Professional Documents
Culture Documents
Từ ngày 1/10, QMV đưa vào triển khai thử nghiệm Danh mục đầu tư QMV. Đây là những danh mục
được hình thành bởi chính Ban đại diện gồm những thành viên tình nguyện sẵng sàng trợ giúp những
thành viên khác ít thời gian hơn. Những danh mục này sẽ được theo dõi sát sao bởi Bộ phận Phân
tích và Hội đồng đầu tư nhằm giúp các thành viên luôn có những thông tin cập nhật tốt nhất.
Hôm nay, tôi thông báo sự bổ sung một danh mục nữa vào hệ thống danh mục của QMV sau khi đã
theo dõi cách xây dựng và theo dõi danh mục của nhóm hơn một tháng qua. Danh mục mới được
thêm vào gọi là “Danh mục Mạo hiểm”. Nhóm quản lý danh mục này hướng lựa chọn vào các cổ phiếu
có yếu tố “trò chơi của cáo vào thỏ” phổ biến trên thị trường. Sự khác biệt giữa danh mục này và danh
mục Đầu cơ nằm ở chỗ: “Đầu cơ” mang tính chất ngắn hạn, cả cổ phiếu có cơ bản tốt và xấu, còn “Mạo
hiểm” có nghĩa là ngắn hạn với những cổ phiếu cơ bản xấu hơn, chẳng hạn như cổ phiếu dạng trà đá.
Các thành viên có thể sử dụng Danh mục như một sự tham khảo chọn lựa cổ phiếu tù thuộc vào khẩu
vị rủi ro và điều kiện của chính mình. Đầu tư theo danh mục khác với đầu tư theo từng cổ phiếu ở chỗ
danh mục lựa chọn những cổ phiếu có tác động tương hỗ nhằm đặt mục tiêu duy trì sự ổn định dài
hạnh.
Hiện tại, chúng ta có 4 danh mục với tóm tắt cơ bản như sau:
Danh mục cụ thể và việc cơ cấu danh mục sẽ được thông báo cụ thể tới thành viên theo định kỳ.
Nhóm Fintech QMV sẽ xây dựng bộ chỉ số để đánh giá hoạt động của các danh mục trong mối quan hệ
so sánh với Vn-Index.
DANH MỤC 1 – ĐẦU CƠ
CÁCH TIẾP CẬN
▪ Danh mục đầu cơ ưu tiên lựa chọn cổ phiếu dựa trên sự luân chuyển dòng tiền trong ngắn hạn
nhưng không đặt cược vào các cổ phiếu không có yếu tố cơ bản tốt.
▪ Danh mục đầu cơ không nắm giữ một cổ phiếu quá 3 tháng. Mục tiêu đạt lợi nhuận vượt trội
cao hơn 50-100% so với chỉ số thị trường chung Vn-Index.
▪ Danh mục đầu cơ có độ rủi ro cao. Theo đánh giá thang điểm 1-5 thì danh mục ở mức rủi ro cao
nhất là 5.
▪ Phù hợp với danh mục này thường là những nhà đầu tư ưa thích tìm kiếm lợi nhuận ngắn hạn
và ít quan tâm hoặc không có nhiều thời gian quan tâm tới các đánh giá cơ bản về doanh nghiệp.
▪ Bước 1: Tiến hành chọn lọc cổ phiếu thuộc nhóm ngành sẽ hưởng lợi từ chu kì kinh tế, có sự
kiện gây chú ý (ví dụ: mua bán công ty con, sát nhập, giải thể, kết quả kinh doanh quý tới tốt so
với cùng kỳ...).
▪ Bước 2: Lọc các tiêu chí theo TA: Cổ phiếu đi ngang tích lũy 3-5 phiên, giải bolinggerband thu
hẹp, money flow hướng lên, có phân kỳ giữa giá và các chỉ báo khác...cổ phiếu đạt càng nhiều
tiêu chí thì càng được ưu tiên lựa chọn.
