban đầu dẫn đến lượng tiền gửi tăng
lên gấp nhiều lần.
Công thức tạo tiền
• Số nhân tiền gửi đơn giản: sự gia tăng bội số tiền gửi
được tạo ra từ sự gia tăng dự trữ của hệ thống ngân
hàng.
1/8/23
Công thức tạo tiền
M = m ´ MB
m: là bội số của MB được chuyển thành cung tiền.
m lớn hơn 1, ($1 thay đổi trong MB dẫn đến nhiều hơn $1 thay đổi
trong cung tiền).
Tạo ra số nhân tiền
• Giả sử rằng nhu cầu nắm giữ tiền mặt là C và dự trữ dư thừa ER
tăng lên tương ứng với các khoản tiền gửi D.
• Đặt :
• Cung tiền cơ sở MB thì bằng tiền (C) cộng với dự trữ (R):
MB = C + R = C + (r x D) + ER
ER = excess
Dự trữ vượt mức = $0.8B
reserves
M = money
Cung supply
tiền (M1) = C + D = $1,200B
$400B
c= = 0.5
$800B
$0.8B
e= = 0.001
$800B
1+ 0.5 1.5
m= = = 2.5
0.1+ 0.001+ 0.5 0.601
Thissốisnày
Con lessnhỏ
than
hơnthesố simple deposit
nhân tiền gửi đơnmultiplier
giản. Mặc
Although
dù có nhiềuthere
sự mởis rộng
multiple expansion
tiền gửi, of trong
nhưng tiền deposits,
nền
kinh tế không tăng nhiều đến vậy
there is no such expansion for currency
Figure 1 Deposits of failed commercial banks, 1929–1933
Source: Milton Friedman and Anna Jacobson Schwartz, A Monetary History of the United States, 1867–1960
(Princeton, NJ: Princeton University Press, 1963), p. 309.
Figure 2 Excess Reserves Ratio and Currency Ratio, 1929–1933
Sources: Federal Reserve Bulletin; Milton Friedman and Anna Jacobson Schwartz, A Monetary History of the United States,
1867–1960 (Princeton, NJ: Princeton University Press, 1963), p. 333.
Figure 3 M1 and the Monetary Base, 1929–1933
Source: Milton Friedman and Anna Jacobson Schwartz, A Monetary History of the United States, 1867–1960
(Princeton, NJ: Princeton University Press, 1963), p. 333.
ÁP DỤNG: Cuộc khủng hoảng tài chính 2007-2009 và cung tiền
• Trong cuộc khủng hoảng tài chính gần đây, như thể hiện
trong Hình 4, MB đã tăng hơn gấp ba lần do Fed mua tài
sản và sử dụng các phương tiện cho vay mới để ngăn
chặn cuộc khủng hoảng tài chính.
• Khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu vào
năm 2007, Fed đã khởi xướng các chương trình cho
vay và chương trình mua tài sản quy mô lớn nhằm nỗ
lực thúc đẩy nền kinh tế.
• Các chương trình cho vay và mua tài sản này đã dẫn đến
sự mở rộng đáng kể của cơ sở tiền tệ và được đặt tên là
“nới lỏng định lượng”. quantitative easing.