You are on page 1of 49

Câu 4: Chất X có công thức cấu tạo CH3NH2.

Tên gọi của X là


A. etylamin. B. propylamin. C. metylamin. D. anilin.
Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. CH3NH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5NH2. D. CH3COOH.
Câu 9: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH6N2.
Câu 13: Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?
A. Etylamin. B. Tinh bột. C. Etyl axetat. D. Fructozơ.
Câu 25: Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch nước brom?
A. Metan. B. Ancol etylic. C. Etylamin. D. Anilin.
Câu 24: Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Na2SO4. B. KOH. C. HCl. D. NaCl.
Câu 28: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin (C6H5-NH2) bằng
A. 12,96%. B. 15,73%. C. 15,05%. D. 18,67%.
Câu 32: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu
được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 9. B. 5. C. 7. D. 11.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N 2; 13,44 lít khí
CO2 và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

 VÍ DỤ MINH HỌA
 BÀI TẬP
 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, bậc 1 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO 2 và
H2O là 4:7. Tên amin là?
A. Etyl amin B. Đimetyl amin C. Metyl amin D. Propyl amin
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no, đơn chức thu được 13,2g CO 2 và 8,1g H2O. Giá trị của
a là?
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,07 D. 0,2
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 (l) CO 2 (đktc); 5,4(g) H2O
và 1,12 (l) N2 (đktc). Giá trị của m là?
A. 3.6 B. 3,8 C. 4 D. 3,1
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng khong
khi vừa đủ thu được 1,76 gam CO 2 ; 1,26 gam H2O và V lít N2 (dktc). Giả thiết không khỉ chỉ gồm
N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần
lượt là
A. C2H5NH2 và 6,72 B. C3H7NH2 và 6,944 C. C2H5NH2 và 0,224 D. C2H5NH2 và
6,944

 Dạng 2:
Trang 1/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
AMIN TÁC DỤNG VỚI AXIT, MUỐI
ANILIN TÁC DỤNG VỚI Br2

 PHƯƠNG PHÁP
1. PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Với amin A, bậc 1, có a nhóm chức:
R(NH2)a + aHCl  R(NH3Cl)a
nHCl
Số nhóm chức amin: a = và mmuối = mamin + mHCl (ĐLBTKL)
nA
2. VỚI DUNG DỊCH MUỐI CỦA KIM LOẠI
Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin.
AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O  Al(OH)3  + 3CH3NH3Cl
+ Phương trình: 3RNH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3+Cl
+ Lưu ý: Tương tự NH3,các Amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl…
+ Ví dụ: Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2
 Ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt
 Sau đó kết tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư
 Tạo thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm.
2CH3NH2 + CuCl2 + H2O → Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Cu(OH)3 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2

* Lưu ý: tương tự NH3, các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl...
Ví Dụ: Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch CuCl2 thì hiện tượng xảy ra?
2CH3NH2 + CuCl2 + 2H2O  Cu(OH)2  + 2CH3NH3Cl
Xanh nhạt
Cu(OH)2 + 4CH3NH2  [Cu(CH3NH2)4](OH)2
Phức tan màu xanh thẫm
* Với Brom: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
kết tủa trắng
 Phương Pháp:
1) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khối lượng: mamin + maxit = mmuối
2) Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào ptrình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi =>
tính m
3) Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng
 Câu 1: Cho 9,3g một amin no, đơn chức, bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7g kết
tủa. CTPT của amin là?
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 2: Cho 0,4 mol một amin no, đơn chức tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6g
muối. CPTP của amin là?
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
 Câu 5 (CĐ – 2010) : Cho 2,1g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,925g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin
trong hỗn hợp X là?
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và (CH3)3N
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 6 (ĐHKB – 2010) : Trung hòa hoàn toàn 8,88g một amin bậc 1, mạch các bon không phân
nhánh bằng axit HCl tạo ra 17,64g muối. Amin có công thức là?
Trang 2/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
A. H2N(CH2)4NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NHCH2CH2NH2D.
H2NCH2CH2CH2NH2
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn
hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của X là CnH2n+2+tNt
X + O2 → CO2 + N2 + H2O
t  t
Bảo toàn C, N, H  0,1n  0,1.  0,1 n  1    0,5  2n  t  4  n  1; t  2
2  2
 CTPT của X là CH2(NH2)2
CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2
4, 6
 nHCl  2.  0, 2  mol 
46
 Đáp án D
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng phân tử
tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho 23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt

A. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. B. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2.
C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2. D. C3H5NH2, C4H7NH2, C5H9NH2.
Lời giải
34, 25  23,3
Bảo toàn khối lượng  nX  nHCl   0,3  mol 
36,5
Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 : x(mol) ; R2NH2 : 2x(mol); R3NH2 : 3x (mol)
 6 x  0,3  x  0, 05  mol 
  R1  16 .0, 05   R1  14  16 .0,1   R1  28  16 .0,15  23,3
 R1  43 C3 H 7   CTPT các chất trong X là C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2
 Đáp án B
Câu 9: Để Phản ứng hết với 400 ml dd hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8 M cần bao nhiêu gam hỗn
hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25
A. 41,4 gam B. 40,02 gam C. 51,57 gam D. 33,12 gam
Hướng Dẫn:
CH 3 NH 2  HCl 0, 2  mol 
m  gam  hh   400 ml   n A min  3nFeCl3  nHCl  3.0,32  0, 2  1,16  mol 
C2 H 5 NH 2  FeCl3 0,32  mol 
RNH 2  HCl  RNH 3Cl
3RNH 2  FeCl3  3H 2O  3RNH 3Cl  Fe OH 3
d hhA min  17, 25  M A min  34,5  mA min  40, 02  gam 
H2

Đáp án B

SO SÁNH TÍNH BAZO CỦA AMIN


 Phương pháp: Tính Bazơ của Amin phụ thuộc vào đặc điểm của gốc R liên kết với nguyên tử N
của Amin.
Nếu R là gốc đẩy e ( gốc no): tính bazo của amin càng mạnh ( mạnh hơn NH3)
Nếu R là gốc hút e ( gốc không no): tính bazo của amin càng yếu ( yếu hơn NH3)

Trang 3/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Ví dụ 1: Cho các chất: (1) amoniaC. (2) metylamin. (3) anilin. (4) dimetylamin.
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).
Hướng Dẫn
 Amoniac : NH3 ; metyamin : CH3NH2 ; anilin : C6H5NH2 ; dimetyl amin : CH3 – NH – CH3
 Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) → Tính bazo yếu nhất
NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2
Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2
 Thứ tự : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2<(CH3)NH
Đáp án B

 Dạng 3:
GIẢI TOÁN AMINO AXIT

 PHƯƠNG PHÁP
Tác dụng dd Axit hoặc Bazơ
1) Amino axit đơn giản nhất dạng : H2N-R-COOH
+ Với axít HCl:
H2N– R – COOH + HCl → ClH3N– R – COOH
R + 61 R+ 97,5
+ Với bazơ NaOH:
H2N– R – COOH+ NaOH → H2N– R – COONa+ H2O
R + 61 R+ 83
2) Amino axit phức tạp: (H2N)a R (COOH)b
 Tác dụng với NaOH:.
Phương trình phản ứng:
(H2N)a – R – (COOH)b + bNaOH → (H2N)a – R – (COONa)b + bH2O
n
 NaOH = b = số nhóm chức axit ( – COOH)
na min
 Tác dụng với HCl
Ptpu: (H2N)a – R – (COOH)b + aHCl → (ClH3N)a – R – (COOH)b
n
 HCl = a = số nhóm chức bazo (–NH2)
na min
 Lưu ý: không chỉ aminoaxxit có tính lưỡng tính mà muối amoni dạng RCOONH 4 cũng có tính
lưỡng tính.
- Công thức chung của amino axit: (H2N)a – R – (COOH)b
- Dựa vào phản ứng trung hoà với dung dịch kiềm để xác định b
PTPU: (H2N)a – R – (COOH)b +bNaOH  (H2N)a – R – (COONa)b + bH2O
nNaOH
= b = số nhóm chức axit –COOH
na min
- Dựa vào phản ứng với dd axit để xác định a
PTPT: (H2N)a – R – (COOH)b + aHCl  (ClH3N)a – R – (COOH)b
nHCl
= a = số nhóm chức bazo –NH2
na min
 VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho 0,1 mol H2NRCOOH Pư hết với dd HCl tạo 11,15 gam muối . Tên của amino là:
A. Glixin B. Alanin C. Phenyl alanin D. Acid glutamic
Hướng Dẫn:

Trang 4/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


11,15  0,1.36,5
 ta có khối lượng mol α-amino acid dạng H2NRCOOH =  75 g / mol
0,1
 Nên 16 + R + 45 = 75 → R= 14: -CH2-
 Vậy Công thức của amino acid là: H2N-CH2-COOH
Ví dụ 2: Cho 0,02 mol amino axit X tác dung vừa đủ với dd HCl 0,1M được 3,67 gam muối khan .
Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dd NaOH 4% . CT của X là:
A. (H2N)2C3H5COOH B. H2NC2C2H3(COOH)2
C. H2NC3H6COOH D. H2NC3H5(COOH)2
Hướng Dẫn:
 nHCl =0,2. 0,1 = 0,02 mol = nNH2
 Theo giả thiết trong 1 mol nhóm amino acid X= 0,02 : 0,02 = 1 mol nhóm –NH2
3, 67  0, 02.36,5
 Khối lượng 1 mol X=  147 g / mol
0, 02
 nCOOH  nNaOH  40.0,04 : 40  0, 04 mol COOH
 Nên số nhóm COOH có trong phân tử X = 0,04: 0,02= 2 nhóm COOH
→ X là acid glutamic.

 BÀI TẬP
 Câu 1: Cho 0,1 mol  -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được
dung dịch A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –
NH2 và –COOH của axitamin lần lượt là?
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1
...............................................................................................................................................................................
 Câu 2: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn
dung dịch được 1,835g muối. Khối lượng phân tử của A là?
A. 97 B. 120 C. 147 D. 157
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 3 (CĐ – 2008): Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Cho 15g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g
muối khan. Công thức của X là?
A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC2H4COOH D.
H2NC4H8COOH
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 4 (ĐHKB – 2009): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
0,1M thu được 3,67g muối khan. Mặt khác, 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH
4%. Công thức của X là?
A. (H2N)2C3H5COOH B. H2NC2H3(COOH)2 C. H2NC3H6COOH D.
H2NC3H5(COOH)2
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 5: Hợp chất Y là một  aminoaxit. Cho 0,02 mol Y tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl
0,25M. Sau đó cô cạn được 3,67g muối. Mặt khác, trung hòa 1,47g Y bằng một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH,cô cạn dung dịch thu được 1,91g muối. Biết Y có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT
của Y là ?
A. H2NCH2CH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 6: Cho 100ml dung dịch nồng độ 0,3M của aminoaxit no X phản ứng vừa đủ với 48ml dung
dịch NaOH 1,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 5,31 gam muối khan. Nếu cho 100ml
Trang 5/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
dung dịch trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi đem cô cạn sẽ thu được bao nhiêu gam muối
khan?
A. 3,765gam. B. 5,085gam. C. 5,505 gam. D. 4,185 gam.
Hướng Dẫn
 nX  0,1.0,3  0, 03  mol  ; nNaOH  0, 048.1, 25  0, 06  mol 
  nNaOH  2nX  X có 2 nhóm COOH
 Bảo toàn khối lượng mX  40.0, 06  5,31  18.0, 06  mX  3,99  gam 
 Bảo toàn khối lượng  3,99 + 0,03.36,5 = mmuối  mmuối = 5,085 (gam)
Đáp án B
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp hai α-aminoaxit no đều có chứa một chức cacboxyl và một chức amino
tác dụng với 110ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần
dùng 140ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy m gam hỗn hợp hai aminoaxit trên và cho tất cả sản
phẩm cháy qua bình NaOH dư thì khối lượng bình này tăng thêm 32,8 gam. Biết khi đốt cháy nito
tạo thành ở dạng đơn chất. Tên gọi của aminoaxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Hướng Dẫn
 nHCl  0,11.2  0, 22  mol  ; nKOH  0,14.3  0, 42  mol 
 Đặt CTTQ của X là H2NRCOOH
 Coi X và HCl cùng tác dụng với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O (2)
 nX  nHCl  nKOH  n X  0, 2  mol 
 Đặt CTTQ của X là H 2 NCn H 2 n COOH
 3
  n  1 .0, 2.44   n   .0, 2.18  32,8  n  1,5  n1  1
 2
 Aminoaxit nhỏ là H2NCH2COOH
 Đáp án A
Câu 8: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH
phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Hướng Dẫn
 nHCl  0,175.2  0,35  mol 
 Coi hỗn hợp axit glutamic và HCl đồng thời phản với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O (2)
Theo (1), (2)  nNaOH  0,15.2  0,35  0, 65  mol 
 Đáp án B
Câu 9: Cho 0,02 mol chất X (X là một α-amino axit) phản ứng hết với 160 ml dung dịch HCl 0,152
M thì tạo ra 3,67 gam muối. Mặt khác 4,41 gam X khi phản ứng với một lượng NaOH vừa đủ thì
tạo ra 5,73 gam muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH(NH2)-CH(NH2)COOH B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH D. CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Hướng Dẫn
nHCl 0, 02432
 nHCl  0,16.0,152  0,02432  mol     1, 216
nX 0, 02
 X có 1 nhóm NH2  Mmuối = 3,67:0,02 = 183,5  M X  183,5  36,5  147

