You are on page 1of 24

BÀI TẬP THỰC HÀNH

BÀI TẬP 1:
Công ty X năm 20N tiêu thụ được 120.000 sản phẩm, có tài liệu về sản phẩm này
như sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng

- Đơn giá bán 40


- Chi phí quảng cáo cho 1 sản phẩm 4
- Hoa hồng bán hàng cho 1 sản phẩm 2
- Lương bán hàng cho 1 sản phẩm 4
- Giá vốn 1 sản phẩm 20
- Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng và quản lý 400.000
- Lương bộ phận quản lý 500.000
- Các chi phí cố định khác tại văn phòng 100.000
YÊU CẦU
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí. Xác định sản lượng, doanh
thu tại điểm hoà vốn và độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh thu của năm 20N.
2. Xác định sản lượng và doanh thu để đạt mức lợi nhuận mong muốn là 350.000.
3. Giả sử năm 20N+1 doanh nghiệp tiêu thụ được 240.000 sản phẩm, hãy xác định
doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn.
4. Doanh nghiệp dự kiến mức chi phí cho nhân viên bán hàng năm 20N+1 giảm 2/sản
phẩm so với năm 20N, tổng chi phí cố định tăng thêm 20.000, giá bán không đổi, xác định
sản lượng và doanh thu hoà vốn.
5. Nếu chi phí nhân viên bán hàng thực sự giảm 2/sản phẩm, phải tiêu thụ bao nhiêu
sản phẩm để có mức lợi nhuận mong muốn là 599.600.
6. Năm 20N+1 có đề xuất một số phương án như sau:
Phương án 1: Nếu tăng thêm chi phí nhân công trực tiếp 3/sản phẩm và tăng hoa
hồng bán hàng thêm 2/sản phẩm thì sản lượng tiêu thụ dự tính tăng 20% so với 20N.
Phương án 2: Nếu thuê thêm cửa hàng để mở rộng điểm bán với chi phí tăng thêm
200.000, khi đó sản lượng tiêu thụ dự tính tăng 25% so với 20N.
Phương án 3: Nếu thay hình thức trả lương cố định theo thời gian 100.000 bằng trả
lương theo hoa hồng trực tiếp tính trên giá bán là 2,5% thì sản lượng tiêu thụ dự tính tăng
40% so với 20N.
Phương án 4: Nếu tăng ngân sách quảng cáo hàng năm 100.000 và giảm đơn giá bán
5% thì sản lượng tiêu thụ dự tính tăng 10% so với 20N.
Phương án 5: Để tham gia vào thị trường xuất khẩu thì phải thay chủng loại vật tư
hiện tại bằng vật tư mới, làm chi phí tăng thêm 1/sản phẩm; thay thiết bị đánh bóng hiện tại
bằng thiết bị mới, làm tăng chi phí khấu hao TSCĐ thêm 120.000; giá bán mới dự tính là
50/sản phẩm; phát sinh thuế xuất khẩu 2%/giá bán, khi đó sản lượng tiêu thụ dự tính tăng
50% so với 20N.
Hãy lựa chọn một phương án kinh doanh tối ưu? Vì sao?

1
BÀI TẬP 2: Công ty sản xuất hai loại sản phẩm A và B, báo cáo thu nhập của hai
sản phẩm A và B trong tháng 10/20N như sau (đơn vị: 1.000 đồng):
Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B
Doanh thu 60.000 40.000
Biến phí 30.000 10.000
Lãi trên biến phí 30.000 30.000
Định phí 20.000 15.000
Lợi nhuận (trước thuế và lãi vay EBIT) 10.000 15.000

YÊU CẦU
1. Xác định doanh thu hoà vốn của sản phẩm A, B và công ty. Để đạt được
EBIT là 4.000.000 thì doanh thu của công ty sẽ là bao nhiêu ?
2. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh cho sản phẩm A, B và công ty. Nếu dự kiến
tốc độ tăng doanh thu trong tháng 11 là 15% (so với tháng 10), thì EBIT của công ty
tăng hay giảm bao nhiêu?
3. Nếu doanh thu của sản phẩm A tăng 15%, B tăng 25% thì độ lớn đòn bẩy
kinh doanh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào so với trước ?
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp công ty tăng doanh thu
của sản phẩm A lên 10%, sản phẩm B lên 35%.
5. Để tăng EBIT công ty đưa ra hai phương án:
- Tăng chi phí quảng cáo thêm 2.500, dự kiến doanh thu tăng 10%.
- Sử dụng nguyên vật liệu cao cấp để sản xuất sản phẩm A, B và thay đổi một
số biến phí khác làm biến phí sản xuất A, B đều tăng 2,5%, đồng thời do chất lượng
sản phẩm nâng cao nên sản lượng tiêu thụ của hai sản phẩm đều tăng 20%.Bán quần
áo doanh thu =giá bán xslượng, giá vốn hàng bán=giá mua xslượng
Công ty lên lựa chọn phương án nào ?
Kết quả tính toán lấy 3 số lẻ phần thập phân

BÀI TẬP 3:
Công ty dự kiến bán sản phẩm mới ra thị trường. Trong năm qua doanh nghiệp
đã xác định được định phí hoạt động là 90.000.000 đồng và tỷ suất lợi nhuận trước
thuế so với doanh thu là 10%. Sản lượng tối đa của doanh nghiệp là 25.000 sản phẩm.
YÊU CẦU
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí, biết giá bán là
36.000 đồng/sản phẩm và lợi nhuận trước thuế là 45.000.000 đồng.

2. Trong điều kiện hoạt động như năm trước, năm nay doanh nghiệp dự kiến
tăng chi phí quảng cáo thêm 5.800.000 đồng, lợi nhuận sau thuế là
2
36.000.000 đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, thì lượng
sản phẩm bán ra phải là bao nhiêu ?
3. Nếu muốn doanh thu hiện tại tăng gấp hai lần so với năm trước, tỷ suất lợi
nhuận trước thuế/doanh thu là 20%, thì phải đầu tư thêm bao nhiêu đồng
định phí ?
4. Với số liệu được cho ở năm trước, giả sử công ty tăng chi phí quảng cáo
trong năm thêm 20.000.000 đồng, tăng hoa hồng bán hàng thêm 1.000
đồng/sản phẩm và chi phí đóng gói bao bì 800 đồng/sản phẩm, thì doanh
thu dự kiến sẽ tăng 100%. Công ty có nên thực hiện phương án này hay
không ?
5. Giả sử năm trước công ty bán được 12.500 sản phẩm. Công ty dự kiến giảm
giá bán 10% và tăng chi phí quảng cáo thêm 30.000.000 đồng, thì khối
lượng bán sẽ tăng thêm 60%. Lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên
biến phí và cho biết công ty có nên thực hiện phương án này hay không ?
6. Giả sử năm trước công ty bán được 12.500 sản phẩm. Giám đốc công ty cho
rằng việc giảm giá bán là không khôn ngoan và thay vào đó là biện pháp
tăng hoa hồng hàng bán thêm 800 đồng/sản phẩm cộng thêm với tăng chi
phí quảng cáo sẽ làm cho doanh thu tăng gấp đôi. Vậy chi phí quảng cáo
phải tăng là bao nhiêu nếu lợi nhuận không đổi so với năm trước ?

