You are on page 1of 17

ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Chương 1
Câu 1: Trình bày khái niệm, phân tích nội hàm khái niệm tư tưởng HCM và
đối tượng nghiên cứu tư tưởng HCM.
a) Khái niệm
 Tư tưởng HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về
những vấn đề cơ bản của CMVN
 Là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác – Lenin
vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
 Là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta,
mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM của nhân dân ta giành thắng lợi.
 Phân tích:
o Tư tưởng: suy nghĩ, nhận thức của con người về thế giới xung
quanh HCM tạo ra lát cắt lịch sử, là 1 nhà tư tưởng vĩ đại.
o Cụ thể:
 Một: Khái niệm này đã nêu rõ bản chất khoa học và cách mạng
cũng như nội dung cơ bản của tư tưởng HCM.
 Hai: Nêu lên cơ sở hình thành tư tưởng HCM là: CN Mác –
Lenin các giá trị truyền thống của dân tọc, tinh hoa văn hóa
nhân loại.
 Ba, khái niệm đó đã nêu lên ý nghĩa của tư tưởng HCM: tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng, dân tộc ta, mãi
soi đường cho sự nghiệp CM của nhân dân ta.
b) Đối tượng nghiên cứu
- Toàn bộ những quan điểm của HCM thể hiện trong di sản mà Người để
lại. Đó là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về sự phát triển của
dân tộc VN và đối với sự phát triển văn minh, tiến bộ của nhân loại.
- Quá trình vận động của hệ thống quan điểm HCM về sự phát triển của
dân tộc VN và đối với sự phát triển văn minh tiến bộ của nhân loại khi hệ
thống quan điểm của HCM đi vào thực tiễn.
Câu 2: Trình bày nguyên tắc nghiên cứu học tập TT HCM? Nguyên tắc nào
quan trọng nhất? Vì sao?
1. Nguyên tắc nghiên cứu học tập Tư tưởng HCM
-       Thống nhất tính đảng và tính khoa học:
+ Phải đứng trên lập trường giai cấp công nhân, đứng trên quan
điểm của chủ nghĩa Mác – Lenin; quán triệt cương lĩnh, đường lối,
quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam để nhận thức và phân tích
những quan điểm của HCM.
+ Phải đảm bảo tính khách quan, khoa học của các luận đề nêu ra.
-       Thống nhất lí luận và thực tiễn:
+ Ở HCM, tư duy và hành động kết hợp một cách nhuần nhuyễn
với nhau; lí luận và thực tiễn luôn đi cùng nhau, trong lí luận có
chất thực tiễn đóng kết ở đó và trong thực tiễn có sự chỉ đạo của lí
luận.
-       Quan điểm lịch sử - cụ thể:
+ Trong vấn đề phương pháp luận này, cần vận dụng quan điểm
V.I.Lenin về mối liên hệ biện chứng xem xét sự vật hiện tượng
trong mối liên hệ lịch sử căn bản, xem sự vật, hiện tượng đó đã
xuất hiện trong lịch sử như thế nào, trải qua những giai đoạn phát
triển chủ yếu nào,…
+ Nếu nắm vững quan điểm này, người nghiên cứu sẽ nhận thức
được bản chất tư tưởng đó mang đậm dấu ấn của quá trình phát
triển lịch sử, quá trình phát triển, sáng tạo và đổi mới.
-       Quan điểm toàn diện và hệ thống:
Phải nắm vững toàn diện và hệ thống quan điểm của Người, trong
đó hạt nhân cốt lõi: độc lập, tự do, dân chủ và CNXH.
-       Quan điểm kế thừa và phát triển:
Nghiên cứu, học tập tư tưởng HCM đòi hỏi khồn chỉ biết kế thừa,
vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng của Người
trong điều kiện lịch sử mới, trong hoàn cảnh cụ thể của đất nước và
quốc tế.
2. Nguyên tắc quan trọng nhất? Vì sao?
Nguyên tắc (1) là quan trọng nhất vì:
Nguyên tắc này tránh việc phủ định và cường điệu hóa tư tưởng
HCM và mới hiểu rõ và hiểu sâu sắc tư tưởng HCM.
Chương 2
Câu 1: Nêu các nhóm nhân tố tác động đến hình thành tư tưởng hồ chí
minh, phân tích ảnh hưởng giá trị truyền thống và chủ nghĩa MLN đến
tư tưởng hồ chí minh. ( Nên vẽ sơ đồ => phân tích chứng minh.) (Trình
bày, phân tích cơ sở hình thành tư tưởng HCM. Cơ sở nào là quan
trọng nhất? Vì sao?)
a. Sơ đồ nhân tố ảnh hưởng…
Hoàn cảnh Lịch
sử VN
Thực tiễn
Hoàn cảnh Lịch
sử thế giới

Khách quan
Gía trị truyền
thống dân tộc

Văn hóa nhân


Lý luận loại: Nho giáo,
Phật giáo,..

