You are on page 1of 24

TRIỆU CHỨNG HỌC

NỘI TIM MẠCH


ĐAU NGỰC
1. 7 TÍNH CHẤT ĐAU NGỰC
- Kiểu đau : nhói như dao dâm , siết chặt , đè ép , như xé , âm ỉ ..
- Cường độ : ít hay nhiều
- Vị trí đau : sau xương ức , trên xương ức , mỏm tim ,…
- Hướng lan :vai , cổ hàm , cánh tay , sau lưng ,..
- Thời gian kéo dài : vài phút , vài giờ , vài ngày ,..
- Yếu tố khởi phát : gắng sức , cúc động mạnh , ăn uống , khi hít vào , khi xoay trở ,

- Yếu tố giảm đau : nghỉ ngơi , ngồi cúi ra phía trước , dùng nitrogycerin , dùng
antacid ,…
- Triệu chứng đi kèm : vã mồ hôi , mệt , khó thở , buồn nôn , sốt , ho , tê đầu chi
2. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU NGỰC
+ Bệnh mạch vành :
Cơn đau thắt ngực:

cơn đau thắt ngực ổn định / không ổn định , nhồi máu cơ tim
ĐTN ổn định ĐTN không ổn định
Cường độ 1-3/10 5-10/10
Thời gian <20p >20p
Hoàn cảnh Gắng sức CCS II,III Nghỉ ngơi
Yếu tố tăng giảm Nghỉ giảm, Không có
nitroglycerin

Phân độ đau ngực:


CCSI: không giới hạn vận động
CCSII: giới hạn vận động nhẹ - 2 tầng- 200m
CCSIII: Ghan vận động rõ, 1 tầng-100m
CCSIV: kể cả khi nghỉ ngơi

+ Viêm màng ngoài tim/cơ tim cấp : dấu hiệu nhiễm siêu vi , đau kiểu
màng phổi , đau không lan, không vã mồ hôi, có tư thế giảm đau, khó thở,
cảm giác nặng ngực
- Mạch máu :
+ Phình bóc tách động mạch chủ ngực : đau dữ dội đạt đỉnh từ đầu, đau
như dao đâm, đau đột ngột, nhói ra sau lưng lan theo đường đi của ĐMC,
vã mồ hôi đau như xe , đo HA 2 tay chênh lệch , THA, âm thổi hở van
ĐMC, mất mạch ngoại biên
+ Thuyên Tắc phổi : đau kiểu màng phổi khởi phát đột ngột, đau kiểu đè
ép trong thuyên tắc phổi diện rộng, đau 1 bên ngực ngay sau xương ức,
kèm ho ra máu, khó thở, mạch nhanh, tím tái, tiền căn RL đông máu, chụp
CT ĐMP để phân biệt
+ Tăng áp đmp : đau kiểu đè ép sau gắng sức , kèm khó thở ( suy tim
phải )
- Phổi :
+ Viêm màng phổi : đau ngực kiểu màng phổi , kèm viêm nhiễm đường hô
hấp
+ Viêm phổi: đau kiểu màng phổi, viêm nhiễm đường hô hấp cấp
 Khám viêm phổi/màng phổi: ran nổ, tiếng cọ màng phổi
+ Viêm khí phế quản :
+ Tràn khí màng phổi : đau ngực 1 bên đột ngột kiểu màng phổi , kèm khó
thở => suy hô hấp; vã mồ hôi, thường do chấn thương, khám thấy AFB
giảm bên tràn khí
+ ung thư
- Tiêu hóa :
+ Loét DD-TT: đau thượng vị , sau xương ức , liên quan bữa ăn
+ Trào ngược DD-TQ : ợ hơi , ợ chưa , khó tiêu
 Bệnh lí do dạ dày tá tràng: đau nóng rát thượng vị, sau x.ức, đau sau ăn, ợ hơi
ợ chua
+ Bệnh túi mật : đau quặn bụng vùng thực quản , HSP sau ăn
+ Viêm tụy ; nôn ói nhiều
- Thần kinh – cơ xương khớp :
+ Viêm sụn sườn
+ Bệnh đĩa đệm cột sống cổ
+ Chấn thương
+ căng cơ
+ Herpes zorter
- Bệnh lí thành ngực (BL theo TMCT)
o Zona: đau liên tục, đau bỏng rát, xuất hiện mụn nước(tính từ thời
điểm nhập viện đến lúc khám)
o Gãy xương sườn: thường do chấn thương, hạn chế cử động hô hấp,
ấn điểm đau chói ở ngực
o Viêm khớp sụn sườn: Đau theo điểm sụn sườn, ấn đau ở sụn sườn
o Đau cơ thành ngực: đau khi vận dộng mạnh/sau chấn thương, đau
nhưc toàn thân không khu trú
- Tâm lí : rối loạn hoảng sợ , nữ, <40 tuổi, lo lắng căng thẳng, ê ẩm vùng mỏm tim/
sau x.ức kéo dài hàng giờ, có lúc nhói lên 1-2s, ấn đau vùng trước tim; kèm mệt, hồi
hộp, khó thở, thở nhanh, chóng mặt, tê đầu chi

