Professional Documents
Culture Documents
Giáo trình:
1
LỜI TỰA
Thực hiện tinh thần chỉ đạo của ông BÙI ĐỨC THỊNH - Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
và Ban giám đốc công ty.
Chúng tôi, biên soạn giáo trình “ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY MAY CÔNG NGHIỆP” để
phục vụ việc nâng cao hiểu biết về vận hành, sử dụng nhằm khai thác tốt các tính năng của
thiết bị hiện có tại Công ty CP may SÔNG HỒNG. Đây là công việc khó vì chúng ta đã có bề
dầy kinh nghiệm gần 25 năm xây dựng và trưởng thành. Vì vậy, chúng tôi cố giắng biên soạn
những kiến thức tối giản nhất nhưng vẫn đảm bảo truyền tải và đưa ra những GHI NHỚ mang
tính quy trình bắt buộc để mọi người có thể áp dụng.
Nội dung giáo trình gồm các phần sau:
Phần I: Các hiểu biết cơ bản
Bài 1: Hiểu biết về vải
Bài 2: Hiểu biết về kim máy may
Bài 3: Hiểu biết về chỉ
Bài 4: Hướng dẫn vận hành máy một kim thắt nút
Bài 5: Hướng dẫn vận hành máy hai kim thắt nút
Bài 6: Hướng dẫn vận hành máy vắt sổ
Bài 7: Một số đồ gá may thông dụng
Phần II: Các máy chuyên dùng đặc biệt- Chúng tôi sẽ biên soạn và giới thiệu với các
bạn trong thời gian gần nhất.
Do thời gian hạn chế, cuốn sách không tránh khỏi các vấn đề về học thuật cũng như
cách trình bày. Rất mong nhận được sự góp ý từ tất cả mọi người.
Tập thể biên soạn xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty và các phòng ban đã
tạo điều kiện để hoàn thành giáo trình này.
2
Bài 1: HIỂU BIẾT VỀ VẢI
Có hai nhóm vải chính:
*Nhóm vải có nguồn gốc tự nhiên: Là vải được tạo ra từ sợi động vật, thực vật, kén tằm, vỏ
cây, thân cây có sẵn trong tự nhiên như vải bông (Cotton), Vải sợi to(Corduroy), Vải bông
chéo (Denim), Vải nỉ mỏng(Flannel), Vải gai (Hemp), Vải da thú (Leather), Vải lanh (Linen),
Vải tơ tằm (Silk), Vải lông mịn (Velvet), Vải len (Wool) v.v.
*Nhóm vải tổng hợp: Vải tổng hợp chứa các sợi được làm từ vật liệu vô cơ như thủy tinh, các
bon, kim loại hoặc gốm. Các vật liệu hữu cơ có nguồn gốc dầu mỏ. Ví dụ Acetate, Acrylic,
Nylon, Polar Fleece – Lông động vật bắc cực, Polyester, Rayon – Tơ nhân tạo, Spandex – Vải
thun v.v.
Chúng ta sẽ nói rõ đến đặc tính của từng loại vải như sau:
I- Nhóm vải có nguồn gốc tự nhiên:
A-Vải bông (Cotton)
Đặc điểm: - Mềm, mặc rất mát và thoải mái. Hấp thụ và giải phóng mồ hôi nhanh. Mặc ấm vào
mùa đông, mát vào mùa hè.
- Tổ chức sợi bền chặt. Dễ bị nhăn nhưng cũng rất dễ là phẳng.
- Đa dạng về kiểu và cấu trúc dệt.
- Dễ nhuộm mầu, dễ in nhưng cũng dễ bị ô xy hóa mầu.
- Không chịu được ngâm nước, dễ ẩm mốc.
Cách chăm sóc.
- Có thể giặt bằng máy
- Có thể dùng thuốc tẩy trắng Clo với lượng vừa đủ để tránh làm bay mầu vải.
- Có thể là ở nhiệt độ cao
B- Vải bông chéo (Denim)
Đặc điểm:
- Được làm từ bông tự nhiên, kiểu dệt chặt và bền.
- Có thể trao đổi nhiệt hai chiều
- Hấp thụ nước như bông và bền hơn.
- Dễ nhuộm và in
Cách chăm sóc:
- Có thể giặt bằng máy và là ở nhiệt độ cao
- Màu sắc thường bị nhạt theo thời gian sử dụng, vì vậy cần lộn ngược quần áo trước
khi đưa vào máy giặt.
C- Vải nỉ mỏng(Flannel)
Đặc điểm:
- Vải nỉ được tạo ra không qua phương pháp dệt, nhưng nó được sử dụng như vải.
- Nó thường được làm từ bông, nhưng cũng có thể từ len.
- Nỉ cho cảm giác mềm và
- Cấu trúc vải làm cho nó dầy hơn, nên độ cách nhiệt tốt hơn nên khả năng giữ ấm
cơ thể tốt hơn.
- Hấp thụ và giải phóng mồ hôi khi mặc tốt hơn.
- Nó rất bền.
Cách chăm sóc
Vải nỉ mỏng được chế tạo từ bông hoặc lông thú, vì vậy khi may hoặc giặt là cần tuân thủ hướng dẫn
của nhà chế tạo.
3
D- Vải gai (Hemp)
Đặc điểm:
- Là vải dệt thoi từ sợi thân cây Cannabis Sativa
- Tương tự như vải Lanh
- Độ bền giấp ba lần vải Cotton
- Không mềm như các sợi khác (Cứng và thô hơn)
- Có khả năng kháng nấm mốc, khuẩn, thối ngay cả trong điều kiện tự nhiên.
- Dễ dàng nhuộm mầu. Hấp thụ và thoát mồ hôi nhanh nên ít có mùi khi mặc.
- Kháng tia UV (Tia cực tím). Hay bị nhăn và khó là
- Không được treo khi bảo quản.
Cách chăm sóc
- Vải tự mềm sau mỗi lần giặt nhưng không bị mất cấu trúc sơ
- Chỉ giặt trong nước lạnh
- Sợi sẽ bị co mạnh khi sấy hoặc giặt trong nước nóng nếu quá trình thiết kế không
tính đến vấn đề này.
E- Vải da thú (Leather)
Đặc điểm
- Phổ biến nhất là từ da lợn, cừu hoặc trâu bò.
- Đòi hỏi nhiều hóa chất khi sử lý
- Hấp tụ và giải phóng mồ hôi tốt, giữ nhiệt tốt.
- Bền và khó rách, điều kiện may sẽ khó khăn hơn.
- Linh hoạt
- Đòi hỏi nhiều công đoạn hoàn thành
- Không thấm nước và khó nhuộm
- Khó cháy
Cách chăm sóc
- Cần để nơi thaóng mát, không bảo quản trong túi Nylon
- Nếu quần áo bị ẩm, hãy treo nơi thoáng mát để da khô tự nhiên. Tránh nhiệt độ cao
và độ ẩm lớn.
- Các vết nhăn tự nó sẽ dãn ra khi treo quần áo trên mắc. Nếu cần có thể sử dụng bàn
là ở nhiệt độ rất thấp (67-70o C) và không phun nước.
- Làm sạch bằng các phương pháp đặc biệt.
F- Vải lanh (Linen)
Đặc điểm:
- Được sản xuất từ sợi cây lanh, sợi thực vật
- Bền giấp hai lần Cotton
- Hấp thụ và thoát mồ hôi dễ ràng, vì vậy khi mặc rất thoáng và mát
- Trọng lượng nhẹ và hút nước.
- Không bền và dễ bị nhăn
Cách chăm sóc
- Giặt bằng tay hoặc các phương pháp đặc biệt khác.
H- Vải tơ tằm (Silk)
Đặc điểm:
- Linh hoạt, mềm mỏng và thoải mái
- Bền nhất trong các loại sơ tự nhiên
- Hút ẩm mạnh, do vậy mặc rất mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông
4
- Dễ ràng nhuộm các mầu sắc khác nhau và rất bền mầu
- Làm từ sợi Protein tự nhiên của kén tằm.
- Bị yếu đi dưới ánh nắng mặt trời, và khi thấm mồm hôi.
Cách chăm sóc
- Phương pháp làm sạch phụ thuộc vào công đoạn hoàn thành vải, có thể giặt
bằng tay, máy. Tuy nhiên, vải có độ co lớn sau giặt.
- Nhanh bị mất mầu sau giặt.
B- Vải Acrylic
Đặc điểm:
- Nhẹ, mềm và ấm. Mầu sắc tươi sáng và bền mầu. Hấp thụ và giải phóng độ
ẩm nhanh.
- Vải acrylic đàn hồi, luôn ổn định hình dạng, chống co rút và nhăn.
- Sợi acrylic đẹp giống như len, giữ được nếp gấp khi là, không thấm dầu, hóa
chất nhưng lại bị hóa cứng dưới ánh năng mặt trời.