Chủ nghĩa Mác


Lênin

Phẩm chất HCM

Chủ quan
Tài năng hoạt động,
tổng kết thực tiễn qua
phát triển lý luận
b. Ảnh hưởng giá trị truyền thống và chủ nghĩa MLN đến tư tưởng Hồ
Chí Minh.
+ Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN:
 Chủ nghĩa yêu nước: Tinh thần dựng nước, giữ nước, xây dựng
phát triển đất nước và lòng tự tôn, tự hào dân tộc.
 Tinh thần đoàn kết: Đoàn kết gia đình, làng xóm, đất nước để
chế ngự thiên nhiên, chống giặc ngoại xâm, xây dựng phát triển
đất nước.
 Đạo đức dân tộc: Tinh thần nhân nghĩa, nhân văn, yêu thương
con người, yêu hòa bình.
 Trí tuệ dân tộc: Ham học, cầu thị, thông minh, sáng tạo.
 Tinh thần vượt khó: cần cù, chăm chỉ, chịu khó, có ý chí vươn
lên.
→  CN yêu nước là truyền thống quan trọng nhất, là nền tảng tư
tưởng, điểm xuất phát, động lực thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu
nước, đến với CN Mác – Lenin.
+ CN Mác – Lenin:
   Vai trò của CN Mác – Lenin:
 Bản chất thế giới quan khoa học của tư tưởng HCM.
 Phương pháp hành động biện chứng của HCM.
Tiền đề lý luận quan trọng nhất, có vai trò quyết định trong việc hình
thành tư tưởng HCM. Vì vậy, tư tưởng HCM mang tính VN thời hiện đại
bởi tính khoa học sâu sắc và tính cách mạng triệt để
Câu 2: Bằng thực tiễn lịch sử hãy làm rõ nhận xét của đồng chí tổng bí thư
cộng sản Mỹ. (chú trọng cơ sở thực tiễn)
a. Tình hình Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX.
-   Thực dân Pháp xâm lược, 1858 TD Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam,
VN mất nước năm 1884.
-   Các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng khác nhau đều thất bại:
 Các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến:
phong trào đấu tranh của nhân dân Nam Bộ, phong trào Cần
Vương, phong trào nông dân Yên Thế.
 Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản: xu
hướng bạo động của Phan Bội Châu, xu hướng cải cách của
Phan Châu Trinh, tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng.
-   Nhân xét: Phong trào thể hiện tư tưởng yêu nước của nhân dân ta. Tuy
nhiên “các phong trào cứu nước từ lập trường Cần Vương đến lập trường
tư sản, tiểu tư sản qua khảo nghiệm lịch sử đều lần lượt thất bại”.
   HCM sinh ra trong hoàn cảnh mất nước à hình thành tư tưởng yêu
nước và hình thành chí hướng cứu nước.
b. Thế giới cuối TK XIX đầu TK XX.
-   Chủ nghĩa tư bản chuyển sang CNĐQ: đẩy mạnh xâm lược thuộc địa →
phong trào giải phóng dân tộc.
-   CM Tháng Mười Nga – 1917: cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân
tộc. Bên cạnh đó, mở ra con đường giải phóng mới cho các nước thuộc
địa.
-   Quốc tế Cộng sản – 1919:
 Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc: CMVS
 Truyền bá CN Mác – Lênin vào các nước → Các Đảng CS ra
đời.
 Đại hội II: đã thông quan luận cương của Lênin về dân tộc và
thuộc địa.
 Kết luận: Trước những yêu cầu, đòi hỏi của lịch sử dân tộc về con
đường cứu nước mới đúng đắn, phù hợp, HCM đã ra nước ngoài và
bắt gặp ánh sáng của thời đại, cùng những thay đổi bước ngoặt “có
tính cách mạng nhất”. Người đã tìm thấy con đường cách mạng “đến
nơi”, phù hợp với khát vọng của nhân dân Việt Nam, đó là con đường
CMVS.
Câu 3: Quá trình hình thành: chứng minh tki 20-30 là thời kì quyết định hình
thành những nội dung cơ bản.
a, Căn cứ vào hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
- Hoạt động ở Pháp: chủ yếu hoạt động trên lĩnh vực báo chí 
Ví dụ Báo Người Cùng Khổ (năm 1920), Bản Án chế độ thực dân Pháp
-Hoạt động ở Liên Xô:
 Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản 
“Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có thể nổ ra và giành thắng lợi trước
cách mạng vô sản ở chính quốc”
-Hoạt động ở Trung Quốc:
+Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng
cộng sản Việt Nam và tổ chức huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng, xuất bản
cuốn “Đường cách mệnh”
+Năm 1930 chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam thông qua cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản
- Căn cứ vào nội dung về cách mạng Việt Nam:
+Con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp giải phóng
dân tộc.
+Đường lối chính trị của Đảng phải hướng tới giành độc lập cho dân tộc tự do,
hạnh phúc cho đồng bào .
+Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. 
+Cách mạng giải phóng dân tộc nằm trong quỹ đạo của Cách mạng vô sản thế giới
+Cách mạng do Đảng Cộng Sản lãnh đạo.
Câu 4. (Trên cơ sở giá trị sự ra đời tư tưởng HCM, ĐH VII (6/91) khẳng định:
“Đảng lãnh đạo chủ nghĩa Mác – Lênin, TT HCM làm nền tảng tư tưởng, kim
chỉ nam cho hành động của Đảng”.)
a. Giá trị sự ra đời tư tưởng HCM.
-       Đối với Việt Nam:
 Đưa CMGPDT VN đến thắng lợi và bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất
nước ta.
 Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và CMVN.
-       Đối với thế giới:
 Mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ
xã hội.
 Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình, hợp
tác và phát triển trên thế giới.
b. Cơ sở giá trị.
-   Là bước phát triển trong tư duy, nhận thức và hoạt động thực tiễn về nền tảng tư
tưởng của Đảng, cùng CN Mác – Lenin, tư tưởng HCM là một bộ phận cơ bản cấu
thành hệ thống tư tưởng, TG quan, phương pháp luận của ĐCSVN.
-   Đảm bảo sự thống nhất nhận thức trong toàn Đảng, thể hiện rõ ý chí kiên quyết đấu
tranh đối với những luận điểm sai trái thù địch, đi ngược lại tư tưởng CM và khoa
học của CN Mác – Lenin, tư tưởng HCM.
-   Tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng và định hướng để ĐCS xây dựng đường lối
CM đúng đắn, tổ chức lực lượng và lãnh đạo nhân dân VN giành thắng lợi trong
cuộc CM Tháng Tám 1945. Sáng lập nhà nước VN dân chủ cộng hòa, trong các
cuộc chống TD Pháp và ĐQ Mỹ, trong các cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của TQ và những thành tựu quan trọng về mọi mặt
trong hơn 35 năm đổi mới và hội nhập quốc tế.
→ TT HCM là tài sản tinh thần to lớn, quý giá.

