You are on page 1of 90

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG

PHÒNG KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN

Giáo trình:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY MAY CÔNG NGHIỆP


(Tài liệu nội bộ có bản quyền- không lưu hành ra ngoài)

Biên soạn: Năm 2013

1
LỜI TỰA
Thực hiện tinh thần chỉ đạo của ông BÙI ĐỨC THỊNH - Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
và Ban giám đốc công ty.
Chúng tôi, biên soạn giáo trình “ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY MAY CÔNG NGHIỆP” để
phục vụ việc nâng cao hiểu biết về vận hành, sử dụng nhằm khai thác tốt các tính năng của
thiết bị hiện có tại Công ty CP may SÔNG HỒNG. Đây là công việc khó vì chúng ta đã có bề
dầy kinh nghiệm gần 25 năm xây dựng và trưởng thành. Vì vậy, chúng tôi cố giắng biên soạn
những kiến thức tối giản nhất nhưng vẫn đảm bảo truyền tải và đưa ra những GHI NHỚ mang
tính quy trình bắt buộc để mọi người có thể áp dụng.
Nội dung giáo trình gồm các phần sau:
Phần I: Các hiểu biết cơ bản
Bài 1: Hiểu biết về vải
Bài 2: Hiểu biết về kim máy may
Bài 3: Hiểu biết về chỉ
Bài 4: Hướng dẫn vận hành máy một kim thắt nút
Bài 5: Hướng dẫn vận hành máy hai kim thắt nút
Bài 6: Hướng dẫn vận hành máy vắt sổ
Bài 7: Một số đồ gá may thông dụng
Phần II: Các máy chuyên dùng đặc biệt- Chúng tôi sẽ biên soạn và giới thiệu với các
bạn trong thời gian gần nhất.
Do thời gian hạn chế, cuốn sách không tránh khỏi các vấn đề về học thuật cũng như
cách trình bày. Rất mong nhận được sự góp ý từ tất cả mọi người.
Tập thể biên soạn xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty và các phòng ban đã
tạo điều kiện để hoàn thành giáo trình này.

Tháng 3 năm 2013


BAN BIÊN SOẠN
Kỹ sư: Chu Sĩ Dương

2
Bài 1: HIỂU BIẾT VỀ VẢI
Có hai nhóm vải chính:
*Nhóm vải có nguồn gốc tự nhiên: Là vải được tạo ra từ sợi động vật, thực vật, kén tằm, vỏ
cây, thân cây có sẵn trong tự nhiên như vải bông (Cotton), Vải sợi to(Corduroy), Vải bông
chéo (Denim), Vải nỉ mỏng(Flannel), Vải gai (Hemp), Vải da thú (Leather), Vải lanh (Linen),
Vải tơ tằm (Silk), Vải lông mịn (Velvet), Vải len (Wool) v.v.
*Nhóm vải tổng hợp: Vải tổng hợp chứa các sợi được làm từ vật liệu vô cơ như thủy tinh, các
bon, kim loại hoặc gốm. Các vật liệu hữu cơ có nguồn gốc dầu mỏ. Ví dụ Acetate, Acrylic,
Nylon, Polar Fleece – Lông động vật bắc cực, Polyester, Rayon – Tơ nhân tạo, Spandex – Vải
thun v.v.
Chúng ta sẽ nói rõ đến đặc tính của từng loại vải như sau:
I- Nhóm vải có nguồn gốc tự nhiên:
A-Vải bông (Cotton)
Đặc điểm: - Mềm, mặc rất mát và thoải mái. Hấp thụ và giải phóng mồ hôi nhanh. Mặc ấm vào
mùa đông, mát vào mùa hè.
- Tổ chức sợi bền chặt. Dễ bị nhăn nhưng cũng rất dễ là phẳng.
- Đa dạng về kiểu và cấu trúc dệt.
- Dễ nhuộm mầu, dễ in nhưng cũng dễ bị ô xy hóa mầu.
- Không chịu được ngâm nước, dễ ẩm mốc.
Cách chăm sóc.
- Có thể giặt bằng máy
- Có thể dùng thuốc tẩy trắng Clo với lượng vừa đủ để tránh làm bay mầu vải.
- Có thể là ở nhiệt độ cao
B- Vải bông chéo (Denim)
Đặc điểm:
- Được làm từ bông tự nhiên, kiểu dệt chặt và bền.
- Có thể trao đổi nhiệt hai chiều
- Hấp thụ nước như bông và bền hơn.
- Dễ nhuộm và in
Cách chăm sóc:
- Có thể giặt bằng máy và là ở nhiệt độ cao
- Màu sắc thường bị nhạt theo thời gian sử dụng, vì vậy cần lộn ngược quần áo trước
khi đưa vào máy giặt.
C- Vải nỉ mỏng(Flannel)
Đặc điểm:
- Vải nỉ được tạo ra không qua phương pháp dệt, nhưng nó được sử dụng như vải.
- Nó thường được làm từ bông, nhưng cũng có thể từ len.
- Nỉ cho cảm giác mềm và
- Cấu trúc vải làm cho nó dầy hơn, nên độ cách nhiệt tốt hơn nên khả năng giữ ấm
cơ thể tốt hơn.
- Hấp thụ và giải phóng mồ hôi khi mặc tốt hơn.
- Nó rất bền.
Cách chăm sóc
Vải nỉ mỏng được chế tạo từ bông hoặc lông thú, vì vậy khi may hoặc giặt là cần tuân thủ hướng dẫn
của nhà chế tạo.

3
D- Vải gai (Hemp)
Đặc điểm:
- Là vải dệt thoi từ sợi thân cây Cannabis Sativa
- Tương tự như vải Lanh
- Độ bền giấp ba lần vải Cotton
- Không mềm như các sợi khác (Cứng và thô hơn)
- Có khả năng kháng nấm mốc, khuẩn, thối ngay cả trong điều kiện tự nhiên.
- Dễ dàng nhuộm mầu. Hấp thụ và thoát mồ hôi nhanh nên ít có mùi khi mặc.
- Kháng tia UV (Tia cực tím). Hay bị nhăn và khó là
- Không được treo khi bảo quản.
Cách chăm sóc
- Vải tự mềm sau mỗi lần giặt nhưng không bị mất cấu trúc sơ
- Chỉ giặt trong nước lạnh
- Sợi sẽ bị co mạnh khi sấy hoặc giặt trong nước nóng nếu quá trình thiết kế không
tính đến vấn đề này.
E- Vải da thú (Leather)
Đặc điểm
- Phổ biến nhất là từ da lợn, cừu hoặc trâu bò.
- Đòi hỏi nhiều hóa chất khi sử lý
- Hấp tụ và giải phóng mồ hôi tốt, giữ nhiệt tốt.
- Bền và khó rách, điều kiện may sẽ khó khăn hơn.
- Linh hoạt
- Đòi hỏi nhiều công đoạn hoàn thành
- Không thấm nước và khó nhuộm
- Khó cháy
Cách chăm sóc
- Cần để nơi thaóng mát, không bảo quản trong túi Nylon
- Nếu quần áo bị ẩm, hãy treo nơi thoáng mát để da khô tự nhiên. Tránh nhiệt độ cao
và độ ẩm lớn.
- Các vết nhăn tự nó sẽ dãn ra khi treo quần áo trên mắc. Nếu cần có thể sử dụng bàn
là ở nhiệt độ rất thấp (67-70o C) và không phun nước.
- Làm sạch bằng các phương pháp đặc biệt.
F- Vải lanh (Linen)
Đặc điểm:
- Được sản xuất từ sợi cây lanh, sợi thực vật
- Bền giấp hai lần Cotton
- Hấp thụ và thoát mồ hôi dễ ràng, vì vậy khi mặc rất thoáng và mát
- Trọng lượng nhẹ và hút nước.
- Không bền và dễ bị nhăn
Cách chăm sóc
- Giặt bằng tay hoặc các phương pháp đặc biệt khác.
H- Vải tơ tằm (Silk)
Đặc điểm:
- Linh hoạt, mềm mỏng và thoải mái
- Bền nhất trong các loại sơ tự nhiên
- Hút ẩm mạnh, do vậy mặc rất mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông

4
- Dễ ràng nhuộm các mầu sắc khác nhau và rất bền mầu
- Làm từ sợi Protein tự nhiên của kén tằm.
- Bị yếu đi dưới ánh nắng mặt trời, và khi thấm mồm hôi.
Cách chăm sóc
- Phương pháp làm sạch phụ thuộc vào công đoạn hoàn thành vải, có thể giặt
bằng tay, máy. Tuy nhiên, vải có độ co lớn sau giặt.
- Nhanh bị mất mầu sau giặt.

II- NHÓM VẢI TỔNG HỢP


A- Vải Acetate
Đặc điểm
- Cảm giác mềm, dễ ràng nhuộm và in. Khó bị nấm mốc.
- Không hút ẩm và nhanh khô.
- Độ co giãn ít
Cách chăm sóc
- Acetate chỉ được phép làm sạch mà không giặt

B- Vải Acrylic
Đặc điểm:
- Nhẹ, mềm và ấm. Mầu sắc tươi sáng và bền mầu. Hấp thụ và giải phóng độ
ẩm nhanh.
- Vải acrylic đàn hồi, luôn ổn định hình dạng, chống co rút và nhăn.
- Sợi acrylic đẹp giống như len, giữ được nếp gấp khi là, không thấm dầu, hóa
chất nhưng lại bị hóa cứng dưới ánh năng mặt trời.
- Có khả năng tích điện. Làm áo khoác không tốt
Cách chăm sóc
- Có thể giặt máy và sấy. Khô rất nhanh
C- Vải Nylon
Đặc điểm
- Bền và nhẹ nhất trong các loại vải. Sợi bóng và khô nhanh.
- Không bám bẩn và lau sạch. Có khả năng chống mài mòn và hóa chất.
- Không hấp thụ độ ẩm. Không chịu được nhiệt độ cao và dễ quăn mép
Cách chăm sóc
- Hầu hết các loại vải Nylon đều giặt được bằng máy với nước ấm và sấy khô ở
nhiệt độ thấp.
- Không sử dụng sấy sau khi giặt
- Nếu phải là, sử dụng nhiệt độ thấp để tránh làm nóng chảy vải.
D- Vải Polyester
Đặc điểm
- Khỏe, chịu kéo và bền. Không bị nhăn, và khô nhanh.
- Không hấp thụ độ ẩm, và bị hóa dẻo khi giặp nhiệt độ cao
- Poly sợi nhỏ, ví dụ như lông Cừu có thể hút ẩm
Cách chăm sóc
- Có thể giặt bằng máy giặt với nước ấm và sấy khô ở nhiệt độ thấp
- Nóng chảy ở nhiệt độ trung bình và cao. Nếu sử dụng bàn là phải đặt ở nhiệt độ
thấp.

5
Bài 2: CÁC KIỂU ĐƯỜNG MAY

Có 3 loại đường may cơ bản:


1- Đường may thắt nút: (Lock Stitch)
2- Đường may móc xích đơn (Chain Stitch)
3- Đường may móc xích kép (Double chain Stitchs)

I - Đường may thắt nút - 301 (Lock Stitch)


a- Thông số hình học.

L- Chiều dài mũi may ( mm ) T – Chiều dầy may (mm )


Chỉ trên ( Chỉ kim ) Chỉ dưới ( Chỉ suốt )
Đường may tiêu chuẩn phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Nút thắt phải nằm giữa lớp nguyên liệu.
- Chỉ trên và chỉ dưới phải ép chặt vào lớp nguyên liệu may.
- Chiều dài mũi may phải đều, và không bị nhăn vải
b- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐƯỜNG MAY

P – Lực nén của chân vịt


Nguyên tắc: Phải có giá trị nhỏ nhất có thể để không
làm nhăn đường may, đồng thời đảm bảo cho các lớp vật
liệu may được ép sát vào nhau và không bị trượt giữa hai
lớp nguyên liệu may.
- Khi lực ép P quá lớn sẽ làm nhăn lớp nguyên liệu trên
và làm lệch các lớp vải.
- Khi lực ép quá nhỏ, các lớp nguyên liệu sẽ không ép
chặt vào nhau và bước may sẽ không đều.
h – độ cao nâng răng cưa
Nguyên tắc: Độ nâng cao nhất của răng cưa phải
cách mặt tấm kim từ 0.8 – 1.2 mm tùy thuộc vào may
dầy hay may mỏng

6
Kim máy
Kim được chế tạo chính xác và có nhiệm vụ xuyên
chỉ qua lớp nguyên liệu và kéo lên để hình thành
mũi may.
YÊU CẦU:
- Kim phải xuyên qua nguyên liệu may dễ ràng.
- Không làm hỏng mặt vải và đứt sợi vải.
NGUYÊN TẮC CHỌN KIM.
- Chọn kim theo loại máy.
- Chọn kim theo nguyên liệu may
- Chọn kim theo loại chỉ may
- Chọn kim theo điều kiện may

Fk - Lực kéo của chỉ kim


Fth - Lực kéo của chỉ thoi
Nguyên tắc:
Hai lực này phải bằng nhau.
Fk = Fth
Khi: Fk > Fth Sẽ lỏng chỉ trên
Khi: Fk < Fth Sẽ lỏng chỉ dưới
Để rễ dàng cho quá trình điều chỉnh.
- Người ta điều chỉnh cố định lực kéo chỉ thoi, và
chỉ điều chỉnh lực kéo chỉ kim tương ứng.
- Khi may dầy, lực kéo chỉ phải tăng lên và ngược
lại.

CHỈ MAY
- Chỉ phải đủ bền để không bị đứt chỉ.
- Chỉ không bị sơ trong quá trình may.
- Chỉ không bị giòn hoặc xoăn khi nhiệt độ của kim
tăng.
- Mầu sắc của chỉ không bị thay đổi.
Nguyên tắc lựa chọn chỉ
- Mầu chỉ phù hợp với nguyên liệu may.
- Lựa chọn cỡ chỉ (Chi số chỉ) theo điều kiện may và
yêu cầu của khách hàng.
- Lựa chọn chỉ theo máy

7
c- ĐỊNH MỨC TIÊU HAO CHỈ CỦA ĐƯỜNG MAY THẮT NÚT

Định mức tiêu hao chỉ của đường may thắt nút được tính theo công thức sau:
Σ A = 2 x ( L + T ) x M : L x (1.001 ÷ 1.01)
Trong đó: ΣA- Tổng lượng chỉ
M – Tổng chiều dài may
L – Chiều dài mũi may
T - Chiều dầy may
(1.001 ÷ 1.01) - Hệ số phụ

II - Đường may móc xích đơn (Chain Stitch)


a- Khái niệm: Là đường may chỉ sử dụng một chỉ của kim để tạo vòng
xích ở dưới mặt nguyên liệu.

Trong đó: L – Chiều dài mũi may T- chiều dầy may

Ưu điểm:
Chỉ sử dụng một chỉ của kim, có tính đàn hồi cao nên được sử dụng trong
các vật liệu co giãn hoặc các vị trí đường may hay co giãn như đường dọc
ống quần, v.v.
Nhược điểm:
- Đường may có tính một chiều.
- Dễ tháo chỉ, do vậy không cho phép đứt chỉ hoặc bỏ mũi khi may.

b- ĐỊNH MỨC TIÊU HAO CHỈ ĐƯỜNG MAY MÓC XÍCH ĐƠN

Σ A = { ( L + 2T ) + 2 L } x M : L x (1,005 ÷1,01)
Trong đó: A – Tổng lượng chỉ tiêu hao
M – Chiều dài đường may
L - Chiều dài mũi may
Hệ số phụ - (1,005 ÷ 1,01)
III - Đường may móc xích kép (Double Chain Stitches)

8
a- Khái niệm: Đường may móc xích kép được hình thành bởi 1 chỉ kim
và 1 chỉ của móc để hình thành 2 vòng xích ở mặt dưới của lớp nguyên liệu
may.