TĂNG HUYẾT ÁP

1. MỤC TIÊU CỦA TIẾP CẬN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP


- Bệnh nhân thực sự tăn huyết áp không ?
- Phân độ và phân loại THA ?
THA khẩn trương
THA cấp cứu
THA tâm thu đơn độc
THA tâm thu đơn độc ở người trẻ
THA tâm trương đơn độc
THA áo choàng trắng
THA ẩn giấu hoặc THA lưu động đơn độc ( huyết áp bình thường cao )
THA giả tạo
- THA nguyên phát hay thứ phát
- Có tổn thương cơ quan đích
- Các yếu tố nguy cơ tim mạch khác
2. YẾU TỐ THÚC ĐẨY
- Chất có thể ảnh hưởng tới huyết áp
- Thuốc kháng viêm non steroid , thuốc ngừa thai dạng uống,
- Thuốc giống giao cảm , steroid thượng thận , ăn mặn , rượu > 2l / ngày , thảo dược
- Bệnh mang tính chất gia đình : bệnh thận , đái tháo đường , gout , Nam < 55 tuổi ,
Nữ < 65 tuổi
3. Triệu chứng của tăng huyết áp
- Yếu cơ , nhịp tim nhanh , đỗ mồ hôi , run , da mỏng , đau bờ lườn
4. Triệu chứng của tổn thương cơ quan đích
- Đau đầu , yếu hay mù thoáng qua , mất thị giác cấp tính
- Đau ngực , khó thở , phù , đau cách hồi
5. Đặc điểm của ngưng thở khi ngủ
- Nhức đầu sáng sớm , buồn ngủ ban ngày
- Ngáy to , ngủ thất thường .
6. Khi nào cần tầm soát tăng huyết áp
- Kháng trị , hoặc gây ra do thuốc ,
- Khởi đầu đột ngột
- Đột ngột không kiểm soát được nhưng trước đó kiểm soát tốt
- Tăng huyết áp ác tính
- Khởi phát trước 30 tuổi
- Khởi phát THA tâm trương ở người ≥65 tuổi
- Tổn thương co quan đích không tương ứng với mức tăng huyết áp
- Hạ kali nặng hoặc không tương ứng với mức THA
*các nguy cơ tim mạch đi kèm
- Rối loạn lipid máu
- Đái tháo đường
- Béo phì
- Axit uric huyết thanh tăng
- Yếu tố viêm
TIM
- Cấp
+ Hội chứng mạch vành : đau thắt ngực , kiểu đau , lan , buồn nôn – nôn ,
+ Phù phổi cấp : khó thở và phải ngồi , chảy nhiều mồ hôi , khạc đàm bọt
hồng
+ Đợt cấp mất bù của suy tim mạn : khó thở - liên tục
- Mạn
+ Hội chứng vành mạn : khó thở + cơn đau thắt ngực điển hình
+ Phì đại thất trái
+ Suy tim mạn : T  khó thở tăng khi nằm , ho , gắng sức
P  phù nề
NÃO
- Cấp
+ Nhồi máu não : đau đầu , buồn nôn – nôn , hội chứng màng não ( đau
đầu , táo bón , nôn )
+ Xuất Huyết não : nức đầu dữ dội , yếu tứ chi
+ Cơn thoáng thiếu máu não : yếu , tê bì tay chân ,nói đớ, mắt mờ
+ Động kinh : co giật
+ Hôn mê
- Mạn
+ Nhồi máu não cũ
+ Xuất huyết não cũ
+ Con thoáng thiếu máu não cũ
THẬN
- Tổn thương cấp : lượng nước tiểu giảm , phù chân . mắt . bàn chân
- Bệnh thận mạn : đi tiểu nhiều /ít hơn , tiểu đêm
MẮT
- Xuất huyết võng mạc : đột ngột mù ( mù thoáng qua ) , mắt đỏ đau nhức mờ
- Phù gai thị : nhìn đôi ,khuyến khuyết thị trường + giảm thị trường – thị lực
- Bệnh võng mạc do THA mạn tính : thị lực giảm dần cho đến khi mất thị lực
MẠCH MÁU
- Cấp
+ Bóc tách / vỡ ĐMC : đau dữ dội vị trí trước ngực , lan sau lưng và theo
đường đi đm bị bóc tách , đau kiểu xé rát
+ Tắc đm ngoại biên cấp tính : đau , da nhợt , mất cảm giác , lạnh , mất
mạch
- Mạn
+ Phình ĐMC : ngực ( đau ngực khó thở ) bụng ( đau bụng , chướng
bụng )
+ Bệnh ĐM ngoại vi mạn tính : đau cách hồi
+ Xơ vữa động mạch : đau ngực , khó thở

- Tăng huyết áp :
+ Vô căn chiếm 95% : tăng huyết áp từ từ , tốc độ chậm , không rõ
nguyên nhân  di truyền hoặc môi trường
Di truyền
Môi trường : ăn mặn , béo phì , stress , ít hoạt động thể lực , sử dụng rượu
bia nhiều
+ Tăng huyết áp thứ phát  Huyết áp dao động , có cơn chóng mặt tái
phát
Nguyên nhân thường gặp Nguyên nhân ít gặp
Bệnh nhu mô thận Hội chứng cushing
Bệnh mạch máu thận Suy giáp , cường giáp
Cường aldosterol nguyên phát Hẹp eo đông mạch chủ
Bệnh phổi tắc nghẽn Cường cận giáp nguyên phát
Thuốc hoặc rượu Bệnh to đầu chi
Hội chứng ngưng thở khi ngủ Hội chứng miniral eorticoid
- Đo huyết áp 2 tay với bệnh nhân khám lần đầu
- Chi trên và chi dưới - bệnh nhân dưới 30 tuổi THA
- Đo huyết áp tư thế đứng và nằm  bệnh nhân trên 65 tuổi , bị đái tháo đường , có
dùng thuốc hạ áp
- Định nghĩa tăng huyết áp
Phân loại Huyết áp tâm Huyết áp tâm
thu trương
Tại phòng khám ≥ 140 Và / hoặc ≥ 90
Huyết áp lưu
động
Ban ngày ≥ 135 Và / hoặc ≥ 85
Ban đêm ≥ 120 Và / hoặc ≥ 80
24 giờ ≥ 130 Và / hoặc ≥ 80
Tại nhà ≥ 135 Và / hoặc ≥ 85

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG


HUYẾT ÁP

Yếu tố thay đổi được Yếu tố không thay đổi được


Hút thuốc lá : chủ động / thụ động Tuổi
Đái tháo đường Giới tính : Nam > Nữ
Rối loạn chuyển hóa lipid Tiền căn gia đình
Dư cân , béo phì Bệnh thận mạn
Ít hoạt động thể lực Ngưng thở khi ngủ
Stress tâm lí – Xã hội
Kinh tế thấp – trình độ học vấn
thấp

TĂNG HUYẾT ÁP THEO ISH 2020

Huyết áp Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương


Bình thường < 130 Và / hoặc < 85
Bình thường cao 130-139 Và / hoặc 85-89
THA độ 1 140-159 Và / hoặc 90-99
THA độ 2 ≥ 160 Và / hoặc ≥ 100
SUY TIM
1. Định nghĩa
- Suy tim là hệ quả của các bệnh lí tim mạch : MV THA Van tim
- Đây là hội chứng lâm sàng , đặc trung bởi các rối loạn về cấu trúc và chức năng liên
quan đến sự bơm máu và đổ đầy thất trái
2. Đặc điểm khó thở trong suy tim
- Khó thở khi gắng sức
- Khó thở khi năm
- Khó thở kịch phát về đêm
- Phù phổi cấp : khó thở dữ dội và khạc ra đàm bọt hồng
Suy tim T Suy tim P
Mạch nhanh Mạch nhanh
Huyết áp giảm khi bệnh nặng Huyết áp tuột
Áp lực mạch giảm Tĩnh mạch cổ nỗi
Tím ngoại biên Phù chân
Thở cheyne-stokes Suy kiệt
Suy kiệt

3. Tiêu chuẩn chẩn đoán của framingham


Tiêu chuẩn chính Tiêu chuẩn phụ
Cơn khó thở kịch phát về đêm Phù mắt cá hai bên
Tĩnh mạch cổ nỗi ( cảnh ngoài ) Ho về đêm
Có ran nổ ( ran ẩm , ran rít , Khó thở khi gắng sức
ngáy) Gan to
Bóng tim to trên xquang Tràn dịch màng phổi
Phù phổi cấp Dung tích giảm 1/3 so với tối đa
S3 gallop ( tiếng ngựa phi )
Tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm
Phản hồi gan – tĩnh mạch cổ nỗi
( TM cảnh trong )
Giảm >4,5 kg/ 5ngay trong suy
tim