Chương 3
Câu 1: nêu các luận điểm về vấn đề độc lập dân tộc và làm sáng tỏ luận
điểm “độc lập tự do là quyền bất khả xâm phạm.”
a, Vấn đề độc lập dân tộc:
 Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
 Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc của nhân dân
 Độc lập tự do phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để.
 Độc lập tự do phải gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
b, Phân tích: quyền độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm
của tất cả các dân tộc
 Độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của tất cả các dân tộc
 “ Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho tổ quốc tôi, đó là tất cả những gì ôi muốn, đó
là tất cả những gì tôi hiểu”
(Hồ Chí Minh)
→ Chính tư tưởng này đã  chi phối qht hoạt động cách mạng của Người.
Câu 2: Nêu các luận điểm về cách mạng giải phóng dân tộc. Phân tích
phương pháp tiến hành cách mạng.
a. Tư tưởng HCM về cách mạng giải phóng dân tộc.
-   CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
Vì căn cứ vào thực tiễn CMVN, thắng lợi Cách mạng Tháng Mười Nga, lí luận
Mác – Lênin.
Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc là
trước hết, trên hết.
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
→  Phương hướng này vừa phù hợp với xu thế phát triển của thời đại vừa hướng
tới giải quyết một cách triệt để những yêu cầu khách quan, cụ thể mà CMVN đặt ra
vào cuối TK XIX đầu TK XX.
-   CMGPDT muốn thắng lợi phải cho Đảng cộng sản lãnh đạo.
+ Trong tác phẩm “Đường cách mệnh” HCM khẳng định: “Trước hết phải có Đảng
cách mệnh…Đảng có vững cách mạng mới thành công…”
+ Cách mạng muốn thắng lợi phải có ĐCS lãnh đạo:
·  Để vận động, tổ chức lãnh đạo quần chúng và liên lạc với CMTG.
·  ĐCSVN là của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của các dân tộc Việt
Nam.
-   CMGPDT phải dựa trên lực lượng đoàn kết toàn dân, liên minh công – nông làm
nền tảng.
CN Mác – Lenin: CM là sự nghiệp quần chúng, quần chúng là chủ thể sáng tạo ra
lịch sử.
“ Dễ trăm lần không dân cũng chịu
Khó trăm lần dân liệu cũng xong”
(Hồ Chí Minh)
 CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô
sản ở chính quốc
+ QTCS: “Chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước thuộc địa
khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các nước vô sản tiên tiến”--> CMVS
chính quốc trước→CMVS thuộc địa sau
+ Hồ Chí Minh, ngược lại: “ Nọc độc và sức sống của con rắn đọ CNTS đang tập
trung ở các nước thuộc địa hơn là chính quốc.”
 CMGPDT phải được tiến hành bằng bạo lực cách mạng.