Trong đó: 1- Chỉ trên ( Chỉ Kim ) 2 – Chỉ dưới ( Chỉ móc )
T – Chiều dầy may L – Chiều dài mũi may

Ưu điểm:
- Sử dụng chỉ của kim và chỉ của móc tạo thành các vòng xích.
- Có tính đàn hồi cao nên được sử dụng trong các vật liệu co giãn hoặc các
vị trí đường may hay co giãn như đường dọc ống quần, v.v.
Nhược điểm:
- Đường may có tính một chiều.
- Dễ tháo chỉ, do vậy không cho phép đứt chỉ hoặc bỏ mũi khi may.
- Tiêu tốn chỉ nhiều giấp 2,5 lần khi mũi may thắt nút.

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO CHỈ ĐƯỜNG MAY MÓC XÍCH KÉP

Σ A = { ( L + 2T ) + 3 L } x M : L x (1,005 ÷1,01)
Trong đó: A – Tổng lượng chỉ tiêu hao
M – Chiều dài đường may
L - Chiều dài mũi may
Hệ số phụ - (1,005 ÷ 1,01)

9
Bài 3 : HIỂU BIẾT VỀ KIM MÁY MAY
Có rất nhiều loại kim của các hãng khác nhau. Chúng tôi sẽ trình bày những hiểu biết cơ bản về
kim máy may trên cơ sở tài liệu kỹ thuật của hãng kim ORGAN – Nhật.
1- Khái niệm.
a)- Tên gọi các bộ phận của kim

1- Đầu kim. Phụ thuộc vào vật liệu may


2- Mũi kim. Có dạng nhọn hoặc dạng bi tròn và được lựa chọn theo vật liệu may
3- Mắt kim. Phần xuyên chỉ có dạng ô van. Chiều rộng và dài của mắt kim phụ thuộc vào chỉ
may và điều kiện may.
4- Thân kim. Có dạng tròn hoặc có cánh. Đường kính thân kim dùng để xác định cỡ kim và
được lựa chọn theo điều kiện may.
5- Rãnh chứa chỉ dài. Phần chứa sợi chỉ để giảm ma sát giữa chỉ và vật liệu may.
6- Vai kim. Phần chuyển tiếp giữa đốc kim và thân kim.
7- Đốc kim. Phần lắp vào trụ kim để cố định với trụ kim. Đường kính đốc kim được quy định
theo tiêu chuẩn và do hãng máy đã chọn trước.
8- Rãnh chống đứt chỉ. Được vê tròn và làm nhẵn để giảm ma sát giữa chỉ và kim, chống làm sơ
và đớt chỉ khi may.
9- Hõm bắt chỉ
10- Rãnh chứa chỉ ngắn. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể, có thể có hoặc không.
b)- Các kích thước cơ bản của kim.

10
A- Đường kính đốc kim. (mm) được tiêu chuẩn hóa.
B1- Đường kính thân kim – được tiêu chuẩn hóa gọi là cỡ kim.
B2- Đường kính thân kim trên- Mục đính làm tăng cứng cho kim.
D- Chiều dài từ điểm cuối chuôi kim tới mắt kim.
E- Tổng chiều dài kim.
F- Chiều dài từ mắt kim tới mũi kim.
S- Chiều sâu rãnh bắt chỉ.
H- Chiều dài rãnh bắt chỉ.
J- Chiều dài mắt kim.
K- Chiều rộng mắt kim.
N1- Chiều dài chuôi kim.
Các thông số A , B1, D được ghi trong bảng tiêu chuẩn của kim.
2- Các kiểu mũi kim.
Mũi kim là một bộ phận rất quan trọng của kim, nó giúp kim dễ xuyên qua vật liệu
đồng thời không làm đứt hoặc hỏng mặt vải. Bảng sau đây chỉ ra các loại đầu mũi kim
hay dùng trong ngành may.

THIẾT KẾ MŨI
KIM THEO CHIỀU
CHỈ

NHÌN TỪ
BÊN CẠNH
KIM

KÍ HIỆU CỦA
ORGAN
R Q J B U Y

KÍ HIỆU SES, FFG SUK, FG, M STR, TR, H


CỦA HÃNG R, SET RG L ball, SIN, R-K, BALL, SI, R- BALL, KAL, SKF, G, EH
NYR, BPL KG, LAC, BMP BPH BALL, BILL
KHÁC
GIẢI THÍCH Mũi tròn Mũi bi cầu Mũi bi cầu Mũi bi cầu Mũi bi cầu Mũi bi cầu
bình rất nhỏ nhỏ trung bình lớn rất lớn
thường

Thiết kế mũi
kim theo chiều
của chỉ
NHÌN TỪ
BÊN CẠNH

11
KÍ HIỆU CỦA S TR SPI
ORGAN
KÍ HIỆU CỦA HÃNG SD1, TRI TIP RS, S - SET
KHÁC

GIẢI THÍCH Đầu thon nhỏ Đầu tam giác nhỏ Đầu thon nhỏ
CÁC LOẠI MŨI KIM CÓ CẠNH SẮC

THIẾT KẾ
MŨI KIM
THEO CHIỀU
CỦA CHỈ

NHÌN TỪ
CẠNH VÀO

MŨI MAY

KÍ HIỆU CỦA P LR LL S
ORGAN
KÍ HIỆU CỦA W, LW RTW, TW, NTW CR, NCR
HÃNG KHÁC
NRTW
3- Cỡ kim (Size)
Năm 1942, cỡ kim đã được tiêu chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế. Được gọi là hệ NM
“Number metric”. Theo đó, cỡ kim được xác định là kích thước đường kính thân kim.
Một đơn vị cỡ kim bằng 0.01 mm. Kí hiệu cỡ kim được ghi bằng số, khi đó đường kính
thân kim bằng Cỡ kim x 0.01.
Ví dụ: Kim cỡ #80. Đường kính thân kim = 80 x 0.01 = 0.8 mm.
Kim có đường kính 1.30 mm trong hệ NM sẽ là #130.
Mặc dầu vậy, vẫn có một số cách ghi khác nhau phụ thuộc vào hãng sản xuất kim.
Bảng dưới đây so sánh một số cỡ kim của các hãng khác nhau.

12
4)- QUAN HỆ GIỮA CỠ KIM & CỠ CHỈ TRONG HỆ MÉT (Nm)
Chỉ Chỉ Tơ tằm Chỉ Chỉ Chỉ Chỉ tơ Chỉ tơ Chỉ Chỉ Chỉ
COTTON (Silk) Xe Vi tơ Nylon nylon Hai mặt Có lõi thêu
Cỡ poly nylon Poly đơn lồi
Chỉ ester ester
CỠ KIM ( NEEDLE SIZE)
180 4~6
120 7~9 6~8 6~8 6~8
110 6~8
100 7 ~ 10 4~6 7~9 7~9 7~9 7 ~9 8 ~ 10
90 6~8 7~9
80 9 ~ 11 7~9 8 ~ 10 8 ~ 10 8 ~ 10 7~9 8 ~ 10 8 ~ 10 9 ~ 11
75 9 ~ 11
70 10~12 8~10 9~11 8~10
60 11~14 9~11 10~12 9~11 9~11 9~11 10~12 10~12 11~14
50 12~16 10~12 11~14 18~21 10~12 10~12 10~12 11~14 11~14 12~16
40 14~18 11~14 12~16 11~14 11~14 11~14 12~16 12~16 14~18
30 18~21 12~16 16~19 21~23 14~18 16~19 12~16 16~19 16~19 18~21
25 19~22
20 19~22 14~18 18~21 22~24 16~19 18~21 14~18 18~21 21~23
15 19~22
10 16~19 19~22
8 22~24 21~23 23~25 21~23 21~23 22~24
6 23~25 22~24 25~26
5 22~25 22~24 23~25 22~24
1 23~25
0

13
QUAN HỆ CỠ KIM VỚI CỠ CHỈ TRONG HỆ DENIER

Cỡ Loại chỉ Chỉ tơ Nylon đơn Chỉ thêu


Chỉ (Denier) (Nylon mono Filament) Rayon
Cỡ kim (Needle size)
50 4~6
60
75 8 ~ 10
80 6~8
110 7~9
120 9 ~ 11
130 8 ~ 10
150 9 ~ 11
180 10 ~ 12
200 11 ~ 14
230 11 ~ 14
250
300 12 ~ 16
450 14 ~ 18

QUAN HỆ KIM & CHỈ TRONG HỆ JAPANES TICKET No

Chỉ Chỉ Cotton Chỉ xe Chỉ tơ Chỉ tơ


Cỡ chỉ Polyester Polyester Nylon
Cỡ kim (Needle size)
120 7 7
100 7~8 7~8 7 7~9
80 7 ~ 11 7~9 7~9 7 ~ 11
60 8 ~ 14 8 ~ 12 7 ~ 10 7 ~ 11
50 10 ~ 16 10 ~ 14 8 ~ 12 9 ~ 14
40 19 ~ 19 12 ~ 18 11 ~ 16 11 ~ 14
30 16 ~ 21 14 ~ 19 14 ~ 20 16 ~ 19
20 19 ~ 23 19 ~ 23 18 ~ 22 18 ~ 21
10 20 ~ 23 20 ~ 23 19 ~ 23
8 22 ~ 24 22 ~ 24 21 ~ 24
5 24 ~ 25
1
0

14
5)- CÁC LOẠI KIM ĐƯỢC SỬ LÝ ĐẶC BIỆT THEO YÊU CẦU
Lựa chọn kim có sử lý đặc biệt theo từng loại vật liệu may

6)- KÍ HIỆU CỦA KIM

- Thành phần gồm hai chữ x số: Tên kim: ví dụ DB x 1


- Thành phần chữ chỉ các ứng dụng của kim: Ví dụ: KN- Cho vải dệt kim
- Dấu # và số chỉ cỡ kim.
- Thành phần chỉ các phương pháp sử lý: HP – Kim bền nhiệt
LP – Kim chống dính
PD – Kim có lớp phủ chống mài mòn.

Ví dụ: DB x 1 KN # 8 LP
DB x 1 – Tên kim

KN – Cho vật liệu dệt kim để chống đứt sợi vải

#8 – Cỡ kim số 8 (60)

LP – Kim chống dính

15
7) - DIỄN GIẢI CHI TIẾT CHO SỬ DỤNG KIM ORGAN

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim
đương
của
hãng
khác
CHO MŨI MAY THẮT NÚT
DB x 1 16x231 Mũi may thắt nút 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
16x257 (Lock stitiches) 21 22 22 23 24 25
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 150 160 180 200
DBx1KN Cho vải dệt kim 8 9 10 11 12 14
(For knitted fabric) 60 65 70 75 80 90
DBx1SF Cho vải dệt kim mịn 8 9 10 11
(for super fine gauge knitted 60 65 70 75
fabric)
DBx1NS Cho vật liệu tổng hợp mới 8 9 10 11 12 14
(For new synthetic materials) 60 65 70 75 80 90
DBx1- Cho việc tránh bỏ mũi 9 10 11 12 14 16 18 19
NY2 (For avoiding skipped stitiches) 65 70 75 80 90 100 110 120
DBx1HS Kim chịu nhiệt 9 11 14 16 18 19 21 22 23
(Heatproof needle) 65 75 90 100 110 120 130 140 160
DBx1PR Cho vải in 10 11
(For printed fabrics) 65 75
DBx1738 1738 Cho mũi may thắt nút 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
(Lock stitches) 22 22 23 24
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180
DBx95 Cho mũi may thắt nút đơn 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
Lock stitich – single swaged 22 22 23 24
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
blade 140 150 160 180
DBxA20 287WK Đường kính đốc kim 19 20 21 22 23
SY6633 1.62mm 120 125 130 140 160
DB-N20 1738K Cho vật liệu dầy với đốc 11 14 16
K kim ngắn hơn. 75 90 100
(For thicker material DBx1 with
shorter shank)
DA x1 88x1 Mũi may thắt nút 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
SY1315 (Lock stitches) 21 22 22
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140
DA x Cho may vải dệt kim 8 9 10 11
1KN (For knited fabric) 60 65 70 75
DI x3 Cho may da giầy,túi v.v. 12 13 14 16 18 19 20 21 22 22 23
(For shoes,bags, etc) 24 25
80 85 90 100 110 120 125 130 140 150 160
180 200
DP x17 135x17 Mũi may thắt nút vật liệu 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21

16
dầy. 22 22 23 24 25 26
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(Lock stitich for thicker
140 150 160 180 200 230
material)
DP x17- Cho tránh bỏ mũi may 11 12 13 14 16 18 19 20 21 22 22
NY (For avoiding skipped stitiches) 23
75 80 85 90 100 110 120 125 130 140 150
160
DPx17- Cho tránh bỏ mũi may 14 16 18 19 20 21 22 22 23 24 25
SK1 90 100 110 120 125 130 140 150 160 180
(For avoiding skipped stitiches)
200
DP x17SF Cho vải dệt kim mịn. 9 10
(for super fine gauge knitted 65 70
fabric)
DPx17HS Kim chịu nhiệt 11 18 20 21 22 23 24 25
(Heatproof needle) 75 110 125 130 140 160 180 200
DPx17LE Kim với mắt kim rộng 14 16 18 19 21 22 23
(DPx17 with larger needle eye) 90 100 110 120 130 140 160
DPx35R May đường viền 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
(Welt seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
DPx35R Cho tránh bỏ mũi may 14 16 18 19 21 22 23
- NY2 (For avoiding skipped stitiches) 90 100 110 120 130 140 160
DPx35R Cho tránh bỏ mũi may 14 16 18 19 21 22 23
- SK1 (For avoiding skipped stitiches) 90 100 110 120 130 140 160
DP-N45 DPx17 tránh đứt sợi vải 18
(for avoiding yarn breakages) 110

KIM CHO MÁY ĐÍNH CÚC

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim
đương
của
hãng
khác
TQx1 29S Cho đính cúc 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
175x1
(Button sewing) 22
198S
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140
TQx3 175x3 Cho đính cúc 11 12 13 14 16 18 19 20 21 22
1661LG 75 80 85 90 100 110 120 125 130 140
(Button sewing)
TQx7 29L Cho đính cúc 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
175x7
(Button sewing) 22
2091
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160
TQx9 29-LSS Cho đính cúc 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
175x9 (Button sewing) 22
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140
TQx13 175x13 Cho đính cúc 13 14 18 19 20 21 22
85 90 100 110 120 125 130 140
(Button sewing)

17
SM- 332LGH Cho đính cúc 11 12 13 14 16 18 19 20 21 22 23
KSP 75 80 90 100 110 120 125 130 140 160
332LG (Button sewing)
SMx332E 332EXTL Cho đính cúc 9 10 11 12 14 16 18
G 65 70 75 80 90 100 110
XTLG (Button sewing)
SMx332E Có tăng cứng thân kim 11 12 14 16 18
XTLG- (With reinforced blade) 75 80 90 100 110
NY
SMx332S Cho đính cúc 12 14 16
UPLG (Button sewing) 80 90 100
DPN- 2000A Cho may cúc quấn Chân. 38 49
2000A (Button neck wrapping) 100 115
DPN- Cho may cúc 38 49
2000ALG 100 115
DP-N29 Đính cúc có chuôi ngắn. 11 14
(Shoter Shank) 75 90
DP-N31 Đính cúc có chuôi ngắn. 11 14
(Shoter Shank) 75 90

CHO MŨI MAY ZICZAG, THÙA KHUY, ĐÍNH BỌ.

