You are on page 1of 31

Giaoandethitienganh.

info sưu tầm

UNIT 6
FOLKTALES
Truyện dân gian
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
Sử dụng các từ vựng liên quan đến chủ đề “Truyện dân gian”
* NGỮ ÂM – Pronunciation
Sử dụng câu cảm thán với âm điệu chính xác
* NGỮ PHÁP – Grammar
Sử dụng chính xác thì quá khứ tiếp diễn
Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
Đọc để biết thông tin cụ thể về một câu chuyện cổ tích
* KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills
Nói về truyền thuyết/ truyện dân gian/ truyện cổ tích/ truyện ngụ ngôn
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
Nghe thông tin cụ thể về một câu chuyện cổ tích
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
Kể chuyện truyền thuyết/ truyện dân gian/ truyện cổ tích/ truyện ngụ ngôn.
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
Buddha /ˈbʊdə/ n. Bụt, Đức phật Many Vietnamese people worship Buddha.
(Nhiều người Việt Nam thờ phụng Đức Phật)
cruel /ˈkruːəl/ adj. độc ác The boy was cruel to the dog. (Cậu bé đã tàn
nhẫn với chú chó)
dragon /ˈdræɡən/ n. con rồng The dragon is an imaginary creature. (Rồng là
một sinh vật tưởng tượng ra)
cunning /ˈkʌnɪŋ/ adj. xảo quyệt, gian It’s cunning of him to trick us. (Ông ta thật
giảo gian xảo khi đã lừa chúng tôi)
evil /ˈiːvl/ adj. xấu xa về mặt He doesn’t want evil thoughts to occupy his
đạo đức mind. (Anh ta không muốn những suy nghĩ xấu
xa chiếm lấy tâm trí của mình)
fable /ˈfeɪbl/ n. truyện ngụ ngôn The fable “The Tortoise and the Hare” is
meaningful. (Truyện ngụ ngôn “Rùa và Thỏ”

Trang 1
rất ý nghĩa)
fairy /ˈfeəri/ v. tiên, nàng tiên The Tooth Fairy collects children’s baby teeth.
(Cô Tiên Răng thu gom răng sữa của trẻ con)
fairy tale /ˈfeəri teɪl/ n. truyện thần tiên, Every baby girl loves fairy tales. (Mọi bé gái
truyện thần kì đều thích truyện thần tiên)
fierce /fɪəs/ adj. hung dữ, dữ tợn Her face looks fierce. (Mặt cô ta trông thật dữ
tợn)
folk tale /ˈfəʊk teɪl/ n. truyện dân gian “Tam Cam” is a famous folk tale in Viet Nam.
(“Tấm Cám” là truyện dân gian nổi tiếng ở
Việt Nam)
fox /fɒks/ n. con cáo The fox is one of the most intelligent animals.
(Cáo là một trong những loài vật khôn ngoan
nhất)
giant /ˈdʒaɪənt/ n. người khổng lồ Hulk is a power giant. (Hulk là một người
khổng lồ rất mạnh)
witch /wɪtʃ/ n. mụ phù thủy People think every witch is cruel. (Người ta
nghĩ phù thủy nào cũng ác độc)
hare /heə(r)/ n. con thỏ (rừng) A hare is generally larger than a rabbit. (Thỏ
rừng nhìn chung to hơn thỏ thông thường)
knight /naɪt/ n. hiệp sĩ Peter dreams of becoming a knight. (Peter mơ
ước được trở thành một hiệp sĩ)
legend /ˈledʒənd/ n. truyền thuyết The name of Hoan Kiem lake is based on a
legend. (Tên của hồ Hoàn Kiếm dựa trên một
truyền thuyết)
lion /ˈlaɪən/ n. con sử tử Lions are the king of the jungle. (Sư tử là chúa
tể của rừng xanh)
mean /miːn/ adj. keo kiệt, bủn xỉn The boy is too mean to buy his sister an ice
cream. (Cậu bé quá keo kiệt để mua cho em gái
một cây kem)
ogre /ˈəʊɡə(r)/ n. quỷ ăn thịt Adults usually talk about ogres to frighten
người, yêu tinh children. (Người lớn hay nói về yêu tinh để dọa
trẻ con)
princess /ˌprɪnˈses/ n. công chúa Snow White is a beautiful princess (Bạch Tuyết
là một nàng công chúa xinh đẹp)
tortoise /ˈtɔːtəs/ n. con rùa (cạn) Tortoises live on land. (Rùa cạn sống trên mặt

Trang 2
đất)
wicked /ˈwɪkɪd/ adj. xấu xa, độc ác The man gave a wicked grin. (Người đàn ông
nở một nụ cười xấu xa)
wolf /wʊlf/ n. con chó sói Wolves hunt is groups. (Chó sói đi săn theo bầy
đàn)
woodcutter / n. tiều phu, người This woodcutter uses his axe to bring down
ˈwʊdkʌtə(r)/ đốn củi trees. (Người tiều phu dùng rìu để đốn cây)
NGỮ ÂM
Pronunciation
Giọng điệu trong câu cảm thán
(Intonation in exclamatory sentences)
* Chúng ta sử dụng ngữ điệu đi xuống (falling Ví dụ:
intonation) với câu cảm thán.  What a wickted witch ! 
* Ta lên giọng ở đầu câu cảm thán và xuống giọng (Mụ phù thủy thật xấu xa!)
ở cuối câu cảm thán.  What a nice fairy tale it is! 
(Đó quả là một truyện thần tiên hay!)
 What a hard-working woodcutter! 
(Bác tiều phu chăm chỉ quá!)
NGỮ PHÁP
Grammar
1. CÂU CẢM THÁN (EXCLAMATORY SENTENCES)
a. Cách dùng
* Câu cảm thán được dùng để thể hiện sự ngạc Ví dụ:
nhiên hoặc cảm xúc mạnh mẽ. What beautiful gifts they are!
(Những món quà đẹp quá!)
What a fabulous unicorn!
(Chú kì lân ngầu quá đi!)
b. Cấu trúc
• Chúng ta sử dụng what trong các câu cảm thán. Ví dụ:
• Chú ý: Chúng ta có thể lược bỏ tính từ hoặc chủ ngữ và động từ What a lovely lion it is!
trong các câu cảm thán. (Con sư tử dễ thương quá!)
What + a/ an + (tính từ) + Danh từ (số ít) + (S + V) = What a lion!
(Con sư tử dễ thương quá!)
Ví dụ:
Danh từ không đếm được
What + (tính từ) + + (S + V) What terrible weather it is!
Danh từ số nhiều
(Thời tiết thật kinh khủng!)

Trang 3
- What terrible weather!
(Thời tiết thật kinh khủng!)
2. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS)
a. Cách dùng Ví dụ:
• Diễn tả sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác Dad was reading a fable to us at 9 p.m last night
định trong quá khứ. (Bố đang đọc một truyện ngụ ngôn cho chúng tôi
• Diễn tả một sự việc đang xảy ra thì sự việc khác vào lúc 9 giờ tối qua.)
(ngắn hơn) xen vào. Sự việc xen vào này sử dụng Little Red Riding Hood was visiting her grandma’s
thì quá khứ đơn. house when a wolf showed up.
(Cô bé quàng khăn đỏ đang đến thăm nhà bà của
cô thì một con sói xuất hiện.)
b. Cấu trúc
Dạng khẳng định Dạng phủ định Dạng nghi vấn
Was + I/ He/ She/ It + V-ing?
Were + You/ We/ They + V-ing?
I/ He/ She/ It + was not/ wasn’t +
Yes, I/ He/ She/ It + was
I/ He/ She/ It + was + V-ing V-ing
Yes, Were + You/ We/ They +
You/ We/ They + were + V-ing You/ We/ They + were not/
were
weren’t + V-ing
No, I/ He/ She/ It + wasn’t
No, You/ We/ They + weren’t
- Were you reading books at 7 o’clock yesterday morning? (Bạn có đang đọc sách vào 7 giờ sáng hôm
qua không?)
- Yes, I was. (Vâng, đúng vậy.)
- What about your sister? (Chị gái cậu thì sao?)
- She wasn’t reading books. She was watering plants at that time. (Chị không đọc sách. Chị đang tưới
cây vào lúc đó.)
c. Dấu hiệu
She was working at 8 a.m. last Monday.
at + thời gian cụ thể trong quá khứ (Cô ấy đang làm việc vào lúc 8 giờ sáng thứ Hai
vừa rồi.)
At this time last week he was cleaning the house.
at this time + thời gian trong quá khứ (Anh ấy đang quét dọn nhà vào thời điểm này của
tuần trước.)
Grandma was doing the gardening at that time.
at that time
(Bà đang làm vườn vào lúc đó.)
They were having dinner when the phone rang.
when + một sự việc diễn ra trong quá khứ
(Họ đang ăn tối thì điện thoại reo.)
while + một sự việc ĐANG diễn ra trong quá khứ Last night, Jim was taking photos while Tom was
playing the guitar.
(Đêm qua, Jim đang chụp ảnh trong khi Tom đang