+ Bạo lực là bà đỡ cho mọi xã hội cũ đang thai nghén một xã hội mới.
+ Không có bạo lực thì không thể thay thế nhà nước tư sản thành nhà nước vô sản-
Angghen
+Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc cần dùng bạo
lực cách mạng.
→ Chốt: BLCM là phương pháp đấu tranh
b. Phân tích, làm rõ phương pháp tiến hành GPDT theo tư tưởng HCM.
-  HCM kế thừa quan điểm của CN Mác – Lenin và vận dụng sáng tạo phù hợp với
thực tiễn CMVN, nâng lên thành nghệ thuật quân sự.
-  Chủ nghĩa Đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược thì chỉ có con đường CM bạo lực
mới giành và bảo vệ nền độc lập.
-  Bạo lực CM là bạo lực quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
-  Hình thức: bao gồm cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. Căn cứ vào hoàn
cảnh cụ thể các định hình thức.
-  Giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình, thương lượng, nhượng bộ có nguyên
tắc. Tư tưởng bạo lực CM thống nhất với tư tưởng nhân đạo hòa bình.
-  Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
-  Hình thái của bạo lực CM là khởi nghĩa toàn dân với chiến tranh nhân dân.
Câu 3: Phân tích luận điểm sau: muốn cứu nước và giải phóng dân tộc
không có con đường nào khác ngoài con đường cmvs
a. Tình hình cách mạng Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX
-  Khủng hoảng, bế tắc về giai cấp lãnh đạo.
-  Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp CM khoa học.
-  Không có cơ số rộng rãi trong quần chúng.
b. CM Tháng Mười Nga là CM triệt để nhất
Con đường “Cách mạng vô sản” mới giải phóng được dân tộc VN. Học thuyết
CMVS của CN Mác – Lênin được HCM vận dụng sáng tạo trong điều kiện
CMVN:
-  Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc là trên
hết, là trước hết.
-  Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa dân tộc và CNXH trong tư tưởng HCM.
a. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề tiến lên CNXH.
-  GPDT; giành độc lập dân tộc sẽ là mục tiêu đầu tiên của cách mạng, là cơ sở, tiền
đề cho mục tiêu tư tưởng – CN cộng sản.
-  Độc lập dân tộc bao gồm cả nội dung dân tộc và dân chủ: Độc lập dân tộc cũng
phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc cho nhân dân là Mục tiêu giải
phóng dân tộc, Người cũng đã định hướng đến mục tiêu CNXH. 
-  Đề cao mục tiêu độc lập dân tộc nhưng không coi đó là mục tiêu cuối cùng của
cách mạng, mà là tiền đề cho một cuộc cách mạng tư tưởng – CMXHCN. CM dân
tộc dân chủ mang tính định hướng XHCN từ đây→ Độc lập dân tộc là tiền đề, là
nguồn sức mạnh to lớn cho CMXHCN.
b. CNXH là điều kiện để bảo đảm nền độc lập vững chắc.
-   CNXH là một chế độ dân chủ, do nhân dân làm chủ, thể hiện trong tất cả mọi mặt
của đời sống xã hội và được thể chế hóa bằng pháp luật. Đây là điều kiện quan
trọng nhất để đảm bảo nền độc lập dân tộc, tạo ra nền tảng ý thức xã hội bảo vệ
chủ quyền dân tộc, kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu thôn tính, đe dọa
nền độc lập, tự do của dân tộc.
-   CNXH là một xã hội tốt đẹp, không còn chế độ áp bức bóc lột. Đó là một xã hội
bình đẳng, công bằng và hợp lý; bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần cho nhân
dân.
-   Xây dựng CNXH là xây dựng tiềm lực, khả năng phát triển của đất nước trên tất cả
các lĩnh vực, sẽ tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ nền độc lập dân tộc; góp phần
hạn chế những cuộc chiến tranh phi nghĩa, bảo vệ nền hòa bình trên thế giới, không
còn tình trạng dân tộc bị thống trị.
c. Điều kiện để bảo đảm độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
-   Phải đảm bảo vai trò tuyệt đối của Đảng cộng sản.
-   Phải củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, nền tảng là liên minh công – nông.
-   Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với CMTG.
Câu 5: Phân tích quan niệm của HCM về một số đặc trưng cơ bản của
CNXH? Vì sao theo Người, đi lên CNXH ở Việt Nam là một tất yếu khách
quan?
a. Một số đặc trưng cơ bản của CNXH
-   XH có chế độ dân chủ.
-   Nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và công hữu về tư
liệu sản xuất.
-   Xã hội có trình độ phát triển cao về văn hóa, đạo đức và bảo đảm sự công bằng,
hợp lý.
-   CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN.
b. Tính tất yếu
-       Theo CN Mác – Lênin lịch sử nhân loại đã và đang, sẽ trải qua 5 hình thái kinh
tế - xã hội: cộng sản nguyên thủy → chiếm hữu nô lệ → phong kiến → Tư bản chủ
nghĩa → Cộng sản chủ nghĩa.
-       HCM xác định con đường CMVN là CM vô sản, vì vậy đi lên CNXH là tất yếu.

