Professional Documents
Culture Documents
Trước khi thực hiện phân tích báo cáo tài chính, nhà phân tích cần nắm được những
thông tin sau:
• Mục đích của cuộc phân tích là gì? Câu hỏi nhà phân tích cần trả lời là gì?
• Mức độ chi tiết của cuộc phân tích để đạt được mục tiêu trên.
• Các yếu tố/ các mối quan hệ có thể ảnh hưởng đến cuộc phân tích
• Hạn chế của cuộc phân tích? Những hạn chế đó có khả năng ảnh hưởng gì đến kết quả phân tích hay
không?
4
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH BCTC
Bước Nguồn thông tin Kết quả
• Bản tuyên bố về mục đích/ mục tiêu của
• Bản chất chức năng của nhà phân tích cuộc nghiên cứu
1. Xác định rõ ràng • Trao đổi với khách hàng/ người giám sát về mối • Danh sách các câu hỏi cụ thể nhà phân tích
mục tiêu và bối cảnh quan tâm và nhu cầu sẽ trả lời
của cuộc phân tích • Hướng dẫn của tổ chức liên quan tới hoạt động phân • Bản chất và nội dung của báo cáo phân tích
tích • Timeline và ngân sách cho hoạt động phân
tích
• Báo cáo tài chính, các dữ liệu tài chính khác, bảng
hỏi, dữ liệu ngành, dữ liệu nền kinh tế • Một báo cáo tài chính nguyên gốc đã được
2. Thu thập dữ liệu • Trao đổi với ban lãnh đạo, nhà cung cấp, khách hàng sắp xếp hoàn chỉnh và đầy đủ
đầu vào và kể cả công ty đối thủ. • Các bảng biểu dữ liệu tài chính
• Trực tiếp đến thăm doanh nghiệp/ các cơ sở kinh • Các bảng hỏi đã được trả lời, nếu có thể
doanh của doanh nghiệp.
• Báo cáo tài chính đã được điều chỉnh theo
mục đích sử dụng
3. Xử lý dữ liệu • Dữ liệu từ bước 2 • Các báo cáo phân tích theo tỷ trọng
5 • Các chỉ số tài chính, các biểu đồ cần thiết
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH BCTC
Bước Nguồn thông tin Kết quả
• Sử dụng kết quả phân tích để trả lời các câu hỏi
• Kết quả phân tích và các báo cáo đã thực
ở Bước 1
5. Phát triển và chia sẻ kết hiện trước đó
• Đưa ra các khuyến nghị tuỳ thuộc vào mục đích
quả và đưa ra khuyến nghị • Hướng dẫn của tổ chức về việc công bố
của cuộc phân tích (Có nên đầu tư không/ Có
báo cáo
nên cấp tín dụng không …)
Báo cáo tài chính được sử dụng để giúp người dùng đưa ra các quyết định kinh tế
(economic decisions) liên quan đến doanh nghiệp
• Những con số đứng riêng lẻ trong báo cáo tài chính không thực sự có ý nghĩa
• Nhà phân tích tài chính cần có kỹ năng so sánh
❖ So sánh các chỉ tiêu BCTC/ chỉ số với các công ty khác (Cross - sectional analysis)
❖ So sánh các chỉ tiêu BCTC/ chỉ số qua các thời kỳ (Trend/ Time - series analysis)
7
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
8
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Các chỉ số tài chính (Financial ratios)
Các chỉ số tài chính thể hiện mối quan hệ giữa các khoản mục/ chỉ tiêu tài chính.
Các chỉ số tài chính đứng một mình sẽ không có ý nghĩa.
Không tổ chức nào thực sự xác định chính xác công thức tính toán hoặc cung cấp một tiêu chuẩn cụ
thể về các chỉ số tài chính. Công thức tính hoặc kể cả tên của các chỉ số cũng không có sự đồng
nhất giữa các tài liệu. Môn học chỉ quan tâm đến các chỉ số được chấp nhận rộng rãi.
Các chỉ số khác nhau có thể được sử dụng trong thực tế và một ngành nghề cụ thể có những chỉ số
đặc biệt phù hợp với đặc điểm của ngành.
Chú ý: Chỉ số tài chính phải có sự đồng nhất giữa các chỉ tiêu mang tính thời điểm và tính thời kỳ.
Tuy nhiên có thể tuỳ quan điểm của nhà phân tích.