Trang 4
chơi đàn ghi-ta.)
3. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN VÀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST CONTINUOUS VS. PAST
SIMPLE)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) Thì quá khứ đơn (Past simple)
Diễn tả sự việc đang xảy ra ở một mốc thời gian Diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc ở trong quá khứ;
xác định, cụ thể trong quá khứ. thời điểm không xác định cụ thể.
I was working at 8 p.m. last night. I worked last night.
(Tôi đang làm việc vào 8 giờ tối qua.) (Tôi đã làm việc tối qua.)
Diễn tả hai hay nhiều hành động diễn ra đồng thời Diễn tả chuỗi sự việc xảy ra liên tiếp nhau trong
tại một thời điểm trong quá khứ. quá khứ.
Jane was reading newspapers while her dog was Tom fed the baby, then made a fried egg.
lying next to her. (Tom cho em bé ăn, sau đó rán trứng ốp la.)
(Jane đang đọc báo trong khi chú chó của cô năm
cạnh cô.)
Khi kết hợp thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn cùng nhau trong một câu phức:
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) Thì quá khứ đơn (Past simple)
Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả sự việc đang xảy ra Thì quá khứ đơn miêu tả sự việc xen vào
trong quá khứ
Geogre was walking his dog when he saw Mary
(Geogre đang dắt chó đi dạo) thì cậu thấy Mary.)
Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả sự việc diễn ra trong Thì quá khứ đơn miêu tả sự việc xảy ra nhanh
một khoảng thời tương đối lâu
When she was washing the dishes, she broke a dish,
(Khi cô đang rửa bát đĩa cô làm vỡ một cái đĩa)

BÀI TẬP VẬN DỤNG


TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: Some characters in folk tales are very__________to help other people.
A. cunning B. fierce C. generous D. wicked
1. Thach Sanh is a very__________character. He has killed the eagle to save the Princess.
A. generous B. cruel C. humorous D. brave
2. My younger sister likes folk__________very much especially “The Tortoise and the Hare”.
A. stories B. tales C. legends D. articles
3. The stepmother was__________to Cinderella. She enjoyed giving her extra chores to do.
A. brave B. mean C. cruel D. gentle
4. The fox in every folk tale is often__________. It always tricks others for a particular purpose.
A. cunning B. brave C. mean D. intelligent

Trang 5
5. The__________is believed to use her magical powers to harm other people.
A. knight B. prince C. witch D. princess
6. Lang Lieu was__________ when he made the meaningful cakes to give to Hung King as an offering.
A. generous B. mean C. clever D. cunning
7. It was a __________wolf. It swallowed Little Red Riding Hood’s grandma, disguised as her and
waited for the girl.
A. selfish B. humorous C. cunning D. kind
8. The__________was slow, but he won the race because he understood himself and his compertitor.
A. hare B. tortoise C. fox D. lion
9. __________in folk tales are often kind-hearted and have magical powers.
A. Giants B. Queens C. Fairies D. Princes
10. In folk tales, __________is often a poor man. He cut down trees in the forest to sell for money.
A. princess B. emperor C. knight D. woodcutter
II - Comptete the following sentences using the given words in the box. There is one extra word.
prince tortoise fable legend cruel hare
wolf generous wicked fairy fierce evil
Eg.: The stepmother in the story “Tam Cam” was very__cruel__to Tam.
1. In the story of Sleeping Beauty, the__________fairy puts a spell on the baby princess.
2. The__________beats the hare through patience and endurance.
3. The girl heard the wind whistling through the trees and the howl of a distant __________.
4. My teacher asked me to make a summary of the__________“The Tortoise and the Hare”.
5. The__________in the folk tale “The Snow White and seven dwarfs” is handsome and nice.
6. According to__________, Hoan Kiem Lake is where Le Loi returned his magic sword to the Golden
Turtle.
7. In folk tales, the kindness always defeats the__________. Nice characters often have a happy ending.
8. The hunter in the story “Little Red Riding Hood” saved the girl from the__________wolf.
9. In folk tales, the__________often appears to console good-natured characters and help them solve the
problem.
10. The__________lost the running competition with the tortoise because he was overconfident.
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Decide whether the following sentences haw rising tow (R) or falling tone (F).
Sentences R F Sentences R F
E.g.: Switch off the light before you 
10. Have you ever been to England?
leave!
1. Is that your house? 11. Don’t be late anymore!
2. That birthday cake was so good! 12. How fast she ran!

Trang 6
3. What a cute puppy! 13. Is Linda your teacher?
4. Will you turn off the light for me,
14. What a lovely birthday present!
please?
5. Will you come and join us? 15. Do you like any folk tale?
6. Don’t talk any more! 16. Tell me a folk tale, please!
17. What folk tale did you tell your
7. What a lovely boy he is!
son last night?
8. What time did you come here 18. Can you give me a cup of
yesterday? coffee?
9. There was five people in the room 19. “The Starfruit Tree” is my
now. favourite folk tale.
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to complete the following sentences.
E.g.: What were you reading when I__________to your house last weeken?
A. go B. went C. is going D. was going
1. Her brother__________a beautiful song at the party last night.
A. sings B. sang C. has sung D. was singing
2. While I __________an email to my dad, the computer suddenly .
A. am writing - went off B. was writing - goes off
C. wrote - was going off D. was writing - went off
3. When Tam__________away, her step mother__________the fish from the well.
A. was - takes B. is - took C. was - took D. has been - has taken
4. This morning she__________me a message to explain why she couldn’t meet me
A. sent B. was sent C. is sending D. has sent
5. At midnight yesterday, they__________through the forest.
A. drive B. are driving C. were still driving D. has driven
6. While Mark_________last night, someone__________his laptop.
A. was sleeping - stole B. slept - was stealing
C. was sleeping - was stealing D. slept - stole
7. At this time yesterday, I__________at my desk at work.
A. sat B. was sitting C. have sat D. will sit
8. While we__________the picnic at the park, it started to rain slightly.
A. will have B. had C. have had D. were having
9. Once upon a time, there__________a kind girl named Cinderella.
A. was B. were C. is D. has been
10. There were times when I__________it wasn’t worth trying to complete the project.
A. thinks B. am thinking C. thought D. have thought

Trang 7
II - Put the verb in the following sentences into the correct form.
E.g.: My family (have) __had__ a wonderful summer holiday in Nha Trang last month.
1. Dennis (fell off) __________the ladder while he (paint) __________the ceiling.
2. What time__________you (have) __________breakfast this morning?
3. When I was young I (want) __________to be a bus driver.
4. My dog (walk) __________along quietly when the boy (attack) __________him.
5. They (go) __________to Italy on their last summer holiday.
6. My family and I (see) __________an interesting gameshow on TV last night.
7. Columbus (discover) __________America over 500 years ago.
8. Were you having dinner when I (phone) __________you?
9. I (meet) a friend in the street while I (do) __________the shopping.
10. Tom suddenly realised that he (travel) __________in the wrong direction.
III- Complete the following sentences, using the verbs given in the box in the past simple or past
continuous tense. There is one extra one.
pick up wear walk burn ask write
hear win understand break catch fly
E.g.: I __was writing_ a composition when Mark called me this morning.
1. The fire still__________ at 8 o’clock yesterday evening.
2. The Wright brothers__________the first airplane in 1903.
3. When I was seven years old, I__________my leg. It really hurt.
4. While the waitress__________the pieces of glass, she cut his finger.
5. The police__________two bank robbers last week.
6. I__________along the street when suddenly I heard footsteps behind me.
7. I__________a strange sound outside the door one minute ago.
8. She was not interested in economic books because she__________nothing about them.
9. Mary__________a light blue skirt when I saw her last week.
10. Linsey was cleaning up the kitchen when David__________her to marry him.
IV - Choose the underlined part which needs correction.
Eg.: My grandma was constantly singing songs when she makes us breakfast.
A. My B. constantly C. songs D. makes
1. I was walking in those woods on Christmas Day just as the sun went down.
A. in B. on C. the D. went down
2. It started a week ago when I has to go down to Erith in Kent to collect some honey jars.
A. started B. has to C. in D. some
3. While Cinderella worked, the mice and birds fixed her dress together.
A. worked B. mice C. fixed D. together

