You are on page 1of 18

ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH (bản 304)

Chương 1: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa hình thành
TTHCM
Câu 1: Trình bày khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh? Phân tích nội hàm khái niệm
Tư tưởng HCM và trình bày đối tượng nghiên cứu môn học TTHCM?

Khái niệm:
 Là 1 hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam, / kết quả của sự vận dụng và sáng tạo, phát triển CN Mác –
Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, / tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần
vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi. (Văn kiện Đại hội XI – 2011)
 Phân tích:
- Đề cập tới 3 nội dung:
+ Ý 1: Khái niệm TTHCM nói về bản chất CMVN
+ Ý 2: Cơ sở hình thành TTHCM
+ Ý 3: Ý nghĩa, giá trị của TTHCM
- Đối tượng nghiên cứu môn học:
+ Toàn bộ quan điểm của HCM thể hiện trong di sản mà Người để lại. Đó là hệ thống
quan điểm toàn diện và sâu sắc về sự phát triển của dân tộc VN và đối với sự phát triển
văn minh, tiến bộ hiện đại.
+ Quá trình vận động của hệ thống quan điểm của HCM về sự phát triển của dân tộc VN
và đối với sự phát triển văn minh, tiến bộ của nhân loại khi hệ thống quan điểm của
HCM đi vào thực tiễn.

Câu 2: Trình bày các nguyên tắc nghiên cứu, học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh?
Theo anh (chị), nguyên tắc nào là cơ bản và quan trọng nhất? Vì sao?
a) Nguyên tắc nghiên cứu, học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ý chính:
Thống nhất tính Đảng và tính khoa học
Thống nhất lí luận và thực tiễn
Quan điểm lịch sử - cụ thể
Quan điểm toàn diện và hệ thống
- Thống nhất tính Đảng và tính khoa học
 Tính Đảng: phải đứng trên lập trường của giai cấp công nhân, đứng trên quan
điểm của CN Mác – Lênin, quán triệt cương lĩnh, đường lối, quan điểm của
ĐCSVN
 Tính khoa học: phải đảm bảo tính khách quan, khoa học của luận đề
- Thống nhất lí luận và thực tiễn
 Ở HCM, lý luận và thực tiễn luôn luôn đi cùng với nhau
 Quán triệt quan điểm lý luận gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành, vận dụng
TTHCM vào thực tiễn CM.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể
 Mối liên hệ biện chứng khi xem xét sự vật và hiện tượng trong mối liên hệ lịch sử
căn bản
 Đặt quan điểm, luận điểm của HCM vào điều kiện lịch sử, bối cảnh lịch sử nhất
định mới có thể hiểu đúng đắn, chính xác biện chứng tư tưởng của Người.
- Quan điểm toàn diện và hệ thống
 TTHCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về cách mạng VN
 Luôn phải quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các bộ phận khác nhau
trong hệ thống
 Luôn phải nhìn sự vật, hiện tượng trong một tổng thể => Bác nhìn cách mạng VN
trong quan hệ tổng thể với cách mạng thế giới
- Quan điểm kế thừa và phát triển
 TTHCM là sự vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác – Lênin, kế thừa và phát
triển truyền thống văn hóa dân tộc,..
b) Nguyên tắc quan trọng nhất
- Sự kết hợp giữa tính đảng và tính khoa học là nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất.
- Lí giải: + Vì nguyên tắc này giúp tránh việc phủ định và cường điệu hóa tư tưởng
Hồ Chí Minh.
+ Chỉ trên cơ sở thống nhất nguyên tắc tính đảng và tính khoa học, người
nghiên cứu, học tập mới hiểu rõ và hiểu sâu sắc tư tưởng của Người.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTHCM.


Câu 3: Nêu các nhóm nhân tố tác động đến tư tưởng Hồ Chí Minh (nên vẽ sơ đồ).
Phân tích ảnh hưởng của truyền thống dân tộc và chủ nghĩa Mác-Lenin?

