Professional Documents
Culture Documents
VÍ DỤ MINH HỌA
BÀI TẬP
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, bậc 1 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO 2 và
H2O là 4:7. Tên amin là?
A. Etyl amin B. Đimetyl amin C. Metyl amin D. Propyl amin
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no, đơn chức thu được 13,2g CO 2 và 8,1g H2O. Giá trị của
a là?
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,07 D. 0,2
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 (l) CO 2 (đktc); 5,4(g) H2O
và 1,12 (l) N2 (đktc). Giá trị của m là?
A. 3.6 B. 3,8 C. 4 D. 3,1
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng khong
khi vừa đủ thu được 1,76 gam CO 2 ; 1,26 gam H2O và V lít N2 (dktc). Giả thiết không khỉ chỉ gồm
N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần
lượt là
A. C2H5NH2 và 6,72 B. C3H7NH2 và 6,944 C. C2H5NH2 và 0,224 D. C2H5NH2 và
6,944
Dạng 2:
Trang 1/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
AMIN TÁC DỤNG VỚI AXIT, MUỐI
ANILIN TÁC DỤNG VỚI Br2
PHƯƠNG PHÁP
1. PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Với amin A, bậc 1, có a nhóm chức:
R(NH2)a + aHCl R(NH3Cl)a
nHCl
Số nhóm chức amin: a = và mmuối = mamin + mHCl (ĐLBTKL)
nA
2. VỚI DUNG DỊCH MUỐI CỦA KIM LOẠI
Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin.
AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O Al(OH)3 + 3CH3NH3Cl
+ Phương trình: 3RNH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3+Cl
+ Lưu ý: Tương tự NH3,các Amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl…
+ Ví dụ: Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2
Ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt
Sau đó kết tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư
Tạo thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm.
2CH3NH2 + CuCl2 + H2O → Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Cu(OH)3 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2
* Lưu ý: tương tự NH3, các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl...
Ví Dụ: Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch CuCl2 thì hiện tượng xảy ra?
2CH3NH2 + CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Xanh nhạt
Cu(OH)2 + 4CH3NH2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2
Phức tan màu xanh thẫm
* Với Brom: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
kết tủa trắng
Phương Pháp:
1) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khối lượng: mamin + maxit = mmuối
2) Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào ptrình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi =>
tính m
3) Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng
Câu 1: Cho 9,3g một amin no, đơn chức, bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7g kết
tủa. CTPT của amin là?
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 2: Cho 0,4 mol một amin no, đơn chức tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6g
muối. CPTP của amin là?
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 5 (CĐ – 2010) : Cho 2,1g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,925g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin
trong hỗn hợp X là?
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và (CH3)3N
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 6 (ĐHKB – 2010) : Trung hòa hoàn toàn 8,88g một amin bậc 1, mạch các bon không phân
nhánh bằng axit HCl tạo ra 17,64g muối. Amin có công thức là?
Trang 2/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
A. H2N(CH2)4NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NHCH2CH2NH2D.
H2NCH2CH2CH2NH2
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn
hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của X là CnH2n+2+tNt
X + O2 → CO2 + N2 + H2O
t t
Bảo toàn C, N, H 0,1n 0,1. 0,1 n 1 0,5 2n t 4 n 1; t 2
2 2
CTPT của X là CH2(NH2)2
CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2
4, 6
nHCl 2. 0, 2 mol
46
Đáp án D
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng phân tử
tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho 23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt
là
A. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. B. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2.
C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2. D. C3H5NH2, C4H7NH2, C5H9NH2.
Lời giải
34, 25 23,3
Bảo toàn khối lượng nX nHCl 0,3 mol
36,5
Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 : x(mol) ; R2NH2 : 2x(mol); R3NH2 : 3x (mol)
6 x 0,3 x 0, 05 mol
R1 16 .0, 05 R1 14 16 .0,1 R1 28 16 .0,15 23,3
R1 43 C3 H 7 CTPT các chất trong X là C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2
Đáp án B
Câu 9: Để Phản ứng hết với 400 ml dd hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8 M cần bao nhiêu gam hỗn
hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25
A. 41,4 gam B. 40,02 gam C. 51,57 gam D. 33,12 gam
Hướng Dẫn:
CH 3 NH 2 HCl 0, 2 mol
m gam hh 400 ml n A min 3nFeCl3 nHCl 3.0,32 0, 2 1,16 mol
C2 H 5 NH 2 FeCl3 0,32 mol
RNH 2 HCl RNH 3Cl
3RNH 2 FeCl3 3H 2O 3RNH 3Cl Fe OH 3
d hhA min 17, 25 M A min 34,5 mA min 40, 02 gam
H2
Đáp án B
Dạng 3:
GIẢI TOÁN AMINO AXIT
PHƯƠNG PHÁP
Tác dụng dd Axit hoặc Bazơ
1) Amino axit đơn giản nhất dạng : H2N-R-COOH
+ Với axít HCl:
H2N– R – COOH + HCl → ClH3N– R – COOH
R + 61 R+ 97,5
+ Với bazơ NaOH:
H2N– R – COOH+ NaOH → H2N– R – COONa+ H2O
R + 61 R+ 83
2) Amino axit phức tạp: (H2N)a R (COOH)b
Tác dụng với NaOH:.
Phương trình phản ứng:
(H2N)a – R – (COOH)b + bNaOH → (H2N)a – R – (COONa)b + bH2O
n
NaOH = b = số nhóm chức axit ( – COOH)
na min
Tác dụng với HCl
Ptpu: (H2N)a – R – (COOH)b + aHCl → (ClH3N)a – R – (COOH)b
n
HCl = a = số nhóm chức bazo (–NH2)
na min
Lưu ý: không chỉ aminoaxxit có tính lưỡng tính mà muối amoni dạng RCOONH 4 cũng có tính
lưỡng tính.