Trang 6/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


5, 73  4, 41
 Bảo toàn khối lượng  nNaOH   0, 06  mol 
22
4, 41
nX   0, 03  mol 
147
 nNaOH  2nX  X có 2 nhóm COOH
 Đặt CTTQ của X là H2NR(COOH)2  R  41C3 H 5 
 CTCT của X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
 Đáp án B
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp hai amino axit (trong phân tử chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất
trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,1 gam. B. 16,1 gam. C. 15,1 gam. D. 18,1 gam.
Hướng Dẫn
 Đặt CTTQ của 2 amino axit là H2NRCOOH
 Coi amino axit và HCl đồng thời phản ứng với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O (2)
8, 4.200
nHCl  0,11.2  0, 22  mol  ; nNaOH   0, 42  mol 
100.40
 na mino  nHCl  nNaOH  na min o  0, 2  mol 
 Bảo toàn khối lượng  m  36,5.0, 22  40.0, 42  34, 47  18.0, 42  m  17,1 gam 
 Đáp án A
Câu 11: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50.
Hướng Dẫn
 Đặt số mol các chất là H2NCH2COOH : x(mol); CH3COOH : y (mol)
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O (1)
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O (2)
32, 4  21
 Bảo toàn khối lượng  x  y   0,3 1
38
75x + 60y = 21(II)
Tổ hợp (I) và (II)  x  0, 2  mol  ; y  0,1 mol 
H2NCH2COOK + 2HCl → ClH3NCH2COOH + KCl
CH3COOK + HCl → CH3COOH + KCl
 m  mClH 3 NCH 2COOH  mKCl  44, 65  gam 
Đáp án A
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong
đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl
1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợpX cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
Hướng Dẫn
80
nHCl  0, 03  mol   nN  X   mN  X   0, 42  gam   mO X   0, 42.  1, 6  gam 
21
 mC  X   mH  X   1,81 gam 

Trang 7/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


 Bảo toàn khối lượng
3,192
 3,83  .32  mCO2  mH 2O  0, 42  mCO2  mH 2O  7,97  gam 
22, 4
 Đặt nCO2  x  mol  ; nH 2O  y  mol 
12 x  2 y  1,81
  x  0,13  mol  ; y  0,125  mol 
44 x  18 y  7,97
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O
 m  100.0,13  13  gam 
 Đáp án A

 Dạng 4:
GIẢI TOÁN MUỐI AMONI, ESTE CỦA AMINO AXIT

 PHƯƠNG PHÁP
- Công thức chung của muối amoni: H2N – R – COONH4 hoặc H2N – R – COOH3NR’
- Công thức chung este của amino axit: H2N – R – COOR’
- Muối amoni, este của amino axit là hợp chất lưỡng tính:
H2N – R – COONH3R’ + HCl  ClH3N – R – COONH3R’
H2N – R – COONH3R’ + NaOH  H2N – R – COONa + R’NH2 + H2O
* CHÚ Ý: Thường sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải các bài toán dạng này.
 BÀI TẬP
 Câu 1 (CĐ-2010): Ứng với CTPT C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH vừa phản ứng được với HCl?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
HCOONH3CH3, CH3COONH4
 Câu 2 (CĐ-2009): Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. Axit β-aminopropionic B. Mety aminoaxetat
C. Axit  -aminopropionic D. Amoni acrylat
X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒  X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat)
CH2=CHCOONH4 + Br2 →  CH2BrCHBrCOONH4
 Câu 3: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản ứng với
NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và hợp chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CH COONa và khí T.
Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và
NH3
X là H2NCH2COOCH3:
H2NCH2COOCH3 + NaOH —> H2NCH2COONa + CH3OH
Y là CH2=CH-COONH4:
CH2=CH-COONH4 + NaOH —> CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
Vậy Z là CH3OH và T là NH3.

 Dạng 5:
ĐỐT CHÁY AMINO AXIT

 PHƯƠNG PHÁP
 Đặt CTTQ CxHyOzNt

Trang 8/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


mC mH mO mN
x : y : z :t  : : :  nC : nH : nO : nN
12 1 16 14
%C % H %O % N
Hay x : y : z : t  : : :
12 1 16 14
 Lưu ý về peptit:
+ Từ n phân tử α- amino axit khác nhau tạo ra n! đồng phân peptit và có n 2 số peptit được
tạo thành.
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit có dạng NH2-(CH2)n-COOH cần x mol O2, sau Pư thu
được y mol CO2 và z mol H2O, biết 2x = y + z. Công thức của amino axit là
A. NH2-CH2-COOH B. NH2-(CH2)4-COOH
C. NH2-(CH2)2-COOH D. NH2-(CH2)3-COOH
Hướng Dẫn
6n  3 2n  1
 X: CnH2n+1NO2 + O2 → nCO2 + H2O
4 2
6n  3 2n  1
 Theo bài ra ta có: .2  n  n2
4 2
Đáp án A
 BÀI TẬP
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amino axit X 1; X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức
amin và X2 nhiều hơn X1 một nguyên tử cacbon), sinh ra 35,2 gam CO 2 và 16,65 gam H2O. Phần
trăm khối lượng X1 trong X là
A. 80%. B. 20%. C. 77,56%. D. 22,44%.
Hướng dẫn
35, 2 16, 65
 Đốt cháy amino axit đơn chức cho nCO2   0,8 mol, n H 2O   0,925  mol 
44 18
 nH 2O  nCO2  2 amino axit no
 Đặt công thức tổng quát cho X là CnH2n+1NO2
nCO2 2n 0,8
   n  3, 2
nH 2O 2n  1 0,925
 2 amino axit là : C3H7NO2 ( x mol) và C4H9NO2 ( y mol)
 3x  4 y
n   3, 2  x  0, 2
 x y 
 x  y  0, 25  y  0, 05

89.0, 2.100%
 %mC3H & NO2   77,56%
89.0, 2  103.0,05
Đáp án C
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56 lít khí N2 (các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H 2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản
phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Hướng Dẫn
3,36 0,56 3,15
nCO2   0,15  mol  ; nN2   0, 025  mol  ; nH 2O   0,175  mol 
22, 4 22, 4 18

Trang 9/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


nH 2O  nCO2  nN2  CTTQ của X là CnH2n+1NO2
 nX  2.0, 25  0, 05  mol 
0,15
n  3  CTPT của X là C3H7NO2
0, 05
X + NaOH → H2N-CH2-COONa
 CTCT của X là H2N-CH2-COO-CH3

 Dạng 6:
THỦY PHÂN PEPTIT

 PHƯƠNG PHÁP
Để làm tốt dạng này chúng ta cần nắm vững lại những vấn đề sau
 Khái niệm:
- Peptit là những hợp chất hữu cơ có chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên
kết peptit
- Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- của các đơn vị α-amino axit.
- Các α-amino axit chúng ta thường gặp là: Glyxin(M=75); Alanin ( M=89); Valin(M=117); Lysin
(M= 146) ; axit glutamic ( M=147)
 Tính chất vật lý: Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
( do có liên kết –CO-NH- là liên kết ion).
 Đồng phân:
Xét 2 đipeptit cùng được tạo bởi từ 2 đơn vị α-amino axit là ala và Gly. Ta được 2 peptit khác nhau
đó là :
Ala-Gly khác với Gly-AlA. khi thay đổi bất kì thứ tự liên kết nào trong phân tử peptit ta sẽ được
các phân tử peptit mới.
- Nếu có n α-amino axit khác nhau thì số đồng phân đi peptit thu được là n2
- Nếu có n α-amino axit khác nhau thì số đồng phân peptit chứa n phân tử n α
-amino axit là n!.
 Tính chất hóa học:
Peptit chứa liên kết peptit CO-NH giữa hai gốc α-amino axit. Liên kết peptit kém bền, có thể bị thủy
phân dễ dàng trong môi trường axit và môi trường kiềm. Phản ứng thủy phân có thể diễn ra hoàn
toàn hoặc không hoàn toàn.
Phản ứng thủy phân hoàn toàn là phản ứng mà ở đó tất cả các liên kết peptit đều bị cắt đứt để trở về
các đơn vị α-amino axit.

Trang 10/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Phản ứng thủy phân không hoàn toàn là phản ứng mà ở đó một số liên kết peptit bị cắt đứt, sản
phẩm thu được gồm có các đơn vị peptit nhỏ hơn..
Trong các bài tập định lượng chúng ta thường xét phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit.
- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit vô cơ loãng, đun nóng.
X n   n  1 HOH  nHCl  muối
 Trong đó X là α-amino axit có chứa 1 nhóm –NH2.
- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng.
X n  nNaOH  muối + H2O
 Trong đó X là α-amino axit có chứa 1 nhóm - COOH
Trường hợp tổng quát hơn : X n  aNaOH  muối + bH2O
 Trong đó a là tổng số nhóm –COOH của các amino axit trong phân tử peptit, b là số nhóm –
COOH tự do trong phân tử peptit.
 Chú ý : Các phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng thực tế
xảy ra như sau :
* Thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng :
t0
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + HOH   2 H2N-CH2-COOH
Sau đó: H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Các peptit chưa bị thủy phân cũng có thể tham gia phản ứng với chất xúc tác trong môi
trường axit vì phân tử peptit còn có đầu N( còn nhóm –NH2) và đầu C ( còn nhóm COOH)
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH
* Thủy phân trong môi trường NaOH, đun nóng:
t0
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + HOH   2 H2N-CH2-COOH
Sau đó: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa+H2O
Các peptit chưa bị thủy phân cũng có thể tham gia phản ứng với chất xúc tác trong môi
trường axit vì phân tử peptit còn có đầu N( còn nhóm –NH2) và đầu C ( còn nhóm COOH)
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-CO-NH-CH2-COONa + H2O

 VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala , Y là Tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp
chứa X,Y có tỉ lệ số mol là 1:3 với NaOH vừa đủ . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch T. Cô cạn T thu 23,745 gam chất rắn. Giá trị của m là
A.17,025 B. 68,1 C.19,455 D. 78,4.
Hướng Dẫn
Đặt số mol các chất là Ala-Gly-Val-Ala : x(mol) ; Val-Gly-Val : 3x(mol)
Chất rắn T gồm Ala-Na : 2x(mol) ; Gly-Na : 4x(mol) ; Val-Na : 7x(mol)
 1111.2 x  97.4 x  139.7 x  23, 745  x  0, 015  mol 
 m  316.0, 015  273.0, 045  17, 025  gam 
 Đáp án A
 BÀI TẬP
Câu 1: Oligopeptit X tạo nên từ anpha-aminoaxit Y, Y có CTPT C 3H7NO2 . Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 g nước. Vậy X là
A. Đipeptit B.Tripeptit C. Tetrapeptit D.Pentapeptit.
Hướng Dẫn
Y là CH3CH(NH2)COOH
15,3 0,85.2
nH 2O   0,85  mol   H X   17
18 0,1
nY → X + (n-1)H2O
 7n  17  2  n  1  n  3  X là tripeptit
 Đáp án B
Trang 11/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
Câu 2: Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dung dịch NaOH
1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịchY. Đem dung dịch Y tác dụng với HCl dư cô cạn
cẩn thận dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học ) thì thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.70,55 B. 59,6 C. 48,65 D. 74,15.
Hướng Dẫn
24,5
nX   0,1 mol  ; nNaOH  0, 6.1  0, 6  mol 
245
Gly-Ala-Val + 2H2O → Gly + Ala + Val (1)
Coi Gly, Ala, Val, NaOH cùng tác dụng với HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
Gly + Ala + Val + 3HCl → Muối (3)
Bảo toàn khối lượng 24,5  18.0, 2  40.0, 6  36,5.0,9  m  18.0, 6  m  74,15  gam 
 Đáp án D
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2
aminoaxit( no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH 2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 4,5 mol không khí( chứa 20% O 2, còn lại là N2) thu được CO2, H2O
và 82,88 lít khí N2 (đktc). Số CTCT thỏa mãn X là
A. 8 B. 4 C.12 D. 6.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của Y Cn H 2 n 1 NO2
82,88
nN 2   3,7  mol  ; nN2  kk   0,8.4,5  3,6  mol  ; nO2 kk   0,9  mol 
22, 4
 nN2 Y   3,7  3,6  0,1 mol   nY  0, 2  mol 
 6n  3   1 1
Cn H 2 n 1 NO2    O2   nCO2   n   H 2O  N 2
 4   2 2
6n  3
 .0, 2  0,9  n  3,5  2 chất trong Y là H2NC2H4COOH (A) và
4
H2NC3H6COOH (B)
nA 4  3,5 1
Áp dụng sơ đồ đường chéo   
nB 3,5  3 1
4!
Do X có 2 cặp aminoaxit giống nhau  Số CTCT của X là 2  6
2
 Đáp án D
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino
axit X1, X2 (đều no, mạch hở phân tử có 1 COOH, 1NH2). Đốt cháy hoàn toàn lượng X1, X2 cần
dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị m là
A. 3,17 B. 3,89 C. 4,31 D. 3,59.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của X1, X2 là Cn H 2 n 1 NO2 : x (mol)
 6n  3   1 1
Cn H 2 n 1 NO2    O2   nCO2   n   H 2O  N 2
 4   2 2
nx  0,11

  6n  3   n  2, 2; x  0, 05  mol 
 4  .x  0,1275
 
Pentapeptit + 4H2O → 5Cn H 2 n 1 NO2

Trang 12/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


0, 05.4
mX1 ,X2  77,8.0,05  3,89  gam  ; mH 2O  18.  0, 72  gam 
5
 mM  3,89  0, 72  3,17  gam 
 Đáp án A
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun
nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Hướng Dẫn
7,55
nGly  Ala Gly   0, 025  mol 
302
Gly – Ala – Val – Gly + 3H2O →2Gly + Ala + Val (1)
0,025 0,075 0,05 0,025 0,025 mol
Coi hỗn hợp Gly, Ala, Val và NaOH cùng phản ứng với HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
0,02 0,02 0,02
2Gly + Ala + Val + 4HCl →Muối (3)
0,04 0,02 0,02 0,08
Theo (2), (3)  Các amino axit dư
Bảo toàn khối lượng cho (1), (2), (3) :
 7,55 + 0,075.18 + 40.0,02 + 36,5.0,1 = mrắn + 0,02.18
 mrắn = 12,99 (gam)
 Đáp án D
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai α –
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2
(đktc). Giá trị của m là
Lời giải
Đặt CTTQ của X là Cn H 2 n 1 NO2 : x (mol)
2, 268 1, 792
nO2   0,10125  mol  ; nCO2   0,08  mol 
22, 4 22, 4
 3n 3   1 1
Cn H 2 n 1 NO2     O2   nCO2   n   H 2O  N 2 1
 2 4  2 2
 n .x  0, 08

  3n 3   nx  0, 08; x  0, 025  mol 
 2  4  .x  0,10125
 
 mX  14n  47  .x  2, 295  gam 
Pentapeptit + 4 H2O → 5X (2)
4
 nH 2O2  0, 025.  0, 02  mol 
5
BTKL : m + 18.0,02 = 2,295  m = 1,935(gam)
 Đáp án B
 Câu 7 (ĐHKB-2009): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 8 (ĐHKA-2010): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn
đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Trang 13/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
A. 3 B.9 C. 4 D. 6
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 9 (ĐHKA-2009): Thuốc thử được dùng để phân biệt gly-ala-gly với gly-ala là:
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 10 (ĐHKB-2008): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong
dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-
COOHCl -

C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-


COOH
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

 Câu 11 (CĐ-2010): Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit gly-ala-gly-ala-gly thì thu được
tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Câu 12 (ĐHKB-2010): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (gly), 1
mol alanin (ala), 1mol valin (val) và 1 mol phenylalanin (phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu
được đipeptit val-phe và tripeptit gly-ala-val nhưng không thu được đipêptit gly-gly. Chất X có
công thức là:
A. gly-phe-gly-ala-val B. gly- ala-val- val-phe C. gly- ala-val-phe-gly D. val-phe-gly-
ala-gly
...............................................................................................................................................................................

SAU ĐÂY LÀ SỐ LIỆU QUAN ĐẾN 15 AMINO AXIT THƯỜNG GẶP TRONG CẤU TRÚC CỦA
PROTEIN

CÔNG THỨC TÊN GỌI VIẾT TẮT ĐỘ TAN pHI


A. Axit monoaminomonocacboxylic
1/ C| H2 – COOH Glyxin Gly 25,5 5,97
M= 75
NH2
2/ CH3 – C| H - COOH Alanin Ala 16,6 6,00
M= 89
NH2
Trang 14/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
3/ CH3 – C| H – C| H– COOH
Valin Val 6,8 5,96
CH3 NH2 M= 117
4/ CH3 – C| H – CH2 – C| H – COOH
Leuxin Leu 2,4 5,98
CH3 NH2 M= 131
5/ CH3 – CH2 – C| H – C| H – COOH
Iso leuxin Ile 2,1 6,00
CH3 NH2
M= 131
B. Axit điaminomonocacboxylic
6/ C| H2 – CH2 – CH2 – CH2 – C| H – COOH Lysin Lys Tốt 9,74
NH2 NH2 M= 146
C. Axit monoaminođicacboxylic
7/ HOOC – CH2 – C| H – COOH Axit aspactic Asp 0,5 2,77
NH2 M= 133
8/ HOOC – CH2 – CH2 – C| H – COOH Axit glutamic Glu 0,7 3,22
NH2 M= 147
9/ H2N – C|| – CH2 – C| H – COOH
Asparagin Asn 2,5 5,4
O NH2 M= 132
10/ H2N – C|| – CH2 – CH2 – C| H – COOH
Glutamin Gln 3,6 5,7
O NH2 M= 146
D. Aminoaxit chứa nhóm – OH , -SH, -SR
11/ HO – CH2 – C| H - COOH Serin Ser 4,3 5,68
M= 105
NH2
12/ CH3 – C| H – C| H– COOH Threonin Thr 20,5 5,60
OH NH2 M= 119

13/ HS – CH2 – C| H – COOH Xistein Cys Tốt 5,10


NH2 M= 121
14/ CH3S – CH2 – CH2 – C| H – COOH Methionin Met 3,3 5,74
NH2 M= 149
E. Aminoaxit chứa vòng thơm
Phenylalanin Phe 2,7 5,48
15/ C6H5 – CH2 – C| H – COOH
M= 165
NH2

Đa số các aminoaxit trong thiên nhiên là  -aminoaxit.


Ghi nhớ : Tính bazơ của các amin.
R’no – NH2 > R’không no – NH2 > R’thơm – NH2
Ví dụ : CH3 – CH2 – NH2 > CH2 = CH – NH2 > C6H5 – NH2
R’no – NH2 < (R’no)2NH < (R’no)3N
Ví dụ : C2H5NH2 < (C2H5)2NH < (C2H5)3N
R’nhỏ - NH2 < R’lớn – NH2 Ví dụ : CH3 – NH2 < C3H7 – NH2

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO

 KỸ THUẬT GIẢI BÀI TẬP PHẦN AMIN – AMINOAXIT 

Con đường tư duy :


Trang 15/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
1. Cần nhớ công thức của Amin no đơn chức là Cn H 2 n 1 NH 2 từ đó các em suy ra tất cả các công
thức của Amin khác trên nguyên tắc 1 pi mất 2H.Ví dụ Amin có một nối đôi đơn chức sẽ là
Cn H 2 n 1 NH 2 .
2. Với dạng bài tập phản ứng cháy chú ý áp dụng BTNT chú ý về tỷ lệ số mol ( H 2O; CO2 ; N 2 ). Nếu
là tìm CTPT hay Cấu Tạo các em nên nhìn nhanh qua đáp án trước.Chú ý khi đốt cháy trong không
khí thì có cả lượng N2 không khí trong sản phẩm.
3. Khi tác dụng với axit thì áp dụng bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng
4. Với bài toán Amin tác dụng với dung dịch muối.Cần chú ý khả năng tạo phức của Amin và nhớ
là với Amin đơn chức 1 mol Amin cho 1 mol OH-
5. Bài toán liên quan tới aminoaxit chính là tổng hợp của bài toán amin và axit hữu cơ.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG


Câu 1: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, đồng đẳng liên tiêp tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. CH3NH2 và C3H5NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
BTKL 18,975  9,85
Ta có:  n HCl   0, 25(mol)  n A min  0, 25(mol)
36,5
9,85 CH 3 NH 2
 M A min  R  16   39, 4  R  23, 4  
0, 25 C2 H 5 NH 2
→ Chọn A
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam
CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm
20% thể tích không khí. X có công thức là:
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2.
C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Các đáp án đều cho ta thấy X là amin no và đơn chức.
Ta có :
CO2 : 0,4(mol) BTNT.O 0,4.2  0,7
   n Phaû
O2
n öùng
  0,75
 H 2 O : 0,7(mol) 2
 n Không
N
khí
 0,75.4  3(mol)
2

0, 4
BTNT.N
  n Trong
N
X
 3,1  3.2  0, 2  C   2  C 2 H 5 NH 2
0, 2
Câu 3: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl 3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem
nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là:
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
BTNT.Fe
 n Fe2 O3  0,01(mol)   n Fe3  0,02  n OH  0,06  n  NH2  0,06(mol)
4,05
Khi đó: M A  36,5   67,5  M A  31
0,6
→ Chọn A
Câu 4: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm
metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. Tính tỉ lệ
V1:V2:
A.1 B.2 C.2,5 D.3

