You are on page 1of 15

Đề 1:

Câu 1: quy trình làm sạch hóa học từ xơ bông? Mục đích của từng công đoạn
Đốt đầu xơ→ giũ hồ→ nấu vải→ giặt và giũ vải→ tẩy trắng hóa học→ tăng trắng
quang học→làm bóng
- đốt đầu xơ: loại bỏ những đầu xơ trên mặt vải, làm cho vải sáng mịn màng, thuận
lợi cho quá trình nhuộm và in hoa tiếp theo
- giũ hồ: loại bỏ màng hồ trên sợi giúp vải dễ thấm nước và các dung dịch hóa chất,
thuốc nhuộm
-nấu vải: làm xơ trương nở, khả năng hấp phụ thuốc nhuộm cao, vải mềm và đẹp hơn
-Giặt và giũ vải: giặt sạch các tạp chất ra khỏi vải. tạo thuận lợi cho quá trình xử lí
tiếp theo đạt kết quả tốt nhất
- Tẩy trắng hóa học: phá hủy màu tự nhiên, tăng độ trắng cho vải
-Tăng trắng quang học: dùng lơ quang học để nâng cao độ trắng của vải đã tẩy
-Làm bóng vải: làm xơ sợi trở nên bóng hơn, khả năng phản xạ ánh sáng tốt hơn, bề
mặt nhẵn và phẳng hơn.
Câu 2: vải bông được nhuộm bằng những loại thuốc nhuộm nào? Đặc điểm của
vải nhuộm bằng lớp thuốc nhuộm trực tiếp?
- Vải bông: TN trực tiếp, hoạt tính, hoàn nguyên, lưu huỳnh, TN pigment
- Bằng lớp thuốc nhuộm trực tiếp: Tất cả thuốc nhuộm trực tiếp đều có khả năng
nhuộm trực tiếp cho xơ xenlulose (bông, visco), xơ protein (tơ tằm) và xơ polyamit
mà không phải xử lý gì thêm trước khi nhuộm.
- Đặt điểm:
+ Vải có độ bền màu kém khi giặt và ánh sáng.
+ Đôi khi có thể thay đổi màu sắc khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, mồ hôi và
không khí, rất dễ phai màu, vải được nhuộm màu sắc sẽ không được tươi sáng.
Câu 3: Có những loại nhãn treo nào? Chức năng của từng loại nhãn treo trên
sản phẩm may mặc
Gồm 4 loại chính:
- nhãn treo, thẻ bài chính: chứa tên nhãn hiệu hoặc biểu tượng thương hiệu
- nhãn treo, thẻ bài chèn: chứa miêu tả sản phẩm, tính năng của sản phẩm, định dạng
ngôn ngữ theo từng khu vực
- nhãn treo, thẻ bài có hướng dẫn sử dụng : giúp khách hàng biết được cách sử
dụng sản phẩm: như biết là ở nhiệt độ nào, giặt bằng phương pháp gì, phơi như thế
nào…
1
- nhãn theo, thẻ bài lợi ích: có thêm đặc trưng riêng của sản phẩm như mặc được
trong thời tiết nào, có khả năng chống tia UV…

Đề 2
Câu 1: Quy trình tổng quát làm sạch hóa học từ vải sợi len? Mục đích của từng
công đoạn?
Đốt đầu xơ → giặt len → làm co vải len → nấu và tinh chế hơi→ cacbon hóa→tẩy
trắng len.
- đốt đầu xơ: loại bỏ những đầu xơ trên mặt vải, làm cho vải sáng mịn màng,
- giặt len: loại bỏ tạp chất thiên nhiên, làm cho vải mềm, tăng tính vệ sinh, đảm bảo
quá trình nhuộm được đều màu , tươi màu
- làm co vải len: tạo lớp tuyết mịn trên bề mặt vải, tăng thêm tính cách điện, cách
nhiệt, mềm mại và tăng vẻ đẹp bên ngoài.
- Nấu và tinh chế hơi: thay đổi tính chất cơ lí và ổn định kích thước của vải dưới tác
dụng của môi trường nhiệt ẩm
- Cacbon hóa: khử các tạp chất thực vật ra khỏi len, tránh những đốm trắng của tạp
chất xenlulozo không bắt màu thuốc nhuộm axit
- Tẩy trắng len: loại bỏ màu tự nhiên, tăng độ trắng cho vải.
Câu 2: Vải len được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm của
vải nhuộm bằng lớp thuốc nhuộm axit
- Vải len lông cừu: TN axit, hoạt tính, trực tiếp
- Bằng lớp thuốc nhuộm axit: Được dùng để nhuộm len, tơ tằm và xơ polyamit là
những xơ mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm amin –NH2 tự do
- Đặc diểm:
+ Có độ bền ánh sáng kém và độ bền khi giặt rất dễ bị phai màu nên
Câu 3: Đặc điểm chung của nhãn cỡ trên sản phẩm may mặc?’
Loại nhãn này giúp thể hiện thông tin về kích cỡ của quần áo. Trong sản phẩm may
mặc có các kích cỡ từ nhỏ tới lớn dành cho người tiêu dùng phù hợp. Kích thước
nhãn được ghi là S, M, L, XL, trong đó S cho nhỏ, M cho trung bình, L cho lớn và
XL cho lớn hơn.
Sự ra đời của nhãn cỡ sẽ giúp khách hàng nhanh chóng chọn lựa sản phẩm phù hợp
với mình hoặc làm quà tặng vừa vặn dành cho người khác.