Trang 8
4. His father is operating on a cat in the room below when he saw his son hurtle to the ground.
A. is operating B. in C. his son D. the
5. Two days ago he was going into the group’s head office for the last time to clear his desk.
A. days B. was going into C. group’s D. to clear
B. KỸ NĂNG
DO YOU KNOW?
BRITISH FOLKTALES
• The British Isles are a treasure chest of folklore and traditional tales. Successive waves of
immigrants - the Celts, the Anglo-Saxons, the Vikings and the Normans - brought to Britain their
culture and their stories.
• The great folktale collectors of the 19th century would ask older people from different social
classes about the tales, songs and customs they remembered from their youth.
• These oral tales were often scrappy and poorly remembered, but some were vivid and
dramatically told. The collectors would write them down, often regularising the story structure,
and moralising or sentimentalising them to appeal to Victorian tastes.
• Once collected, the tales were published in stout three-volume sets, and tended - until recently -
to be locked away in libraries.
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
One of the main characteristics of folktales is that they are passed down orally among generations. An
interesting thing about this is that folktales can change a little bit each time they’re told. It’s a lot like
playing the game telephone, where you whisper a message to one person, who whispers it to the next, and
so on until the message comes back to you. The final message is almost always a little bit different and
more interesting than the original.
Another very important characteristic of folktales Is that they’re typically about the common person at the
time of its origin. That’s why they’re called folktales. The word folk is the Old English term for “common
people” - the everyday, average joe. So, you won’t find many stories about frogs kissing princesses.
However, folktales do sometimes have supernatural or otherworldly elements, like with the ghost who
tends to Jenny’s garden.
Perhaps most importantly, folktales typically try to teach a lesson about right and wrong, which is called a
moral. This often involves a fight between good and evil.
1. What’s the main idea of this reading?
A. Origins of folktales B. History of folktales
C. Authors of folktales D. Characteristics of folktales
2. In comparison with the original, the folktales you hear may be__________.
A. different and more interesting B. the same but more interesting

Trang 9

Giaoandethitienganh.info sưu tầm


C. different and less interesting D. the same but less interesting
3. Which of the following is TRUE about folktales?
A. Folktales are often passed down in writing.
B. The folktale you hear may not be the same as the original.
C. Folktales are typically about a particular man.
D. Folktales do not contain any supernatural elements.
4. What does the word “moral” mean?
A. A practical lesson that a story teaches you
B. What is morally good or correct
C. Behaviour that is not morally acceptable
D. A person’s social and family background
5. Folktales are often about the battle between__________.
A. joe and princesses B. man and ghost C. good and evil D. right and wrong
II- Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
The folklore of a culture or large group includes among other things like legends, proverbs, jokes, fairy
tales, stories and tall tales. Humour is in many folktales. People who study folklore may be referred to as
folklorists. Folklore and mythology are linked.
A folktale may or may not have connotative meanings to ponder, and may or may not have mysterious
content. It depends in part on the interpretations made. Many tales are presented and understood to have
very little formal, religious content, or be a bit sacrilegious. But other tales are express religious, pious.
Legends stand out among them.
Many types of folktales have been classified in a big work (Uther, 2004), that is, given a “skeleton” to
describe or hint at each classified tale, and a classification number called ATU now, and AT before 2004.
Even though many types of folktales and motifs are not included yet, this classification catalogue often
makes it easier to compare tales of different countries, compare motifs, and see how themes have
developed over centuries.
1. Tall tales is one of the elements in the folklore of a culture. 
2. There is no links between folklore and mythology. 
3. Each folktale always has mysterious content. 
4. People have considered many types of folktales a big work. 
5. Classification catalogue help compare tales of different countries. 

KỸ NĂNG NGHE (LISTENINGSKILLS)


Listen to the foBtowing passage about African folktales, then read the statements below and decide
whether they are TRUE (T) or FALSE (F).
1. Storytelling of African folktales has some similar characteristics with oral traditions 
around the world.

Trang 10
2. With African folktales, the audience do not often participates in the performance. 
3. For African Americans, the telling folktales helps them have some escape from 
unbearable hardships of slavery.
4. The storytelling tradition was controlled by the white owners as well. 
5. Folktales could be used to send secret information about places to meet. 
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Task about the folk tale you are most interested in.
You can answer the following questions as cues:
• What is the folk tale?
• What is the main content of the folk tale? Giaoandethitienganh.info sưu tầm
• Why are you most interested in that folk tale?
• What is the moral you get from it?
Useful languages:
Useful vocabulary Useful structures
• sent to the island, birds left the seeds, • The folktale 1 have been most interested in was...
planting and harvesting, asked to come • I like...the best, and it’s about...
back • It was about...
• interesting content, good moral, good • The folktale tells a story about...
lecture, getting good mark • He found...
• overcoming difficulties, working • They gave...
hard, patience, creativity • He also...
• I was interested in the story because of...
• I enjoy the story best because...
• It had educational meanings of...
Complete the notes:
Structures of the talk Your notes
What is the folk tale? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
What is the main content of the folk tale? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
Why are you most interested in that folk __________________________________________
tale? __________________________________________
__________________________________________
What is the moral you get from it? __________________________________________

Trang 11

Giaoandethitienganh.info sưu tầm


__________________________________________
__________________________________________
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The folktale I have been most interested in was...
2. It was about...
3. He/She found...
4. They gave...
5. He/She also...
6. I was interested in the story because of...
7. It had educational meanings of...
Now you tick!
Did you ...
 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 214.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Her/ favourite/ folktale character/ be/ Lang Lieu/ story/ “The Legend of Chung cake and Day cake”.
→ ________________________________________________________
2. Everyone/ know/ Chung cake/ Day cake/ be/ very delicious/ important/ Tet festival.
→ ________________________________________________________
3. Lang Lieu/ make/ these/ kind/ cake/ all/ his warm heart/ creativity.
→ ________________________________________________________
4. King/ folktale/ be/ very happy/ cake/ Lang Lieu.
→ ________________________________________________________
5. Everyday life,/ people/ should be/ active/ creative/ work/ life.
→ ________________________________________________________
II - Write a short [paragraph (about 80-100 words) about your favourite fable character.
You can answer some of the following questions:

Trang 12
• What is that character? In which story?
• What are his/her good virtues?
• What have you learnt from that character?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 13
ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete the following sentences.
1. Đáp án: D. brave
Giải thích:
A. generous (adj.): hào phóng B. cruel (adj.): độc ác
C. humorous (adj.): hài hước D. brave (adj.): dũng cảm
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Thach Sanh is a very brave character. He has killed the eagle to save the Princess. (Thạch
Sanh là một nhân vật rất dũng cảm. Anh ấy đã giết đại bàng để cứu Công chúa.)
2. Đáp án: B. tales Giaoandethitienganh.info sưu tầm
Giải thích:
A. stories (pl. n.): câu chuyện B. tales (pl. n.): chuyện
C. legends (pl. n.): truyền thuyết D. articles (pl. n.): bài báo
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My younger sister likes folk tales very much especially “The Tortoise and the Hare”. (Em
gái tôi rất thích truyện dân gian đặc biệt là truyện “Rùa và Thỏ”.)
3. Đáp án: C. cruel
Giải thích:
A. brave (adj.): (dũng cảm) B. mean (adj.): bủn xỉn
C. cruel (adj.): độc ác D. gentle (adj.): dịu dàng
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The stepmother was cruel to Cinderella. She enjoyed giving her extra chores to do.
(Bà mẹ kế rất độc ác với Cinderella. Bà ta thích thú với việc bắt cô phải làm thêm việc nhà.)
4. Đáp án: A. cunning
Giải thích:
A. cunning (adj.): xảo quyệt B. brave (adj.): dũng cảm
C. mean (adj.): keo kiệt D. intelligent (adj.): thông minh
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The fox in every folk tale is often cunning. It always tricks others for a particular purpose.
(Con cáo trong các câu truyện dân gian thường rất xảo quyệt. Nó luôn lừa lọc người khác vì mục đích
nào đó.)
5. Đáp án: C. witch
Giải thích:

