You are on page 1of 18

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM 2.

1
Tên đề tài: Tìm hiểu vật liệu xây dựng về cột, tường và dầm của một ngôi nhà.
I. Danh sách nhóm và nhiệm vụ được giao

STT Họ và tên Nhiệm vụ được giao Ghi chú


1 Trần Ngọc Khanh
Nhóm trưởng
- Lập kế hoạch
- Phân công nhiệm vụ
- Điều hành nhóm
- Duyệt bài
- Thiết kế Slide
- Viết báo cáo
- Thuyết trình
- Thực hiện phần dầm
2 Hoàng Y Long
- Thu thập tài liệu
- Thực hiện phần gạch
- Hỗ trợ báo cáo
3 Tạ Hữu Khang
- Thu thập tài liệu
- Thực hiện phần thép
- Hỗ trợ làm slide
4 Lê Anh Trường
- Thu thập tài liệu
- Thực hiện phần cát
- Hỗ trợ làm slide
5 Bùi Quang Huy
- Thu thập tài liệu
- Thực hiện phần nước, bê
tông
- Hỗ trợ hoàn thành báo cáo
II. Quá trình làm việc của nhóm

STT Họ và tên Tên công việc Đánh giá


mức độ
hoàn thành
1 Trần Ngọc Khanh
- Làm bài slide
- Viết báo cáo
- Giới thiệu dầm bê tông
- Nêu dầm ra bê tông là gì? 9/10
- Cấu tạo của dầm bê tông
- Vai trò cốt thép
- Chất lượng cốt thép,
2 Hoàng Y Long
- Giới thiệu gạch
- Nêu 9 loại gạch thường gặp
- Nêu ứng dụng đặc tính các 8/10
loại gạch
- Nêu vai trò gạch trong xd
- Quy trình sản xuất gạch
3 Tạ Hữu Khang
- Giới thiệu thép
- Nêu cấu tạo và phân loại thép
- Nêu quy trình sản xuất
- Nêu 4 loại thép thường dùng 8/10
và đặc tính mỗi loại
- Nêu ứng dụng của thép trong
xây dựng
4 Lê Anh Trường - Giới thiệu và nêu cấu tạo thép
- Nêu đặc tính của nhũng loại
cát được dùng trong xây dựng
- Vai trò của cát trong xây
dựng 8/10
- Nêu ứng dụng của cát vào xây
dựng
- Quy trình khai thác
- Kinh nghiệm chọn cát
5 Bùi Quang Huy - Giới thiệu nước và các công
dụng của nước trong xây
dựng
- Giới thiệu bê tông và thành 8/10
phần chính
- Phân loại và mác bê tông
- Ứng dụng và quy trình sản
xuất
IV. Chi tiết về đề tài
Tìm hiểu vật liệu xây dựng về cột, tường, dầm và sàn của một ngôi nhà
gồm:
1. Cát trong xây dựng
Cát vàng xây dựng
a, - Cát là vật liệu dạng hạt có kích thước nhỏ hơi sỏi nhưng lớn hơn bột
hay đất bùn từ 0,062mm đến 2mm.
- Phân loại:Cát đen , cát san lấp, cát vàng , cát xây tô, cát bê tông
- Cát là vật liệu dạng hạt có kích thước nhỏ hơi sỏi nhưng lớn hơn bột hay
đất bùn từ 0,062mm đến 2mm.
- Phân loại:Cát đen , cát san lấp, cát vàng , cát xây tô, cát bê tông.
- Cát vàng xây tô
Cát xây tô hay còn được gọi đơn giản đó là cát xây, đây là những hạt cát
sạch, mịn thường được sử dụng cho vữa xây trát.
là loại cát được dùng cho vữa xây trát, đây là phần da thịt của các công
trình vì vậy có thể nói cát xây tô có vai trò quan trọng đối với xây dựng,
đặc biệt là các công trình xây dựng nhà cửa.
Những đặc tính công dụng của cát xây tô
- Mô đun độ lớn trên 0,7
- Hàm lượng muối gốc suphít, muối gốc sunphát dưới 1% trên tổng khối
lượng cát.
- Hàm lượng bùn đất sét, hàm lượng hữu cơ dưới 5% trên tổng khối lượng
cát.
- Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5>10mm (không có).
- Hàm lượn á sét và các tạp chất khác ở dạng cục (không có).
- Trong cát không được chưa các loại vật liệu, các loại rác và tạp chất
khác.
- Trong cát không được chưa các loại vật liệu, các loại rác và tạp chất
khác
Cấu tạo của cat
- Thành phần phổ biến nhất của cát là silica (dioxide silic hay SiO2),
thường ở dạng thạch anh, là chất với độ trơ về mặt hóa học cũng như do
có độ cứng đáng kể, nên có khả năng chống phong hóa khá tốt.