2
Đề 3:
Câu1: quy trình tổng quát làm sạch hóa học từ vải lụa tơ tằm? mục đích của
từng công đoạn?
Nấu chuội -> tẩy trăng lụa tơ tằm -> làm nặng lụa tơ tằm
- Nấu chuội: là quá trình quan trọng nhất giúp loại bỏ xerixin ra khỏi lụa dưa vào khả
năng hòa tan của nó trong nước, trong các dd xà phòng có tính kiềm, men vi sinh vật
- Tẩy trắng: loại bỏ tạp chất còn lại, làm tơ trắng hơn
- Làm nặng lụa: tăng khối lượng riêng, làm cho lụa đầy đặn và mịn đẹp hơn
Câu 2: Vải lụa tơ tằm được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm
của vải nhuộm bằng lớp thuốc nhuộm hoạt tính?
- Lụa tơ tằm: TN trực tiếp, axit, hoạt tính
- Bằng lớp thuốc nhuộm hoạt tính: nhuộm xơ xenlulose ( thuốc nhuộm hoạt tính),
nhuộm xơ polyamit ( thuốc nhuộm hoạt tính phân tán), nhuộm len, tơ tằm ( hoạt tính
chứa kim loại).
- Đặc điểm vải:
+ Độ bền ma sát, mồ hôi cao đối với màu nhạt và trung bình đối với màu đậm.
+ Độ bền ánh sáng cao , độ bền giặt cao , ít phai màu.
Câu 3: Đặc điểm chung của nhãn chính trên sản phẩm may mặc?
- Nhãn chính là một trong những loại nhãn có chứa tên nhãn hiệu hay biểu tượng
thương hiệu. Vì vậy khi đặt in, may nhãn hiệu các nhà sản xuất sẽ rất chú ý đến loại
nhãn này.
+ Gồm logo, thương hiệu, cỡ, nguồn gốc xuất xứ,...
+ Có nhiều kiểu: gập đôi, kiểu gập may hai đầu, gập hai đầu, gập hình thang,…và
phải đi kèm với nhãn cỡ
+ Đặt ở giữa thân sau áo hoặc cạp quần

3
Đề 4:
Câu 1; quy trình tổng quát làm sạch hóa học vải lụa dệt từ xơ vicozo? Mục đích
đốt đầu xơ => giũ hồ => nấu vải => giặt và giũ vải => tẩy trắng hóa học => vắt ép và
sấy khô
- Đốt đầu xơ: loại bỏ các đầu xơ trên mặt vải => làm vải mịn màng, mặt vải sáng .
Phương pháp đốt đầu xơ trên máy đốt khí
- Giũ hồ: loại bỏ màng hồ trên sợi giúp vải dễ thấm nước và các dung dịch hóa chất,
thuốc nhuộm
- Nấu vải: loại bỏ tạp chất trong xơ sợi, làm xơ trương nở tăng độ thấm hút nước, làm
xơ sợi sạch hơn , vải mềm đẹp hơn.
- Giặt: loại bỏ những tạp chất còn sót lại
- Tẩy: phá hủy màu thiên nhiên, tăng độ trắng cho vải, loại bỏ tạp chất sau quá trình
nấu
- Vắt ép và sấy khô: vì ở trạng thái ướt xơ giảm độ bền khá nhiều nên sau khi làm
sạch cần phải vắt ép và sấy khô
Câu 2: vải lụa dệt từ xơ vicozo nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc
diểm của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm lưu huỳnh
- Vixcozo: TN trực tiếp, TN hoàn nguyên, lưu huỳnh
- Bằng lớp thuốc nhuộm lưu huỳnh: Được dùng chủ yếu để nhuộm xơ và vải bông vì
dd của thuốc lưu huỳnh có độ kiềm mạnh nên nó không dùng để nhuộm len và tơ
tằm, và cũng không dùng để nhuộm xơ tổng hợp.
- Đặc điểm :
+ Màu kém tươi, độ bền màu trung bình
+ Độ bền màu sắc nói chung tốt như độ bền giặt, độ bền ánh sáng, độ bền mồ hôi …
+ Độ bền ma sát trung bình và độ bền màu kém đối với các chất tẩy clo như bột tẩy
trắng và natri hypochlorite. Phạm vi ánh màu giới hạn chỉ có những ánh màu tối và
không có thuốc nhuộm đích thực trong dãi màu đỏ.
Câu 3: đặc điểm của nhãn hướng dẫn sử dụng trên sản phẩm may mặc
- Là một loại nhãn quan trọng khá cho hàng may mặc. Nó giúp khách hàng biết cách
sử dụng sản phẩm. Nó cho biết các loại hướng dẫn chăm sóc khác nhau về các sản
phẩm may mặc như giặt, tẩy trắng, làm khô, rửa mặt và ủi
+Gồm: Hướng dẫn sử dụng sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ

4
Đề 5
Câu 1: quy trình tổng quát làm sạch vải lụa dệt từ xơ axetat? Mục đích của
từng công đoạn
nấu chuội => tẩy trắng => Giặt => vắt ép và sấy khô
- Nấu chuội: loại bỏ tạp chất trong xơ sợi, làm xơ trương nở, tăng độ mao dẫn làm xơ
sợi sạch hơn , mềm đẹp hơn
- Tẩy: loại bỏ màu thiên nhiên, tăng độ trắng cho vải, khử màu, loại bỏ tạp chất sau
quá trình nấu
- Giặt: làm sạch vải,loại bỏ những tạp chất còn sót lại
- Vắt ép và sấy khô: vì ở trạng thái ướt xơ giảm độ bền khá nhiều nên sau khi làm
sạch cần phải vắt ép và sấy khô
Câu 2: vải polyamit được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm
của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm phân tán
Polyamit: TN phân tán, TN axit, TN hoạt tính
- Bằng lớp thuốc nhuộm phân tán: Thường được dùng để nhuộm những xơ ghét nước
( loại xơ nhân tạo và xơ tổng hợp rất ít hút ẩm, khó thấm ướt) như: xơ axetat,
triaxetat, polyamit, polyeste,....
- Đặc điểm: Thuốc nhuộm có độ bền khá cao với ánh sáng tốt và khi giặt có độ bền từ
trung bình đến tốt , ít phai màu
Câu 3: Các loại nhãn mác trên sản phẩm may? Đặc điểm của từng loại nhãn
mác?
- Nhãn chính (main label):
+ Gồm logo, thương hiệu, cỡ, nguồn gốc xuất xứ,...
+ Có nhiều kiểu: gập đôi, kiểu gập may hai đầu, gập hai đầu, gập hình thang,…và
phải đi kèm với nhãn cỡ
+ Đặt ở giữa thân sau hoặc cạp quần
- Nhãn cỡ số:
+ Thể hiện kích cỡ của sản phẩm: size S, size M,…
+ Nên sử dụng với nhãn gấp hai đầu, gấp hình thang
+ Gắn ở vị trí giữa chân cổ thân sau hoặc cạp quần
- Nhãn hướng dẫn gập giống quyển sổ:
+ Kết hợp với nhãn chính và nhãn điện toán
+ Vị trí nhãn ở giữa cổ thân sau hoặc giữa cạp quần
- Nhãn in chuyển nhiệt: không bị rạn nứt, không biến màu, không biến dạng, không
bị bong tróc khi thấm nước hay ở nhiệt độ cao
5
- Nhãn hướng dẫn sử dụng và nhãn mã hóa:
+ Hướng dẫn sử dụng sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ
+ Định dạng, thay đổi mã hóa theo vùng

Đề 6:
Câu 1: : quy trình tổng quát làm sạch vải tổng hợp? Mục đích của từng công
đoạn
Nấu -> tẩy và tăng trắng -> nhiệt định hình-> giặt
- Nấu; loại bỏ tạp chất trong xơ sợi, làm xơ trương nở tăng độ mao dẫn làm xơ sợi
sạch hơn , sáng màu hơn
- Tẩy và tăng trắng:loại bỏ màu thiên nhiên, tăng độ trắng cho vải, khử màu, loại bỏ
tạp chất sau quá trình nấu
- Nhiệt định hình:ổn định hình dáng kích thước của vải, làm tăng độ sáng độ bền màu
- Giặt: làm sạch vải,loại bỏ những tạp chất còn sót lại
Câu 2: vải acrylic( PAN) được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc
điểm của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm hoàn nguyên
- PAN ( Vải acrylic): TN cation, TN phân tán, pigment
- Bằng lớp thuốc nhuộm hoàn nguyên: Được dùng chủ yếu để nhuộm chỉ, vải, sợi
bông, lụa vixcozo, ít khi dùng để nhuộm sợi protein và vải sợi tổng hợp
- Đặc điểm:
+ Có đủ màu, màu sắc tươi và bền với tác dụng của ánh sáng, khí quyển và gia công
ướt.
+ Độ bền với ma sát không cao lắm
Câu 3:các phương pháp đưa hồ hoàn tất lên vải? đặc điểm
Có 4 pp đưa hồ lên vải
-Tận trích: ngâm vải, sp may vào dd hồ vải sẽ hút dd hồ làm dd này loãng dần
-Cán ép: cho vải đi qua dd hồ, sau đó vải được cán bằng trục ép để lấy hết phần hồ