a) Các nhóm nhân tố tác động đến tư tưởng Hồ Chí Minh


Hoàn cảnh lịch sử VN
Thực tiễn
Hoàn cảnh lịch sử TG
Khách quan

Lí luận Giá trị truyền thống dân tộc

Văn hóa nhân loại

Chủ nghĩa Mác - Lenin

Phẩm chất HCM


Chủ quan

Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lí luận

Cơ sở khách quan:
- Về mặt thực tiễn
+ Bối cảnh lịch sử thế giới:
 Sự xuất hiện của chủ nghĩa đế quốc làm xuất hiện mâu thuẫn mới: mâu thuẫn giữa
chủ nghĩa đế quốc với các dân tộc thuộc địa.
 Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917)
 Quốc tế Cộng sản ra đời (năm 1919)
 Bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa ảnh hưởng lớn Việt Nam.
+ Bối cảnh lịch sử VN:
 Năm 1858, thực dân Pháp nổ sung xâm lược VN (lúc đó VN đang ở chế độ phong
kiến)
 Các phong trào yêu nước ở VN đầu thế kỉ XX bùng nổ mạnh nhưng đều thất bại bởi
thiếu một tổ chức cách mạng với đường lối lãnh đạo đúng đắn.
- Về mặt lí luận
+ Giá trị truyền thống dân tộc:
 Lịch sử dựng nước và giữ nước mấy nghìn năm của nhân dân VN đã tạo nên
nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
 Chủ nghĩa yêu nước
 Tinh thần đoàn kết
 Đạo đức dân tộc
 Trí tuệ dân tộc
 Tinh thần vượt khó
+ Tinh hoa văn hóa nhân loại
 HCM đã tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau từ đó có sự chọn lọc, cải biến
giá trị văn hóa từ của các nước phương Đông và phương Tây, điển hình là TQ và
Pháp.
 Tinh hoa văn hóa phương Đông: Người chịu ảnh hưởng sâu sắc của Nho giáo,
Phật giáo, chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn,…
 Tinh hoa văn hóa phương Tây: giá trị nhân văn, bác ái của Thiên chúa giáo, tư
tưởng Khai sáng Pháp,…
+ Chủ nghĩa Mác – Lenin:
 Là nguồn gốc lí luận quan trọng đặc biệt góp phần hình thành tư tưởng HCM.
 Nó trang bị thế giới quan và phương pháp luận khoa học cho tư tưởng HCM.
 Người vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tế cách mạng VN.

- Nhân tố chủ quan


+ Phẩm chất của HCM
 Về đạo đức cách mạng của HCM: lòng yêu nước, thương dân, sống có nghĩa tình,
yêu thương con người, trách nhiệm quốc tế.
 Về ý chí và bản lĩnh phi thường của HCM: Tinh thần yêu nước của HCM đã
nhanh chóng biến thành ý chí cứu nước, cứu dân và thể hiện bằng hành động thực
tế.
+ Tài năng của HCM
 Về trí tuệ của HCM: Người sáng tạo ra lí luận mới để phù hợp với thực tiễn cách
mạng VN
 Về năng lực thực tiễn của HCM: HCM là con người có hành động thực tiễn, va
đạp thực tiễn sâu sắc, xuất chúng trong việc giải quyết các tình huống thực tiễn.
Câu 4: Bằng thực tiễn lịch sử, hãy làm rõ nhận định “Đồng chí HCM là con người
… có tính cách mạng nhất”
* Bối cảnh lịch sử VN cuối TK XIX đầu TK XX
- Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược VN
- Các phong trào yêu nước đầu TK XX đều thất bại do thiếu một tổ chức lãnh đạo.
- Trước yêu cầu đòi hỏi của lịch sử dân tộc, những người yêu nước có chí hướng đã ra đi
tìm đường cứu nước trong đó có Nguyễn Tất Thành.
- Năm 1920, HCM đã tìm ra con đường cứu nước mới và đúng đắn.
- HCM là người tìm ra con đường cứu nước - con đường cách mạng vô sản.
*Bối cảnh thời đại (quốc tế) cuối TK XIX và đầu TK XX
- Sự xuất hiện của chủ nghĩa đế quốc đã khiến cho mâu thuẫn mới xuất hiện đòi hỏi việc
giải quyết mâu thuẫn
- Cách mạng tháng Mười Nga thành công (năm 1917)
- Quốc tế Cộng sản ra đời (1919)
- Bản luận cương sơ thảo về dân tộc và thuộc địa đã ảnh hưởng lớn đến cách mạng VN
=> Trước những yêu cầu đòi hỏi của lịch sử dân tộc về con đường cứu nước đúng
đắn, HCM đã ra nước ngoài và bắt gặp ánh sáng của thời đại - con đường cách
mạng vô sản.

Câu 5: Bằng luận cứ khoa học, chứng minh giai đoạn 1920-1930 là giai đoạn hình
thành và phát triển nội dung cơ bản về cách mạng VN?
a) Hoạt động của Người
- Hoạt động ở Pháp: Báo chí (Người cùng khổ, Bản án chế độ thực dân Pháp,…)
- Hoạt động ở Liên Xô: Dự đại hội V của Quốc tế Cộng sản
- Hoạt động ở Trung Quốc:
+ Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên từ Tâm tâm xã
+ Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cách mạng => xuất bản tác phẩm Đường Kach
Mệnh
+ Năm 1930, chủ trì hội nghị thành lập Đảng tại Hương Cảng – TQ.
b) Những luận điểm quan trọng
- Con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải phóng
dân tộc
- Đường lối chính trị của Đảng cách mạng phải hướng tới giành độc lập, tự do, hạnh
phúc cho đồng bào hướng tới xây dựng đất nước mang lại quyền và lợi ích cho nhân
dân.
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
- CMGPDT ở thuộc địa có quan hệ mật thiết với cách mạng ở chính quốc nhưng phải
chủ động.
- Cách mạng do ĐCS lãnh đạo

Câu 6: Trên cơ sở giá trị Tư tưởng HCM, làm rõ nhận định trong Đại hội VII
“Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lenin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, kim
chỉ nam cho mọi hành động của Đảng”.
 Bước phát triển trong tư duy, nhận thức và hoạt động thực tiễn của Đảng
 Bảo đảm sự thống nhất nhận thức của toàn Đảng
 Tư tưởng HCM là nền tảng lý luận và định hướng để ĐCSVN xây dựng đường lối
CM.
 Tư tưởng HCM là tài sản tinh thần to lớn và quý giá.