- Có khả năng tích điện. Làm áo khoác không tốt
Cách chăm sóc
- Có thể giặt máy và sấy. Khô rất nhanh
C- Vải Nylon
Đặc điểm
- Bền và nhẹ nhất trong các loại vải. Sợi bóng và khô nhanh.
- Không bám bẩn và lau sạch. Có khả năng chống mài mòn và hóa chất.
- Không hấp thụ độ ẩm. Không chịu được nhiệt độ cao và dễ quăn mép
Cách chăm sóc
- Hầu hết các loại vải Nylon đều giặt được bằng máy với nước ấm và sấy khô ở
nhiệt độ thấp.
- Không sử dụng sấy sau khi giặt
- Nếu phải là, sử dụng nhiệt độ thấp để tránh làm nóng chảy vải.
D- Vải Polyester
Đặc điểm
- Khỏe, chịu kéo và bền. Không bị nhăn, và khô nhanh.
- Không hấp thụ độ ẩm, và bị hóa dẻo khi giặp nhiệt độ cao
- Poly sợi nhỏ, ví dụ như lông Cừu có thể hút ẩm
Cách chăm sóc
- Có thể giặt bằng máy giặt với nước ấm và sấy khô ở nhiệt độ thấp
- Nóng chảy ở nhiệt độ trung bình và cao. Nếu sử dụng bàn là phải đặt ở nhiệt độ
thấp.
5
Bài 2: CÁC KIỂU ĐƯỜNG MAY
6
Kim máy
Kim được chế tạo chính xác và có nhiệm vụ xuyên
chỉ qua lớp nguyên liệu và kéo lên để hình thành
mũi may.
YÊU CẦU:
- Kim phải xuyên qua nguyên liệu may dễ ràng.
- Không làm hỏng mặt vải và đứt sợi vải.
NGUYÊN TẮC CHỌN KIM.
- Chọn kim theo loại máy.
- Chọn kim theo nguyên liệu may
- Chọn kim theo loại chỉ may
- Chọn kim theo điều kiện may
CHỈ MAY
- Chỉ phải đủ bền để không bị đứt chỉ.
- Chỉ không bị sơ trong quá trình may.
- Chỉ không bị giòn hoặc xoăn khi nhiệt độ của kim
tăng.
- Mầu sắc của chỉ không bị thay đổi.
Nguyên tắc lựa chọn chỉ
- Mầu chỉ phù hợp với nguyên liệu may.
- Lựa chọn cỡ chỉ (Chi số chỉ) theo điều kiện may và
yêu cầu của khách hàng.
- Lựa chọn chỉ theo máy
7
c- ĐỊNH MỨC TIÊU HAO CHỈ CỦA ĐƯỜNG MAY THẮT NÚT
Định mức tiêu hao chỉ của đường may thắt nút được tính theo công thức sau:
Σ A = 2 x ( L + T ) x M : L x (1.001 ÷ 1.01)
Trong đó: ΣA- Tổng lượng chỉ
M – Tổng chiều dài may
L – Chiều dài mũi may
T - Chiều dầy may
(1.001 ÷ 1.01) - Hệ số phụ
Ưu điểm:
Chỉ sử dụng một chỉ của kim, có tính đàn hồi cao nên được sử dụng trong
các vật liệu co giãn hoặc các vị trí đường may hay co giãn như đường dọc
ống quần, v.v.
Nhược điểm:
- Đường may có tính một chiều.
- Dễ tháo chỉ, do vậy không cho phép đứt chỉ hoặc bỏ mũi khi may.
b- ĐỊNH MỨC TIÊU HAO CHỈ ĐƯỜNG MAY MÓC XÍCH ĐƠN
Σ A = { ( L + 2T ) + 2 L } x M : L x (1,005 ÷1,01)
Trong đó: A – Tổng lượng chỉ tiêu hao
M – Chiều dài đường may
L - Chiều dài mũi may
Hệ số phụ - (1,005 ÷ 1,01)
III - Đường may móc xích kép (Double Chain Stitches)
8
a- Khái niệm: Đường may móc xích kép được hình thành bởi 1 chỉ kim
và 1 chỉ của móc để hình thành 2 vòng xích ở mặt dưới của lớp nguyên liệu
may.
Trong đó: 1- Chỉ trên ( Chỉ Kim ) 2 – Chỉ dưới ( Chỉ móc )
T – Chiều dầy may L – Chiều dài mũi may
Ưu điểm:
- Sử dụng chỉ của kim và chỉ của móc tạo thành các vòng xích.
- Có tính đàn hồi cao nên được sử dụng trong các vật liệu co giãn hoặc các
vị trí đường may hay co giãn như đường dọc ống quần, v.v.
Nhược điểm:
- Đường may có tính một chiều.
- Dễ tháo chỉ, do vậy không cho phép đứt chỉ hoặc bỏ mũi khi may.
- Tiêu tốn chỉ nhiều giấp 2,5 lần khi mũi may thắt nút.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO CHỈ ĐƯỜNG MAY MÓC XÍCH KÉP
Σ A = { ( L + 2T ) + 3 L } x M : L x (1,005 ÷1,01)
Trong đó: A – Tổng lượng chỉ tiêu hao
M – Chiều dài đường may
L - Chiều dài mũi may
Hệ số phụ - (1,005 ÷ 1,01)
9
Bài 3 : HIỂU BIẾT VỀ KIM MÁY MAY
Có rất nhiều loại kim của các hãng khác nhau. Chúng tôi sẽ trình bày những hiểu biết cơ bản về
kim máy may trên cơ sở tài liệu kỹ thuật của hãng kim ORGAN – Nhật.
1- Khái niệm.
a)- Tên gọi các bộ phận của kim
10
A- Đường kính đốc kim. (mm) được tiêu chuẩn hóa.
B1- Đường kính thân kim – được tiêu chuẩn hóa gọi là cỡ kim.
B2- Đường kính thân kim trên- Mục đính làm tăng cứng cho kim.
D- Chiều dài từ điểm cuối chuôi kim tới mắt kim.
E- Tổng chiều dài kim.
F- Chiều dài từ mắt kim tới mũi kim.
S- Chiều sâu rãnh bắt chỉ.
H- Chiều dài rãnh bắt chỉ.
J- Chiều dài mắt kim.
K- Chiều rộng mắt kim.
N1- Chiều dài chuôi kim.
Các thông số A , B1, D được ghi trong bảng tiêu chuẩn của kim.
2- Các kiểu mũi kim.
Mũi kim là một bộ phận rất quan trọng của kim, nó giúp kim dễ xuyên qua vật liệu
đồng thời không làm đứt hoặc hỏng mặt vải. Bảng sau đây chỉ ra các loại đầu mũi kim
hay dùng trong ngành may.
THIẾT KẾ MŨI
KIM THEO CHIỀU
CHỈ
NHÌN TỪ
BÊN CẠNH
KIM
KÍ HIỆU CỦA
ORGAN
R Q J B U Y
Thiết kế mũi
kim theo chiều
của chỉ
NHÌN TỪ
BÊN CẠNH
11
KÍ HIỆU CỦA S TR SPI
ORGAN
KÍ HIỆU CỦA HÃNG SD1, TRI TIP RS, S - SET
KHÁC
GIẢI THÍCH Đầu thon nhỏ Đầu tam giác nhỏ Đầu thon nhỏ
CÁC LOẠI MŨI KIM CÓ CẠNH SẮC
THIẾT KẾ
MŨI KIM
THEO CHIỀU
CỦA CHỈ
NHÌN TỪ
CẠNH VÀO
MŨI MAY
KÍ HIỆU CỦA P LR LL S
ORGAN
KÍ HIỆU CỦA W, LW RTW, TW, NTW CR, NCR
HÃNG KHÁC
NRTW
3- Cỡ kim (Size)
Năm 1942, cỡ kim đã được tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế. Được gọi là hệ NM
“Number metric”. Theo đó, cỡ kim được xác định là kích thước đường kính thân kim.
Một đơn vị cỡ kim bằng 0.01 mm. Kí hiệu cỡ kim được ghi bằng số, khi đó đường kính
thân kim bằng Cỡ kim x 0.01.
Ví dụ: Kim cỡ #80. Đường kính thân kim = 80 x 0.01 = 0.8 mm.
Kim có đường kính 1.30 mm trong hệ NM sẽ là #130.
Mặc dầu vậy, vẫn có một số cách ghi khác nhau phụ thuộc vào hãng sản xuất kim.
Bảng dưới đây so sánh một số cỡ kim của các hãng khác nhau.