Trang 16/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


 V1  2V2  4V2
O 2  4 CH 3 NH 2  3 CO 2  3
Ta có :  và  
O  3V1 C H NH  V2 H O  17V2
 3 4  2 5 2
3  2 6
BTNT.O V 9V 8V 17V2 V
  1 1 2  1 2
2 4 3 6 V2

→ Chọn B
Câu 5: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng
với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,1. B. 61,9. C. 33,65. D. 54,36.
 15,4
 a  2b   0,7
 Ala : a  22 a  0,3(mol)
  
Glu : b a  b  18,25  0,5 b  0,2(mol)
 36,5
 m  0,3.89  0,2.147  56,1(gam)
→ Chọn A
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một
axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt
khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.
CO2 :1,2 1,2 n H2O  n CO2 n n  0,2(mol)
 n  2,4   n H2O  n CO2  Y   Y
H 2 O :1,3 0,5 2 n Z  0,3(mol)
n  0,18  m  0,18.36,5  6,57(gam)
 0,45X  Y
n Z  0,27
→ Chọn C
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử
có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được
CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được
khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:
A. trimetylamin. B. etylamin.
C. đimetylamin. D. N-metyletanamin.
 CO2 : na

a : C n H 2n  3 N  H 2 O : a(n  1,5)

 N 2 : 0,5a
 n Ophaûn öùng  1,5na  0,75a  n Nkhoâng khí  6na  3a
2 2

BTNT.nito 11,25
  3,875  0,5a  6na  3a; a
14n  17
a  0,25 C H NH 2
  X 2 5
n  2 CH 3 NHCH 3
Dễ dàng suy ra trường hợp 1C và 3C không thỏa mãn → Chọn C

Trang 17/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 8: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400
ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 49,125. B. 28,650. C. 34,650. D. 55,125.
 n axit glu  0,15(mol)
Ta có:   n max
H
 0,65; n NaOH  0,8  n H2 O  0,65(mol)
n
 HCl  0,35(mol)
BTKL
  0,15.147  0,35.36,5  0,8.40  m  0,65.18  m  55,125(gam)
BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN AMIN
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí
vừa đủ, thu được 5,376 lit CO2, 7,56 gam H2O và 41,664 lit N2 ( các thể tích khí đo ở đktc, trong
không khí oxi chiếm 20% , nitơ chiếm 80% về thể tích). Giá trị của m là:
A. 10,80 gam B. 4,05 gam C. 5,40 gam D. 8,10 gam
Câu 1: Chọn đáp án C
BTKL
  m   m(C , H , N )
0, 24.12  0, 42.2  (1,86  0, 45.4).28  5, 4( gam)

Câu 2**: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn
toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi
nước.Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và
hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và
C4H8
Câu 2:Chọn đáp án B
Ta sẽ giải bài toán bằng kỹ thuật tư duy kết hợp với đáp án như sau:
Ta có VN2 < 50 mà VH2O = 300 ; VCO2 > 200
Ta có C >2 loại A
Ta lại có H = 6 Loại C, D

Câu 3(KB-2010): Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin ( bậc một, mạch cacbon không phân
nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối .Amin có công thức là:
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NCH2CH2NH2 D.
H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 3:Chọn đáp án D
Nhìn nhanh qua đáp án thấy có hai TH là amin đơn chức và 2 chức
8,88
TH 1: M   37( Loai )
17,64  8,88 0, 24
nHCl   0, 24(mol ) 
36,5 8,88
TH 2 : M   74  D
0,12
Câu 4: Hỗn hợp X gồm AlCl3 và và CuCl2.Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch
A.Sục khí metyl amin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa.Mặt khác, cho từ từ
dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa.Nồng độ mol/l của AlCl3 và
CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,1M và 0,75M B. 0,5M và 0,75M C. 0,75M và 0,1M D. 0,75M
và 0,5M
Câu 4:Chọn đáp án D
Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức với CH3NH2

Trang 18/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


 9,8 2
nCu (OH )2  98  0,1(mol )  Cu : 0,1(mol )
A D
n 11,7 3
  0,15(mol )  Al : 0,15(mol )
 Al (OH )3 78

Câu 5: Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m + 7,3
gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lit O2 (đktc).X có thể là:
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D.
C4H9NH2
Câu 5: Chọn đáp án C
 7,3
 nHCl  36,5  0, 2 CO2 : 0,6
 Thử đáp án ngay     O  2,1 C
 nO  1,05  nO  2,1  H 2O : 0,9
 2

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2,
12,6 gam H2O và 69,44 lit N2 (đktc) .Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. CTPT của X
là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2
Câu 6:Chọn đáp án A
Nhìn nhanh vào đáp án ta thấy tất cả đều no đơn chức nên có ngay
 nCO2  0, 4 0, 4
  na min  0, 2  C  2
 nH 2O  0,7 0, 2

Câu 7: Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8 M cần bao nhiêu
gam hỗn hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam B. 40,02 gam C. 51,57 gam D. 33,12 gam
Câu 7:Chọn đáp án B
 nH   0, 2(mol )
  nOH   na min  1,16(mol )  m  1,16.2.17,25  40,02( gam)
 nFe3  0,32(mol )

Câu 8: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metyl amin, đimetyl amin, đietylmetyl amin
tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam B. 20,18 gam C. 21,123 gam D. 15,925 gam
Câu 8: Chọn đáp án A
BTKL  m  15  0,05.36,5  16,825( gam)
Câu 9: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm
metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. tính tỉ lệ
V1:V2?
A.1 B. 2 C. 2,5 D. 3
Câu 9: Chọn đáp án B
 V1  2V2  4V2
O2  4 CH 3 NH 2  3 CO2  3
Có ngay  và  
O  3V1 C H NH  V2  H O  17V2
 3
4  2 5 2
3  2 6
V1 9V1 8V2 17V2 V
Bảo toàn O có ngay     1 2
2 4 3 6 V2

Trang 19/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin là đồng đẳng của Vinyl amin thu
được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 16,7 gam B. 17,1 gam C. 16,3 gam D. 15,9 gam
Câu 10:Chọn đáp án C
Cn H 2 n 1 N  na min  2(nH 2O  nCO2 )  2(1,05  0,95)  0, 2
 m  0, 2.14  1,05.12  0,95.2  16,3( gam)
Câu 11: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là:
A. 9,521 B. 9,125 C. 9,215 D. 9,512
BTKL 18,975  9,85
Câu 11: Chọn đáp án C   nHCl   0, 25  mHCl  9,125( gam)
36,5
Câu 12:Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng với dung dịch HCl
vừa đủ, sau cô cạn thu được 31,68 hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự khối lượng mol
tăng dần với số mol có tỉ lệ 1: 10: 5 thì amin có khối lượng phân tử nhỏ nhất có công thức phân tử
là:
A. CH3NH2 B. C2H5N C. C3H7NH2 D. C4H11NH2
Câu 12:Chọn đáp án B
31,68  20
nHCl   0,32(mol )  n1 : n2 : n3  0,02 : 0,2 : 0,1
36,5
BTKL
  0,02.R  0, 2( R  14)  0,1( R  28)  20  R  45
Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin dơn chức X, thu được 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các thể
tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là:
A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N
Câu 13: Chọn đáp án D
 nN  0, 25(mol )  na min  0, 25( mol )

Ta có :  nCO2  0,75(mol )  3C  C3 H 9 N

 nH 2O  1,125(mol )  nH  2, 25  9 H
Câu 14:Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã
dùng là:
A. 16ml B. 32ml C. 160ml D. 320ml
Câu 14:Chọn đáp án D
31,68  20
nHCl   0,32(mol )  VHCl  320(ml )
36,5
Câu 15: Hỗn hợp X gồm metyl amin , etylamin và propyl amin có tổng khối lượng là 21,6 gam và
tỉ lệ về số mol là 1:2:1. cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối.
Giá trị của m là:
A. 36,2 gam B. 39,12 gam C. 43,5 gam D. 40,58 gam
Câu 15: Chọn đáp án B
CH 3 NH 2 : a

Ta có : C 2 H 5 NH 2 : 2a .
C H NH : a
 3 7 2
BTKL
  31a + 45.2a + 59a = 21,6  a = 0,12
BTKL
  m = 21,6 + 4.0,12.36,5 = 39,12 gam →Chọn B
Câu 16: Cho 11,16 gam một amin đơn chức A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 17,04 gam
muối. Công thức của A là:
A. C7H7NH2 B. C6H5NH2 C. C4H7NH2 D. C3H7NH2

Trang 20/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 16: Chọn đáp án B
Chú ý: Sản phẩm là muối (RNH3)2SO4
BTKL 17,04  11,16 11,16
  n axit   0,06  M A   93  C 6 H 5 NH 2
98 0,06.2
→ Chọn B
Câu 17: Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin
X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Amin X là:
A. H2NCH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. CH3CH2NHCH3. D. H2NCH2CH2NH2.
Câu 17:Chọn đáp án B
X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ → X là amin bậc 1 →loại C.
Trường hợp 1: Amin 2 chức.
BTKL 22,92  14,16 14,16
  n HCl   0,24  n X  0,12  M X   118 (loại) → Chọn B
36,5 0,12

Câu 18. Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55
gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 18:Chọn đáp án D
50.11,8 BTKL 9,55  5,9
m a min   5,9   n HCl   0,1  C3 H 9 N
100 36,5
→ Chọn D

Câu 19: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một Amin đơn chức X thu được 12,72 gam muối. Công
thức của Amin X là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. C3H5NH2 D. CH3NH2
Câu 19:Chọn đáp án C
Ta có:
BTKL 12,72  6,84 6,84
  n axit   0,06  M a min   57  C3 H 5  NH 2
98 0,06.2
→ Chọn C

Câu 20. Hòa tan Etyl amin vào nước thành dung dịch C%. Trộn 300 gam dung dịch này với dung
dịch FeCl3 dư thấy có 6,42 gam kết tủa. Giá trị của C là:
A. 3. B. 4,5. C. 2,25. D. 2,7.
Câu 20:Chọn đáp án D
6, 42
Ta có: n Fe(OH)   0,06 (mol)
3
107
0,18.45
n C2 H5 NH2  n OH  0,06.3  0,18  C%   2,7%
300
→ Chọn D

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2,
12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm
20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 21:Chọn đáp án D

Trang 21/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


 n CO  0,4 0,8  0,7
BTNT.Oxi

2
  n Ophaûn öùng   0,75  n Nkhoâng khí  3
 n H2 O  0,7
2
2 2

 n trong
N2
X
 3,1  3  0,1  C : H : N  2 : 7 :1  C 2 H 7 N → Chọn D
Câu 22: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl 3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem
nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2 : Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là :
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 22:Chọn đáp án A
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
BTNT.Fe
 n Fe2 O3  0,01   n Fe3  0,02  n OH  0,06  n  NH2  0,06
4,05
Khi đó: M A  36,5   67,5  M A  31
0,6
→ Chọn A

Câu 23: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml
dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y.Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X
thu được mg khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là:
A.3,42g B.5,28g C.2,64g D.3,94g
Câu 23:Chọn đáp án B
Ta có thể suy luận nhanh như sau:
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là:
n CO  0,09  m CO  0,09.44  3,96 → Chọn B
2 2

Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên như sau:


 n N2  0,06 
BTNT.N
 n Trong X
 NH2  0,12
Ta có:   X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức
 n X  0,09
Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X
 R  NH : a a  b  0,09 a  0,06
1 2  
Ta có : 
 H2 N  R 2  NH2 : b a  2b  0,12 b  0,03
R1  NH 2 : 0,02
Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có 
H 2 N  R 2  NH 2 : 0,01
BTKL
  0,02(R1  16)  0,01(R 2  32)  1,22  2R1  R 2  58
Vậy khi đốt 0,09 mol
CH 3  NH 2 : 0,06 BTNT.C
X    m CO2  0,12.44  5,28
 H 2 N  CH 2  CH 2  NH 2 : 0,03
n peptit  0,1 BTKL