CHƯƠNG 3: TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH


Câu 7: Nêu các luận điểm cơ bản của HCM về độc lập dân tộc. Phân tích: “Độc lập,
tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm”
a) Các luận điểm cơ bản của HCM về độc lập dân tộc
- Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân.
- Theo HCM, độc lập dân tộc phải là độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để trên tất cả
lĩnh vực.
- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

b) Phân tích luận điểm “Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm
của tất cả các dân tộc”
 HCM đã tiếp cận “quyền độc lập, tự do” của dân tộc từ “quyền con người” từ đó,
Người khẳng định đó là quyền “thiêng liêng, bất khả xâm phạm”.
 Người trịnh trọng tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới rằng VN là nước
tự do, độc lập. Toàn thể dân VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do vầ độc lập ấy.
 Ý chí và quyết tâm trên còn được nhân dân ta thể hiện trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
Câu 8: Nêu các luận điểm cơ bản về cách mạng giải phóng dân tộc (có 5 luận điểm),
phân tích phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc? (là luận điểm
cuối)
 Các luận điểm cơ bản về cách mạng giải phóng dân tộc
a) CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
- Thực tiễn CMVN
- Thắng lợi của CM tháng 10 Nga
- Lý luận Mác – Lênin
b) CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
- Để vận động, tổ chức, lãnh đạo quần chúng và liên lạc với CMTG
- ĐCSVN là của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
c) Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân,
lấy liên minh công - nông làm nền tảng
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, quần chúng là chủ thể tạo ra lịch sử.
- Lực lượng, toàn dân tộc: giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là 2 giai cấp đông
đảo và cách mạng nhất, bị bóc lột nặng nề nhất -> không còn gì để mất -> đấu tranh.
d) Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành
thắng lợi trước CMVS ở chính quốc (sáng tạo nhất)
- Quan điểm của HCM: So sánh “con đỉa 2 vòi” chỉ mối quan hệ giữa cách mạng giải
phóng dân tộc ở thuộc địa với CMVS ở chính quốc.
- Quan điểm của QTCS: nêu “chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các
nước thuộc địa thì giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến”
e) Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực
cách mạng
- Bạo lực là bà đỡ cho mọi xã hội cũ đang thai nghén một xã hội mới
→ Không có bạo lực thì không thể thay thế nhà nước tư sản bằng nhà nước vô sản
được.
 Phân tích phương pháp tiến hành giải phóng dân tộc (ý e)
- HCM kế thừa quan điểm của CN Mác- Lênin và vận dụng sáng tạo phù hợp với thực
tiễn CMVN.
- Chủ nghĩa đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược thì chỉ có con đường CM bạo lực
mới giành và bảo vệ nền độc lập.
- Hình thức đấu tranh: đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
- Giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình, thương lượng, nhượng bộ nhưng có
nguyên tắc tư tưởng bạo lực CM thống nhất với tư tưởng nhân đạo hòa bình.
- Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
- Hình thái của bạo lực CM là khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân.

Câu 9: Phân tích luận điểm sau: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có
con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”. Ý nghĩa luận điểm

* Tình hình CMVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

- HCM sinh ra và lớn lên khi dân tộc VN đã là dân tộc thuộc địa. Người đã chứng kiến rất
nhiều phong trào yêu nước bị thất bại vì thiếu vắng một tổ chức cách mạng thực sự, một
đường lối chính trị phù hợp => Cách mạng VN đứng trước khủng hoảng, bế tắc về
đường lối cứu nước.

- HCM đã có chí hướng là tìm con đường cứu nước, giải phóng dân tộc ở phương Tây.
Nhưng qua tìm hiểu thực tế, Người quyết định không chọn con đường cách mạng tư sản
vì đó là con đường “không triệt để” và sẽ không phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của
VN bấy giờ”.

- Như vậy, có thể thấy: chỉ có con đường cách mạng vô sản mới phù hợp và đáp ứng được
nguyện vọng của nhân dân VN, mới giải phóng được dân tộc và đem đến cuộc sống ấm
no, hạnh phúc cho nhân dân.

*Ý nghĩa luận điểm

- Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lí luận của CN Mác – Lenin.
- Luận điểm đã soi sáng, chỉ hướng, giúp cho Đảng và dân tộc VN đi đúng quy luật vận
động của cách mạng thời đại.