Chương 4
 Câu 1: Phân tích quan điểm trong công tác xây dựng Đảng, HCM nhấn
mạnh: “Cán bộ là gốc của mọi công việc”, “Công việc thành công hoặc
thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Chỉ ra ý nghĩa trong công tác cán
bộ của Đảng.
 a. Vị trí vai trò quan trọng của dân tộc và công tác cán bộ trong sự
nghiệp cách mạng.
 -  Theo HCM, cán bộ là các dây chuyền của bộ máy, là mắt khâu trung
gian nối liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Mọi công việc thành hay
bại đều phụ thuộc vào cán bộ thấp hay kém. Vì vậy, theo Người cán bộ luôn
phải có đủ đức đủ tài, phẩm chất và năng lực.
 -  Theo Người, vấn đề cán bộ luôn là vấn đề trọng yếu và cần kíp. Người
nhấn mạnh, đối với vấn đề này cần: hiểu rõ cán bộ, phải cân nhắc cán bộ cho
đúng, phải khéo dùng cán bộ,…
 -  Vấn đề cán bộ luôn đi liền với công tác cán bộ. Muốn có cán bộ tốt,
Đảng phải thật sự quan tâm đến công tác cán bộ. Nội dung của công tác cán
bộ bao gồm: tuyển chọn, đào tạo, rèn luyện cán bộ; bồi dưỡng cán bộ; đánh
giá đúng cán bộ,…
 b. Ý nghĩa của quan điểm.
 -  Đảng và Nhà nước phải luôn coi trọng vấn đề cán bộ và công tác cán
bộ. Ban hành các chủ trương, chính sách phù hợp để phát huy vai trò, năng
lực công tác của cán bộ.
-  Không ngừng tăng cường công tác giáo dục, tự giáo dục và rèn luyện
về phẩm chất, năng lực cho đội ngũ cán bộ. đảng viên hiện nay.
-  Trong công tác đổi mới cán bộ hiện nay, cần tiến hành đổi mới trên tất
cả các khâu của công tác cán bộ.
Câu 2: Phân tích bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước. Giải thích
nhận định: “Cán bộ vừa là lãnh đạo, vừa là người đầy tớ trung thành
của nhân dân”.
a. Đảng giữ vị trí và vai trò cầm quyền.
-   Đường lối của Đảng: vì lợi ích, đại diện cho ý chí, quyền lợi của giai cấp
công nhân.
-   Các tổ chức Đảng và vai trò của Đảng viên trong cơ cấu tổ chức bộ máy nhà
nước.
-   Công tác kiểm tra, giám sát của Đảng.
b. Định hướng đi lên CNXH của đất nước – mục tiêu nhất quán của Đảng.
c. Nguyên tắc tập trung dân chủ là Nguyên tắc điển hình trong công tác xây
dựng Đảng.
d. Ngoài ra
-   Bản chất giai cấp công nhân của nhà nước thống nhất với tính nhân dân và
tính dân tộc.
+ NN VN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh của toàn thể dân tộc, nhân dân
Việt Nam.
+ Nhà nước vì lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân, của dân tộc Việt
Nam.
+ Nhà nước đã tổ chức nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc
và xây dựng phát triển đất nước.
Giải thích nhận định: “Cán bộ vừa là lãnh đạo, vừa là người đầy tớ
trung thành của nhân dân”.
1. Phải quyết định mọi vấn đề một cách cho đúng. Mà muốn thế thì nhất định
phải so sánh kinh nghiệm của dân chúng. Vì dân chúng chính là những người
chịu đựng cái kết quả của sự lãnh đạo của ta.
2. Phải tổ chức sự thi hành cho đúng. Mà muốn vậy, không có dân chúng giúp
sức thì không xong.
3. Phải tổ chức sự kiểm soát, mà muốn kiểm soát đúng thì cũng phải có quần
chúng giúp mới được.
-   Theo HCM “Là người lãnh đạo”:
+ Là “người lãnh đạo” là phải lãnh đạo bằng phương pháp giáo dục, thuyết
phục để làm cho dân hiểu, dân phục, dân theo.
+ Đảng phải luôn sâu sát, gắn bó mật thiết với nhân dân, lắng nghe ý kiến của
nhân dân, khiêm tốn học hỏi nhân dân và chịu sự kiểm soát của nhân dân.
+ Phải thực hiện chế độ kiểm tra và phát huy vai trò tiên phong của đội ngũ cán
bộ, đảng viên của Đảng.
-   Theo HCM, cán bộ, đảng viên là “người đầy tớ”:
+ Đầy tớ ở đây là phục vụ là nhân dân, chứ không phải là theo sau, theo đuổi
quần chúng.
Câu 3: Vì sao HCM nhấn mạnh: Nếu không có nhân dân thì chính phủ không
đủ lực lượng. Nếu không có chính phủ thì nhân dân không ai dẫn đường?
Quan điểm biện chứng trong mối quan hệ giữa nhân dân và chính phủ
-  HCM khẳng định vai trò quan trọng của nhân dân: chính phủ phải dựa vào dân.
-  Đồng thời, nhân dân cũng phải ủng hộ và có trách nhiệm và đi theo chính phủ mới
đúng đắn và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Câu 4: : Nêu và phân tích nguyên tắc xây dựng đội ngũ cán bộ, Đảng viên.
a. Phải tuyệt đối trung thành với Đảng.
Cán bộ Đảng viên phải tuyệt đối trung thành với Đảng, suốt đời phấn đấu cho lợi
ích của cách mạng, vì mục tiêu lí tưởng của Đảng.
b. Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị quyết
của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
c. Phải luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng.
d. Phải luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
e. Phải có liên hệ mật thiết với nhân dân.
f. Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
Cán bộ, đảng viên phải là những người “thắng không kiêu, bại không nản”, luôn
luôn có tinh thần sáng tạo, hang hái, nêu cao trách nhiệm, dám chịu trách nhiệm
đối với Đảng, với nhân dân.
g. Phải là những người luôn phòng, chống các tiêu cực
Phòng chống tham ô, lãng phí, quan lieu bởi HCM cho đó là giặc nội xâm, là kẻ
địch bên trong.
Câu 5: Phân tích tư tưởng HCM về Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
a. Nhà nước của nhân dân.
-   Nhà nước của dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã
hội đều thuộc về nhân dân.
-   Quyền lực của nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân.
-   Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi, miễn những đại
biểu mà họ đã lựa chọn bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế quyền lực mà
họ đã đặt nên.
-   Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân.
b. Nhà nước do dân.
-   Do nhân dân lập nên, dân ủng hộ, dân làm chủ.
-   Nhà nước “cử ra”, “tổ chức nên” Nhà nước dựa trên nền tảng pháp lý của một chế
độ dân chủ và theo các trình tự dân chủ với các quyền bầu cử, phúc quyết.
-   Nhà nước do dân có nghĩa “dân làm chủ”: Nhấn mạnh quyền lợi và nghĩa vụ của
nhân dân.
c. Nhà nước vì dân.
-   Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền, đặc
lợi, thực sự trong sạch, cần - kiệm - liêm - chính.
-   Biểu hiện:
+ Mục đích hoạt động của nhà nước là cải thiện nâng cao đời sống nhân dân.
+ Nhà nước chăm lo đến mọi mặt đời sống nhân dân, nhất là lợi ích thiết thực.
+ Nhà nước phải trong sạch, vững mạnh. Cán bộ nhà nước phải là người đầy tớ
trung thành của nhân dân.
Vậy nên: Tất cả cán bộ ở bất kì cấp nào, ngành nào cũng đều cừa là người lãnh
đạo, vừa là người đầy tớ thật trung thành với dân.