- Công thức chung của amino axit: (H2N)a – R – (COOH)b
- Dựa vào phản ứng trung hoà với dung dịch kiềm để xác định b
PTPU: (H2N)a – R – (COOH)b +bNaOH (H2N)a – R – (COONa)b + bH2O
nNaOH
= b = số nhóm chức axit –COOH
na min
- Dựa vào phản ứng với dd axit để xác định a
PTPT: (H2N)a – R – (COOH)b + aHCl (ClH3N)a – R – (COOH)b
nHCl
= a = số nhóm chức bazo –NH2
na min
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho 0,1 mol H2NRCOOH Pư hết với dd HCl tạo 11,15 gam muối . Tên của amino là:
A. Glixin B. Alanin C. Phenyl alanin D. Acid glutamic
Hướng Dẫn:
BÀI TẬP
Câu 1: Cho 0,1 mol -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được
dung dịch A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –
NH2 và –COOH của axitamin lần lượt là?
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1
...............................................................................................................................................................................
Câu 2: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn
dung dịch được 1,835g muối. Khối lượng phân tử của A là?
A. 97 B. 120 C. 147 D. 157
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 3 (CĐ – 2008): Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Cho 15g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g
muối khan. Công thức của X là?
A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC2H4COOH D.
H2NC4H8COOH
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 4 (ĐHKB – 2009): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
0,1M thu được 3,67g muối khan. Mặt khác, 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH
4%. Công thức của X là?
A. (H2N)2C3H5COOH B. H2NC2H3(COOH)2 C. H2NC3H6COOH D.
H2NC3H5(COOH)2
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 5: Hợp chất Y là một aminoaxit. Cho 0,02 mol Y tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl
0,25M. Sau đó cô cạn được 3,67g muối. Mặt khác, trung hòa 1,47g Y bằng một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH,cô cạn dung dịch thu được 1,91g muối. Biết Y có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT
của Y là ?
A. H2NCH2CH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 6: Cho 100ml dung dịch nồng độ 0,3M của aminoaxit no X phản ứng vừa đủ với 48ml dung
dịch NaOH 1,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 5,31 gam muối khan. Nếu cho 100ml
Trang 5/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
dung dịch trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi đem cô cạn sẽ thu được bao nhiêu gam muối
khan?
A. 3,765gam. B. 5,085gam. C. 5,505 gam. D. 4,185 gam.
Hướng Dẫn
nX 0,1.0,3 0, 03 mol ; nNaOH 0, 048.1, 25 0, 06 mol
nNaOH 2nX X có 2 nhóm COOH
Bảo toàn khối lượng mX 40.0, 06 5,31 18.0, 06 mX 3,99 gam
Bảo toàn khối lượng 3,99 + 0,03.36,5 = mmuối mmuối = 5,085 (gam)
Đáp án B
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp hai α-aminoaxit no đều có chứa một chức cacboxyl và một chức amino
tác dụng với 110ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần
dùng 140ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy m gam hỗn hợp hai aminoaxit trên và cho tất cả sản
phẩm cháy qua bình NaOH dư thì khối lượng bình này tăng thêm 32,8 gam. Biết khi đốt cháy nito
tạo thành ở dạng đơn chất. Tên gọi của aminoaxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Hướng Dẫn
nHCl 0,11.2 0, 22 mol ; nKOH 0,14.3 0, 42 mol
Đặt CTTQ của X là H2NRCOOH
Coi X và HCl cùng tác dụng với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O (2)
nX nHCl nKOH n X 0, 2 mol
Đặt CTTQ của X là H 2 NCn H 2 n COOH
3
n 1 .0, 2.44 n .0, 2.18 32,8 n 1,5 n1 1
2
Aminoaxit nhỏ là H2NCH2COOH
Đáp án A
Câu 8: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH
phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Hướng Dẫn
nHCl 0,175.2 0,35 mol
Coi hỗn hợp axit glutamic và HCl đồng thời phản với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O (2)
Theo (1), (2) nNaOH 0,15.2 0,35 0, 65 mol
Đáp án B
Câu 9: Cho 0,02 mol chất X (X là một α-amino axit) phản ứng hết với 160 ml dung dịch HCl 0,152
M thì tạo ra 3,67 gam muối. Mặt khác 4,41 gam X khi phản ứng với một lượng NaOH vừa đủ thì
tạo ra 5,73 gam muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH(NH2)-CH(NH2)COOH B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH D. CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Hướng Dẫn
nHCl 0, 02432
nHCl 0,16.0,152 0,02432 mol 1, 216
nX 0, 02
X có 1 nhóm NH2 Mmuối = 3,67:0,02 = 183,5 M X 183,5 36,5 147
Dạng 4:
GIẢI TOÁN MUỐI AMONI, ESTE CỦA AMINO AXIT
PHƯƠNG PHÁP
- Công thức chung của muối amoni: H2N – R – COONH4 hoặc H2N – R – COOH3NR’
- Công thức chung este của amino axit: H2N – R – COOR’
- Muối amoni, este của amino axit là hợp chất lưỡng tính:
H2N – R – COONH3R’ + HCl ClH3N – R – COONH3R’
H2N – R – COONH3R’ + NaOH H2N – R – COONa + R’NH2 + H2O
* CHÚ Ý: Thường sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải các bài toán dạng này.
BÀI TẬP
Câu 1 (CĐ-2010): Ứng với CTPT C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH vừa phản ứng được với HCl?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
HCOONH3CH3, CH3COONH4
Câu 2 (CĐ-2009): Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. Axit β-aminopropionic B. Mety aminoaxetat
C. Axit -aminopropionic D. Amoni acrylat
X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒ X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat)
CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4
Câu 3: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản ứng với
NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và hợp chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CH COONa và khí T.
Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và
NH3
X là H2NCH2COOCH3:
H2NCH2COOCH3 + NaOH —> H2NCH2COONa + CH3OH
Y là CH2=CH-COONH4:
CH2=CH-COONH4 + NaOH —> CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
Vậy Z là CH3OH và T là NH3.
Dạng 5:
ĐỐT CHÁY AMINO AXIT
PHƯƠNG PHÁP
Đặt CTTQ CxHyOzNt
Dạng 6:
THỦY PHÂN PEPTIT
PHƯƠNG PHÁP
Để làm tốt dạng này chúng ta cần nắm vững lại những vấn đề sau
Khái niệm:
- Peptit là những hợp chất hữu cơ có chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên
kết peptit
- Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- của các đơn vị α-amino axit.