▪ Bước 3: Từ những cổ phiếu lọc được ở bước 2, tiến hành chọn ra 5 cổ phiếu tiêu biểu nhất, sau
đó chờ tín hiệu từ nến để xác định thời điểm mua vào, khi mua vào phải thỏa mãn các tiêu chí
risk/reward<1/2 và số lần thắng/thua của mẫu hình đối với cổ phiếu đó trong quá khứ lớn
hơn hoặc bằng 50%.
Phân bổ cổ phiếu:
▪ Số lượng cổ phiếu tối đa mà Quỹ nắm giữ trong danh mục tại 1 thời điểm là 5 cổ phiếu (khi quy
mô quỹ tăng lên thì sẽ thay đổi số lượng cổ phiếu tối đa nắm giữ).
▪ Số lượng cổ phiếu trong danh mục theo dõi (kho cổ phiếu) : 25 cổ phiếu.
▪ Tỷ trọng tối đa của 1 cổ phiếu trong danh mục: không quá 50% tổng danh mục.
▪ Các cổ phiếu được lựa chọn không quá 2 cổ phiếu/ 1 ngành.
▪ Ngưỡng stoploss cho 1 cổ phiếu tối đa là 20%, ngưỡng stoploss cho toàn danh mục tối đa là
20% trên tổng giá trị danh mục.
Kỳ cơ cấu
▪ Thứ 7 hàng tuần, review lại toàn bộ danh mục, lên kế hoạch giao dịch cho tuần tới, (i) Chốt
lời/cắt lỗ cổ phiếu khi gần đến điểm chốt lời/cắt lỗ hoặc tình hình thị trường chung có biến
động, (ii) Thêm mới hoặc loại bỏ bớt danh mục theo dõi, đảm bảo duy trì 25 mã theo dõi trong
danh mục, và những mã được theo dõi là tốt nhất.
▪ Hàng ngày: Theo dõi sát thị trường để đưa ra quyết định bán cp khi có biến động lớn, hoặc theo
kịch bản của cuộc họp tuần.
▪ Việc thay đổi tỷ trọng cổ phiếu bao gồm thêm và và loại bỏ khỏi danh mục căn cứ chủ yếu dựa
trên phân tích kỹ thuật, có cân nhắc các thông tin liên quan tới thị trường, ngành và danh nghiệp
tại thời điểm thực hiện cơ cấu.
▪ Việc mua/bán có thể được thực hiện trong kỳ khi đạt mức giá mục tiêu hoặc mức cắt lỗ.
DANH MỤC 2A: GIÁ TRỊ
CÁCH TIẾP CẬN
▪ Cổ phiếu cơ bản giá trị là cổ phiếu có dòng tiền đều, doanh thu, lợi nhuận hoạt động ổn định.
Thường là các cổ phiếu có PE và PB thấp hay giá trị công ty đang bị thị trường định giá thấp
hơn giá trị thật. Việc lựa chọn cổ phiếu dựa trên mô hình kinh doanh bền vững của doanh
nghiệp, doanh nghiệp không có tai tiếng trong quá khứ, tình hình tài chính minh bạch.
▪ Danh mục đặt mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận từ 12% - 15% bình quân hàng năm trong dài
hạn.
▪ Danh mục giá trị có độ rủi ro trung bình. Theo đánh giá thang điểm 1-5 thì danh mục ở mức rủi
ro từ 2-3.
▪ Phù hợp với danh mục này thường là những nhà đầu tư mong muốn năm giữ cổ phiếu dài hạn,
quan tâm tới các phân tích cơ bản về doanh nghiệp.
▪ Lựa chọn các ngành được hưởng lợi từ chu kỳ kinh tế.
▪ Lựa chọn 10 ngành có tăng trưởng doanh thu 4 quý gần nhất tốt nhất.
▪ Đánh giá lại thông qua phương pháp chuyên gia (tranh luận nội bộ, tham khảo thông tin phân
tích từ các nguồn khác) để lựa chọn các ngành phù hợp.