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim
đương
của
hãng
khác
DPx5 134R Cho may Ziczăg, thùa khuy 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
135x5
(Bottonholing, ziczag sewing) 21 22 22 23 24 25
797
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 150 160 180 200
DPx5KN Cho may vải dệt kim 8 9 10 11 12
(For knitted fabrics) 60 65 70 75 80
DPx5SF Cho vải dệt kim mịn 9 10 11
(For supper fine gauge knitted 65 70 75
fabrics)
DPx5NS Cho vật liệu tổng hợp mới 8 9 10 11 12 14
(For new synthetic materials) 60 65 70 75 80 90
DPx134 134R Cho mũi may thắt nút, 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
khuy 21 22 22 23 24 25
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
(For lock stitich, buttonholing) 130 140 150 160 180 200
DPx134 Cho tránh bỏ mũi may 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
- NY2 (For avoiding skipped stitiches) 22
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160
DPx134 Cho tránh bỏ mũi may 14 16 18 19 21 22 23
-SK1 (For avoiding skipped stitiches) 90 100 110 120 130 140 160
DPx134 Kim chịu nhiệt 10 11 12 14 16 18 22
HS (Heatproof needle) 70 75 80 90 100 110 140

18
DPx1 135x1 Cho mũi may thắt nút 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
354 (Lock stitches) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
DPx58 Cho mũi may Ziczag 9 10 11 12 14 16 18 19
(Ziczag stitches) 65 70 75 80 90 100 110 120
DPx265 265-50EO Cho mũi may thắt nút, may 10 11 12 14 16 18 19
438-
BDEO zic zắc. 70 75 80 90 100 110 120
(Lock stitch, ziczag)
DPx438 265 Cho mũi may thắt nút, may 8 9 10 11 12 14 16 18 19
438
zic zắc. 60 65 70 75 80 90 100 110 120
(Lock stitch, ziczag)
DPxG65 9 10 11
65 70 75
DPx134 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
LE 22 23
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160
SGx1906 135x53 May zic zắc cho may nền 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
SY1906 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(Ziczag stitches for foundation
140
garments)
SGx1963 SY1963 May zic zắc cho may nền 8 9 10 11 12
60 65 70 75 80
(Ziczag stitches for foundation
garments)
SGx1965 SY1965 May zic zắc cho may nền 9 10 11 12 14
65 70 75 80 90
(Ziczag stitches for foundation
garments)
DO x 5 142x5 Cho thùa khuy đầu tròn 11 12 13 14 16 18 19 20 21 22
SY1413 75 80 90 100 110 120 125 130 140
(eyelet buttonholing)
DOx5-NY DOx5 với thân được tăng 16 18 19
cứng 100 110 120
(DOx5 with reinforced blade)
DO x558 558 Cho thùa khuy đầu tròn 10 11 12 14 16 18 19 21
(eyelet buttonholing) 70 75 80 90 100 110 120 130

Dox558- Cho tránh bỏ mũi may 12 14 16 18 19


80 90 100 110 120
NY2 (For avoiding skipped stitiches)
EB-750 750SC Cho thùa khuy, chặn bọ 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
(Buttonholing, Bartacking) 22
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140
EBx755 Cho vật liệu tổng hợp mới 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
(For new synthetic materials) 22 23
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 160
EBx755 Cho vật liệu tổng hợp mới 11 12 14
NS (For new synthetic materials) 75 80 90

KIM CHO ĐƯỜNG MAY MÓC XÍCH KÉP

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim

19
đương
của
hãng
khác
DVx1 UY121GS Hai kim móc xích kép 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
759
(2 needle double chain stitches) 21 22 22 23 24 25
1628
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
MY1001
130 140 150 160 180 200
DVx43 62x43 Đường may móc xích kép 9 10 11 12 14 16 18
của máy vắt sổ. 65 70 75 80 90 100 110
(Double chain stitches over)
DVxG9 Đường may móc xích kép 8 9 11 12 1314
(Double chain stitches) 60 65 75 80 85 90
DVx57 62x57 Đường móc xích kép cho 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
5640 vật liệu dầy. 22 22 23 24 25
65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130 140
(Double chain stitches for 150 160 180 200
thicker materials)

DVx57- DVx57 cho tránh bỏ mũi 18 19 20 21 22


NY2 (For avoiding skipped stitiches) 110 120 125 130 140
DVx57LE DV-K25 DVx57 với mắt kim rộng 16 18 19 20 21 22 24
DV-K20
( With larger needle-eye) 100 110 120 125 130 140 180
DVx57LE DVx57LE tránh bỏ mũi 18 19
-NY2 may. 110 120
(For avoiding skipped stitiches)
DVx59 62x59 Đường móc xích kép cho 14 16 18 19 20 21 22 22 23 24 25
90 100 110 120 125 130 140 160 180 200
vải dầy với hai rãnh chỉ
(Double chain stitches for
thicker materials) (Twisted
groovel)
DVx63 B-63 2,3 kim móc xích kép 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
2/3 needle double chain stitches 21 22 23
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 150 160
UYx128 UY128G 2,3 kim móc xích kép 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
AS
GAS 2/3 needle double chain stitches 21 22 22 23 24 25
MY1040
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 150 160 180 200
UYx128 Cho vải dệt kim 7 8 9 10 11 12
GASKN (For knitted fabric) 55 60 65 70 75 80
UYx128 Với đốc kim ngắn 89
KK-KN 60 65
UYx128G Cho tránh bỏ mũi may 7 8 9 10 11 12 14 16 18 19 20 21
AS-NY2 (For avoiding skipped stitiches) 22
55 60 65 70 75 80 90 100 110 120 125 130
140
UYx128 UY128 GAS với mắt kim 8 9 10 11 14 16 18 19 20 21 23
55 60 65 70 75 80 90 100 110 120 125 130
LE rộng. 140
( UY128GAS With larger
needle-eye)
DV-C65 Đốc vát phẳng 8 9 10 11
55 60 65 70

20
TVx1 149x1 Cho may viền, may cuốn 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
(Hemming, felled seam) 21 22 22 23
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 150 160
TVx3 149x3 May đường cạnh 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
UY124GS
(For side seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
TVx5 149x5 Đường may viền 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
62x53
(felled seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
TVx5HS Kim chịu nhiệt 18 19 21
(Heatproof needle) 90 100 110
TVx7 149x7 Cho may viền, may cuốn 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
62x53
(Hemming, felled seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
TVx7HS Kim chịu nhiệt 14 16 18
(Heatproof needle) 90 100 110
TVx64 B-64 Đường may viền 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
(felled seam) 22 22 23 24 25
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160 180 200
UOx113G UY113GS 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
S 22 22 23
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150 160
UOx163 UY163G Mũi may trang trí đăng ten 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
AS
(For picot stitches) 22 22
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140 150
UOx163 UY163G Mũi may trang trí đăng ten 11 12 14 16 18 19 20
AS
GAS SY7185 (For picot stitches) 75 80 90 100 110 120 125
UYx121 UY121GS Hai kim móc xích kép 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
MY1001
(2 needle double chain stitches) 21 22 22 23
759
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 150 160
Uyx121 UY121G Hai kim móc xích kép 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
BS 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
GBS (2 needle double chain stitches)
SMx1014 MY1014 4 kim khóa trong 8 9 10 11 12 14
A
A (4 needles interlock stitch) 60 65 70 75 80 90
SMx1014 MY1014 4 kim khóa trong 8 9 10 11 12 14 16 18
B
B (4 needles interlock stitch) 60 65 70 75 80 90 100 110
SMx1014 MY1014 4 kim khóa trong tránh bỏ 9 10 11 12
H
H mũi. 65 70 75 80
(4 needles interlock stitch for
avoiding skipped stitches)

KIM CHO ĐƯỜNG MAY LƯỢC (Flat seamer)

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim
đương

21
của
hãng
khác
FLx118A UY118G Cho đường khâu đột 8 9 10 11 12 14 16 18
AS
(For flat seamer) 60 65 70 75 80 90 100 110
FLx118GBS UY118G Cho đường khâu đột 8 9 10 11 12 14 16
BS
(For flat seamer) 60 65 70 75 80 90 100
FLx118GCS UY118G Cho đường khâu đột 8 9 10 11 12
KS
(For flat seamer) 60 65 70 75 80
FLx118GCS Cho tránh bỏ mũi may 9 10 11
-NY2
(For avoiding skipped stitiches) 65 70 75
FLx118GCS Cho vải dệt kim mịn 9 10 11
SF
(for super fine gauge knitted 65 70 75
fabric)
FLG-1 Cho đường khâu đột 8 9 10 11 12
(For flat seamer) 60 65 70 75 80
FLG-8 Cho đường khâu đột 8
(For flat seamer) 60

KIM CHO MÁY VẮT SỔ (OVERLOCK)

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim
đương
của
hãng
khác
DCx1 81x1 Cho đường may vắt sổ 8 9 10 11 12 14 16 18
MY1023
Y ( Overlock) 60 65 70 75 80 90 100 110
621
DCx1NS Cho vật liệu tổng hợp mới 8 9 10 11 12
(For new synthetic materials) 60 65 70 75 80
DCx1KN Cho vải dệt kim 8 9 10 11 12 14
(For knitted fabric) 60 65 70 75 80 90
DCx1SF Cho vải dệt kim mịn 8 9 10 11
(for super fine gauge knitted 60 65 70 75
fabric)
DCx3 SY8358 Cho mũi may ẩn, vắt sổ 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
2kim. 21 22
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
(blind stitch, 2-needle overlock) 130 140
DCx3KN Cho vải dệt kim 9 10 11
(For knitted fabric) 65 70 75
DCx27 B-27 Đường vắt sổ 6 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
MY-1023
(Overlock) 21 22 23 24
50 55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120
125 130 140 160 180

22
DC-C47 Loại đốc phẳng cả hai bên 9 10 11 12 14 16 18
(Flat shank on both sides) 65 70 75 80 90 100 110
DCx27LE DCx27 với mắt kim rộng 11 14 16
(With larger needle – eye) 75 90 100
DC-N17 81x1 Chiều dài đốc = 13 mm 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
621
(Shank length = 13mm) 21
MY1023
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
A
130 140
DC-N17SF Cho vải dệt kim mịn 9 10
(for super fine gauge knitted 65 70
fabric)
DC-N24 Chiều dài chuôi = 13 mm 11 14
(Shank length = 13mm) 75 90
DC-N25 Chiều dài chuôi = 11.5 mm 7 8 9 10 11
(Shank length = 11.5mm) 50 55 60 65 70
DC-N24SF Cho vải dệt kim mịn 9
(for super fine gauge knitted 65
fabric)
DMx13 82x13 Đường may khóa bên trong 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
1886KK
(Interlock) 21 22 23 24
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 160 180
DMx13 Cho vải dệt kim 9 10 11
KN (For knitted fabric) 65 70 75

KIM CHO MÁY VẮT GẤU (BLIND STITCHES)

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim
đương
của
hãng
khác
LWx1T 29-12 Đường may viền, may ẩn 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(felled seam, blinder stitches)
LWx2T 29-34 Đường may viền, may ẩn 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(felled seam, blinder stitches)
LWx3T 29-C- Mũi may ẩn 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
300 (Blind stitches) 22
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
140
LWx4T 29-C-300 Mũi may ẩn 8 9 11 12 14 16
60 65 70 75 80 85 90 100
(Blind stitches)
LWx5T 29-C- Mũi may ẩn
300LG
(Blind stitches)
LWx6T 29-34 Đường may viền, may ẩn
(felled seam, blinder stitches)

23
LWx1669E 1699E Cho đường lót ve áo và cổ 8 9 10 11 12 13 14 16
60 65 70 75 80 85 90 100
(For padding lapel and collars)
LWx1669E 1699EO Cho đường lót ve áo và cổ 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
EO 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(For padding lapel and collars)
LW-C5 29-39 Đường may viền, may ẩn 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20 21
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125 130
(felled seam, blinder stitches)

KIM CHO THÊU MÁY (FOR EMBROIDERY STITCHES)

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim
đương
của
hãng
khác
DBxK5 Mũi may thêu 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19
60 65 70 75 80 85 90 100 110 120
(Embroidry stitiches)
DBxK5- Với thân kim được tăng 8 9 11 12 14
NY 60 65 70 75 80
cứng.
(With reinforced blade)
DBxK5- Cho máy thêu nhiều đầu 8 9 10 11
NY-YORI 60 65 70 75
(For multi-head embroidry
machine)
DBxK5- Cho máy thêu nhiều đầu 8 9 10 11 12 14
Z1 60 65 70 75 80 90
(For multi-head embroidry
machine)
DBxK5- Với thân kim được tăng 9 10 11 12 14
Z1-NY 65 70 75 80 90
cứng.
(With reinforced blade)
DBxK5- Cho máy thêu khung tròn, 9 10 11 12 14
Z2-NY 65 70 75 80 90
vật liệu dầy.
(For cylindrical frame, thicker
materials)
DBxK5Q Cho máy thêu nhiều đầu 8 9 10 11 12 14
1 60 65 70 75 80 90
(For multi-head embroidry
machine)
DBx1KN DB-K23 DBx1KN với mắt kim rộng 9 10 11 12
LE 65 70 75 80
(With larger needle – eye)
DB-N19 Với đốc kim ngắn 9 10 11 12 14
65 70 75 80 90
(With shorter shank)
DBx5ST Với mắt kim rộng 16 20 22
(With larger needle – eye) 100 110 120
DBx7ST Với mắt kim rộng 9 11 12 14 16 18
65 75 80 90 100 110
(With larger needle – eye)
DB-9ST Với mắt kim rộng 9 11 14 16 18
65 75 90 100 110
(With larger needle – eye)

24
KIM CHO MAY DA (LEATHER)

Kí hiệu Kí Kiểu HÌNH DẠNG KIM GHI NHỚ CỠ KIM


kim hiệu mũi (Needle Size)
ORGAN tương kim
đương
của
hãng
khác
DBxF2 1738LR Cho may da 7 8 9 10 11 12 13 14 16 18 19 20
(Leather) 21 22 23 24 25
55 60 65 70 75 80 85 90 100 110 120 125
130 140 160 180 200
DBxF17 1738S Cho may da 8 9 10 11 12 14 16 18 19
(Leather) 60 65 70 75 80 90 100 110 120
DBx8 134DIA Cho may da 10 12 14 16 18 19 20 21 22 23 24
(Leather) 70 80 90 100 110 120 125 130 140
160 180
DPx16 135x16N Cho may da 16 18 19 20 21 22 23 24 25
W
(Leather) 100 110 120 125 130 140 160 180
200
DPx16DI 135x16DI Cho may da 12 14 16 18 19 20 21 22 23 24 25
A
A (Leather) 80 90 100 110 120 125 130 140
160 180 200
DPx16LR 135x16R Cho may da 19 20 21 22 23 24
TW
(Leather) 120 125 130 140 160 180
DPx16N 135x16 Cho may da 20 21 22 23
TW (Leather) 125 130 140 160

8) - MỘT SỐ GỢI Ý CHO CÁCH LỰA CHỌN KIỂU MŨI KIM TƯƠNG ỨNG VỚI
VẬT LIỆU MAY ĐƯỢC TRÌNH BÀY Ở BẢNG DƯỚI.
Nguồn: Tài liệu kim của hãng kim SCHMETZ của Đức.

KIỂU MŨI KIM MÔ TẢ ỨNG DỤNG

Đặc điểm mũi kim tròn Đây là kiểu mũi kim thông dụng
và nhọn. cho tất cả các loại vật liệu may.
Các loại vải dệt thoi và dệt kim

25
- Sử dụng cho vải dệt kim và một số
- Không mầu vải bị bai giãn.
- Mũi kim dạng bi tròn, nhỏ. - Mũi kim dạng bi tròn nhỏ, không
gây nguy hiểm hoặc làm đứt sợi
dệt kim.

-Đầu kim được kéo dài hơn, - Áp dụng cho vật liệu co giãn và
-Mũi kim dạng bi tròn nhỏ. vải dệt kim.
-Mắt kim và hõm bắt móc - Do đầu kim được kéo dài, hõm bắt
được chế tạo đặc biệt. móc được chế tạo đặc biệt nên rất
hiệu quả cho việc chống bỏ mũi khi
may.

- Áp dụng cho vải bông chéo hoặc


- Có mầu blue tương tự. (Như may quần Jeans)
- Mũi kim dạng bi tròn và - Thích hợp khi may hàng dầy, khô.
được tăng cứng hơn bình - Khi kim xuyên qua lớp nguyên liệu,
thường. độ lệch của kim là tối thiểu, vì vậy
làm giảm gẫy kim và bỏ mũi khi
may.