- Các α-amino axit chúng ta thường gặp là: Glyxin(M=75); Alanin ( M=89); Valin(M=117); Lysin
(M= 146) ; axit glutamic ( M=147)
Tính chất vật lý: Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
( do có liên kết –CO-NH- là liên kết ion).
Đồng phân:
Xét 2 đipeptit cùng được tạo bởi từ 2 đơn vị α-amino axit là ala và Gly. Ta được 2 peptit khác nhau
đó là :
Ala-Gly khác với Gly-AlA. khi thay đổi bất kì thứ tự liên kết nào trong phân tử peptit ta sẽ được
các phân tử peptit mới.
- Nếu có n α-amino axit khác nhau thì số đồng phân đi peptit thu được là n2
- Nếu có n α-amino axit khác nhau thì số đồng phân peptit chứa n phân tử n α
-amino axit là n!.
Tính chất hóa học:
Peptit chứa liên kết peptit CO-NH giữa hai gốc α-amino axit. Liên kết peptit kém bền, có thể bị thủy
phân dễ dàng trong môi trường axit và môi trường kiềm. Phản ứng thủy phân có thể diễn ra hoàn
toàn hoặc không hoàn toàn.
Phản ứng thủy phân hoàn toàn là phản ứng mà ở đó tất cả các liên kết peptit đều bị cắt đứt để trở về
các đơn vị α-amino axit.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala , Y là Tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp
chứa X,Y có tỉ lệ số mol là 1:3 với NaOH vừa đủ . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch T. Cô cạn T thu 23,745 gam chất rắn. Giá trị của m là
A.17,025 B. 68,1 C.19,455 D. 78,4.
Hướng Dẫn
Đặt số mol các chất là Ala-Gly-Val-Ala : x(mol) ; Val-Gly-Val : 3x(mol)
Chất rắn T gồm Ala-Na : 2x(mol) ; Gly-Na : 4x(mol) ; Val-Na : 7x(mol)
1111.2 x 97.4 x 139.7 x 23, 745 x 0, 015 mol
m 316.0, 015 273.0, 045 17, 025 gam
Đáp án A
BÀI TẬP
Câu 1: Oligopeptit X tạo nên từ anpha-aminoaxit Y, Y có CTPT C 3H7NO2 . Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 g nước. Vậy X là
A. Đipeptit B.Tripeptit C. Tetrapeptit D.Pentapeptit.
Hướng Dẫn
Y là CH3CH(NH2)COOH
15,3 0,85.2
nH 2O 0,85 mol H X 17
18 0,1
nY → X + (n-1)H2O
7n 17 2 n 1 n 3 X là tripeptit
Đáp án B
Trang 11/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
Câu 2: Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dung dịch NaOH
1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịchY. Đem dung dịch Y tác dụng với HCl dư cô cạn
cẩn thận dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học ) thì thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.70,55 B. 59,6 C. 48,65 D. 74,15.
Hướng Dẫn
24,5
nX 0,1 mol ; nNaOH 0, 6.1 0, 6 mol
245
Gly-Ala-Val + 2H2O → Gly + Ala + Val (1)
Coi Gly, Ala, Val, NaOH cùng tác dụng với HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
Gly + Ala + Val + 3HCl → Muối (3)
Bảo toàn khối lượng 24,5 18.0, 2 40.0, 6 36,5.0,9 m 18.0, 6 m 74,15 gam
Đáp án D
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2
aminoaxit( no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH 2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 4,5 mol không khí( chứa 20% O 2, còn lại là N2) thu được CO2, H2O
và 82,88 lít khí N2 (đktc). Số CTCT thỏa mãn X là
A. 8 B. 4 C.12 D. 6.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của Y Cn H 2 n 1 NO2
82,88
nN 2 3,7 mol ; nN2 kk 0,8.4,5 3,6 mol ; nO2 kk 0,9 mol
22, 4
nN2 Y 3,7 3,6 0,1 mol nY 0, 2 mol
6n 3 1 1
Cn H 2 n 1 NO2 O2 nCO2 n H 2O N 2
4 2 2
6n 3
.0, 2 0,9 n 3,5 2 chất trong Y là H2NC2H4COOH (A) và
4
H2NC3H6COOH (B)
nA 4 3,5 1
Áp dụng sơ đồ đường chéo
nB 3,5 3 1
4!
Do X có 2 cặp aminoaxit giống nhau Số CTCT của X là 2 6
2
Đáp án D
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino
axit X1, X2 (đều no, mạch hở phân tử có 1 COOH, 1NH2). Đốt cháy hoàn toàn lượng X1, X2 cần
dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị m là
A. 3,17 B. 3,89 C. 4,31 D. 3,59.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của X1, X2 là Cn H 2 n 1 NO2 : x (mol)
6n 3 1 1
Cn H 2 n 1 NO2 O2 nCO2 n H 2O N 2
4 2 2
nx 0,11
6n 3 n 2, 2; x 0, 05 mol
4 .x 0,1275
Pentapeptit + 4H2O → 5Cn H 2 n 1 NO2
Câu 11 (CĐ-2010): Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit gly-ala-gly-ala-gly thì thu được
tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 12 (ĐHKB-2010): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (gly), 1
mol alanin (ala), 1mol valin (val) và 1 mol phenylalanin (phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu
được đipeptit val-phe và tripeptit gly-ala-val nhưng không thu được đipêptit gly-gly. Chất X có
công thức là:
A. gly-phe-gly-ala-val B. gly- ala-val- val-phe C. gly- ala-val-phe-gly D. val-phe-gly-
ala-gly
...............................................................................................................................................................................
SAU ĐÂY LÀ SỐ LIỆU QUAN ĐẾN 15 AMINO AXIT THƯỜNG GẶP TRONG CẤU TRÚC CỦA
PROTEIN
0, 4
BTNT.N
n Trong
N
X
3,1 3.2 0, 2 C 2 C 2 H 5 NH 2
0, 2
Câu 3: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl 3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem
nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là:
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
BTNT.Fe
n Fe2 O3 0,01(mol) n Fe3 0,02 n OH 0,06 n NH2 0,06(mol)
4,05
Khi đó: M A 36,5 67,5 M A 31
0,6
→ Chọn A
Câu 4: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm
metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. Tính tỉ lệ
V1:V2:
A.1 B.2 C.2,5 D.3
→ Chọn B
Câu 5: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng
với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,1. B. 61,9. C. 33,65. D. 54,36.