Ban đại diện lựa chọn cổ phiếu qua 2 vòng như sau:
Kết quả lựa chọn: Mỗi ngành có tối đa 5 cổ phiếu cao điểm nhất
được đưa vào danh sách theo dõi và cập nhật hàng tháng trong
danh mục của NĐT.
III Vòng 3: Tiêu chí bổ Các tiêu chí trong vòng này để giúp ra quyết định Mua – Bán với các
sung cổ phiếu trong danh mục theo dõi của Vòng 2 và cũng là cơ sở để
thực hiện phân bổ tỷ trọng của từng cổ phiếu trong danh mục.
Các tiêu chí bao gồm nhưng không giới hạn: Chỉ số P/E, P/B; Xu
hướng giá; Hệ số β; Các yếu tố thuộc phân tích kỹ thuật….
Chi tiết các tiêu chí đánh giá theo file excel “20211001- Tiêu chí lựa chọn cp và kết quả” đính kèm
Phân bổ cổ phiếu:
▪ Số lượng cổ phiếu tối đa trong danh mục của 1 NĐT tại 1 thời điểm: 5 cổ phiếu
▪ Số lượng cổ phiếu tối thiểu trong danh mục của 1 NĐT tại 1 thời điểm: 3 cổ phiếu
▪ Tỷ trọng tối đa của 1 cổ phiếu trong danh mục: <= 30% tổng danh mục
▪ Các cổ phiếu được lựa chọn không trùng ngành (1 cổ phiếu/ 1 ngành)
▪ Một cổ phiếu được thêm vào hoặc tăng tỷ trọng phải nằm trong danh mục theo dõi (Đạt Vòng
2) và đạt đủ tiêu chí để Mua – Bán tại thời điểm đánh giá (dựa trên kết quả Vòng 3 – Tiêu chí
bổ sung)
▪ Xác định tỷ trọng Lợi nhuận/ Rủi ro từng cổ phiếu khi đưa ra quyết định.
▪ Một cổ phiếu bị loại ra hoặc giảm tỷ trọng nếu kết quả của vòng đánh giá cổ phiếu (vòng 2 và
vòng 3) thay đổi theo hướng tiêu cực; có thông tin lợi/bất lợi đã được kiểm chứng, ảnh hưởng
tới hoạt động của doanh nghiệp.
▪ Phân tích kỹ thuật của cổ phiếu thay đổi bao gồm cả sự thay đổi của dòng tiền luân chuyển tới
nhóm ngành của doanh nghiệp.
DANH MỤC 2b: TĂNG TRƯỞNG
CÁCH TIẾP CẬN
▪ Danh mục tăng trưởng ưu tiên lựa chọn đầu tư vào các nhóm ngành, các doanh nghiệp có
tiềm năng tăng trưởng tốt.
▪ Mục tiêu lợi nhuận hàng năm kỳ vọng ở mức 18-20%.
▪ Tính trên thước đó+o từ 1-5, danh mục có khẩu vụ rủi ro ở mức 3-4.
▪ Danh mục này phù hợp với đối tượng nhà đầu tư mua cổ phiếu với kỳ vọng kiếm được lãi vốn
(capital gain), thời gian nắm giữ linh hoạt (theo thị trường, không hàm ý dài hạn). Cách đầu
tư thường phù hợp với đối tượng các nhà đầu tư trung tuổi trở xuống (<45 tuổi).