-Tạo bọt: hóa chất được trộn với chất tạo bọt khuấy trộn ở tốc độ cao, hóa chất này
phân bổ thành hạt nhỏ, khi phun vào vải sẽ phủ lên vải một màng với hàm lượng thấp
nhưng thấm sâu vào vải làm cho vải xử lý đều
-Nano: công nghệ nano tạo hạt nhũ tương có kích thước nano, do có kích thước nhỏ
nên chúng thấm sâu vào cấu trúc vải

6
Đề 7
Câu 1: quy trình tổng quát làm sạch hóa học các chế phẩm từ xơ polyamit? Đặc
điểm
Nấu -> tẩy-> nhiệt định hình -> giặt
- Nấu: bằng natri clorit để vải tránh khỏi bị tổn thương
- Tẩy: loại bỏ ,àu thiên nhiên, tăng độ trắng cho vải, khử màu, loại bỏ tạp chất sau
quá trình nấu.
- Nhiệt định hình: ổn định hình dáng kích thước của vải, làm tăng độ sáng độ bền
màu
- Giặt: làm sạch vải, loại bỏ những tạp chất còn sót lại
Câu 2: vải acrylic( PAN) được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc
điểm của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm hoàn nguyên ( giống câu 2 đề 6)
PAN ( Vải acrylic): TN cation, TN phân tán, pigment
- Bằng lớp thuốc nhuộm hoàn nguyên: Được dùng chủ yếu để nhuộm chỉ, vải, sợi
bông, lụa vixcoza, ít khi dùng để nhuộm sợi protein và vải sợi tổng hợp
- Đặc điểm:
+ Có đủ màu, màu sắc tươi và bền với tác dụng của ánh sáng, khí quyển và gia công
ướt.
+ Độ bền với ma sát không cao lắm
Câu 3: Các phương pháp giặt đối với các sản phẩm sau may? Đặc điểm của các
phương pháp giặt
- Công nghệ giặt trắng: khi tiến hành giặt thường kết hợp sử dụng các chất tẩy trắng,
chất tăng trắng cùng với xà phòng hoặc chất giặt tổng hợp. các chất tẩy trắng hóa học
thường là các chất oxy hóa như hợp chất chứa clo, các chế phẩm chứa clo
- Công nghệ giặt mài; sử dụng các tác nhân mài:
+ tác nhân cơ học( máy mài trụ nhám, đá bọt, sự va chạm khi máy quay),
+ tác nhân hóa học( các chất kiềm, axit, chất oxy hóa,)
+ tác nhân sinh hóa( các enzym) kết hợp với hóa chất
- Công nghệ giặt đá, giặt bóng; sử dụng các loại đá núi lửa, đá bọt xốp. Nguyên lý
mài là khi quay đá sẽ va đập vào sản phẩm may tạo ra ma sát mài mòn, làm bạc màu
cục bộ, các loại thuốc nhuộm có độ bên mòn ma sát thấp
- Công nghệ giặt tẩy:chủ yếu áp dụng cho vải denim. Sử dụng chất oxy hóa natri
hypoclorit ( nước gia ven) hoặc permanganat ( thuốc tím) làm tác nhân tẩy. Mức độ