BÀI TẬP 4: Tại một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm A và B,
trong kỳ có các số liệu phát sinh liên quan được kế toán ghi nhận như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng
Các chi phí phát sinh liên quan đến sản phẩm A:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 3.000
- Biến phí sản xuất chung 4.000
- Biến phí bán hàng 1.000
- Biến phí quản lý doanh nghiệp 2.000
Các chi phí phát sinh liên quan đến sản phẩm B:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 8.000
- Biến phí sản xuất chung 6.000
- Biến phí bán hàng 6.000
- Biến phí quản lý doanh nghiệp 4.000

3
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ là 100.000, trong đó, doanh thu
của sản phẩm A chiếm 20% và doanh thu của sản phẩm B chiếm 80%.
Định phí của toàn doanh nghiệp là 27.000.
YÊU CẦU
Xác định EBIT của từng sản phẩm A, B và của toàn doanh nghiệp. Khi tổng
doanh thu bán hàng không đổi, nhưng doanh thu của sản phẩm A chiếm 80%, sản
phẩm B chiếm 20%, thì EBIT của hai loại sản phẩm và của toàn doanh nghiệp thay
đổi như thế nào ?
Kết quả tính toán lấy 3 số lẻ phần thập phân

4
BÀI TẬP 5:

Đơn vị: 1.000 đồng


Doanh nghiệp “Hương Cau” chuyên sản xuất và bán sản phẩm A với giá bán
60/SP, chi phí khả biến 36/SP. Tổng định phí hoạt động năm là 14.580.000.
YÊU CẦU
1. Xác định tỷ lệ lãi trên biến phí và doanh thu tiêu thụ ở điểm hoà vốn.
2. Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hoà vốn, doanh thu tăng thêm
4.500.000, thì lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thêm bao nhiêu?
3. Hiện doanh nghiệp đã sản xuất và tiêu thụ 810.000 sản phẩm năm, hãy lập
báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh dạng lãi trên biến phí cho doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp đang nghiên cứu các phương pháp để tăng lợi nhuận sau đây:
a. Giảm giá bán 5%/sản phẩm, tăng chi phí quảng cáo thêm 432.000 sẽ giúp
cho khối lượng bán tăng thêm 20%.
b. Thay vì giảm giá bán doanh nghiệp tăng hoa hồng của hàng bán lên 4/ sản
phẩm làm cho doanh thu bán hàng tăng 25%.
c. Doanh nghiệp tăng giá bán lên 63/ sản phẩm làm cho khối lượng bán giảm 16%.
d. Giảm giá bán 4/ sản phẩm, tăng quảng cáo thêm 630.000 sẽ làm cho khối
lượng tiêu thụ tăng thêm 30%.
Giả sử cả 4 phương án nêu trên đều có thể thực hiện được. Theo bạn doanh
nghiệp nên lựa chọn phương án nào? tại sao?
5. Giả sử do nhu cầu giảm nên doanh nghiệp chỉ có thể bán được 570.000 sản
phẩm mỗi năm. Có một nhà buôn muốn mua 225.000 sản phẩm theo giá đặc biệt. Giá
bán phải tính cho nhà buôn là bao nhiêu nếu doanh nghiệp mong muốn lợi nhuận
chung hàng năm là 3.150.000.

BÀI TẬP 6:
1. Anh (chị) hãy hoàn thiện bảng tính sau đây:
Lãi
Tỷ lệ lãi
Trường Doanh Biến Định Tổng Lợi trên
trên biến
hợp thu phí phí chi phí nhuận biến
phí
phí
1 2.000 500 300 800 1.200 1.500 75
2 2.000 1500 300 1800 200 500 25
3 1.000 700 300 1.000 0 300 30
4 1.500 900 300 1200 300 600 40

5
5 1800 900 500 1.400 400 900 50
6 2.400 1.800 300 2.100 300 600 25
7 2.500 2000 200 2200 300 500 20

Chú ý: các trường hợp đã cho hoàn toàn độc lập với nhau.
2. Anh (chị) hãy hoàn thiện bảng tính sau đây
(Lãi
Tỷ lệ lãi
Trường Doanh Biến Định Tổng Lợi trên
trên biến
hợp thu phí phí chi phí nhuận biến
phí (%)
phí)
1 2400 600 960- 960 1.440 1.800 LB/DT
600 = x100 =
360 75%
2 2.400 1800 360 2160 240 600 25%
3 1.200 840 360 1.200 0 360 30%
4 1.800 1080 360 1440 LB = 720 40
LN +
ĐP
=>
LN =
360
5 2160 1.080 600 1.680 480 1.080 50%
6 2.880 2.160 360 2520 360 720 25%
7 3.000 2400 240 2640 360 600 20

1. Anh (chị) hãy hoàn thiện bảng tính sau đây:


(Lãi
Trường Định Tổng Lợi Tỷ lệ lãi trên
Doanh thu Biến phí trên biến
hợp phí chi phí nhuận biến phí (%)
phí)
1 700 1.120 1.680 2.100
2 2.800 420 280 700
3 1.400 980 1.400 420
4 2.100 420 840 40
5 1.260 1.960 560 1.260

6
6 3.360 2.520 420
7 3.500 280 20
8 1.680 280 560
9 3.640 1.260 30
10 3.920 2.940 420

BÀI TẬP 7:
Tại công ty TNHH Huy Hoàng có các tài liệu phát sinh liên quan đến sản xuất kinh
doanh 2 loại sản phẩm A và B được kế toán ghi nhận như sau:
Tổng doanh thu 100.000 ngđ, trong đó doanh thu của sản phẩm A chiếm 60%, tỷ lệ
hiệu số gộp của sản phẩm A là 50% và sản phẩm B là 75%. Tổng định phí hoạt động trong
kỳ là 35.000 ngđ, phân bổ cho sản phẩm A và B theo tỷ lệ lần lượt là 4:3.
Yêu cầu
1. Lập báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp (lói trờn biến phớ) cho từng sản phẩm
và chung cả công ty. Nếu tổng lợi nhuận tăng 48% thì doanh số bán ra của công ty phải tăng
là bao nhiêu ?
2. Giả sử tổng doanh thu không đổi, nếu công ty dự kiến thay đổi kết cấu mặt hàng
như sau: sản phẩm A chiếm tỷ trọng 40%, sản phẩm B chiếm tỷ trọng 60% trong doanh thu
thì lợi nhuận của công ty là bao nhiêu ? Giải thích sự khác nhau với kết quả câu 1.
3. Nếu doanh thu sản phẩm A tăng thêm 20%, sản phẩm B tăng 10%. Tính độ lớn
đòn bẩy kinh doanh trong trường hợp này. Bạn có nhận xét gì về sự biến động của độ lớn
đòn bẩy kinh doanh ? xác định doanh thu hoà vốn của từng sản phẩm và của chung công ty.
4. Giả sử trong kỳ sau, công ty không sản xuất sản phẩm B và doanh thu của công ty
vẫn là 100.000 ngđ, hãy lập báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp cho trường hợp này.
5. Sử dụng số liệu trong báo cáo thu nhập theo dạng hiệu só gộp ở câu 4, nếu DN
thay đổi hình thức trả lương theo thời gian sang hình thức trả lương theo sản phẩm, làm cho
tỷ lệ biến phí tăng thêm 5% và định phí giảm xuống 5%. Hỏi EBIT tăng hay giảm bao nhiêu
?
6. Trong trường hợp doanh thu là 100.000 ngđ, doanh nghiệp chỉ sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm B, biết rằng đơn giá bán là 20 ngđ. Công ty dự định thực hiện một số phương án
kinh doanh như sau:
a. Nếu thay ngân sách quảng cáo hàng năm 5.000 ngđ bằng khoản hoa hồng trực tiếp
tính trên giá bán là 0,5% thì kết quả dự báo sản lượng tiêu thụ tăng 20%.
b. Nếu tăng ngân sách quảng cáo hàng năm thêm 5.000 ngđ và giảm đơn giá bán 5%
thì kết quả dự báo sản lượng tiêu thụ tăng 40%.
c. Để tham gia vào thị trường xuất khẩu công ty phải thay chủng loại vật tư sử dụng
hiện tại bằng vật tư mới làm chi phí tăng thêm 200 đ/ sản phẩm, thay thiết bị đánh bóng hiện
tại bằng thiết bị mới làm tăng chi phí khấu hao 8.000 ngđ, đơn giá bán dự tính tăng 25%,
phát sinh thuế xuất khẩu là 2% trên giá bán và kết quả sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 20%.
7
Anh (chị) hãy giúp công ty lựa chọn được một phương án tối ưu nhất trong các
phương án nêu trên.