Chương 5
Câu 1: Phân tích tư tưởng HCM về vai trò của đoàn kết dân tộc đối với cách
mạng.
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng.
-   Chiến lược: phương chân kế hoạch có tính chất toàn cục, xác định mục tiêu chủ
yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả 1 thời kỳ của cuộc đấu tranh xã hội –
chính trị
-   Sách lược trong từng thời kỳ cách mạng.
-   Đại đoàn kết toàn dân tộc không phải là “một thủ đoạn chính trị nhất thời” mà nó
có ý nghĩa chiến lược lâu dài và xuyên suốt tiến thành CM, tạo thành khối đoàn kết
vững chắc, lâu dài.
+ Sứ mệnh của sự nghiệp CM là to lớn, người CM phải đoàn kết để thực hiện sự
nghiệp đó.
+ Chỉ có lòng yêu nước không thôi là chưa đủ, lòng yêu nước sẽ biến thành sức
mạnh khi biết đoàn kết toàn dân.
+ Trong thời đại mới, kẻ thù của CM mang tính quốc tế, kẻ thù rất mạnh nên càng
phải đoàn kết.
+ Nhân dân ta là một lực lượng đông đảo, nhưng phải được tập hợp, tổ chức mới
trở thành sức mạnh thực sự.
-   Đại đoàn kết toàn dân tộc quyết định thành công của CM.
-   Đoàn kết tạo ra sức mạnh: Đoàn kết là vấn đề sống còn quyết định thành bại của
CM
+ Phải có chính sách và phương pháp phù hợp với đối tượng.
+ Chính sách mặt trận được đặt ra để tập hợp lực lượng.
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN.
-   Vì sao đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hang đầu của Đảng
+ Đại đoàn kết dân tộc có vai trò hết sức quan trọng đối với sự nghiệp CM.
+ Đảng làm nhiệm vụ lãnh đạo và tổ chức cho dân chúng đấu tranh nên phải đoàn
kết dân tộc.
+ Đại đoàn kết là nhiệm vụ hang đầu của Đảng trong mọi giai đoạn CM.
+ Đảng phải cụ thể hóa thành mục tiêu, nhiệm vụ và phương pháp CM thích hợp
để tập hợp quần chúng nhân dân trong thực tiễn CM.
-   Đại đoàn kết là nhiệm vụ hang đầu của cả dân tộc:
+ CM là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng và vì quần chúng.
+ Trong quá trình đấu tranh để tự giải phóng và xây dựng XH mới thì quần chúng
đã nảy sinh nhu cầu đoàn kết.
+ Đảng phải có sự mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng tổ chức họ
thành khối đại đoàn kết, tạo thành sức mạnh tổng hợp.
Phân tích luận điểm “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết/ Thành công, thành
công, đại thành công”.
-   Từ thực tiễn CM, HCM đã khái quát thành nhiều luận điểm có tính chân lý về vai
trò của khối đại đoàn kết.
-   HCM nhấn mạnh đến cấp độ của đoàn kết, trong thực tiễn CM càng đoàn kết càng
thành công. Đoàn kết sẽ dẫn đến thành công, thuận lợi to lớn vì đoàn kết sẽ tập hợp
được đông đảo quần chúng, phát huy sức mạnh, tiềm năng to lớn của quần chúng,
tạo nên sức mạnh vĩ đại có thể dời non, lấp biển, có thể đập tan mọi lực lượng thù
địch trong cuộc đấu tranh xã hội.  Đoàn kết là đường lối chiến lược duy nhất đúng,
phá tan được âm mưu chia rẽ của kẻ thù.
-   Đoàn kết không chỉ trong Đảng, đoàn kết dân tộc mà còn đoàn kết quốc tế.
-   Nếu không đoàn kết sẽ không thành công.
Câu 2: Phân tích “Trong bầu trời không có gì quý bằng nhân dân. Trong TG
không gì mạnh bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân”.
-   Đoàn kết dựa trên nguyên tắc trọng dân, tin dân, dựa vào dân.
-   Bắt nguồn từ sự kế thừa truyền thống của ông cha “Nước lấy dân làm gốc”, “chở
thuyền là dân, lật thuyền cũng là dâ”; là sự quán triệt sâu sắc quan điểm của chủ
nghĩa Mác – Lênin “CM là sự nghiệp của quần chúng”.
-   Chỉ khi nào đoàn kết được toàn dân tộc mới có thể đem lại thắng lợi cho sự nghiệp
CM.
-   Liên hệ:
+ Đoàn kết là một khoa học và nghệ thuật. Muốn đại đoàn kết cần tuyên truyền,
giáo dục, vận động quần chúng một cách khéo léo để mọi người tự giác đoàn kết.
Muốn giáo dục, thuyết phục cần có đường lối, chủ trương đáp ứng nguyện vọng
chính đáng của quần chúng nhân dân.
+ “Không đoàn kết thì suy và mất”  có đoàn kết thì thịnh và còn. Chúng ta phải
đoàn kết mà xoay vần vận mệnh, giữ gìn và bảo vệ nước nhà.

