Professional Documents
Culture Documents
Trieu Chung Hoc Khoa Noi
Trieu Chung Hoc Khoa Noi
cơn đau thắt ngực ổn định / không ổn định , nhồi máu cơ tim
ĐTN ổn định ĐTN không ổn định
Cường độ 1-3/10 5-10/10
Thời gian <20p >20p
Hoàn cảnh Gắng sức CCS II,III Nghỉ ngơi
Yếu tố tăng giảm Nghỉ giảm, Không có
nitroglycerin
+ Viêm màng ngoài tim/cơ tim cấp : dấu hiệu nhiễm siêu vi , đau kiểu
màng phổi , đau không lan, không vã mồ hôi, có tư thế giảm đau, khó thở,
cảm giác nặng ngực
- Mạch máu :
+ Phình bóc tách động mạch chủ ngực : đau dữ dội đạt đỉnh từ đầu, đau
như dao đâm, đau đột ngột, nhói ra sau lưng lan theo đường đi của ĐMC,
vã mồ hôi đau như xe , đo HA 2 tay chênh lệch , THA, âm thổi hở van
ĐMC, mất mạch ngoại biên
+ Thuyên Tắc phổi : đau kiểu màng phổi khởi phát đột ngột, đau kiểu đè
ép trong thuyên tắc phổi diện rộng, đau 1 bên ngực ngay sau xương ức,
kèm ho ra máu, khó thở, mạch nhanh, tím tái, tiền căn RL đông máu, chụp
CT ĐMP để phân biệt
+ Tăng áp đmp : đau kiểu đè ép sau gắng sức , kèm khó thở ( suy tim
phải )
- Phổi :
+ Viêm màng phổi : đau ngực kiểu màng phổi , kèm viêm nhiễm đường hô
hấp
+ Viêm phổi: đau kiểu màng phổi, viêm nhiễm đường hô hấp cấp
Khám viêm phổi/màng phổi: ran nổ, tiếng cọ màng phổi
+ Viêm khí phế quản :
+ Tràn khí màng phổi : đau ngực 1 bên đột ngột kiểu màng phổi , kèm khó
thở => suy hô hấp; vã mồ hôi, thường do chấn thương, khám thấy AFB
giảm bên tràn khí
+ ung thư
- Tiêu hóa :
+ Loét DD-TT: đau thượng vị , sau xương ức , liên quan bữa ăn
+ Trào ngược DD-TQ : ợ hơi , ợ chưa , khó tiêu
Bệnh lí do dạ dày tá tràng: đau nóng rát thượng vị, sau x.ức, đau sau ăn, ợ hơi
ợ chua
+ Bệnh túi mật : đau quặn bụng vùng thực quản , HSP sau ăn
+ Viêm tụy ; nôn ói nhiều
- Thần kinh – cơ xương khớp :
+ Viêm sụn sườn
+ Bệnh đĩa đệm cột sống cổ
+ Chấn thương
+ căng cơ
+ Herpes zorter
- Bệnh lí thành ngực (BL theo TMCT)
o Zona: đau liên tục, đau bỏng rát, xuất hiện mụn nước(tính từ thời
điểm nhập viện đến lúc khám)
o Gãy xương sườn: thường do chấn thương, hạn chế cử động hô hấp,
ấn điểm đau chói ở ngực
o Viêm khớp sụn sườn: Đau theo điểm sụn sườn, ấn đau ở sụn sườn
o Đau cơ thành ngực: đau khi vận dộng mạnh/sau chấn thương, đau
nhưc toàn thân không khu trú
- Tâm lí : rối loạn hoảng sợ , nữ, <40 tuổi, lo lắng căng thẳng, ê ẩm vùng mỏm tim/
sau x.ức kéo dài hàng giờ, có lúc nhói lên 1-2s, ấn đau vùng trước tim; kèm mệt, hồi
hộp, khó thở, thở nhanh, chóng mặt, tê đầu chi
TĂNG HUYẾT ÁP
- Tăng huyết áp :
+ Vô căn chiếm 95% : tăng huyết áp từ từ , tốc độ chậm , không rõ
nguyên nhân di truyền hoặc môi trường
Di truyền
Môi trường : ăn mặn , béo phì , stress , ít hoạt động thể lực , sử dụng rượu
bia nhiều