15,4
a 2b 0,7
Ala : a 22 a 0,3(mol)
Glu : b a b 18,25 0,5 b 0,2(mol)
36,5
m 0,3.89 0,2.147 56,1(gam)
→ Chọn A
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một
axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt
khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.
CO2 :1,2 1,2 n H2O n CO2 n n 0,2(mol)
n 2,4 n H2O n CO2 Y Y
H 2 O :1,3 0,5 2 n Z 0,3(mol)
n 0,18 m 0,18.36,5 6,57(gam)
0,45X Y
n Z 0,27
→ Chọn C
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử
có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được
CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được
khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:
A. trimetylamin. B. etylamin.
C. đimetylamin. D. N-metyletanamin.
CO2 : na
a : C n H 2n 3 N H 2 O : a(n 1,5)
N 2 : 0,5a
n Ophaûn öùng 1,5na 0,75a n Nkhoâng khí 6na 3a
2 2
BTNT.nito 11,25
3,875 0,5a 6na 3a; a
14n 17
a 0,25 C H NH 2
X 2 5
n 2 CH 3 NHCH 3
Dễ dàng suy ra trường hợp 1C và 3C không thỏa mãn → Chọn C
Câu 2**: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi
nước.Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và
hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và
C4H8
Câu 2:Chọn đáp án B
Ta sẽ giải bài toán bằng kỹ thuật tư duy kết hợp với đáp án như sau:
Ta có VN2 < 50 mà VH2O = 300 ; VCO2 > 200
Ta có C >2 loại A
Ta lại có H = 6 Loại C, D
Câu 3(KB-2010): Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin ( bậc một, mạch cacbon không phân
nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối .Amin có công thức là:
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NCH2CH2NH2 D.
H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 3:Chọn đáp án D
Nhìn nhanh qua đáp án thấy có hai TH là amin đơn chức và 2 chức
8,88
TH 1: M 37( Loai )
17,64 8,88 0, 24
nHCl 0, 24(mol )
36,5 8,88
TH 2 : M 74 D
0,12
Câu 4: Hỗn hợp X gồm AlCl3 và và CuCl2.Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch
A.Sục khí metyl amin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa.Mặt khác, cho từ từ
dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa.Nồng độ mol/l của AlCl3 và
CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,1M và 0,75M B. 0,5M và 0,75M C. 0,75M và 0,1M D. 0,75M
và 0,5M
Câu 4:Chọn đáp án D
Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức với CH3NH2
Câu 5: Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m + 7,3
gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lit O2 (đktc).X có thể là:
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D.
C4H9NH2
Câu 5: Chọn đáp án C
7,3
nHCl 36,5 0, 2 CO2 : 0,6
Thử đáp án ngay O 2,1 C
nO 1,05 nO 2,1 H 2O : 0,9
2
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2,
12,6 gam H2O và 69,44 lit N2 (đktc) .Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. CTPT của X
là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2
Câu 6:Chọn đáp án A
Nhìn nhanh vào đáp án ta thấy tất cả đều no đơn chức nên có ngay
nCO2 0, 4 0, 4
na min 0, 2 C 2
nH 2O 0,7 0, 2
Câu 7: Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8 M cần bao nhiêu
gam hỗn hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam B. 40,02 gam C. 51,57 gam D. 33,12 gam
Câu 7:Chọn đáp án B
nH 0, 2(mol )
nOH na min 1,16(mol ) m 1,16.2.17,25 40,02( gam)
nFe3 0,32(mol )
Câu 8: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metyl amin, đimetyl amin, đietylmetyl amin
tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam B. 20,18 gam C. 21,123 gam D. 15,925 gam
Câu 8: Chọn đáp án A
BTKL m 15 0,05.36,5 16,825( gam)
Câu 9: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm
metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. tính tỉ lệ
V1:V2?
A.1 B. 2 C. 2,5 D. 3
Câu 9: Chọn đáp án B
V1 2V2 4V2
O2 4 CH 3 NH 2 3 CO2 3
Có ngay và
O 3V1 C H NH V2 H O 17V2
3
4 2 5 2
3 2 6
V1 9V1 8V2 17V2 V
Bảo toàn O có ngay 1 2
2 4 3 6 V2
Câu 18. Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55
gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 18:Chọn đáp án D
50.11,8 BTKL 9,55 5,9
m a min 5,9 n HCl 0,1 C3 H 9 N
100 36,5
→ Chọn D
Câu 19: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một Amin đơn chức X thu được 12,72 gam muối. Công
thức của Amin X là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. C3H5NH2 D. CH3NH2
Câu 19:Chọn đáp án C
Ta có:
BTKL 12,72 6,84 6,84
n axit 0,06 M a min 57 C3 H 5 NH 2
98 0,06.2
→ Chọn C
Câu 20. Hòa tan Etyl amin vào nước thành dung dịch C%. Trộn 300 gam dung dịch này với dung
dịch FeCl3 dư thấy có 6,42 gam kết tủa. Giá trị của C là:
A. 3. B. 4,5. C. 2,25. D. 2,7.
Câu 20:Chọn đáp án D
6, 42
Ta có: n Fe(OH) 0,06 (mol)
3
107
0,18.45
n C2 H5 NH2 n OH 0,06.3 0,18 C% 2,7%
300
→ Chọn D
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2,
12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm
20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 21:Chọn đáp án D
n trong
N2
X
3,1 3 0,1 C : H : N 2 : 7 :1 C 2 H 7 N → Chọn D
Câu 22: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl 3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem
nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2 : Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là :
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 22:Chọn đáp án A
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
BTNT.Fe
n Fe2 O3 0,01 n Fe3 0,02 n OH 0,06 n NH2 0,06
4,05
Khi đó: M A 36,5 67,5 M A 31
0,6
→ Chọn A
Câu 23: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml
dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y.Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X
thu được mg khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là:
A.3,42g B.5,28g C.2,64g D.3,94g
Câu 23:Chọn đáp án B
Ta có thể suy luận nhanh như sau:
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là:
n CO 0,09 m CO 0,09.44 3,96 → Chọn B
2 2
SUMMARY
Nito hóa trị 3 là nito gắn trực tiếp vào C hữu cơ (cần hidro ít hơn)
VD: NH2 – CH2 – CO3 – CH3 ,…
Nito hóa trị 5 là nito gắn trực tiếp vào gốc vô cơ (cần hidro nhiều hơn)
VD: CH3 – NH3 – CO3 ; CH3 – NH3 – NO3; ..