BÀI TẬP 8: Công ty Vạn Xuân có số lượng bán là 5.000 đơn vị sản phẩm mỗi
năm và đơn giá bán là 500/ đơn vị sản phẩm. Định phí là 900.000 ngđ, biến phí 300/
đơn vị sản phẩm.
Yêu cầu
1. Hãy xác định:
- Lợi nhuận hiện tại 1 năm là bao nhiêu ?
- Doanh thu hoà vốn 1 năm là bao nhiêu ?
2. Hãy tính lợi nhuận mới cho mỗi trường hợp thay đổi sau:
- Biến phí tăng 40/ đơn vị sản phẩm.
- Định phí tăng 10% và số đơn vị bán ra tăng 10%.
- Định phí giảm 20%, giá bán giảm 20%, biến phí giảm 10% và số đơn vị sản
phẩm bán ra tăng 40%.
3. Hãy tính sản lượng hoà vốn mới cho mỗi trường hợp thay đổi sau đây:
- Tăng 10% định phí.
- Tăng 10% giá bán và tăng 20% định phí.

BÀI TẬP 9:
Doanh nghiệp sản xuất và thương mại Thành Lễ kinh doanh sản phẩm X, năm
20N bán được 25.000 sản phẩm với giá 60.000 đồng/ sản phẩm. Biến phí 39.000
đồng/ sản phẩm, tổng định phí năm 360.000.000 đồng. Năng lực sản xuất tối đa
30.000 sản phẩm.
Yêu cầu
1. Lập báo cáo thu nhập theo hiệu số gộp (lãi trên biến phí), xác định sản lượng
và doanh thu hoà vốn năm 20N (ĐVT: 1.000đ).
2. Sử dụng số liệu của năm 20N, theo ý kiến của Phòng kinh doanh, nếu tăng
chi phí quảng cáo thêm 45.000.000 đồng thì năng lực sản xuất của doanh
nghiệp được sử dụng hết. Nên thực hiện biện pháp này hay không ?
Đp mới= 360.000 +45.000=405.000, Q=30.000 sp
EBIT=30.000x21-405.000=225.000, vì ebit tăng nên thực hiện bp này
3. Sử dụng số liệu của năm 20N, xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh, nêu ý
nghĩa. Nếu giảm giá bán 10% thì số lượng sản phẩm bán ra trên thị trường
phải là bao nhiêu để đạt được EBIT như năm 20N và điều này có thực hiện
được không ?

8
4. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng nguyên vật liệu thay thế làm chi phí nguyên
vật liệu giảm 3.000 đồng/ sản phẩm. Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm trong
kỳ tới để đạt được lợi nhuận 75.180.000 đồng. Trong trường hợp này để đạt
tỷ lệ hoàn vốn 25% thì doanh nghiệp phải sử dụng lượng vốn là bao nhiêu ?
5. Giả sử năm tới chi phí nguyên vật liệu giảm 3.000 đồng/ sản phẩm, lượng
vốn của doanh nghiệp đã xác định (câu 4), định phí và năng lực sản xuất
không đổi. Giá bán sản phẩm X là bao nhiêu để đạt tỷ lệ hoàn vốn là 29,9% ?
6. Một khách hàng đề nghị mua một lúc 5.000 sản phẩm với điều kiện giá bán
không được quá 85% giá hiện tại và phải thay đổi kiểu dáng bao bì làm tăng
thêm một khoản chi phí 10.000.000 đồng. Từ thương vụ này doanh nghiệp
mong muốn đem về một khoản lợi nhuận là 32.000.000 đồng. Hãy định giá
bán sản phẩm và cho biết thương vụ này có thể thực hiện được không ?

BÀI TẬP 10:


câu 1. Giả sử hai doanh nghiệp A và B có cùng mức doanh thu là 150.000, tỷ suất
lợi nhuận 10%. Số liệu chi tiết được ghi nhận như sau:
Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu 150.000 100 150.000 100
2. Biến phí 120.000 80 60.000 40
3. Hiệu số gộp (3 = 1 - 2) 30.000 20 90.000 60
4. Định phí 15.000 75.000
5. EBIT (5 = 3 - 4) 15.000 15.000

Anh (chị) hãy cho biết khi doanh thu tăng hoặc giảm 20% thì EBIT (lợi nhuận trước
thuế và lãi vay) và tỷ suất lợi nhuận doanh thu thay đổi như thế nào ?
Câu 2:
Công ty X chuyên sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm, có tài liệu trong tháng 5 năm
20N như sau:
- Số lượng sản phẩm sản xuất 15.000 sản phẩm
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ 14.000 sản phẩm
- Giá bán 1 sản phẩm 4.000 đồng
- Biến phí 1 sản phẩm
+ Biến phí sản xuất 2.000 đồng
+ Hoa hồng 20%/ giá bán 800 đồng
- Tổng định phí 1 tháng
+ Định phí sản xuất 8.000.000 đồng
+ Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng
Yêu cầu
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng hiệu số gộp (lói trờn biến phớ), xác
định sản lượng hoà vốn và doanh thu hoà vốn.

9
2. Nếu tăng chi phí quảng cáo 1.600.000 đồng/ tháng, thì doanh thu có thể tăng thêm
14.000.000 đồng. Vậy lợi nhuận tăng thêm bao nhiêu ?
3. Nếu giảm giá bán 10% và tăng chi phí quảng cáo 4.000.000 đồng/ tháng, thì sản
lượng tiêu thụ sẽ tăng 50%. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng hiệu số gộp.
4. Phòng kinh doanh đề nghị thay đổi bao bì mới để tăng sản lượng tiêu thụ. Bao bì
mới làm cho chi phí sản xuất tăng thêm 200 đồng/sản phẩm. Cuối tháng lợi nhuận thu được
2.000.000 đồng. Vậy tiêu thụ tăng thêm bao nhiêu sản phẩm ?
5. Giả sử đã tiêu thụ được 14.000 sản phẩm, có khách hàng đặt mua 5.000 sản phẩm,
công ty đáp ứng được và không có hoa hồng. Nếu muốn lợi nhuận tổng cộng trong tháng là
5.000.000 đồng, thì giá bán mỗi sản phẩm của đơn đặt hàng này là bao nhiêu ?