7
thay đổi ánh màu phụ thuộc vào chủng loại và nồng độ chất oxy hóa sử dụng, phụ
thuộc nhiệt độ tẩy, thời gian tẩy
- Công nghệ giặt mài sử dụng men vi sinh: sử dụng men vi sinh cho hiệu ứng giặt
tương tự giặt đã được sử dụng khá lâu. Qua xử lí bề mặt vải sẽ mượt hơn, cảm giác sờ
tay dễ chịu. tuy nhiên độ bền của vải sẽ bị giảm theo mức độ giảm trọng lượng vải
-Công nghệ giặt khô: là quá trình giặt trong các dung môi hữu cơ như xăng công
nghiệp, tetracloetylen và một số dung môi khác trong các thiết bị chuyên dụng
Đề 8:
Câu 1: quy trình tổng quát làm sạch hóa học các chế phẩm từ xơ polyester? Đặc
điểm
Nấu -> tẩy trắng-> nhiệt định hình -> giặt
-Nấu; loại bỏ tạp chất trong xơ sợi, làm xơ trương nở tang độ mao dẫn làm xơ sợi
sạch hơn , sáng màu hơn
-Tẩy:loại bỏ màu thiên nhiên, tăng độ trắng cho vải, khử màu, loại bỏ tạp chất sau
quá trình nấu
- Nhiệt định hình: ổn định hình dáng kích thước của vải, làm tăng độ sáng độ bền
màu
-Giặt: làm sạch vải,loại bỏ những tạp chất còn sót lại
Câu 2: vải bông được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm của
vải nhuộm bằng thuốc nhuộm trực tiếp ( Giống câu 2- đề 1)
Câu 3:quy trình xử lý hoàn tất đối với sản phẩm may? Đặc điểm của từng công
đoạn
Xử lí hoàn tất sản phẩm may gồm tẩy vết bẩn, giặt, xử lí nhiệt ẩm
 Tẩy vết bẩn: loại bỏ các vết bẩn và tăng cường tính thẩm mỹ của sản phẩm.
+ vết dầu mỡ: các loại dung môi: tetracloroetylen, tricloroetylen, xăng trắng
+ vết máu; bằng dung dịch iot hoặc nước giaven
+ gỉ sắt: axit chanh, axit oxalic
+ nấm mốc: vải trắng: nước giaven sau đó giặt H2O2
Vải màu: dung dịch amoniac sau đó giặt bằng nước
+ vết mực
Mực tan trong nước: chất oxi hóa hoặc dd thuốc tím
Mực không tan trong nước: dung môi hữu cơ amoniac, cồn
+ Vết nhựa cây
Nhựa cây chuối ngâm vào giấm ăn
Nước chè dùng thuốc tím
 Giặt: giặt sạch các vết bẩn giúp sản phẩm sáng màu, mềm mại hơn
- Có 5 phương pháp giặt: giặt khô, giặt ướt, giặt mài, giặt mềm, giặt tẩy
8
 Giặt ướt: áp dụng cho hầu hết các loại vải như: bông, len, polyester,…
 Giặt tẩy: Loại bỏ những vết bẩn cục bộ. Sử dụng axit, bazo, chất khử, oxi hóa
 Giặt mềm: áp dụng để giặt các sản phẩm từ vải cotto, lụa, satin,…giúp vải tăng
độ mềm mại, mịn mượt, tạo cảm giác thoải mái.
 Giặt khô: Giặt bằng dung môi:xăng trắng, tricloetylen, tetracloetylen. Các sản
phẩm giặt khô từ nguyên liệu như: len, tơ tằm, lông vũ, nhung, quần áo cao cấp
 Giặt mài
 Xử lí nhiệt ẩm: gồm sấy sản phẩm, xử lý nhiệt ẩm và là sản phẩm. Sản phẩm
được sấy khô để loại bỏ hoàn toàn độ ẩm, giúp ngăn chặn sự sinh trưởng của vi
khuẩn và nấm mốc. Xử lý nhiệt ẩm và là sản phẩm gips sản phẩm phẳng và
đẹp hơn.
Đề 9
Câu 1:nguyên tắc chung khi làm sạch hóa học đối với vải pha ? có những loại
vải pha thông dụng nào ?
- Nguyên tắc chung :
+ phải đảm bảo xử lí cả hai phần xơ của vải ở mức độ cho phép
+ phải hạn chế đến mức thấp nhất khả năng làm tổn thương một trong các thành phần
của vải
+ phải đảm bảo quy trình công nghệ gọn không quá kép dài
- Những loại vải pha thông dụng : vải bông pha xơ hydrat xenlulôzơ, vải bông pha xơ
axetat, vải bông pha xơ polyamit,vải polyeste pha bông,vải len pha xơ polyamit, vải
len pha xơ polyeste
Câu 2: vải len được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm của vải
nhuộm bằng thuốc nhuộm axit ( Giống câu 2- đề 2)
Câu 3:các bước cơ bản khi thực hiện giặt sản phẩm may? Mục đích
B1: Mài cơ học (giúp cho bề mặt vải có độ đồng đều và độ nhăn cao)
B2: Giũ hồ (chuyển tinh bột đến dạng phân tử thấp dễ bị giặt ra khỏi vải, nhưng ko
ảnh hưởng đến độ bền của vải, Cuối cùng giúp Loại bỏ tạp chất, Cho vải mềm)

B3: Giặt mài: (Làm rụng lông tơ trên vải từ xơ sợi xenlulozo, làm cho vải sáng, mềm
mại, tạo lớp tuyết mịn) + Enzim (men vi sinh) + Enzim+ đá(bóng) + Men vi sinh:

+giũ hổ + Axit hoạt động trong môi trường axit->cắt lông + Trung tính: tạo hiệu ứng
lồng đào+hạ màu: mài và hạ màu thuốc nhuộm
B4: Hạ màu khuyến khích dùng enzim, ngoài ra có thể dùng axit, bazo, javen
B5: Chụp màu: nhuộm lên nên màu
B6: làm mềm: hồ mềm, silicon, hương liệu

9
Đề 10
Câu 1:quy trình làm sạch hóa học vải từ polyester pha bông ? mục đích
Giũ hồ -> giặt-> nấu ->tẩy trắng-> đốt đầu xơ-> làm bóng
1. Giũ hồ và giặt: loại bỏ hồ và tạp chất giúp vải mềm mại. dễ thấm hút nước và
thuốc nhuộm
2. Nấu và tẩy trắng: loại bỏ tạp chất còn lại của xơ PES, làm cho vải trắng hơn, tăng
hiệu quả nhuộm
3. Đốt đầu xơ: tăng vẻ đẹp bên ngoài
4. Làm bóng: nâng cao hả năng bắt thuốc nhuộm
Câu 2: vải lụa tơ tằm được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm
của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm hoạt tính ( Giống câu 2 – đề 3)
Câu 3: quy trình xử lý hoàn tất đối với sản phẩm dệt may? Đặc điểm (Giống C3
– đề 8)