Bao gồm các chỉ tiêu tài chính/phi tài chính liên quan đến doanh nghiệp và các tiêu chí khác liên quan
đến cổ phiếu của doanh nghiệp:
B. Các chỉ số tài chính/phi tài chính và tiêu chí về thị trường/giao dịch khác
1 Chỉ số tài chính - Nhóm các chỉ số thanh khoản, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh
lời,…
2 Chỉ số định giá - P/B, P/E, beta,…
3 Chỉ số thị trường, giao dịch - Giao dịch NĐT nước ngoài
- Cơ cấu sở hữu (chính phủ, nước ngoài)
4 Chỉ số/ tiêu chí khác
Phân bổ cổ phiếu
▪ Số lượng cổ phiếu tối đa cùng thời điểm và giới hạn đầu tư tối đa 1 cổ phiếu theo tỷ trọng %
danh mục
▪ Số liệu cổ phiếu tối đa cùng thời điểm trong danh mục: 10 cổ phiếu
▪ Tỷ trọng tối đa của 01 cổ phiếu trong danh mục: 30%
▪ Sự thay đổi trong chu kỳ kinh tế, điều kiện kinh tế vĩ mô và thị trường (gây ảnh hưởng đến
các nhóm ngành/doanh nghiệp/cổ phiếu)
▪ Nền tảng cơ bản của doanh nghiệp thay đổi, tốc độ/tiềm tăng trưởng tốt hơn hoặc không đáp
ứng như kỳ vọng
▪ Sự luân chuyển, thay đổi của dòng tiền vào các nhóm ngành, cổ phiếu khác nhau
▪ Tái cơ cấu tỷ trọng cổ phiếu trong danh mục để đảm bảo tỷ trọng tối ưu theo Modern
Portfolio Theory (MPT)
▪ Kỳ vọng về giá cổ phiếu/ giá trị danh mục đầu tư (ví dụ: mức upside/ ngưỡng cân nhắc stop
loss)
DANH MỤC 3 – TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TIẾP CẬN CHUNG
▪ Danh mục đầu tư vào các doanh nghiệp cơ bản tốt có trách nhiệm xã hội. Doanh nghiệp cơ
bản tốt có trách nhiệm xã hội được thể hiện ở cả trên ba góc độ: hiệu quả kinh doanh bền
vững, có tác động tích cực tới xã hội và tác động tích cực tới môi trường. Cụ thể:
o Về hiệu quả kinh doanh: Hoạt động kinh doanh bền vững, ổn định, được thể hiện qua
một quá trình; Đạt các tiêu chuẩn về tài chính; Có triết lý kinh doanh minh bạch.
o Về xã hội: Hướng tới các giá trị cộng đồng xã hội, đáp ứng các mong muốn của xã hội,
thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội (như thúc đẩy dân chủ tiến bộ)
o Về môi trường: Hướng tới sự bền vững của môi trường, không gây ra các tác động
tiêu cực tới môi trường và hệ sinh thái.
▪ Mục tiêu lợi nhuận hàng năm của Quỹ 3 là 12% NAV/năm. Khẩu vị rủi ro của nhóm khách
hàng là mức 2 (2/5).
▪ Phù hợp với danh mục này thường là những nhà đầu tư không đặt mục tiêu tối ưu hóa lợi
nhuận bằng mọi giá; thường là những người thích làm công việc thiện nguyện đóng góp cho
xã hội. Thường là những người có đặc điểm sau:
o Các nhà đầu tư tổ chức mong muốn đầu tư vào doanh nghiệp phát triển bền vững và
có trách nhiệm xã hội.
o Các nhà đầu tư cá nhân không có thời gian giao dịch chứng khoán thường xuyên và
mong muốn dòng tiền nhàn rỗi sinh lời, có khẩu vị rủi ro ở mức trung bình thấp (yêu
cầu cao hơn lãi suất tiền gửi ngân hàng), mua cổ phiếu nhằm nắm giữ dài hạn, và đầu
tư vào cổ phiếu như là một dạng tích sản.
o Các nhà đầu tư lớn tuổi không thạo giao dịch chứng khoán, mong muốn dòng tiền
nhàn rỗi sinh lời với mức cao hơn lãi suất tiền gửi ngân hàng, được nhận cổ tức đều
đặn như tiền gửi ngân hàng.
o Thế hệ các nhà đầu tư trẻ, các nhà đầu tư có trách nhiệm với xã hội và môi trường,
nhất là các nhà đầu tư trẻ muốn có khoản đầu tư dài hạn (từ 05 năm trở lên) cho
tương lai.
o Những cá nhân, tổ chức ưa thích các hoạt động từ thiện, hoạt động vì cộng đồng cũng
có xu hướng ủng hộ và đầu tư các doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội.