+ Tăng huyết áp thứ phát Huyết áp dao động , có cơn chóng mặt tái
phát
Nguyên nhân thường gặp Nguyên nhân ít gặp
Bệnh nhu mô thận Hội chứng cushing
Bệnh mạch máu thận Suy giáp , cường giáp
Cường aldosterol nguyên phát Hẹp eo đông mạch chủ
Bệnh phổi tắc nghẽn Cường cận giáp nguyên phát
Thuốc hoặc rượu Bệnh to đầu chi
Hội chứng ngưng thở khi ngủ Hội chứng miniral eorticoid
- Đo huyết áp 2 tay với bệnh nhân khám lần đầu
- Chi trên và chi dưới - bệnh nhân dưới 30 tuổi THA
- Đo huyết áp tư thế đứng và nằm bệnh nhân trên 65 tuổi , bị đái tháo đường , có
dùng thuốc hạ áp
- Định nghĩa tăng huyết áp
Phân loại Huyết áp tâm Huyết áp tâm
thu trương
Tại phòng khám ≥ 140 Và / hoặc ≥ 90
Huyết áp lưu
động
Ban ngày ≥ 135 Và / hoặc ≥ 85
Ban đêm ≥ 120 Và / hoặc ≥ 80
24 giờ ≥ 130 Và / hoặc ≥ 80
Tại nhà ≥ 135 Và / hoặc ≥ 85
Yêu cầu : 2 tiêu chuẩn chính , 1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ
4. Phân loại suy tim dựa vào EF ( phân suất tống máu )của Hội tim mạch Châu
Âu , LVEF ( phân suất tống máu thất T )
NGUYÊN NHÂN
HỞ VAN DDMC
- Bệnh ở van tim : ¾ hở van đơn thuần ở nam
- Thấp tim : 2/3 chiếm nhiều
- Vôi hóa van do thoái hóa ở người già
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- Chấn thương
- Bệnh bẩm sinh
- Hội chứng lambry pezzi : thông liên thất phối hợp hở van đmc
- Hở van đmc cấp tính : triệu chứng trụy tim mạch thình lình , mệt , khó thở nặng ,
giảm HA thứ phát do giảm dung tích mỗi nhát bóp và tăng áp lực nhĩ T
- Hở van đmc mạn : hồi hợp đánh trống ngực , tim đập nhanh khi gắng xức hay hoạt
động cảm xúc mạnh , đm cổ nẩy mạnh , choáng khi thay đổi tư thế , đau ngực ( khi
nghỉ ngơi ) , triệu chứng của suy tim trái
- Nghe âm thổi tâm trương . KLS 3T dạng derescendo . tần số cao
*dấu ngoại biên
- Dấu musset : đầu gật gù theo nhịp tim
- Mạch corrigan : mạch nảy mạnh chìm nhanh
- Dấu muller : dấu lập lòe vòm hầu thì tâm thu
- Dấu traube ( tiếng súng lục ) : tiếng thì tâm trương và thu ở động mạch đùi
- Mạch mao quản quinole : dấu nhấp nháy đầu ngón tay
- Dấu Durozies : âm thổi đôi ở đm đùi
- Độ chênh lệch HA cao : HATT tăng , HATTR giảm
- Dấu hill : HA TT khoeo > HATT tay : 60mmhg
-
HẸP VAN ĐMC
- Bẩm sinh , thấp tim , thoái hóa , xơ vữa
Triệu chứng cơ năng
- Đau thắt ngực
- Ngất do giảm tưới máu naõ khi gắng sức ,
- Khó thở khi gắng sức và sau cùng là suy tim
Biến chứng
Suy tim t , p ,toàn bộ
Thiếu máu cơ tim
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Tử vong
LỒNG NGỰC HÌNH THÙNG
- Là tỉ lệ đường kính trước sau > đường kính ngang > 0,9
- Bình thường 0,7 – 0,75
- Nguyên nhân : sự hoạt động quá mức của cơ bậc thang và cơ ức đòn chủm và
những cơ kéo xương sườn về phía trên và xương ức lên .