Yêu cầu : 2 tiêu chuẩn chính , 1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ
4. Phân loại suy tim dựa vào EF ( phân suất tống máu )của Hội tim mạch Châu
Âu , LVEF ( phân suất tống máu thất T )

Tiêu chuẩn EF giảm EF trung gian EF bảo tồn


1 Lâm sàng phù Lâm sàng phù Lâm sàng phù
hợp hợp hợp
2 LVEF < 40% LVEF = 40- LVEF ≥ 50%
49%
3 NT – proBNP > NT – proBNP > NT – proBNP >
125mg/ml và 125mg/ml và 125mg/ml và
rối loạn chức rối loạn chức rối loạn chức
năng tâm năng tâm năng tâm
trương và bệnh trương và bệnh trương và bệnh
lí cấu trúc lí cấu trúc lí cấu trúc
5. Phân độ suy tim theo NYHA : Hội tim mạch NEW YORH
Độ Triệu chứng
I Không giới hạn vận động thể lực , các hoạt động thông
thương không gây mệt , hồi hộp , khó thở
II Giới hạn vận động thể lực , thoải mái khi nghỉ ngơi ,
các hoạt động thông thường gây mệt hồi hộp khó thở
III Giới hạn đáng kể hoạt động thể , thoải mái khi nghỉ
ngơi , các hoạt động thông thường gây mệt hồi hộp khó
thở
IIII Mọi hoạt động thể lực đều gây khó thở . triệu chứng
xảy ra khi nghỉ ngơi , nặng hơn khi hoạt động
6. Nguyên nhân gây suy tim
- Bệnh mạch vành , THA , bệnh cơ tim , bệnh van tim , bệnh màng ngoài tim , bệnh
tim bẩm sinh , rối loạn nhịp , suy tim cung lượng cao , ( thiếu máu , nhiễm độc
giáp , to ĐM –TM , beri beri , ..)
- Bệnh lý gây suy tim P : thuyên tắc phổi P , bệnh phế mạn , hẹp 2 lá
- Thuốc độc chất
- Nhiễm khuẩn
- Biến cố mạch máu não
- Đợt cấp COPD , thuyên tắc phổi , tâm phế mạn
- Các biến chứng phẫu thuật , tiền phẫu
- Rối loạn chuyển hóa / hormone
- Thuốc độc chất , không tuân thủ điều trị
- Suy tim cấp và các thể của suy tim cấp ,
Suy tim cấp phải can thiệp cấp cứu là sự khởi đầu đột ngột các dấu hiệu và
triệu chứng của suy tim
Các thể suy tim cấp : gồm 4 thể :
i. Ứ huyết khối tăng : ấm
ii. Ứ huyết khối giảm : khô
iii. Cung lượng tim giảm : lạnh
iv. Cung lượng tim tăng : ấm
khô và ấm : cung lượng tim bình thường, ứ huyết khối thấp
ấm và ấm : cung lượng tim bình thường , ứ huyết khối cao .
khô và lạnh cung lượng tim giảm , ứ huyết khối giảm
ấm và lạnh cung lượng tim giảm , ứ huyết khối tăng
ÂM THỔI TẠI TIM
7 tính chất của âm thổi tại tim .
1. Vị trí
- ổ van 2 lá : mỏm tim , KLS 4,5 đường trung đòn T
- ổ van 3 lá : KLS 6 , sát bờ trái xương ức
- ổ van đmc : KLS 2 bờ P và KLS 3 bờ T xương ức
- ổ van đmp : KLS 2 bờ T xương ức
2. Thời gian : tâm thu , tâm trương , đầu giữa cuối toàn thì
- âm thổi tâm trương : hở van đmc, van đmp, hẹp van 2, 3 lá
- âm thổi tâm thu : hở van 2 ,3 lá , hẹp van đmc
3. hình dạng : tràn , tăng dần , hay giảm dần
4. Cường độ
- 1/6 : đặt ống nghe vào nghe được nhưng ở phòng yên tĩnh , chứ ý mới nghe nhưng
nhỏ
- 2/6 : đặt ống nghe vào là nghe được nhưng nhỏ
- 3/6 : đặt ống nghe vào là nghe được , sờ không rug miêu
- 4/6 : đặt ống nghe vào nghe rõ và có rung miêu
- 5/6 : đặt chếch ½ ống nghe vẫn còn nghe
- 6/6 : đặt ống nghe , cách da vẫn còn nghe
5. Âm sắc : êm dịu hay thô ráp
6. Hướng lan ;
- Hở van 2 lá : lan nách T ,sau lưng
- Hẹp van 2 lá : lan lên nách T hay bờ T xương ức vùng thấp khi cường độ lớn
- Hẹp van đmc : lan lên đm cảnh
- Hở van đmc : lan xuống mỏm tim
- Hẹp van đmp : lan lên bờ trên bờ trái xương ức
7. Các tư thế và nghiệm pháp ảnh hưởng tới âm thổi
a. Tư thế
- Nghiêng trái : nghe rõ hơn ở mỏm tim ( ổ van 2 lá )
- Ngồi cúi người về phía trước , thở ra và nín thở lại : nghẽ rõ âm thổi ở van 2 lá ,
van đmc
b. Hô hấp
- Hít vào tăng lượng máu về tim P sẽ nghe rõ các âm thổi của tim P như : ổ van 3 lá
( phân biệt ổ van 2 lá / 3las )  nghiệm pháp Carvallo
8. Âm thổi cơ năng
- Âm thổi tâm thu có cường độ ≤3/6
- Không có biểu hiện trên lâm sàng
- Không lan xa
a. Hẹp van 2 lá
- T1 đanh
- Rù tâm trương tại mỏm tim : âm trầm , nghe bằng phần chuông ,, tăng cường độ
vào thì thở ra
- Tách khỏi T2 bằng khoản T2 clac mở van
- Lan ra nách T và bờ T xương ức vùng thấp khi cường độ lớn
b. Hở van 2 lá
- Âm thổi tâm thu , thường là toàn tâm thu
- Lan ra nách hoặc bờ T xương ức đôi khi có thể nghe khắp vùng trước ngực
- Âm sắc cao
- Dạng tràn
- Cường độ 3/6
- Cố định suốt cả thì tâm thu
- Có thể giảm cường độ vào cuối tâm thu trong hở van 2 lá cấp , nặng hay suy tim T
c. Hở van 2 lá cơ năng ( giãn thất T lớn )
- Âm thổi tâm thu
- Nghe ở mỏm tim
- Không lan
d. Hở van 3 lá cơ năng ( thất P lớn )
- Âm thổi tâm thu
- Nghe tại KLS 5 6 bờ trái xương ức
- Tăng trong thì hít vào , giảm thì thở ra ( dấu carvallo )
e. Hẹp van ĐMC
- Âm thổi phun máu giữa thì tâm thu
- Dạng phụt
- Hình trám
- Bắt đàu ngay sau T1
- Âm thô
- KLS 2 P
- Lan dọc động mạch cảnh 2 bên
f. Hở van ĐMC
- Âm thổi tâm trương : KLS 3 T
- Dạng decrcendo : sự nhẹ dần
- Tần số cao
- Bắt đầu ngay sau T2
- Lan dọc xương ức đến mỏm
- Âm thổi nhe rõ phần màng khi bệnh nhân ngồi dậy nghiêng ra phía trước , hết sức
và ngưng thở
Hẹp van 2 lá Hở van 2 lá Hẹp van Hở van ĐMC
ĐMC
Vị trí KLS 4 5 T Mỏm tim KLS 2P KLS 3 T
Thời gian Tâm trường Tâm thu Giữa thì tâm Tâm trương
thu
Cường độ 3/6
Âm sắc Trầm Cao Thô
Hình dạng Tràn Hình Dạng
trám ,dạng decrecendo
phụt
Nghiệm pháp Tăng cường Giảm cường Bệnh nhân
thì thở ra độ vào cuối ngồi dậy
thì tâm thu nghiêng ra
trước thở ra
hết sức và
ngưng thở
Hướng lan Nách T và Lan nách và Lan dọc 2 Dọc xương ức
bờ T xương sau lưng ddmc 2 bên đến mỏm tim
ức thấp
T1 đanh
Rù tâm
trương
Clac mở van
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CÓ ÂM THÔI TRÊN LẦM SÀNG
1. Nhìn
- Mỏm tim : Nhìn tiếp tuyến / nằm nghiêng T  diện đập mỏm tim
- ổ đập bất thường
- dấu nảy trước ngực ; KLS 3 4 5 gợi ý lớn tim P
2. Sờ
- Mỏm tim
- Xác định các ổ van : rung miêu ?
3. Nghe
- Mỏm tim : van 2 lá
- KLS 45 : van 3 lá
- Van ĐMC : KLS 2 phải . 3 T
- Van ĐMC phổi : KLS 2 T
4. Nghiệm pháp carvallo
- Bệnh nhân ngồi dậy , nghiêm người ra trước hít sâu vào và thở ra mạnh . nghe rõ thì
hít vào và mất thì thở ra  âm thổi ở van 3 lá (+) , âm thổi ở van 2 lá ( -)
-
Hẹp van 2 lá Hở van 2 lá Hẹp van đmc Hở van đmc
Mỏm tim Mỏm tim KLS 2 P và 3 T KLS 2 p và 3T
Tâm trương Tâm thu Tâm thu Tâm trương
ấm sắc thấp thô Âm sắc cao ( thô Hình dạng ; tràn Hình dạng ; tràn
ráp ) toàn tâm thu ; tăng toàn tâm thu ; tăng
3/6  4/6
dần , giảm dần ; dần , giảm dần ;
Hình dạng : tràn
Lan san nách và tăng dần ; giảm tăng dần ; giảm dần
sau lưng 3/6  6/6 dần
3/6 6/6
Thì hít vào Lan sang nách và Âm sắc tho ráp
Lan 3 T –
sau lưng
3/6 6/6
4 5 xương ức
Lan dọc 2 bên đm
Mỏm tim
cảnh