▪ Loại những doanh nghiệp thuộc ngành có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và xã hội;
▪ Chọn các ngành phát triển bền vững và xét theo chu kỳ kinh tế để xác định thời điểm đầu tư;
▪ Các ngành là xu hướng phát triển mạnh mẽ trong 5 – 10 năm tới.
(i) Vòng định lượng (thể hiện cp cơ bản tốt) gồm các tiêu chí: - Doanh thu tăng trưởng trong 2
năm liên tục - Lợi nhuận tăng trưởng trong 2 năm gần nhất - ROE tối thiểu hàng năm - Lợi
nhuận hàng năm tối thiểu 100 tỷ - Cơ cấu tài chính bền vững qua hệ số Z-core - Niêm yết tối
thiểu 2 năm trên HOSE, HNX - Có quỹ đầu tư chuyên nghiệp tham gia đầu tư - Đạt giải DN tiêu
biểu hoặc DN bền vững trong các cuộc thi BC thường niên - Tỷ lệ sở hữu vốn nhà nước thấp -
Thanh khoản cổ phiếu (không thấp hơn 500K cp hoặc 50 tỷ mỗi phiên)
(ii) Vòng định tính (thể hiện cp bền vững, có trách nhiệm xã hội) gồm các tiêu chí: - Mô hình KD
hoàn thiện - Có lợi thế rõ ràng trong cạnh tranh và thị trường - Có mục tiêu tầm nhìn dài hạn
& lãnh đạo có uy tín - Có văn hóa DN mạnh, đối xử tốt với NLĐ - Quản trị minh bạch, không có
cty "sân sau" - KD trung thực, không có scandal về sản phẩm, người tiêu dùng và biện pháp
khắc phục. - Công nghệ thân thiện môi trường hoặc ngành nghề trong nhóm thân thiện môi
trường. - Đóng góp lớn cho cộng đồng xã hội.
Phân bổ cổ phiếu
▪ Số lượng cổ phiếu tối đa cùng thời điểm và giới hạn đầu tư tối đa 1 cổ phiếu theo tỷ trọng %
danh mục
▪ Số liệu cổ phiếu tối đa cùng thời điểm là: 10 cổ phiếu
▪ Tỷ trọng tối đa của 01 cổ phiếu trong danh mục là: 30%
Định kỳ: Review hàng quý theo kỳ báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra:
▪ Theo dõi liên tục, đặt cảnh báo nếu có thông tin ảnh hưởng xấu đến trách nhiệm xã hội.
▪ Khi có những thay đổi trọng yếu quan trọng của DN
▪ Khi thị trường có biến động mạnh/đột biến.
Việc thay đổi bao gồm thêm vào/loại bỏ được cân nhắc dựa trên:
▪ Mức độ còn đáp ứng các tiêu chí lựa chọn cổ phiếu định lượng và định tính nêu trên
▪ Thay đổi kết quả kinh doanh và những cảnh báo xấu nghiêm trọng, bao gồm yếu tố môi
trường ngành nói chung.
▪ Tỉ suất sinh lời của các cụ thể và chu kì kinh tế để điều chỉnh tỉ trọng.
▪ Sự luân chuyển của dòng tiền vào các nhóm ngành khác nhau.
▪ Gia tăng tỷ trọng khi đánh giá thấy định giá có thể upside trên 10%
▪ Giảm tỷ trọng khi khi có thay đổi trọng yếu dẫn đến nguy cơ giảm giá cổ phiếu 10%, hoặc
thủng mức giá stoploss đã xác định từ trước.
DANH MỤC 4 – MẠO HIỂM
Danh mục mạo hiểm ưu tiên lựa chọn cổ phiếu dựa trên sự luân chuyển dòng tiền và những cổ phiếu
có câu chuyện ( niêm yết ngược,thoái vốn, mua bán công ty con, sát nhập, giải thể, kết quả kinh doanh
dự kiến đột biến trong thời gian ngắn)
▪ Mục tiêu đạt lợi nhuận 30- 50% trên NAV/ năm
▪ Danh mục mạo hiểm có độ rủi ro cao cao nhất (5/5)
▪ Phù hợp với danh mục này thường là những nhà đầu tư ưa thích mạo hiểm từ các cổ phiếu
có yếu tố dòng tiền thị trường.