   20,3  0,5.56  m  0,1.18  m  46,5(gam)
n KOH  0,5

Trang 22/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Chủ đề:
BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC CỦA MUỐI AMONI
--- o0o ---
I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý
1. Khái niệm về muối amoni
- Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
Ví dụ:
+ Muối amoni của axit vô cơ:
CH3NH3NO3 (CH6O3N2), C6H5NH3Cl (C6H8ClN), CH3NH3HCO3 (C2H7CNO3),
(CH3NH3)2CO3 (C3H12CN2O3), CH3NH3HSO4 (CH7SNO4), (CH3NH3)2SO4 (C2H12SN2O4),
(NH4)2CO3 …..
+ Muối amoni của axit hữu cơ:
HCOONH3CH3 (C2H7NO2), CH3COOH3NCH3 (C3H9NO2), CH3COONH4 (C2H7NO2),
HCOONH4 (CH5NO2), CH3COOH3NC2H5 (C4H11NO2), CH2=CHCOOH3NCH3 (C4H9NO2),
H4NCOO-COONH4 (C2H8N2O4), …
2. Tính chất của muối amoni
- Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.
- Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với HCl giải phóng khí CO2.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Bước 1: Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C,H,O,N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí đó là dấu hiệu xác
định chất cần tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tài vì chỉ có amoni phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra
khí.
 Bước 2: Biện luận tìm công thức muối amoni trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO-
hoặc
–OOCRCOO-)
2
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 3 thì đó thường là muối axit vô cơ, gốc axit là CO3 hoặc
HCO3 hoặc NO3
 Bước 3: Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối.

Trang 23/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó
suy ra cấu tạo của muối amoni. Nếu không phù hợp thì thử với gốc khác.
 Ví dụ: X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí
làm xanh giấy quỳ túm ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3 nguyên tố O nên
2  
gốc axit của X là CO3 hoặc HCO3 hoặc NO3 .

 Nếu gốc axit là NO3 thì gốc amoni C3H12N+: Không thõa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử C và
1 nguyên tử N thì có tối đa 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.

 Nếu gốc axit là HCO3 thì gốc amoni là C2H11N2+: không thõa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng
H2NC2H4NH3+ thì số H tối đa là 9.
2
 Nếu gốc axit là CO3 thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu gốc amoni
giống nhâu thì cấu tạo là CH3NH3+. Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu tạo là (C2H5NH3+, NH4+)
hoặc ((CH3)2NH2+). Đều thõa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo thõa mãn là
(CH3NH3)2CO3 ; C2H5NH3CO3NH4; (CH3)2NH2CO3NH4.

 SUMMARY
 Nito hóa trị 3 là nito gắn trực tiếp vào C hữu cơ (cần hidro ít hơn)
VD: NH2 – CH2 – CO3 – CH3 ,…
 Nito hóa trị 5 là nito gắn trực tiếp vào gốc vô cơ (cần hidro nhiều hơn)
VD: CH3 – NH3 – CO3 ; CH3 – NH3 – NO3; ..

TỔNG HỢP HỢP CHẤT CHỨA NITƠ

STT CÔNG THỨC LOẠI TÍNH CHẤT PHẢN ỨNG


CHẤT
1 CH4N2O Ure Lưỡng tính (NH2)2CO + 2NaOH  Na2CO3 + 2NH3
2 C,H,N,Cl Muối amin Chỉ tác dụng CH3NH3Cl + NaOH  CH3NH2 + NaCl
CnH2n+4ClN với HCl với bazo +
H2O
3 C,H,O,N Muối amin Chỉ tác dụng CH3NH3NO3 + NaOH  CH3NH2 +
CnH2n+4O3N2 với HNO3 với bazo NaNO3
+
H2O
C,H,O,N,S CH3NH3HSO4 + NaOH  CH3NH2 +
Muối axit Muối amin Chỉ tác dụng NaHSO4 +
4 CnH2n+5O4NS với H2SO4 với bazo H2O
Muối trung hòa (CH3NH3)2SO4 + 2NaOH  2CH3NH2 +
CnH2n+8O4N2S Na2SO4 +
2H2O
C,H,O,N CH3NH3HCO3 + HCl  CH3NH3Cl +
Muối axit CO2
CnH2n+3O3N + H2O
5 Muối amin Lưỡng tính CH3NH3HCO3 + NaOH  CH3NH2 +
với H2CO3 NaHCO3 +
H2O
C,H,O,N (CH3NH3)2CO3 + 2HCl  2CH3NH3Cl
Muối trung hòa +
Trang 24/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
CnH2n+6O3N2 CO2 +
H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH  2CH3NH2
+
Na2CO3 +
2H2O
Muối NH 4

CH2=CHCOONH4 + HCl 
6 CnH2n+1NO2 với axit có 1 Lưỡng tính CH2=CHCOOH +
liên kết đôi NH4Cl
CH2 = CHCOONH4 + NaOH 
CH2=CHCOONa + NH3 +
H2O
Muối NH 4

CH3COONH4 + HCl  CH3COOH +
với axit no Lưỡng tính
NH4Cl
CH3COONH4 + NaOH  CH3COONa
7 CnH2n+3NO2 +
NH3 +
H2O
Muối amin + CH3NH3OCOCH3 + NaOH  CH3NH2
axit no Lưỡng tính +
CH3COONa +
H2O
CH3NH3OCOCH3 + HCl  CH3NH3Cl
+

CH3COOH
CnH2n+4N2O2 Muối amoni H2NCH2COONH4 + NaOH 
8 + axit amin Lưỡng tính H2NCH2COONa + NH3 +
H2O
H2NCH2COONH4 + HCl 
H2NCH2COONH4 +
NH4Cl

* CÔNG THỨC CẤU TẠO CÁC MUỐI AMONI CỦA MỘT SỐ CHẤT
 CH4N2O
(NH2)2CO
 CH6NCl
CH3NH3Cl
 CH8O3N2
(NH4)2CO3
 C2H8O4N2
H4NOOC – COONH4
 C2H8N2O3
C2H5NH3NO3
 C3H10O3N2
CH3
|
CH3 – N – HNO3
|
CH3
 C2H7O2N
HCOOH3NCH3
Trang 25/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
CH3COONH4
 C3H9O2N
HCOOH3NCH2CH3

HCOONH – CH3
|
CH3

CH3COOH3NCH3

CH3CH2COONH4
 C4H11O2N
HCOOH3N – CH2 – CH2 – CH3

HCOOH3N – CH – CH3
|
CH3

HCOOH2N – CH2 – CH3


|
CH3

CH3
|
HCOO – N – CH3
|
CH3

CH3COOH3N-CH2-CH3

CH3COOH2N-CH3
|
CH3

CH3CH2COOH3NCH3
 C4H9O2
HCOOH3N-CH=CH-CH3

HCOOH3N – CH2 – CH = CH2

HCOOH3N – C = CH2
|
CH3

HCOOH2N – CH = CH2
|
CH3

CH3COOH3N-CH=CH2

CH2=CH-COOH3NCH3

Trang 26/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


CH2=CH-CH2COONH4

CH3-CH=CH-COONH4
 C3H7O2N
CH2=CH-COONH4

HCOOH3N-CH=CH2

III. BÀI TẬP


Câu 1: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu
được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7 B. 12,5 C. 15 D. 21,8
Phương pháp giải
* CTPT của muối tạo bởi amin no và HNO3 có dạng CnH2n+4O3N2 => X là C2H5NH3NO3 hoặc
(CH3)2NH2NO3
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O => chất rắn gồm : 0,1 mol NaNO3 và 0,1
mol NaOH dư
Lời giải của GV Vungoi.vn
Từ dữ kiện đề cho ta có : X phải là muối nitrat của amin thể khí
=> X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3/ Do các phản ứng tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 TH
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
=> chất rắn gồm : 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư
=> m = 12,5 gam Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ quên không tính khối lượng NaOH dư → chọn nhầm
+ tính cả khối lượng của khí C2H5NH2 → chọn nhầm
Câu 2: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol
NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,2 B. 26,4 C. 15 D. 20,2
Phương pháp giải
X tác dụng NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm nên ta suy ra cấu tạo phù
hợp của X là: (CH3NH3)2SO4. Tính toán theo PTHH suy ra giá trị của m.
Lời giải của GV Vungoi.vn
X tác dụng NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm nên ta suy ra cấu tạo phù
hợp của X là: (CH3NH3)2SO4
PTHH: (CH3NH3)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2CH3NH2 + 2H2O
ĐB:              0,1 mol            0,35 mol
PƯ:              0,1 mol →        0,2 mol → 0,1 mol
Sau:                 0                   0,15 mol     0,1 mol
Vậy chất rắn thu được gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 (0,1 mol)

Trang 27/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


=> m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn
với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 19,9 B. 15,9 C. 21,9 D. 26,3

Phương pháp giải


CTPT của muối tạo bởi amin no và H2CO3 có dạng CnH2n+6O3N2 (muối trung hòa)
X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra 
=> X chỉ có thể là muối trung hòa của H2CO3 và amin → X là NH4O-COONH3C2H5
(NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH  → Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O => m = mNaOH dư + mNa2CO3
Lời giải của GV Vungoi.vn
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát
ra 
=> X chỉ có thể là muối của H2CO3 và amin → X là  NH4O-COONH3C2H5
       (NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O
nX = 0,15 mol  ; nNaOH = 0,4 mol => NaOH dư 0,1 mol
=> m = mNaOH dư + mNa2CO3 =19,9 gam Đáp án cần chọn là: C
Chú ý: + Quên không tính khối lượng NaOH dư → chọn nhầm A
Câu 4 (2015): Hỗn hợp X gòm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất
vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36 B. 3,12 C. 2,97 D. 2,76

Hai chất là (CH3-NH3)2CO3 a mol và C2H5-NH3NO3 b mol. → mhh = 124a + 108b = 3,4
Và n khí = 2a + b = 0,04 → a = 0,01 và b = 0,02
→ Muối khan mNa2CO3 + mNaNO3 = 2,76 gam

Trang 28/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 5 (A-2009): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm
giấy quỳ tìm ẩm chuyên sang màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn
dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6
X + NaOH —> Khí Y làm xanh quỳ ẩm —> X là muối amoni.
Y nặng hơn không khí —> Y là CH3-NH2 —> X là CH2=CH-COO-NH3-CH3
—> nCH2=CH-COONa = nX = 0,1 —> mCH2=CH-COONa = 9,4
Phương pháp giải
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C  → R1 ≥ 27
Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29  =>R2 + 16 > 29
MX =  R1 + R2 + 61 = 103 → R1= 27 (CH2=CH-) và R2 = 15 (CH3-)
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH →CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
Lời giải của GV Vungoi.vn
nX=10,3103=0,1molnX=10,3103=0,1mol
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1 ≥ 27 (1)
Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29  =>R2 + 16 > 29 => R2 >13 (2)
Ta có :  MX =  R1 + R2 + 61 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)
Từ (1), (2), (3) → R1 = 27 (CH2=CH-) và R2 = 15 (CH3-)
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa  + CH3NH2 + H2O
0,1 mol                                                            0,1 mol
→ m = 0,1.94 = 9,4 gam Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ xác định nhầm R1 là CH3, R2 là CH2=CH- → xác định sai khối lượng muối → chọn nhầm C
+ xác định nhầm khí Y là NH3 → dung dịch Z chứa muối CH2=CH-CH2-COONa → tính nhầm khối
lượng muối → chọn A
Câu 6: Cho chất A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với hidro nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch
X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 B. 14,6 C. 18,45 D. 10,7