12
4)- QUAN HỆ GIỮA CỠ KIM & CỠ CHỈ TRONG HỆ MÉT (Nm)
Chỉ Chỉ Tơ tằm Chỉ Chỉ Chỉ Chỉ tơ Chỉ tơ Chỉ Chỉ Chỉ
COTTON (Silk) Xe Vi tơ Nylon nylon Hai mặt Có lõi thêu
Cỡ poly nylon Poly đơn lồi
Chỉ ester ester
CỠ KIM ( NEEDLE SIZE)
180 4~6
120 7~9 6~8 6~8 6~8
110 6~8
100 7 ~ 10 4~6 7~9 7~9 7~9 7 ~9 8 ~ 10
90 6~8 7~9
80 9 ~ 11 7~9 8 ~ 10 8 ~ 10 8 ~ 10 7~9 8 ~ 10 8 ~ 10 9 ~ 11
75 9 ~ 11
70 10~12 8~10 9~11 8~10
60 11~14 9~11 10~12 9~11 9~11 9~11 10~12 10~12 11~14
50 12~16 10~12 11~14 18~21 10~12 10~12 10~12 11~14 11~14 12~16
40 14~18 11~14 12~16 11~14 11~14 11~14 12~16 12~16 14~18
30 18~21 12~16 16~19 21~23 14~18 16~19 12~16 16~19 16~19 18~21
25 19~22
20 19~22 14~18 18~21 22~24 16~19 18~21 14~18 18~21 21~23
15 19~22
10 16~19 19~22
8 22~24 21~23 23~25 21~23 21~23 22~24
6 23~25 22~24 25~26
5 22~25 22~24 23~25 22~24
1 23~25
0
13
QUAN HỆ CỠ KIM VỚI CỠ CHỈ TRONG HỆ DENIER
14
5)- CÁC LOẠI KIM ĐƯỢC SỬ LÝ ĐẶC BIỆT THEO YÊU CẦU
Lựa chọn kim có sử lý đặc biệt theo từng loại vật liệu may
Ví dụ: DB x 1 KN # 8 LP
DB x 1 – Tên kim
#8 – Cỡ kim số 8 (60)
15
7) - DIỄN GIẢI CHI TIẾT CHO SỬ DỤNG KIM ORGAN
16
dầy. 22 22 23 24 25 26
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(Lock stitich for thicker
140 150 160 180 200 230
material)
DP x17- Cho tránh bỏ mũi may 11 12 13 14 16 18 19 20 21 22 22
NY (For avoiding skipped stitiches) 23
75 80 85 90 100 110 120 125 130 140 150
160
DPx17- Cho tránh bỏ mũi may 14 16 18 19 20 21 22 22 23 24 25
SK1 90 100 110 120 125 130 140 150 160 180
(For avoiding skipped stitiches)
200
DP x17SF Cho vải dệt kim mịn. 9 10
(for super fine gauge knitted 65 70
fabric)
DPx17HS Kim chịu nhiệt 11 18 20 21 22 23 24 25
(Heatproof needle) 75 110 125 130 140 160 180 200
DPx17LE Kim với mắt kim rộng 14 16 18 19 21 22 23
(DPx17 with larger needle eye) 90 100 110 120 130 140 160
DPx35R May đường viền 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
(Welt seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
DPx35R Cho tránh bỏ mũi may 14 16 18 19 21 22 23
- NY2 (For avoiding skipped stitiches) 90 100 110 120 130 140 160
DPx35R Cho tránh bỏ mũi may 14 16 18 19 21 22 23
- SK1 (For avoiding skipped stitiches) 90 100 110 120 130 140 160
DP-N45 DPx17 tránh đứt sợi vải 18
(for avoiding yarn breakages) 110
17
SM- 332LGH Cho đính cúc 11 12 13 14 16 18 19 20 21 22 23
KSP 75 80 90 100 110 120 125 130 140 160
332LG (Button sewing)
SMx332E 332EXTL Cho đính cúc 9 10 11 12 14 16 18
G 65 70 75 80 90 100 110
XTLG (Button sewing)
SMx332E Có tăng cứng thân kim 11 12 14 16 18
XTLG- (With reinforced blade) 75 80 90 100 110
NY
SMx332S Cho đính cúc 12 14 16
UPLG (Button sewing) 80 90 100
DPN- 2000A Cho may cúc quấn Chân. 38 49
2000A (Button neck wrapping) 100 115
DPN- Cho may cúc 38 49
2000ALG 100 115
DP-N29 Đính cúc có chuôi ngắn. 11 14
(Shoter Shank) 75 90
DP-N31 Đính cúc có chuôi ngắn. 11 14
(Shoter Shank) 75 90
18
DPx1 135x1 Cho mũi may thắt nút 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
354 (Lock stitches) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
DPx58 Cho mũi may Ziczag 9 10 11 12 14 16 18 19
(Ziczag stitches) 65 70 75 80 90 100 110 120
DPx265 265-50EO Cho mũi may thắt nút, may 10 11 12 14 16 18 19
438-
BDEO zic zắc. 70 75 80 90 100 110 120
(Lock stitch, ziczag)
DPx438 265 Cho mũi may thắt nút, may 8 9 10 11 12 14 16 18 19
438
zic zắc. 60 65 70 75 80 90 100 110 120
(Lock stitch, ziczag)
DPxG65 9 10 11
65 70 75
DPx134 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
LE 22 23
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160
SGx1906 135x53 May zic zắc cho may nền 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
SY1906 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(Ziczag stitches for foundation
140
garments)
SGx1963 SY1963 May zic zắc cho may nền 8 9 10 11 12
60 65 70 75 80
(Ziczag stitches for foundation
garments)
SGx1965 SY1965 May zic zắc cho may nền 9 10 11 12 14
65 70 75 80 90
(Ziczag stitches for foundation
garments)
DO x 5 142x5 Cho thùa khuy đầu tròn 11 12 13 14 16 18 19 20 21 22
SY1413 75 80 90 100 110 120 125 130 140
(eyelet buttonholing)
DOx5-NY DOx5 với thân được tăng 16 18 19
cứng 100 110 120
(DOx5 with reinforced blade)
DO x558 558 Cho thùa khuy đầu tròn 10 11 12 14 16 18 19 21
(eyelet buttonholing) 70 75 80 90 100 110 120 130
19
đương
của
hãng
khác
DVx1 UY121GS Hai kim móc xích kép 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
759
(2 needle double chain stitches) 21 22 22 23 24 25
1628
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
MY1001
130 140 150 160 180 200
DVx43 62x43 Đường may móc xích kép 9 10 11 12 14 16 18
của máy vắt sổ. 65 70 75 80 90 100 110
(Double chain stitches over)
DVxG9 Đường may móc xích kép 8 9 11 12 1314
(Double chain stitches) 60 65 75 80 85 90
DVx57 62x57 Đường móc xích kép cho 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
5640 vật liệu dầy. 22 22 23 24 25
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130 140
(Double chain stitches for 150 160 180 200
thicker materials)
20
TVx1 149x1 Cho may viền, may cuốn 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
(Hemming, felled seam) 21 22 22 23
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 150 160
TVx3 149x3 May đường cạnh 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
UY124GS
(For side seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
TVx5 149x5 Đường may viền 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
62x53
(felled seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
TVx5HS Kim chịu nhiệt 18 19 21
(Heatproof needle) 90 100 110
TVx7 149x7 Cho may viền, may cuốn 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
62x53
(Hemming, felled seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
TVx7HS Kim chịu nhiệt 14 16 18
(Heatproof needle) 90 100 110
TVx64 B-64 Đường may viền 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
(felled seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
UOx113G UY113GS 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
S 22 22 23
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160
UOx163 UY163G Mũi may trang trí đăng ten 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
AS
(For picot stitches) 22 22
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150
UOx163 UY163G Mũi may trang trí đăng ten 11 12 14 16 18 19 20
AS
GAS SY7185 (For picot stitches) 75 80 90 100 110 120 125
UYx121 UY121GS Hai kim móc xích kép 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
MY1001
(2 needle double chain stitches) 21 22 22 23
759
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 150 160
Uyx121 UY121G Hai kim móc xích kép 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
BS 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
GBS (2 needle double chain stitches)
SMx1014 MY1014 4 kim khóa trong 8 9 10 11 12 14
A
A (4 needles interlock stitch) 60 65 70 75 80 90
SMx1014 MY1014 4 kim khóa trong 8 9 10 11 12 14 16 18
B
B (4 needles interlock stitch) 60 65 70 75 80 90 100 110
SMx1014 MY1014 4 kim khóa trong tránh bỏ 9 10 11 12
H
H mũi. 65 70 75 80
(4 needles interlock stitch for
avoiding skipped stitches)
21
của
hãng
khác
FLx118A UY118G Cho đường khâu đột 8 9 10 11 12 14 16 18
AS
(For flat seamer) 60 65 70 75 80 90 100 110
FLx118GBS UY118G Cho đường khâu đột 8 9 10 11 12 14 16
BS
(For flat seamer) 60 65 70 75 80 90 100
FLx118GCS UY118G Cho đường khâu đột 8 9 10 11 12
KS
(For flat seamer) 60 65 70 75 80
FLx118GCS Cho tránh bỏ mũi may 9 10 11
-NY2
(For avoiding skipped stitiches) 65 70 75
FLx118GCS Cho vải dệt kim mịn 9 10 11
SF
(for super fine gauge knitted 65 70 75
fabric)
FLG-1 Cho đường khâu đột 8 9 10 11 12
(For flat seamer) 60 65 70 75 80
FLG-8 Cho đường khâu đột 8
(For flat seamer) 60
22
DC-C47 Loại đốc phẳng cả hai bên 9 10 11 12 14 16 18
(Flat shank on both sides) 65 70 75 80 90 100 110
DCx27LE DCx27 với mắt kim rộng 11 14 16
(With larger needle – eye) 75 90 100
DC-N17 81x1 Chiều dài đốc = 13 mm 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
621
(Shank length = 13mm) 21
MY1023
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
A
130 140
DC-N17SF Cho vải dệt kim mịn 9 10
(for super fine gauge knitted 65 70
fabric)
DC-N24 Chiều dài chuôi = 13 mm 11 14
(Shank length = 13mm) 75 90
DC-N25 Chiều dài chuôi = 11.5 mm 7 8 9 10 11
(Shank length = 11.5mm) 50 55 60 65 70
DC-N24SF Cho vải dệt kim mịn 9
(for super fine gauge knitted 65
fabric)
DMx13 82x13 Đường may khóa bên trong 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
1886KK
(Interlock) 21 22 23 24
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 160 180
DMx13 Cho vải dệt kim 9 10 11
KN (For knitted fabric) 65 70 75
23
LWx1669E 1699E Cho đường lót ve áo và cổ 8 9 10 11 12 13 14 16
60 65 70 75 80 85 90 100
(For padding lapel and collars)
LWx1669E 1699EO Cho đường lót ve áo và cổ 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
EO 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(For padding lapel and collars)
LW-C5 29-39 Đường may viền, may ẩn 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(felled seam, blinder stitches)
24
KIM CHO MAY DA (LEATHER)
8) - MỘT SỐ GỢI Ý CHO CÁCH LỰA CHỌN KIỂU MŨI KIM TƯƠNG ỨNG VỚI
VẬT LIỆU MAY ĐƯỢC TRÌNH BÀY Ở BẢNG DƯỚI.