- Cơ hoành hạ thấp trên xquang
- Xương ức bị đẩy ra trước
- Các xương liên sường nằm ngang
- Khoang liên sườn giãn rộng
HẸP VAN 2 LÁ
- Bình thường : 4-6 cm 2
1. Nguyên nhân
- Bất thường một hay nhiều thành phần của phức hợp van 2 lá , là lá van , vòng van ,
dây thừng gân , trụ cơ , cơ tâm thất , tâm nhĩ lân cận
- Hở van 2 lá mạn : thấp tim : chiếm 1/3
Bâm sinh : khiếm khuyết goi nội mạc , xợ chun nội mạc
, van 2 lá hình nhảy dù
2. Triệu chứng
- Khó thở : gắng sức , dần dần theo tư thế , khó thở kịch phát về đêm
- Ho ra máu : ít hơn hẹp van 2 lá
- Phù phổi cấp : ít hơn hẹp 2 lá
- Hở van 2 lá nặng cấp rung thất ( T )
- Đau ngực + bệnh ĐMV
3. Khám
Nhìn
- Có thể gồ bên T
Sờ
- Dãn thất T
- Sờ dấu nảy tim dọc bờ T xương ức ở vùng thấp
- Rung miêu tâm thu ở mỏm
- Đóng van Đmp ở KLS 2/3 cạnh T xương ức
Nghe
- Âm thổi tâm thu : âm lắc cao , cường độ ≥ 3/6 , toàn tâm thu
- Cuối tâm thu : không nặng lá van 2 lá , rối loạn chức năng cơ nhú
- Đầu tâm thu : hở van 2 lá cấp
- Lan ra nách T và sau lưng : lá trước
- Lan xương ức , vùng đmc : lá sau
4. Biến chứng
- Rối loạn nhịp nhĩ
- Suy tim T , suy tim P suy tim toàn bộ
- Phù phổi cấp
- Tắc nghẽn mạch não
- Thấp tim tiến triển
- Viêm nội tâm mạc
- Tính chất : tiểu máu dai dẳng , độ lọc cầu thận giảm
- Nguyên nhân :
+ Nguyên phát
Viêm cầu thận tăng sinh màng
Bệnh thận IgA
Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
Bệnh thận màng đáy mỏng
+ Thứ phát
Nhiễm khuẩn : VCT cấp hậu nhiễm khuẩn , giang mai , lao , hiv
Bệnh hệ thống : lupus đỏ hệ thống ..
Khác : xạ trị , chủng ngừa ,…
2) Hội chứng viêm ống thận mô kẽ cấp
- Triệu chứng
Toàn thân : sốt , phát ban và đau khớp . Tam chứng kinh điển sốt phát ban
tăng bạch cầu ái toan trong máu .
Tại thận : suy thận cấp , đau hông lưng …
- Tính chất : tiểu mủ , tiếu máu , tăng BUN , Creatine .
- Nguyên nhân :
Thuốc : kháng sinh ( rifampin , ..) kháng siêu vi ( acyclovir ..) thuốc kháng
viêm không steroid ,
Nhiễm khuẩn : nhiễm khuẩn toàn thân và nhiễm khuẩn nhu mô thận do vi
khuẩn : streptococcus , staphyloccus …
Miễn dịch : lupus ban đỏ hệ thống
Bệnh ác tính : đa u tủy
Vô căn : viêm thận kẽ cấp kèm viêm màng bồ đào
3) Hội chứng bất thường nước tiểu không triệu chứng
- Tiểu máu không triệu chứng : tiểu máu nhưng không kèm THA , phù , thiểu
niệu , vô niệu , hội chứng viêm thận , HCTH
- Tiểu bạch cầu : tiểu bạch cầu khi có >= 10 bạch cầu /mm3
Nguyên nhân
+ Liên quan nhiễm khuẩn : tại thận ( bệnh cầu thận , bệnh ống thận mô kẽ ,
bệnh mạch máu thận , thải ghép cấp/mạn ) tại đường niệu ( sỏi niệu , bệnh tận
trào ngược , bệnh thận ứ nước )
+ Liên quan nhiễm khuẩn : đường tiết niệu ( nhiễm khuẩn tiểu , viêm tuyến
tiền liệt cấp ) ngoài đường tiết niệu ( lây truyền qua đường tình dục , viêm bao
quy đầu , viêm phần phụ , )
- Tiểu protein đơn độc : 3g/24h lành tính ( sinh lý hay bệnh lý ngoài thận ) ác
tính ( bl chủ mô thận ,viêm cầu thận)
4) Hội chứng khiếm khuyết ống thận
- Khiếm khuyết về chức năng : HC fanconi rl hấp thu các chất qua nc tiểu
nguyên nhân do bệnh lý chuyển hóa
- Khiếm khuyết về cấu trúc : bệnh thận đa nang , nang tủy thận , xốp tủy thận
5) Hội chứng nhiễm khuẩn tiểu (> 10 mũ 5 )
- Nhiễm khuẩn tiểu trên ( tại thận và niệu quản )
- Nhiễm khuẩn tiểu dưới ( bàng quang , niệu đạo )
- Tính chất : tiểu gắt tiểu lắt nhắt , tiểu gấp tiểu buốt , tiểu đục tiểu máu đau
hông lưng , đau hạ vị , sốt .