Chương 6
Câu 1: Quan điểm HCM về văn hóa.
-   Nghĩa rộng: Là tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người.
-   Nghĩa hẹp: Là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng.
-   Nghĩa hẹp hơn: Là bàn đến các trường học, số người đi học, xóa nạn mù chữ.
-   Tiếp cận theo “phương thức sử dụng  công cụ sinh hoạt”.
*Định nghĩa về văn hóa:
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống, loài người đã sáng tạo và phát minh
ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật,
những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày để mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng.
Toàn bộ những sáng tạo, phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của
mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện vủa nó mà loài người đã sản sinh ra
nhằm thích ứng với những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.
→ Văn hóa là những giá trị vật chất và giá trị tinh thần cho con người sáng tạo ra
nhằm phục vụ vì nhu cầu của con người, vì sự sinh tồn.
+ Chủ thể văn hóa: con người.
+ Cấu trúc văn hóa: các sản phẩm vật chất – tinh thần.
+ Mục đích văn hóa: vì con người.
+ Đặc trưng văn hóa: tính giá trị.
Phân tích vai trò của văn hóa theo tư tưởng HCM.
a. Văn hóa là mục tiêu, động lực trong sự nghiệp CM
-   Mục tiêu: Xây dựng một xã hội quyền sống, quyền chung sống, quyền tự do, quyền
mưu cầu hạnh phúc; là giá trị về chân, thiện, mĩ.
-   Động lực: Xây dựng phát triển văn hóa có các động lực: vật chất – tinh thần, cộng
đồng – cá nhân, nội lực – ngoại lực.
+ Văn hóa chính trị soi đường cho quốc dân đi, lãnh đạo quốc dân để thực hiện độc
lập, tự do, tự cường, tự chủ.
+ Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, tình cảm CM, sự
lạc quan, ý chí, quyết tâm và niềm tin vào thắng lợi cuối cùng của CM.
+ Văn hóa giáo dục diệt giặc dốt, xóa mù chữ, giúp con người hiểu biết  quy luật
phát triển của XH.
+ Văn hóa đạo đức, lối sống nâng cao phẩm giá, phong cách lành mạnh cho con
người, hướng con người tới các giá trị chân, thiện, mĩ.
+ Văn hóa pháp luật bảo đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước.
b. Văn hóa là một mặt trận
-   Văn hóa là một lĩnh vực độc lập, có mối quan hệ với các lĩnh vực khác. Là một
cuộc CM trên lĩnh vực tinh thần – văn hóa: tính cam go, quyết liệt.
-   Hướng tới: chân – thiện – mỹ.
-   Anh chị em văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận ấy phụng sự Tổ quốc, phục vụ
nhân dân.
+ Ngòi bút là vũ khí sắc bén.
+ Có lập trường vững vàng.
+ Phải bám sát cuộc sống thực tiễn, đi sâu vào quần chúng.
c. Văn hóa phục vụ quần chúng
-   Phản ánh khát vọng hạnh phúc của nhân dân.
-   Vì nhân dân mà phục vụ, định hướng giá trị cho nhân dân.
-   Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và đánh giá đúng quần
Câu 2: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. Liên hệ vai trò của bản thân
trong xây dựng nền văn hóa XHCN ở nước ta hiện nay.
-   Là quan niệm đúng đắn của HCM nhấn mạnh chức năng mở rộng hiểu biết, nâng
cao dân trí của văn hóa.
-   Khẳng định trí tuệ của nhân dân sẽ quyết định sức mạnh dân tộc, đồng thời sức
mạnh dân tộc được đảm bảo là điều kiện vững chắc, cần thiết để mở rộng dân trí
của nhân dân.
câu 3: Theo TT HCM quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng.
a. Trung với nước, hiếu với dân.
-       Trung với nước:
+ Là biết đặt lợi ích của Đảng, của Tổ quốc, của CM lên trên hết, lên trước hết.
+ Quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu cách mạng.
+ Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng.
-       Hiếu với dân:
+ Khẳng định vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân.
+ Tin dân, học dân, lắng nghe ý kiến của dân, gắn bó mật thiết với dân.
+ Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
→ Đây là phẩm chất đạo đức bao trùm, quan trọng nhất chi phối các phẩm chất
khác.
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
+ Cần: lao động cần cù, siêng năng,…
+ Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí,…
+ Liêm: trong sạch, không tham lam, không tham tiền tài, địa vị, sung sướng…
ngược lại đều là bất liêm.
+ Chính: thẳng thắn, đứng đắn, không tà.
+ Chí công vô tư: không suy nghĩ đến mình trước, hưởng thụ đi sau mà chỉ biết vì
Đảng, vì Tổ quốc, vì đồng bào.
c. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa.
-  Tình yêu thương dành cho những người cùng khổ, người lao động bị áp bức bóc
lột, không phân biệt màu da, dân tộc.
-  Phải biết tôn trọng con người chứ không phải vùi dập con người, Thương yêu trên
nguyên tắc tự phê bình và phê bình một cách chân thành, thẳng thắn, nghiêm túc.
→ Là một phẩm chất cao đẹp nhất.
d. Có tinh thần quốc tế trong sáng.
-  Là tinh thần đoàn kết vô sản, các dân tộc bị áp bức, nhân dân lao động trên toàn
TG mà HCM đã dày công vun đắp.
-  Đoàn kết với tất cả những người tiến bộ trên TG vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân
chủ và CNXH.
-  Chủ nghĩa yêu nước chân chính phải gắn với tư tưởng quốc tế vô sản trong sáng thì
mới tránh được chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, sô vanh, biệt lập hay bành trướng bá
quyền.
Câu 4: Anh chị hiểu thế nào về luận điểm sau của HCM: Muốn xây dựng
CNXH trước hết cần có con người XHCN. Ý nghĩa của luận điểm đối với công
cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay?
a. Phân tích luận điểm.
-  Xây dựng CNXH là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài, gian khổ cần đến nhiều
nguồn lực.
-  Con người là nhân tố quan trọng bảo đảm thắng lợi cho công cuộc đó.
-  Con người vừa là sản phẩm của CNXH, vừa là động lực xây dựng CNXH thành
công.
-  Con người XHCN có 2 mặt gắn bó chặt chẽ với nhau:
+ Kế thừa những giá trị tốt đẹp của con người truyền thống.
+ Hình thành những phẩm chất mới như: có tư tưởng XHCN, có đạo đức XHCN,