Trang 29/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 7: Cho 16,05 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn với
400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 19,9 B. 15,9 C. 21,9 D. 26,3
Căn cứ vào công thức phân tử của X là C3H9O3N và X phản ứng được với NaOH nên X là
muối amoni. 
Công thức cấu tạo của X là C2H5NH3HCO3 hoặc (CH3)2NH2HCO3.
 Phương trình phản ứng :
C2H5NH3HCO3 + 2NaOH + C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O (1)
         0.15 mol        0.3 mol                           0,15 mol
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na2CO3 (0,15 mol).
Khối lượng chất rắn là :
m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam.
Câu 8 (A-2007): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc)
gồm 2 khí (đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung
dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam

Câu 9 (B-2008): Cho 8,9 gam một hỗn hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H7O2N phản
ứng với 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2 B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3
nX = 0,1; nNaOH = 0,15 Chất rắn gồm RCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,05 mol) m rắn = 11,7
gam
—> R = 30: NH2-CH2- Vậy X là NH2-CH2-COO-CH3
Câu 10 (CĐ-2007): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X vừa tác
dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành
phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C,H,N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%;
còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun
nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCOO-CH2CH3 B. CH2=CHCOONH4
C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COO-CH3

Trang 30/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN PEPTIT
Con đường tư duy:
(1).Các bạn phải nhớ các aminoaxit quan trọng sau để thuận cho việc tính số mol.
Gly: NH 2  CH 2  COOH , có M = 75
Ala: CH 3  CH  NH 2   COOH , có M = 89
Val: CH 3  CH(CH 3 )  CH  NH 2   COOH , có M = 117
Lys: H 2 N  CH 2 4  CH(NH 2 )  COOH , có M = 146
Glu: HOOC  CH 2 2  CH(NH 2 )  COOH , có M = 147
Tyr: HO  C6 H 4  CH 2  CH(NH 2 )  COOH , có M = 181
phe: C6 H5CH 2 CH  NH 2  COOH , có M = 165
(2).Khi thủy phân các bạn cần nhớ phương trình ( A) n  (n  1) H 2O  nA .
Trong môi trường kiềm (NaOH hoặc KOH) ta cứ giả sử như nó bị thủy phân ra thành các
aminoaxit sau đó aminoaxit này mới tác dụng với Kiềm.(Chú ý khi thủy phân thì peptit cần H 2O
nhưng khi aminoaxit tác dụng với Kiềm thì lại sinh ra H2O)
(3). Với bài toán tính khối lượng peptit ta quy về tính số mol tất cả các mắt xích sau đó chia cho n để
được số mol peptit.
(4). Với các bài toán đốt cháy Peptit ta đặt CTPT của aminoaxit sau đó áp dụng các định luật bảo
toàn để tìm ra n.Và suy ra công thức của Peptit.
(5). Trong nhiều trường hợp có thể sử dụng BT khối lượng cũng cho kết quả rất nhanh.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y
có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Chú ý: Glu có hai nhóm –COOH trong phân tử.
 A  Glu : a
Ta có: 
 A  A  Gly : 2a
 
Thuûy phaân (BTKL)
  m  5a.18
  9a.40
  56,4
   9a.18

 H2O NaOH RCOONa H 2 O  a  0,06  m  39,12 → Chọn C
218a  217.2a  m

Trang 31/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu
được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 90 D. 30
 A.a : C n H 2n 1O 2 N  Y : C3n H 6n 1O 4 N3

Ta có:  Cháy 6n  1
C3n H 6n 1O 4 N 3   3nCO 2 
2
H 2O  N 2

 6n  1 
 0,15 3.44n  .18   82,35
 2 
chaùy BTNT.C
 n  3  0,15 X   0,9 : CO 2   m   0,9.100  90
Câu 3: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B
gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và
0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam
C. 6,672 gam D. 5,8176 gam
Ý tưởng: Tính tổng số mol mắt xích G sau đó suy ra số mol A.
n G  0,04(mol)

n GG  0,006(mol)

Ta có: n GGG  0,009(mol)   n G  0,096(mol)
n  0,003(mol)
 GGGG
n GGGGG  0,001(mol)
0,096
 nA   0,0192  m  0,0192.(5.75  4.18)  5,8176(gam)
5
Câu 13.Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm
amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung
dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A
là:
A. 19. B. 9. C. 20. D. 10.
Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m.Ta sẽ tư duy từng bước như sau:
Khối lượng aminoaxit là :m + 0,1.n.18
Số mol NaOH phản ứng và dư là : 2.0,1.(n+1)
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :
m  0,1.18n  0,1.2.(n  1).40  0,1.18(n  1)  m  8(n  1)  1,8
Khi đó có: m  8(n  1)  1,8  m  8(n  1)  1,8  78,2  n  9
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α -aminoaxit có một nhóm –NH2
và một nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch
thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong một
phân tử X là:
A. 9. B. 16. C. 15. D. 10.
Câu 1: Chọn đáp án C
Sử dụng định luật BTKL ta có:
m  40(0,1n  0,1n.0, 25)  m  78, 2  0,1.18  n  16

Câu 2: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu
được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val .
Xác định giá trị của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
Trang 32/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
Câu 2: Chọn đáp án C
n G A G  V  a
  
BT n hoùm G
2a  0,2  0,3  b
 n G  A  0,2 
n G  b  BT n hoùm A Gly : b  0,5
    a  0,2  0,3  0,5  
 n G  V  0,3 n V  c  BT n hoùm V Val : c  0,2
 n  0,3   a  0,3  c
 A
 m  0,5.75  0,2.117  60,9(gam)

Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng
các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng
aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam. B. 20,735 gam. C. 20,375 gam. D. 23,2 gam.
Câu 3: Chọn đáp án A
9
nH O   0,5  nA. A  mmuoái  15,9  0,05.2.36,5  19,55 (gam)
2
18

Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở,
có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần
bao nhiêu mol O2?
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
Câu 4: Chọn đáp án B
Gọi aminoaxit là : C n H 2n 1O2 N  Y : C 4n H8n 2 O5 N 4
Đốt Y : C 4n H8n 2 O5 N 4  4nCO2  2N 2   4n  1 H 2 O
O 2

BTKL
  m CO2  m H2 O  0,1.4n.44  0,1(4n  1).18  47,8  n  2
O2
 X : C6 H11O5 N 3   6CO2  5,5H 2 O  1,5N 2
BTNT.O 0,3.6.2  0,3.5,5  0,3.4
  n Opu2   2,025 (mol)
2
Bài 5 Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu
được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối
của Z là:
A. 103 B. 75. C.117. D.147.
Bài 5. Chọn đáp án A

( X ) n   n  1 H 2O  aY   n  a  Z
 412(n  1)  n  6
Có ngay: 2  n  1  5a Z  
 412 3n  2  Z  103
 (n  1)  5( n  a )
 Z

Bài 6 Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một  -
aminoacid (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?
A. H2N(CH2)2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH D. H2NCH(C2H5)COOH
Bài 6. Chọn đáp án B
có ngay ( A) n   n  1 H 2O  nA

Trang 33/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


14, 04
A  89
Do n rất lớn nên ta lấy n  1  n có ngay A = 2,84
18

Bài 7: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y
có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Bài 7: Chọn đáp án C
 A  Glu : a  m  9a.40  56, 4  4a.18
   a  0,06  m  39,12( gam)
 A  A  Gly : 2a m  218a  217.2a

Câu 8. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit
mạch hở. Giá trị của m là :
A. 22,10 gam B. 23,9 gam C. 20,3 gam D. 18,5 gam
Câu 8. Chọn đáp án C
(nG : 0,2; nA : 0,1) → → nH2O = 0,2
→m = 15 + 8,9 – 0,2.18 = 20,3(gam)

Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino
axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn
bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá
trị của m là :
A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59.
Câu 9: Chọn đáp án A
6n  3 2n  1 1
Cn H 2 n 1O2 N  O2  nCO2  H 2O  N 2
4 2 2
0,11
 n  2, 2  n penta   0,01
5.2, 2
 m  0,015(14.2, 2  1  32  14)  4.18  3,17 (gam)

Câu 10: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch
hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu
được sp gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn
toàn với NaOH (lấy dư 20% ), sau phản ứng cô cạn dd thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 9,99 gam B. 87,3 gam C. 94,5 gam D. 107,1 gam
Câu 10: Chọn đáp án C

 A.a : C H O N  Y : C H O N
n 2 n 1 2 3n 6 n 1 4 3

 6n  1 3
C3n H 6 n 1O4 N 3  ... O2  3nCO2  H 2O  N 2
 2 2
  6n  1 
0,1 3.44n  .18  1,5.28  40,5  n  2
  2 
Do đó đốt 0,15 mol Y cho 0,15.12  1,8mol CO2
 NH 2  CH 2  COONa : 0,15.6  0,9
Khối lượng chất rắn là : m  94,5  BTNT.Na
   NaOH : 0,2.0,9  0,18

Trang 34/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 11: Clo hóa PVC thu được một loại polime chứa 62,39% clo về khối lượng. Trung bình mỗi
phân tử clo phản ứng với k mắc xích của PVC. Giá trị của k là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 11: Chọn đáp án B
 kC 2 H 3Cl  Cl 2  C 2k H 3k 1Cl k 1

 35,5(k  1) k4
 27k  1  35,5(k  1)  0,6239

Câu 12. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X
và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là:
A. 64,86 gam. B. 68,1 gam.
C. 77,04 gam. D. 65,13 gam
Câu 12. Chọn đáp án B
A  G  V  A : a
  13a  0,78  a  0,06  n H2 O  4a  0,24
V  G  V : 3a
BTKL
  m  0,78.40  94,98  0,24.18  m  68,1

Câu 13: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu
được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
Câu 13: Chọn đáp án C

 A.a : C H O N  Y : C H O N
 n 2 n 1 2 3 n 6 n 1 4 3
 6n  1 3 chaùy
Ta có : C3 n H 6 n 1O4 N 3  ...O2  3nCO2  H 2O  N 2  0,1X   0,6 : CO2
 2 2
  6n  1 
 0,15 3.44 n  .18  82,35  n  3
  2 
 m CaCO2  0,1.3.2.100  60(gam)

Câu 14.Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy


phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin
và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
Câu 14. Chọn đáp án A
 A  Gly  A  V  Gly  V : a
 0,32  2a  b
Gly  A  Gly  Glu : b 
 n  0,32  2a  b 472a  332b  83,2
 Ala
a  0,12
  m Gly  (2a  2b).75  30
b  0,08

Trang 35/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 15: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử C xHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 19,80. B. 18,90. C. 18,00 D. 21,60.
Câu 15: Chọn đáp án A
Nhìn vào công thức của X suy ra:
X được tạo ra bởi 2 aminoaxit : Có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
Và 1 aminoaxit : Có 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
 n CO2  1,2
 suy ra X có 12C. Do đó ta có thể lấy cặp chất:
 n X  0,1
C 4 H 9 NO2
  X : C12 H 22 O6 N 4  n H2O  1,1
C 4 H 8 N 2 O 4

Câu 16(Chuyên KHTN HN – 2014 ) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit
được cấu tạo từ amino axit ,tổng số nhóm –CO-NH- tronh hai phân tử X,Y là 5)với tỷ lệ số mol
nX:nY=1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam analin .m có
giá trị là:
A. 104,28 gam B. 109,5 gam
C. 116,28 gam D. 110,28 gam.
Câu 16. Chọn đáp án A
n Gly :1,08(mol)
   n maéc xích  1,56(mol)
n Ala : 0,48(mol)
TH1  X (tera) : a
   4a  3a.3  1,56  a  0,12  n H O  3a  6a  1,08
Y (tri) : 3a
2