- Nguyên nhân
- Tiêu chuẩn : 1 lâm sàng (hội chứng niệu đạo cấp ) + 2 cận lâm sàng ( tiểu
bạch cầu + vi trùng niệu )
6) Hội chứng sỏi niệu quản :
- Triệu chứng gián tiếp : tiểu máu , cơn đau quặn thận , Hc nhiễm khuẩn tiểu ,
Hc bế tắc đường tiểu .
7) Hội chứng bế tắc đường tiểu trên / dưới
- Bế tắc đường tiểu dưới = bí tiểu : đột ngột ko thể tiểu ( phân biệt vô niệu )
kèm nặng tức vùng hạ vị , cầu bàng quang (+) bí tiểu mạn ( dòng nc tiểu ếu ,
tiểu phải rặn , cảm giác tiểu ko hết )
- Nguyên nhân : sỏi , u bướu , thần kinh , hẹp niệu đạo , tăng sinh tuyền liệt
tuyến ,..
8) Hội chứng tăng huyết áp
- 3 triệu chứng 9
+ THA : đau đầu chóng mặt hồi họp mệt mỏi buổi sáng
+ Mạch máu : chảy máu mũi , đau ngực ( bóc tách dmc ngực )
+ cản bản thứ phát : nhúc đầu từng cơn kèm hồi hợp đánh trống ngực , đỏ
bừng mặt trong u tủy thượng thận , hội chứng conn ( yếu liệt cơ do hạ kali )
- Nguyên nhân : Mạch máu ( hẹp đm thận do xơ vữa chiếm 2/3 các trường hợp ,
hẹp đm thận do dị sản sợi cơ chiếm 1/3 các trường hợp ).
9) Hội chứng suy thận cấp ; giảm cấp tính độ lọc cầu thận
- Triệu chứng : bình thường . 400ml /ngày
Thiểu niệu : <= 400ml/ngày
Vô niệu : <= 100ml/ngày
Vô niệu hoàn toàn : <= 50ml/ngày
- Nguyên nhân
Trước thận : giảm thể tích lòng mạch , giảm cung lượng tim , rối loạn cơ chế
tụ điều hòa , co mạch thận
Tại thận : bệnh cầu thận , hội tử ống thận cấp , thiếu máu độc chất , viêm ống
thận mô kẽ cấp , bệnh mạch máu thận .