-Áp dụng cho các loại vải sợi Micro,


- Mầu kim tím. các polyeste, lụa, da nhân tạo, các
- Mũi kim rất mỏng loại vải tráng nhựa.
- Khả năng xuyên qua vật liệu tốt, tạo
ra đường may phẳng, đẹp.

- Mắt kim dài và rộng. - Áp dụng cho may chỉ kim loại hoặc
tương tự.
- Mắt kim dài để chống vặn chỉ hoặc
đứt chỉ khi may.

26
- Kim thêu. - Sử dụng với chỉ Rayon, Polyeste và
- Mũi kim dạng bi cầu nhỏ, các loại chỉ thêu khác.
- Mắt kim dài và rộng - Rãnh chứa chỉ, hõm bắt chỉ và mắt
kim rất rộng để bảo vệ khỏi xước
chỉ làm ảnh hưởng đến chất lượng
thêu.

- Mầu kim đỏ. - Được chế tạo đặc biệt để may chần
- Kim may chần diễu. goàng, nó dễ ràng xuyên qua
- Đặc điểm đầu kim côn và nguyên liệu may.
hơi tròn.

- Đặc điểm mắt kim dài - Dùng để may những đường may nổi.
trên vật liệu dầy, hoặc chất lượng
chỉ may kém và khi thực hiện các
đường may dầy.

- Kim thêu chỉ vàng. - Áp dụng cho vật liệu thô, chặt.
- Đặc điểm đầu kim to, có Thích hợp cho may các loại vải có
mạ lớp chống dính. chi số sợi nhỏ nhất.
- Mũi kim tròn, mắt kim dài va
- Lớp phủ chống dính có tác dụng
và rộng. giảm sự dính bám của vật liệu và
giảm ma sát với vật liệu trên các
loại vải dệt thoi.

- Kim may da. - Áp dụng cho may da, vải giả da


- Đầu kim dẹt, sắc. - Các loại vải không dệt.
- Không sử dụng cho vải dệt kim
hoặc dệt thoi.

27
- Kim khâu trang trí. - Áp dụng cho vải dệt kim lỏng, nhẹ
- Có cánh ở hai bên. và trung bình.
- Thường dùng may các đồ gia
truyền và các họa tiết cần tạo rỗng.

28
9) - CÁCH KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ KHI MAY BẰNG CÁCH LỰA CHỌN KIM ĐÚNG

ĐỨT SỢI VẢI ĐƯỜNG MAY BỊ NHĂN ĐƯỜNG MAY BỊ BỎ MŨI ĐƯỜNG MAY LỎNG CHỈ
(yarn Breakages) ( Seam Puckering) ( Skipped Stitches) (Smaller Needle-Eye relative to thread)

LỰA CHỌN CỠ KIM NHỎ HƠN LỰA CHỌN CỠ KIM LỚN HƠN
(Select smaller Needle Size) ( Select Larger Needle Size)

Thích hợp hơn cho loại kim với mũi kim dạng bi tròn sẽ hiệu quả hơn
( Appropriate combinatio of the Needle shape with the ball point type is more effective)

MŨI KIM DẠNG BI TRÒN LỰA CHỌN ĐẦU KIM CHỌN ĐẦU KIM THON DÀI LỰA CHỌN NHÓM LE
(Ball Point) ( Select Sharp Tip) (Select long tapered blade) (Select LE version)
S. Q.J. B. U. Y Seri NS Seri NY2 Seri LE Larger Eye

LỰA CHỌN KIM MỎNG HƠN LỰA CHỌN KIM CÓ PHẦN


(Select thinner Needles) CHUYỂN TIẾP ĐỂ CỨNG HƠN
(Select crank needles)
KN/SF series SK series

29
10) - Lựa chọn các loại kim được sử lý có phủ bề mặt theo hướng dẫn sau để cho chất lượng may tốt hơn.

Cho giảm nhiệt độ của kim khi may. (Reduced needle temperature) Lớp phủ: HP
Cho giảm hiện tượng dính vật liệu. (Reduced adhesion trouble) Lớp phủ: LP
Để cải thiện đặc tính chống mài mòn (For improved of wear resistant properties) Lớp phủ: PD

11)- Bảng sau đây là ví dụ áp dụng

Các đường may Kim tiêu Cho chống đứt Cho chống Cho chống bỏ mũi Loại kim có
(Sewing) chuẩn sợi nhăn mắt kim
rộng
Đường thắt nút DBx1 DBx1 KN DBx1 NS DBx1 NY2 DB x K5
(Lock stitiches) DBx1 SF DBx1 KNLE
DPx17 DPx17 SF DPx17 NS DPx17 NY2 DPx17 LE
Đường móc xích UYx128GAS UYx128GAS - KN UYx128GAS- UYx128GAS- UYx128LE
kép NY2 SK
(Double chain stitiches)
Đường zic zắc DPx5 DPx5- KN DPx5NS DPx134-NY2 DPx134-SK1 DPx134-LE2
(Ziczag stitiches) DPx134 DPx134- SF

Đường may vắt sổ DCx1 DCx1 KN DCx1 NS DCx27 DCx27LE


(Overlock stitiches) DCx1 SF

30
Bài 4 : HIỂU BIẾT VỀ CHỈ MAY
1- Các yếu tố kỹ thuật của chỉ may.
Chỉ may là thành phần tham gia vào quá trình hình thành mũi may và ảnh hưởng
đến chất lượng của sản phẩm may. Các thông số kỹ thuật của chỉ may bao gồm.
- Vật liệu của chỉ: Là vật liệu để làm nên sợi chỉ. Có rất nhiều vật liệu làm
chỉ khác nhau như Bông tự nhiên (Cotton), Nylon, Polyester v.v.
- Cấu trúc sợi. Phụ thuộc vào phương pháp kéo sợi.
- Số sợi xoắn. Thông thường, số sợi xoắn của chỉ từ 2 đến 6 sợi.
- Hướng xoắn của chỉ. Có hai loại hướng xoắn là CHỈ XOẮN TRÁI & CHỈ
XOẮN PHẢI.
- Cỡ chỉ. (Size) Là thông số để xác định độ to nhỏ của chỉ may.
- Độ bền kéo. Là thông số để xác định độ bền của chỉ.
- Mầu sắc:
- Phương pháp sử lý chỉ ở công đoạn hoàn thành.
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu từng yếu tố trên.
a) Vật liệu:
 Chỉ bông (Cotton):
Được kéo từ sợi bông tự nhiên có các Ưu điểm như Mềm mại, Khỏe và
bền, dễ ràng điều chỉnh để thay đổi theo vải (ví dụ như độ co rút). Có
nhiều loại trọng lượng khác nhau và dễ bảo quản.
Chỉ Cotton khi may luôn tạo sự thống nhất giữa mũi may và vật liệu may.
Dễ nhuộm và làm đồng đều mầu sắc với vải.
Nhược điểm: Độ co giãn và khả năng chịu mài mồn kém. Độ bền bị suy
giảm sau thời gian sử dụng. Dễ bị bở chỉ khi sử dụng hóa chất ở công đoạn
hoàn thành. Giá thành chỉ Cotton đắt.
 Chỉ tơ tổng hợp (Rayon)
Đặc tính của chỉ tơ tổng hợp là có độ bóng ở tốc độ cao. Chỉ Nylon hay bị
bạc mầu sau một thời gian sử dụng. Đặc biệt, chỉ trở lên giòn sau nhiều lần
giặt.
 Chỉ Polyester
Chỉ Polyester có độ bền rất cao, khỏe và chịu lực kéo tốt hơn chỉ tơ tổng
hợp. Luôn giữ được hình dạng, phục hồi được trạng thái ban đầu sau khi
kéo giãn. Tuy nhiên, chỉ polyester mất mầu nhanh và khó nhuộm màu.
b) Cấu trúc của chỉ.
Chỉ được cấu tạo từ 2 đến 6 sợi con và xoắn lại với nhau để tạo thành chỉ may. Số
sợi con càng nhiều, độ bền kéo của chỉ may càng lớn. Đây là thông số được ghi trên
thông số của cuộn chỉ.

31
Số sợi càng nhiều, khả năng chống mài mòn khi may càng cao. Tuy nhiên giá thành chỉ
sẽ đắt.
c) - Hướng xoắn của chỉ.
Chỉ may có hai loại hướng xoắn là Hướng xoắn phải & Hướng xoắn trái như hình vẽ
dưới đây.

- Hướng xoắn phải – Hay còn gọi hướng xoắn Z.


- Hướng xoắn trái – Hay còn gọi hướng xoắn S.
- Hướng xoắn của chỉ không ảnh hưởng đến độ bền
chịu kéo của chỉ may.
- Việc lựa chọn hướng xoắn của chỉ phải tuân theo chỉ
định của từng loại máy.
- Máy một kim thắt nút sử dụng chỉ SNLS có hướng
xoắn phải.(Z)
- Máy hai kim thắt nút sử dụng chỉ xoắn phải (Z)
cho kim bên phải, và chỉ xoắn trái (S) cho kim
bên trái để chống bị tở hoặc sơ chỉ khi may.
Xoắn trái Xoắn phải

Chỉ xoắn phải S thích hợp cho may các đường may mũi may phẳng hoặc các mũi may phủ.
Chọn hướng xoắn chỉ đúng sẽ không gây bỏ mũi, rối chỉ hoặc đứt chỉ khi may.
d)- Mầu sắc.
Hai chỉ tiêu đánh giá mầu sắc của chỉ là:
- Mầu sắc phải phù hợp với sản phẩm may.
- Độ bền mầu theo thời gian.
e) Độ bền kéo của chỉ. Độ bền kéo càng lớn, chỉ càng bền. Hiện nay, để nâng cao độ bền kéo,
người ta sử dụng loại chỉ có lõi Polyester và bên ngoài quấn bông.
f )- Cỡ chỉ (size) Là thông số để xác định độ to nhỏ của chỉ may. Có hai phương pháp đo cỡ
chỉ mang tính kinh điển lấy Chiều dài và Trọng lượng chỉ là hai thông số chính.
* Hệ đo theo trọng lượng (WT) : Với trọng lượng 1 gram, sợi chỉ sẽ dài bao nhiêu mét.
Ví dụ: Trên nhãn cuộn chỉ ghi 40WT – Có nghĩa là 1 gram chỉ sẽ dài 40 mét.
30WT – Có nghĩa là 1 gram chỉ sẽ dài 30 mét.
Như vậy: Trong hệ đo theo trọng lượng, số WT càng lớn, chỉ càng mảnh và ngược lại.
Cách ký hiệu: Cỡ chỉ ( Chi số chỉ) được kí hiệu gồm hai phần.
Chữ số - Chỉ số mét dài / 1gram.
Chữ WT- chỉ hệ tiêu chuẩn.
* Hệ đo theo chiều dài (Denier) : Hệ đo theo chiều dài kí hiệu là D. Một đơn vị Denier sẽ được
hiểu là. 1 gram chỉ sẽ có chiều dài tiêu chuẩn là 9000 mét.
Ví dụ: Nếu 9000 mét chỉ có trọng lượng 120 gram. Thì cỡ chỉ sẽ là 120 D
Chỉ thêu 120/ 2 có nghĩa là Chỉ gồm 2 sợi, mỗi sợi có chi số là 120D, vì vậy cỡ chỉ sẽ là
120 x 2 = 240 D.

Lưu ý : Hệ đo theo trọng lượng (WT) không phụ thuộc vào số sợi của chỉ.
Hệ đo theo chiều dài (Denier) lại phụ thuộc vào số sợi chỉ.
Cả hai hệ đo đều liên quan đến chiều dài và trọng lượng.

32
Trong hệ WT – Số càng lớn thì chỉ càng mảnh và ngược lại.
Trong hệ D - Số càng lớn thì chỉ càng lớn và ngược lại.

*Hệ Tex : Của ngành dệt lấy trọng lượng của 1000 mét chỉ làm chỉ số đo. Ví dụ, 1000 mét chỉ
nặng 25 gram, chi số chỉ theo Tex là Tex 25.
Chú ý : Tất cả cỡ chỉ không phải là đường kính của sợi chỉ.
Sau đây là bảng chuyển đổi giữa các hệ.
Nguyên tắc vàng : - Chuyển đổi các hệ chỉ 40 Wt. = 240 denier = Tex 25
- Đường kính của mắt kim nên lớn hơn 40 % đường kính sợi chỉ.

Bảng sau đây trình bầy một số hệ thống xác định cỡ chỉ khác
Hệ Kí hiệu Đặc tính Hằng số Đơn vị
Ne, NeC,
Hệ Cotton Trọng lượng cố định 1 pound 840 yards
NeB
1,000
Tex TEX, T Chiều dài cố định 1 gram
meter
Trọng lượng cố định 1,000 1,000
Hệ Metric Nm
gram meter
Trọng lượng cố định 1,000 333
Metric Ticket Tkt
gram meter
9,000
Hệ Denier Td, d Chiều dài cố định 1 gram
meter
Hệ Linen NeL Trọng lượng cố định 1 pound 300 yards
Hệ Wool NeW Trọng lượng cố định 1 pound 256 yards
Silk Machine Trọng lượng cố định, A=900 yards, B=800
1 ounce 100 yards
Twist yards, F=300 yards, etc.

Bảng dưới đây chỉ ra cách lựa chọn cỡ chỉ với trọng lượng vải may.

Trọng lượng vải Trọng lượng Cỡ chỉ theo hệ Cỡ chỉ theo hệ Cỡ chỉ theo hệ
(oz/yd^2) vải (g/m^2) TEX MÉT Dinier
2 đến 4 65 đến 135 T-16 đến T-24 60WT- 40WT 144 D- 216 D
4 đến 6 135 đến 200 T-24 đến T-30 40WT- 34WT 216D – 270D
6 đến 8 200 đến 270 T-30 đến T-50 34WT – 20WT 270D – 450D
8 đến 10 270 đến 340 T-40 đến T-60 25WT – 16WT 360D – 540D
10 đến 14 340 đến 475 T-60 đến T-135 16WT – 8WT 540D – 1215D

Bảng dưới đây trình bầy các cỡ chỉ thông dụng.

33
CÁC CỠ CHỈ THÔNG DỤNG
Hệ Tex Ticket Hệ cotton -Ne. Hệ mét. Hệ Cotton.
Hệ U.S. Hệ Châu Âu Hệ Nhật/Châu âu
Hệ Hong Kong
ASTM D3823 BS4134 BS4134
Cho tất cả các loại Cho tất cả các koại Cho chỉ bông
Cho chỉ tơ tổng hợp
chỉ chỉ (Nhật sử dụng cho chỉ tổng hợp)

18 602 180 90
21 803, 502 140 80
27 603, 402 120 60
35 503, 302 80 50
40 403, 352 75 40
60 303, 202, 604 50 30
70 162, 353 36 24
90 203, 606 30 20
105 163 24 16
135 123 22 12
210 125 10 8

Bảng dưới đây trình bầy cỡ chỉ cho các loại đường may trên sản phẩm cụ thể.

