Professional Documents
Culture Documents
Chương 4quan Ly Do Vai, TTB Hoa Chat
Chương 4quan Ly Do Vai, TTB Hoa Chat
Tiết kiệm diện tích xây dựng -> tăng Khó đảm bảo yêu cầu về chất lượng
diện tích cho phòng ngủ. do khó kiểm tra, kiểm soát.
Không tốn chi phí trang thiết bị, Thiếu tính chủ động, linh hoạt vì
nhân công. phụ thuộc vào lịch phân phát đồ của
đơn vị cung ứng, nhu cầu thay đổi
khó thực hiện được.
TẠI KHÁCH SẠN
Ưu điểm: Nhược điểm:
Thời gian quay vòng đồ ngắn (từ đồ Vốn đầu tư ban đầu cho thiết bị
bẩn -> sử dụng lại) -> đồ vải dự trữ
Tăng chi phí lao động và chi phí khác
giảm -> giảm bớt số lượng mua vào.
Tạo ra lợi nhuận -> tăng mức cung
cấp Dv-> tăng thỏa mãn nhu cầu
khách hàng.
Ký hợp đồng giặt ủi cho đơn vị khác.
TỶ TRỌNG CHI PHÍ GIẶT ĐỒ VẢI CỦA KHÁCH
SẠN
STT Khoản mục chi phí giặt ủi Tỷ trọng (%)
Cotton Sợi bông + nguyên Nhẹ, xốp, nhiều lỗ thoát, dễ thấm, Vỏ drag, gối, khăn
liệu thiên nhiên + mau khô trải bàn, khăn ăn,
chất hóa học (lâu Chịu nhiệt độ cao khi giặt đồng phục nhân viên
mục, mềm mại) Dễ bay màu
Dễ bẩn, dễ rách khi cọ sát hoặc
gấp
Vải lanh Sợi của cây lanh Mịn và mềm hơn khi giặt Khăn trải bàn, khăn
Bóng khi hồ, nhẹ, xốp, nhiều lỗ ăn, tấm phủ mền, phủ
thoáng, bền chắc tường, bọc ghế, trang
Dễ nhăn, chịu nước kém hơn trí cửa sổ, trang phục
cotton nhân viên
Chịu được nhiệt độ cao
1. CÁC CHẤT LIỆU VẢI THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
Loại Nguồn gốc Tính chất Sử dụng cho
Tơ lụa Dệt bằng tơ, loại tốt Mềm,mịn, bền, óng ánh, tính co Áo ngủ cho khách,
nhất bằng tơ tằm giãn cao, dễ giặt tẩy. dải trang trí giường,
Dễ bẩn, nhàu khi giặt, chịu nước giải trang trí
kém phòng…
Không chịu được nhiệt độ cao
Vải sợi Chất Polymers hữu Không hút ẩm, chống nước, chống Gối, chăn, áo khoác
nhân tạo cơ từ các nguyên bụi, chống cháy, chống nhăn ngoài, túi ngủ.
liệu thô tự nhiên bởi Không bị hủy hại bởi nấm mốc
biến đổi hóa học Tính co giãn và mềm dẻo tốt
Bề mặt nhẵn, tránh cọ sát khi giặt
Ở nhiệt độ cao có thể bị cháy hoặc
co rúm
2. CÁC LOẠI HÀNG VẢI TẠI KHÁCH SẠN
Hàng vải tại khách sạn:
bedding
Cơ số của các loại hàng vải có khác nhau không? Lấy ví dụ: Khăn tắm,
mềm, gối, bao gối
Hệ số bình quân/ cơ số trong ngành đối với hàng vải:
* Ra trải giường: 3,5
* Mền/chăn: 1,1
* Bao mền: 3,5
* Gối: 1,1
* Vỏ gối: 3,5
* Bảo vệ nệm: 1,1
* Khăn tắm: 4,5
Hệ số bình quân/ cơ số trong ngành đối với hàng vải:
* Ra trải giường: 3,5 nghĩa là gì?