Nguồn: Tài liệu kim của hãng kim SCHMETZ của Đức.
Đặc điểm mũi kim tròn Đây là kiểu mũi kim thông dụng
và nhọn. cho tất cả các loại vật liệu may.
Các loại vải dệt thoi và dệt kim
25
- Sử dụng cho vải dệt kim và một số
- Không mầu vải bị bai giãn.
- Mũi kim dạng bi tròn, nhỏ. - Mũi kim dạng bi tròn nhỏ, không
gây nguy hiểm hoặc làm đứt sợi
dệt kim.
-Đầu kim được kéo dài hơn, - Áp dụng cho vật liệu co giãn và
-Mũi kim dạng bi tròn nhỏ. vải dệt kim.
-Mắt kim và hõm bắt móc - Do đầu kim được kéo dài, hõm bắt
được chế tạo đặc biệt. móc được chế tạo đặc biệt nên rất
hiệu quả cho việc chống bỏ mũi khi
may.
- Mắt kim dài và rộng. - Áp dụng cho may chỉ kim loại hoặc
tương tự.
- Mắt kim dài để chống vặn chỉ hoặc
đứt chỉ khi may.
26
- Kim thêu. - Sử dụng với chỉ Rayon, Polyeste và
- Mũi kim dạng bi cầu nhỏ, các loại chỉ thêu khác.
- Mắt kim dài và rộng - Rãnh chứa chỉ, hõm bắt chỉ và mắt
kim rất rộng để bảo vệ khỏi xước
chỉ làm ảnh hưởng đến chất lượng
thêu.
- Mầu kim đỏ. - Được chế tạo đặc biệt để may chần
- Kim may chần diễu. goàng, nó dễ ràng xuyên qua
- Đặc điểm đầu kim côn và nguyên liệu may.
hơi tròn.
- Đặc điểm mắt kim dài - Dùng để may những đường may nổi.
trên vật liệu dầy, hoặc chất lượng
chỉ may kém và khi thực hiện các
đường may dầy.
- Kim thêu chỉ vàng. - Áp dụng cho vật liệu thô, chặt.
- Đặc điểm đầu kim to, có Thích hợp cho may các loại vải có
mạ lớp chống dính. chi số sợi nhỏ nhất.
- Mũi kim tròn, mắt kim dài va
- Lớp phủ chống dính có tác dụng
và rộng. giảm sự dính bám của vật liệu và
giảm ma sát với vật liệu trên các
loại vải dệt thoi.
27
- Kim khâu trang trí. - Áp dụng cho vải dệt kim lỏng, nhẹ
- Có cánh ở hai bên. và trung bình.
- Thường dùng may các đồ gia
truyền và các họa tiết cần tạo rỗng.
28
9) - CÁCH KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ KHI MAY BẰNG CÁCH LỰA CHỌN KIM ĐÚNG
ĐỨT SỢI VẢI ĐƯỜNG MAY BỊ NHĂN ĐƯỜNG MAY BỊ BỎ MŨI ĐƯỜNG MAY LỎNG CHỈ
(yarn Breakages) ( Seam Puckering) ( Skipped Stitches) (Smaller Needle-Eye relative to thread)
LỰA CHỌN CỠ KIM NHỎ HƠN LỰA CHỌN CỠ KIM LỚN HƠN
(Select smaller Needle Size) ( Select Larger Needle Size)
Thích hợp hơn cho loại kim với mũi kim dạng bi tròn sẽ hiệu quả hơn
( Appropriate combinatio of the Needle shape with the ball point type is more effective)
MŨI KIM DẠNG BI TRÒN LỰA CHỌN ĐẦU KIM CHỌN ĐẦU KIM THON DÀI LỰA CHỌN NHÓM LE
(Ball Point) ( Select Sharp Tip) (Select long tapered blade) (Select LE version)
S. Q.J. B. U. Y Seri NS Seri NY2 Seri LE Larger Eye
29
10) - Lựa chọn các loại kim được sử lý có phủ bề mặt theo hướng dẫn sau để cho chất lượng may tốt hơn.
Cho giảm nhiệt độ của kim khi may. (Reduced needle temperature) Lớp phủ: HP
Cho giảm hiện tượng dính vật liệu. (Reduced adhesion trouble) Lớp phủ: LP
Để cải thiện đặc tính chống mài mòn (For improved of wear resistant properties) Lớp phủ: PD
Các đường may Kim tiêu Cho chống đứt Cho chống Cho chống bỏ mũi Loại kim có
(Sewing) chuẩn sợi nhăn mắt kim
rộng
Đường thắt nút DBx1 DBx1 KN DBx1 NS DBx1 NY2 DB x K5
(Lock stitiches) DBx1 SF DBx1 KNLE
DPx17 DPx17 SF DPx17 NS DPx17 NY2 DPx17 LE
Đường móc xích UYx128GAS UYx128GAS - KN UYx128GAS- UYx128GAS- UYx128LE
kép NY2 SK
(Double chain stitiches)
Đường zic zắc DPx5 DPx5- KN DPx5NS DPx134-NY2 DPx134-SK1 DPx134-LE2
(Ziczag stitiches) DPx134 DPx134- SF
30
Bài 4 : HIỂU BIẾT VỀ CHỈ MAY
1- Các yếu tố kỹ thuật của chỉ may.
Chỉ may là thành phần tham gia vào quá trình hình thành mũi may và ảnh hưởng
đến chất lượng của sản phẩm may. Các thông số kỹ thuật của chỉ may bao gồm.
- Vật liệu của chỉ: Là vật liệu để làm nên sợi chỉ. Có rất nhiều vật liệu làm
chỉ khác nhau như Bông tự nhiên (Cotton), Nylon, Polyester v.v.
- Cấu trúc sợi. Phụ thuộc vào phương pháp kéo sợi.
- Số sợi xoắn. Thông thường, số sợi xoắn của chỉ từ 2 đến 6 sợi.
- Hướng xoắn của chỉ. Có hai loại hướng xoắn là CHỈ XOẮN TRÁI & CHỈ
XOẮN PHẢI.
- Cỡ chỉ. (Size) Là thông số để xác định độ to nhỏ của chỉ may.
- Độ bền kéo. Là thông số để xác định độ bền của chỉ.
- Mầu sắc:
- Phương pháp sử lý chỉ ở công đoạn hoàn thành.
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu từng yếu tố trên.
a) Vật liệu:
Chỉ bông (Cotton):
Được kéo từ sợi bông tự nhiên có các Ưu điểm như Mềm mại, Khỏe và
bền, dễ ràng điều chỉnh để thay đổi theo vải (ví dụ như độ co rút). Có
nhiều loại trọng lượng khác nhau và dễ bảo quản.
Chỉ Cotton khi may luôn tạo sự thống nhất giữa mũi may và vật liệu may.
Dễ nhuộm và làm đồng đều mầu sắc với vải.