Cõu 3: Tại Công ty X trong năm 20N, có các tài liệu liên quan đến việc sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm như sau:
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ 80.000
- Giá bán 1 sản phẩm 400
- Trị giá vốn hàng bán 22.600.000
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8.000.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp 6.400.000
+ Biến phí sản xuất chung 3.200.000
+ Định phí sản xuất chung 5.000.000
- Hoa hồng bán hàng 5% trên giá bán
- Chi phí bao bì đóng gói 20/sản phẩm
- Tổng chi phí quảng cáo năm 3.000.000
- Biến phí quản lý doanh nghiệp 800.000
- Định phí quản lý doanh nghiệp 4.000.000
Yêu cầu
1. Lập báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp (lói trờn biến phớ) và xác định điểm
hoà vốn.
2. Năng lực sản xuất tối đa của công ty là 130.000 sản phẩm/năm. Ban giám đốc
đang xem xét một số phương án cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh năm 20N+1 sau
đây:
- Giảm 5% giá bán để tăng khối lượng tiêu thụ lên đến năng lực tối đa.
- Tăng giá bán 25%, tăng chi phí quảng cáo thêm 8.000.000 và tăng tiền hoa hồng
10% trên giá bán làm cho số lượng tiêu thụ tăng 50%.
Theo anh (chị) doanh nghiệp nên chọn phương án nào ? tại sao ?
- Xác định tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cho cả 2 phương án trên, biết vốn hoạt động bình
quân của công ty là 20.000.000.
3. Một khách hàng muốn mua 40.000 sản phẩm cùng một lúc nếu giá bán hợp lý
(việc bán lô hàng này không ảnh hưởng đến việc tiêu thụ bình thường của công ty). Tuy
nhiên, để bán được lô hàng này công ty phải trả 1.200.000 chi phí vận chuyển hàng đến kho
của khách hàng theo hợp đồng và phải tốn thêm 30 chi phí nguyên vật liệu cho 1 sản phẩm
để gia công lại theo yêu cầu của khách hàng, ngược lại công ty không phải mất khoản tiền
bao bì đóng gói. Vậy công ty phải bán với giá nào để đạt được điểm hoà vốn với tất cả số

10
sản phẩm bán trong năm 20N+1. Giả sử hoạt động và khối lượng tiêu thụ năm 20N+1 như
năm 20N.
Bài 11.
Công ty TNHH Thành Sơn có tài liệu về chi phí, vốn đầu tư để sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm X như sau:
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm: 40.000 sản phẩm
- Nhu cầu vốn đầu tư: 1.700.000.000 đồng
- Chi phí sản xuất 1 sản phẩm: 30.000 đồng
- Chi phí bán hàng và quản lý: 500.000.000 đồng
- Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn: 20%
Yêu cầu
1. Định giá bán sản phẩm theo giá thành sản xuất (theo chi phí toàn bộ).
2. Định giá bán sản phẩm theo biến phí trong giá thành toàn bộ (phương pháp
chi phí trực tiếp) của sản phẩm tiêu thụ nếu biến phí sản xuất của 1 đơn vị sản phẩm
là 20.000 đồng, tỷ lệ biến phí bán hàng và quản lý là 80% trong tổng chi phí bán hàng
và quản lý.
3. Công ty tiến hành giảm giá bán 1.000 đồng/sản phẩm so với giá bán xác
định ở câu 2, hãy tính sản lượng và doanh thu hoà vốn trong trường hợp này.
4. Giả sử thị trường cho phép công ty sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm
hàng năm với giá bán xác định ở câu 3, công ty dự tính thay đổi chính sách bán hàng
(bán hàng kèm tặng phẩm), cứ mỗi sản phẩm bán được tặng 1 lon coca trị giá 4.000
đồng. Đồng thời gia tăng chi phí quảng cáo trong năm thêm 100.000.000 đồng, dự
kiến sản lượng sẽ tăng 20%. Vậy EBIT tăng (giảm) bao nhiêu ?
5. Hãy xác định số lượng sản phẩm cần tiêu thụ để đạt lợi nhuận sau thuế là
36.000.000 đồng, thuế suất thuế TNDN là 25%, lãi vay là 52.000.000 đồng. Lập báo
cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp (lãi trên biến phí) trong trường hợp này.

Bài 12.

Câu 1: Anh (chị) hãy hoàn thiện bảng tính sau đây:
Tỷ lệ hiệu
Trường Doanh Biến Định Tổng Lợi Hiệu số
số gộp (Lb
hợp thu phí phí chi phí nhuận gộp
%)
1 2000 500 300 800 1.200 1.500 LB/DT
*100 =
75%
11
2 2.000 300 200 500
3 1.000 700 1.000 300
4 1.500 300 600 40
5 900 1.400 400 900
6 2.400 1.800 300
7 2.500 200 20

Chú ý: các trường hợp đã cho hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 2:
Giả sử hai doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ cùng một số lượng sản phẩm là
20.000 sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 60.000.000, mỗi doanh nghiệp áp dụng các
phương pháp định giá sản phẩm khác nhau. Các số liệu kế toán được cho như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12.000
- Chi phí nhân công trực tiếp 14.000
- Biến phí sản xuất chung 4.000
- Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.000
- Định phí sản xuất chung 200.000.000
- Định phí bán hàng và quản lý 60.000.000
Giả sử nhà phân phối nước ngoài muốn mua cùng một lúc 5.000 sản phẩm với
đơn giá bán là 39.000/sản phẩm. Theo anh (chị) có nên thực hiện hợp đồng này hay
không ?

Bài 13.

Câu 1: Anh (chị) hãy hoàn thiện bảng tính sau đây
Trường Doanh Biến Định Tổng Lợi Hiệu số Tỷ lệ hiệu
hợp thu phí phí chi phí nhuận gộp số gộp (%)
1 2400 600 360 960 1.440 1.800 75%
2 2.400 360 240 600
3 1.200 840 1.200 360
4 1.800 360 720 40
5 1.080 1.680 480 1.080
6 2.880 2.160 360
7 3.000 240 20

12
Câu 2: Công ty TNHH S bắt đầu sản xuất sản phẩm A. Nhu cầu vốn đầu tư
1.600.000 ngđ. Chi phí sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm A ước tính như sau:
- Nguyên vật liệu trực tiếp: 10 ngđ, nhân công trực tiếp: 6 ngđ, biến phí sản
xuất chung: 4 ngđ, biến phí bán hàng và quản lý: 5 ngđ.
- Định phí sản xuất chung: 800.000 ngđ, định phí bán hàng và quản lý: 400.000
ngđ.
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư dự kiến là 10%.
Yêu cầu
1. Định giá bán sản phẩm theo giá thành sản xuất và biến phí của giá thành
toàn bộ.
2. Giả sử giá bán 1 sản phẩm A đúng theo giá đã xây dựng, hiện doanh nghiệp
đang tiêu thụ được 60.000 sản phẩm. Giả sử doanh nghiệp nhận được lời đề nghị
muốn mua 4.000 sản phẩm với giá 28 ngđ/ sản phẩm, doanh nghiệp có nên chấp nhận
hợp đồng này không? tại sao?