BTKL
  m  m H O  81  42,72  m  104,28(gam)
2

Câu 17: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit  -amino hexanoic và axit  -amino heptanoic được
một loại tơ poli amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O 2 vừa đủ thì thu được hỗn
hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi
loại trong A.
A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1
Câu 17: Chọn đáp án B
C6 H13O2 N : a dong trung ngung
   aC6 H11ON   b : C 7 H13ON 
C 7 H15O2 N : b
a 
48,7   1
48,7  b   0,4  a  0,6  B
 (a  b)  2n N2  0,4 
113a  127b a b
113  127
b
Câu 18: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48
gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là:
A. 11 : 16 hoặc 6 : 1. B. 2 : 5 hoặc 7 : 20.
C. 2 : 5 hoặc 11 : 16. D. 6 : 1 hoặc 7 : 20.
Câu 18: Chọn đáp án B
Theo dữ kiện bài ra ta suy ra X có 3 TH là :
Trường hợp 1: Ala  Gly  Gly  Val  Ala : a (mol)

Trang 36/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Ala  Gly  Gly : 0,015

Gly  Val : 0,02  
BT.n hom.Val
 a  0,02  0,02  x a  0,075
Gly : 0,1  BT.n hom.Ala 
     2a  0,015  x  y  x  0,035
Val : 0,02  
BT.n hom.Gly
 2a  0,03  0,02  0,1 y  0,1
Val  Ala : x 

Ala : y
 x : y  7 : 20
Trường hợp 2: Val  Ala  Gly  Gly  Val : a (mol)
Ala  Gly  Gly : 0,015

Gly  Val : 0,02  
BT n hoùm Val
 2a  0,02  0,02  x a  0,075
Gly : 0,1  BT n hoùm Ala 
     a  0,015  x  y  x  0,11 Trường hợp 3:
Val : 0,02  
BT n hoùm Gly
 2a  0,03  0,02  0,1 y  0
Val  Ala : x 

Ala : y
Gly  Val  Ala  Gly  Gly : a (mol)
Ala  Gly  Gly : 0,015

Gly  Val : 0,02  
BT n hoùm Val
 a  0,02  0,02  x a  0,05
Gly : 0,1  BT n hoùm Ala 
     a  0,015  x  y  x  0,01
Val : 0,02  
BT n hoùm Gly
 3a  0,03  0,02  0,1  y  0,025
Val  Ala : x 

Ala : y
 x:y  2:5
Câu 19: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa một
nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO 2
và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C9H17N3O4. B. C6H11N3O4.
C. C6H15N3O6. D. C9H21N3O6.
Câu 19: Chọn đáp án A
aa : CnH2n + 1O2 → X : C3nH6n – 1O4
→ 54,9 = 0,1. 3n. 44 + 0,1. (6n – 1). 9
→n=3
Câu 20: X là một tripeptit,Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ mol
tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H 2O (xúc tác axit) thu được
178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH ;1,5
mol NaOH,đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dd A. Tổng khối
lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A.185,2gam B.199,8gam C. 212,3gam D. 256,7gam

X(tri) : 2a

Câu 20: Chọn đáp án D: Y(penta) : 3a
 178,5  149,7
H 2 O :  1,6
 18
 2a.2  3a.4  1,6  a  0,1  n COOH  2a.3  3a.5  21a  2,1   n OH

 BTKL
  178,5  1.56  1,5.40  m  2,1.18  m  256,7

Câu 21: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam
glyxin thu được. X là:
A. tripeptit. B. đipeptit C. tetrapeptit. D. pentapeptit.
Trang 37/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
Câu 21: Chọn đáp án C
 n Ala  0,25
  X : 0,25(A  G  G  G)  m X  65  C
 n gly  0,75
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo từ amino axit mạch hở A có chứa một nhóm
−COOH và một nhóm −NH2 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn
m g X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn .Giá trị của m
là:
A. 7,56 B. 6,93 C. 5,67 D. 9,24
Câu 22. Chọn đáp án D
+) ý tưởng tìm ra X rồi áp dụng baot toàn khối lượng: A.A
6n  1
Cn H 2n 1O 2 N  C3n H 6n 1O 4 N3  3nCO2  H 2 O  n  3  (M AA  89)
2
BTKL m
  m  0, 2.40  10,52  .18  m  9, 24
89.3  18.2
Câu 23. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin
và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly,
Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là:
A. 15%. B. 11,2%. C. 20,29%. D. 19,5%.
Câu 23. Chọn đáp án D
Dễ thấy công thức của X phải là: G –A – G – G – V
5.14
 %N   19,5%
(75.5  89  117  4.18)
Câu 24. Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino
axit (đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm - và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ
lượng ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol , chỉ thu được , và 0,11 mol . Giá trị
của m là:
A. 3,89. B. 3,59. C. 4,31. D. 3,17.
Câu 24. Chọn đáp án D
Gọi A.A là C n H 2 n 1O2 N ta có ngay:
 1  1
C n H 2n 1O 2 N  nCO2  N 2   n   H 2 O
 2  2 
 n  2,2

  m a.a  0,05(14n  47)  0,04.18  3,17

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH
đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 26: Chọn đáp án D
 n peptit  0,025

 nNaOH  0,02  nH 2O  0,02

 nHCl  0,1
BTKL
  7,55  0,025.3.18  0,02.40  0,1.36,3  m  0,02.18  m  12,99
Các bạn chú ý:Gặp bài toán peptit kiểu này đầu tiên ta hiểu peptit biến thành các aminoaxit cho
nên ta có maa=mpeptit +0,025.3.18(Khối lượng nước thêm vào)

Trang 38/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai  -
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít
CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Câu 27: Chọn đáp án B
Gọi A.A là C n H 2 n 1O2 N ta có ngay
 1  1
C n H 2n 1O2 N  nCO2  N 2   n   H 2 O
 2  2

 n  3,2  M  91,8  n  nCO 2  0,08  0,025  m  0,025.91,8  2,295
 a.a
n 3,2
a.a

0,025
 m  2,295  .4.18  1,935(gam)
5
Câu 28: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và
28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
Câu 28: Chọn đáp án A
 A  Gly  A  V  Gly  V : a
 0,32  2a  b a  0,12(mol)
Gly  A  Gly  Glu : b  
 n  0,32  2a  b  472a  332b  83,2 b  0,08(mol)
 Ala
 m Gly  (2a  2b).75  30(gam)
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly
thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là:
A. 99,3 và 30,9. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 92,1 và 26,7.
Câu 29: Chọn đáp án B
 Ala  Val  Ala  Gly  Ala:x

Val  Gly  Gly:y
n Gly  x  2y  0,5 x  0,1
   n Ala  3x  0,3
n Val  x  y  0,3  y  0,2
m Ala  26,7(gam)

m peptit  387.0,1  231.0,2  84,9(gam)
Câu 30: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.
Câu 30: Chọn đáp án D
3 4 6
nH 2O  .3  9,75  m  1283  9,75.18  1107,5( gam)
4
Câu 31: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O2 về
thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41%
CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là:
A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.
Câu 31: Chọn đáp án B

Trang 39/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


BTNT cacbon
  CO 2 : 4a  3b
BTNT hidro
  H 2 O : 3a  1,5b
C 4 H 6 : a

BTNT
  
BTNT oxi 3a  1,5b
 n Opu2  4a  3b   5,5a  3,75b
 C3 H 3 N : b 2
BTNT Nito b
 n N2   4n Opu2  22a  15,5b
2
4a  3b a 2
 0,1441   
n CO2  n H 2O  n N 2 b 3
Câu 32: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch
hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch
thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 98,9 gam. B. 94,5 gam. C. 87,3 gam. D. 107,1 gam.
Câu 32: Chọn đáp án B
6n  1
A. A : Cn H 2 n 1O2 N  X : C3n H 6 n 1O4 N 3  3nCO2  H 2O  1,5 N 2
2
6n  1
 40,5  0,1.3n.44  0,1.18.  0,1.1,5.28
2
C H O NaN : 0,15.6
 n  2  m 2 4 2  m  94,5(mol )
 NaOH : 0, 2.0,15.6
Câu 33: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử C xHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 19,80. B. 18,90. C. 18,00 D. 21,60.
Câu 33: Chọn đáp án A
Nhìn vào công thức của X suy ra
X được tạo ra bởi 2 aminoaxit: Có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
Và 1 aminoaxit: Có 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
n CO2  1,2
 suy ra X có 12C.Do đó ta có thể lấy cặp chất
n X  0,1
C 4 H 9 NO2
  X : C12 H 22 O6 N 4  n H2O  1,1  A
C 4 H 8 N 2 O 4
Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino
axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn
bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O 2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá
trị của m là:
A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.
Câu 34: Chọn đáp án A
6n  3 2n  1 1
Cn H 2 n 1O2 N  O2  nCO2  H 2O  N 2
4 2 2
0, 22
 n  2, 2  n penta   0,02
5.2, 2
 m  0,02 5(14.2, 2  1  32  14)  4.18  6,34( gam)

Câu 35 : Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại polime là cao su
buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O 2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO 2
sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?
A. 42,67 gam B.36,00 gam C. 30.96 gam D.39,90 gam.
Câu 35 : Chọn đáp án B
Trang 40/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
Chú ý :
Khi trùng hợp như vậy cứ 1 phân tử buta-1,3 – đien sẽ còn lại 1 liên kết pi để phản ứng với Br2
C 4 H 6 : a BTNT CO2 : 4a  8b
    n Opu2  4a  8b  1,5a  2b  5,5a  10b
C8 H8 ;b H 2 O : 3a  4b
a
5,5  10
5,5a  10b b a
  1,325   1,325   3
4a  8b a b
4 8
b
19,95
n caosu   0,075  n Br2  0,075.3  0,225(mol)
3.54  104
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol tripetit của một aminoaxit thu được 1.9mol hỗn hợp sản phẩm
khí.Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc,nóng.Bình 2 đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3.36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g , bình 2 thu được
mg kết tủa.Mặt khác để đốt cháy 0.02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần dùng V lít
(đktc) khí O2.Gía trị của m và V là:
A. 90g và 6.72 lít B. 60g và 8.512 lít
C. 120g và 18.816 lít C. 90g và 13.44 lít
Câu 36: Chọn đáp án A
 H 2 O : 0,85(mol)

Với 0,1 mol tripeptit ta có: 1,9 N 2 : 0,15(mol)
 BTNT cacbon
CO 2 : 0,9(mol)   m  90(gam)
n tripetit  0,1  n Otrong peptit  0,4  tripetit : C 9 H17 N 3O 4
Vậy aminoaxit là :
ñoát chaùy
C3 H 7 O2 N  tetra : C12 H 22 N 4 O 5  12CO 2  11H 2O  2N 2
BTNT.oxi
  0,02.5  n O  12.2.0,02  11.0,02  n O  0,6  n O  0,3
2

Câu 37: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu
huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen
trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S-?
A. 44. B. 50. C. 46. D. 48.
Câu 37: Chọn đáp án C
aC 5 H8  S  S   aC 5 H8 .  S  S    2H
2 64
   a  46
100 68a  2  64
Câu 39: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp
chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Câu 39: Chọn đáp án A
Chú ý: Với các bài toán thủy phân các em cứ xem như peptit bị thủy phân ra các aminoaxit
trước .Sau đó mới đi tác dụng với Kiềm hoặc HCl.
 Ala – Gly – Val – Ala:x( mol )