- 01 bộ đang được trải giường
- 01 bộ dơ đang giặt
- 01 bộ sạch đang chuẩn bị pv
- 0.5 bộ đang lưu kho dự phòng (50% trên tổng số giường được dự trữ)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Khách sạn có 60 phòng ngủ, trung bình 1 phòng có 2 giường ngủ:
Số lượng ra trải giường cho 1 giường là 2 chiếc, khăn tắm 4
cái/phòng. Dựa vào cơ số trong ngành tính tổng số lượng ra trải
giường, khăn cần:
Ra trải giường: (60 x 2) x 2 x 3.5= 840
Khăn tắm: (60 x 4) x 4.5 = 1080
3. KIỂM SOÁT ĐỒ VẢI
Sổ sách để ghi chép cụ thể số lượng đồ vải lưu chuyển hàng ngày
như: Đồ vải dơ chuyển cho giặt ủi, đồ vải sạch nhận từ giặt ủi, đồ
vải cấp cho các phòng khách…
PHIẾU GIAO NHẬN ĐỒ VẢI
Ngày... tháng... năm…
Chủng loại Màu sắc Số lượng
1. Vỏ gối Trắng -
2. Ga trải giường đôi Ngà voi -
3. Ga trải giường đơn Xanh -
4. Ga trải giường suite Trắng -
5. Khăn tắm Hoa đỏ -
6. Quần áo ngủ Sọc xanh -
7. Redeaux Vàng -
8. Chăn Đỏ -
9. Khăn lau Xanh -
3. KIỂM SOÁT ĐỒ VẢI
Kiểm kê là gì:
* Kiểm đếm lại số lượng.
* Xác định lại số lượng hàng tồn kho.
Mục đích của việc kiểm kê:
-Theo dõi hàng tồn
-Kiểm soát chi phí mua sắm
-Đảm bảo đủ số lượng kinh doanh
- Xác định lượng đồ vải hao hụt (thanh lý, mất mát) => tìm nguyên nhân để
khắc phục và đề xuất với Ban Giám đốc mua thêm.
3. KIỂM SOÁT ĐỒ VẢI
Lịch kiểm kê:
Hàng
tháng
Nữa
năm
3. KIỂM SOÁT ĐỒ VẢI
Các nơi được kiểm kê: Phòng
khách
Kho
Xe đẩy
tổng
Kiểm
kê
Bộ phận
khác đang pantry
mượn
BẢNG KIỂM KÊ ĐỒ VẢI
Vỏ gối Ra Khăn tay Khăn mặt Khăn tắm Rèm …
Phòng khách
Kho tổng
Kho tầng
Xe đẩy
Bộ phận khác
Tổng cộng
3. KIỂM SOÁT ĐỒ VẢI
Xác định số lượng mất và hư hỏng:
Tổng số lượng trong sổ sách – Tổng số lượng thực tế = số lượng
thất thoát
* Số lượng trong sổ sách = Tồn cuối (cập nhật số lượng từ các
đợt kiểm trước)+ số lượng nhập mới ( số lượng được nhập theo
kế toán).
* Tổng số lượng thực tế = Guest room + trolley cart + pantry +
linen room +ở bộ phận khác.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Xác định số lượng mất và hư hỏng khăn tắm của khách sạn biết:
đợt kiểm tháng trước có 600 cái, nhập mới tháng này 1600 cái.
Hiện nay 60 phòng 1 phòng 2 cái, xe đẩy 50 cái, kho 400 cái, kho
hàng vải còn 1400 cái.
Số lượng trong sổ sách = 600 + 1600 = 2200 cái
Tổng số lượng thực tế = 120 + 50+ 400+1400 = 1970 cái
Tổng số lượng trong sổ sách – Tổng số lượng thực tế = số lượng
thất thoát: 2200 – 1970= 230 cái
4. PHƯƠNG PHÁP ĐỀ NGHỊ THANH LÝ VÀ MUA
MỚI
Phân tích:
Mất (có lý do, không lý do)
Hư hỏng
Đề xuất mua mới
5. KẾ HOẠCH MUA SẮM ĐỒ VẢI
Nghiên cứu tình huống kế hoạch mua mới đồ vải
Nhà cung
cấp 1
Sửa Xin
Kiểm tra
chữa thanh lý
6 QUẢN LÝ HÀNG VẢI
Quản lý hệ thống kho bãi dự trữ đồ vải:
Kiểm soát các loại vải lưu chuyển trong khách sạn
Kiểm tra chất lượng đồ vải để sửa chữa hoặc đề xuất thanh lý
THIẾT KẾ PHÒNG KHO VẢI
Quy mô phòng kho vải phụ thuộc vào quy mô của khách sạn
Lối đi phải thẳng và đủ rộng để thuận lợi cho việc vận chuyển.
