You are on page 1of 3

Thầy Quân - 0989292342

Chuyên đề: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Họ và tên HS: ………………………………………….
TÌM CÔNG THỨC PHÂN TỬ DỰA VÀO CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT
Hợp chất hữu cơ X có công thức CxHyOzNt có:
m C m H m O m N %C %H %O %N
Bước 1: x : y : z : t  n C : n H : n O : n N  : : :  : : :
12 1 16 14 12 1 16 14
Bước 2: Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất.
Bước 3: Đặt CTPT = (CTĐGN)n
→ n.MCTĐGN = MX → n → CTPT của hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: Thành phần % của C, H, O trong hợp chất Z lần lượt là 54,6% ; 9,1% ; 36,3%. Lập CTĐGN của
Z và CTPT của X biết MX = 132
Hướng dẫn giải:
C«ng thøc ph©n tö cña X cã d¹ng C x H y O z
54,6 9,1 36,3
x:y:z  : :  4,55 : 9,1: 2, 26875  2 : 4 :1  CT§GN lµ C 2 H 4 O
12 1 16
 CTPT cña X cã d¹ng C 2n H 4n O n  M X  12n  4n  16n  88  n  2  CTPT cña X lµ C 4 H 6 O2
Câu 3: Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,08 % H; 14,14% O; và 12,38% N. Xác định
CTĐG của nilon – 6.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 4: Chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H
chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 5: Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng
mol phân tử của X bằng 132. Xác định CTPT của X.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 6: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74% C; 8,65% H; 17,35% N. Xác định
CTĐGN của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 7: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol
có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%;
%H = 8,10% còn lại là oxi. Lập CTĐGN và CTPT của anetol.
................................................................................................................................................................

1
Thầy Quân - 0989292342

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 8: Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất
dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H =
7,86%, còn lại là oxi. Lập CTĐGN, CTPT của metylơgenol.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,80 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và
1,08 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong Y.
b) Lập công thức đơn giản nhất của Y.
c) Tìm công thức phân tử của Y. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí oxi bằng 5,625.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Phân tích định lượng m gam hợp chất hữu cơ X thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố C, H, O,
N là m C : m H : m O : m N = 4,8: 1: 6,4: 2,8. CTĐGN của X là
A. CH2ON. B. C2 H6O2N. C. C2 H5O2N. D. C3 H4O2N.
Câu 2: Một chất hữu cơ A có 51,3% C; 9,4% H; 12% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí
là 4,034. CTPT của A là
A. C5H12O2N. B. C5H11O2N. C. C5H11O3N. D. C5H10O2N.
Câu 3: Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là: 14,28%; 1,19%; 84,53%. CTPT
của Z là
A. CHCl2. B. C2H2Cl4. C. C2H4Cl2. D. một kết quả khác.
Câu 4: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H = 13,04% và
%O = 34,78%. Biết CTĐGN trùng với CTPT. Công thức phân tử của (X) là
A. C2H6O. B. C3H8O. C. CH4O. D. C4H10O.
Câu 5: Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro, và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. MX
bằng 88 g/mol. CTPT của X là
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C5H12O. D. C4H10O2.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O
và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân
tử của A là
A. C5H5N. B. C6H9N. C. C7H9N. D. C6H7N.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,72g chất hữu cơ A thu được 10,56 gam CO2và 2,52 gam H2O; 0,448 lít N2
(đktc). Biết MA < 100g. A có công thức phân tử là
A. C3H7O2N. B. C7H7N. C. C6H7N. D. C6H5ON.

2
Thầy Quân - 0989292342

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc). Hỗn hợp sản phẩm
sau phản ứng cháy gồm CO2 và H2O có tỷ lệ mol là 5: 4. Biết CTPT của X trùng với công thức
đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là
A. C10H16O2. B. C5H8O. C. C5H8. D. C5H8O2.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ X bằng oxi thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam
H2O. Biết rằng MX < 100. Công thức phân tử của X là
A. C4H10. B. C3H6O. C. C2H4O2. D. C2H2O2.
Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít N2 (các thể
tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.B 4.A 5.B 6.C 7.C 8.D 9.B 10.D

You might also like