Đề 11
Câu1: Quy trình tổng quát làm sạch hóa học từ xơ bông? MĐ từng công đoạn
( Giống câu 1- đề 1)
Câu 2: Vải len được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm của
vải nhuộm bằng lớp thuốc nhuộm axit ( Giống câu 2 – đề 2)
Câu 3: Quy trình giặt mài đối với sản phẩm may? MĐ từng công đoạn
 Công nghệ giặt đá, bóng giặt.
Nguyên lý: dùng các loại đá núi lửa, đá bọt xốp bống giặt làm phương tiện mài, cho
vào máy giặt để quay cùng với quần.
Kết quả: làm sản phẩm bạc màu không đều. Mức độ bạc màu phụ thuộc vào thời gian
giặt và tỷ lệ đá sử dung.
Hạn chế: Gây tổn hại tới máy giặt và quần jeans do đá chà xát vào máy giặt và chà
xát vào quần jeans.
- Khó kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu ra, kiểu dáng các quần trong cùng 1 mẻ
wash không đồng nhất, một số quần bị hỏng do bị mài mòn quá nhiều.
 Công nghệ giặt tẩy màu.
Chủ yếu áp dụng cho vải denim.
Tác nhân tẩy: nước giaven hoặc thuốc tím.
Công nghệ tổng quát: Giũ hồ - Sấy – Giặt tẩy khô (10-30p) – khử clo dư (bằng H2O2
hoặc NaS2O3, nếu không sản phẩm sẽ bị ố vàng và giảm độ bền dưới tác dụng của
clo) – tẩy trắng quang học – làm mềm.

10
 Công nghệ giặt mài sử dụng men vi sinh (enzym)
Cơ chế hđ: Sử dụng các enzyme hữu cơ (hiện nay men vi sinh cellulase dc sử dụng
rộng rãi nhất) để ăn cellulose trong vải để thay thế cho chất tẩy. Khi màu của sản
phẩm đạt tới mức độ yêu cầu, các nhà sản xuất sẽ tăng nhiệt độ hoặc thay đổi độ kiềm
trong máy giặt để vi khuẩn dừng hoạt động.
Ưu điểm : tạo cảm giác sờ tay dễ chịu.
Nhược điểm: giảm độ bền vải.
Hiện nay phương pháp này đang đi theo hai hướng:
- Giặt mài men vi sinh kết hợp với đá bọt (có hoặc k xử lý làm mềm)
- Giặt mài men vi sinh kết hợp làm mềm bằng hợp chất silicon.
Đề 12
Câu1: quy trình làm sạch hóa học từ vải sợi len?/ mục đich ( Giống câu 1 – đề 2)
Câu 2: vải bông được nhuộm bằng những loại thuốc nhuộm nào? Đặc điểm của
vải nhuộm bằng lớp thuốc nhuộm trực tiếp? ( Giống câu 2 – đề 1)
Câu 3: sự thay đổi tính chất của vải tromg quá trình sử dụng sp may? Các yếu
tố tác động đến sự thay đổi đó?
Trong quá trình sử dụng sp may có thể bị phai màu, sờn rách, bị dãn hoặc co lại, bị ố
màu.....
yếu tố tác động : do môi trường tác động trực tiếp or gián tiếp lên sp may như : nắng,
gió, mưa...
Yếu tố về thời gian sử dụng, quá trình sd như giặt, là...
Đề 13
Câu 1: Quy trình tổng quát làm sạch hóa học vải lụa tơ tằm? Mục đích?
( Giống câu 1- đề 3)
Câu 2: vải lụa dệt từ xơ vicozo nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc
diểm của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm lưu huỳnh ( Giống câu 2- đề 4)
Câu 3: Những đặc tính của men vi sinh? Men vi sinh được ứng dụng trong công
đoạn nào của quá trình giặt?
Một số đặc tính của loại men vi sinh:

- Men vi sinh axit: có khả năng hoạt động cao nhất ở pH bằng 4,5 đến 5,5, hiệu quả
giặt mài cao với vải bông tạo ra hiệu ứng sờn bề mặt.

- Men vi sinh trung tính: có khả năng hoạt động cao nhất ở pH bằng 6 đến 8, tác dụng
giặt mài với vải bông không mạnh bằng men vi sinh axit nên cần thời gian xử lý lâu
hơn
11
Công nghệ giặt mài bằng men vi sinh hiện nay đi theo hai hướng:

- Giặt mài bằng men vi sinh kết hợp với đá bọt (có hoặc không xử lý làm mềm).