Trang 14
A. knight (adj.): hiệp sĩ B. prince (adj.): hoàng tử
C. witch (adj.): phù thủy D. princess (adj.): công chúa
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The witch is believed to use her magical powers to harm other people. (Mụ phù thủy được
cho là sử dụng các sức mạnh ma thuật của mình để làm hại người khác.)
6. Đáp án: c. clever
Giải thích:
A. generous (adj.): hào phóng B. mean (adj.): keo kiệt
C. clever (adj.): khéo léo D. cunning (adj.): xảo quyệt
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Lang Lieu was clever when he made the meaningful cakes to give to Hung King as an
offering. (Lang Liêu rất thông minh khi chàng đã làm ra những chiếc bánh ý nghĩa làm lễ vật dâng lên
vua Hùng.)
7. Đáp án: C. cunning
Giải thích:
A. selfish (adj.): ích kỷ B. humorous (adj.): hài hước
C. cunning (adj.): xảo quyệt D. kind (adj.): tử tế
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It was a cunning wolf. It swallowed Little Red Riding Hood’s grandma, disguised as her and
waited for the girl. (Đó là một con sói xảo quyệt. Nó nuốt bà của Cô bé quàng khăn đỏ, đóng giả làm bà
và chờ đợi cô bé.)
8. Đáp án: B. tortoise
Giải thích:
A. hare (n.): con thỏ B. tortoise (n.): con rùa
C. fox (n.): con cáo D. lion (n.): con sư tử
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The tortoise was slow, but he won the race because he understood himself and his
compertitor.
(Con rùa chậm chạp nhưng nó chiến thắng cuộc đua bởi vì nó hiểu bản thân và đối thủ của nó.)
9. Đáp án: C. Fairies
Giải thích:
A. Giants (pl. n.): người khổng lồ B. Queens (pl. n.): nữ hoàng
C. Fairies (pl. n.): nàng tiên D. Princes (pl. n.): hoàng tử
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Fairies in folk tales are often kind-hearted and have magical powers. (Những bà tiên trong
các câu truyện dân gian thường tốt bụng và có phép thuật.)

Trang 15
10. Đáp án: D. woodcutter
Giải thích:
A. princess (n.): công chúa B. emperor (n.): hoàng đế
C. knight (n.): hiệp sĩ D. woodcutter (n.): tiều phu
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In folk tales, woodcutter is often a poor man. He cut down trees in the forest to sell for
money. (Trong truyện dân gian, tiều phu thường là người đàn ông nghèo, ông ấy đốn cây lấy củi ở trong
rừng bán lấy tiền.)
II - Comptete the following sentences using the given words in the box.
1. Đáp án: wicked
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” và sau đó là danh từ “fairy” nên ta cần một tính từ. Dựa
vào nghĩa của câu, tính từ “wicked” (xấu xa, độc ác) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In the story of Sleeping Beauty, the wicked fairy puts a spell on the baby princess. (Trong
truyện “Người đẹp ngủ trong rừng”, bà tiên độc ác đã hạ một lời nguyền lên công chúa nhỏ.)
2. Đáp án: tortoise
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“tortoise” (con rùa) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The tortoise beats the hare through patience and endurance. (Con rùa đánh bại con thỏ nhờ
vào sự kiên trì và bền bỉ.)
3. Đáp án: wolf
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “distant” (xa) nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu,
danh từ “wolf’ (con sói) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The girl heard the wind whistling through the trees and the howl of a distant wolf. (Cô gái
nghe thấy tiếng gió rít qua những tán cây và tiếng chó sói hú phía xa xa.)
4. Đáp án: fable
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“fable” (truyện ngụ ngôn) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My teacher asked me to make a summary of the fable “The Tortoise and the Hare”. (Cô giáo
tôi yêu cầu tôi tóm tắt truyện ngụ ngôn “Rùa và Thỏ”.)
5. Đáp án: prince
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“prince” (hoàng tử) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The prince in the folk tale “The Snow White and seven dwarfs” is handsome and nice.
(Chàng hoàng tử trong truyện “Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn” đẹp trai và tốt bụng.)
6. Đáp án: legend

Trang 16
Giải thích: Sau cụm từ “According to” (Theo) ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“legend” (truyền thuyết, sự tích) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: According to legend, Hoan Kiem Lake is where Le Loi returned his magic sword to the
Golden Turtle.
(Theo truyền thuyết, Hồ Hoàn Kiếm là nơi Lê Lợi trả lại gươm thần cho Rùa Vàng.)
7. Đáp án: evil
Giải thích: Sau mạo từ “the” ta cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “evil” (cái ác) là
phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In folk tales, the kindness always defeats the evil. Nice characters often have a happy ending.
(Trong truyện dân gian, cái thiện luôn luôn chiến thắng cái ác. Nhân vật hiền lành thường hưởng cái kết
có hậu.)
8. Đáp án: fierce
Giải thích: Trước danh từ “wolf’ (chó sói) ta cần điền một tính từ để bổ nghĩa. Dựa vào nghĩa của câu,
tính từ “fierce” (hung dữ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The hunter in the story “Little Red Riding Hood” saved the girl from the fierce wolf. (Bác
thợ săn trong truyện “Cô bé quàng khăn đỏ” đã cứu cô bé khỏi con chó sói hung dữ.)
9. Đáp án: fairy
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“fairy” (bà tiên) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In folk tales, the fairy often appears to console good-natured characters and help them solve
the problem. (Trong truyện dân gian, bà tiên thường xuất hiện để an ủi các nhân vật lương thiện và giúp
họ giải quyết vấn đề.)
10. Đáp án: hare
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“hare” (con thỏ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The hare lost the running competition with the tortoise because he was overconfident. (Con
thỏ thua trong cuộc thi chạy với con rùa vì nó quá tự tin.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Đáp án: R
Giải thích: Is that your house? (Đó là nhà bạn phải không?)
Câu hỏi Có/ Không (Yes/ No question) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
2. Đáp án: F
Giải thích: That birthday cake was so good! (Chiếc bánh sinh nhật đó thật là ngon!)
Câu cảm thán có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
3. Đáp án: F

Trang 17
Giải thích: What a cute puppy! (Thật là một chú cún đáng yêu!)
Câu cảm thán có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
4. Đáp án: R
Giải thích: Will you turn off the light for me, please? (Vui lòng tắt đèn giúp tôi nhé!)
Câu đề nghị có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
5. Đáp án: R
Giải thích: Will you come and join us? (Bạn sẽ đến và tham gia với chúng tôi chứ?)
Câu hỏi Có/ Không (Yes/ No question) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
6. Đáp án: F
Giải thích: Don’t talk any more! (Đừng nói chuyện nữa!)
Câu mệnh lệnh có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu. Giaoandethitienganh.info sưu tầm
7. Đáp án: F
Giải thích: What a lovely boy he is! (Nó thật là một đứa bé đáng yêu!)
Câu cảm thán có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
8. Đáp án: F
Giải thích: What time did you come here yesterday? (Hôm qua bạn đến đây lúc mấy giờ?)
Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question) có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
9. Đáp án: F
Giải thích: There are five people in the room now. (Hiện tại có năm người ở trong phòng.)
Câu trần thuật có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
10. Đáp án: R
Giải thích: Have you ever been to England? (Bạn đã bao giờ đến nước Anh chưa)
Câu hỏi Có/ Không (Yes/ No question) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
11. Đáp án: F
Giải thích: Don’t be late anymore! (Đừng đến muộn nữa nhé!)
Câu mệnh lệnh có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
12. Đáp án: F
Giải thích: How fast she ran! (Cô ấy chạy mới nhanh làm sao!)
Câu cảm thán có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
13. Đáp án: R
Giải thích: is Linda your teacher? (Linda là cô giáo của bạn phải không?)
Câu hỏi Có/ Không (Yes/ No question) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
14. Đáp án: F
Giải thích: What a lovely birthday present! (Thật là một món quà sinh nhật đáng yêu!)
Câu cảm thán có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
15. Đáp án: R