NGUYÊN NHÂN
HỞ VAN DDMC
- Bệnh ở van tim : ¾ hở van đơn thuần ở nam
- Thấp tim : 2/3 chiếm nhiều
- Vôi hóa van do thoái hóa ở người già
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- Chấn thương
- Bệnh bẩm sinh
- Hội chứng lambry pezzi : thông liên thất phối hợp hở van đmc
- Hở van đmc cấp tính : triệu chứng trụy tim mạch thình lình , mệt , khó thở nặng ,
giảm HA thứ phát do giảm dung tích mỗi nhát bóp và tăng áp lực nhĩ T
- Hở van đmc mạn : hồi hợp đánh trống ngực , tim đập nhanh khi gắng xức hay hoạt
động cảm xúc mạnh , đm cổ nẩy mạnh , choáng khi thay đổi tư thế , đau ngực ( khi
nghỉ ngơi ) , triệu chứng của suy tim trái
- Nghe âm thổi tâm trương . KLS 3T dạng derescendo . tần số cao
*dấu ngoại biên
- Dấu musset : đầu gật gù theo nhịp tim
- Mạch corrigan : mạch nảy mạnh chìm nhanh
- Dấu muller : dấu lập lòe vòm hầu thì tâm thu
- Dấu traube ( tiếng súng lục ) : tiếng thì tâm trương và thu ở động mạch đùi
- Mạch mao quản quinole : dấu nhấp nháy đầu ngón tay
- Dấu Durozies : âm thổi đôi ở đm đùi
- Độ chênh lệch HA cao : HATT tăng , HATTR giảm
- Dấu hill : HA TT khoeo > HATT tay : 60mmhg
-
HẸP VAN ĐMC
- Bẩm sinh , thấp tim , thoái hóa , xơ vữa
Triệu chứng cơ năng
- Đau thắt ngực
- Ngất  do giảm tưới máu naõ khi gắng sức ,
- Khó thở khi gắng sức và sau cùng là suy tim
Biến chứng
Suy tim t , p ,toàn bộ
Thiếu máu cơ tim
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Tử vong
LỒNG NGỰC HÌNH THÙNG
- Là tỉ lệ đường kính trước sau > đường kính ngang > 0,9
- Bình thường 0,7 – 0,75
- Nguyên nhân : sự hoạt động quá mức của cơ bậc thang và cơ ức đòn chủm và
những cơ kéo xương sườn về phía trên và xương ức lên .
- Cơ hoành hạ thấp trên xquang
- Xương ức bị đẩy ra trước
- Các xương liên sường nằm ngang
- Khoang liên sườn giãn rộng

HẸP VAN 2 LÁ
- Bình thường : 4-6 cm 2

- Bất thường : hẹp nhẹ ( > 2 cm2) hẹp nặng ( = 1cm2)