Sau thận
- Tính chất
10) Hội chứng suy thận mạn : bất thường ctr và cn thận kéo dài trên 3 thán ảnh hưởng
lên sk người bệnh ( theo KDIGO 2012 )
- Triệu chứng : urea huyết cao , bệnh tiêu hóa , thần kinh ( rl tri giác lơ mơ ngủ
gà hc chân đứng ko yên , run rãy động kinh ,
- Nguyên nhân : bệnh thận do đái tháo đường
bệnh cầu thận : hậu nhiễm , tự nhiễm , thuốc , k nguyên phát
bệnh mạch máu : THA bệnh vi mạch thận
bệnh ống thận mô kẽ : nhiễm khuẩn tiểu sỏi niệu tắc nghẽn đường tiết niệu
bệnh nang thận : đa nang ,
bệnh thận ghép
PHÙ
1. Khai thác bệnh sử
Thời gian phù
Cách xuất hiện và diễn tiến củ phù
Thay đổi cân nặng
Thay đổi theo tư thế , thời gian trong ngày , từ chi trên xuống chi dưới quanh
hốc mắt hay trong vùng cùng cụt
Đối xứng hay không
Điều trị gì / đáp ứng không
Triệu chứng kèm theo ( vàng da , khó thở …)
Tiền căn bệnh lý : tim , gan , thận , phẫu thuật , dùng thuốc
Tình trạng dinh dưỡng và bệnh tiêu hóa
2. Định nghĩa
- Phù là tình trạng tăng thể tích dịch mô kẽ , hình thành khi có sự thay đổi các
lực starling làm tăng lượng dịch từ lòng mạch ra mô kẽ
Phù mền : có dấu ấn lõm trên da
Phù cứng : không dấu ấn lõm trên da
3. Cơ chế
- Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch ( tăng Pc) : TALTT do tắc nghẽn ở tĩnh
mạch toàn thân (trong suy tim )
khu trú (huyết khối hoặc chèn ép tĩnh mạch ở chi )
- Tăng tính thấm thành mạch : làm tổn thương lớp nội mô mm ( do thuốc ,
virus vk , nhiệt , ct ) thoát protein huyết thanh ra mô kẽ
- Giảm áp lực keo ( albumin) : làm giảm khả năng giữ dịch trong lòng mạch và
kéo dịch lại lòng mạch tăng giữ nước , muối ở thận phù toàn thân , mềm
, không đau
- Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết : phù khu trú giai đoạn đầu biểu hiện phù
mềm , ấn lõm nhưng tình trạng này kéo dài sẽ xơ hóa nhu mô phù trở thành
cứng do giun chỉ , nạo hạch trong điều trị K
Phù toàn thân do các bệnh lý ( phù thường tích tụ ít nhất 3-4kg trc khi thấy trên ls )
- Suy tim giảm cung lượng tim và hoặc sức cản hệ thống mm giảm đổ đầy
hệ thống ĐM , tăng ứ đọng máu TM phù toàn thân ( nặng nhất ở chân và
nặng về chiều phù theo tư thế , mức độ nặng gây báng bụng )
- Suy thận : phù do ứ muối nước nguyên phát ở thận điển hình HCTH phù
toàn thân ( đầu tiên là mi mắt , mặt ) rõ vào buổi sáng .
- Xơ gan : có sự tắc nghẽn đường ra tĩnh mạch gan , gây dãn và tăng thể tích
máu trong hệ thống tĩnh mạch lách và tăng dẫn lưu bạch huyết ở gan phù
tru khú 1//2 chân . tắc nghẽn TMC trên sẽ phù khu trú ở cổ tay đầu mặt hay
gọi là phù áo khoác .
- Suy dinh dưỡng : chế độ dinh dưỡng thiếu protein nặng Phù có thể nặng
hơn lên trong những ngày đầu bệnh nhân được nuôi ăn đầy đủ còn gọi là phù
sau nuôi ăn trở lại
- Phù do suy bơm tĩnh mạch : thường giảm khi kê cao chi , tăng khi hạ thấp chi
và đi lại nhiều .
Phù tru khú do các bệnh lý
4. Khám
- 5 vị trí khám phù : mặt , chi , tràn dịch màng phổi , báng bụng , sinh dục
- Kĩ thuật khám phù : nhìn , sờ , gõ , đo ( thước dây đo chi , đùi ,..)
- Khám cần tìm 3 đặc điểm quan trọng giúp gợi ý nguyên nhân gây phù : Dấu ấn
lõm , Đau , Thay đổi da vùng phù .