CH3COOH
CnH2n+4N2O2 Muối amoni H2NCH2COONH4 + NaOH
8 + axit amin Lưỡng tính H2NCH2COONa + NH3 +
H2O
H2NCH2COONH4 + HCl
H2NCH2COONH4 +
NH4Cl
* CÔNG THỨC CẤU TẠO CÁC MUỐI AMONI CỦA MỘT SỐ CHẤT
CH4N2O
(NH2)2CO
CH6NCl
CH3NH3Cl
CH8O3N2
(NH4)2CO3
C2H8O4N2
H4NOOC – COONH4
C2H8N2O3
C2H5NH3NO3
C3H10O3N2
CH3
|
CH3 – N – HNO3
|
CH3
C2H7O2N
HCOOH3NCH3
Trang 25/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
CH3COONH4
C3H9O2N
HCOOH3NCH2CH3
HCOONH – CH3
|
CH3
CH3COOH3NCH3
CH3CH2COONH4
C4H11O2N
HCOOH3N – CH2 – CH2 – CH3
HCOOH3N – CH – CH3
|
CH3
CH3
|
HCOO – N – CH3
|
CH3
CH3COOH3N-CH2-CH3
CH3COOH2N-CH3
|
CH3
CH3CH2COOH3NCH3
C4H9O2
HCOOH3N-CH=CH-CH3
HCOOH3N – C = CH2
|
CH3
HCOOH2N – CH = CH2
|
CH3
CH3COOH3N-CH=CH2
CH2=CH-COOH3NCH3
CH3-CH=CH-COONH4
C3H7O2N
CH2=CH-COONH4
HCOOH3N-CH=CH2
Hai chất là (CH3-NH3)2CO3 a mol và C2H5-NH3NO3 b mol. → mhh = 124a + 108b = 3,4
Và n khí = 2a + b = 0,04 → a = 0,01 và b = 0,02
→ Muối khan mNa2CO3 + mNaNO3 = 2,76 gam
Câu 9 (B-2008): Cho 8,9 gam một hỗn hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H7O2N phản
ứng với 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2 B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3
nX = 0,1; nNaOH = 0,15 Chất rắn gồm RCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,05 mol) m rắn = 11,7
gam
—> R = 30: NH2-CH2- Vậy X là NH2-CH2-COO-CH3
Câu 10 (CĐ-2007): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X vừa tác
dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành
phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C,H,N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%;
còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun
nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCOO-CH2CH3 B. CH2=CHCOONH4
C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COO-CH3
6n 1
0,15 3.44n .18 82,35
2
chaùy BTNT.C
n 3 0,15 X 0,9 : CO 2 m 0,9.100 90
Câu 3: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B
gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và
0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam
C. 6,672 gam D. 5,8176 gam
Ý tưởng: Tính tổng số mol mắt xích G sau đó suy ra số mol A.
n G 0,04(mol)
n GG 0,006(mol)
Ta có: n GGG 0,009(mol) n G 0,096(mol)
n 0,003(mol)
GGGG
n GGGGG 0,001(mol)
0,096
nA 0,0192 m 0,0192.(5.75 4.18) 5,8176(gam)
5
Câu 13.Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm
amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung
dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A
là:
A. 19. B. 9. C. 20. D. 10.
Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m.Ta sẽ tư duy từng bước như sau:
Khối lượng aminoaxit là :m + 0,1.n.18
Số mol NaOH phản ứng và dư là : 2.0,1.(n+1)
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :
m 0,1.18n 0,1.2.(n 1).40 0,1.18(n 1) m 8(n 1) 1,8
Khi đó có: m 8(n 1) 1,8 m 8(n 1) 1,8 78,2 n 9
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α -aminoaxit có một nhóm –NH2
và một nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch
thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong một
phân tử X là:
A. 9. B. 16. C. 15. D. 10.
Câu 1: Chọn đáp án C
Sử dụng định luật BTKL ta có:
m 40(0,1n 0,1n.0, 25) m 78, 2 0,1.18 n 16
Câu 2: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu
được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val .
Xác định giá trị của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
Trang 32/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
Câu 2: Chọn đáp án C
n G A G V a
BT n hoùm G
2a 0,2 0,3 b
n G A 0,2
n G b BT n hoùm A Gly : b 0,5
a 0,2 0,3 0,5
n G V 0,3 n V c BT n hoùm V Val : c 0,2
n 0,3 a 0,3 c
A
m 0,5.75 0,2.117 60,9(gam)
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng
các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng
aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam. B. 20,735 gam. C. 20,375 gam. D. 23,2 gam.
Câu 3: Chọn đáp án A
9
nH O 0,5 nA. A mmuoái 15,9 0,05.2.36,5 19,55 (gam)
2
18
Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở,
có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần
bao nhiêu mol O2?
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
Câu 4: Chọn đáp án B
Gọi aminoaxit là : C n H 2n 1O2 N Y : C 4n H8n 2 O5 N 4
Đốt Y : C 4n H8n 2 O5 N 4 4nCO2 2N 2 4n 1 H 2 O
O 2
BTKL
m CO2 m H2 O 0,1.4n.44 0,1(4n 1).18 47,8 n 2
O2
X : C6 H11O5 N 3 6CO2 5,5H 2 O 1,5N 2
BTNT.O 0,3.6.2 0,3.5,5 0,3.4
n Opu2 2,025 (mol)
2
Bài 5 Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu
được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối
của Z là:
A. 103 B. 75. C.117. D.147.
Bài 5. Chọn đáp án A
( X ) n n 1 H 2O aY n a Z
412(n 1) n 6
Có ngay: 2 n 1 5a Z
412 3n 2 Z 103
(n 1) 5( n a )
Z
Bài 6 Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một -
aminoacid (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?