Bài 14.
Tại công ty TNHH Huy Hoàng có các tài liệu phát sinh liên quan đến sản xuất kinh
doanh 2 loại sản phẩm A và B được kế toán ghi nhận như sau:
Tổng doanh thu 100.000 ngđ, trong đó doanh thu của sản phẩm A chiếm 60%, tỷ lệ
hiệu số gộp của sản phẩm A là 50% và sản phẩm B là 75%. Tổng định phí hoạt động trong
kỳ là 35.000 ngđ, phân bổ cho sản phẩm A và B theo tỷ lệ lần lượt là 4:3.
Yêu cầu
1. Lập báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp cho từng sản phẩm và chung cả công
ty. Nếu tổng lợi nhuận tăng 48% thì doanh số bán ra của công ty phải tăng là bao nhiêu ?
2. Giả sử tổng doanh thu không đổi, nếu công ty dự kiến thay đổi kết cấu mặt hàng
như sau: sản phẩm A chiếm tỷ trọng 40%, sản phẩm B chiếm tỷ trọng 60% trong doanh thu
thì lợi nhuận của công ty là bao nhiêu ? Giải thích sự khác nhau với kết quả câu 1.
3. Nếu doanh thu sản phẩm A tăng thêm 20%, sản phẩm B tăng 10%. Tính độ lớn
đòn bẩy kinh doanh trong trường hợp này. Bạn có nhận xét gì về sự biến động của độ lớn
đòn bẩy kinh doanh ? xác định doanh thu hoà vốn của từng sản phẩm và của chung công ty.
4. Giả sử trong kỳ sau, công ty không sản xuất sản phẩm B và doanh thu của công ty
vẫn là 100.000 ngđ, hãy lập báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp cho trường hợp này.
5. Sử dụng số liệu trong báo cáo thu nhập theo dạng hiệu só gộp ở câu 4, nếu DN
thay đổi hình thức trả lương theo thời gian sang hình thức trả lương theo sản phẩm, làm cho
tỷ lệ biến phí tăng thêm 5% và định phí giảm xuống 5%. Hỏi EBIT tăng hay giảm bao nhiêu
?

13
6. Trong trường hợp doanh thu là 100.000 ngđ, doanh nghiệp chỉ sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm B, biết rằng đơn giá bán là 20 ngđ. Công ty dự định thực hiện một số phương án
kinh doanh như sau:
a. Nếu thay ngân sách quảng cáo hàng năm 5.000 ngđ bằng khoản hoa hồng trực tiếp
tính trên giá bán là 0,5% thì kết quả dự báo sản lượng tiêu thụ tăng 20%.
b. Nếu tăng ngân sách quảng cáo hàng năm thêm 5.000 ngđ và giảm đơn giá bán 5%
thì kết quả dự báo sản lượng tiêu thụ tăng 40%.
c. Để tham gia vào thị trường xuất khẩu công ty phải thay chủng loại vật tư sử dụng
hiện tại bằng vật tư mới làm chi phí tăng thêm 200 đ/ sản phẩm, thay thiết bị đánh bóng hiện
tại bằng thiết bị mới làm tăng chi phí khấu hao 8.000 ngđ, đơn giá bán dự tính tăng 25%,
phát sinh thuế xuất khẩu là 2% trên giá bán và kết quả sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 20%.
Anh (chị) hãy giúp công ty lựa chọn được một phương án tối ưu nhất trong các
phương án nêu trên.

Bài 15.
Câu 1: Anh (chị) hãy hoàn thiện bảng tính sau đây (1,4)
Trường Doanh Biến Định Tổng Lợi Hiệu số Tỷ lệ hiệu
hợp thu phí phí chi phí nhuận gộp số gộp (%)
1 2800 700 420 1.120 1.680 2.100 75%
2 2.800 2100 420 2520 280 700 25%
3 1.400 980 420 1.400 0 420 30%
4 2.100 1260 420 1680 LN = 840 40
LB –
ĐP =
840 –
420 =
420
5 2520 1.260 700 1.960 560 1.260 50%
6 3.360 2.520 420 2940 420 840 25%
7 3.500 2800 280 3080 420 700 20
8 2240 1.680 280 1960 280 560 25%
9 4200 2940 700 3.640 560 1.260 30
10 3.920 2.940 560 3500 420 980 25%

Câu 2:
Công ty Vạn Xuân có số lượng bán là 5.000 đơn vị sản phẩm mỗi năm và đơn
giá bán là 500/ đơn vị sản phẩm. Định phí là 900.000 ngđ, biến phí 300/ đơn vị sản
phẩm.
14
Yêu cầu
1. Hãy xác định:
- Lợi nhuận hiện tại 1 năm là bao nhiêu ?
- Doanh thu hoà vốn 1 năm là bao nhiêu ?
2. Hãy tính lợi nhuận mới cho mỗi trường hợp thay đổi sau:
- Biến phí tăng 40/ đơn vị sản phẩm.
- Định phí tăng 10% và số đơn vị bán ra tăng 10%.
- Định phí giảm 20%, giá bán giảm 20%, biến phí giảm 10% và số đơn vị sản
phẩm bán ra tăng 40%.
3. Hãy tính sản lượng hoà vốn mới cho mỗi trường hợp thay đổi sau đây:
- Tăng 10% định phí.
- Tăng 10% giá bán và tăng 20% định phí.

Bai 16. (Bài 9)


Doanh nghiệp sản xuất và thương mại Thành Lễ kinh doanh sản phẩm X, năm
N bán được 25.000 sản phẩm với giá 60.000 đồng/ sản phẩm. Biến phí 39.000 đồng/
sản phẩm, tổng định phí năm 360.000.000 đồng. Năng lực sản xuất tối đa 30.000 sản
phẩm.
Yêu cầu
1. Lập báo cáo thu nhập theo hiệu số gộp, xác định sản lượng và doanh thu hoà
vốn năm N.
2. Sử dụng số liệu của năm N, theo ý kiến của Phòng kinh doanh, nếu tăng chi
phí quảng cáo thêm 45.000.000 đồng thì năng lực sản xuất của doanh nghiệp được sử
dụng hết. Nên thực hiện biện pháp này hay không ?
3. Sử dụng số liệu của năm N, xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh, nêu ý
nghĩa. Nếu giảm giá bán 10% thì số lượng sản phẩm bán ra trên thị trường phải là bao
nhiêu để đạt được EBIT như năm N và điều này có thực hiện được không ?
4. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng nguyên vật liệu thay thế làm chi phí nguyên
vật liệu giảm 3.000 đồng/ sản phẩm. Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm trong kỳ tới
để đạt được lợi nhuận 75.180.000 đồng. Trong trường hợp này để đạt tỷ lệ hoàn vốn
25% thì doanh nghiệp phải sử dụng lượng vốn là bao nhiêu ?
5. Giả sử năm tới chi phí nguyên vật liệu giảm 3.000 đồng/ sản phẩm, lượng
vốn của doanh nghiệp đã xác định (câu 4), định phí và năng lực sản xuất không đổi.
Giá bán sản phẩm X là bao nhiêu để đạt tỷ lệ hoàn vốn là 29,9% ?
6. Một khách hàng đề nghị mua một lúc 5.000 sản phẩm với điều kiện giá bán
không được quá 85% giá hiện tại và phải thay đổi kiểu dáng bao bì làm tăng thêm
một khoản chi phí 10.000.000 đồng. Từ thương vụ này doanh nghiệp mong muốn
15
đem về một khoản lợi nhuận là 32.000.000 đồng. Hãy định giá bán sản phẩm và cho
biết thương vụ này có thể thực hiện được không ?