- Cát được tạo nên từ:Đá xói mòn, Xương và vỏ của sinh vật biển, Phân
của cá, Chất hữu cơ, Rác thải.
Vai trò của cát
Cát được sử dụng trong xây dựng và làm đường giao thông như là vật
liệu tạo nền móng và vật liệu xây dựng trong dạng vữa (cùng vôi tôi hay
xi măng). Một vài loại cát (như cát vàng) là một trong các thành phần
chủ yếu trong sản xuất bê tông.
n…Là thành phần chủ yếu để sản xuất bê tông
sử dụng cát ( ứng dụng)
Là một trong các thành phần chủ yếu để sản xuất thủy tinh.
Các xí nghiệp sản xuất gạch ngói có thể dùng cát làm phụ gia để trộn lẫn
với đất sét và các vật liệu khác trong sản xuất gạch.
Trộn lẫn với sơn để tạo ra bề mặt ráp cho tường và trần cũng như sàn
chống trượt trong xây dựng.
- Cát được sử dụng trong việc tạo cảnh quan như tạo ra các ngọn đồi và
núi nhỏ, chẳng hạn trong xây dựng các sân golf.
- Cát được dùng để cải tạo các bãi tắm.[2]
- Các bao cát được dùng để phòng chống lũ lụt và chống đạ
Quy trình khai thắc cát
Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu
tư khai thác khoáng sản.
Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. ...
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Xem xét và cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. ...
Bước 1: Nộp hồ sơ ...
Bước 2: Xem xét và kiểm tra hồ sơ ...
Bước 3: Thẩm định hồ sơ đăng ký
Kinh nghiệm , hướng dẫn cách chọn cát xây dựng
Chất lượng cát được lựa chọn không được chứa đất sét, chất bẩn, mica,
hay vỏ sò,... Một điều đáng chú ý là không nên sử dụng cát nhiễm phèn,
nhiễm mặn trong bê tông và xây dựng thô. Tuyệt đối không sử dụng cát
biển trong khi thi công và xây dựng công trình.
Có thể phân biệt chất lượng cát bằng cách lấy 1 vốc cát, sau đó nắm chặt
tay lại. Chất bẩn sẽ dính vào lòng bàn tay. Nếu lượng bùn bẩn lớn, bạn
cần phải làm sạch trước khi đưa vào thi công. Chất lượng cát được lựa
chọn không được chứa đất sét, chất bẩn, mica, hay vỏ sò,... Một điều
đáng chú ý là không nên sử dụng cát nhiễm phèn, nhiễm mặn trong bê
tông và xây dựng thô.
Tuyệt đối không sử dụng cát biển trong khi thi công và xây dựng công
trình. Bởi độ mặn trong cát sẽ gây ra hiện tượng ăn mòn cho các công
trình có cốt thép nên không thể sử dụng cát biển để xây nhà,
Giới thiệu
Thép xây dựng là loại thép được dùng trong quá trình thi công, lắp ráp
và xây dựng. Thép thành phẩm dùng trong xây dựng có những đặc tính
như độ bền cao, sức chịu tải tốt, thép chính là vật liệu tạo nên sự kiên
cố, vững chắc cho kết cấu của một công trình. Thép xây dựng còn có tên
gọi khác là thép thành phẩm
Thành phần
Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với carbon (C), từ
0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.
Chúng làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong
cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau. 
Quy trình sản suất thép cơ bản
Giai đoạn 1: Xử lý quặng. ...
Giai đoạn 2: Tạo dòng nóng chảy. ...
Giai đoạn 3: Chế tạo thép thứ cấp. ...
Giai đoạn 4: Đúc liên tục. ...
Giai đoạn 5: Hình thành sơ cấp. ...
Giai đoạn 6: Sản xuất, chế tạo và hoàn thiện thép chất lượng.
Phân loại thép
 Thép Các bon thấp: Có hàm lượng Cacbon trung bình không vượt quá
0,25%. ...
- Thép Các bon trung bình: Có hàm lượng Cacbon trung bình từ 0,25-
0,6%. ...
- Thép Các bon cao: Có hàm lượng Cacbon trung bình từ 0,6-2%. ...
- Thép hợp kim thấp: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác từ
2,5% trở xuống.