Nhược điểm: Độ co giãn và khả năng chịu mài mồn kém. Độ bền bị suy
giảm sau thời gian sử dụng. Dễ bị bở chỉ khi sử dụng hóa chất ở công đoạn
hoàn thành. Giá thành chỉ Cotton đắt.
Chỉ tơ tổng hợp (Rayon)
Đặc tính của chỉ tơ tổng hợp là có độ bóng ở tốc độ cao. Chỉ Nylon hay bị
bạc mầu sau một thời gian sử dụng. Đặc biệt, chỉ trở lên giòn sau nhiều lần
giặt.
Chỉ Polyester
Chỉ Polyester có độ bền rất cao, khỏe và chịu lực kéo tốt hơn chỉ tơ tổng
hợp. Luôn giữ được hình dạng, phục hồi được trạng thái ban đầu sau khi
kéo giãn. Tuy nhiên, chỉ polyester mất mầu nhanh và khó nhuộm màu.
b) Cấu trúc của chỉ.
Chỉ được cấu tạo từ 2 đến 6 sợi con và xoắn lại với nhau để tạo thành chỉ may. Số
sợi con càng nhiều, độ bền kéo của chỉ may càng lớn. Đây là thông số được ghi trên
thông số của cuộn chỉ.
31
Số sợi càng nhiều, khả năng chống mài mòn khi may càng cao. Tuy nhiên giá thành chỉ
sẽ đắt.
c) - Hướng xoắn của chỉ.
Chỉ may có hai loại hướng xoắn là Hướng xoắn phải & Hướng xoắn trái như hình vẽ
dưới đây.
Chỉ xoắn phải S thích hợp cho may các đường may mũi may phẳng hoặc các mũi may phủ.
Chọn hướng xoắn chỉ đúng sẽ không gây bỏ mũi, rối chỉ hoặc đứt chỉ khi may.
d)- Mầu sắc.
Hai chỉ tiêu đánh giá mầu sắc của chỉ là:
- Mầu sắc phải phù hợp với sản phẩm may.
- Độ bền mầu theo thời gian.
e) Độ bền kéo của chỉ. Độ bền kéo càng lớn, chỉ càng bền. Hiện nay, để nâng cao độ bền kéo,
người ta sử dụng loại chỉ có lõi Polyester và bên ngoài quấn bông.
f )- Cỡ chỉ (size) Là thông số để xác định độ to nhỏ của chỉ may. Có hai phương pháp đo cỡ
chỉ mang tính kinh điển lấy Chiều dài và Trọng lượng chỉ là hai thông số chính.
* Hệ đo theo trọng lượng (WT) : Với trọng lượng 1 gram, sợi chỉ sẽ dài bao nhiêu mét.
Ví dụ: Trên nhãn cuộn chỉ ghi 40WT – Có nghĩa là 1 gram chỉ sẽ dài 40 mét.
30WT – Có nghĩa là 1 gram chỉ sẽ dài 30 mét.
Như vậy: Trong hệ đo theo trọng lượng, số WT càng lớn, chỉ càng mảnh và ngược lại.
Cách ký hiệu: Cỡ chỉ ( Chi số chỉ) được kí hiệu gồm hai phần.
Chữ số - Chỉ số mét dài / 1gram.
Chữ WT- chỉ hệ tiêu chuẩn.
* Hệ đo theo chiều dài (Denier) : Hệ đo theo chiều dài kí hiệu là D. Một đơn vị Denier sẽ được
hiểu là. 1 gram chỉ sẽ có chiều dài tiêu chuẩn là 9000 mét.
Ví dụ: Nếu 9000 mét chỉ có trọng lượng 120 gram. Thì cỡ chỉ sẽ là 120 D
Chỉ thêu 120/ 2 có nghĩa là Chỉ gồm 2 sợi, mỗi sợi có chi số là 120D, vì vậy cỡ chỉ sẽ là
120 x 2 = 240 D.
Lưu ý : Hệ đo theo trọng lượng (WT) không phụ thuộc vào số sợi của chỉ.
Hệ đo theo chiều dài (Denier) lại phụ thuộc vào số sợi chỉ.
Cả hai hệ đo đều liên quan đến chiều dài và trọng lượng.
32
Trong hệ WT – Số càng lớn thì chỉ càng mảnh và ngược lại.
Trong hệ D - Số càng lớn thì chỉ càng lớn và ngược lại.
*Hệ Tex : Của ngành dệt lấy trọng lượng của 1000 mét chỉ làm chỉ số đo. Ví dụ, 1000 mét chỉ
nặng 25 gram, chi số chỉ theo Tex là Tex 25.
Chú ý : Tất cả cỡ chỉ không phải là đường kính của sợi chỉ.
Sau đây là bảng chuyển đổi giữa các hệ.
Nguyên tắc vàng : - Chuyển đổi các hệ chỉ 40 Wt. = 240 denier = Tex 25
- Đường kính của mắt kim nên lớn hơn 40 % đường kính sợi chỉ.
Bảng sau đây trình bầy một số hệ thống xác định cỡ chỉ khác
Hệ Kí hiệu Đặc tính Hằng số Đơn vị
Ne, NeC,
Hệ Cotton Trọng lượng cố định 1 pound 840 yards
NeB
1,000
Tex TEX, T Chiều dài cố định 1 gram
meter
Trọng lượng cố định 1,000 1,000
Hệ Metric Nm
gram meter
Trọng lượng cố định 1,000 333
Metric Ticket Tkt
gram meter
9,000
Hệ Denier Td, d Chiều dài cố định 1 gram
meter
Hệ Linen NeL Trọng lượng cố định 1 pound 300 yards
Hệ Wool NeW Trọng lượng cố định 1 pound 256 yards
Silk Machine Trọng lượng cố định, A=900 yards, B=800
1 ounce 100 yards
Twist yards, F=300 yards, etc.
Bảng dưới đây chỉ ra cách lựa chọn cỡ chỉ với trọng lượng vải may.
Trọng lượng vải Trọng lượng Cỡ chỉ theo hệ Cỡ chỉ theo hệ Cỡ chỉ theo hệ
(oz/yd^2) vải (g/m^2) TEX MÉT Dinier
2 đến 4 65 đến 135 T-16 đến T-24 60WT- 40WT 144 D- 216 D
4 đến 6 135 đến 200 T-24 đến T-30 40WT- 34WT 216D – 270D
6 đến 8 200 đến 270 T-30 đến T-50 34WT – 20WT 270D – 450D
8 đến 10 270 đến 340 T-40 đến T-60 25WT – 16WT 360D – 540D
10 đến 14 340 đến 475 T-60 đến T-135 16WT – 8WT 540D – 1215D
33
CÁC CỠ CHỈ THÔNG DỤNG
Hệ Tex Ticket Hệ cotton -Ne. Hệ mét. Hệ Cotton.
Hệ U.S. Hệ Châu Âu Hệ Nhật/Châu âu
Hệ Hong Kong
ASTM D3823 BS4134 BS4134
Cho tất cả các loại Cho tất cả các koại Cho chỉ bông
Cho chỉ tơ tổng hợp
chỉ chỉ (Nhật sử dụng cho chỉ tổng hợp)
18 602 180 90
21 803, 502 140 80
27 603, 402 120 60
35 503, 302 80 50
40 403, 352 75 40
60 303, 202, 604 50 30
70 162, 353 36 24
90 203, 606 30 20
105 163 24 16
135 123 22 12
210 125 10 8
Bảng dưới đây trình bầy cỡ chỉ cho các loại đường may trên sản phẩm cụ thể.
34
CỠ CHỈ
Cỡ kim HỆ MÉT # 10 22 30 50 75 120 140 180
ÁP DỤNG KIỂU MŨI MAY Singer Hệ Hong Kong 606 604
(Metric) 125 123 403 402 803 602
# 203 202
Hệ Tex # 210 135 90 60 40 27 21 18
Gimp x
35
Bài 5: MÁY MỘT KIM THẮT NÚT
PHẦN I: HIỂU BIẾT CHUNG
1- Cụm đánh chỉ suốt 2- Gạt chỉ kim 3- Tay nâng chân vịt
4- Công tắc lại mũi nhanh 5- Bàn ép (Chân vịt) 6- Hộp điện điều khiển
7- Panel điều khiển 8- Gạt gối 9- Công tắc điện
10- Mắt báo dầu 11- Tay lại mũi 12- Đĩa đặt chiều dài mũi may
13- Puly 14- panel vận hành 15- Dàn cọ chỉ
Các cơ cấu an toàn
16- Chắn an toàn cần giật chỉ 17- Chắn an toàn ngón tay
36
II- Nguyên tắc an toàn khi vận hành máy may:
37
4- Không được vận hành khi không
có chắn an toàn cần giật chỉ.
- Không được đưa ngón tay vào
khu vực cần giật chỉ.
-Khi máy vận hành lần đầu hoặc máy nghỉ làm
việc trong một thời gian dài. Phải chạy máy không
tải ở tốc độ 3000 mũi / phút trong thời gian ít nhất
10 phút để chống kẹt máy.