1. Nguyên nhân
- Thấp tim , bẩm sinh ( van 2 lá hình nhảy dù ) , vôi hóa van 2 lá , vòng van 2 lá ,
biến chứng carcinoid ác tính , lupus , viêm đa khớp dạng thấp
2. Triệu chứng
- Khó thở : khi gắng sức , khi nằm , ( phù phổi )  giảm tính đàn hồi của phổi
- Ho ra máu : vỡ tĩnh mạch phế quản bị dãn + tăng áp lực tĩnh mạch phổi
- Đau ngực ( 15% ) : tăng áp lực thất P nặng thứ phát
- Hồi hợp : rối loạn nhịp tim
3. Khám
Nhìn
- Mảng tím hồng trên má với trẻ em
- Hẹp nặng : tím môi , tím ngoại biên
- Lồng ngực biến dạng bên T gồ cao hơn bên phải
Sờ
- Mỏm tim : rung miêu tâm trương , T1
- Bờ trái xương ức : có dấu nảy trước ngực của thất phải  tăng áp ĐM P , Thất P
lớn
- KLS 2 bờ trái sờ thấy có tăng áp ĐM P
Nghe
- T1 đanh : van dày ,vôi hóa kém di dộng làm giảm cường độ T1
- Rù tâm trương : nghiêng trái , tăng cường đột vào thì thở ra , lan ra nách ,(T) hoặc
vùng thấp của bờ T xương ức
- Tách khỏi T2 bằng khoảng T2- clac mở van
4. Khi có nghe tăng áp lực ĐM P có thể nghe
- T2 tách đôi ở van ĐMP
- Click phun máu ở đmp ( tăng thì hít vào )
- Thổi tâm trương của hở van đmp cơ năng ( tăng hít vào )
- Thổi tâm thu của hở van 3 lá cơ năng ( do thất P lớn )
- T3 T4 của thất P , cạnh bờ trái xương ức
5. Biến chứng
- Nhĩ trái : dãn lớn , rối loạn nhịp ( RUNG NHĨ )  hình thành huyết khối nhĩ trái
 b/c thuyên tắc toàn thân
- Phổi : ho ra máu  phù phổi cấp , nhiễm trùng phổi
- Suy tim phải
- Xơ gan
- Tắc nghẽn động mạch do huyết khối , thấp tim tiến triển , viêm nội tâm mạc nhiễm
trùng
HỞ VAN 2 LÁ

1. Nguyên nhân
- Bất thường một hay nhiều thành phần của phức hợp van 2 lá , là lá van , vòng van ,
dây thừng gân , trụ cơ , cơ tâm thất , tâm nhĩ lân cận
- Hở van 2 lá mạn : thấp tim : chiếm 1/3
Bâm sinh : khiếm khuyết goi nội mạc , xợ chun nội mạc
, van 2 lá hình nhảy dù
2. Triệu chứng
- Khó thở : gắng sức , dần dần theo tư thế , khó thở kịch phát về đêm
- Ho ra máu : ít hơn hẹp van 2 lá
- Phù phổi cấp : ít hơn hẹp 2 lá
- Hở van 2 lá nặng cấp rung thất ( T )
- Đau ngực + bệnh ĐMV
3. Khám
Nhìn
- Có thể gồ bên T
Sờ
- Dãn thất T
- Sờ dấu nảy tim dọc bờ T xương ức ở vùng thấp
- Rung miêu tâm thu ở mỏm
- Đóng van Đmp ở KLS 2/3 cạnh T xương ức
Nghe
- Âm thổi tâm thu : âm lắc cao , cường độ ≥ 3/6 , toàn tâm thu
- Cuối tâm thu : không nặng lá van 2 lá , rối loạn chức năng cơ nhú
- Đầu tâm thu : hở van 2 lá cấp
- Lan ra nách T và sau lưng : lá trước
- Lan xương ức , vùng đmc : lá sau
4. Biến chứng
- Rối loạn nhịp nhĩ
- Suy tim T , suy tim P suy tim toàn bộ
- Phù phổi cấp
- Tắc nghẽn mạch não
- Thấp tim tiến triển
- Viêm nội tâm mạc

NỘI TIẾT THẬN


10 HỘI CHỨNG THẬN HU
I. HỘI CHỨNG THẬN HƯ
- Triệu chứng : Phù toàn thân , đầu tiên ở mặt ( nhiều vào sáng sau ngủ dậy ) 
lan toàn thân : chân , mắt cá , vùng hông lưng khi nằm lâu , phù bìu phù âm hộ
 Phù mềm , trắng , ấn lõm , không đau , đối xứng 2 bên + tràn dịch : màng
phổi , màng tim , màng bụng
- Tính chất : phù đột ngột , tăng theo time + tiểu bọt , tiểu máu và tăng huyết áp
- Nguyên nhân :
+ Nguyên phát
Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu
Xơ chai cầu thận khu trú từng vừng
Bệnh cầu thận màng
Viêm cầu thận tăng sinh màng
Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
Viêm cầu thận tơ huyết và dạng miễn dịch
Viêm cầu thận liềm
+ Thứ Phát
Thuốc : NSAIDs , rifampin , warfarin ,…
Nhiễm khuẩn : vi trùng ( viêm cầu thận hậu liên nhiễm cầu trùng , giang mai ,
lao …) virus ( viêm gan virus B C , hiv ..) ký sinh trùng ( sốt rét ..)
Bệnh hệ thống : lupus ban đỏ hệ thống , viêm da cơ tự miễn, viêm khớp dạng
thấp ,…
Ung thư : hcth có thể xuất hiện trước một năm
Bệnh di truyền và chuyển hóa : ĐTĐ , hcth bẩm sinh …
Khác : côn trùng đốt , rắn cắn ,…
- Mức độ ấn phù
0+ : không phù ấn lõm
1+ : ấn lõm 2mm mất nhanh ( nhẹ )
2+ : ấn lõm 4mm mất sau 10 -15 s ( trung bình )
3+ : ấn lõm 6 mm kéo dài hơn 1p
4+ : ấn lõm 8 mm kéo dài hơn 2 p
II. HỘI CHỨNG VIÊM THẬN CẤP
1) Hội chứng viêm cầu thận cấp
- Triệu chứng : tiểu máu + trụ hồng cầu + trụ bạch cầu  kèm THA , Thiểu
niệu , phù … có thể có nhiễm khuẩn hô hấp trên đầu tiên …
Đặc điểm Cầu thận Không cầu thận
Triệu chứng THA , S.thận , Nhiễm Hội chứng niệu đạo
khuẩn hô hấp , cấp , cơn đau quặn
thận ,..