- Ngày này, Đảng và Nhà nước ta vẫn luôn đi theo những lí tưởng ấy để tiếp tục xây
dựng và phát triển.

Câu 10: Nêu và phân tích mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội?
a) Mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
 Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề tiến lên CNXH
 CNXH là điều kiện để đảm bảo nền độc lập vững chắc
 Điều kiện để bảo đảm độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
b) Phân tích kĩ:
- Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề tiến lên CNXH
 Giải phóng dân tộc sẽ là mục tiêu đầu tiên của CM, là cơ sở, tiền đề cho mục tiêu
tiếp theo
 Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc cho nhân
dân -> Mục tiêu giải phóng dân tộc.
 Đề cao mục tiêu độc lập dân tộc nhưng không coi đó là mục tiêu cuối cùng của CM,
mà là tiền đề cho một cuộc CM tiếp theo
⇒ ĐLDT là tiền đề, là nguồn sức mạnh to lớn cho CMXHCN.

- CNXH là điều kiện để đảm bảo nền độc lập vững chắc
 CNXH là một chế độ dân chủ, do nhân dân làm chủ. Đây là điều kiện để đảm bảo
và tạo ý thức bảo vệ nền độc lập dân tộc, kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm
mưu thôn tính, đe dọa nền độc lập, tự do của dân tộc.
 CNXH là một xã hội tốt đẹp, không còn chế độ áp bức bóc lột. Đó là một xã hội
bình đẳng, công bằng và hợp lý: đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân
dân.
 Xây dựng CNXH là xây dựng khả năng phát triển của đất nước trên tất cả các lĩnh
vực; góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh phi nghĩa, bảo vệ được nền hòa
bình trên thế giới.
- Điều kiện để đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của ĐCS
 Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của ĐCS
 Phải củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, nền tảng là liên minh công – nông
 Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với CMTG.

Câu 11: Phân tích một số đặc trưng cơ bản của CNXH? Vì sao theo Người “đi lên
CNXH là một tất yếu khách quan”?

a) Quan điểm của HCM về một số đặc trưng cơ bản của CNXH
- Về chính trị: CNXH là xã hội có chế độ dân chủ
+ Chế độ dân chủ trong XHCN được thể hiện trước hết là xã hội do nhân dân làm chủ
dưới sự lãnh đạo của ĐCS.

+ Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân.

+ Mọi quyền lợi, quyền lực, quyền hạn thuộc về nhân dân

- Về kinh tế: CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.

+ Theo HCM, CNXH phải có nền kinh tế phát triển, đấy là nền kinh tế dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và chế độ sở hữu tư liệu sản xuất tiến bộ.

+ Lực lượng sản xuất hiện đại trong CNXH biểu hiện: Công cụ lao động, phương tiện
lao động trong quá trình sản xuất hiện đại. Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó, thành
phần kinh tế nhà nước và tập thể giữ vai trò chủ đạo.

- Về văn hóa, đạo đức và quan hệ xã hội: CNXH có trình độ phát triển cao về văn hóa
và đạo đức, đảm bảo công bằng, hợp lí trong các quan hệ xã hội.

+ Văn hóa, đạo đức thể hiện ở tất cả các lĩnh vực của đời sống, song trước hết là ở các
quan hệ xã hội: con người được tôn trọng, đối xử công bằng, bình đẳng; và các dân tộc
đoàn kết, gắn bó với nhau.

+ CNXH đảm bảo tính công bằng và hợp lí trong các quan hệ xh: quyền bình đẳng trước
pháp luật cho mọi công dân; ai cũng phải lao động và ai cũng có quyền lao động, không
còn hành vi người bóc lột người.

- Về chủ thể xây dựng XHCN: CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh
đạo của ĐCS.

+ Chế độ XHCN – chế độ của nhân dân, do nhân dân làm chủ nên chính nhân dân là chủ
thể. ĐCSVN lãnh đạo sự nghiệp cách mạng và toàn xã hội.

+ Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng VN.

b) Giải thích lí do VN tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
- Chế độ XHCN là chế độ văn minh nhất, tiến bộ nhất và là hình thái kinh tế xã hội
cuối cùng của xã hội loài người (quan điểm của CN Mác – Lenin).
 Cả nhân loại nói chung và VN nói riêng sẽ tất yếu tiến tới chế độ xã hội cao nhất,
văn minh nhất, tiến bộ nhất là CNXH.
 Chế độ xã hội cũng phát triển từ thấp đến cao và ngày nay gần một nửa loài người
đang tiến đến chế độ XHCN. Sự phát triển và tiến bộ đó không ai ngăn cản được.
 Vì vậy, HCM xác định con đường CNVM là con đường cách mạng vô sản.
- Chỉ có phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản, dưới sự lãnh đạo của
ĐCSVN mới giành được thắng lợi.
 Con đường đi lên CNXH vừa là tất yếu của lịch sử vừa đáp ứng được khát vọng
của những lực lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu tranh tự giải phóng mình.

CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẢNG CSVN VÀ NHÀ NƯỚC CỦA


NHÂN DÂN, DO DÂN VÀ VÌ DÂN
Câu 12: Trong công tác xây dựng Đảng, HCM nhấn mạnh: “Cán bộ là gốc của mọi
công việc... công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Ý nghĩa
trong công tác cán bộ của Đảng.
a) Phân tích nhận định của HCM
- HCM thấy rất rõ vị trí, tầm quan trọng của cán bộ, công tác cán bộ trong sự
nghiệp CM
 Theo Người, người cán bộ luôn phải có đủ đức và đủ tài, phẩm chất và năng lực,
trong đó đạo đức là cái gốc của người CM
 Vấn đề cán bộ luôn là vấn đề trọng yếu và cần kíp.
 Vấn đề cán bộ luôn đi liền với công tác cán bộ. Muốn có cán bộ tốt, Đảng phải
thực sự quan tâm tới công tác cán bộ.
c) Ý nghĩa
- Đảng và Nhà nước phải luôn coi trọng vấn đề cán bộ và công tác cán bộ. Ban hành
các chủ trương, chính sách phù hợp để phát huy vai trò, năng lực công tác của cán
bộ.
- Không ngừng tăng cường công tác giáo dục, tự giáo dục và rèn luyện về phẩm chất,
năng lực cho đội ngũ cán bộ, đảng viên hiện nay.
- Trong công tác đổi mới cán bộ hiện nay, cần tiến hành đổi mới trên các khâu: đào
tạo, tuyển chọn, đánh giá,…

Câu 13: Phân tích bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước? Phân tích “Cán bộ
vừa là lãnh đạo vừa là đầy tớ trung thành của nhân dân”
a) Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta
(Đảng giữ vị trí và vai trò cầm quyền (Đường lối, các tổ chức Đảng và đảng viên,
công tác kiểm tra)
- Đảng định hướng đi lên CNXH của đất nước - mục tiêu nhất quán của Đảng
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
+ Nhà nước VN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh của dân tộc, nhân dân
Việt Nam
+ NN vì lợi ích của giai cấp CN, của nhân dân, của dân tộc VN
+ NN đã tổ chức nhân dân đấu tranh GPDT, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng phát
triển đất nước.
b) Giải thích nhận định: Cán bộ “vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy
tớ trung thành của nhân dân”.
- Phải quyết định mọi vấn đề một cách cho đúng vì dân chúng chính là những người
chịu đựng kết quả của sự lãnh đạo của ta.
- Phải tổ chức thi hành cho đúng. Mà muốn vậy, không có dân chúng giúp sức thì
không xong.
- Phải tổ chức sự kiểm soát. mà muốn kiểm soát đúng thì phải có quần chúng giúp.
Theo HCM, “là người lãnh đạo” là xác định quyền lãnh đạo duy nhất của Đảng
- Đảng phải lãnh đạo bằng phương pháp giáo dục, thuyết phục để làm cho dân hiểu,
dân tin, dân phục, dân theo.
- Đảng phải luôn sâu sát, gắn bó mật thiết với nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân
dân, khiêm tốn học hỏi nhân dân.
- Đảng phải thực hiện chế độ kiểm tra và phát huy vai trò tiên phong của đội ngũ cán
bộ đảng viên của Đảng
Theo HCM, cán bộ, đảng viên là “người đầy tớ trung thành” của nhân dân
- Đầy tớ ở đây là đối tượng Đảng hướng tới phục vụ là nhân dân, chứ không phải là
theo sau, theo đuôi quần chúng
- Làm đầy tớ cho nhân dân chứ không phải làm “quan” nhân dân và phải làm cho tốt.
- Đòi hỏi mỗi người cán bộ, đảng viên phải có tri thức khoa học, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ giỏi, thấm nhuần đạo đức CM…
⇒ Hai khái niệm này thống nhất biện chứng với nhau

Câu 14: Phân tích Nhà nước của dân, do dân và vì dân? Vì sao Người lại nói: “Nếu
không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có chính phủ, thì
nhân dân không ai dẫn đường”.
Phân tích nhà nước của dân, do dân và vì dân
a) Nhà nước của nhân dân
- Nhà nước của nhân dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong
xã hội đều thuộc về nhân dân
+ Quyền lực nhà nước là “thừa hưởng quyền” của nhân dân
+ Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi, miễn
+ Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân.

b) Nhà nước do dân


- Do dân lập nên, dân ủng hộ, dân làm chủ
- Bộ máy nhà nước:
Hội đồng bầu cử quốc gia ←→ Quốc hội → Chính phủ
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ←→ UBND cấp tỉnh
Hội đồng nhân dân cấp huyện ←→ UBND cấp huyện
Hội đồng nhân dân cấp xã ←→ UBND cấp xã
- Nhân dân tổ chức nên nhà nước dựa trên một chế độ dân chủ và theo các quyền bầu
cử.
- Nhà nước do dân còn có nghĩa là “dân làm chủ” tức là nhấn mạnh quyền lợi và nghĩa
cụ của nhân dân.