38
IV- Vệ sinh máy
VỆ SINH MÁY HÀNG NGÀY ÍT NHẤT MỘT LẦN THEO TRÌNH TỰ SAU
Sau khi vệ sinh may, tiến hành vệ sinh vị trí làm việc và thu rác thải vào đúng nơi quy định.
39
PHẦN II : TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
40
6- Cầm tay vào khóa thoi 1 như hình vẽ và
ấn thoi suốt vào ổ ( Thoi chỉ lắp đúng khi
nghe tiếng cách và không bị xoay)
Ghi nhớ:
- Khi may hàng mỏng, sử dụng suốt đặc 2
- Khi may hàng dầy, sử dụng suốt có lỗ
như hình bên.
C-Lắp kim
41
D: Điều chỉnh lực ép chân vịt
Áp lực nén của chân vịt phải vừa đủ sao
cho vật liệu không bị trượt.
1- Nới lỏng đai ốc điều chỉnh 1 bằng cách
vặn ngược chiều kim đồng hồ.
2- Vặn núm điều chỉnh lực ép của chân vịt 2
theo các chiều mũi tên để thay đổi lực ép.
3- Vặn chặt đai ốc 1 khi điều chỉnh xong.
42
H: Điều chỉnh chiều dài cấp chỉ kim
Vị trí tiêu chuẩn của đỡ chỉ 1 như hình vẽ.
Nới lỏng vít 2 để dịch chuyển đỡ chỉ sang
phải hoặc trái, khi đó lượng cấp chỉ kim sẽ
thay đổi.
- Khi may vải dầy: Điều chỉnh đỡ chỉ 1
sang trái, lượng chỉ cấp cho kim sẽ tăng.
- Khi may vải mỏng: Điều chỉnh đỡ chỉ
sang phải, khi đó lượng chỉ cấp cho kim sẽ
giảm.
- Lực kéo chỉ suốt lớn hơn lực 1- Vặn chặt đồng tiền kẹp chỉ kim
kéo của chỉ kim. 2- Giảm lực kẹp của me thoi
Lỏng chỉ dưới
- Lực kéo chỉ kim lớn hơn lực 1- Nới lỏng đồng tiền kẹp chỉ kim
Lỏng chỉ trên kéo của chỉ suốt. 2- Tăng lực kẹp của me thoi
- Ổ móc không bắt được chỉ - Ổ móc không bắt được chỉ kim.
kim. - Áp lực bàn ép thấp
- Áp lực bàn ép thấp
Bổ mũi may
- Áp lực bàn ép thấp 1- Tăng áp lực bàn ép
- Răng cưa đẩy không đều 2- Kiểm tra khả năng đẩy của răng
Bước may không đều cưa
43
- Áp lực bàn chân vịt quá lớn 1- Giảm áp lực chân vịt
Đường may bị rúm
1- Vệ sinh ổ móc và kiểm tra làm
- Đường dẫn chỉ không trơn sạch vết sước trên ổ.
(Phần qua ổ móc) 2- Kiểm tra và làm sạch vết sước
Xuất hiện các vòng chỉ - Suốt chỉ quay không trơn trên thoi.
3- Chỉ suốt quấn quá chặt.
- Kim bị cong, bị via mũi. 1- Thay kim mới
- Kim lắp không đúng. 2- Lắp lại kim
- Chỉ may không đúng. 3- Thay chỉ may tương thích với kim
- Chân vịt ép quá nhẹ. 4- Tăng lực ép của chân vịt
- Kim quá nhỏ. 5- Thay kim đúng cỡ
- Chân vịt ép quá nặng. 6- Giảm lực ép chân vịt
Bỏ mũi khi may
- Lò xo giật chỉ quá yếu. 7- Tăng hành trình lò xo giật chỉ kim
- Quan hệ kim – móc sai. 8- Điều chỉnh lại quan hệ Kim-móc
- Cần giật chỉ sai vị trí. 1- Điều chỉnh vị trí cần giật chỉ
- Chiều dài đầu chỉ kim ngắn 2- Để đầu chỉ kim khoảng 50mm
- Lò xo giật chỉ quá khỏe 3- Giảm lực giật của râu tôm
- Hành trình lò xo giật chỉ quá 4- Giảm hành trình của râu tôm
lớn
- Kim quá to 5- Thay kim nhỏ hơn
Bỏ mũi khi bắt đầu may
44
- Chiều quay của suốt khi chỉ 1- Lắp lại suốt
bi kéo ra không đúng.
- Suốt chỉ quá đầy 2- Xả bớt chỉ trong suốt ra.
- Suốt quay quá trơn 3- Đệm thêm miếng vải cotton mỏng
giữa thoi và suốt hoặc thay suốt mới.
Chỉ dưới bị rối
- Kim bị cong hoặc mũi kim 1- Thay kim
bị sước.
- Kim lắp không đúng 2- Lắp lại kim
- Chất lượng chỉ 3- Thay chỉ
- Độ căng của chỉ trên và chỉ 4- Điều chỉnh lược căng chỉ kim và
dưới quá lớn suốt
- Chỉ kim có thể bị lỏng do 5- Kiểm tra râu tôm
lực căng và hành trình của râu
tôm là quá nhỏ
Chỉ trên và chỉ dưới bị đứt - Ổ móc, răng cưa, lỗ tấm kim 6- Kiểm tra các chi tiết mà chỉ đi
có vết sước qua
- Đường dẫn chỉ kim có vấn 7- Kiểm tra đường dẫn chỉ
đề
- Vật liệu bị đẩy hoặc kéo - Không được giữ hoặc đẩy vật liệu
trong quá trình may trong khi may
- Lắp kim không đúng - Lắp lại kim
- Kim bị cong - Thay kim mới
- Quan hệ kim móc không - Chỉnh lại quan hệ kim-móc
đúng
- Thời điểm đẩy răng cưa - Chỉnh lại thời điểm đẩy răng cưa
không đúng
Kim bị gẫy
Ghi chú:
1- Còn rất nhiều nguyên nhân khác nữa chưa được liệt kê trong tài liệu này.
2- Phần sử dụng bảng điện tử không được đề cập.
3- Tài liệu này chỉ sử dụng cho công nhân vận hành.
45
CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO CHO MÁY MỘT KIM THẮT NÚT
Những hiểu biết về Chân vịt (Bàn ép), răng cưa, tấm kim (Mặt nguyệt)
Trong phần này, chúng tôi diễn giải các vấn đề liên quan đến RĂNG CƯA, TẤM KIM,
BÀN ÉP. Cách lựa chọn hợp lý các chi tiết trên để phù hợp với chất liệu và cấu trúc của
đường may.
Chất lượng đường may phụ thuộc cơ bản vào các yếu tố: Vật liệu may, cấu trúc đường may, và
cách lựa chọn đồng bộ bàn ép, răng cưa, mặt tấm kim, kim, chỉ v.v.
1- Vật liệu may:
Việc phân loại vật liệu may là rất phức tạp và phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau như
loại vải, chiều dầy may và kiểu may. Các nhà chế tạo máy đang căn cứ vào trọng
lượng vải để phân làm ba nhóm máy chính như sau:
- Máy may vật liệu trung bình (Medium-weight materials)
- Máy may vật liệu nhẹ (Light-weight materials)
- Máy may vật liệu nặng (Heavy-weight materieals)
Bảng dưới đây chỉ ra quan hệ giữa máy và vật liệu, chỉ, kim may.
Vật liệu nhẹ Vật liệu trung bình Vật liệu nặng
(Light-weight materials) (Medium-weight materials) (Heavy-weight materieals)
Trọng lượng (gr/m2) 50 ~ 150 150 ~ 320 320 ~ 500
( Weight)
Cỡ kim sử dụng # 8 ~ #10 # 10 ~ # 14 # 16 ~ # 23
(Size of needle)
Cỡ chỉ sử dụng #100 ~ #60 #60 ~ # 50 # 50 ~ # 30
(Cotton thread)
Loại vải Vải bông (Cotton) Gabardin Vải chéo (12 oz)
(Typical fabric) Vải poly… Áo dệt len
Lanh Vải sec
Tơ tằm Vải bông chéo (12 oz hoặc
nhỏ hơn)
46
Loại bàn ép có bản lề: Loại bàn ép cứng:
Đây là loại phổ biến hay dùng. Có một lò Loại này sử dụng chuyên cho viền bọc
xo luôn giữ cho phần trước bàn ép hất lên hoặc cuốn lá ba có lồng dây hoặc
trên. Nó có thể sử dụng hiệu quả cho tất cả không. Nó cuộn đều vật liệu nhưng sẽ
các loại vải và khi may nhiều lớp, sản không tốt khi may nhiều lớp, vì sẽ có
phẩm vẫn được đẩy đi trơn nhẹ. hiện tượng trượt và kéo nhăn vật liệu
may.
c)- Bàn ép tự bù
47
d)- Rãnh thoát chỉ trên bàn ép (Phần cắt phía dưới bàn ép)
Nhằm mục đích giảm hiện tượng đứt chỉ tương ứng với vải nhẹ, trung bình và nặng.