A. H2N(CH2)2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH D. H2NCH(C2H5)COOH
Bài 6. Chọn đáp án B
có ngay ( A) n n 1 H 2O nA
Bài 7: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y
có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Bài 7: Chọn đáp án C
A Glu : a m 9a.40 56, 4 4a.18
a 0,06 m 39,12( gam)
A A Gly : 2a m 218a 217.2a
Câu 8. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit
mạch hở. Giá trị của m là :
A. 22,10 gam B. 23,9 gam C. 20,3 gam D. 18,5 gam
Câu 8. Chọn đáp án C
(nG : 0,2; nA : 0,1) → → nH2O = 0,2
→m = 15 + 8,9 – 0,2.18 = 20,3(gam)
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino
axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn
bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá
trị của m là :
A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59.
Câu 9: Chọn đáp án A
6n 3 2n 1 1
Cn H 2 n 1O2 N O2 nCO2 H 2O N 2
4 2 2
0,11
n 2, 2 n penta 0,01
5.2, 2
m 0,015(14.2, 2 1 32 14) 4.18 3,17 (gam)
Câu 10: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch
hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu
được sp gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn
toàn với NaOH (lấy dư 20% ), sau phản ứng cô cạn dd thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 9,99 gam B. 87,3 gam C. 94,5 gam D. 107,1 gam
Câu 10: Chọn đáp án C
A.a : C H O N Y : C H O N
n 2 n 1 2 3n 6 n 1 4 3
6n 1 3
C3n H 6 n 1O4 N 3 ... O2 3nCO2 H 2O N 2
2 2
6n 1
0,1 3.44n .18 1,5.28 40,5 n 2
2
Do đó đốt 0,15 mol Y cho 0,15.12 1,8mol CO2
NH 2 CH 2 COONa : 0,15.6 0,9
Khối lượng chất rắn là : m 94,5 BTNT.Na
NaOH : 0,2.0,9 0,18
Câu 13: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu
được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
Câu 13: Chọn đáp án C
A.a : C H O N Y : C H O N
n 2 n 1 2 3 n 6 n 1 4 3
6n 1 3 chaùy
Ta có : C3 n H 6 n 1O4 N 3 ...O2 3nCO2 H 2O N 2 0,1X 0,6 : CO2
2 2
6n 1
0,15 3.44 n .18 82,35 n 3
2
m CaCO2 0,1.3.2.100 60(gam)
Câu 16(Chuyên KHTN HN – 2014 ) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit
được cấu tạo từ amino axit ,tổng số nhóm –CO-NH- tronh hai phân tử X,Y là 5)với tỷ lệ số mol
nX:nY=1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam analin .m có
giá trị là:
A. 104,28 gam B. 109,5 gam
C. 116,28 gam D. 110,28 gam.
Câu 16. Chọn đáp án A
n Gly :1,08(mol)
n maéc xích 1,56(mol)
n Ala : 0,48(mol)
TH1 X (tera) : a
4a 3a.3 1,56 a 0,12 n H O 3a 6a 1,08
Y (tri) : 3a
2
BTKL
m m H O 81 42,72 m 104,28(gam)
2
Câu 17: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit -amino heptanoic được
một loại tơ poli amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O 2 vừa đủ thì thu được hỗn
hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi
loại trong A.
A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1
Câu 17: Chọn đáp án B
C6 H13O2 N : a dong trung ngung
aC6 H11ON b : C 7 H13ON
C 7 H15O2 N : b
a
48,7 1
48,7 b 0,4 a 0,6 B
(a b) 2n N2 0,4
113a 127b a b
113 127
b
Câu 18: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48
gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là:
A. 11 : 16 hoặc 6 : 1. B. 2 : 5 hoặc 7 : 20.
C. 2 : 5 hoặc 11 : 16. D. 6 : 1 hoặc 7 : 20.
Câu 18: Chọn đáp án B
Theo dữ kiện bài ra ta suy ra X có 3 TH là :
Trường hợp 1: Ala Gly Gly Val Ala : a (mol)
Câu 21: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam
glyxin thu được. X là:
A. tripeptit. B. đipeptit C. tetrapeptit. D. pentapeptit.
Trang 37/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
Câu 21: Chọn đáp án C
n Ala 0,25
X : 0,25(A G G G) m X 65 C
n gly 0,75
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo từ amino axit mạch hở A có chứa một nhóm
−COOH và một nhóm −NH2 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn
m g X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn .Giá trị của m
là:
A. 7,56 B. 6,93 C. 5,67 D. 9,24
Câu 22. Chọn đáp án D
+) ý tưởng tìm ra X rồi áp dụng baot toàn khối lượng: A.A
6n 1
Cn H 2n 1O 2 N C3n H 6n 1O 4 N3 3nCO2 H 2 O n 3 (M AA 89)
2
BTKL m
m 0, 2.40 10,52 .18 m 9, 24
89.3 18.2
Câu 23. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin
và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly,
Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là:
A. 15%. B. 11,2%. C. 20,29%. D. 19,5%.
Câu 23. Chọn đáp án D
Dễ thấy công thức của X phải là: G –A – G – G – V
5.14
%N 19,5%
(75.5 89 117 4.18)
Câu 24. Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino
axit (đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm - và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ
lượng ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol , chỉ thu được , và 0,11 mol . Giá trị
của m là:
A. 3,89. B. 3,59. C. 4,31. D. 3,17.
Câu 24. Chọn đáp án D
Gọi A.A là C n H 2 n 1O2 N ta có ngay:
1 1
C n H 2n 1O 2 N nCO2 N 2 n H 2 O
2 2
n 2,2
m a.a 0,05(14n 47) 0,04.18 3,17
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH
đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 26: Chọn đáp án D
n peptit 0,025
nNaOH 0,02 nH 2O 0,02
nHCl 0,1
BTKL
7,55 0,025.3.18 0,02.40 0,1.36,3 m 0,02.18 m 12,99
Các bạn chú ý:Gặp bài toán peptit kiểu này đầu tiên ta hiểu peptit biến thành các aminoaxit cho
nên ta có maa=mpeptit +0,025.3.18(Khối lượng nước thêm vào)
0,025
m 2,295 .4.18 1,935(gam)
5
Câu 28: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và
28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
Câu 28: Chọn đáp án A
A Gly A V Gly V : a
0,32 2a b a 0,12(mol)
Gly A Gly Glu : b
n 0,32 2a b 472a 332b 83,2 b 0,08(mol)
Ala
m Gly (2a 2b).75 30(gam)
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly
thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là:
A. 99,3 và 30,9. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 92,1 và 26,7.
Câu 29: Chọn đáp án B
Ala Val Ala Gly Ala:x
Val Gly Gly:y
n Gly x 2y 0,5 x 0,1
n Ala 3x 0,3
n Val x y 0,3 y 0,2
m Ala 26,7(gam)
m peptit 387.0,1 231.0,2 84,9(gam)
Câu 30: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.