Bài 17.
Công ty TNHH Yên Hưng năm N tiêu thụ được 10.000 sản phẩm A, năng lực sản
xuất và tiêu thụ tối đa của công ty là 25.000 sản phẩm/ năm, có tài liệu về chi phí sản xuất
và tiêu thụ của sản phẩm này như sau:
ĐV: đồng
Chỉ tiêu 1 sản phẩm Trong 1 năm
Nguyên vật liệu trực tiếp 12.000
Nhân công trực tiếp 6.000
Chi phí quản lý phân xưởng 2.000
Chi phí quảng cáo 4.000
Hoa hồng bán hàng 2.000
Lương nhân viên bán hàng 4.000
Khấu hao TSCĐ 80.000.000
Lương nhân viên quản lý 100.000.000
Chi phí khác tại văn phòng 20.000.000

Doanh nghiệp đầu tư 1.000.000.000 đồng, dự kiến thu hồi vốn trong vòng 10 năm.
Yêu cầu
1. Định giá bán sản phẩm theo biến phí trong giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
(phương pháp variable).
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo hiệu số gộp khi giá bán giảm 10.000 đồng/
sản phẩm.
3. Xác định: - Khối lượng bán và doanh thu tại điểm hoà vốn.
- Độ lớn đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh thu năm N.
4. Xác định sản lượng và doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận mong muốn là
10.000.000 đồng.
5. Giả sử năm N+1 doanh nghiệp tiêu thụ được 25.000 sản phẩm. Xác định doanh thu
an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn.
6. Doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí quảng cáo 20.000.000 đồng/ năm, chi phí nhân
viên bán hàng năm N+1 tăng 1.000 đồng/ sản phẩm so với năm N, giá bán không đổi. Xác
định sản lượng và doanh thu hoà vốn trong trường hợp này.
7. Nếu thực hiện phương án kinh doanh khác, chi phí hoa hồng tăng thêm 2.000
đồng/ sản phẩm, giá bán giảm 5.000 đồng/ sản phẩm, số lượng tiêu thụ dự kiến tăng 100%
so với N. Vậy có nên thực hiện phương án này hay không ?

Bài 18.

Giả sử hai doanh nghiệp A và B có cùng mức doanh thu là 150.000, tỷ suất lợi nhuận
10%. Số liệu chi tiết được ghi nhận như sau:
Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu 150.000 100 150.000 100
2. Biến phí 120.000 80 60.000 40
16
3. Hiệu số gộp (3 = 1 - 2) 30.000 20 90.000 60
4. Định phí 15.000 75.000
5. EBIT (5 = 3 - 4) 15.000 15.000

Anh (chị) hãy cho biết khi doanh thu tăng hoặc giảm 20% thì EBIT (lợi nhuận trước
thuế và lãi vay) và tỷ suất lợi nhuận doanh thu thay đổi như thế nào ?

Bài 19. Công ty X chuyên sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm, có tài liệu trong tháng
5 như sau:
- Số lượng sản phẩm sản xuất 15.000 sản phẩm
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ 14.000 sản phẩm
- Giá bán 1 sản phẩm 4.000 đồng
- Biến phí 1 sản phẩm
+ Biến phí sản xuất 2.000 đồng
+ Hoa hồng 20%/ giá bán 800 đồng
- Tổng định phí 1 tháng
+ Định phí sản xuất 8.000.000 đồng
+ Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng
Yêu cầu
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng hiệu số gộp, xác định sản lượng hoà
vốn và doanh thu hoà vốn.
2. Nếu tăng chi phí quảng cáo 1.600.000 đồng/ tháng, thì doanh thu có thể tăng thêm
14.000.000 đồng. Vậy lợi nhuận tăng thêm bao nhiêu ?
3. Nếu giảm giá bán 10% và tăng chi phí quảng cáo 4.000.000 đồng/ tháng, thì sản
lượng tiêu thụ sẽ tăng 50%. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng hiệu số gộp.
4. Phòng kinh doanh đề nghị thay đổi bao bì mới để tăng sản lượng tiêu thụ. Bao bì
mới làm cho chi phí sản xuất tăng thêm 200 đồng/sản phẩm. Cuối tháng lợi nhuận thu được
2.000.000 đồng. Vậy tiêu thụ tăng thêm bao nhiêu sản phẩm ?
5. Giả sử đã tiêu thụ được 14.000 sản phẩm, có khách hàng đặt mua 5.000 sản phẩm,
công ty đáp ứng được và không có hoa hồng. Nếu muốn lợi nhuận tổng cộng trong tháng là
5.000.000 đồng, thì giá bán mỗi sản phẩm của đơn đặt hàng này là bao nhiêu ?

Bài 20.
Tại Công ty X trong năm N, có các tài liệu liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm như sau:
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ 80.000
- Giá bán 1 sản phẩm 400
- Trị giá vốn hàng bán 22.600.000
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8.000.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp 6.400.000
+ Biến phí sản xuất chung 3.200.000
+ Định phí sản xuất chung 5.000.000
- Hoa hồng bán hàng 5% trên giá bán
- Chi phí bao bì đóng gói 20/sản phẩm
- Tổng chi phí quảng cáo năm 3.000.000

17
- Biến phí quản lý doanh nghiệp 800.000
- Định phí quản lý doanh nghiệp 4.000.000
Yêu cầu
1. Lập báo cáo thu nhập theo dạng hiệu số gộp và xác định điểm hoà vốn.
2. Năng lực sản xuất tối đa của công ty là 130.000 sản phẩm/năm. Ban giám đốc
đang xem xét một số phương án cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh năm N+1 sau đây:
- Giảm 5% giá bán để tăng khối lượng tiêu thụ lên đến năng lực tối đa.
- Tăng giá bán 25%, tăng chi phí quảng cáo thêm 8.000.000 và tăng tiền hoa hồng
10% trên giá bán làm cho số lượng tiêu thụ tăng 50%.
Theo anh (chị) doanh nghiệp nên chọn phương án nào ? tại sao ?
- Xác định tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cho cả 2 phương án trên, biết vốn hoạt động bình
quân của công ty là 20.000.000.
3. Một khách hàng muốn mua 40.000 sản phẩm cùng một lúc nếu giá bán hợp lý
(việc bán lô hàng này không ảnh hưởng đến việc tiêu thụ bình thường của công ty). Tuy
nhiên, để bán được lô hàng này công ty phải trả 1.200.000 chi phí vận chuyển hàng đến kho
của khách hàng theo hợp đồng và phải tốn thêm 30 chi phí nguyên vật liệu cho 1 sản phẩm
để gia công lại theo yêu cầu của khách hàng, ngược lại công ty không phải mất khoản tiền
bao bì đóng gói. Vậy công ty phải bán với giá nào để đạt được điểm hoà vốn với tất cả số
sản phẩm bán trong năm N+1. Giả sử hoạt động và khối lượng tiêu thụ năm N+1 như năm
N.
Bài 21. Công ty ABC đang hoạt động sản xuất kinh doanh 3 mặt hàng A,B,C, nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Theo tài liệu trong năm X của Công ty như sau:
Chỉ tiêu Công ty SPA SPB SPC
Đơn giá bán(đ/sp) 100 200 300
Biến phí (đ/sp) 60 150 210
Định phí từng SP (đ) 550.000 80.000 170.000 300.000
Định phí phân bổ cấp trên 110.000 20.000 30.000 60.000
(đ) 3.000 4.000 5.000
Sản lượng tiêu thụ (sp)
Yêu cầu:
1. Tính số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí từng sản phẩm, toàn công ty. Cho biết sản
phẩm nào có ưu thế tăng lợi nhuận hơn khi tăng cùng mức doanh thu
2. Tính kết cấu chi phí từng sản phẩm, toàn công ty và cho biết những sản phẩm nào có
sự thay đổi lợi nhuận nhạy cảm hơn khi thay đổi doanh thu
3. Tính dộ lớn đòn bảy kinh doanh từng sản phẩm và cho biết những sản phẩm nào có
ưu thế hơn về tốc độ tăng lợi nhuận khi tăng tốc độ doanh thu
4. Tính doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an toàn từng sản phẩm