34
CỠ CHỈ
Cỡ kim HỆ MÉT # 10 22 30 50 75 120 140 180
ÁP DỤNG KIỂU MŨI MAY Singer Hệ Hong Kong 606 604
(Metric) 125 123 403 402 803 602
# 203 202
Hệ Tex # 210 135 90 60 40 27 21 18

Đường may thắt nút 8-12 (60-80) x x x

Đường vắt sổ 8-12 (60-80) x x x

Áo Sơ Mi Đường móc xích kép 8-12 (60-80) x x


Áo Blouses
Đồ lót Đính cúc 10-12 (70-80) x

Đính bọ 10-12 (70-80) x

Thùa khuy 10-12 (70-80) x

Đường may thắt nút 9-14 (65-90) x x

Đường vắt sổ 9-14 (65-90) x x


Áo sơ mi
Quần lót Đường may nẹp 9-14 (65-90) x x
Áo khoác thể thao
Py ja ma Đường Zic-zắc 9-14 (65-90) x x
Váy Đính cúc 10-16(70-100) x x

Thùa khuy 10-16(70-100) x x

Đường may thắt nút 12-16 (80-100) x x


Đường vắt sổ 12-14 (80-90) x x x
Quần áo thợ may
Đường may móc xích
Comple kép
14-18 (90-110) x x
Quần âu Đính cúc 12-14 (80-90) x x
Jacket
Chặn bọ 14-18 (90-110) x x x
Các đồ phủ
Thùa khuy 16-18 (90-110) x x x
Đường gim x

Đường may thắt nút 14-19 (90-120) x x x

Đường vắt sổ 14-18 (90-110) x x x

Đường móc xích kép 14-22 (90-140) x x x x x


Quần Jeans
Quần yếm Đính cúc 14-19 (90-120) x x x
Bảo hộ lao động
Chặn bọ 16-22 (100-140) x x x x

Thùa khuy 16-22 (100-140) x x x x

Gimp x

35
Bài 5: MÁY MỘT KIM THẮT NÚT
PHẦN I: HIỂU BIẾT CHUNG

I- Các bộ phận cơ bản của máy may công nghiệp

1- Cụm đánh chỉ suốt 2- Gạt chỉ kim 3- Tay nâng chân vịt
4- Công tắc lại mũi nhanh 5- Bàn ép (Chân vịt) 6- Hộp điện điều khiển
7- Panel điều khiển 8- Gạt gối 9- Công tắc điện
10- Mắt báo dầu 11- Tay lại mũi 12- Đĩa đặt chiều dài mũi may
13- Puly 14- panel vận hành 15- Dàn cọ chỉ
Các cơ cấu an toàn
16- Chắn an toàn cần giật chỉ 17- Chắn an toàn ngón tay

36
II- Nguyên tắc an toàn khi vận hành máy may:

1- Phải chắc chắn tắt công tắc điện trước khi


nghiêng máy để vệ sinh hoặc sửa chữa

2- Không được đưa tay hoặc các vật cứng vào


khu vực kim khi bạn bật nút ON

3- Trong khi vận hành, phải cẩn thận không để


tóc hoặc các phụ liệu may quấn vào dây đai.

37
4- Không được vận hành khi không
có chắn an toàn cần giật chỉ.
- Không được đưa ngón tay vào
khu vực cần giật chỉ.

5- Không vận hành máy khi thiếu các phần bảo


vệ.

III-Tra dầu máy

Chú ý: Trước khi đổ dầu phải tắt máy

1) Sử dụng dầu JUKI New Defrix Oil No. 1 đổ đầy


đến vạch HIGH (A).
2) Khi mức dầu xuống thấp bằng dấu LOW (B), đề
nghị đổ bổ xung dầu.
3) Vận hành máy sau khi đổ dầu và kiểm tra xem dầu
có phun lên mắt báo dầu 2. Nếu không thấy chứng tỏ
hệ thống bơm dầu có vấn đề, Yêu cầu gọi thợ sửa
chữa.
4) Chú ý : Đôi khi mắt báo dầu vẫn phun nhưng dầu
có thể ở dưới mức cho phép. Vì vậy phải thường
xuyên kiểm tra mức dầu như bước 1 và 2.

-Khi máy vận hành lần đầu hoặc máy nghỉ làm
việc trong một thời gian dài. Phải chạy máy không
tải ở tốc độ 3000 mũi / phút trong thời gian ít nhất
10 phút để chống kẹt máy.

38
IV- Vệ sinh máy
VỆ SINH MÁY HÀNG NGÀY ÍT NHẤT MỘT LẦN THEO TRÌNH TỰ SAU

A- Vệ sinh khu vực răng cưa, mặt nguyệt.

1- Nâng chân vịt (Bàn ép) lên cao.


2- Dùng tô vít hai cạnh dài 300 để tháo hai vít số 1,
sau đó tháo mặt nguyệt (Tấm kim) số 2.
3- Sử dụng bàn chải mềm để làm sạch các sợi chỉ và
bụi bẩn ra khỏi răng cưa.
4- Sau khi làm sạch, lắp mặt nguyệt theo trình tự
ngược lại.

B- Làm sạch ổ thoi


1- Nghiêng đầu máy
2- Tháo thoi 4 ra khỏi ổ thoi.
3- Dùng vải mềm lău sạch bong và bụi bẩn
trong ổ thoi 5.
4- Tháo suốt ra khỏi thoi, và dùng vải mềm lau
sạch thoi máy.
5- Nhỏ 1 giọt dầu sạch vào rãnh giữa nõn ổ và
vách ổ.

C – Làm sạch bể dầu


1- Dùng rẻ mềm lau sạch khu vực số 6 trên bể dầu.
2- Dùng nhíp nhặt các sợi bông, cặn bẩn rơi trong bể
dầu.
3- Dùng miếng nam châm 7 quét toàn bộ đáy bể dầu
để thu hồi toàn bộ cặn kim loại, sau đó lau sạch nam
châm và đặt trả lại vị trí cũ.
4- Kiểm tra mức dầu trong bể, nếu thấp hơn mức
LOW , yêu cầu thợ máy bổ xung để đạt yêu cầu.

Sau khi vệ sinh may, tiến hành vệ sinh vị trí làm việc và thu rác thải vào đúng nơi quy định.

39
PHẦN II : TRƯỚC KHI VẬN HÀNH

A-Đánh chỉ suốt


1-Lắp suốt 1 vào trục đánh chỉ 2.
2- Lắp chỉ theo chỉ dẫn trong hình (Tùy
thuộc vào từng loại máy) và quấn một vài
vòng chỉ vào suốt theo chiều mũi tên.
3- Bật công tắc nguồn điện và chạy máy
( Chạy máy ở tốc độ trung bình từ 1500
đến 2000 Vòng / phút)
4-Ấn thanh nối số 3 để đánh chỉ. Khi chỉ
đầy, cơ cấu tự động nhả ra để ngừng đánh
chỉ.
Ghi nhớ: Chỉ đánh phải được giải đều
trong chiều dài của suốt chỉ và không được
đánh đầy quá 80% suốt chỉ.
- Điều chỉnh độ chặt của chỉ suốt bằng cách
điều chỉnh lực kẹp của đồng tiền 6 khi vặn
núm 5.

B: Lắp chỉ vào suốt


Tắt công tắc điện và chờ cho mô tơ dừng hẳn
mới được thực hiện thao tác này.
1- Quay puly bằng tay để đưa kim lên khỏi mặt
nguyệt.
2- Lắp suốt vào thoi như hình bên.
3- Luồn sợi chỉ qua khe 1 và bên dưới me thoi 2
sao cho sợi chỉ nằm ở rãnh lõm 3.
4- Kiểm tra chiều quay của suốt bằng cách kéo
sợi chỉ suốt, khi đó suốt sẽ quay theo chiều kim
đồng hồ.

5- Điều chỉnh lực kẹp của me thoi bằng cách


dùng to vít me vặn vít 1. Lực kẹp chỉ tăng khi
vặn theo chiều kim đồng hồ và giảm khi vặn
ngược chiều kim đồng hồ.
Lực kẹp chỉ suốt là đủ khi: Bạn cầm vào sợi
chỉ để treo thoi và suốt ở dạng tự do, sau đó giật
nhẹ mà thoi rơi xuống là được.

40
6- Cầm tay vào khóa thoi 1 như hình vẽ và
ấn thoi suốt vào ổ ( Thoi chỉ lắp đúng khi
nghe tiếng cách và không bị xoay)
Ghi nhớ:
- Khi may hàng mỏng, sử dụng suốt đặc 2
- Khi may hàng dầy, sử dụng suốt có lỗ
như hình bên.

C-Lắp kim

1- Sử dụng đúng chủng loại và cỡ kim


tương ứng với chi số chỉ và chiều
dầy may.
2- Dùng tô vít chuyên dụng ( Loại hai
cạnh dài 100 mm) để vặn lỏng vít
trí kim số 1.
3- Lắp kim với mặt vát kim quay vào
trong, và lắp kim vào hết lỗ trên trụ
kim. Sau đó vặn chặt vít 1.

C: Lắp chỉ kim.


Phải tắt công tắc điện và chờ máy dừng
hẳn mới được sâu chỉ.
1- Quay puly bằng tay cho kim lên vị trí
cao nhất.
2- Sâu chỉ theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
3- Điều chỉnh lực căng chỉ kim bằng cách
vặn núm 6. ( Lực căng chỉ tăng khi vặn
cùng chiều kim đồng hồ, và giảm khi vặn
ngược chiều kim đồng hồ)
Ghi nhớ:
- Khi bạn điều chỉnh đúng lực kẹp chỉ suốt
ở mục trên, thì trong quá trình may bạn chỉ
cần điều chỉnh lực căng chỉ kim tương ứng.
- Khi lỏng chỉ trên thì vặn theo ngược
chiều kim đồng hồ. Khi lỏng chỉ dưới thì
vặn theo chiều kim đồng hồ

41
D: Điều chỉnh lực ép chân vịt
Áp lực nén của chân vịt phải vừa đủ sao
cho vật liệu không bị trượt.
1- Nới lỏng đai ốc điều chỉnh 1 bằng cách
vặn ngược chiều kim đồng hồ.
2- Vặn núm điều chỉnh lực ép của chân vịt 2
theo các chiều mũi tên để thay đổi lực ép.
3- Vặn chặt đai ốc 1 khi điều chỉnh xong.

E: Điều chỉnh chiều dài mũi may


Quay đĩa số1 sao cho số trên đĩa trùng
với chốt 2, khi đó chiều dài mũi may cần
đặt bằng số chỉ trên đĩa (mm).
Ghi nhớ:
- Do có hiện tượng trượt vật liệu trong
quá trình may, dẫn đến chiều dài mũi
may trên sản phẩm sẽ khác số chỉ trên đĩa
điều chỉnh. Vì vậy phải kiểm tra kích
thước sau mỗi lần điều chỉnh.
- Hãy ấn nhẹ tay lại mũi 3 để quay đĩa
nhẹ hơn.

F: Điều chỉnh lò xo giật chỉ (Râu tôm)


Lực giật chỉ của lò xo từ 0.25 – 0.35 N
cho vải mỏng. Và từ 0.35-0.5 N cho vải
dầy.
Hãy gọi thợ sửa chữa để điều chỉnh
Bạn nên biết: Lò xo giật chỉ có tác dụng
làm ổn định đường may khi ở tốc độ cao.
Vì vậy đừng bỏ qua.

42
H: Điều chỉnh chiều dài cấp chỉ kim
Vị trí tiêu chuẩn của đỡ chỉ 1 như hình vẽ.
Nới lỏng vít 2 để dịch chuyển đỡ chỉ sang
phải hoặc trái, khi đó lượng cấp chỉ kim sẽ
thay đổi.
- Khi may vải dầy: Điều chỉnh đỡ chỉ 1
sang trái, lượng chỉ cấp cho kim sẽ tăng.
- Khi may vải mỏng: Điều chỉnh đỡ chỉ
sang phải, khi đó lượng chỉ cấp cho kim sẽ
giảm.

I: Độ cao răng cưa


Độ cao răng cưa H phụ thuộc vào chiều
dầy cần may. Nguyên tắc khi may dầy thì
H phải lớn. Khi may mỏng. H phải nhỏ.
Giá trị H nằm trong khoảng 0.8 – 1.2 mm.

Gọi thợ sửa chữa khi cần điều chỉnh


Ghi nhớ: Khi răng cưa quá cao có thể
làm rách sp hoặc đường may có dạng
sóng.
- Khi răng cưa quá thấp, mũi may sẽ
không đều.

PHẦN III: MỘT SỐ SAI HỎNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục

Đây là đường may đúng tiêu


chuẩn.

- Lực kéo chỉ suốt lớn hơn lực 1- Vặn chặt đồng tiền kẹp chỉ kim
kéo của chỉ kim. 2- Giảm lực kẹp của me thoi
Lỏng chỉ dưới

- Lực kéo chỉ kim lớn hơn lực 1- Nới lỏng đồng tiền kẹp chỉ kim
Lỏng chỉ trên kéo của chỉ suốt. 2- Tăng lực kẹp của me thoi
- Ổ móc không bắt được chỉ - Ổ móc không bắt được chỉ kim.
kim. - Áp lực bàn ép thấp
- Áp lực bàn ép thấp
Bổ mũi may
- Áp lực bàn ép thấp 1- Tăng áp lực bàn ép
- Răng cưa đẩy không đều 2- Kiểm tra khả năng đẩy của răng
Bước may không đều cưa

43
- Áp lực bàn chân vịt quá lớn 1- Giảm áp lực chân vịt
Đường may bị rúm
1- Vệ sinh ổ móc và kiểm tra làm
- Đường dẫn chỉ không trơn sạch vết sước trên ổ.
(Phần qua ổ móc) 2- Kiểm tra và làm sạch vết sước
Xuất hiện các vòng chỉ - Suốt chỉ quay không trơn trên thoi.
3- Chỉ suốt quấn quá chặt.
- Kim bị cong, bị via mũi. 1- Thay kim mới
- Kim lắp không đúng. 2- Lắp lại kim
- Chỉ may không đúng. 3- Thay chỉ may tương thích với kim
- Chân vịt ép quá nhẹ. 4- Tăng lực ép của chân vịt
- Kim quá nhỏ. 5- Thay kim đúng cỡ
- Chân vịt ép quá nặng. 6- Giảm lực ép chân vịt
Bỏ mũi khi may
- Lò xo giật chỉ quá yếu. 7- Tăng hành trình lò xo giật chỉ kim
- Quan hệ kim – móc sai. 8- Điều chỉnh lại quan hệ Kim-móc

- Cần giật chỉ sai vị trí. 1- Điều chỉnh vị trí cần giật chỉ
- Chiều dài đầu chỉ kim ngắn 2- Để đầu chỉ kim khoảng 50mm
- Lò xo giật chỉ quá khỏe 3- Giảm lực giật của râu tôm
- Hành trình lò xo giật chỉ quá 4- Giảm hành trình của râu tôm
lớn
- Kim quá to 5- Thay kim nhỏ hơn
Bỏ mũi khi bắt đầu may

- Áp lực bàn chân vịt yếu 1- Tăng áp lực chân vịt


- Bước đẩy răng cưa không 2- Kiểm tra độ nghiêng của răng cưa
đều hoặc bộ đẩy răng cưa
- Độ cao răng cưa quá thấp 3- Nâng cao răng cưa tương ứng
- Suốt bị sước 4- Làm sạch vết sước của suốt.
Đường may không đều
- Độ căng chỉ kim quá lớn 1- Giảm lực kẹp của đồng tiền
- Độ căng chỉ suốt quá lớn 2- Giảm lực kẹp của me thoi
- Đầu kim bị cùn 3- Thay kim mới
- Kim quá to 4- Thay kim đúng cỡ
- Râu tôm quá khỏe 5- Thay râu tôm
- Hành trình râu tôm quá lớn 6- Giảm hành trình râu tôm
Sản phẩm may bị nhăn - Áp lực chân vịt quá lớn 7- Giảm áp lực chân vịt
- Tốc độ may quá cao 8- Giảm tốc độ may
- Răng cưa bị nghiêng 9- Điều chỉnh lại răng cưa

- Áp lực chân vịt quá lớn 1- Giảm áp lực chân vịt


- Hai lớp vật liệu khác nhau 2- Giảm tốc độ may và nâng cao
răng cưa

Vật liệu bị trượt

44
- Chiều quay của suốt khi chỉ 1- Lắp lại suốt
bi kéo ra không đúng.
- Suốt chỉ quá đầy 2- Xả bớt chỉ trong suốt ra.
- Suốt quay quá trơn 3- Đệm thêm miếng vải cotton mỏng
giữa thoi và suốt hoặc thay suốt mới.
Chỉ dưới bị rối
- Kim bị cong hoặc mũi kim 1- Thay kim
bị sước.
- Kim lắp không đúng 2- Lắp lại kim
- Chất lượng chỉ 3- Thay chỉ
- Độ căng của chỉ trên và chỉ 4- Điều chỉnh lược căng chỉ kim và
dưới quá lớn suốt
- Chỉ kim có thể bị lỏng do 5- Kiểm tra râu tôm
lực căng và hành trình của râu
tôm là quá nhỏ
Chỉ trên và chỉ dưới bị đứt - Ổ móc, răng cưa, lỗ tấm kim 6- Kiểm tra các chi tiết mà chỉ đi
có vết sước qua
- Đường dẫn chỉ kim có vấn 7- Kiểm tra đường dẫn chỉ
đề
- Vật liệu bị đẩy hoặc kéo - Không được giữ hoặc đẩy vật liệu
trong quá trình may trong khi may
- Lắp kim không đúng - Lắp lại kim
- Kim bị cong - Thay kim mới
- Quan hệ kim móc không - Chỉnh lại quan hệ kim-móc
đúng
- Thời điểm đẩy răng cưa - Chỉnh lại thời điểm đẩy răng cưa
không đúng

Kim bị gẫy

Ghi chú:
1- Còn rất nhiều nguyên nhân khác nữa chưa được liệt kê trong tài liệu này.
2- Phần sử dụng bảng điện tử không được đề cập.
3- Tài liệu này chỉ sử dụng cho công nhân vận hành.