- Tính chất : tiểu máu dai dẳng , độ lọc cầu thận giảm
- Nguyên nhân :
+ Nguyên phát
Viêm cầu thận tăng sinh màng
Bệnh thận IgA
Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
Bệnh thận màng đáy mỏng
+ Thứ phát
Nhiễm khuẩn : VCT cấp hậu nhiễm khuẩn , giang mai , lao , hiv
Bệnh hệ thống : lupus đỏ hệ thống ..
Khác : xạ trị , chủng ngừa ,…
2) Hội chứng viêm ống thận mô kẽ cấp
- Triệu chứng
Toàn thân : sốt , phát ban và đau khớp . Tam chứng kinh điển sốt phát ban
tăng bạch cầu ái toan trong máu .
Tại thận : suy thận cấp , đau hông lưng …
- Tính chất : tiểu mủ , tiếu máu , tăng BUN , Creatine .
- Nguyên nhân :
Thuốc : kháng sinh ( rifampin , ..) kháng siêu vi ( acyclovir ..) thuốc kháng
viêm không steroid ,
Nhiễm khuẩn : nhiễm khuẩn toàn thân và nhiễm khuẩn nhu mô thận do vi
khuẩn : streptococcus , staphyloccus …
Miễn dịch : lupus ban đỏ hệ thống
Bệnh ác tính : đa u tủy
Vô căn : viêm thận kẽ cấp kèm viêm màng bồ đào
3) Hội chứng bất thường nước tiểu không triệu chứng
- Tiểu máu không triệu chứng : tiểu máu nhưng không kèm THA , phù , thiểu
niệu , vô niệu , hội chứng viêm thận , HCTH
- Tiểu bạch cầu : tiểu bạch cầu khi có >= 10 bạch cầu /mm3
Nguyên nhân
+ Liên quan nhiễm khuẩn : tại thận ( bệnh cầu thận , bệnh ống thận mô kẽ ,
bệnh mạch máu thận , thải ghép cấp/mạn ) tại đường niệu ( sỏi niệu , bệnh tận
trào ngược , bệnh thận ứ nước )
+ Liên quan nhiễm khuẩn : đường tiết niệu ( nhiễm khuẩn tiểu , viêm tuyến
tiền liệt cấp ) ngoài đường tiết niệu ( lây truyền qua đường tình dục , viêm bao
quy đầu , viêm phần phụ , )
- Tiểu protein đơn độc : 3g/24h lành tính ( sinh lý hay bệnh lý ngoài thận ) ác
tính ( bl chủ mô thận ,viêm cầu thận)
4) Hội chứng khiếm khuyết ống thận
- Khiếm khuyết về chức năng : HC fanconi rl hấp thu các chất qua nc tiểu
nguyên nhân do bệnh lý chuyển hóa
- Khiếm khuyết về cấu trúc : bệnh thận đa nang , nang tủy thận , xốp tủy thận
5) Hội chứng nhiễm khuẩn tiểu (> 10 mũ 5 )
- Nhiễm khuẩn tiểu trên ( tại thận và niệu quản )
- Nhiễm khuẩn tiểu dưới ( bàng quang , niệu đạo )
- Tính chất : tiểu gắt tiểu lắt nhắt , tiểu gấp tiểu buốt , tiểu đục tiểu máu đau
hông lưng , đau hạ vị , sốt .
- Nguyên nhân
- Tiêu chuẩn : 1 lâm sàng (hội chứng niệu đạo cấp ) + 2 cận lâm sàng ( tiểu
bạch cầu + vi trùng niệu )
6) Hội chứng sỏi niệu quản :
- Triệu chứng gián tiếp : tiểu máu , cơn đau quặn thận , Hc nhiễm khuẩn tiểu ,
Hc bế tắc đường tiểu .
7) Hội chứng bế tắc đường tiểu trên / dưới
- Bế tắc đường tiểu dưới = bí tiểu : đột ngột ko thể tiểu ( phân biệt vô niệu )
kèm nặng tức vùng hạ vị , cầu bàng quang (+) bí tiểu mạn ( dòng nc tiểu ếu ,
tiểu phải rặn , cảm giác tiểu ko hết )
- Nguyên nhân : sỏi , u bướu , thần kinh , hẹp niệu đạo , tăng sinh tuyền liệt
tuyến ,..
8) Hội chứng tăng huyết áp
- 3 triệu chứng 9
+ THA : đau đầu chóng mặt hồi họp mệt mỏi buổi sáng
+ Mạch máu : chảy máu mũi , đau ngực ( bóc tách dmc ngực )
+ cản bản thứ phát : nhúc đầu từng cơn kèm hồi hợp đánh trống ngực , đỏ
bừng mặt trong u tủy thượng thận , hội chứng conn ( yếu liệt cơ do hạ kali )
- Nguyên nhân : Mạch máu ( hẹp đm thận do xơ vữa chiếm 2/3 các trường hợp ,
hẹp đm thận do dị sản sợi cơ chiếm 1/3 các trường hợp ).
9) Hội chứng suy thận cấp ; giảm cấp tính độ lọc cầu thận
- Triệu chứng : bình thường . 400ml /ngày
Thiểu niệu : <= 400ml/ngày
Vô niệu : <= 100ml/ngày
Vô niệu hoàn toàn : <= 50ml/ngày
- Nguyên nhân
Trước thận : giảm thể tích lòng mạch , giảm cung lượng tim , rối loạn cơ chế
tụ điều hòa , co mạch thận
Tại thận : bệnh cầu thận , hội tử ống thận cấp , thiếu máu độc chất , viêm ống
thận mô kẽ cấp , bệnh mạch máu thận .
Sau thận
- Tính chất
10) Hội chứng suy thận mạn : bất thường ctr và cn thận kéo dài trên 3 thán ảnh hưởng
lên sk người bệnh ( theo KDIGO 2012 )
- Triệu chứng : urea huyết cao , bệnh tiêu hóa , thần kinh ( rl tri giác lơ mơ ngủ
gà hc chân đứng ko yên , run rãy động kinh ,
- Nguyên nhân : bệnh thận do đái tháo đường
bệnh cầu thận : hậu nhiễm , tự nhiễm , thuốc , k nguyên phát
bệnh mạch máu : THA bệnh vi mạch thận
bệnh ống thận mô kẽ : nhiễm khuẩn tiểu sỏi niệu tắc nghẽn đường tiết niệu
bệnh nang thận : đa nang ,
bệnh thận ghép

PHÙ
1. Khai thác bệnh sử
Thời gian phù
Cách xuất hiện và diễn tiến củ phù
Thay đổi cân nặng
Thay đổi theo tư thế , thời gian trong ngày , từ chi trên xuống chi dưới quanh
hốc mắt hay trong vùng cùng cụt
Đối xứng hay không
Điều trị gì / đáp ứng không
Triệu chứng kèm theo ( vàng da , khó thở …)
Tiền căn bệnh lý : tim , gan , thận , phẫu thuật , dùng thuốc
Tình trạng dinh dưỡng và bệnh tiêu hóa

2. Định nghĩa
- Phù là tình trạng tăng thể tích dịch mô kẽ , hình thành khi có sự thay đổi các
lực starling làm tăng lượng dịch từ lòng mạch ra mô kẽ
 Phù mền : có dấu ấn lõm trên da
 Phù cứng : không dấu ấn lõm trên da
3. Cơ chế
- Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch ( tăng Pc) : TALTT do tắc nghẽn ở tĩnh
mạch  toàn thân (trong suy tim )
khu trú (huyết khối hoặc chèn ép tĩnh mạch ở chi )
- Tăng tính thấm thành mạch : làm tổn thương lớp nội mô mm ( do thuốc ,
virus vk , nhiệt , ct )  thoát protein huyết thanh ra mô kẽ
- Giảm áp lực keo ( albumin) : làm giảm khả năng giữ dịch trong lòng mạch và
kéo dịch lại lòng mạch  tăng giữ nước , muối ở thận  phù toàn thân , mềm
, không đau
- Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết : phù khu trú  giai đoạn đầu biểu hiện phù
mềm , ấn lõm nhưng tình trạng này kéo dài sẽ xơ hóa nhu mô phù trở thành
cứng  do giun chỉ , nạo hạch trong điều trị K
Phù toàn thân do các bệnh lý ( phù thường tích tụ ít nhất 3-4kg trc khi thấy trên ls )
- Suy tim  giảm cung lượng tim và hoặc sức cản hệ thống mm  giảm đổ đầy
hệ thống ĐM , tăng ứ đọng máu TM  phù toàn thân ( nặng nhất ở chân và
nặng về chiều phù theo tư thế , mức độ nặng gây báng bụng )
- Suy thận : phù do ứ muối nước nguyên phát ở thận điển hình HCTH phù
toàn thân ( đầu tiên là mi mắt , mặt )  rõ vào buổi sáng .
- Xơ gan : có sự tắc nghẽn đường ra tĩnh mạch gan , gây dãn và tăng thể tích
máu trong hệ thống tĩnh mạch lách và tăng dẫn lưu bạch huyết ở gan  phù
tru khú 1//2 chân . tắc nghẽn TMC trên sẽ phù khu trú ở cổ tay đầu mặt hay
gọi là phù áo khoác .
- Suy dinh dưỡng : chế độ dinh dưỡng thiếu protein nặng  Phù có thể nặng
hơn lên trong những ngày đầu bệnh nhân được nuôi ăn đầy đủ còn gọi là phù
sau nuôi ăn trở lại
- Phù do suy bơm tĩnh mạch : thường giảm khi kê cao chi , tăng khi hạ thấp chi
và đi lại nhiều .
Phù tru khú do các bệnh lý