18
Bài 22. Tại công ty ABC năm N sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản phẩm X có số liệu về doanh
thu và chi phí như sau
Tổng số (1.000đ) Tính cho 1SP (1.000đ)
Doanh thu 100.000 100
Biến phí
Nguyên liệu 25.000 25
Nhân công 15.000 15
Biến phí sản xuất chung 20.000 20
Cộng biến phí 60.000 60
Lãi trên biến phí 40.000 40
Tỷ suất lãi trên biến phí 40%
Định phí 21.000
Lợi nhuận 19.000
Công ty đang xem xét một số phương án cho năm tới để tăng lợi nhuận, trong đó
Phương án 1: được đề xuất là công ty nên tăng cường chi phí quảng cáo để tăng doanh thu.
Số tiền chi cho quảng cáo dự kiến tăng them 8.500 (ng.đ) và dự kiến doanh thu tăng 20%.
Vậy đánh giá phương án này như thế nào?
Phương án 2: được đề xuất là công ty có thể sử dụng một số vật liệu rẻ hơn để sản xuất làm
cho biến phí mỗi đơn vị sản phẩm có thể giảm 5 ng đ. Nhưng do chất lượng sản phẩm thay
đổi sản lượng tiêu thụ chỉ có thể đạt 95% so với trước đây. Vậy phương án này có nên lựa
chọn không?
Bài 23 Tại công ty ABC năm N sản xuất và tiêu thụ 1.000 sản phẩm X có số liệu về doanh
thu và chi phí như sau
Tổng số (1.000đ) Tính cho 1SP (1.000đ)
Doanh thu 100.000 100
Biến phí
Nguyên liệu 25.000 25
Nhân công 15.000 15
Biến phí sản xuất chung 20.000 20
Cộng biến phí 60.000 60
Lãi trên biến phí 40.000 40
Tỷ suất lãi trên biến phí 40%
Định phí 21.000

19
Lợi nhuận 19.000
Công ty đang xem xét một số phương án cho năm tới để tăng lợi nhuận, trong đó
Phương án 1: đề xuất là để thúc đẩy tăng sản lượng tiêu thụ bằng cách giảm giá bán đồng
thời tăng cường quảng cáo. Giá bán mỗi đơn vị dự kiến giảm 2 ng.đ, cùng với nó quảng cáo
dự kiến tăng 2.000ng.đ, hy vọng sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 15%. Vậy phương án này có nên
lựa chọn không?
Phương án 2: đề xuất là có thể cải tiến hình thức trả lương nhân viên bán hàng, thay vì trả
cố định 5.250 ng.đ sẽ trả theo hình thức hoa hồng, mỗi sản phẩm bán được là 10 ng.đ. Hy
vọng rằng với hình thức này sẽ kích thích người bán hàng cải tiến phong cách phục vụ và do
vậy sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 25%. Vậy có nên lựa chọn phương án này không?
Bài 24. Công ty AB SXKD sản phẩm A và sản phẩm B. Theo tài liệu dự toán chi phí của
Công ty như sau
Chỉ tiêu SP A SP B
1. Chi phí sản xuất
- Biến phí đơn vị (đ/SP) 4.000 5.000
- Tổng định phí (đ) 2.500.000 10.000.000
2. Chi phí bán hàng
- Biến phí đơn vị (đ/SP) 100 1.250
- Tổng định phí (đ) 1.200.000 4.000.000
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp (đ) 725.000 1.000.000
4. Vốn hoạt động (đ) 5.000.000 10.000.000
Yêu cầu
1. Với sản lượng sản xuất tiêu thụ dự tính 1.000 sản phẩm A và 4.000 sản phẩm B, tỷ lệ
hoàn vốn mong muốn cho mối sản phẩm là 5%. Tính giá bán SP A và SP B theo phương
pháp chi phí toàn bộ và phương pháp chi phí trực tiếp
2. Xác định đơn giá bán tối thiểu sản phẩm A với sản lượng tiêu thụ dự tính 1.500 SP
3. Xác định đơn giá bán hòa vốn cho SP B với sản lượng 4.000 SP
Bài 25. Một công ty chuyên sản xuất sản phẩm A. Tổng vốn đầu tư của Công ty là 20 tỷ
đồng cho việc sản xuất mỗi năm với sản lượng 40.000. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là
15% mỗi năm. Kế toán quản trị xây dựng các chỉ tiêu về định mức chi phí như sau
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho đơn vị sản phẩm: 30.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp cho đơn vị sản phẩm: 12.000 đ
- Chi phí sản xuất chung cho đơn vị sản phẩm: 38.000 đ (trong đó định phí sản xuất là
28.000 đ)

20
- Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm: 8.000 đ
- Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm: 9.000 đ
Yêu cầu
1. Hãy định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp và phương pháp toàn
bộ?
2. Giả thiết thị trường tiêu thụ chỉ cần 50% công suất sản xuất theo thiết kế, khi đó giá
bán sản phẩm sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 26. Một Công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm B, các thông tin về chi
phí như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Chỉ tiêu Số tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiêp đơn vị sản phẩm 600
2. Chi phí nhân công trực tiêp đơn vị sản phẩm 100
3. Biến phí sản xuất chung đơn vị sản phẩm 140
4. Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm 30
5. Định phí sản xuất hàng năm 4.000.000
6. Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp hàng năm 2.000.000
7. Vốn đầu tư hàng năm 8.000.000
8. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn 15%
Yêu cầu
1. Hãy xác định giá bán sản phẩm là bao nhiêu theo phương pháp chi phí trực tiếp và
phương pháp toàn bộ
2. Giả sử Công ty tiêu thụ năm trước với mức sản lượng 9.000 sản phẩm, năm nay dự
tính tiêu thụ sản lượng 9.000 sản phẩm với giá bán đã tính. Năm nay có một khách
hàng ở thị trường mới đặt mua với số lượng 1.000 sản phẩm với giá 900.000 đ/SP,
khách hàng này không ảnh hưởng đến thị trường truyền thống của Công ty. Hãy tính
toán và tư vấn cho nhà quản trị trong trường hợp này?