4Loại Thép Thường Dùng Nhất Trong Xây Dựng


1 thép mạ kẽm
2 thép hợp kim
3 thép carpon
4 thép không gỉ
ứng dụng thép mã kẽm
Thép mạ kẽm được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng công
nghiệp, giao thông với những đặc tính vượt trội như bền vững, lắp đặt
dễ dàng, chi phí bảo trí thấp và khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa
tốt.
- Với độ bền cao, khả năng chống chịu tốt, thép mạ kẽm thường được sử
dụng cho các công trình ngoài trời với chi phí rẻ hơn so với thép không
gỉ, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Thép mạ kẽm dùng cho ngành xây
dựng rất đa dạng về chủng loại gồm: Thép cuộn, thép thanh, thép cây,
thép ống và thép hình, mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
ứng dụng thép hợp kim
Thép hợp kim được sử dụng cho các công trình xây dựng là thép loại
thép hợp kim thấp. Thành phần của thép hợp kim thấp chứa các nguyên
tố hợp kim như mangan, silic, niken, đồng, crom, nhôm… với tỷ lệ khác
nhau để tăng độ dẻo, độ bền, khả năng dễ gia công và khả năng chịu lực,
chống ăn mòn tốt. Thép hợp kim sử dụng cho ngành xây dựng có nhiều
loại như thép cuộn, thép tấm, thép thanh tròn, thép ống với giá thành cao
hơn so với thép carbon và chất lượng cũng tốt hơn.
Thép carbon
- Thép carbon gồm 2 thành phần cơ bản là sắt, carbon và thêm các thành
phần phụ trợ khác như mangan, silic, đồng. Hàm lượng carbon càng cao
làm tăng độ cứng và độ bền của thép nhưng cũng làm giảm tính dễ uốn,
tính hàn, nhiệt độ nóng chảy của vật liệu thép. Lượng carbon trong thép
càng giảm thì độ dẻo của thép càng cao.
- Tùy theo hàm lượng carbon trong thép mà chia ra thành thép carbon
thấp, thép carbon vừa và thép carbon cao. Trong đó, thép carbon thấp
được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng với những đặc tính như:
Mềm, dẻo và dễ hàn. Thép carbon vừa và thép carbon cao được sử dụng
trong các ngành công nghiệp khác.
Thép không gỉ

Thép không gỉ là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crom
và nó ít bị ăn mòn hay biến màu như các loại thép thông thường. Loại
thép này có những ưu điểm tuyệt vời như: Độ dẻo, độ cứng, độ bền cao;
khả năng chống chịu oxi hóa và ăn mòn tốt; dễ bảo dưỡng. Austenitic là
loại thép không gỉ thông dụng nhất trong ngành xây dựng với các mác
thép như SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310S… Các công trình
xây dựng thường sử dụng các dạng thép không gỉ như thép cuộn, thép
ống, thép cây đặc, thép cây thanh tròn, thép ống trang trí
ứng dụng thép trong xây dựng
-  Thép có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng. Nó được sử dụng
trong thiết kế và xây dựng không gian công nghiệp. Thép kết cấu có tỷ
lệ cường độ và trọng lượng cao, lý tưởng để sử dụng trong việc xây
dựng các kết cấu lớn như tòa nhà, nhà kho, cầu, nhà máy…
Xi măng
- Dầm, khung thép, cột, thanh, dầm, tấm và nhiều thứ khác được tạo ra
bởi kết cấu thép chế tạo được sử dụng trong ngành công nghiệp xây
dựng.
Là một loại chất thủy lực kết dính, được dùng làm vật liệu xây dựng. Xi
măng được tạo thành bằng cách nghiền mịnclinker, thạch cao thiên
nhiên và phụ gia (vỏ sò, đất sét).
Phân loại xi măng
Trong xi măng hỗn hợp poóc lăng có 2 loại:
- Xi măng PCB hay còn gọi là xi măng pooclăng hỗn hợp và được sản
xuất từ clinker, thạch cao.
Gồm PCB 30 ; PCB 40

- Xi măn poóc lăng trắng được chế tạo bằng cách nghiền mịn clinke của
xi măng pooclăng trắng với lượng đá thạch cao cần thiết, có thể pha
hoặc không pha phụ gia k
Gồm PCW25, PCW30; PCW40