Có ba loại bàn ép như sau:
48
Mặt tấm kim được thiết kế cho các quá trình may và vật liệu may khác nhau. Trong
phần này, chúng tôi giải thích cấu tạo một vài loại tấm kim và sự khác nhau giữa các
loại lỗ kim trong quá trình thiết kế. Đồng thời cũng gợi ý cách thay thế nếu tấm kim
không đáp ứng đúng loại vật liệu đang may. Một vài loại tấm kim được thiết kế cho
những vật liệu và công đoạn khó may. Rãnh tấm kim, đường kính lỗ kim có thể được
mở rộng. Số rãnh trên tấm kim sẽ phải phù hợp với số hàng răng cưa trên máy.
Đường kính lỗ kim phù hợp với cỡ kim sử dụng. Một số tấm kim được giải thích bằng
số và chữ, một số khác thì không. Trong một vài trường hợp, tấm kim được ghi theo
loại vật liệu cụ thể hoặc theo loại đồ gá sử dụng kèm.
Lỗ kim thông thường có dạng lỗ tròn, thỉnh thoảng có dạng oval. Một vài loại đặc biệt
có rãnh thoát chỉ một hoặc hai phía.
49
b)- Số rãnh răng cưa trên tấm kim.
Số rãnh trên tấm kim phải phù hợp với số hàng răng cưa trên răng cưa. Thông thường,
răng cưa tiêu chuẩn có hai loại – ba hàng hoặc bốn hàng như dưới đây.
50
- Khi kim đi xuống, sẽ kéo vật liệu
may chui qua lỗ tấm kim. Làm tăng
lực đâm xuống của kim, có thể gây
gẫy kim.
- Giây va chạm với móc ổ, răng cưa.
- Gây rách vải, đường may bị nhăn,
không phẳng.
Sai lầm 2
Sử dụng tấm kim lỗ nhỏ cho may vật liệu nặng. Khi đó, kim sẽ rất khó xuyên qua
tấm kim, dẫn đến các vấn đề như làm thay đổi sức căng chỉ, đứt chỉ, gẫy kim, thậm trí
đâm gẫy cả tấm kim.
Sai lầm 3: Khi rãnh tấm kim có vấn đề.
Khi kim đã đâm vào tấm kim, dẫn đến làm hỏng lỗ tấm kim. Nó sẽ là nguyên nhân gây
đứt chỉ hay giãy kim liên tục.
4- Răng cưa
Có rất nhiều phương pháp đẩy vải để tạo chiều dài mũi may. Chuyển đẩy bằng răng
cưa bàn ép là kiểu đặc trưng cơ bản nhất hay dùng.
a)- Chức năng của răng cưa.
- Di chuyển vật liệu để tạo chiều dài mũi may.
- Có thể thay đổi chiều dài mũi may và đảo chiều chúng.
- Có thể kéo giãn / co lại tùy thuộc vào phương pháp đẩy để chống nhăn / hoặc để
co ngắn lại.
b)- Các phương pháp đẩy vải.
51
Răng cưa đẩy dưới là phương pháp tiêu chuẩn mà ở đó Vật
liệu may di chuyển được nhờ chuyển động của răng cưa ở
phía dưới bàn ép.
Phương pháp này chỉ có răng cưa phía dưới chuyển động,
nên dẽ ràng may được những đường cong nhỏ.
Kim đi vào ổn định. Có thể may những đoạn cong nhỏ.
Áp dụng cho hầu hết các loại máy may. Các đường may.
Nhược điểm là vật liệu đẩy không phẳng.
Răng cưa đẩy vi sai. Có thể thay đổi được lượng đẩy của
các răng cưa .
Sử dụng khi may vật liệu chun, nó sẽ hỗ trợ cho việc kéo
giãn hoặc làm nhăn đường may.
Bước đẩy sẽ không phẳng
52
Răng cưa ba hàng đối xứng.
Dùng cho khi may hàng dầy. Khi may có sử dụng ke
cuốn.
Răng cưa lắp đúng khi đẩy nó luôn song song với mặt tấm kim, khi đó lực đảy răng
cưa sẽ lớn nhất, và bước may mới ổn định.
d) – Lựa chọn răng cưa.
Răng cưa có hai thông số cần lưu ý: * Bước răng cưa P và Chiều cao răng cưa H
Nguyên tắc lựa chọn:
- Khi may dầy: Chọn răng cưa có P và H lớn
- Khi may mỏng: Chọn răng cưa có P và H nhỏ.
Khi chiều cao răng cưa quá lớn sẽ tạo vết hằn trên vật liệu hoặc cào rách vật liệu. Khi chọn
chiều cao răng cưa quá nhỏ so với độ dầy vật liệu, khả năng đẩy của vật liệu sẽ kém dẫn đến
chiều dài mũi may sẽ không ổn định.
53
HƯỚNG DẪN CÁCH ÁP DỤNG CÁC ĐỒ GÁ CHO MÁY MỘT KIM
Sau đây là hướng dẫn của hãng SUSEI của Nhật cho máy 1 kim.
1- Chân vịt bản lề - có cữ. Áp dụng cho các đường may mí thẳng hoặc cong có
khoảng cách mí nhỏ.
2- Chân vịt bản lề-có cữ: ÁP dụng cho các đường may mí thẳng hoặc cong có kích
thước lớn.
54
4 – Chân vịt cứng – dùng may nhăn
Lưu ý : Khi dùng loại bàn ép này phải hạ thấp răng cưa.
Dùng chân vịt S955 cho áp dụng chung.
5- Chân vịt cho may đường viền.
55
Kiểu mí bên trái:
56
9- Chân vịt liền ke:
11- Chân vịt nhựa: Áp dụng cho các loại vải chống dính, vải tráng nhựa.
57
12 – Chân vịt cho may viền bọc :
58
14 – Ke cuốn
59
15 – Ke cuôn dây:
16- Chân vịt cuốn: Cho may đường thẳng và vật liệu nhẹ
17 – Cữ chặn
60
Bài 6: MÁY HAI KIM THẮT NÚT
1- Tay điều khiển dừng kim trái, phải 2- Chắn an toàn cần giật chỉ
3- Bảo vệ ngón tay 4- Cụm đồng tiền kiểm soát căng chỉ
5- Hộp điều khiển 6- Bàn đạp
7- Gạt gối 8- Công tắc điện
9- Công tắc đảo chiều mũi may 10- Panel vận hành
11- Bộ đánh chỉ suốt 12- Dàn cọc chỉ
13- Cửa cấp dầu 14- Tay lại mũi
15- Tay nâng chân vịt
61
B- Tra dầu
Sử dụng dầu chuyên dụng cho máy may do cơ điện cung cấp
1- Mở nút cao su 1.
2- Sử dụng bình dầu được cấp theo
máy, bơm dầu qua lỗ dầu
3- Quan sát mức dầu trên mắt báo
dầu 2. Dầu là đủ khi nằm giữa
hai vạch khắc mức trên và vạch
khắc mức dưới.
4- Đậy nút cao su bịt lỗ dầu lại để
tránh văng dầu ra máy khi chạy
5- Lau sạch dầu để tránh làm bẩn
sản phẩm may.
62
1- Lắp suốt vào trục 1 bằng cách ấn mạnh
xuống hết trục.
2- Dẫn chỉ theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Quấn một vài vòng chỉ vào suốt theo chiều
kim đồng hồ. ( Nếu sử dụng suốt nhôm thì
quấn ngược chiều kim đồng hồ)
3- Ấn tay gạt 2 theo chiều mũi tên A và chạy
máy, khi đó suốt sẽ quay theo theo chiều
mũi tên C để đánh chỉ.
4- Điều chỉnh lượng chỉ đánh vào suốt sao cho
chỉ điền đầy 80% suốt bằng cách vặn vít 4
và di chuyển gạt 2 dọc theo khe trượt.
63
** Đối với loại ổ không thoi.
Sâu chỉ kim theo hướng dẫn của nhà chế tạo và theo từng máy cụ thể.
- Chỉ kim trái đi theo các vị trí từ 0 đến 15
- Chỉ kim phải đi từ vị trí A đến P.
Đặc biệt ghi nhớ
* Phải đặc biệt cẩn thận khi sâu chỉ qua vị trí lỗ 14, O.
- Sâu chỉ như hình 1 cho chỉ tơ mỏng có chi số từ chi số #50 trở lên.
64
- Sâu chỉ như hình 2 cho chỉ tơ dầy có chi số từ chỉ số nhỏ hơn #50.
- Chỉ kim phải nằm ở trên chốt đỡ H.
- Sâu chỉ qua đỡ chỉ trung gian như hình 3 cho chỉ xe Polyster, và như hình 4 cho chỉ tơ.
