Professional Documents
Culture Documents
─ Trang tính (không hạn chế/ phụ thuộc vào bộ nhớ của từng máy tính)
─ Dòng (1.048.576)
─ Cột (16.384)
─ Ô tính
─ Định dạng font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, mầu chữ, căn lề,…
Hàm chuẩn: là các chương trình con được tích hợp sẵn trong excel, khi cần
người sử dụng chỉ việc sử dụng đúng tên hàm cùng các đối số liên quan của
hàm đó, việc tính toán giá trị cho hàm là do Excel tự thực hiện
- Tên hàm là một từ tiếng Anh viết đầy đủ hoặc rút gọn nhưng mang tính gợi nhớ
- Các đối số của hàm có thể là:
+ Giá trị cụ thể
+ Địa chỉ ô
+ Địa chỉ khối ô
+ Tên khối ô
+ Hàm tính toán
- Các đối số của hàm cách nhau bởi dấu phẩy. Nếu hàm không có đối số ta vẫn
phải nhập cặp () sau tên hàm.
= SUM(number1,number2, …)
= SUM(5,10,15,20) 50
Hàm Or – Cho giá trị FALSE (sai) nếu mọi đối số đều FALSE
=OR(logical1,logical2,…..) ; =OR(2 <1 ,5 <3,6 > 6) FALSE
Hàm If
=IF(logical_test ,value_if_True,value_if_False)
=IF(5>3 ,10,20) 10 ; =IF(5<3 ,10,20) 20
Hàm Rank – Cho biết thứ hạng của ô trong chuỗi các giá trị
=RANK(number,ref,[order])
order=0 hoặc để trống sắp xếp giảm dần
(order=1, sắp xếp tăng dần)
Hai ô có cùng giá trị thì có cùng thứ hạng.
thứ hạng của ô có giá trị lớn hơn gần nhất với
giá trị của ô đúp = thứ hạng của ô đúp + 2
(đối với sắp xếp tăng dần)
=RANK(B2,B2:B13,1) 1
=RANK(B2,B2:B13,0) 12
FREQUENCY({4,5,6,7,8,9},{5,6}) 2, 1, 3
Chọn 3 ô liền nhau theo chiều dọc để lưu kết quả. Nhập công thức tính rồi nhấn
tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter
=INDEX({"CLN","GDH","SGN";12,24,36},2,3) 36
Hàm Match – tìm kiếm một giá trị đã xác định trong một phạm vi ô, rồi trả
về vị trí tương đối của giá trị trong phạm vi đó.
Ví dụ, nếu phạm vi A1:A3 có chứa các giá trị 5, 25 và 38, thì công thức
=MATCH(25,A1:A3,0) trả về số 2, do giá trị 25 là mục thứ hai trong phạm vi đó.
Cú pháp: =MATCH(giá trị tìm kiếm, mảng tìm kiếm,[kiểu khớp])
Trong đó kiểu khớp có thể là -1, 0, 1 hoặc bỏ qua
1 hoặc bỏ qua: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị đó nhỏ hơn
hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Giá trị trong đối số mảng tìm kiếm phải được sắp
theo thứ tự tăng dần, ví dụ: ...-2, -1, 0, 1, 2, ..., A-Z, FALSE, TRUE.
0: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị thứ nhất bằng chính xác giá trị tìm kiếm. Các
giá trị trong đối số mảng tìm kiếm có thể được sắp theo bất kỳ trật tự nào.
-1: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị nhỏ nhất mà giá trị đó lớn hơn hoặc
bằng giá trị tìm kiếm. Các giá trị trong đối số mảng tìm kiếm phải được sắp
theo thứ tự giảm dần, ví dụ: TRUE, FALSE, Z-A, ...2, 1, 0, -1, -2 v.v.
1. Hàm MATCH trả về vị trí của giá trị khớp đúng trong mảng tìm kiếm, chứ
không trả về chính giá trị đó. Ví dụ,MATCH("b",{"a","b","c"},0) trả về
2, là vị trí tương đối của "b" trong mảng {"a","b","c"}.
2. Hàm MATCH không phân biệt chữ hoa và chữ thường khi so khớp các giá
trị văn bản.
3. Nếu hàm MATCH không tìm thấy giá trị khớp nào, nó trả về giá trị lỗi
#N/A.