45
CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO CHO MÁY MỘT KIM THẮT NÚT
Những hiểu biết về Chân vịt (Bàn ép), răng cưa, tấm kim (Mặt nguyệt)
Trong phần này, chúng tôi diễn giải các vấn đề liên quan đến RĂNG CƯA, TẤM KIM,
BÀN ÉP. Cách lựa chọn hợp lý các chi tiết trên để phù hợp với chất liệu và cấu trúc của
đường may.

Chất lượng đường may phụ thuộc cơ bản vào các yếu tố: Vật liệu may, cấu trúc đường may, và
cách lựa chọn đồng bộ bàn ép, răng cưa, mặt tấm kim, kim, chỉ v.v.
1- Vật liệu may:
Việc phân loại vật liệu may là rất phức tạp và phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau như
loại vải, chiều dầy may và kiểu may. Các nhà chế tạo máy đang căn cứ vào trọng
lượng vải để phân làm ba nhóm máy chính như sau:
- Máy may vật liệu trung bình (Medium-weight materials)
- Máy may vật liệu nhẹ (Light-weight materials)
- Máy may vật liệu nặng (Heavy-weight materieals)
Bảng dưới đây chỉ ra quan hệ giữa máy và vật liệu, chỉ, kim may.

Vật liệu nhẹ Vật liệu trung bình Vật liệu nặng
(Light-weight materials) (Medium-weight materials) (Heavy-weight materieals)
Trọng lượng (gr/m2) 50 ~ 150 150 ~ 320 320 ~ 500
( Weight)
Cỡ kim sử dụng # 8 ~ #10 # 10 ~ # 14 # 16 ~ # 23
(Size of needle)
Cỡ chỉ sử dụng #100 ~ #60 #60 ~ # 50 # 50 ~ # 30
(Cotton thread)
Loại vải Vải bông (Cotton) Gabardin Vải chéo (12 oz)
(Typical fabric) Vải poly… Áo dệt len
Lanh Vải sec
Tơ tằm Vải bông chéo (12 oz hoặc
nhỏ hơn)

Áp dụng Sơ mi Com lê Quần Jean


(Typical application) Blu Áo khoác ………
Váy Đồng phục học sinh
….. Jacket
…….
2- Bàn ép
a) Nguyên lý của bàn ép dựa trên hai yếu tố sau:
- Ép các vật liệu chặt vào nhau.
- Giữ cho vật liệu không bị kim kéo lên.
- Kết hợp với răng cưa để đẩy vật liệu tạo chiều dài mũi may.
b) Các loại bàn ép.
Có hai loại bàn ép cơ bản. – Bàn ép có bản lề và bàn ép cứng

46
Loại bàn ép có bản lề: Loại bàn ép cứng:

Đây là loại phổ biến hay dùng. Có một lò Loại này sử dụng chuyên cho viền bọc
xo luôn giữ cho phần trước bàn ép hất lên hoặc cuốn lá ba có lồng dây hoặc
trên. Nó có thể sử dụng hiệu quả cho tất cả không. Nó cuộn đều vật liệu nhưng sẽ
các loại vải và khi may nhiều lớp, sản không tốt khi may nhiều lớp, vì sẽ có
phẩm vẫn được đẩy đi trơn nhẹ. hiện tượng trượt và kéo nhăn vật liệu
may.

c)- Bàn ép tự bù

Đây là loại bàn ép đặc biệt sử dụng cho các đường


may ngược. Nó có ba phần khác nhau.
- Phần kẹp cho các chi tiết bên trái.
- Phần dùng là cữ chặn bên phải.
- Cả hai phần đều phải ép vào vật liệu may.
- Bàn ép bù được chế tạo sẵn với nhiều kích thước
độ rộng khác nhau.

d) Bàn ép chống trượt

Bàn ép chống trượt rất hiệu quả để chống hiện


tượng trượt giữa các lớp vật liệu may. Nó làm
việc bằng cách di chuyển tiến lên hoặc lùi lại
đồng bộ với chuyển động lên xuống của răng
cưa.

47
d)- Rãnh thoát chỉ trên bàn ép (Phần cắt phía dưới bàn ép)
Nhằm mục đích giảm hiện tượng đứt chỉ tương ứng với vải nhẹ, trung bình và nặng.
Có ba loại bàn ép như sau:

Bàn ép có rãnh thoát chỉ rộng (Dùng cho vật liệu


nặng hoặc trung bình) Khi đó nó không đè vào
phần chỉ may trong quá trình tạo mũi làm cho chỉ
kim và chỉ suốt không bị rối. Điều này làm cho
đường may phẳng và căng đều.
Vết nhăn sẽ xảy ra khi sử dụng bàn ép này cho
may tinh hoặc khi may vật liệu nhẹ

Loại bàn ép có rãnh thoát chỉ nhỏ dùng khi may


vật liệu nhẹ. Nó có tác dụng rất tốt khi may vật
liệu nhão.
Khi bạn tăng chiều dài mũi may, có thể xuất hiện
hiện tượng đường may không bám chặt vào vật
liệu may.

Loại bàn ép không có rãnh thoát chỉ. ( Dùng cho


vật liệu siêu nhẹ)
Bàn ép này có tác dụng chống nhăn khi may vật
liệu xiêu nhẹ do chặn được sự kéo căng của chỉ
may.

3- Tấm kim (Mặt nguyệt)

48
Mặt tấm kim được thiết kế cho các quá trình may và vật liệu may khác nhau. Trong
phần này, chúng tôi giải thích cấu tạo một vài loại tấm kim và sự khác nhau giữa các
loại lỗ kim trong quá trình thiết kế. Đồng thời cũng gợi ý cách thay thế nếu tấm kim
không đáp ứng đúng loại vật liệu đang may. Một vài loại tấm kim được thiết kế cho
những vật liệu và công đoạn khó may. Rãnh tấm kim, đường kính lỗ kim có thể được
mở rộng. Số rãnh trên tấm kim sẽ phải phù hợp với số hàng răng cưa trên máy.
Đường kính lỗ kim phù hợp với cỡ kim sử dụng. Một số tấm kim được giải thích bằng
số và chữ, một số khác thì không. Trong một vài trường hợp, tấm kim được ghi theo
loại vật liệu cụ thể hoặc theo loại đồ gá sử dụng kèm.

a)- Đường kính lỗ kim và hình dạng của nó.


Đường kính lỗ kim được phân loại làm 3 nhóm phụ thuộc vào vật liệu may và cỡ kim
sử dụng.

Cho vật liệu nhẹ Đường kính lỗ tấm kim:


( Light-weight materies) Φ = 1.2 mm đến Φ = 1.6 mm
Cho vật liệu trung bình Đường kính lỗ tấm kim:
(Middle-weight materies) Φ = 1.6 mm đến Φ = 2.2 mm
Cho vật liệu nặng Đường kính lỗ tấm kim:
(Heavy – weight materies) Φ = 2.2 mm đến Φ = 2.6 mm

Lỗ kim thông thường có dạng lỗ tròn, thỉnh thoảng có dạng oval. Một vài loại đặc biệt
có rãnh thoát chỉ một hoặc hai phía.

Lỗ kim có dạng tròn:


Đây là loại lỗ kim thông dụng

Lỗ kim dạng ô val.


- Thích hợp cho các loại chỉ hay bị xoắn.

Lỗ kim dạng tròn, có rãnh thoát chỉ một phía.


- Thích hợp khi may chỉ to, vật liệu dầy.

Lỗ kim có dạng tròn, có rãnh thoát chỉ hai phía.


- Thích hợp khi may chỉ to, vật liệu dầy.
- Khả năng may lại mũi rất tốt.
- May chỉ to rất tốt.

49
b)- Số rãnh răng cưa trên tấm kim.
Số rãnh trên tấm kim phải phù hợp với số hàng răng cưa trên răng cưa. Thông thường,
răng cưa tiêu chuẩn có hai loại – ba hàng hoặc bốn hàng như dưới đây.

TẤM KIM VỚI 3 HÀNG RĂNG CƯA

- Dùng khi may những đường may có độ


cong nhỏ, hoặc chiều dầy may mỏng và
trung bình.

TẤM KIM VỚI 4 HÀNG RĂNG CƯA

- Dùng khi may liên tục, hoặc chiều dầy


may lớn, may nhiều lớp.

c)- Các loại tấm kim đặc biệt.


* Tấm kim được khắc những đường dọc hoặc ngang với các khoảng cách 5mm,
10mm. dùng xác định khoảng cách may hoặc vị trí lắp cữ gá.
* Tấm kim cho các vật liệu đặc biệt.
Tấm kim và bàn ép được tráng nhựa dùng cho các vật liệu khó đẩy. Bề mặt tấm kim
và bàn ép được phủ thêm một lớp nhựa nhằm làm giảm ma sát trong quá trình đẩy
nguyên liệu may, chống hiện tượng tăng nhiệt làm dính hoặc hỏng vật liệu may.
*Tấm kim cho mục đích đặc biệt.
Tấm kim được thiết kế đặc biệt để chống nhăn hoặc tùy chỉnh như chạy không tải
hoặc cho đồ gá để chạy băng chun hoặc băng không co giãn. Một vài tấm kim có thể
gá trực tiếp các ke cuốn lên nó mà không cần các bộ gá chuyên dụng. Những loại này
phải sử dụng đồng bộ cùng với răng cưa và bàn ép chuyên dụng cho chúng.
d)- Lựa chọn đồng bộ cho quá trình may.
Có rất nhiều loại tấm kim được sử dụng. Vì vậy, để chắc chắn sản phẩm có chất lượng
tốt, công nhân vận hành phải lựa chọn tấm kim thích hợp với công việc của mình. Khi
may với tấm kim không đúng sẽ xảy ra những sai hỏng đáng tiếc cho sản phẩm may. Sau
đây chúng tôi có một vài khuyến cáo cần tuân thủ.
Sai lầm 1:
Sử dụng tấm kim với lỗ kim to cho việc may vật liệu nhẹ.

50
- Khi kim đi xuống, sẽ kéo vật liệu
may chui qua lỗ tấm kim. Làm tăng
lực đâm xuống của kim, có thể gây
gẫy kim.
- Giây va chạm với móc ổ, răng cưa.
- Gây rách vải, đường may bị nhăn,
không phẳng.

Sai lầm 2
Sử dụng tấm kim lỗ nhỏ cho may vật liệu nặng. Khi đó, kim sẽ rất khó xuyên qua
tấm kim, dẫn đến các vấn đề như làm thay đổi sức căng chỉ, đứt chỉ, gẫy kim, thậm trí
đâm gẫy cả tấm kim.
Sai lầm 3: Khi rãnh tấm kim có vấn đề.
Khi kim đã đâm vào tấm kim, dẫn đến làm hỏng lỗ tấm kim. Nó sẽ là nguyên nhân gây
đứt chỉ hay giãy kim liên tục.

 Cách đối phó để chống đứt sợi vải:


Đứt sợi vải trong quá trình may do rất nhiều nguyên nhân. Nếu do tấm kim, bạn hãy
vát mép lỗ kim như hình minh họa.

4- Răng cưa
Có rất nhiều phương pháp đẩy vải để tạo chiều dài mũi may. Chuyển đẩy bằng răng
cưa bàn ép là kiểu đặc trưng cơ bản nhất hay dùng.
a)- Chức năng của răng cưa.
- Di chuyển vật liệu để tạo chiều dài mũi may.
- Có thể thay đổi chiều dài mũi may và đảo chiều chúng.
- Có thể kéo giãn / co lại tùy thuộc vào phương pháp đẩy để chống nhăn / hoặc để
co ngắn lại.
b)- Các phương pháp đẩy vải.

51
 Răng cưa đẩy dưới là phương pháp tiêu chuẩn mà ở đó Vật
liệu may di chuyển được nhờ chuyển động của răng cưa ở
phía dưới bàn ép.
 Phương pháp này chỉ có răng cưa phía dưới chuyển động,
nên dẽ ràng may được những đường cong nhỏ.
 Kim đi vào ổn định. Có thể may những đoạn cong nhỏ.
 Áp dụng cho hầu hết các loại máy may. Các đường may.
 Nhược điểm là vật liệu đẩy không phẳng.

 Kim đẩy đồng bộ cùng răng cưa.


 Với cách đẩy này, không có hiện tượng trượt vật liệu.
 Áp dụng cho các loại vật liệu cứng

 Răng cưa đẩy vi sai. Có thể thay đổi được lượng đẩy của
các răng cưa .
 Sử dụng khi may vật liệu chun, nó sẽ hỗ trợ cho việc kéo
giãn hoặc làm nhăn đường may.
 Bước đẩy sẽ không phẳng

 Loại này sử dụng cả răng cưa trên và dưới để đẩy nguyên


liệu.
 Áp dụng để chông trượt giữa các lớp vật liệu khi may.
 Có thể tạo nhăn cho lớp vải phía trên.

Các loại răng cưa chính như sau:

Răng cưa ba hàng không đối xứng.


- Sử dụng khi may vật liệu nhẹ và trung bình, may các đường
cong nhỏ.

52
 Răng cưa ba hàng đối xứng.
 Dùng cho khi may hàng dầy. Khi may có sử dụng ke
cuốn.

 Răng cưa tấm phẳng.


 Dùng may hàng nhẹ và chống cào vải

* Răng cưa may trên máy ziczac

Yêu cầu lắp đặt răng cưa.

Răng cưa lắp nghiêng trước


Răng cưa lắp đúng Răng cưa lắp nghiêng sau

Răng cưa lắp đúng khi đẩy nó luôn song song với mặt tấm kim, khi đó lực đảy răng
cưa sẽ lớn nhất, và bước may mới ổn định.
d) – Lựa chọn răng cưa.

Răng cưa có hai thông số cần lưu ý: * Bước răng cưa P và Chiều cao răng cưa H
Nguyên tắc lựa chọn:
- Khi may dầy: Chọn răng cưa có P và H lớn
- Khi may mỏng: Chọn răng cưa có P và H nhỏ.
Khi chiều cao răng cưa quá lớn sẽ tạo vết hằn trên vật liệu hoặc cào rách vật liệu. Khi chọn
chiều cao răng cưa quá nhỏ so với độ dầy vật liệu, khả năng đẩy của vật liệu sẽ kém dẫn đến
chiều dài mũi may sẽ không ổn định.

53
HƯỚNG DẪN CÁCH ÁP DỤNG CÁC ĐỒ GÁ CHO MÁY MỘT KIM

Sau đây là hướng dẫn của hãng SUSEI của Nhật cho máy 1 kim.
1- Chân vịt bản lề - có cữ. Áp dụng cho các đường may mí thẳng hoặc cong có
khoảng cách mí nhỏ.