c) Nhà nước vì dân


- Là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân, không có đặc
quyền, đặc lợi; thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
- Biểu hiện:
+ Mục đích hoạt động của nhà nước là cải thiện nâng cao đời sống nhân dân
+ Nhà nước chăm lo đến mọi mặt đời sống nhân dân, nhất là lợi ích thiết thực
+ Nhà nước phải trong sạch, vững mạnh.
Giải thích câu nói của HCM “Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực
lượng…dẫn đường”
 Phát biểu trên thể hiện quan điểm biện chứng trong mối quan hệ nhân dân và chính
phủ
 HCM khẳng định vai trò quan trọng của nhân dân: Chính phủ phải dựa vào nhân
dân
 Đồng thời nhân dân cũng phải ủng hộ chính phủ và có trách nhiệm đi theo chính
phủ mới đúng đắn và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

Câu 15: Phân tích các yêu cầu về đội ngũ cán bộ, Đảng viên
Các ý chính:
 Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, nghị quyết Đảng
 Phải luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức CM
 Luôn học tập, nâng cao trình độ mọi mặt
 Luôn có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
 Luôn có tinh thần sáng tạo, chăm chỉ, trách nhiệm.
 Luôn phòng và chống tiêu cực, tham ô, lãng phí, quan liêu.

CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC


VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
Câu 16: Vai trò của đại đoàn kết dân tộc? Giải thích câu nói “Đoàn kết, đoàn kết,
đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công’
a) Vai trò của đại đoàn kết dân tộc
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quyết định thành công của
Cách mạng.
 Đại đoàn kết toàn dân tộc có ý nghĩa chiến lược lâu dài và xuyên suốt tiến trình
cách mạng tạo thành khối đoàn kết vững chắc lâu dài.
+Người cách mạng phải đoàn kết để thực hiện sự nghiệp cách mạng to lớn đó.
+ Lòng yêu nước sẽ biến thành sức mạnh khi biết đoàn kết toàn dân.
+ Trong thời đại mới, kẻ thù của cách mạng mang tính quốc tế, kẻ thù rất mạnh nên
càng phải đoàn kết.
+ Nhân dân ta là một lực lượng đông đảo, nhưng phải được tập hợp, tổ chức mới trở
thành sức mạnh thực sự.

- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, là nhu cầu khách
quan của nhân dân
 Cách mạng là sự nghiệp quần chúng, phải do quần chúng và vì quần chúng.
 Từ phong trào đấu tranh để tự giải phóng, quần chúng nảy sinh nhu cầu đoàn kết
và hợp tác.
 Đảng phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, từ đó tổ chức họ
và tạo thành khối đại đoàn kết trong cuộc đấu tranh giành độc lập ấy.

b) Giải thích “đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết,…”


- Từ thực tiễn cách mạng, HCM khái quát thành luận điểm có tính chân lý về vai trò
của khối đại đoàn kết, đó là (trích lại đề bài)
- HCM nhấn mạnh đến cấp độ đoàn kết, trong thực tiễn cách mạng, càng đoàn kết càng
thành công. Đoàn kết sẽ dẫn đến thành công, thắng lợi to lớn vì đoàn kết thì sẽ tập
hợp được đông đảo quần chúng, phát huy được sức mạnh, tiềm năng to lớn của quần
chúng, tạo nên sức mạnh vĩ đại có thể đập tan mọi lực lượng thù địch trong cuộc đấu
tranh xã hội. Đoàn kết là đường lối chiến lược duy nhất đúng, phá tan được âm mưu
chia rẽ của kẻ thù.
- Đoàn kết không chỉ trong Đảng, đoàn kết dân tộc mà còn đoàn kết quốc tế (diễn giải)
- Nếu không đoàn kết -> không thành công

Câu 17: Giải thích nhận định của HCM “Trong bầu trời không có gì quý bằng
nhân dân? Trong thế giới không có gì mạnh bằng lực lượng đoàn kết của nhân
dân.”
- Là lời khẳng định của chủ tịch HCM được trích trong “Bài nói chuyện tại lớp nghiên
cứu chính trị khóa II trường ĐH Nhân dân VN”, ngày 8/12/1956.
- Đại đoàn kết phải dựa trên nguyên tắc trọng dân, tin dân và dựa vào dân.
- Là sự quán triệt sâu sắc quan điểm của CN Mác - Lênin “cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng”.
- Chỉ khi nào đoàn kết được toàn dân tộc mới có thể đem lại thành công cho sự nghiệp
cách mạng
- Liên hệ:
 Đoàn kết là một khoa học và nghệ thuật. Muốn có đại đoàn kết, cần phải tuyên
truyền, giáo dục, vận động quần chúng một cách khéo léo để mọi người từ giác
đoàn kết, từ đó tự nguyện tham gia. Muốn giáo dục, thuyết phục quần chúng thì
phải có đường lối, chủ trương đúng, nhiệm vụ chính đáng của quần chúng nhân dân
- đây là điều quan tâm hàng đầu.
 Đứng trước đại dịch covid 19 với tinh thần “chống dịch như chống giặc”, chúng ta
càng phải nhớ đến lời của Chủ tịch HCM “đoàn kết là vấn đề sống còn”, “Không
đoàn kết thì suy và mất, có đoàn kết thì thịnh và còn. Chúng ta phải lấy đoàn kết mà
xoay vần vận mệnh, giữ gìn dân tộc và bảo vệ nước nhà”.

CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG HCM VỀ VĂN HÓA, ĐẶC ĐIỂM CON NGƯỜI

Câu 18: Quan niệm của HCM về văn hóa? Phân tích vai trò của văn hóa?
a) Quan niệm của HCM về văn hóa
 Nghĩa rộng: tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người.
 Nghĩa hẹp: là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng.
Nghĩa hẹp hơn là bàn đến các trường học, số người đi học, xóa nạn mù chữ.
 Tiếp cận theo “phương thức sử dụng công cụ sinh hoạt”.
Định nghĩa văn hóa:
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người đã sáng tạo và phát minh ra
ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn hóa, nghệ thuật, những
công cụ sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những
sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức
sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những
nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.
 Chủ thể văn hóa: con người.
 Cấu trúc văn hóa: các sản phẩm vật chất - tinh thần.
 Mục đích văn hóa: vì con người.
 Đặc trưng văn hóa: tính giá trị.
b) Vai trò của văn hóa
- Văn hóa là mục tiêu, động lực trong sự nghiệp cách mạng.
 Đó là một xã hội công bằng, văn minh, ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được
học hành, con người có điều kiện phát triển toàn diện.
 Mục tiêu: Xây dựng một xã hội có quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do,
quyền mưu cầu hạnh phúc, là giá trị về chân - thiện - mĩ
 Động lực: xây dựng phát triển văn hóa có các động lực vật chất - tinh thần, cộng
đồng - cá nhân, nội lực - ngoại lực.
+ Văn hóa chính trị thực hiện độc lập, tự cường, tự chủ.
+ Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, tình cảm CM, sự lạc
quan
+ Văn hóa giáo dục diệt giặc dốt, xóa mù chữ, giúp con người hiểu biết quy luật phát
triển của xã hội.
+ Văn hóa đạo đức hướng con người đến các giá trị chân - thiện - mĩ.
+ Văn hóa pháp luật bảo đảm dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước.

- Văn hóa là một mặt trận


 Là một cuộc cách mạng trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa: tính cam go, quyết liệt.
 Nội dung phong phú: tư tưởng, đạo đức, lối sống.
 Hoạt động: văn nghệ, báo chí, công tác lí luận.
 Hướng tới các giá trị tốt đẹp: CHÂN - THIỆN - MĨ.
 Có lập trường vững vàng

- Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân.


 Phản ánh khát vọng hạnh phúc của nhân dân
 Vì nhân dân phục vụ, định hướng giá trị cho nhân dân.
 Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và đánh giá đúng về quần chúng.

Câu 19: Phân tích quan điểm “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. Liên hệ vai trò
của bản thân trong xây dựng nền văn hóa XHCN ở nước ta hiện nay.

Sau CMT8, nc ta đối diện với 3 loại giặc. Chủ tịch HCM kí các sắc lệnh quan trọng về
giáo dục. Người khẳng định: “Một dân tộc dốt là 1 dân tộc yếu”.

- Là quan niệm đúng đắn của HCM nhấn mạnh chức năng mở rộng hiểu biết, nâng cao
dân trí của văn hóa

- Khẳng định trí tuệ của nhân dân sẽ quyết định sức mạnh dân tộc, đồng thời sức mạnh
dân tộc được đảm bảo là điều kiện vững chắc, cần thiết để mở rộng dân trí cho nhân dân.

- Liên hệ bản thân

Câu 20: Trình bày những quan điểm về những chuẩn mực đạo đức CM?

a. Trung với nước, hiếu với dân

- Trung với nước:

(1) Trong mối quan hệ giữa cá nhân với xã hội, phải biết đặt lợi ích của Đảng, của Tổ
quốc, của CM lên trên hết

(2) Quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu CM


(3) Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng

- Hiếu với dân:

(1) Khẳng định vai trò sức mạnh thực sự của nhân dân

(2) Tin dân, học dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, gắn bó mật thiết với dân, tổ chức
vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước

(3) Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân

=> Đây là phẩm chất đạo đức bao trùm, quan trọng nhất chi phối các phẩm chất khác

b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

- Cần: lao động cần cù, chăm chỉ, ld có kế hoạch, sáng tạo với ns và hiệu quả cao

- Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí

- Liêm: trong sạch, không tham lam, không tham tiền tài, địa vị, sung sướng, danh
tiếng. Ngược lại đều là bất liêm

- Chính: không tà, thẳng thắn, đứng đắn

- Chí công vô tư: vì đảng, vì tổ quốc vì nhân dân trước

c. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa

- Tình thương yêu trước hết dành cho những người cùng khổ, những người lao động bị
áp bức, bóc lột, không phân biệt màu da dân tộc

- Thể hiện trong mối quan hệ bạn bè, đồng chí, nó đòi hỏi phải biết tôn trọng con
người chứ không phải vùi dập con người.