1- Xoay núm vặn 1 theo chiều kim đồng hồ để tăng lực căng chỉ kim, và ngược chiều kim
đồng hồ để giảm lực căng chỉ kim.
2- Sử dụng tô vít me để vặn vít 2 theo chiều kim đồng hồ để tăng lực căng của chỉ suốt, và
ngược chiều kim đồng hồ để giảm lực căng chỉ suốt.
65
F- Điều chỉnh áp lực bàn ép
J- Dừng một kim. ( Chỉ áp dụng cho máy hai kim may góc)
66
K- Quan hệ giữa mũi may và góc quay
Bảng dưới đây dùng xác định các thông số quan hệ trên.
Khoảng cách kim 1/8” (3.17 mm) Khoảng cách kim 5/32” (3.96 mm)
Khoảng cách kim 3/16” (4.76 mm) Khoảng cách kim 7/32” (5.56 mm)
Khoảng cách kim 1/4” (6.35 mm) Khoảng cách kim 9/32” (7.14 mm)
Khoảng cách kim 5/16” (7.93 mm) Khoảng cách kim 3/8” (9.52 mm)
67
PHẦN III : MỘT SỐ SAI HỎNG THƯỜNG GIẶP
Không cắt chỉ 1- Vị trí của dao cắt chỉ sai - Điều chỉnh lại vị trí dao cắt
2- Chỉ suốt không được cắt - Sử dụng răng cưa dầy hơn
Lực không tải là 1- Áp lực dao cắt lớn - Giảm áp lực dao cắt
quá lớn 2- Khe hở giữa thoi và suốt là - Lựa chọn suốt phù hợp với thoi
quá lớn
3- Áp lực lò xo chống chùng - Giảm áp lực lò xo chùng chỉ
chỉ quá lớn.
4- Tốc độ cắt chỉ quá cao - Giảm tốc độ cắt chỉ
Kẹp chỉ sai 1- Áp lực kẹp điều chỉnh quá
cao hoặc quá thấp
2- Áp lực kẹp chỉ không đều
68
Bài 7: VẬN HÀNH MÁY VẮT SỔ
B- Tra dầu vào những vị trí đánh dấu ( Sử dụng vịt dầu, nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào phần đỡ
móc trên và đỡ trụ kim trước mỗi ca sản xuất)
C- Vệ sinh máy
- Mở nắp mặt máy bằng cách ấn tay đòn 2 và đẩy nắp máy 1 để vệ sinh các móc dưới
hoặc sâu chỉ.
69
- Kéo nắp chắn 3 sang trái và ấn xuống để vệ sinh và sâu chỉ cho móc trên và dưới.
PHẦN II: TRƯỚC KHI CHẠY MÁY
A- Lắp kim
Việc sâu chỉ của máy vắt sổ tùy thuộc vào từng hãng chế tạo và từng đời máy. Hãy tuân
thủ hướng dẫn in trên thành máy.
Trình tự sâu chỉ như sau:
1- Sâu chỉ móc trên.
2- Sâu chỉ móc dưới
3- Sâu chỉ móc xích kép ( Móc vòng)
4- Sâu chỉ kim và các gạt chỉ nếu có
70
C – Điều chỉnh độ căng chỉ
71
E- Điều chỉnh chiều dài mũi may
72
G- Dao xén và độ rộng đường vắt sổ.
Ghi nhớ
Khi cần lắp hoặc thay thế dao xén. Yêu cầu giặp
thợ sửa chữa.
73
4- Móc xích kép lắp sai - Điều chỉnh lại móc xích kép
6- Đường may bị 1- Kim quá to - Thay kim
nhăn 2- Độ căng chỉ quá lớn - Giảm độ căng chỉ
3- Áp lực bàn ép quá lớn hoặc quá nhỏ - Điều chỉnh lực ép chân vịt hợp lý
4- Răng cưa lên quá cao so với tấm - Hạ thấp răng cưa
kim
5- Dao hỏng không cắt được vải - Mài lại dao xén
6- Chế độ đẩy vi sai của răng cưa - Đặt đúng chế độ đẩy vi sai
không đúng
7- Mũi may bất 1- Chỉ cấp không trơn - Sử dụng chỉ trơn và đúng chi số
thường hoặc làm sạch đường dẫn chỉ
2- Độ căng chỉ quá thấp - Tăng độ căng chỉ
3- Kim bị quăn đầu - Sử dụng kim mới
4- Áp lực bàn ép không đều - Điều chỉnh áp lực bàn ép
5- Độ cao răng cưa sai - Điều chỉnh độ cao răng cưa
Tổng quan:
Máy may vắt vổ là loại máy cơ bản được dùng trong các trường hợp:
- Dùng để may gắn các chi tiết trong sản phẩm may. Chức năng đặc biệt của máy vắt sổ dùng
để bảo vệ chống tuột sợi vải ở các cạnh chi tiết sau khi cắt. Đặc biệt các vật liệu dầy hoặc các
vật liệu có độ co giãn lớn.
- Trong thực tế máy vắt sổ có các loại sau:
Máy 1 kim vắt sổ, 2 kim vắt sổ
Máy 2 kim safety
74
1- Vị tri của răng cưa trợ lực.
Dùng để hỗ trợ để đường may móc xích kép đồng bộ
Với đường vắt sổ.
2- Vùng tạo độ rộng biên vắt sổ.
3- Vùng lắp dao cắt. Dao cắt trong vắt sổ có hai nhiệm
vụ là Cắt biên vải cho phẳng và tạo độ rộng biên vắt.
4- Rãnh răng cưa đẩy vật liệu.
Rãnh răng cưa của máy vắt sổ 1 kim thường có ba loại.
1 rãnh, dùng cho vật liệu nhẹ hoặc may các đường cong
2 rãnh và 3 rãnh phù hợp cho vật liệu trung bình hoặc nặng
5- Rãnh khía mặt tấm kim. Dùng để chống hiện tượng đẩy
ngược của răng cưa làm đường may không phẳng.
Tấm kim máy 2 kim vắt sổ. ( Hai kim bốn chỉ )
Ngoài các yếu tố giống tấm kim 1 kim vắt sổ. Các yếu
Tố khác như sau:
6 – Vị trí kim đi vào.
7 – Rãnh răng cưa.
75
TẤM KIM 2 KIM SAFETY
Ngoài các yếu tố trên, tấm kim máy 2 kim safety còn có
thêm các yếu tố sau:
8 – Hàng răng cưa chính bên phải để giúp đẩy và tạo
đường may chặn móc xích kép.
9 – Lỗ kim của đường may móc xích kép. Phần rãnh hẹp
phía sau của tấm kim có hai nhiệm vụ.
Tạo cho độ căng chỉ kim ở giá trị thấp nhất khi may.
Chống bỏ mũi và tham gia vào quá trình tạo mũi may móc
xích kép.
76
Tên gọi: Vắt sổ 3 kim, 6 chỉ
Máy có thể may hai loại mũi may khác nhau. Ví
dụ một đường may vắt sổ và 1 đường may chặn
móc xích kép. Nó được đặc trưng bởi chiều rộng
đường vắt sổ và hai đường may chặn.
Đây là dạng máy đa năng có thể đáp ứng được
các dạng đường may trên.
77
a- Bản lề ép b- Bàn ép bản lề c- Bàn ép sau
78
Bàn ép dùng khi may tăng cường với các giải băng len hoặc dây. Thích hợp khi may phần
vai của các sản phẩm dệt kim.
* Bàn ép hai nửa bập bênh.
Phần bàn ép được chia làm hai tách rời nhau, thích hợp cho việc đẩy chi tiết nhiều lớp. Nó cũng
hiệu quả cho chống bỏ mũi và may vật liệu dầy.
* Bàn ép con lăn
Bàn ép con lăn tròn rất thích hợp khi may vật liệu khô, khó đẩy hoặc Da thú
79
Bài 7 : KE CUỐN VÀ CỮ GÁ TRONG QUÁ TRÌNH MAY
I - Cữ gá sản xuất áo Sơ mi
{ Đây là hướng dẫn chung cho may áo Sơ mi (Shirt), các sản phẩm cụ thể do PKT
lựa chọn cữ gá cho cho phù hợp.}
80
B – Đường diễu và chắp cầu vai
81
D- Đường may gấu tay – sơ mi ngắn tay.
82
G – May măng séc cho áo dài tay
83
I- May đường sườn
K- May nẹp áo
84
May kiểu nẹp giả có lớp lót, sử dụng máy
hai kim thắt nút có hỗ trợ lực kéo.
85
II – Cữ gá sản xuất quần Jeans
A- Cữ cạp quần
* Kiểu có dựng
Lắp trên máy hai kim, có bộ trợ lực kéo
86
B- May dây đỉa quần
87
D- May gấu quần
88
III – Cữ gá sản xuất áo Jắc két
89
S- Đường may túi
90