You are on page 1of 59

베트남어 일상 회화 초중급

표현비교
 초보자 버전

1. 그럼 쉬어요 ~

Bạn gái: Anh ơi, em mệt.

Bạn trai: Vậy em nghỉ ngơi đi nhé.


 중급자 버전

Bạn gái: Anh ơi, em thấy hơi mệt.

Bạn trai: Em mệt nhiều không?

Nghỉ ngơi đi nhé! Cần gì cứ gọi anh nha!


 초보자 버전

2. 상사가 보고서를 요구할 때

Sếp: Cậu làm xong báo cáo chưa?

Nhân viên1: Ôi. Xin lỗi sếp. Em quên mất.

Nhân viên2: Vâng. Sắp xong rồi ạ.


 중급자 버전

Sếp: Báo cáo lần trước tôi bảo, cậu làm đến đâu rồi?

Nhân viên 1: Dạ. Sếp thông cảm. Đợt này nhiều việc
quá nên em mới làm được một ít ạ.

Nhân viên 2: Vâng. Em đang làm hết sức đây ạ.


Trong chiều nay em sẽ trình sếp a.
 초보자 버전

3. 잘생긴 남자가 지나갈 때

Bạn 1: Ôi, anh kia đẹp trai ghê.


Bạn 2: Đâu, đâu?
Ừ. Công nhận đẹp trai thật.
 중급자 버전

Bạn 1: Ôi. Nhìn kìa. Cái anh mặc áo


trắng ấy. Đẹp trai nhả?

Bạn 2: Ừ. Công nhận đẹp trai ngời ngời.


 초보자 버전

4. 우린 그냥 친구예요.

Bạn 1: Anh này là người yêu của bạn à?

Bạn 2: Không. Chúng mình chỉ là bạn thôi.


 중급자 버전

Bạn 1: Khai thật đi. Hai người yêu


nhau đúng không?

Bạn 2: Yêu đường gì? Chúng mình


chỉ là bạn thôi. Không có gì cả.
 초보자 버전

5. 선물이에요 ~

Bạn gái: Anh đang cầm cái gì thế?

Bạn trai: Tặng em.


 중급자 버전

Bạn gái: Cái hộp này là gì vậy?

Bạn trai: Quà cho em chứ còn gì nữa?


Tặng em này.
 초보자 버전

6. 제 사정을 이해해 주세요

Bạn 1: Sao muộn vậy? Làm ơn đến


đúng giờ đi.
Bạn 2: Bị kẹt xe. Thông cảm nha!
 중급자 버전

Khách hàng: Bên các anh làm ăn kiểu gì thế?


Nhân viên: Mong anh thông cảm cho.
Chúng tôi sẽ xử lý vấn đề ngay.
 초보자 버전

7. 월급이 밀렸어요

Chồng: Vợ ơi. Tháng này anh bị chậm


lương.

Vợ: Cái gì? Sao lại vậy?


 중급자 버전

Đồng nghiệp 1: Vui quá. Hôm nay lương


lại về.

Đồng nghiệp 2: Đừng vội mừng. Nghe


đâu tháng này bị chậm lương đấy.
 초보자 버전

8. 잘 먹었습니다.

Người được mời: Bữa ăn ngon quá.


Cảm ơn anh nhé!

Người mời: Có gì đâu. Mọi người ăn


no chưa?
 중급자 버전

Người mời: Không biết món ăn hôm


nay có vừa miệng mọi người không.

Người được mời: Các món đều rất


ngon. Cảm ơn anh vì bữa ăn hôm nay.
 초보자 버전

9. 오래 기다렸어요?

Người quen 1: Anh đợi lâu chưa?

Người quen 2: À. Tôi cũng vừa đến.


 중급자 버전

Người quen 1: Xin lỗi đã để anh đợi lâu.

Người quen 2: Có gì đâu. Ngồi đây


ngắm phố phường cũng hay mà.
 초보자 버전

10. 그냥 샀어요

• Bạn 1: Áo mới đẹp thế! Mua để mặc đi


hẹn hò à?
• Bạn 2: Không. Thích thì mua thôi.
 중급자 버전

Bạn 1: Nhân dịp gì mà rủ bạn đi chơi


thế? Bình thường ít khi ra khỏi nhà lắm
mà?

Bạn 2: Chẳng nhân dịp gì cả. Thích thì


đi thôi.
 초보자 버전

11. 거봐. 내가 말했잖아

• Anh trai: Anh bị bồ đá rồi.