Cách khu vực nấu ăn một khoảng cách nhất định để tránh nhiễm mùi.
Tường phòng nên sơn màu trắng, thường xuyên phun hoá chất diệt trùng.
Có nhiều cửa sổ hoặc quạt thông gió để phòng thông thoáng tránh ẩm
mốc.
CÁC VẬT DỤNG CẦN THIẾT CỦA PHÒNG CHỨA
VẢI
Thùng, giỏ, túi nilon để đựng quần áo bẩn
Xe đẩy
Thang hoặc ghế cao để sắp xếp đồ vải lên giá
Máy khâu để sửa chữa vải
Bàn ủi, ván ủi...
MỨC ĐỘ LÀM VỆ SINH
• Hàng ngày
1
• Định kỳ
2
• Đặc biệt
3
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT LÀM VỆ SINH
Chổi lau
TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ
VỆ SINH
Thiết bị cơ khí/ thủ công
* Dụng cụ lau sàn nhà:
Máy chải thảm bằng tay
Chổi và dụng cụ hốt rác
Các bàn chải cọ rửa
Bộ lau kính
Thiết bị điện
-Máy hút bụi (thẳng đứng, hình ống/hình hộp, khô/ướt, không dây
-Máy chà và đánh bóng sàn
-Máy giặt ghế sofa
-Máy sấy (thổi thảm), máy phun rửa cao áp.
HÓA CHẤT TẨY RỬA
Nước lau kính
Đánh bóng đồ gỗ
Đánh bóng kim loại
Tẩy rửa đa năng chuyên dụng
Diệt khuẩn (khử mùi) và tẩy rửa (tẩy thảm, tẩy vết ố trên vải)
Hóa chất tẩy rửa toilet
Dung môi tẩy chất dơ như cao su, keo dán
Thông cống
KÝ HIỆU GIẶT
Giặt khô
42
Giặt bằng tay
Quần áo có thể được làm thẳng thông qua việc dùng nước,
chất tẩy rửa hay bột giặt và các thao tác giặt bằng tay.
43
Giặt bằng máy, nước ở nhiệt độ lạnh.
Giải thích : Nhiệt độ ban đầu của nước không nên vượt quá 300C.
44
Giặt bằng máy, ngâm lâu trong nước lạnh.
Giải thích: Quần áo có thể được làm thẳng, sạch trong máy chỉ khi
điều chỉnh chế độ ngâm lâu trong nước lạnh, bằng cách giảm nhiệt
độ nước lên trước khi cho hệ thống quay.
45
Giặt bằng máy, ngâm trong nước hơi lạnh.
Giải thích: Quần áo có thể được làm thẳng trong máy giặt chỉ khi đặt chế độ
nước hơi lạnh.
46
Giặt bằng máy, nước ở nhiệt độ nước ấm
Giải thích : Nhiệt độ ban đầu của nước không nên vượt quá 400C.
47
Giặt bằng máy, ngâm lâu trong nước ấm.
Giải thích : Quần áo có thể được làm thẳng trong máy chỉ khi
điều chỉnh chế độ ngâm lâu trong nước ấm, bằng cách tăng
nhiệt độ nước lên trước khi cho hệ thống quay.
48
Giặt bằng máy, nước ở nhiệt độ nóng
Giải thích: Nhiệt độ ban đầu của nước không nên vượt quá 500C.
49
Giặt bằng máy, ngâm lâu trong nước nóng.
Giải thích : Quần áo có thể được làm thẳng trong máy chỉ
khi điều chỉnh chế độ ngâm lâu trong nước nóng, bằng
cách tăng nhiệt độ nước lên trước khi cho hệ thống quay.
50
Giặt bằng máy, ngâm trong nước hơi nóng
51
KÝ HIỆU CHẤT TẨY
Có thể dung hóa chất tẩy khi cần.
52
HƯỚNG DẪN ỦI VÀ SẤY QUẦN ÁO
Sấy khô ở nhiệt độ thường
54
Không được vắt
Ủi ở nhiệt độ TB (150C)
55
KÝ HIỆU LÀ/ỦI
Ủi ở nhiệt độ cao (200C)
Không được ủi
56
KÝ HIỆU GIẶT KHÔ
Không được phép làm sạch khô
57
Có thể làm sạch với bất kỳ
dung môi nào trừ
58
Làm sạch bằng sức nóng thấp
59