XÂY DỰNG DANH MỤC
Bước 1: Tiến hành chọn lọc cổ phiếu thuộc nhóm ngành sẽ hưởng lợi từ chu kì kinh tế và có
thông tin về các sự kiện như niêm yết ngược, thoái vốn, mua bán công ty con, sát nhập, giải
thể, kết quả kinh doanh quý tới tốt so với cùng kỳ...).
Bước 2: Tiến hành đánh giá tính chính xác của thông tin về các sự kiện, trạng thái thị trường
chung
Bước 3: Tiến hành lọc cổ phiếu theo tiêu chí KLGD: Lựa chọn các cổ phiếu có KLDG trung bình
tăng so với các phiên giao dịch trước đó (trong khoảng 50 phiên ngày)
Chú ý: Không lựa chọn những cổ phiếu sau đây
▪ Số lượng cổ phiếu tối đa mà Quỹ nắm giữ trong danh mục tại 1 thời điểm là 10 cổ phiếu
▪ Tỷ trọng tối đa của 1 cổ phiếu trong danh mục: không quá 20% tổng giá trị danh mục.
▪ Các cổ phiếu được lựa chọn không quá 4 cổ phiếu/ 1 ngành.
▪ Thứ 7 hàng tuần, review lại toàn bộ danh mục, lên kế hoạch giao dịch cho tuần tới:
(i) Chốt lời/cắt lỗ cổ phiếu khi gần đến điểm chốt lời/cắt lỗ hoặc tình hình thị trường chung
có biến động,
(ii) Thêm mới hoặc loại bỏ bớt danh mục theo dõi, đảm bảo duy trì 25 mã theo dõi trong danh
mục, và những mã được theo dõi là tốt nhất.
Nguyên tắc cơ cấu/thay đổi
▪ Việc thay đổi tỷ trọng cổ phiếu bao gồm thêm và và loại bỏ khỏi danh mục căn cứ chủ yếu
dựa trên phân tích thông tin liên quan đến doanh nghiệp, có cân nhắc các thông tin liên quan
tới thị trường, ngành tại thời điểm thực hiện cơ cấu.
▪ Việc mua/bán có thể được thực hiện trong kỳ khi đạt mức giá mục tiêu hoặc mức cắt lỗ.
Nhận diện và quản trị rủi ro đối với cổ phiếu mạo hiểm
STT Phan loai rui ro Cach thưc giam thieu/han che rui ro
1 Tính chính xác các "câu chuyện" 1. Xác nhận lại các thông tin từ các nguồn khác
của Doanh nghiệp khó đánh giá, nhau (CTCK, diễn đàn, người nội bộ…)
không đủ thông tin kiểm chứng,
2. Khai thác các thông tin chính thống và xâu
xác thực.
chuỗi các sự kiện trong quá khứ của doanh
nghiệp để đánh giá tính phù hợp của câu
chuyện
2 Tính thời điểm xảy ra các "câu Chúng ta không thể biết chính xác thời điểm
chuyện" khó dự đoán được. xảy ra, nên chúng ta nhìn đồ thị để dự đoán
thời điểm có thể xảy ra hoặc mức độ hấp thụ
thông tin của thị trường đến thời điểm hiện
tại. Cụ thể:
1. Không lựa chọn các cổ phiếu có giá đã chạy
gấp đôi so với giá nền
2.Kết hợp với các yếu tố kỹ thuật như KLGD,
lượng thông tin trên media để cảm nhận trạng
thái hiện tại của cổ phiếu.
3 Rủi ro hủy niêm yết Tìm kiếm từ các nguồn thông tin chính thống,
từ các thông báo của Doanh nghiệp và diễn
đàn.