- Thương yêu trên nguyên tắc tự phê bình và phê bình một cách chân thành, thẳng
thắn, nghiêm túc

=> Đây là 1 phẩm chất đạo đức cao đẹp

d. Có tinh thần quốc tế trong sáng

- Đó là tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị áp bức,
với nhân dân lao động trên toàn thế giới

- Chủ nghĩa yêu nước chân chính phải gắn liền với tính thần quốc tế vô sản trong
sáng.
Câu 21: Phân tích quan điểm “Muốn xây dựng CNXH trước hết cần con người
XHCN”. Ý nghĩa của vấn đề này đối với công cuộc xây dựng CNXH ở VN hiện nay.
a) Phân tích luận điểm

- Xây dựng cnxh là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài, gian khổ cần đến nhiều
nguồn lực.

- Con người là nhân tố quan trọng đảm bảo thắng lợi cho công việc đó

- Con người vừa là sản phẩm của cnxh vừa là động lực xây dựng cnxh thành công

- Con người xhcn có 2 mặt gắn bó chặt chẽ với nhau

+ Kế thừa những giá trị tốt đẹp của con người truyền thống Việt nam – phương Đông

+ Hình thành những phẩm chất mới như: có tư tưởng xhcn, có đạo đức xhcn, có trí tuệ
và bản lĩnh để làm chủ, có tác phong xhcn, có lòng nhân ái, vị tha

b) Ý nghĩa đối với xây dựng cnxh

- Đảng và nhà nước phải luôn coi trọng nhân tố con người trong sự nghiệp CM hiện
nay

- Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, các biện pháp, chế độ, chính
sách để phát huy hiệu quả nguồn nhân lực con người trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc
XHCN

Câu 22: Trình bày nội dung sinh viên học tập và làm theo tấm gương đạo đức
HCM? (cái này thì có thể bịa được ;)))

- Trung với nước, hiếu với dân suốt đời đấu tranh cm

- Tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương đạo đức, phong cách HCM

- Tin tưởng, kính trọng, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân, khoan dung và nhân hậu
với con người

- Học tập và làm theo tấm gương về ý chí, nghị lực vượt thử thách đạt được mục đích
cuộc sống

Câu 23: Giải thích quan điểm “Học để làm việc, học để làm người, học để làm cán
bộ”. Ý nghĩa của nhận định trên đối với bản thân

- Theo HCM, mục đích hàng đầu của việc học là để làm việc. Từ đó, mới nhằm mục đích
để làm người, để làm cán bộ và để phụng sự Tổ quốc, nhân dân.
- Học để làm việc ở đây là quá trình tiếp thu, lĩnh hội một cách toàn diện các tri thức của
dân tộc và nhân loại để hoàn thành nhiệm vụ Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó.

- Học để làm người là tri thức học được phải dùng để tu dưỡng bản thân về cả đức và tài,
trong đó tu dưỡng đạo đức cá nhân đóng vai trò quan trọng hàng đầu.

- Một con người biết học để làm việc, để làm người thì mới đủ tư cách để làm cán bộ,
phụng sự nhân dân.

- Mục đích của việc học:

+ Học để hoàn thành nhiệm vụ được giao phó

+ Học để rèn luyện, tu dưỡng bản thân

+ Học để phụng sự nhân dân, Tổ quốc, nhân loại

- Yêu cầu việc học để phụng sự, để cống hiến thì phải:

+ Cần: lao động cần cù, chăm chỉ, ld có kế hoạch, sáng tạo với ns và hiệu quả cao

+ Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí

+ Liêm: trong sạch, không tham lam, không tham tiền tài, địa vị, sung sướng, danh tiếng.
Ngược lại đều là bất liêm

+ Chính: không tà, thẳng thắn, đứng đắn

+ Chí công vô tư: vì đảng, vì tổ quốc vì nhân dân trước

- Liên hệ bản thân (cái này chém được này, bản thân em nhận thức được vai trò to
lớn của việc học, từ thực tiễn,…em sẽ cố gắng học tập, rèn luyện đạo đức, hoàn thiện
bản thân,…để có thể trở thành người có ích trong xã hội, đóng góp công sức của mình
với sự phát triển của đất nước, xây dựng đất nc ngày càng giàu mạnh, tiếp nối truyền
thống của cha ông,…)

You might also like