2- Chân vịt bản lề-có cữ: ÁP dụng cho các đường may mí thẳng hoặc cong có kích
thước lớn.

3- Chân vịt với cữ gá thay đổi:

54
4 – Chân vịt cứng – dùng may nhăn

Lưu ý : Khi dùng loại bàn ép này phải hạ thấp răng cưa.
Dùng chân vịt S955 cho áp dụng chung.
5- Chân vịt cho may đường viền.

Lưu ý: Sử dụng chân vịt may viền cùng với ke cuốn.


6 – Chân vịt tự bù:
Kiểu mí bên phải

55
Kiểu mí bên trái:

7 – Chân vịt may dây

Sử dụng may có lồng dây.


8 – Chân vịt lồng dây rút

56
9- Chân vịt liền ke:

10 – Chân vịt có thể gá ke cuốn.

11- Chân vịt nhựa: Áp dụng cho các loại vải chống dính, vải tráng nhựa.

57
12 – Chân vịt cho may viền bọc :

13- Ke + Chân vịt + Bàn ép + Tấm kim


Áp dụng cho may các đường cong bên trong như cổ áo, vòng nách v.v.

58
14 – Ke cuốn

59
15 – Ke cuôn dây:

16- Chân vịt cuốn: Cho may đường thẳng và vật liệu nhẹ

17 – Cữ chặn

60
Bài 6: MÁY HAI KIM THẮT NÚT

Phần I : HIỂU BIẾT CHUNG

A- Cấu tạo chung

1- Tay điều khiển dừng kim trái, phải 2- Chắn an toàn cần giật chỉ
3- Bảo vệ ngón tay 4- Cụm đồng tiền kiểm soát căng chỉ
5- Hộp điều khiển 6- Bàn đạp
7- Gạt gối 8- Công tắc điện
9- Công tắc đảo chiều mũi may 10- Panel vận hành
11- Bộ đánh chỉ suốt 12- Dàn cọc chỉ
13- Cửa cấp dầu 14- Tay lại mũi
15- Tay nâng chân vịt

61
B- Tra dầu
Sử dụng dầu chuyên dụng cho máy may do cơ điện cung cấp

1- Mở nút cao su 1.
2- Sử dụng bình dầu được cấp theo
máy, bơm dầu qua lỗ dầu
3- Quan sát mức dầu trên mắt báo
dầu 2. Dầu là đủ khi nằm giữa
hai vạch khắc mức trên và vạch
khắc mức dưới.
4- Đậy nút cao su bịt lỗ dầu lại để
tránh văng dầu ra máy khi chạy
5- Lau sạch dầu để tránh làm bẩn
sản phẩm may.

PHẦN II: TRƯỚC KHI MAY

A- Lắp kim: Sử dụng kim DP x 5

Lắp kim trên máy hai kim thường


Lắp kim trên máy hai kim may góc 1- Kim máy ( DP x 5)
1- Kim máy ( DP x 17 ) 2- Vít trí kim
2- Vít trí kim Ghi nhớ: Hai hõm kim quay ra ngoài
Ghi nhớ: Hai hõm kim quay ra ngoài

B- Đánh chỉ suốt.

62
1- Lắp suốt vào trục 1 bằng cách ấn mạnh
xuống hết trục.
2- Dẫn chỉ theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Quấn một vài vòng chỉ vào suốt theo chiều
kim đồng hồ. ( Nếu sử dụng suốt nhôm thì
quấn ngược chiều kim đồng hồ)
3- Ấn tay gạt 2 theo chiều mũi tên A và chạy
máy, khi đó suốt sẽ quay theo theo chiều
mũi tên C để đánh chỉ.
4- Điều chỉnh lượng chỉ đánh vào suốt sao cho
chỉ điền đầy 80% suốt bằng cách vặn vít 4
và di chuyển gạt 2 dọc theo khe trượt.

5- Điều chỉnh vị trí của đồng tiền đánh chỉ 6


sao cho chỉ giải đều trên suốt.
Nới lỏng đai ốc 5, vặn trục đồng tiền để điều
chỉnh độ cao của đồng tiền vào giữa độ cao
của suốt chỉ. Sau đo vặn chặt đai ốc 5.

* Đối với loại máy có thoi, suốt.


1- Lắp suốt vào thoi sao cho khi kéo chỉ ra,
suốt sẽ quay theo chiều mũi tên A.
2- Luồn chỉ qua khe trượt 1, kéo chỉ sao cho
chỉ luồn vào bên dưới me thoi và nằm tại hỗm
giữ chỉ.
3- Luồn chỉ vào các rãnh 2 , 3 và 4 như hình
vẽ.
4- Lắp thoi suốt vào ổ.
Ghi nhớ: Khi kéo chỉ ra, suốt phải quay theo
chiều mũi tên.

63
** Đối với loại ổ không thoi.

Lắp suốt trực tiếp vào ổ như hình vẽ. Và


lồng chỉ qua khe 1.

Ghi nhớ: Khi kéo chỉ ra theo chiều mũi


tên, suốt phải quay theo chiều mũi tên A

C- Sâu chỉ đầu máy

Sâu chỉ kim theo hướng dẫn của nhà chế tạo và theo từng máy cụ thể.
- Chỉ kim trái đi theo các vị trí từ 0 đến 15
- Chỉ kim phải đi từ vị trí A đến P.
Đặc biệt ghi nhớ
* Phải đặc biệt cẩn thận khi sâu chỉ qua vị trí lỗ 14, O.
- Sâu chỉ như hình 1 cho chỉ tơ mỏng có chi số từ chi số #50 trở lên.

64
- Sâu chỉ như hình 2 cho chỉ tơ dầy có chi số từ chỉ số nhỏ hơn #50.
- Chỉ kim phải nằm ở trên chốt đỡ H.
- Sâu chỉ qua đỡ chỉ trung gian như hình 3 cho chỉ xe Polyster, và như hình 4 cho chỉ tơ.

D-Điều chỉnh độ căng chỉ:

1- Xoay núm vặn 1 theo chiều kim đồng hồ để tăng lực căng chỉ kim, và ngược chiều kim
đồng hồ để giảm lực căng chỉ kim.
2- Sử dụng tô vít me để vặn vít 2 theo chiều kim đồng hồ để tăng lực căng của chỉ suốt, và
ngược chiều kim đồng hồ để giảm lực căng chỉ suốt.

E- Thay đổi chiều dài mũi may

1- Quay núm vặn 1 để điều chỉnh chiều dài


mũi may. Số chỉ trên đĩa trùng với chốt 3
là số chỉ chiều dài mũi may.
2- Ấn nhẹ tay lại mũi 2 để quay núm điều
chỉnh cho nhẹ.
3- Khi cần lại mũi, bạn ấn tay lai mũi 2.

65
F- Điều chỉnh áp lực bàn ép

1- Nới lỏng đai ốc 2.


2- Vặn vít điều chỉnh 1 theo chiều
kim đồng hồ để tăng lực nén
chân vịt. Vặn ngược chiều kim
đồng hồ để giảm lực nén chân
vịt.
3- Sau khi điều chỉnh, vặn chặt
đai ốc 2.

I - Thay thế lò xo chống chùng chỉ

Lò xo chống chùng chỉ thường áp dụng cho các


loại ổ rộng. Sau một thời gian làm việc sẽ bị
mòn. Thay thế như sau.
1- Tháo vít hãm số 1
2- Thay thế lò xo chống chùng chỉ 2
3- Vặn chặt vít 1

J- Dừng một kim. ( Chỉ áp dụng cho máy hai kim may góc)

Khi may góc ( Ví dụ ve cổ áo) cần dừng 1 trong


hai kim theo nguyên tắc sau:
* Quay góc phải – Dừng kim bên phải
* Quay góc trái – Dừng kim bên trái
1- Tay đòn 2 có ba vị trí: Trái – giữa – Phải.
2- Khi ấn tay đòn 2 sang phải để dừng kim
phải. Ấn sang trái, để dừng kim bên trái.
3- Khi chạy cả hai kim. Ấn tay đòn 1, tay
đòn 2 tự động về vị trí giữa, khi đó hai
kim đều làm việc.
Cấm Gạt tay đòn 2 trực tiếp từ trái qua phải hoặc
ngược lại, khi đó nó sẽ bị gẫy.

66
K- Quan hệ giữa mũi may và góc quay

Khi sử dụng máy hai kim may góc. Các thông số


về khoảng cách hai kim, góc quay và chiều dài mũi
may có quan hệ mật thiết với nhau. Khi thiết kế
công nghệ, chúng ta phải quan tâm đến vấn đề này
để thuận tiện cho quá trình may.

Bảng dưới đây dùng xác định các thông số quan hệ trên.
Khoảng cách kim 1/8” (3.17 mm) Khoảng cách kim 5/32” (3.96 mm)

Khoảng cách kim 3/16” (4.76 mm) Khoảng cách kim 7/32” (5.56 mm)

Khoảng cách kim 1/4” (6.35 mm) Khoảng cách kim 9/32” (7.14 mm)

Khoảng cách kim 5/16” (7.93 mm) Khoảng cách kim 3/8” (9.52 mm)

67
PHẦN III : MỘT SỐ SAI HỎNG THƯỜNG GIẶP

Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục


1- Đứt chỉ 1- Có cạnh sắc trên đường dẫn - Tìm và làm mất cạnh sắc
chỉ, mũi kim, mũi móc hoặc
các rãnh ổ mà chỉ đi qua.
2- Độ căng chỉ kim quá cao - Điều chỉnh độ căng chỉ kim
3- Khe hở giữa tay đòn mở - Điều chỉnh khoảng cách của tay
thoi và thoi quá nhỏ. đòn mở thoi với ổ.
4- Mỏ móc đâm vào kim - Điều chỉnh quan hệ kim móc
5- Ổ thoi bôi trơn kém - Bôi trơn ổ
2- Bỏ mũi 1- Khoảng cách giữa kim và - Điều chỉnh lại khoảng cách kim-
móc quá xa móc
2- Quan hệ Kim – Móc bị sai - Điều chỉnh lại quan hệ kim móc
3- Lực ép chân vịt không đủ - Điều chỉnh lại lực ép chân vịt
4- Độ cao kim sai - Đặt lại độ cao kim
5- Kim quá nhỏ - Thay kim với chi số phù hợp
6- Chỉ quá nhỏ - Thay chỉ
7- Bỏ mũi khi bắt đầu may - Sử dụng kẹp chỉ hoặc giảm tốc độ
8- Bỏ mũi khi may vật liệu may ở các mũi đầu tiên.
nhiều lớp.
9- Bỏ mũi khi chiều dầy may
thay đổi quá nhiều.
Lỏng mũi may 1- Chỉ không nằm trong me - Lắp lại chỉ suốt
thoi
2- Đường dẫn chỉ không trơn - Làm sạch đường dẫn chỉ
3- Suốt quay không trơn - Thay suốt hoặc ổ móc
4- Khe hở của tay mở thoi nhỏ - Điều chỉnh tay đòn mở thoi
5- Độ căng chỉ suốt nhỏ - Điều chỉnh độ căng chỉ suốt
6- Chỉ suốt quấn quá chặt - Điều chỉnh các cơ cấu căng chỉ
trên bộ đánh chỉ suốt
7- Bàn ép không ép đều - Thay đổi bàn ép với loại bản lề
8- Mắt kim quá nhỏ so với chỉ - Sử dụng kim tương ứng với chỉ

Không cắt chỉ 1- Vị trí của dao cắt chỉ sai - Điều chỉnh lại vị trí dao cắt
2- Chỉ suốt không được cắt - Sử dụng răng cưa dầy hơn
Lực không tải là 1- Áp lực dao cắt lớn - Giảm áp lực dao cắt
quá lớn 2- Khe hở giữa thoi và suốt là - Lựa chọn suốt phù hợp với thoi
quá lớn
3- Áp lực lò xo chống chùng - Giảm áp lực lò xo chùng chỉ
chỉ quá lớn.
4- Tốc độ cắt chỉ quá cao - Giảm tốc độ cắt chỉ
Kẹp chỉ sai 1- Áp lực kẹp điều chỉnh quá
cao hoặc quá thấp
2- Áp lực kẹp chỉ không đều

68
Bài 7: VẬN HÀNH MÁY VẮT SỔ

PHẦN I: HIỂU BIẾT CHUNG

A- kiểm tra mức dầu

- Nếu không thấy vạch đỏ ở mắt báo dầu,


đề nghị cơ điện bổ xung thêm dầu.
- Dầu là đủ khi vạch đỏ được nhìn thấy

B- Tra dầu vào những vị trí đánh dấu ( Sử dụng vịt dầu, nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào phần đỡ
móc trên và đỡ trụ kim trước mỗi ca sản xuất)

C- Vệ sinh máy

- Mở nắp mặt máy bằng cách ấn tay đòn 2 và đẩy nắp máy 1 để vệ sinh các móc dưới
hoặc sâu chỉ.

69
- Kéo nắp chắn 3 sang trái và ấn xuống để vệ sinh và sâu chỉ cho móc trên và dưới.
PHẦN II: TRƯỚC KHI CHẠY MÁY

A- Lắp kim

Sử dụng kim DC-27 chi số #11

1- Quay puly bằng tay cho trụ


kim 1 lên cao nhất.
2- Nới lỏng các vít 2 để lắp kim.
3- Sau khi lắp kim, vặn chặt các
vít 2.

B- Sâu chỉ đầu máy

Việc sâu chỉ của máy vắt sổ tùy thuộc vào từng hãng chế tạo và từng đời máy. Hãy tuân
thủ hướng dẫn in trên thành máy.
Trình tự sâu chỉ như sau:
1- Sâu chỉ móc trên.
2- Sâu chỉ móc dưới
3- Sâu chỉ móc xích kép ( Móc vòng)
4- Sâu chỉ kim và các gạt chỉ nếu có

70
C – Điều chỉnh độ căng chỉ

Điều chỉnh lực căng đồng tiền bằng các


núm vặn được đánh số từ 1 đến 5.
Số 1: Chỉ kim vắt
Số 2: Chỉ móc trên (Chỉ trên đường vắt sổ)
Số 3: Chỉ móc dưới (Chỉ dưới đường vắt sổ)
Số 4: Chỉ kim đường móc xích kép
Số 5: Chỉ dưới đường móc xích kép

D – Điều chỉnh lực ép chân vịt

- Vặn núm 1theo chiều mũi tên để tăng


hoặc giảm lực ép của chân vịt 2.
- Khi muốn lấy chân vịt 2,
Quay puly để kim lên vị trí cao nhất.
Ấn tay đòn 3 và quay chân vịt 2.
Khi lắp lại chân vịt, yêu cầu kéo tay
đòn 3 lên.

71
E- Điều chỉnh chiều dài mũi may

1- Mở nắp chắn bên phải.


2- Ấn và giữ nút số 1 theo chiều mũi tên.
3- Quay tay puly để số chỉ trên tay quay trùng với vạch 2 trên thân máy.
4- Nhả nút 1 và đóng nắp chắn an toàn.

F- Điều chỉnh co – kéo vải bằng răng cưa

1- Mở nắp chắn bệ máy.


2- Nới lỏng núm vặn 2, gạt tay đòn 1 lên trên để kéo giãn vật liệu, gạt xuống dưới để làm
nhăn vật liệu.
3- Khi muốn tinh chỉnh, vặn nút số 3. Sau khi điều chỉnh, vặn chặt vít 2.
Vị trí chữ S cho việc kéo đường may với tỷ số 1: 0,7 và ở vị trí 0 tỷ số sẽ là 1:1
Vị trí 1,2,3 cho đường may nhăn.