9
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
10
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
11
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
12
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NHÓM CHỈ SỐ Ý NGHĨA
Đánh giá mức độ hiệu quả các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp (Ví dụ: Chỉ số
Hoạt động (Activity)
vòng quay hàng tồn kho, Số ngày thu hồi khoản phải thu bình quân …)
Thanh toán (Liquidity) Đánh giá khả năng công ty thanh toán các nghĩa vụ trong ngắn hạn
Đánh giá khả năng công ty thanh toán các nghĩa vụ trong dài hạn. (Hệ số nợ/ Đòn bẩy
Thanh khoản (Solvency)
tài chính…)
Đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận từ các nguồn lực của doanh nghiệp (ROA, ROE,
Khả năng sinh lời (Profitability)
ROI…)
Định giá (Valuation) Các chỉ tiêu phục vụ hoạt động định giá doanh nghiệp
13
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hệ số vòng quay hàng tồn kho Bình quân hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán (COGS)
(Inventory turnover) (Average inventory)
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho
bình quân Số ngày trong kỳ
(Inventory turnover)
(Days of inventory on hand - DOH)
Hệ số vòng quay khoản phải thu Khoản phải thu bình quân
Doanh thu (Revenue)
(Receivables turnover) (Average receivables)
Thời gian thu hồi tiền hàng bình quân Hệ số vòng quay khoản phải thu
Số ngày trong kỳ
(Days of sales outstanding - DSO) (Receivables turnover)
14
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhóm chỉ số hoạt động (Activity Ratios) - ctd’
Hệ số vòng quay vốn lưu động Vốn lưu động bình quân
Doanh thu (Revenue)
(Working capital turnover) (Average working capital)
Hệ số vòng quay tài sản cố định Giá trị tài sản cố định ròng bình quân
Doanh thu (Revenue)
(Fixed asset turnover) (Average net fixed asets)
Hệ số vòng quay tổng tài sản Tổng tài sản bình quân
Doanh thu (Revenue)
(Total asset turnover) (Average total assets)
Thời gian thu hồi tiền hàng bình
Hệ số vòng quay khoản phải thu
quân Số ngày trong kỳ
(Receivables turnover)
(Days of sales outstanding - DSO) 15
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhóm chỉ số thanh toán (Liquidity ratios)
Tỷ lệ đòn bẩy tài chính Tổng tài sản bình quân Tổng vốn chủ sở hữu bình quân
(Financial leverage) (Average total assets) (Average total equity)
18
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhóm chỉ số khả năng sinh lời (Profitability ratios)
Hệ số biên lợi nhuận hoạt động Lợi nhuận từ hoạt động Doanh thu
(Operating profit margin) (Operating income) (Revenue)
Lợi nhuận hoạt động trên tổng tài sản Lợi nhuận hoạt động Tổng tài sản bình quân
(Operating ROA) (Operating income) (Average total assets)
Lợi nhuận trên tổng tài sản Lợi nhuận ròng Tổng tài sản bình quân
(Return on asset - ROA) (Net income - NI) (Average total assets)
Lợi nhuận trên vốn sử dụng Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Bình quân vốn nợ và vốn vay
(Return on total capital) (EBIT) (Average short - and long - term debt and equity)
Lợi nhuận trênVCSH Lợi nhuận ròng Tổng tài sản bình quân
(Return on equity - ROE) (Net income - NI) (Average total equity)
Lợi nhuận trên vốn cổ phần thường Lợi nhuận ròng - Cổ tức ưu đãi
Tổng vốn cổ phần thường bình quân
(Return on common equity) (NI - Preferred dividends)
20
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
21
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
22
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhóm chỉ số định giá (Valuation ratios)
P/BV Giá thị trường 1 cổ phiếu Giá trị sổ sách trên 1 cổ phiếu
23
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
25
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phân tích tỷ trọng theo chiều ngang (Horizontal common - size analysis)
• Đánh giá mỗi khoản mục trên báo cáo tài chính theo giá trị của khoản mục đó tại 1
năm cơ sở với mục đích xác định mức tăng/ giảm các khoản mục tài chính qua các
thời kỳ
• Thường được áp dụng với BS, IS và Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
❖ Thay đổi tuyệt đối: Mức thay đổi = Chỉ tiêu cuối kỳ - Chỉ tiêu đầu kỳ
❖ Thay đổi tương đối: % Thay đổi = Mức thay đổi/ Chỉ tiêu đầu kỳ * 100%
• Mức thay đổi có thể được so sánh với con số kỳ trước/ kỳ cơ sở/ mục tiêu đặt ra/ các
công ty cạnh tranh/ chỉ tiêu bình quân ngành.
26
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phân tích tỷ trọng theo chiều dọc (Vertical common - size analysis)
• Tỷ lệ % từng khoản mục trên Bảng cân đối kế toán trên tổng tài sản/ Tỷ lệ % từng
khoản mục trên tổng doanh thu (Hoặc tổng tài sản - đặc biệt đối với các công ty tài
chính)
• Kỹ thuật này có thể tuỳ biến tuỳ theo ý chí của người phân tích
• Mục tiêu: Tỷ trọng các yếu tố cấu thành nên tổng tài sản của doanh nghiệp
27
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
28
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
29
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
5. Phân tích mối quan hệ của các chỉ tiêu trong BCTC
• Xu hướng của các chỉ tiêu tài chính được xây dựng bởi phân tích tỷ trọng theo
chiều ngang (Horizontal common-size analysis) có thể được so sánh giữa các loại
báo cáo tài chính
• Ví dụ: Tăng trưởng doanh thu (Revenue) chậm hơn tăng trưởng tổng tài sản (Total
assets) có thể cho thấy doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động không tương xứng với
mức độ đầu tư.
• Ví dụ: Tăng trưởng Lợi nhuận ròng (Net income) nhanh hơn tăng trưởng doanh
thu (Revenue) có thể cho thấy doanh nghiệp đang có xu huởng quản trị chi phí
hiệu quả hơn.
30
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
31
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
32
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
33