Bài 27. Công ty Hoa hồng đang SXKD mặt hàng hương liệu với tài liệu chi phí như sau
Chỉ tiêu Đơn vị Số tiền
1. CP NVL trực tiếp đ/lít 5.000
2. CP nhân công trực tiếp đ/lít 2.400
3. Biến phí sản xuất chung đ/lít 1.000
4. Hoa hồng bán hàng đ/lít 500
5. Định phí sản xuất đồng 10.000.000

21
6. Định phí bán hàng, quản lý đồng 6.600.000
7. Sản lượng sản xuất tiêu thụ SP 10.000
8. Vốn sản xuất kinh doanh Đồng 25.000.000

Yêu cầu
1. Với tình hình SXKD trên, hãy xác định tỷ lệ phần tiền cộng thêm để Công ty đạt tỷ lệ
hoàn vốn ROI 10% khi định giá bán theo phương pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp
2. Với tỷ lệ phần tiền cộng thêm của yêu cầu 1, xác định giá bán mỗi lít hương liệu theo
phương pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp
3. Với tỷ lệ phần tiền cộng thêm của yêu cầu 1, Công ty dự tính thay đổi một số kỹ thuật
sản xuất làm tăng chi phí NVL trực tiếp 50đ/lít, chi phí nhân công trực tiếp 4đ/lít, chi phí
bao bì sản phẩm 2đ/lít. Hãy tính đơn giá một lít hương liệu
Bài 28. Công ty ABC dự tính đầu tư để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Để có sự
lựa chọn thích hợp cho tương lai, công ty đã mời hai tổ chức tư vấn kinh tế lập phương án.
Theo tài liệu các tổ chức tư vấn kinh tế như sau:
Dòng tiền Phương án 1 Phương án 2
1. Vốn đầu tư ban đầu (tỷ đồng) 100 100
2. Thu nhập hàng năm (tỷ đồng)
- Năm thứ 1 30 50
- Năm thứ 2 30 40
- Năm thứ 3 30 30
- Năm thứ 4 30 10
- Năm thứ 5 30 10
Yêu cầu:
1. Phương án 1 và phương án 2 dự tính bỏ vốn đầu tư từ đầu năm. Lựa chọn phương án
có nguồn thu nhập cao nhất với tỷ lệ sinh lời hàng năm là 10%.
2. Phương án 1 và phương án 2 dự tính phải bỏ vốn đầu tư từ đầu năm. Lựa chọn
phương án có lợi nhuận cao nhất với tỷ lệ sinh lời hàng năm là 10%.
3. Phương án 1 dự tính bỏ 50% vốn đầu tư ban đầu vào năm đầu và 50% vốn năm thứ tư,
phương án 2 dự tính bỏ 70% vốn ban đầu vào năm đầu và 30% vốn năm ba. Lựa chọn
phương án đầu tư có lợi nhuận cao nhất với tỷ lệ sinh lời hàng năm là 10%.
Bài 29. Công ty ABC đang nghiên cứu một phương án đầu tư theo tài liệu báo cáo của
chuyên viên nếu thực hiện phương án này thì nguồn vốn đầu tư và thu nhập như sau
(Đv: 1000đ)

22
- Vốn đầu tư vào hệ thống thiết bị năm đầu: 120.000
- Vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng: 40.000
- Doanh thu bán hàng khai thác từ dự án: 25.000
- Chi phí liên quan khai thác phương án hàng năm: 3.000
- Thời gian hiệu lực của phương án: 10 năm
- Lãi suất mong muốn: 9%
Yêu cầu: Sử dụng phương pháp IRR để tư vấn cho nhà quản trị chọn phương án đầu tư
Bài 30. Bằng phương pháp giá trị hiện tại thuần hãy đánh giá và tư vấn chọn phương án
quyết định. Tỷ suất chiết khấu là 10%, các thông số khác trong bảng:
Thông số P.án I P. án II P. án III
1. Tổng vốn đầu tư ban đầu (Triệu USD) 1,4 1 1,2
2. Thu nhập hàng năm 1 0,6 0,8
3. Chi phí hàng năm 0,5 0,3 0,4
4. Giá trị còn lại 0,6 0,4 0,5
5. Thời gian hoạt động (năm) 3 4 6
Bài 31. Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn có xét yếu tố thời gian, hãy so sánh, đánh
giá và tư vấn chọn phương án quyết định. Biết thời gian hoàn vốn kỳ vọng 10 năm, hệ số
chiết khấu 0,10. các thông số khác trong bảng:
Thông số P. án I P. án II P. án III P.án IV
1. VĐT ban đầu (Triệu USD) 3 4 1 2
2. Lãi và khấu hao hàng năm 0,5 0,8 0,25 0,4
Bài 32. Công ty ABC đang nghiên cứu phương án cải tiến thiết bị đang sử dụng. Theo tài
liệu thu thập từ các phương án như sau
Đơn vị: 1000đồng
Chỉ tiêu Phương án sử dụng Phương án sử dụng
máy cũ máy mới
1. Giá mua máy mới - 100.000
2. Giá trị còn lại của máy cũ 50.000 -
3. Giá bán máy cũ hiện tại 40.000 -
4. Thời hạn sử dụng (năm) 5 5
5. Biến phí hoạt động hàng 25.000 25.000
năm 10.000 20.000
6. Chi phí khấu hao hàng năm 15.000 15.000
7. Các chi phí cố định khác 54.000 60.000

23
8. Thu nhập hàng năm 2.000 3.000
9. Giá bán máy khi thanh lý
Yêu cầu
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh của các phương án trên trong 5 năm theo phương
pháp trực tiếp
2. Sử dụng mô hình phân tích thông tin thích hợp để lập báo cáo các thông tin thích hợp
2 phương án và trình bày quyết định lựa chọn. Nhận xét về lợi ích của thông tin thích
hợp

Bài 33: Giám đốc công ty ABC phải lựa chọn một máy tính mới với các tài liệu sau
1. Tiền thuê máy kiểu A (máy đang dùng) là 3.200.000 đ/năm
2. Tiền thuê máy kiểu B (máy đang nghiên cứu mua) 3.900.000đ/năm. Nếu thuê máy
này đòi hỏi phải mua thêm hoặc thuê bàn với số tiền 750.000đ/năm
3. Lương hàng tháng 1.200.000đ/tháng. Nếu thuê máy kiểu B sẽ phát sinh thêm
280.000 đ chi phí đào tạo
4. Máy kiểu B có năng lực hoạt động lớn hơn nên có thể tiết kiệm được 2.550.000đ tiền
công làm thêm giờ
5. Chi phí bảo dưỡng và các chi phí hoạt động khác giữa 2 máy không khác nhau
Yêu cầu: Phân tích và lập báo cáo thông tin thích hợp trình bày ý kiến về việc thuê máy
trên với Giám đốc
Bài 34: Công ty Thắng lợi đang sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm X với đơn giá
2.000đ/sp, biến phí đơn vị 1.200đ/sp (trong đó biến phí nguyên vật liệu trực tiếp 600đ/sp,
biến phí sản xuất chung 160đ/sp, hoa hồng bán hàng 80đ/sp, tổng định phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ là 6.400.000đ
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
2. Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%, dự tính sản lượng và doanh thu để
doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 700.000đ
3. Công ty dự tính giảm giá bán 10%, tăng chi phí nhân công 20% và chi phí hoa hồng
12,5% thì doanh thu và sản lượng hòa vốn là bao nhiêu.

24

You might also like