Trang 18
Giải thích: Do you like any folk tale? (Bạn có thích câu truyện dân gian nào không?)
Câu hỏi dạng Có/ Không (Yes/ No question) có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
16. Đáp án: F
Giải thích: Tell me a folk tale, please! (Kể cho tôi nghe một câu truyện dân gian đi!)
Câu mệnh lệnh có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
17. Đáp án: F
Giải thích: What folk tale did you tell your son last night? (Bạn đã kể cho con trai bạn câu truyện dân
gian gì tối qua?)
Câu hỏi có từ để hỏi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
18. Đáp án: R
Giải thích: Can you give me a cup of coffee? (Bạn có thể cho tôi một tách cà phê không?)
Câu cầu khiến có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
19. Đáp án: F
Giải thích: “The starfruit Tree” is my favourite folk tale. (“Cây khế” là truyện dân gian yêu thích của tôi.)
Câu trần thuật có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to complete the following sentences.
1. Đáp án: B. sang
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last night” (đêm qua) thể hiện hành động xảy ra hoàn
toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn (sang).
Dịch nghĩa: Her brother sang a beautiful song at the party last night. (Anh trai cô ấy đã hát một bài hát
hay ở bữa tiệc đêm qua.)
2. Đáp án: D. was writing - went off
Giải thích: “Tôi viết thư điện tử” là hành động đang diễn ra trong quá khứ thì sự việc “máy tính tắt đột
ngột” xen ngang vào nên động từ ở vế trước chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was writing), động từ ở vế sau
chia ở thì quá khứ đơn (went off).
Dịch nghĩa: While I was writing an email to my dad, the computer suddenly went off. (Trong khi tôi
đang viết thư điện tử cho bố tôi thì máy tính đột ngột tắt.)
3. Đáp án: C. was - took
Giải thích: “Tấm đi vắng” và “bà dì ghẻ của nàng bắt con cá từ dưới giếng lên” là hai sự việc xảy ra liên
tiếp nhau trong quá khứ nên động từ của cả hai mệnh đề đều được chia ở thì quá khứ đơn (was - took).
Dịch nghĩa: When Tam was away, her step mother took the fish from the well. (Khi Tấm đi vắng, bà dì
ghẻ của nàng đã bắt con cá từ dưới giếng lên.)
4. Đáp án: A. sent
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “This morning” (Sáng nay) thể hiện hành động xảy ra
hoàn toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn (sent).

Trang 19
Dịch nghĩa: This morning she sent me a message to explain why she couldn’t meet me. (Sáng nay cô ấy
gửi cho tôi một tin nhắn để giải thích tại sao cô ấy không thể gặp tôi.)
5. Đáp án: C. were still driving
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “At midnight yesterday” (vào lúc nửa đêm ngày hôm
qua) thể hiện hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ tiếp
diễn (were still driving).
Dịch nghĩa: At midnight yesterday, they were still driving through the forest. (Lúc nửa đêm hôm qua họ
vẫn đang lái xe xuyên qua khu rừng.)
6. Đáp án: A. was sleeping - stole
Giải thích: Hành động “Mark đang ngủ” là hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động “ai đó ăn
trộm máy tính” xảy ra xen ngang vào nên động từ ở vế trước chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was sleeping),
hành động ở vế sau chia ở thì quá khứ đơn (stole).
Dịch nghĩa: While Mark was sleeping last night, someone stole his laptop. (Đêm qua trong khi Mark
đang ngủ thì ai đó đã lấy trộm máy tính xách tay của anh ấy.)
7. Đáp án: B. was sitting
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “At this time yesterday” (vào giờ này ngày hôm qua) thể
hiện hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was
sitting).
Dịch nghĩa: At this time yesterday, I was sitting at my desk at work. (Vào thời điểm này ngày hôm qua,
tôi đang ngồi làm việc ở bàn.)
8. Đáp án: D. were having
Giải thích: Hành động “chúng tôi có buổi dã ngoại” là hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành
động “trời mưa nhỏ” xảy ra xen ngang vào nên động từ ở vế trước chia ở thì quá khứ tiếp diễn (were
having).
Dịch nghĩa: While we were having the picnic at the park, it started to rain slightly. (Trong khi chúng tôi
đang có buổi dã ngoại trong công viên thì trời mưa nhỏ.)
9. Đáp án: A. was
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “Once upon a time” (Ngày xửa ngày xưa) nên động từ
trong câu phải được chia ở thì quá khứ đơn. Sau chỗ trống cần điền là danh từ số ít “a kind girl” nên động
từ to be tương ứng là “was”.
Dịch nghĩa: Once upon a time, there was a kind girl named Cinderella. (Ngày xửa ngày xưa, có một cô
gái tốt bụng tên là Cinderella.)
10. Đáp án: C. thought
Giải thích: “There were times” (Đã có những lúc) được chia ở thì quá khứ đơn thể hiện sự việc đã xảy ra
và chấm dứt trong quá khứ nên động từ ở mệnh đề phía sau cũng phải được chia ở thì quá khứ đơn
(thought).

Trang 20
Dịch nghĩa: There were times when I thought it wasn’t worth trying to complete the project. (Đã có
những lúc tôi nghĩ việc hoàn thành dự án đó là không đáng.)
II - Put the verb in the following sentences into the correct form.
1. Đáp án: fell off - was painting
Giải thích: “Dennis ngã từ thang xuống” là hành động xảy ra xen ngang vào hành động “anh ấy đang sơn
trần nhà” đang diễn ra trong quá khứ nên động từ trong vế trước chia ở thì quá khứ đơn (fell off), động từ
ở vế sau chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was painting).
Dịch nghĩa: Dennis fell off the ladder while he was painting the ceiling. (Dennis ngã từ trên thang xuống
trong trong khi đang sơn trần nhà.)
2. Đáp án: did you have
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “this morning” (sáng nay) thể hiện hành động xảy ra hoàn
toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn ở dạng câu nghi vấn (did you have).
Dịch nghĩa: What time did you have breakfast this morning? (Sáng nay bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)
3. Đáp án: wanted
Giải thích: Ta thấy trong câu có mệnh đề trạng ngữ “When I was young” (khi tôi còn trẻ) thể hiện hành
động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn (wanted).
Dịch nghĩa: When I was young, I wanted to be a bus driver. (Khi tôi còn trẻ, tôi đã muốn trở thành tài xế
xe buýt.)
4. Đáp án: was walking - attacked
Giải thích: “Con chó của tôi đang đi lặng lẽ” là hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “cậu
bé tấn công nó” xen ngang vào nên động từ “walk” chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was walking) và động từ
“attack” chia ở thì quá khứ đơn (attacked).
Dịch nghĩa: My dog was walking along quietly when the boy attacked him. (Con chó của tôi đang đi
lặng lẽ thì cậu bé tấn công nó.)
5. Đáp án: went
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “on their last summer holiday” (vào kỳ nghỉ hè trước của
họ) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn (went).
Dịch nghĩa: They went to Italy on their last summer holiday. (Họ đến Ý trong kỳ nghỉ hè trước của họ.)
6. Đáp án: saw
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “last night” (đêm qua) thể hiện hành động xảy ra hoàn
toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn (saw).
Dịch nghĩa: My family and I saw an interesting gameshow on TV last night. (Gia đình tôi và tôi xem một
chương trình trò chơi truyền hình thú vị trên tivi tối qua.)
7. Đáp án: discovered
Giải thích: Ta thấy trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “500 years ago” (500 năm trước) thể hiện hành
động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn (discovered).