- Viêm : nhiễm trùng , dị ứng , phù mạch .


- Gout
- Chèn ép tĩnh mạch , hạch bạch huyết
- Tổn thương : bỏng , côn trùng đốt , cắn
- Huyết khối tĩnh mạch , viêm mô tế bào , mới khởi đầu dùng thuốc chẹn kênh
canxi
PHÙ
+ KHU TRÚ  Tắc tĩnh mạch hoặc bạch huyết , tổn thương tại chổ
+ ALBUMIN MÁU ( < 25G/L )  suy dinh dưỡng nặng , xơ gan , hội chứng
thận hư
+ TALTMC VÀ GIẢM CUNG LƯỢNG TIM  suy tim
+ TĂNG URE / CẶN LẮNG HẠT  suy thận
+ DO THUỐC ( DÃN MẠCH , ESTROGEN , STEROID ) , SUY GIÁP ,
THAI KÌ

4. Khám
- 5 vị trí khám phù : mặt , chi , tràn dịch màng phổi , báng bụng , sinh dục
- Kĩ thuật khám phù : nhìn , sờ , gõ , đo ( thước dây đo chi , đùi ,..)
- Khám cần tìm 3 đặc điểm quan trọng giúp gợi ý nguyên nhân gây phù : Dấu ấn
lõm , Đau , Thay đổi da vùng phù .
 Mức độ phù :
 0+ : không phù ấn lõm
 1+ : ấn lõm 2mm , mất nhanh ( nhẹ )
 2+ : ấn lõm 4mm , mất sau 10-15s ( trung bình )
 3+ : ấn lõm 6mm , lõm kéo dài hơn 1 phút ( nặng vừa )
 4+ : ấn lõm 8mm , lõm kéo dài hơn 2 phút ( nặng )
- Khám bụng : Báng bụng ( rốn lồi , to bè bất thường )
 Nghiệm pháp dấu sóng vỗ
 Nghiệm pháp vùng đục di chuyển
 Nghiệm pháp chạm thận
 Nghiệm pháp rung thận : cần làm ở 1 vị trí khác để đánh giá và so sánh
mức độ đau để làm khoảng tham chiếu ( ví dụ vùng phổi )
- Khám 11 dấu mất nước : quan tâm huyết áp tụt , huyết áp kẹ , huyết áp tư thế ,
dấu véo da mất chậm
Rối loạn tri giác
Mắt trũng
Nhãn cầu mềm
Khát nước
Môi kho lưỡi dơ
Tĩnh mạch cảnh xẹp
Hõm nách khô
Dấu véo da (+)
Mạch nhanh
Huyết áp tụt
Tiểu ít
 ở bệnh nhân phù khám được : môi khô lưỡi dơ , nhãn cầu xẹp /mềm ,
mạch nhanh , huyết áp , tiểu ít …
 trước thận : khám thiếu nước
 sau thận : cầu bàng quang
- Khám tri giác : xác định được Thời gian , Không gian , Bản thận hoặc GSC
- Khám thiếu máu mạn : niêm mạc mắt , mạc má trong miệng , lòng bàn tay ,
lông tóc móng ( thưa thớt , khô sần sùi , dễ gãy ) suy thận khám ngón tay dùi
trống do thiếu máu mạn
-

NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU


- Chẩn đoán xác định cần >= 2/3 tiêu chuẩn :1 lâm sàng + 2 cận lâm sàng
LÂM SÀNG : tiểu buốt , tiểu gắt , tiểu lắt nhắt , tiểu gấp , đau hông lưng , sốt ,
ớn lạnh.
CẬN LÂM SÀNG : tiểu bạch cầu 105 mm3+ tiểu vi khuẩn +)
1. .ĐỊNH NGHĨA
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là sự hiện diện của vi khuẩn hay các vi sinh vật
khác trong nước tiểu hay trong mô niệu dục ( bình thường nước tiểu và mô
niệu dục vo trùng )
 Tái nhiễm xảy ra khi nhiễm khuẩn lặp lại với một tác nhân vi khuẩn khác
 Tái phát vi khuẩn phân lập được giống như vi khuẩn của lần trước nhiễm
- Hội chứng niệu đạo cấp : bao gồm tiểu lắt nhắt , tiểu gắt buốt , tiểu gấp
2. YẾU TỐ NGUY CƠ
- Viêm đài bể thận : thường gặp ở bệnh nhân nữ trẻ khỏe mạnh thường xuyên
đổi bạn tình hay quan hệ tình dục không an toàn thường xuyên  vi khuẩn từ
bàng quang đi ngược dòng lên tiểu trên .
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở nam giới thường do bất thường về cấu trúc và
chức năng của hệ niệu  tắc nghẽn đường niệu ( phì đại ttl ) , nam giới
trẻ ,45t thường nhiễm khuẩn hệ niệu do không cắt bao quy đầu .
- Một số nguyên nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu
 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên người bệnh đặt sonde tiểu lưu :
E.coli , proteus ,..
 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở phụ nữ trẻ sau quan hệ tình dục :
staphylococcus coagulase âm
 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở người già : Enterococcus
 Tiểu bạch cầu vô khuẩn : lao hệ niệu
3. KHAI THÁC BỆNH SỬ
- Hội chứng niệu đạo cấp : tiểu gắt , tiểu buốt , tiểu lắt nhắt , tiểu gấp , tiểu đục ,
tiểu máu , đau trên xương mu đôi khi kèm sốt ớn lạnh đau góc hạ sườn lưng ,
vùng hông hoặc vùng hạ vị  Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới
- Bệnh nhân sốt , ớn lạnh và đau lưng  Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên .
4. KHÁM
- Viêm bàng quang cấp : biểu hiện HCNĐ cấp + đau xương mu + tiểu máu cuối
dòng tiểu máu , tiểu đục . Người bệnh thường không sốt , đau hông lưng hay
hội chứng viêm
- Viêm niệu đạo cấp : biểu hiện HCNĐ cấp + tiểu đục đầu dòng  qhtd
( chlamydia trachomatis ) tổn thương do herpes ( vết loét gần niệu đạo )
- Viêm tuyến tiền liệt cấp / mạn : đột ngột sốt cap , lạnh run , đau vùng dưới thắt
lưng + HCNĐ cấp và đau tức vùng gần hậu môn  thăm trực trnag tlt sưng to
nóng , rất đau ( nhiễm khuẩn cấp tính ko thực hiện hạn chế đẩy vi trùng vào
máu )
- Viêm đài bể thận cấp : đột ngột sốt cao , lạnh run , đau góc sường lưng , vùng
hông lưng cùng bên , đau lan theo đường đi niệu quản đến vùng bẹn đùi 
HCNĐ cấp có thể xảy ra trc vài ngày
- Viêm đài bể thận mạn : người bệnh thể trạng gầy mòn , da sạm , tiểu nhiều ,
tiểu đêm ,Pb với Bệnh thận kẽ mạn tính  suy thận mạn