72
G- Dao xén và độ rộng đường vắt sổ.

Khoảng cách giữa dao xén và kim vắt sổ chính là độ


rộng biên vắt. Nó phụ thuộc vào độ rộng lưỡi gà nằm
trên mặt tấm kim. Vì vậy khi thay đổi tấm kim sẽ
dẫn đến thay đổi độ rộng biên vắt.

Ghi nhớ
Khi cần lắp hoặc thay thế dao xén. Yêu cầu giặp
thợ sửa chữa.

PHẦN III: MỘT SỐ SAI HỎNG THƯỜNG GIẶP

Lỗi hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục


1- Gãy kim 1- Loại kim sai - Sử dụng đúng loại kim
2- Chi số kim không đúng - Sử dụng kim đồng bộ với chi số chỉ
3- Kim lắp không đúng cách - Lắp lại kim
4- Kim không thẳng - Thay kim mới
5- Đáp bảo vệ kim không đúng - Điều chỉnh đáp đỡ kim
6- Quan hệ kim móc sai - Điều chỉnh lại quan hệ kim-móc
2- Vải không cắt 1- Vị trí dao trên và dao dưới không - Điều chỉnh vị trí dao
thẳng
2- Dao bị cùn - Mài lại dao dưới
3- Bỏ mũi 1- Quan hệ kim – móc sai - Điều chỉnh lại quan hệ kim-moc
2- Mũi móc bị cùn - Làm đúng hình dạng của mỏ móc
bằng cách sử dụng đá dầu hoặc thay
móc mới
3- Chỉ kim hướng xoắn trái - Sử dụng chỉ xoắn phải
4- Độ căng chỉ sai - Lắp lại chỉ
5- Độ căng chỉ móc xích kép không đủ - Chỉnh lại vị trí cam trùng chỉ móc
xích kép
4- Đứt chỉ 1- Chất lượng chỉ kém - Thay chỉ mới
2- Chỉ quá to so với kim - Thay kim tương ứng với chỉ
3- Chỉ lắp sai - Lắp lại chỉ theo hướng dẫn
4- Độ căng chỉ quá cao - Giảm độ căng chỉ
5- Có vết sước hoặc vấp trên bề mặt - Làm sạch vết sước trên đường dẫn
kim, móc, tấm kim hoặc đỡ kim. chỉ
5- Đường móc 1- Áp lực bàn ép lên răng cưa không - Làm đúng quan hệ bàn ép
xích không đúng đều
2- Bàn ép sau bị lắc -Điều chỉnh bàn ép sau trơn
3- Độ căng chỉ kim và chỉ móc không - điều chỉnh độ căng chỉ
đúng

73
4- Móc xích kép lắp sai - Điều chỉnh lại móc xích kép
6- Đường may bị 1- Kim quá to - Thay kim
nhăn 2- Độ căng chỉ quá lớn - Giảm độ căng chỉ
3- Áp lực bàn ép quá lớn hoặc quá nhỏ - Điều chỉnh lực ép chân vịt hợp lý
4- Răng cưa lên quá cao so với tấm - Hạ thấp răng cưa
kim
5- Dao hỏng không cắt được vải - Mài lại dao xén
6- Chế độ đẩy vi sai của răng cưa - Đặt đúng chế độ đẩy vi sai
không đúng
7- Mũi may bất 1- Chỉ cấp không trơn - Sử dụng chỉ trơn và đúng chi số
thường hoặc làm sạch đường dẫn chỉ
2- Độ căng chỉ quá thấp - Tăng độ căng chỉ
3- Kim bị quăn đầu - Sử dụng kim mới
4- Áp lực bàn ép không đều - Điều chỉnh áp lực bàn ép
5- Độ cao răng cưa sai - Điều chỉnh độ cao răng cưa

CHUYÊN ĐỀ CHO MÁY VẮT SỔ


(OVERLOCK MACHINE)

Tổng quan:
Máy may vắt vổ là loại máy cơ bản được dùng trong các trường hợp:
- Dùng để may gắn các chi tiết trong sản phẩm may. Chức năng đặc biệt của máy vắt sổ dùng
để bảo vệ chống tuột sợi vải ở các cạnh chi tiết sau khi cắt. Đặc biệt các vật liệu dầy hoặc các
vật liệu có độ co giãn lớn.
- Trong thực tế máy vắt sổ có các loại sau:
 Máy 1 kim vắt sổ, 2 kim vắt sổ
 Máy 2 kim safety

Đường may 2 kim Safety


Đường may vắt sổ Đường may hai kim vắt sổ Máy 2 kim 5 chỉ
Máy 1 kim vắt sổ Máy 2 kim vắt sổ Loại đường may: 515
(Máy 1 kim ba chỉ) ( Máy 2 kim 4 chỉ) Ứng dụng cho áo sơ mi, các loại
Ký hiệu đường may: 504 Kí hiệu đường may: 514 vải nói chung và vải dệt kim.
Ứng dụng chung cho các loại Ứng dụng cho các loại vải mà chỉ
vải và vải dệt kim. định độ rộng biên vắt lớn.

1- Cấu tạo cơ bản của tấm kim máy vắt sổ:


Khác với các loại máy khác, tấm kim máy vắt sổ tham gia thêm về độ rộng đường may. Các
thành phần chủ yếu của tấm kim máy 1 kim vắt sổ được giải thích ở phần dưới.

74
1- Vị tri của răng cưa trợ lực.
Dùng để hỗ trợ để đường may móc xích kép đồng bộ
Với đường vắt sổ.
2- Vùng tạo độ rộng biên vắt sổ.
3- Vùng lắp dao cắt. Dao cắt trong vắt sổ có hai nhiệm
vụ là Cắt biên vải cho phẳng và tạo độ rộng biên vắt.
4- Rãnh răng cưa đẩy vật liệu.
Rãnh răng cưa của máy vắt sổ 1 kim thường có ba loại.
1 rãnh, dùng cho vật liệu nhẹ hoặc may các đường cong
2 rãnh và 3 rãnh phù hợp cho vật liệu trung bình hoặc nặng
5- Rãnh khía mặt tấm kim. Dùng để chống hiện tượng đẩy
ngược của răng cưa làm đường may không phẳng.

CẤU TẠO LƯỠI GÀ – TẤM KIM MÁY 1 KIM VẮT SỔ

C – Vị trí kim vắt sổ đi vào.


A – Chiều rông lưỡi gà – Chính là chiều rộng biên vắt.
B – Chiều dài lưỡi gà.

Tấm kim máy 2 kim vắt sổ. ( Hai kim bốn chỉ )

Ngoài các yếu tố giống tấm kim 1 kim vắt sổ. Các yếu
Tố khác như sau:
6 – Vị trí kim đi vào.
7 – Rãnh răng cưa.

Phần lưỡi gà:


D – Độ rộng biên vắt sổ
E – Khoảng cách hai kim. ( mm )
F - Vị trí kim phải
G – Vị trí kim trái

75
TẤM KIM 2 KIM SAFETY

Ngoài các yếu tố trên, tấm kim máy 2 kim safety còn có
thêm các yếu tố sau:
8 – Hàng răng cưa chính bên phải để giúp đẩy và tạo
đường may chặn móc xích kép.
9 – Lỗ kim của đường may móc xích kép. Phần rãnh hẹp
phía sau của tấm kim có hai nhiệm vụ.
 Tạo cho độ căng chỉ kim ở giá trị thấp nhất khi may.
 Chống bỏ mũi và tham gia vào quá trình tạo mũi may móc
xích kép.

2- Các dạng đường may vắt sổ khác.


Cấu trúc đường may Kí hiệu Áp dụng

503 Tên gọi: Đường vắt sổ 1 kim, hai chỉ


Áp dụng cho các chi tiết đơn giản, không chịu lực

505 Tên gọi: Vắt sổ 1 kim, 3 chỉ


Áp dụng: Cho các đường viền

512 Tên goi: Vắt sổ 2 kim, bốn chỉ


Áp dụng cho các đường may safety cho tất cả
các loại vải.

515 Tên gọi: Đường may Safety 2 kim, 4 chỉ


Áp dụng: Các đường may chịu lực và an toàn.

76
Tên gọi: Vắt sổ 3 kim, 6 chỉ
Máy có thể may hai loại mũi may khác nhau. Ví
dụ một đường may vắt sổ và 1 đường may chặn
móc xích kép. Nó được đặc trưng bởi chiều rộng
đường vắt sổ và hai đường may chặn.
Đây là dạng máy đa năng có thể đáp ứng được
các dạng đường may trên.

3- Bàn ép máy vắt sổ


Bàn ép máy vắt sổ có hai loại cơ bản như sau:
- Bàn ép cho máy vắt sổ
- Bàn ép cho máy Safety
Bàn ép có sự khác nhau về độ rông vắt sổ, khoảng cách kim và cỡ của dưỡng. Phần
này giải thích cách lựa chọn bàn ép cho phù hợp với điều kiện công nghệ.
a)- Bàn ép cho loại vắt sổ (1 kim, 2 kim vắt sổ)
Về cơ bản, bàn ép của máy vắt sổ / safety luôn gồm ba phần chính.

A – Bản lề ép – để truyền lực ép của lò xo tới chan


chân vịt.
B – Bàn ép. Hầu hết các bàn ép đều được
chế tạo sẵn. Một vài loại 2 kim vắt sổ
còn thêm bàn ép phía sau
C – Phần lưỡi vắt để tạo độ rông biên vắt.

Bàn ép B Lưỡi gà C ( Độ rộng vắt)


Bản lề ép A

b)- Bàn ép loại safety


Bàn ép loại Safety gồm Bản lề ép, bàn ép bản lề, bàn ép sau

77
a- Bản lề ép b- Bàn ép bản lề c- Bàn ép sau

Bản lề ép và bàn ép dùng để truyền lực ép của lò xo vào bàn ép


Bàn ép sau để kẹp đường may ở vị trí bắt đầu may.
Nguyên tắc thay đổi độ rộng biên vắt bằng cách thay đổi độ rộng lưỡi gà. Tuy nhiên, nhà chế tạo
chỉ cung cấp một lưỡi gà đi theo máy, và với một loại bàn ép bạn chỉ thay đổi được độ rộng may
trong khoảng giới hạn nào nhất định.
Lưỡi gà có hai nhiệm vụ:
Chiều di chuyển của chỉ trên - Để dẫn chỉ từ mặt trên của bàn ép
xuống mặt dưới của bàn ép. Khi qua
lưỡi gà, chỉ trên được giảm đi tương ứng để
tránh phồng chỉ.
- Tạo độ rộng biên vắt.
- Lựa chọn độ cao lưỡi gà phụ thuộc
vào chiều dầy vật liệu vắt. Phải cẩn thận,
nếu chiều cao quá lớn sẽ chạm hoặc làm
gãy móc trên.

c)- Các loại bàn ép đặc biệt


* Bàn ép có hình dạng cong
Loại bàn ép này có độ rộng nhỏ và chiều dài bàn ép ngắn hơn các bàn ép tiêu chuẩn. Chúng
được dùng để may các chi tiết nhỏ hoặc chi tiết có độ cong lớn.
* Bàn ép cho gắn băng

78
Bàn ép dùng khi may tăng cường với các giải băng len hoặc dây. Thích hợp khi may phần
vai của các sản phẩm dệt kim.
* Bàn ép hai nửa bập bênh.

Phần bàn ép được chia làm hai tách rời nhau, thích hợp cho việc đẩy chi tiết nhiều lớp. Nó cũng
hiệu quả cho chống bỏ mũi và may vật liệu dầy.
* Bàn ép con lăn

Bàn ép con lăn tròn rất thích hợp khi may vật liệu khô, khó đẩy hoặc Da thú

79
Bài 7 : KE CUỐN VÀ CỮ GÁ TRONG QUÁ TRÌNH MAY

I - Cữ gá sản xuất áo Sơ mi
{ Đây là hướng dẫn chung cho may áo Sơ mi (Shirt), các sản phẩm cụ thể do PKT
lựa chọn cữ gá cho cho phù hợp.}

A- Đường may diễu cổ.


- Sử dụng chân vịt mí
- Điều chỉnh vị trí ke so với kim máy

80
B – Đường diễu và chắp cầu vai

- Sử dụng chân vịt mí trái hai bậc.


- Ke cuốn một lá đơn.

Đường chắp cầu vai.


- Sử dụng chân vịt, răng cưa, tấm kim
chuyên dụng.
- Ke hai lá cuốn đơn.

C- May giấp miệng túi ngực

Đường gấp miệng túi.


- Sử dụng chân vịt rộng bản.
- Sử dụng ke cuốn lá 3.

81
D- Đường may gấu tay – sơ mi ngắn tay.

Kiểu gấp xuống dưới.


Được áp dụng trên vải dệt kim hoặc loại
váy ngắn. Có thể chạy trên máy thắt nút
hoặc máy móc xích kép.
- Sử dụng chân vịt mí trái rộng bản.
- Sử dụng ke cuốn lá 4.

Kiểu gấp lên trên


Chỉ sử dụng trên máy may thắt nút
- Sử dụng chân vịt rộng bản, mí trái
- Ke cuốn lá 4

E- Đường may gấu

Chân vịt liền cữ sử dụng khi may các


đường có độ cong lớn.

- Sử dụng chân vịt mí trái


- Ke cuốn lá ba.

82
G – May măng séc cho áo dài tay

Đường đề cúp quay lên


Sử dụng cho máy thắt nút với lớp lót và sản phẩm
may ngắn.
- Điều chỉnh đường may theo cỡ của lớp lót
và sản phẩm.

Đường đề cúp quay xuống


Sử dụng cho mũi may móc xích kép với
lớp lót và sản phẩm được cắt rởi hoặc ở
dạng băng cuộn.
H- May cửa tay

Dùng để may liên tục phần cửa tay


- Sử dụng băng vải rời hoặc cuộn để may
liên tục.

83
I- May đường sườn

May đường sườn sử dụng hai kim thắt nút.

J- May bụng tay

Bước 1: May chắp

Bước 2: May ghép mí

K- May nẹp áo

Nẹp áo có lót dựng may cùng một lần


- Áp dụng cho cả áo nam và nữ

84
May kiểu nẹp giả có lớp lót, sử dụng máy
hai kim thắt nút có hỗ trợ lực kéo.

Kiểu nẹp rời có lớp dựng. Sử dụng máy


hai kim có trợ lực kéo.

Nẹp áo kiểu Pháp. May trên máy một


kim, và hai kim.

Nẹp với hai dải dựng tại đường may.


Thực hiện trên máy hai kim có trợ lực kéo

85
II – Cữ gá sản xuất quần Jeans

A- Cữ cạp quần

* Kiểu không có dựng


Cạp quần cắt thành cuộn và thực hiện
trên máy hai kim có bộ trợ lực kéo.

* Kiểu có dựng
Lắp trên máy hai kim, có bộ trợ lực kéo

86
B- May dây đỉa quần

May trên máy hai kim, phôi cắt dạng băng


cuộn.

Có lớp dựng trong, sử dụng trên máy


vắt gấu.

C, E – May các đường dọc ống

Có thể may trên máy hai kim thắt nút


hoặc hai kim móc xích kép.

Loại này gá trên máy cuốn ống

87
D- May gấu quần

Lắp trên máy 1 kim thắt nút

F- May của quần

Sử dụng trên máy một kim. Nếu hàng


dầy, may trên máy 1 kim đẩy cùng răng
cưa.

G- May miệng túi

Sử dụng trên máy hai kim thắt nút

H- May túi đồng hồ

Sử dụng trên máy hai kim

88
III – Cữ gá sản xuất áo Jắc két

M, N - Đường cầu vai, đường chắp tay áo

Sử dụng trên máy hai kim thắt nút hoặc hai


kim móc xích kép.

O- Đường cuốn tay áo

Sử dụng trên máy cuốn ống hai kim

Q- Đường may khóa

Sử dụng trên máy hai kim.

89
S- Đường may túi

Kiểu túi viền.

Sử dụng trên máy 1 kim với chân vịt ép


cứng.

Kiểu túi gấp.


Sử dụng trên máy 1 kim với chân vịt rộng
bản.

90

You might also like