Câu 30: Chọn đáp án D
3 4 6
nH 2O .3 9,75 m 1283 9,75.18 1107,5( gam)
4
Câu 31: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O2 về
thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41%
CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là:
A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.
Câu 31: Chọn đáp án B
Câu 35 : Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại polime là cao su
buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O 2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO 2
sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?
A. 42,67 gam B.36,00 gam C. 30.96 gam D.39,90 gam.
Câu 35 : Chọn đáp án B
Trang 40/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
Chú ý :
Khi trùng hợp như vậy cứ 1 phân tử buta-1,3 – đien sẽ còn lại 1 liên kết pi để phản ứng với Br2
C 4 H 6 : a BTNT CO2 : 4a 8b
n Opu2 4a 8b 1,5a 2b 5,5a 10b
C8 H8 ;b H 2 O : 3a 4b
a
5,5 10
5,5a 10b b a
1,325 1,325 3
4a 8b a b
4 8
b
19,95
n caosu 0,075 n Br2 0,075.3 0,225(mol)
3.54 104
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol tripetit của một aminoaxit thu được 1.9mol hỗn hợp sản phẩm
khí.Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc,nóng.Bình 2 đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3.36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g , bình 2 thu được
mg kết tủa.Mặt khác để đốt cháy 0.02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần dùng V lít
(đktc) khí O2.Gía trị của m và V là:
A. 90g và 6.72 lít B. 60g và 8.512 lít
C. 120g và 18.816 lít C. 90g và 13.44 lít
Câu 36: Chọn đáp án A
H 2 O : 0,85(mol)
Với 0,1 mol tripeptit ta có: 1,9 N 2 : 0,15(mol)
BTNT cacbon
CO 2 : 0,9(mol) m 90(gam)
n tripetit 0,1 n Otrong peptit 0,4 tripetit : C 9 H17 N 3O 4
Vậy aminoaxit là :
ñoát chaùy
C3 H 7 O2 N tetra : C12 H 22 N 4 O 5 12CO 2 11H 2O 2N 2
BTNT.oxi
0,02.5 n O 12.2.0,02 11.0,02 n O 0,6 n O 0,3
2
Câu 37: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu
huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen
trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S-?
A. 44. B. 50. C. 46. D. 48.
Câu 37: Chọn đáp án C
aC 5 H8 S S aC 5 H8 . S S 2H
2 64
a 46
100 68a 2 64
Câu 39: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp
chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Câu 39: Chọn đáp án A
Chú ý: Với các bài toán thủy phân các em cứ xem như peptit bị thủy phân ra các aminoaxit
trước .Sau đó mới đi tác dụng với Kiềm hoặc HCl.
Ala – Gly – Val – Ala:x( mol )
Val – Gly – Val:3x( mol )
x 2.89 75 117 22.4 3 x 117.2 75 3.22 23,745
x 0,015 m 17,025(mol )
Câu 40: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Gly – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Glu –
Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch NaOH vừa đủ sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 420,75g chất rắn khan. Giá trị của m là:
Trang 41/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
A. 279,75 B. 298,65 C. 407,65 D. 322,45
Câu 40: Chọn đáp án A
Các bạn chú ý nhé bài toán này có Glu là chất có 2 nhóm COOH.
Gly Ala Gly Gly : 4a
Ta có :
Gly Glu Ala : 3a
thuûy phaân
m a min oaxit 4a. 260 3.18 3a. 275 2.18 2189a
BTKL
2189a 28a.40 420,75 28a.18 a 0,15(mol)
m 4.0,15.260 3.0,15.275 279,75(gam)
Câu 41: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch
hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch
thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 98,9 gam. B. 107,1 gam. C. 94,5 gam. D. 87,3 gam.
Câu 41: Chọn đáp án C
A.a : C H O N Y : C H O N
n 2 n 1 2 3n 6 n 1 4 3
6n 1 3
Ta có : C3n H 6 n 1O4 N 3 ... O2 3nCO2 H 2O N 2
2 2
6n 1
0,1 3.44n .18 1,5.28 40,5 n 2
2
Do đó đốt 0,15 mol Y cho 0,15.12 1,8mol CO 2
NH 2 CH 2 COONa : 0,15.6 0,9
Khối lượng chất rắn là: m 94,5 BTNT.Na
NaOH : 0,2.0,9 0,18
Câu 42. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X
và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là:
A. 77,04 gam. B. 68,10 gam. C. 65,13 gam D. 64,86 gam.
Câu 42. Chọn đáp án B
A G V A : a
13a 0,78 a 0,06 n H2 O 4a 0,24
V G V : 3a
BTKL
m 0,78.40 94,98 0,24.18 m 68,1(gam)
Câu 43: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit
(no, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH 2) là đồng đẳng kê tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O 2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và
49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là:
A. 6 B.12 C. 4 D. 8
Câu 43: Chọn đáp án C
6n 3 2n 1 1
Ta có: Cn H 2 n 1O2 N O2 nCO2 H 2O N 2
4 2 2
n O 0,525
n kk 2,625 2 n trong
N2
X
0,1 n 2, 25
n N2 2,1
Gly : a a b 0, 2 a 0,15
→ X chứa 3 Gly và 1 Ala
Ala : b 2a 3b 0, 2.2, 25 b 0,05
AG G G G AG G
Các CTCT của X là:
G G AG G G G A
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp X gồm
các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2 hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu
được là:
A. 54,27 gam. B. 108,54 gam. C. 135.00 gam. D. 67,50 gam.
Câu 45: Chọn đáp án D
Ta tính toán với cả hỗn hợp X (sau khi có kết quả nhớ chia đôi nhé !)