- Giặt mài bằng men vi sinh kết hợp làm mềm bằng hợp chất silicol,

ứng dụng trong công đoạn giặt mài

Đề 14
Câu 1; quy trình tổng quát làm sạch hóa học vải lụa dệt từ xơ viscozo? Mục đích
( Giống câu 1- đề 4)
Câu 2: vải lụa tơ tằm được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm
của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm hoạt tính ( Giống câu 2- đề 3)
Câu 3: yếu tố ảnh hưởng đến quy trình ép mex?pp lựa chọn
- Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ép mex lên vải:
+Áp lực ép: phụ thuộc vào loại mex phải đủ nhiệt dẻo tan chảy hết và thẩm thấu ra
bên ngoài bề mặt, nếu nhiệt độ quá cao -> lớp kéo dính bị vàng và có nguy cơ thẩm
thấu ra bên ngoài bề mặt.
+ Nhiệt độ ép: phụ thuộc vào độ dày mỏng của vật liệu.
+ Thời gian ép: phụ thuộc vào từng loại vải, từng loại keo, thời gian thấp -> chưa kịp
bám dính vào vật liệu -> mối Ik kém bền
- Phương pháp lựa chọn: đối với từng loại vải, từng loại keo của mex mà doanh
nghiệp lựa chọn nhiệt độ, thời gian ép và áp lực ép cho phù hợp với từng loại sản
phẩm.
Đề 15
Câu 1: : quy trình tổng quát làm sạch vải tổng hợp? Mục đích của từng công
đoạn ( Giống câu 1- đề 6)
Câu 2: vải acrylic( PAN) được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc
điểm của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm hoàn nguyên ( Giống câu 2- đề 6)
Câu 3: Thiết bị sử dụng cho quá trình là ép sản phẩm may? Kể tên một số sp
hoàn thiện từ thiết bị đó
Dụng cụ là: Bàn là hơi(BS-3PC),nồi hơi, bàn hút chân không (YTT-14000)(đặt sp lên
là, hút và thổi),hệ thống ủi hơi hoàn chỉnh, máy là form, máy là cán(là vải tấm),thiết
bị ngành vải da và ren.
• Bàn là hơi:
+ bàn là toàn hơi: là sản phẩmcó chất liệu thun,voan,len,sp dệt kim(sd kết hợphệ
thống cấp hơi, không sd điện), lượng tiêu thụ 3-8 kg hơi/h

12
+ bản là nhiệt hơi: là chi tiết, bán thành phẩm(tiết kiệm time, nhân lực, tăng năng
suất)
+ bàn la bình nước treo: sd trong gia đình, công nghiệp; là được trên mọi chất liệu
+ bàn là hơi nước đứng: sd cho sản phẩm khó ủi như rèm,ra giường; dễ di chuyển
nhờ 4 bánh
• Nồi hơi điện: cung cấp nhiệt và nhiệt hơi tự động, năng lượng thấp hơn than, dầu
• Hệ thống ủi hơi hoàn chỉnh bao gồm: nồi hơi, hệ thống ủi, đường ống hơi, bàn hút
chân không, dây hơi bàn ủi, bàn ủi, hoạt động hoàn toàn tự động và dễ dàng di
chuyển.
• Máy là form:phun,thổi gió và hơi nước nóng để ủi (là) hòan tất áo sơ-mi, jacket,
veston, áo choàng ngoài,... kết nối với nguồn hơi và khí nén trung tâm
• Dụng cụ ép:máy ép keo; máy ép nhãn, ép cườm;thiết bị ngành vải da và ren.
• Máy ép keo: tích hợp băng chuyền, nâng cao năng suất
• Máy ép nhiệt(ép cườm,logo): bằng cơ, máy ép tự động
Máy ép cườm,hạt, ép keo, ép gỗ và in chuyển hình ảnh bằng phương pháp in chuyển
nhiệt qua các loại mặt phẳng.
Đề 16
Câu 1: quy trình tổng quát làm sạch vải lụa dệt từ xơ axetat? Mục đích của từng
công đoạn ( Giống câu 1 – đề 5)
Câu 2: vải polyamit được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm
của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm phân tán ( Giống câu 2- đề 5)Câu3 trình bày
1 số đặc tính của quần áo trong quá trình sử dụng, xử lý và bảo quản? đặc điểm
từng đặc tính
Một số đặc tính của quần áo trong quá trình sử dụng
- Diện tích bề mặt: vật liệu có diện tích bề mặt càng lớn thì khả năng bắt bụi càng cao
- Khả năng phục hồi trạng thái:
+ Vải tổng hợp: khả năng phục hồi trạng thái tốt
+ Vải cotton: dễ nhàu
- Khả năng sinh tĩnh điện: có điện trở suất bề mặt > 108Ω ko có khả năng truyền dẫn
điện nhưng chúng sẽ tích điện. Khả năng sẽ phụ thuộc vào môi trường, mt có độ ẩm
cao thì khả năng truyền dẫn điện càng tăng, tích điện giảm và ngược lại
- Khả năng giữ nước của vật liệu:
+ Loại hàm ẩm thấp: polyeste
+ Loại hàm ẩm cao: xơ bông
13
+ Các loại vật liệu có khả năng giữ nước càng lớn thì độ bền càng giảm
- Mức độ nhiễm bẩn của vật liệu: phụ thuộc vào bản chất của vật liệu, bề mặt của vật
liệu