5. BIẾN CHỨNG
- Nhiễm khuẩn huyết : sốt , lạnh run , thở nhanh , rl tri giác  choáng  tử
vong
- Áp xe thận – quanh thận : sốt , ớn lạnh , rl tiêu hóa , đau lưng kèm HCNĐ cấp
Rung thận (+)
Chạm thận (+)
- Hoại tử gai thận : trên cơ địa ĐTĐ , Viêm thận kẽ mạn , Bệnh hồng cầu hình
liềm , sau ghép thận
- Viêm bàng quang sinh hơi – viêm đài bể thận sinh hơi : chỉ xảy ra trên người
ĐTĐ . Viêm đài bể thận cấp sinh hơi có hoại tử chủ mô thận và sinh hơi tụ
trong thận , quanh thận  E.coli , Klebsilla …

XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA


1. Định nghĩa
- Nôn ra máu hay tiêu ra máu , là hiện tượng trong chất nôn ra hoạc tiêu ra trong
phân có máu .Máu có thể đỏ tươi đỏ sẫm , đỏ bầm , nâu hay đen , toàn máu
đỏ , tạo cục hay dịch lỏng .
- Xuất huyết tiêu hóa : được định nghĩa là tình trạng chảy máu trong đường tiêu
hóa .
- Xuất huyết tiêu hóa trên : vị trí tổn thương gây chảy máu nằm trên góc Treitz (
góc tá tràng )
- Xuất huyết tiêu hóa dưới : vị trí tổn thương gây chảy máu nằm dưới góc Treitz
trở xuống ( dưới tá tràng )
2. 7 câu hỏi bệnh
- Có XHTHkhông ?
- Vị trí ?
- Mức độ ?
- Nguyên nhân ?
- Diễn tiến ?
- Biến chứng ?
- Đánh giá nguy cơ bệnh kèm theo .
3. Phân loại xuất huyết tiêu hóa
- XHTH CẤP
- XHTH MẠN
- XHTH HÓA ẨN
- XHTH KHÔNG RÕ VỊ TRÍ
- Mức độ XHTH gồm 3 múc độ
+ Nhẹ
+ Trung
+ Bình
- Mức độ mất máu có 4 mức độ : 1 2 3 4
I : < 1 lít máu , mạch < 100 l/p
II: 1-1,5 lít máu , mạch 100-120 l/p , HATT bthw hoặc hạ huyết áp tư thế , lo âu , vã
mồ hôi
III: 1,5 – 2 lít máu , mạch >120 l/p , HATT giảm khi nằm , hô hấp tăng 30-40 lần
Da lạnh , lo âu lẫn lộn
IV : 2 lít máu , mạch > 140 l/p , mạch khó bắt , HATT rối loạn , nhịp thở > 35 l/p , vô
niệu , da lạnh nhợt nhạt , hôn mê .
- Tut huyết áp tư thế ( HATT giảm ≥ 20mmhg ): khi cho bệnh nhân chuyển tư
thế từ nằm sang ngồi thõng chân rồi đứng dậy .

- Nghiệm pháp bàn nghiêng ( tilt test ) : cho bệnh nhân chuyển tu thế từ nằm
sang ngồi thõng chân , HATT giảm ≥ 10mmhg , mạch tăng ≥ 20 l/p
-
4. Nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa
XHTH TRÊN XHTH DƯỚI

 Viêm loét thực quản  Viêm loét đại tràng , trực


 Viêm trợt dạ dày – tá tràng tràng : do amip , lỵ , do thiếu
 Loét dạ dày tá tràng máu cục bộ , do tia xạ .
 Hội chứng Mallory – Weiss  Viêm đại tràng , trực tràng
 Vỡ dãn tĩnh mạch thực quane xuất huyết
– dạ dày hoặc bệnh dạ dày  Viêm ruột hoại tử
tăng áp cửa  Dị dạng mạch máu
 K thực quản , K dạ dày  Polyp đại tràng
 Viêm loét túi thùa
 Trĩ
 K đại tràng , K trực tràng

5. Triệu chứng
- XHTH do
+ Tăng áp lực tĩnh mạch cửa : xơ gan , không xơ gan
+ Không tăng áp cửa : viêm loét , polyp , túi thừa , mạch máu
Nguyên nhân Triệu chứng cơ năng Triệu chứng thực thể
Xơ gan Vàng da , bụng to , RL Tăng áp lực tĩnh mạch
tiêu hóa ( ăn kém ,.. ) cửa : lách to , tuần hoàn
bàng hệ , giãn tĩnh
mạch thực quản
Thực quản Đau sau xương ức , nôn
, nuốt đau
Dạ dày Đau thượng vị , đau ấn đau thượng vị
liên quan bữa ăn , đầy
bụng , khó tiêu
Ruột Đau quanh rốn , đau ấn đau quanh rốn , dọc
dọc khung đại tràng , khung đại tràng
đau hố chậu , thay đổi
tính chất phân , thới
quen đi câu thay đổi

Hậu môn – trực tràng Búi trĩ sa , đau hạ vị , Búi trĩ , ấn đau hạ vị ,
hố chậu , đau hậu môn hố chậu
Ác tính Chán ăn , sụt cân suy kiệt , triệu chứng
tại cơ quan .

- Hỏi tìm biến chứng : lượng nước tiểu , dấu hiệu của choáng
6. Biến chứng của xuất huyết tiêu hóa
- Suy thận cấp :
- Thiểu niệu , vô niệu
- Tụt huyết áp
- Choáng mất máu
- Suy đa cơ quan
- Tử vong
7. Cận lâm sàng : Nội soi , CTM ( sl HCV HCT Hb) để theo dõi diễn tiến xuất
huyết tiêu hóa
- Biến chứng : BUN , Creatine , AST , ALT

You might also like