82,08 75,6
Để : A 3 2H 2 O 3A n H O 0,36 n A 0,54
2
18
Chú ý: Vì axit dư nên có thể hiểu là tạo muối RNH3HSO4.
BTKL
n NH 0,54 n H SO 0,54 82,08 0,54.98 m muoái
2 2 4
m muoái 135
Với ½ X : m 67,5 (gam)
Câu 46: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm
–NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58
gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 161 gam B. 159 gam C. 143,45 gam D. 149 gam
Câu 46: Chọn đáp án C
14
Ta có : %N 15,73% 0,1573 M 89
M
→ CH 3 CH NH 2 COOH (Ala)
n Ala Ala Ala 0,18
n Ala Ala 0,16 n A
maéc xích
0,18.3 0,16.2 1,04 1,9
n 1,04
Ala
1,9
n Ala Ala Ala Ala 0,475 m 0,475(89.4 3.18) 143,45(gam)
4
Câu 47. Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH 2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X,
sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này .
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam
C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Câu 47. Chọn đáp án C
A.a : C n H 2n 1O 2 N Y : C2n H 4n O3 N 2
C2n H 4n O3 N 2 ... O 2 2nCO 2 2nH 2 O N 2
→ 0,12.44n 2n.18 24,8 n 2
Trang 43/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
X là: C6 H11O4 N3 6CO2 5,5H 2O .
Ta có: m 0,6.44 0,55.18 0,6.100 23,7
Câu 48. Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm
amino và một nhóm cacboxylic) bằng một lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô
cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit
trong X là:
A. 9 B. 10 C. 18 D. 20
Câu 48. Chọn đáp án A
Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau:
Khối lượng aminoaxit là: m + 0,1.n.18
Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1.(n+1)
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
m 0,1.18n 0,1.2.(n 1).40 0,1.18(n 1) m 8(n 1) 1,8
Khi đó có: m 8(n 1) 1,8 m 8(n 1) 1,8 78,2 n 9
Câu 49. Peptit Y được tạo thành từ glyxin. Thành phần % về khối lượng của nito trong peptit Y là:
A. 24,48% B. 24,52% C. 24,14% D. 24,54%
Câu 49. Chọn đáp án C
14n 14n
M Glyxin 75 %N
75n 18(n 1) 57n 18
Thử đáp án chỉ có C thỏa mãn vì n = 18 < 50
Câu 50: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val –
Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.
Câu 50: Chọn đáp án B
Gly K :11a
Gly – Ala – Val – Gly:4a
Ta có: 257,36 Val K : 7a
Gly – Val – Ala : 3a Ala K : 7a
BTKL
11a(75 38) 7a(117 38) 7a(89 38) 257,36 a 0,08
m 4.0,08(75 89 117 75 3.18) 3.0,08(75 117 89 2.18) 155,44
Câu 51: Thuỷ phân hoàn toàn 150 g hỗn hợp các đipeptit được 159 g các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit
được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit
thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam. B. 17,725 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam.
Câu 51: Chọn đáp án A
9
nH O 0,5 nA. A mmuoái 15,9 0,05.2.36,5 19,55( gam)
2
18
Câu 52: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và
28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4
Câu 52: Chọn đáp án B
Câu 54. Peptit X điều chế từ Glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là
31,68%. Giá trị của n là:
A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 54. Chọn đáp án D
Ta gọi m là số mắt xích:
16(2m (m 1))
G m 1 H 2O 0,3168
0
t ;xt
mG m5
75m 18(m 1)
Vậy → n = 4
Câu 55: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị
của m là:
A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958
Câu 55: Chọn đáp án D
9, 282
n X 0,034
Ta có: 117 75 117 2.18 dễ thấy NaOH sẽ bị thiếu.
n NaOH 0,066
BTKL
9, 282 0,066.40 0,034.2.18 m 0,066.18 m 11,958(gam)
Câu 56: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị
của a là:
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
Câu 56: Chọn đáp án B
Chú ý: Lys có 2 nhóm NH2.
7,46
Ta có: n peptit 0,02 n HClphaûn öùng max
0,02.5 0,1
89 75 117 146 3.18
Vậy HCl thiếu:
BTKL
m 7, 46 3.0,02.18 0,2.0, 45.36,5 11,825
Dạng 1: Xác định loại peptit nếu đề cho khối lượng phân tử M:
Thí dụ 1: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Giải:
n.Gly → (X) + (n-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n = 303 + (n-1)18 => n = 5. Vậy (X) là pentapeptit. Chọn đáp án D.
Thí dụ 2: Cho peptit X chỉ do m gốc alanin tạo nên có khối lượng phân tử là 231 đvC. Peptit X
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Giải:
n.Ala → (X) + (m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
89.m = 231 + (m-1)18 => m = 3. Vậy X là tripeptit. Chọn đáp án A.
Thí dụ 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử
là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit
Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 274 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m = 256.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 2 .
Chỉ có cặp n=2, m=2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit. Chọn đáp án C.
Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 345 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m =327.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 3 .
Chỉ có cặp n = 2, m = 3 thõa mãn. Vậy X là pentapeptit. Chọn đáp án C.
Thí dụ 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử
là 203 đvC. Trong (X) có ?
A. 2 gốc gly và 1 gốc ala. B. 1 gốc gly và 2 gốc ala.
B. 2 gốc gly và 2 gốc ala. D. 2 gốc gly và 3 gốc ala.
Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 203 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m =185.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 1 .
Chỉ có cặp n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc glyxyl và 1 gốc alanyl. (X) thuộc loại
tripeptit. Chọn đáp án A.
Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 160 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 6: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 711 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit.
Câu 7: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là
306 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit
Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là
339 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 9: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là
217 đvC. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin.
Câu 10: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là
345 đvC. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin.
Dạng 2: Xác định loại peptit nếu đề cho khối lượng của aminoaxit, peptit.