Trang 21
Dịch nghĩa: Columbus discovered America over 500 years ago. (Columbus khám phá ra châu Mỹ hơn
500 năm trước.)
8. Đáp án: phoned
Giải thích: Việc “bạn đang ăn tối” là hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “tôi gọi điện
cho bạn” xen ngang vào nên động từ “phone” (gọi điện) ở vế sau được chia ở thì quá khứ đơn (phoned).
Dịch nghĩa: Were you having dinner when I phoned you? (Bạn có đang ăn tối khi tôi gọi không?)
9. Đáp án: met - was doing
Giải thích: Việc “tôi đang đi mua sắm” là hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “tôi gặp
một người bạn” xen ngang nên động từ “meet” (gặp) ở vế trước được chia ở thì quá khứ đơn (met), động
từ ở vế sau được chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was doing).
Dịch nghĩa: I met a friend in the street while I was doing the shopping. (Tôi gặp một người bạn trên phố
trong khi đang đi mua sắm.)
10. Đáp án: was travelling
Giải thích: “Tom suddenly realised” (Tom bỗng nhiên nhận ra) xảy ra tại lúc sự việc “đi sai hướng” đang
diễn ra trong quá khứ nên động từ phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Với chủ ngữ “he” thì động từ
“travel” được chia thành “was travelling”.
Dịch nghĩa: Tom suddenly realised that he was travelling in the wrong direction. (Tom đột ngột nhận ra
rằng anh ấy đang đi sai hướng.)
III- Complete the following sentences, using the verbs given in the box in the past simple or past
continuous tense.
1. Đáp án: was still burning
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “burn” (cháy) là phù hợp nhất. Trong câu có trạng ngữ chỉ thời
gian “at 8 o’clock yesterday evening” (vào lúc 8 giờ tối qua) thể hiện hành động đang xảy ra tại một thời
điểm cố định trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was still burning).
Dịch nghĩa: The fire was still burning at 8 yesterday evening. (Đám cháy vẫn đang cháy vào lúc 8 giờ tối
qua.)
2. Đáp án: flew
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “fly” (bay) là phù hợp nhất. Trong câu có trạng ngữ chỉ thời
gian “in 1903” (vào năm 1903) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì
quá khứ đơn (flew).
Dịch nghĩa: The Wright brothers flew the first airplane in 1903. (Anh em nhà Wright bay chiếc máy bay
đầu tiên vào năm 1903.)
3. Đáp án: broke
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “break” (gãy, làm gãy) là phù hợp nhất. Trong câu có mệnh đề
trạng ngữ “When I was seven years old” (Khi tôi 7 tuổi) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá
khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn (broke).

Trang 22
Dịch nghĩa: When I was seven years old, I broke my leg. It really hurt. (Khi tôi 7 tuổi, tôi đã bị gãy chân.
Điều đấy thực sự đau đớn.)
4. Đáp án: was picking up
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, cụm động từ “pick up” (nhặt) là phù hợp nhất. “Nữ bồi bàn nhặt mảnh
vỡ của chiếc cốc” là hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “bị đứt tay” xen ngang vào nên
động từ ở vế trước chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was picking up).
Dịch nghĩa: While the waitress was picking up the pieces of glass, she cut his finger. (Trong khi nữ bồi
bàn nhặt mảnh vỡ của chiếc cốc, cô ấy bị đứt tay.)
5. Đáp án: caught
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “catch” (bắt) là phù hợp nhất. Trong câu có trạng ngữ chỉ thời
gian “last week” (tuần trước) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ chia ở thì
quá khứ đơn (caught).
Dịch nghĩa: The police caught two bank robbers last week. (Cảnh sát đã bắt hai tên cướp ngân hàng vào
tuần trước.)
6. Đáp án: was walking
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “walk” (đi bộ) là phù hợp nhất. “Tôi đi bộ dọc con phố” là
hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “nghe thấy tiếng chân...” xen ngang vào nên động từ
ở vế trước chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was walking).
Dịch nghĩa: I was walking along the street when suddenly I heard footsteps behind me. (Tôi đang đi bộ
dọc con phố thì bỗng nhiên nghe thấy tiếng bước chân ở phía sau.)
7. Đáp án: heard
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “hear” (nghe thấy) là phù hợp nhất. Trong câu có trạng ngữ chỉ
thời gian “one minute ago” (một phút trước) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động
từ chia ở thì quá khứ đơn (heard).
Dịch nghĩa: I heard a strange sound outside the door one minute ago. (Tôi nghe thấy tiếng động lạ phía
ngoài cửa một phút trước.)
8. Đáp án: understood
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “understand” (hiểu) là phù hợp nhất. Với mệnh đề chính trong
câu “She was not interested in economic books” là câu kể lại sự việc xảy ra trong quá khứ nên động từ ở
mệnh đề sau cũng chia ở thì quá khứ đơn (understood).
Dịch nghĩa: She was not interested in economic books because she understood nothing about them. (Cô
ay không quan tâm đến sách kinh tế học bởi vì cô ấy không hiểu gì về chúng.)
9. Đáp án: was wearing
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “wear” (mặc) là phù hợp nhất. “Mary mặc váy xanh nhạt” là
hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “Tôi gặp cô ấy” xen ngang vào nên động từ ở vế
trước chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was wearing).

Trang 23
Dịch nghĩa: Mary was wearing a light blue skirt when I saw her last week. (Khi tôi gặp Mary tuần trước
thì lúc đó cô ấy đang mặc một chiếc váy màu xanh nhạt.)
10. Đáp án: asked
Giải thích: Xét về nghĩa của câu, động từ “ask” (hỏi, yêu cầu) là phù hợp nhất. “Linsey đang vệ sinh
bếp” là hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “David cầu hôn cô ấy” xen ngang vào nên
động từ ở vế sau chia ở thì quá khứ đơn (asked).
Dịch mghĩa: Linsey was cleaning up the kitchen when David asked her to marry him. (Linsey đang vệ
sinh bếp thì David cầu hôn cô ấy.)
IV- Choose the underlined part which needs correction.
1. Đáp án: D. went down → was going down
Giải thích: Ta thấy hai vế của câu được nối với nhau bởi liên từ “just as” (ngay trong khi) thể hiện hai
hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ nên động từ ở vế sau sửa thành thì quá khứ tiếp diễn (was
going down).
Dịch nghĩa: I was walking in those woods on Christmas Day just as the sun was going down. (Tôi đi bộ
trong những cánh rừng này vào ngày lễ Giáng sinh khi mặt trời lặn.)
2. Đáp án: B. has to → had to
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “a week ago” (một tuần trước) nên động từ trong câu sửa
thành thì quá khứ đơn (had to).
Dịch nghĩa: It started a week ago when I had to go down to Erith in Kent to collect some honey jars.
(Chuyện bắt đầu một tuần trước khi tôi phải xuống vùng Erith ở Kent để lấy vài bình mật ong.)
3. Đáp án: A. worked → was working
Giải thích: Với trạng từ chỉ thời gian “While” (Trong khi) thì sự việc trong mệnh đề đang diễn ra trong
quá khứ tại thời điểm “the mice and birds fixed...” nên động từ trong vế này được chia ở thì quá khứ tiếp
diễn. Với chủ ngữ “Cinderella” thì động từ “work” được chia thành “was working”.
Dịch nghĩa: While Cinderella was working, the mice and birds fixed her dress together. (Trong khi
Cinderella làm việc, những chú chuột và những chú chim cùng nhau sửa lại váy cho cô.)
4. Đáp án: A. is operating → was operating
Giải thích: Hành động “Bố anh ấy đang phẫu thuật” đang diễn ra trong quá khứ thì hành động “ông ấy
nhìn thấy...” xen ngang vào nên động từ ở vế trước phải sửa thành thì quá khứ tiếp diễn (was operating).
Dịch nghĩa: His father was operating on a cat in the room below when he saw his son hurtle to the
ground. (Bố anh ấy đang phẫu thuật cho một con mèo trong phòng phía dưới thì ông ấy nhìn thấy con trai
mình ngã mạnh xuống sân.)
5. Đáp án: B. was going into → went into
Giải thích: Ta thấy trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “Two days ago” thể hiện hành động xảy ra hoàn
toàn trong quá khứ nên động từ sửa thành thì quá khứ đơn (went into).