Đề 17
Câu 1: Quy trình tổng quát làm sach hóa học các chế phẩm từ xơ polyester?
Mục đích của từng công đoạn? ( Giống câu 1- đề 8)
Câu 2:Vải bông được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm của
vải nhuộm bằng lớp thuốc nhuộm trực tiếp? ( Giống câu 2- đề 1)
 Bản chất của quá trình nhiềm bẩn Gồm 4 giai đoạn
Giai đoạn 1: Vết bẩn khuếch tán từ môi trg lên bề mặt vải
Giai đoạn 2: Vết bẩn hấp phụ lên bề mặt vải
Giai đoạn 3: vết bẩn khuếch tán sâu vào trong lõi xơ sợi
Giai đoạn 4: Vết bẩn cố định trên xơ sợi
 Cơ chế liên kết vết bẩn
 liên kết cộng hóa trị: Khi các chất bẩn chứa axit béo chưa no với các phân
tử xơ sợi hoặc thuốc nhuộm
 liên kết ion: Khi vải sợi chứa các nhóm axit, bazo với các chất bẩn là thuốc
nhuộm tự nhiên, chất hoạt động bề mặt, hay chất bẩn là bazo, axit
 liên kết phối trí: bề mặt vật liệu tiếp xúc với vết bẩn là ion
 liên kế hidro và liên kết vandervan: khi chất bẩn và vật liệu có cấu trúc
tương tự nhau
Đề 18
Câu 1: quy trình tổng quát làm sạch hóa học các chế phẩm từ xơ polyamit? Đặc
điểm ( Giống câu 1- đề 7)
Câu 2: vải polyester được nhuộm bằng thuốc nhuộm nào? Đặc điểm vải nhuộm
bằng lớp thuốc nhuộm phân tán?
- Polyester: phân tán
- Bằng lớp thuốc nhuộm phân tán: axetat, triaxetat, pe, polyamit,
- Đặc điểm: khi nhuộm có độ bền màu từ trung bình đến cao, ít phai màu
Câu 3: Nguyên tắc chung của tẩy vết bẩn? các loại vết bẩn thường gặp trong
may công nghiệp? cơ chế tẩy vết bẩn?
- nguyên tắc chung của tẩy vết bẩn: làm sạch sản phẩm
- các loại vết bẩn thường gặp: gỉ sắt, nấm mốc, mực,,,,
14
- Cơ chế
+ Cơ chế hoà tan: nước (dung môi)
+ Cơ chế cơ học: vết bẩn liên kết với vật liệu bằng lực cơ học
- Muối hoá: các vết bẩn là mồ hôi, hoa quả nhựa cây => muối ko tan( NaCl => muối
tan => tẩy
- Hấp phụ:
+ Nhũ hoá (dầu mỡ ko tan trong nước) phải dùng các chất nhũ hoá như dung môi,
chất hoạt động bề mặt để hoà tan
+ Hoá học: đây là phản ứng sử dụng phổ biến nhưng gây nguy hiểm nhất, đó là phản
ứng hoá học để loại bỏ vết bẩn ra khỏi vải

Đề 19
Câu 1: quy trình làm sạch hóa học vải từ polyester pha bông ? mục đích ( giống
câu 1 – đề 10)
Câu 2: vải lụa tơ tằm được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm
của vải nhuộm bằng thuốc nhuộm hoạt tính ( Giống câu 2- đề 3 )
Câu 3: phân biệt sản phẩm nhuộm và sản phẩm in trên vải? có những phương
pháp in hoa nào?
- Phân biệt:
+ In trong môi trường keo, nhuộm trong môi trường dd
+ Thiết bị in hoa khác thiết bị nhuộm
- 4 pp in hoa:In trục, In thủ công, In phun, In khuôn lưới
Đề 20
Câu 1:nguyên tắc chung khi làm sạch hóa học đối với vải pha ? có những loại
vải pha thông dụng nào ? ( Giống câu 1 – đề 9)
Câu 2: vải len được nhuộm bằng những lớp thuốc nhuộm nào? Đặc điểm của vải
nhuộm bằng thuốc nhuộm axit ( Giống câu 2- đề 2)
Câu3: các bước cơ bản khi thực hiện giặt sản phẩm may? Mục đích các bước
Quy trình:B1: Phân loại
B2: Lựa chọn hóa chất, dung dịch, thiết bị.
B3:Thiết lập quy trình giặt.
B4:Vắt sấy, là gấp.
Gồm: giặt khô, ướt, mềm, tẩy, mài

15

You might also like