 Val – Gly – Val:3x( mol )
 x  2.89  75  117  22.4   3 x 117.2  75  3.22   23,745
 x  0,015  m  17,025(mol )
Câu 40: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Gly – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Glu –
Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch NaOH vừa đủ sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 420,75g chất rắn khan. Giá trị của m là:
Trang 41/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
A. 279,75 B. 298,65 C. 407,65 D. 322,45
Câu 40: Chọn đáp án A
Các bạn chú ý nhé bài toán này có Glu là chất có 2 nhóm COOH.
Gly  Ala  Gly  Gly : 4a
Ta có : 
Gly  Glu  Ala : 3a
thuûy phaân
  m a min oaxit  4a. 260  3.18   3a. 275  2.18   2189a
BTKL
  2189a  28a.40  420,75  28a.18  a  0,15(mol)
 m  4.0,15.260  3.0,15.275  279,75(gam)
Câu 41: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch
hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch
thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 98,9 gam. B. 107,1 gam. C. 94,5 gam. D. 87,3 gam.
Câu 41: Chọn đáp án C

 A.a : C H O N  Y : C H O N
n 2 n 1 2 3n 6 n 1 4 3

 6n  1 3
Ta có : C3n H 6 n 1O4 N 3  ... O2  3nCO2  H 2O  N 2
 2 2
  6n  1 
0,1 3.44n  .18  1,5.28  40,5  n  2
  2 
Do đó đốt 0,15 mol Y cho 0,15.12  1,8mol CO 2
NH 2  CH 2  COONa : 0,15.6  0,9
Khối lượng chất rắn là: m  94,5  BTNT.Na
   NaOH : 0,2.0,9  0,18
Câu 42. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X
và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là:
A. 77,04 gam. B. 68,10 gam. C. 65,13 gam D. 64,86 gam.
Câu 42. Chọn đáp án B
A  G  V  A : a
  13a  0,78  a  0,06  n H2 O  4a  0,24
V  G  V : 3a
BTKL
  m  0,78.40  94,98  0,24.18  m  68,1(gam)
Câu 43: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit
(no, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH 2) là đồng đẳng kê tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O 2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và
49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là:
A. 6 B.12 C. 4 D. 8
Câu 43: Chọn đáp án C
6n  3 2n  1 1
Ta có: Cn H 2 n 1O2 N  O2  nCO2  H 2O  N 2
4 2 2
 n O  0,525
n kk  2,625   2  n trong
N2
X
 0,1  n  2, 25
 n N2  2,1
Gly : a a  b  0, 2 a  0,15
→   X chứa 3 Gly và 1 Ala
 Ala : b 2a  3b  0, 2.2, 25 b  0,05
AG G G G AG G
Các CTCT của X là:
G G AG G G G A

Trang 42/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 44: Khi thỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và
22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH) 2 dư thu m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 69 B. 75 C. 72 D. 78
Câu 44: Chọn đáp án C
 53, 4
 n Ala  89  0,6
Ta có: với 65,1 gam X    n C  0,6.3  0,3.2  2, 4
 n  22,5  0,3
 Gly 75
2, 4.19,53 BTNT.C
Với 19,53 gam X n C   0,72   m  100.0,72  72
65,1

Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp X gồm
các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2 hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu
được là:
A. 54,27 gam. B. 108,54 gam. C. 135.00 gam. D. 67,50 gam.
Câu 45: Chọn đáp án D
Ta tính toán với cả hỗn hợp X (sau khi có kết quả nhớ chia đôi nhé !)
82,08  75,6
Để :  A  3  2H 2 O  3A n H O   0,36  n A  0,54
2
18
Chú ý: Vì axit dư nên có thể hiểu là tạo muối RNH3HSO4.
BTKL
 n  NH  0,54  n H SO  0,54   82,08  0,54.98  m muoái
2 2 4

 m muoái  135
Với ½ X :  m  67,5 (gam)

Câu 46: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm
–NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58
gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 161 gam B. 159 gam C. 143,45 gam D. 149 gam
Câu 46: Chọn đáp án C
14
Ta có : %N  15,73%  0,1573   M  89
M
→ CH 3  CH  NH 2   COOH (Ala)
 n Ala  Ala  Ala  0,18

 n Ala  Ala  0,16   n A
maéc xích
 0,18.3  0,16.2  1,04  1,9
 n  1,04
 Ala
1,9
 n Ala  Ala  Ala  Ala   0,475  m  0,475(89.4  3.18)  143,45(gam)
4
Câu 47. Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH 2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X,
sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này .
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam
C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Câu 47. Chọn đáp án C
 A.a : C n H 2n 1O 2 N  Y : C2n H 4n O3 N 2

C2n H 4n O3 N 2  ... O 2  2nCO 2  2nH 2 O  N 2
→ 0,12.44n  2n.18  24,8  n  2
Trang 43/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/
X là: C6 H11O4 N3  6CO2  5,5H 2O .
Ta có: m  0,6.44  0,55.18  0,6.100  23,7
Câu 48. Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm
amino và một nhóm cacboxylic) bằng một lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô
cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit
trong X là:
A. 9 B. 10 C. 18 D. 20
Câu 48. Chọn đáp án A
Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau:
Khối lượng aminoaxit là: m + 0,1.n.18
Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1.(n+1)
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
m  0,1.18n  0,1.2.(n  1).40  0,1.18(n  1)  m  8(n  1)  1,8
Khi đó có: m  8(n  1)  1,8  m  8(n  1)  1,8  78,2  n  9
Câu 49. Peptit Y được tạo thành từ glyxin. Thành phần % về khối lượng của nito trong peptit Y là:
A. 24,48% B. 24,52% C. 24,14% D. 24,54%
Câu 49. Chọn đáp án C
14n 14n
M Glyxin  75 %N  
75n  18(n  1) 57n  18
Thử đáp án chỉ có C thỏa mãn vì n = 18 < 50
Câu 50: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val –
Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.
Câu 50: Chọn đáp án B
Gly  K :11a
Gly – Ala – Val – Gly:4a 
Ta có:   257,36 Val  K : 7a
Gly – Val – Ala : 3a  Ala  K : 7a

BTKL
 11a(75  38)  7a(117  38)  7a(89  38)  257,36  a  0,08
 m  4.0,08(75  89  117  75  3.18)  3.0,08(75  117  89  2.18)  155,44

Câu 51: Thuỷ phân hoàn toàn 150 g hỗn hợp các đipeptit được 159 g các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit
được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit
thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam. B. 17,725 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam.
Câu 51: Chọn đáp án A
9
nH O   0,5  nA. A  mmuoái  15,9  0,05.2.36,5  19,55( gam)
2
18
Câu 52: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và
28,48 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4
Câu 52: Chọn đáp án B

 Ala  Gly  Ala  Val  Gly  Val:a  n Gly  2a  2b  0,4


 
Gly  Ala  Gly  Glu:b  n Ala  2a  b  0,32
a  0,12(mol)

b  0,08(mol)

Trang 44/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 53. X là một tetra peptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam
dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:
A. 316. B. 302. C. 344. D. 274.
Câu 53. Chọn đáp án A
0, 2
Ta có: n NaOH  0, 2  n X   0,05(mol)
4
BTKL 15,8
  m X  0, 2.40  22,9  0,05.18  m X  15,8  M X   316
0,05

Câu 54. Peptit X điều chế từ Glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là
31,68%. Giá trị của n là:
A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 54. Chọn đáp án D
Ta gọi m là số mắt xích:
16(2m  (m  1))
 G    m  1 H 2O  0,3168 
0
t ;xt
mG  m5
75m  18(m  1)
Vậy → n = 4
Câu 55: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị
của m là:
A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958
Câu 55: Chọn đáp án D
 9, 282
n X   0,034
Ta có:  117  75  117  2.18 dễ thấy NaOH sẽ bị thiếu.
n NaOH  0,066

BTKL
  9, 282  0,066.40  0,034.2.18  m  0,066.18  m  11,958(gam)
Câu 56: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị
của a là:
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
Câu 56: Chọn đáp án B
Chú ý: Lys có 2 nhóm NH2.
7,46
Ta có: n peptit   0,02  n HClphaûn öùng max
 0,02.5  0,1
89  75  117  146  3.18
Vậy HCl thiếu: 
BTKL
 m  7, 46  3.0,02.18  0,2.0, 45.36,5  11,825

Trang 45/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


 PHÂN DẠNG BÀI TẬP PEPTIT 

Dạng 1: Xác định loại peptit nếu đề cho khối lượng phân tử M:

(đipeptit, tripetit, tetrapetit, pentapeptit…)


+ Từ phương trình tổng quát:
n.aminoaxit → (peptit) + (n-1)H2O ( phản ứng trùng ngưng )
+ Áp dụng bảo tào khối lượng phân tử cho phương trình trên ta có:
n.Ma.a = Mp + (n-1)18. Tùy theo đề cho aminoaxit mà ta thay vào phương trình tìm ra n
rồi chọn đáp án.

Thí dụ 1: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Giải:
n.Gly → (X) + (n-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n = 303 + (n-1)18 => n = 5. Vậy (X) là pentapeptit. Chọn đáp án D.

Thí dụ 2: Cho peptit X chỉ do m gốc alanin tạo nên có khối lượng phân tử là 231 đvC. Peptit X
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Giải:
n.Ala → (X) + (m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
89.m = 231 + (m-1)18 => m = 3. Vậy X là tripeptit. Chọn đáp án A.

Thí dụ 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử
là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit

Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 274 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m = 256.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 2 .
Chỉ có cặp n=2, m=2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit. Chọn đáp án C.

Trang 46/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Thí dụ 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử
là 345 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 345 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m =327.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 3 .
Chỉ có cặp n = 2, m = 3 thõa mãn. Vậy X là pentapeptit. Chọn đáp án C.

Thí dụ 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử
là 203 đvC. Trong (X) có ?
A. 2 gốc gly và 1 gốc ala. B. 1 gốc gly và 2 gốc ala.
B. 2 gốc gly và 2 gốc ala. D. 2 gốc gly và 3 gốc ala.

Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 203 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m =185.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 1 .
Chỉ có cặp n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc glyxyl và 1 gốc alanyl. (X) thuộc loại
tripeptit. Chọn đáp án A.

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 160 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Trang 47/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


Câu 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 315 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 6: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 711 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit.

Câu 7: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là
306 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit

Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là
339 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 9: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là
217 đvC. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin.

Câu 10: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là
345 đvC. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin.

Câu 11: Khối lượng phân tử của glyxylalanylglixin( Gly-Ala-Gly) là ?


A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 239 đvC. D. 185 đvC.

Câu 12: Khối lượng phân tử của glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val) là ?


A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 245 đvC. D. 185 đvC.

Câu 13: Khối lượng phân tử của Gly-Ala-Gly-Ala-Val là ?


A. 445 đvC. B. 373 đvC. C. 391 đvC. D. 427 đvC.

Câu 14: Peptit nào có khối lượng phân tử là 358 đvC ?


A. Gly-Ala-Gly-Ala. B. Gly-Ala-Ala-Val.
C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Val-Ala.

Câu 15: Peptit nào có khối lượng phân tử là 217 đvC ?


A. Ala-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Val.
C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Ala.

Trang 48/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/


-------------------------- HẾT --------------------------
Đáp án: Vấn đề 1
1A 2D 3A 4C 5A 6D 7C 8D
9B 10D 11A 12C 13C 14B 15A 16

Dạng 2: Xác định loại peptit nếu đề cho khối lượng của aminoaxit, peptit.

Từ phương trình tổng quát: (phản ứng thủy phân)


Peptit (X) + (n-1)H2O  n. Aminoaxit
--------- HẾT ---------

Trang 49/4 - Mã đề thi 121 - https://thi247.com/

You might also like