Trang 24
Dịch nghĩa: Two days ago he went into the group’s head office for the last time to clear his desk. (Hai
ngày trước anh ấy đến văn phòng chính của nhóm lần cuối để dọn dẹp sạch sẽ bàn làm việc.)
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Một trong những đặc điểm chính của truyện dân gian là chúng được truyền miệng qua các thế hệ. Một
điều thú vị về điều này là truyện dân gian có thể thay đổi một chút mỗi lần chúng được kể lại. Nó rất
giống với việc chơi trò điện thoại, trò mà bạn thì thầm một tin nhắn cho một người, người này sẽ thì thầm
nó cho người tiếp theo và cứ thế cho đến khi tin nhắn quay lại với bạn. Thông điệp cuối cùng hầu như
luôn có một chút khác biệt và thú vị hơn so với bản gốc.
Giaoandethitienganh.info sưu tầm
Một đặc điểm rất quan trọng khác của truyện dân gian là chúng thường nói về con người nói chung tại
thời điểm sơ khai. Đó là lý do tại sao chúng được gọi là truyện dân gian. Từ “dân gian” là thuật ngữ tiếng
Anh cổ dành cho “những người bình thường” hoặc người lao động bình thường. Vì vậy, bạn sẽ không tìm
thấy nhiều câu chuyện về chàng ếch hôn công chúa. Tuy nhiên, truyện dân gian đôi khi có những yếu tố
siêu nhiên hoặc thuộc về thế giới khác giống như với hồn ma hướng đến khu vườn của Jenny.
Có lẽ quan trọng nhất, truyện dân gian thường cố gắng truyền đạt một bài học về cái đúng và cái sai, được
gọi là bài học đạo đức. Điều này thường liên quan đến cuộc chiến giữa cái thiện và cái ác.
1. Đáp án: D. Characteristics of folktales
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc này là gì?
A. Nguồn gốc truyện dân gian B. Lịch sử truyện dân gian
C. Tác giả truyện dân gian D. Đặc điểm truyện dân gian
Giải thích: Bài đọc này nói về các đặc điểm của truyện dân gian như nó được truyền miệng qua các thế
hệ, nội dung của nó thay đổi chút ít theo thời gian, nói về con người nói chung... Các phương án A, B, C
dễ dàng được loại trừ:
- Phương án A B, C sai vì không được đề cập đến trong bài văn.
2. Đáp án: A. different and more interesting.
Dịch nghĩa câu hỏi: So với bản gốc, truyện dân gian bạn nghe có thể_________ .
A. khác biệt và thú vị hơn B. giống nhưng thú vị hơn
C. khác biệt và ít thú vị D. giống nhưng ít thú vị hơn
Giải thích: Thông tin có ở câu cuối đoạn 1: “The final message is almost always a little bit different and
more interesting than the original.”
3. Đáp án: B. The folktale you hear may not be the same as the original.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây là ĐÚNG về truyện dân gian?
A. Truyện dân gian thường được truyền lại bằng ván bản.
B. Truyện dân gian bạn nghe có thể không giống với bản gốc.

Trang 25
C. Truyện dân gian thường nói về một người cụ thể.
D. Truyện dân gian không chứa bất kỳ yếu tố siêu nhiên nào.
Giải thích: Thông tin có ở câu cuối đoạn 1: “The final message is almost always a little bit different and
[...]”
- Phương án A sai. Thông tin ở đoạn 1: “One of the main characteristics of folktales is that they are
passed down orally among generations.”
- Phương án C sai. Thông tin ở đoạn 2: “Another very important characteristic of folktales is that they’re
typically about the common person at the time of its origin.”
- Phương án D sai. Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “However, folktales do sometimes have supernatural or
otherworldly elements, like with the ghost who tends to Jenny’s garden.”
4. Đáp án: A. A practical lesson that a story teaches you
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “moral” có nghĩa là gì?
A. Bài học thực tế một câu chuyện dạy cho bạn
B. Điều tốt hoặc đúng về mặt đạo đức
C. Hành vi không được chấp nhận về mặt đạo đức
D. Bối cảnh xã hội và gia đình của một người
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh của câu “Perhaps most importantly, folktales typically try to teach a lesson
about right and wrong, which is called a moral.” ta thấy phương án A (Bài học thực tế một câu chuyện
dạy cho bạn) là phù hợp nhất.
5. Đáp án: C. good and evil
Dịch nghĩa câu hỏi: Truyện dân gian thường nói về cuộc chiến giữa_________.
A. người lao động và công chúa B. con người và ma quỷ
C. cái tốt và cái xấu D. cái đúng và cái sai
Giải thích: Thông tin có ở câu cuối đoạn 3: “This often involves a fight between good and evil.”
II - Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Dịch nghĩa toàn bài:
Văn hóa dân gian của một nền văn hóa hoặc một cộng đồng lớn bao gồm những thứ như truyền thuyết,
tục ngữ, truyện cười, truyện cổ tích, truyện kể và truyện hư cấu. Hài hước có ở nhiều trong truyện dân
gian. Những người nghiên cứu văn hóa dân gian có thể được gọi là nhà dân gian. Văn hóa dân gian và
thần thoại có mối liên hệ với nhau.
Một truyện dân gian có thể có hoặc không có ý nghĩa hàm ý để suy ngẫm, và có thể có hoặc không có nội
dung bí ẩn. Nó phụ thuộc một phần vào các giải thích được thực hiện. Nhiều câu chuyện được trình bày
và hiểu là có rất ít nội dung chính thức, tôn giáo, hoặc có một chút thiêng liêng. Nhưng những câu chuyện
khác lại thể hiện tôn giáo, ngoan đạo. Truyền thuyết là nội dung nổi bật trong số đó.
Nhiều loại truyện dân gian đã được phân loại thuộc tác phẩm lớn (Uther, 2004), nghĩa là được đưa ra một
“bộ khung” để mô tả hoặc gợi ý cho mỗi câu chuyện được phân loại, và một số phân loại được gọi là

Trang 26
ATU bây giờ và AT trước năm 2004. Mặc dù chưa bao gồm nhiều loại truyện dân gian và mô tip, danh
mục phân loại này thường giúp dễ dàng so sánh các câu chuyện của các quốc gia khác nhau, so sánh các
mô tip và xem các chủ đề đã phát triển như thế nào qua nhiều thế kỷ.
1. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Truyện hư cấu là một trong những yếu tố trong văn hóa dân gian.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The folklore of a culture or large group includes among other things like
legends, proverbs, jokes, fairy tales, stories and tall tales.”
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Không có mối liên hệ giữa văn hóa dân gian và thần thoại.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “People who study folklore may be referred to as folklorists. Folklore and
mythology are linked.”
3. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Mỗi câu truyện dân gian luôn có nội dung bí ẩn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “A folktale may or may not have connotative meanings to ponder, and
may or may not have mysterious content. It depends in part on the interpretations made.”
4. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Người ta đã coi nhiều thể loại truyện dân gian là một tác phẩm lớn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Many types of folktales have been classified in a big work (Cither,
2004), [...].”
5. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Danh mục phân loại giúp so sánh các câu chuyện của các quốc gia khác nhau.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...], this classification catalogue often makes it easier to compare tales
of different countries, compare motifs, and see how themes have developed over centuries.”
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the following passage about African folktales, then read the statements below and decide
whether they are TRUE (T) or FALSE (F).
Audio script:
The oral tradition kept African folktales alive. That Truyền thống truyền miệng giữ cho truyện dân gian
way of telling stories shares several features with châu Phi tồn tại. Cách kể chuyện như vậy có một số
oral traditions around the world. It is typically done điểm chung với truyền thống truyền miệng trên
in a particular place, at a particular time, and uses a khắp thế giới. Nó thường được thực hiện ở một nơi
special language; despite those rules, it employs cụ thể, tại một thời điểm cụ thể và sử dụng một
flexible patterns and structures that support ngôn ngữ đặc biệt; dù có các quy tắc đó, nó sử
composition, memory, and re-performance. The dụng các mô hình và cấu trúc linh hoạt hỗ trợ bố
audience often participates in the performance as cục, trí nhớ và việc kể lại. Người nghe cũng thường
well. tham gia vào việc kể truyện.