• Em gái: Thấy chưa. Em đã nói rồi mà.


Anh thì sớm muộn gì cũng bị đá.
 중급자 버전

Bạn 1: Lạ thật. Làm theo đúng sách


hướng dẫn mà vẫn không được.

Bạn 2: Mình đã bảo rồi mà. Làm như vậy


không được đâu.
 초보자 버전

12. 그것도 몰라?

• Nhân viên mới: Chị ơi, cho em hỏi chút ạ.


Cái máy pha cà phê này dùng thế nào ạ?

• Nhân viên lâu năm: Ôi giời. Thế mà cũng


không biết.
 중급자 버전

Vợ: Anh ơi. Em lại quên cách thanh


toán trên điện thoại rồi. Anh chỉ lại cho
em với!

Chồng: Đơn giản thế mà cũng quên.


Đưa đây anh chỉ cho.
 초보자 버전

13. 지금 바빠서 나중에 얘기하자

Em trai: Chị ơi. Lại đây em bảo cái này.

Chị gái: Đang bận. Không quan trọng thì


để sau đi.
 중급자 버전

Đồng nghiệp: Chị biết tin gì chưa? Cả


công ty đang bàn tán đấy.

Tôi: Có gấp lắm không em? Chị đang


bận chút. Nếu không gấp lắm thì để sau
được không?
 초보자 버전

14. 운동하기 귀찮다. 하기 싫다.

Bạn 1: Dạo này còn đi phòng gym nữa


không?

Bạn 2: Không. Dạo này lười tập thể dục


quá.
 중급자 버전

Chị gái: Eo ơi. Mùi gì thế? Mấy ngày rồi


không tắm à?

Em trai: Có mùi gì đâu. Vẫn thơm mà.


Với lại trời lạnh ngại tắm lắm.
 초보자 버전

15. 이메일로 보내 주세요.

Cấp dưới: Bên phía đối tác vừa gửi bảng


báo giá ạ.

Cấp trên: Vậy à? Gửi vào email cho tôi đi!


 중급자 버전

Cấp dưới: Sếp có cần thêm thông tin


đấu thầu của dự án sắp tới không ạ?

Cấp trên: Cậu có thông tin gì mới thì cứ


gửi qua zalo cho tôi.
 초보자 버전

16. 어려움이 있지만 노력하고 있어요.

Bạn cũ 1: Nghe nói cậu mới chuyển việc


à? Công việc mới có ổn không?

Bạn cũ 2: Có chút khó khăn nhưng tớ


đang cố.
 중급자 버전

Bạn cũ 1: Dịch bệnh kéo dài, bên tớ làm


ăn khó khăn quá. Bên cậu thì sao?

Bạn cũ 2: Thời kỳ này ai cũng khó khăn


mà. Bên tớ đang cố gắng cầm cự.
 초보자 버전

17. 잔돈은 됐어요

Phục vụ: Của anh hết 450 nghìn ạ.

Khách: Giữ hết đi. Khỏi trả lại nhá.


 중급자 버전

Tài xế tắc xi: Anh có tiền lẻ không?


Em hết tiền lẻ trả lại rồi.

Khách: Tôi cũng không có tiền lẻ.


Thôi, khỏi trả lại.
 초보자 버전

18. 애인이 있어요?

Hàng xóm: Có người yêu chưa cháu?

Tôi: Dạ chưa ạ. Khi nào có (thì) cháu sẽ


giới thiệu ngay.
 중급자 버전

Anh họ: Em cũng sắp đến tuổi lấy vợ rồi


nhỉ? Thế đã có người yêu chưa?

Tôi: Dạ em đang ế đây. Anh có quen ai


ổn ổn không? Giới thiệu em đi!
 초보자 버전

19. 월급을 얼마나 받아요?

Bạn học cũ: Lương tháng của cậu bao


nhiêu?
Tôi: Không cao cũng không thấp. Nói
chung đủ sống.
 중급자 버전

Bạn 1: Chúc mừng cậu tìm được việc


mới nhé! Thế lương bao nhiêu?

Bạn 2: Ai lại hỏi thế. Thế cậu công khai


lương của mình trước đi.
 초보자 버전

20. 주말을 잘 보냈어요?

Đồng nghiệp 1: Anh cuối tuần vui vẻ chứ?


Có đi đâu không?

Đồng nghiệp 2: Vui lắm. Cả gia đình đi


xem biểu diễn rồi ăn ở ngoài.
 중급자 버전

Bạn 1: Kỳ nghỉ vừa rồi thế nào? Có đi đâu


không hay chỉ ở nhà thôi?