Mức độ phù :
0+ : không phù ấn lõm
1+ : ấn lõm 2mm , mất nhanh ( nhẹ )
2+ : ấn lõm 4mm , mất sau 10-15s ( trung bình )
3+ : ấn lõm 6mm , lõm kéo dài hơn 1 phút ( nặng vừa )
4+ : ấn lõm 8mm , lõm kéo dài hơn 2 phút ( nặng )
- Khám bụng : Báng bụng ( rốn lồi , to bè bất thường )
Nghiệm pháp dấu sóng vỗ
Nghiệm pháp vùng đục di chuyển
Nghiệm pháp chạm thận
Nghiệm pháp rung thận : cần làm ở 1 vị trí khác để đánh giá và so sánh
mức độ đau để làm khoảng tham chiếu ( ví dụ vùng phổi )
- Khám 11 dấu mất nước : quan tâm huyết áp tụt , huyết áp kẹ , huyết áp tư thế ,
dấu véo da mất chậm
Rối loạn tri giác
Mắt trũng
Nhãn cầu mềm
Khát nước
Môi kho lưỡi dơ
Tĩnh mạch cảnh xẹp
Hõm nách khô
Dấu véo da (+)
Mạch nhanh
Huyết áp tụt
Tiểu ít
ở bệnh nhân phù khám được : môi khô lưỡi dơ , nhãn cầu xẹp /mềm ,
mạch nhanh , huyết áp , tiểu ít …
trước thận : khám thiếu nước
sau thận : cầu bàng quang
- Khám tri giác : xác định được Thời gian , Không gian , Bản thận hoặc GSC
- Khám thiếu máu mạn : niêm mạc mắt , mạc má trong miệng , lòng bàn tay ,
lông tóc móng ( thưa thớt , khô sần sùi , dễ gãy ) suy thận khám ngón tay dùi
trống do thiếu máu mạn
-
5. BIẾN CHỨNG
- Nhiễm khuẩn huyết : sốt , lạnh run , thở nhanh , rl tri giác choáng tử
vong
- Áp xe thận – quanh thận : sốt , ớn lạnh , rl tiêu hóa , đau lưng kèm HCNĐ cấp
Rung thận (+)
Chạm thận (+)
- Hoại tử gai thận : trên cơ địa ĐTĐ , Viêm thận kẽ mạn , Bệnh hồng cầu hình
liềm , sau ghép thận
- Viêm bàng quang sinh hơi – viêm đài bể thận sinh hơi : chỉ xảy ra trên người
ĐTĐ . Viêm đài bể thận cấp sinh hơi có hoại tử chủ mô thận và sinh hơi tụ
trong thận , quanh thận E.coli , Klebsilla …
- Nghiệm pháp bàn nghiêng ( tilt test ) : cho bệnh nhân chuyển tu thế từ nằm
sang ngồi thõng chân , HATT giảm ≥ 10mmhg , mạch tăng ≥ 20 l/p
-
4. Nguyên nhân gây xuất huyết tiêu hóa
XHTH TRÊN XHTH DƯỚI
5. Triệu chứng
- XHTH do
+ Tăng áp lực tĩnh mạch cửa : xơ gan , không xơ gan
+ Không tăng áp cửa : viêm loét , polyp , túi thừa , mạch máu
Nguyên nhân Triệu chứng cơ năng Triệu chứng thực thể
Xơ gan Vàng da , bụng to , RL Tăng áp lực tĩnh mạch
tiêu hóa ( ăn kém ,.. ) cửa : lách to , tuần hoàn
bàng hệ , giãn tĩnh
mạch thực quản
Thực quản Đau sau xương ức , nôn
, nuốt đau
Dạ dày Đau thượng vị , đau ấn đau thượng vị
liên quan bữa ăn , đầy
bụng , khó tiêu
Ruột Đau quanh rốn , đau ấn đau quanh rốn , dọc
dọc khung đại tràng , khung đại tràng
đau hố chậu , thay đổi
tính chất phân , thới
quen đi câu thay đổi
Hậu môn – trực tràng Búi trĩ sa , đau hạ vị , Búi trĩ , ấn đau hạ vị ,
hố chậu , đau hậu môn hố chậu
Ác tính Chán ăn , sụt cân suy kiệt , triệu chứng
tại cơ quan .
- Hỏi tìm biến chứng : lượng nước tiểu , dấu hiệu của choáng
6. Biến chứng của xuất huyết tiêu hóa
- Suy thận cấp :
- Thiểu niệu , vô niệu
- Tụt huyết áp
- Choáng mất máu
- Suy đa cơ quan
- Tử vong
7. Cận lâm sàng : Nội soi , CTM ( sl HCV HCT Hb) để theo dõi diễn tiến xuất
huyết tiêu hóa
- Biến chứng : BUN , Creatine , AST , ALT