b. Ý nghĩa.
-   Đảng và Nhà nước ta phải luôn coi trọng nhân tố con người trong sự nghiệp CM
hiện nay.
-   Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, các biện pháp, chế độ, chính
sách để phát huy hiệu quả nguồn lực con người trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
XHCN.
Câu 5: Trình bày nội dung sinh viên học tập và làm theo tấm gương đạo đức
HCM? Liên hệ bản thân.
-   Trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh CM.
-   Tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương đạo đức HCM.
-   Tin tưởng, kính trọng, hết long, hết sức phục vụ nhân dân.
-   Học tập và làm theo tấm gương về ý chí, nghị lực vượt thử thách đạt được mục
đích cuộc sống.
Câu 6: Giải thích luận điểm sau của HCM: “Học để làm việc, làm người, làm
cán bộ. Học để phụng sự đoàn thể, phụng sự giai cấp và nhân dân, phụng sự
Tổ quốc và nhân loại. Muốn đạt được mục đích thì phải cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư”. Ý nghĩa của nhận định trên đối với bản thân.
-        Mục đích của việc học:
+ Học để hoàn thành nhiệm vụ được giao phó.
+ Học để rèn luyện, tu dưỡng bản thân.
+ Học để phụng sự nhân dân, Tổ quốc, nhân loại.
-       Yêu cầu về việc học tập để phụng sự, để cống hiến thì phải:
+ Cần: lao động cần cù, siêng năng,…
+ Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí,…
+ Liêm: trong sạch, không tham lam, không tham tiền tài, địa vị, sung sướng…
ngược lại đều là bất liêm.
+ Chính: thẳng thắn, đứng đắn, không tà.
+ Chí công vô tư: không suy nghĩ đến mình trước, hưởng thụ đi sau mà chỉ biết vì
Đảng, vì Tổ quốc, vì đồng bào.

You might also like