Trang 27
For African Americans, the telling of folktales not Đối với người Mỹ gốc Phi, việc kể chuyện dân gian
only preserved and made African culture popular, không chỉ cho phép bảo tồn và phổ biến văn hóa
but it gave some relaxation from the unbearable châu Phi, mà nó còn mang lại một quãng nghỉ ngơi
hardships of slavery, if only briefly. The giữa những khó khăn vô vàn của chế độ nô lệ dù
storytelling tradition also encouraged a sense of chỉ trong thời gian ngắn ngủi. Truyền thống kể
community because it was one of few activities that chuyện cũng khuyến khích ý thức cộng đồng bởi vì
were not controlled by their white owners. Slaves nó là một trong số ít các hoạt động không bị kiểm
sometimes used folktales to pass private soát bởi những người chủ da trắng của họ. Những
information about meeting places or escape plans to người nô lệ đôi khi sử dụng truyện dân gian để
one another. This clever way to escape the control truyền thông tin riêng về nơi gặp gỡ hoặc kế hoạch
of the slaveholder is mentioned in many folktales, chạy thoát cho nhau. Cách khôn ngoan để thoát
such as “The Riddle Tell of Freedom.” khỏi sự kiểm soát của người chủ nô lệ này được thể
hiện trong nhiều truyện dân gian, chẳng hạn như
truyện “Truyện kể bí ẩn về Tự do”.
1. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Kể chuyện dân gian châu Phi có một số đặc điểm tương tự với truyền thống truyền
miệng trên khắp thế giới.
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 1: “Storytelling of that type shares several features with oral traditions
around the world.”
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Với truyện dân gian châu Phi, khán giả không thường xuyên tham gia biểu diễn.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 1: “The audience often participates in the performance as well.”
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Đối với người Mỹ gốc Phi, việc kể truyện dân gian giúp họ có chút thoát khỏi những
khó khăn vô vàn của chế độ nô lệ.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu đoạn 2: “[...] but it gave some respite from the unbearable hardships of
slavery, [...]”
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Truyền thống kể chuyện cũng được kiểm soát bởi những người chủ da trắng.
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 2: “The storytelling tradition also encouraged a sense of community in
being one of few activities that were not controlled by their white owners.”
5. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Truyện dân gian có thể được sử dụng để gửi thông tin bí mật về những nơi gặp gỡ.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “Slaves sometimes used folktales to pass private information about
meeting places or escape plans to one another.”
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)

Trang 28
Talk about the folktale you are most interested in.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Hãy nói về truyện dân gian mà bạn thích nhất.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý:
• Truyện dân gian là gì?
• Nội dung chính của truyện dân gian là gì?
• Tại sao bạn thích câu chuyện dân gian đó nhất?
• Bài học đạo đức bạn nhận được từ nó là gì?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Legend of watermelon (Sự tích quả dưa hấu)
* sent to the island (đày ra đảo)
* birds left the seeds (chim để lại hạt dưa)
* planting and harvesting (gieo hạt và thu hoạch)
* asked to come back (vua đón về)
Reasons you like (Lí do bạn thích)
* interesting content (nội dung hay)
* good moral (bài học bổ ích)
* good lecture (giáo viên dạy hay)
* getting good mark (được điểm tốt)
Morals (Bài học)
* overcoming difficulties (vượt khó)
* working hard (lao động chăm chỉ)
* patience (kiên trì, nhẫn nại)
* creativity (sáng tạo)
Bài mẫu:
The folktale I have been most interested in since I TruyệnGiaoandethitienganh.info
dân gian mà tôi yêu thíchsưu
nhấttầm
kể từ khi học
was in primary school was “The legend of cấp 1 đến nay là “Sự tích quả dưa hấu”.
watermelon”. Truyện kể về Mai An Tiêm - con trai vua Hùng
It was about Mai An Tiem - the son of the 17th Vương thứ 17. Vì chàng làm nhà vua tức giận nên
Hung King. Because he made the king angry, all of cả gia đình bị đày ra sống ở một hòn đảo xa xôi.
his family were sent to live in a remote island. One Ngày nọ, anh tìm thấy những hạt màu đen và trồng
day, he found black seeds and grew them. They chúng. Chúng cho ra trái dưa hấu. Cả gia đình Mai
gave watermelons. Mai An Tiem’s family lived on An Tiêm sống nhờ vào những trái dưa hấu này.
watermelons. He also sent some home by floating Chàng cũng gửi một vài quả về bằng cách thả trôi
them in the sea. The king heard his story, then let trên biển. Nhà vua biết chuyện của chàng nên sau

Trang 29
his family come back home. đó đã cho phép gia đình chàng trở về nhà.
I was interested in the story because of its Tôi thích câu truyện này do nội dung hấp dẫn của
interesting content. It had educational meanings of nó. Câu truyện mang ý nghĩa giáo dục về tinh thần
Mai An Tiem’s overcoming difficulties, working vượt khó, lao động chăm chỉ, kiên trì, nhẫn nại và
hard, patience and creativity. sự sáng tạo của Mai An Tiêm.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I - Complete each of the following sentences using the cues given, You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: Her favourite folktale character is Lang Lieu in the story “The Legend of Chung cake and
Day cake”.
Dịch nghĩa: Nhân vật truyện dân gian yêu thích của cô ấy là Lang Liêu trong truyện “Sự tích bánh Chưng
bánh Dày”.
2. Đáp án: Everyone knows Chung cake and Day cake are very delicious and important in Tet festival.
Dịch nghĩa: Mọi người đều biết bánh Chưng và bánh Dày rất ngon và quan trọng trong dịp Tết.
3. Đáp án: Lang Lieu made these kinds of cake with all of his warm heart and creativity.
Dịch nghĩa: Lang Liêu làm những loại bánh này với cả trái tim nồng ấm và sự sáng tạo của mình.
4. Đáp án: The King in the folktale was very happy with the cakes from Lang Lieu.
Dịch nghĩa: Nhà Vua trong truyện dân gian này rất vui với những chiếc bánh do Lang Liêu làm.
5. Đáp án: In everyday life, people should be active and creative in work and life.
Dịch nghĩa: Trong cuộc sống hàng ngày, mọi người nên chủ động và sáng tạo trong công việc và cuộc
sống.
II - Write a short paragraph (about 80 -100 words) about your favourite fable character.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 80- 100 từ) về nhân vật trong truyện ngụ ngôn yêu thích của bạn.
Bạn có thể trả lời một số câu hỏi sau:
• Nhân vật đó là gì? Trong truyện ngụ ngôn nào?
• Đức tính tốt của anh ấy/ cô ấy là gì?
• Bạn đã học được gì từ nhân vật đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Character (Nhân vật)
The Tortoise (Rùa)
Mai An Tiem (Mai An Tiêm)
Lang Lieu (Lang Liêu)
Tam (Tấm)
Story (Truyện)

Trang 30
The Tortoise and the Hare
The legend of Chung cakes and Day cakes
The legend of Watermelon
Tam Cam
Morals (Bài học đạo đức)
* patient (adj.) (kiên trì)
* try to defeat difficulties (v. phr.) (chiến thắng khó khăn)
* show your endurance (v. phr.) (thể hiện sự nhẫn nại)
* modest (adj.) (tỏ ra khiêm tốn)
Good virtues (Đức tính tốt)
* patience (n.) (kiên trì)
* overcoming difficulties (n. phr.) (vượt khó)
Giaoandethitienganh.info sưu tầm
* endurance (n.) (nhẫn nại)
* modesty (n.) (khiêm tốn)
Bài mẫu:
My favourite fable character is the Tortoise in the Nhân vật trong truyện ngụ ngôn mà em yêu thích là
fable “The Tortoise and the Hare”. Everyone nhân vật Rùa trong truyện “Rùa và Thỏ”. Ai cũng
knows the Hare could run very fast, and the biết Thỏ chạy rất nhanh và Rùa đi rất chậm. Tuy
Tortoise was very slow. However, in this fable, the nhiên, trong truyện này với những đức tính kiên trì,
Tortoise won the running competition with the vượt khó, khiêm tốn, Rùa đã thắng Thỏ. Thỏ đã quá
Hare thanks to his virtues of patience, overcoming kiêu ngạo và chủ quan, coi thường đối thủ. Trong
difficulties and modesty. The Hare in the fable was cuộc sống cũng vậy, ta không nên chủ quan để rồi
too arrogant, subjective, underestimating the bị động trong công việc cũng như cuộc sống, cần
opponent. In everyday life, people should not be so biết khiêm tốn, kiên trì và có tinh thần vượt khó để
subjective and then passive in work and life. We làm nên những điều kỳ diệu tưởng chừng rất khó
should be modest, patient, and try our best to khăn, đôi khi là không thể.
overcome difficulties to finish wonderful duty
which seems to be difficult and imppossible.

Trang 31

You might also like