Bạn 2: Tất nhiên là đi chứ. Thời tiết đẹp như


này, không đi chơi thì có lỗi với thời tiết lắm.
 초보자 버전

21. 감동 받았어요

Bạn trai: Anh có quà tốt nghiệp cho em này.


Chúc mừng em.

Bạn gái: Ôi. Cảm động quá. Cám ơn anh yêu!


 중급자 버전

Bạn trai: Sao em khóc vậy? Tại bộ phim


buồn quá hả?

Bạn gái: Bộ phim này cảm động quá. Sao


đạo diễn lại bắt nhân vật chính chết chứ?
 초보자 버전

22. 할인 중

Vợ: Cái váy này đang giảm giá 40%. Đẹp


không anh?

Chồng: Đẹp. Nhưng mà em định mua


thật à?
 중급자 버전

Chồng: Nike đang giảm giá từ 20 đến 50%.


Cơ hội ngàn năm có một. Anh mua 1 cái
quần nhá?

Vợ: Nhưng anh đã có 2 cái như này rồi


còn gì?
 초보자 버전

23. 긍정적으로 생각해라

Bạn 1: Tớ thi trượt công chức rồi.


Buồn quá.

Bạn 2: Lần sau sẽ được thôi.


Tích cực lên.
 중급자 버전

Đồng nghiệp 1: Dự án lần này nhóm


mình đã chuẩn bị kỹ thế mà lại không
được chọn. Chán thật.

Đồng nghiệp 2: Vẫn còn nhiều cơ hội mà.


Tích cực lên.
 초보자 버전

24. 남의 일에 상관하지 마.

Anh trai: Lại chơi game à? Làm bài tập


xong chưa?

Em gái: Kệ em. Không liên quan đến anh.


 중급자 버전

Chị gái: Sao chúng nó suốt ngày khoe


người yêu trên fb thế nhỉ?

Em trai: Kệ người ta đi. Có liên quan gì tới


chị đâu?
 초보자 버전

25. 돈이 생기면

Bạn 1: Khi nào có tiền chắc chắn mình sẽ


khao lại cậu.

Bạn 2: Khi nào là khi nào?


 중급자 버전

Con: Khi nào có tiền con sẽ báo hiếu mẹ.

Mẹ: Con của mẹ ngoan quá.

Mẹ chỉ mong con khỏe mạnh chứ


không mong gì hơn.
 초보자 버전

26. 오늘 따라 기분이 좋아 보이네요?

Bạn 1: Bạn tôi hôm nay trông vui tươi thế?

Bạn 2: À hi hi. Có gì đâu.


 중급자 버전

Hàng xóm: Cô Hằng hôm nay trông vui


tươi thế? Có chuyện gì vui phải không?

Hằng: Dạ có gì đâu. Cháu thì lúc nào cũng


vui tươi mà.
 초보자 버전

27. 두 사람은 아는 사이예요?

• Loan: Xin giới thiệu với Phương.


Đây là Tố Vân. Đối tác của công ty mình.
• Phương: Ôi, chào Tố Vân. Lâu quá
không gặp bạn.
• Loan: Ơ. Hai người quen nhau à?
 중급자 버전

Tố Vân: Hóa ra hai người cũng quen


nhau à? Đúng là trái đất tròn.

Phương: Có duyên ắt sẽ gặp mà.


 초보자 버전

28. 돈을 물 쓰듯 하다

Hàng xóm 1: Cậu Nam nhà cuối xóm lại


thay xe mới đấy.

Hàng xóm 2: Gì cơ? Lại thay xe mới á?


Cậu ấy tiêu tiền như nước.
 중급자 버전

Hàng xóm 1: Anh Hiếu tiêu tiền như nước.


Không biết làm gì mà kiếm tiền lắm thế nhỉ?

Hàng xóm 2: Tôi cũng tò mò lắm. Hôm nào


gặp phải hỏi thử mới được.
 초보자 버전

29. 수고하셨습니다

Cấp dưới: Tin mừng. Bộ phận chúng ta


đã hoàn thành mục tiêu quý II năm nay.

Cấp trên: Mọi người vất vả quá


 중급자 버전

Đồng nghiệp 1: Tôi sẽ đảm nhận việc đào


tạo chuyên môn cho các nhân viên mới.

Đồng nghiệp 2: Vất vả cho anh quá. Có


khó khăn gì thì chia sẻ nhé!

You might also like