Các trị số là giới hạn cường độ nén của các mẫu vữa ximăng sau 28
ngày dưỡng hộ tính bằng N/mm2
Các loại xi măng thường gặp hiện nay
1 xi măng cotec sản phẩm xi măng tốt, phù hợp, có độ bền cao:
2 xi măng vicem :sản xuất bằng phương pháp khô hiện đại
 áp dụng các công nghệ tiên tiến từ nước ngoài
3 Xi măng Chinfon PCB 30: chất lượng cao, cường độ ổn định và mềm
dẻo
 độ chống thấm cao, bề mặt đẹp, láng mịn
4 xi măng nghi sơn : độ chống thấm tốt, phù hợp xây chứa nước hay nhà
tắm
Vai trò trong xây dựng
Vai trò:
- Như chúng ta đều đã biết, xi măng đóng một vai trò vô cùng quan
trọng trong quá trình xây dựng của mọi dự án với quy mô lớn - nhỏ khác
nhau. Nó góp phần hỗ trợ các công việc điển hình sau:
- Là thành phần ảnh hưởng và quyết định trực tiếp đến chất lượng sản
xuất bê tông tươi.
- Kết hợp cùng với cát và đá trong quá trình tạo nên lớp nền móng vững
chãi cho toàn bộ kiến trúc.
- Là nguyên liệu tạo ra hỗn hợp xây trát tường, đảm bảo tính thẩm mỹ
cho công trình sau khi hoàn thiện.
- Có công dụng bao phủ và làm mịn bề mặt.
- Được ứng dụng hiệu quả trong quá trình xử lý rác thải hạt nhân.
- Sử dụng trong nhiều loại công trình khác nhau như cầu, đường, kênh,
mương, đê, kè, cống, rãnh...
- Là chất kết dính trong xây dựng
- Có tính chất cơ học tốt, độ bền và tuổi thọ cao
Vai trò:
ứng dụng trong đời sống
Ứng dụng:
- Xi măng là chất kết dính thủy lực, khi trộn với nước và các nguyên
liệu khác sẽ tạo nên hỗn hợp lỏng có sự kết dính, rất cứng và bền, tuổi
thọ cao. Khi sử dụng xi măng cho các công trình, chúng sẽ trở nên kiên
cố, vững chắc. Đó là lý do vì sao ta thường thấy xi măng ứng dụng
nhiều trong xây dựng.
- Vật liệu chính để xây cầu, nhà, kênh, cống, đường bê tông,... 
- Sản xuất xi măng có vai trò trong kinh tế Việt Nam
Quy trình sản suất xi măng
Có 6 quy trình
+ Tách chiết nguyên liệu thô
+ Nghiền, phân chia theo tỉ lệ, và trộn lẫn
+ Giai đoạn trước khi cho vào lò
+ Giai đoạn trong lò
+ Giai đoạn làm mát và giai đoạn nghiền hoàn chỉnh
+ Đóng bao và vận chuyển
Các bước thực hiện
Giai đoạn 1: Tách chiết nguyên liệu thô
 Sử dụng các nguyên liệu thô là: canxi, silic, sắt, và nhôm. Những
thành phần này lấy trong đá vôi, đất sét và cát . Xi măng có hỗn hợp cát
và đất sét với tỉ lệ nhỏ.
Giai đoạn 2: Phân chia tỉ lệ, trộn lẫn và nghiền
Phân chia tỉ lệ chính xác giữa đá vôi và đất sét trước khi bắt đầu
nghiền.Theo tỉ lệ 80% là đá vôi và 20% là đất sét.
Giai đoạn 3: Trước khi nung
Sau khi được nghiền, nguyên liệu được đưa và buồng trước khi nung.
Buồng này chứa một chuỗi các buồng xoáy trục đứng, nguyên liệu thô
đi qua lò nung. Buồng này tận dụng nhiệt tỏa ra từ lò, giúp tiết kiệm
năng lượng và thân thiện với môi trường.
Giai đoạn 4: Giai đoạn trong lò (quan trọng nhất)
Nhiệt độ có thể lên tới 14500C được là bắt nguồn từ phản ứng hóa học
gọi là phản ứng khử Cacbon và thải ra khí CO2.
Chuỗi phản ứng hóa học giữa Ca và SiO2 tạo ra thành phần chính
trong xi măng (CaSiO3) và còn có xỉ khô.
Giai đoạn 5: Làm mát và nghiền thành phẩm
Xỉ sẽ được làm mát nhờ vào khí cưỡng bức, nhiệt mà xỉ tỏa ra sẽ được
thu lại quay trở vào lò giúp tiết kiệm năng lượng
Các viên bi sắt, giúp nghiền bột mịn ra, và loại bột mịn mà chúng ta
nhìn thấy và đang sử dụng chính là xi măng.
Giai đoạn 6: Đóng bao và vận chuyển
  Chúng được đóng bao với trọng lượng từ 20-50 kg/ túi, sau đó chúng
được đi phân phối tới các của hàng rồi đến tay người tiêu dùng.
Xi măng pcb
- Xi măng PCB hay còn gọi là xi măng pooclăng hỗn hợp và được sản
xuất từ clinker, thạch cao.
- Gồm : Xi Măng PCB30 , PCB40, PCB50

Ưu điểm xi măng pcb


- Giúp hạn chế được tình trạng co nứt của các khối bê tông do quá trình
thủy hóa gây ra.
- Giá thành của các dòng xi măng PCB tương đối rẻ, phù hợp với nhiều
loại công trình từ bình dân đến cao cấp.
- Ứng dụng phổ biến trong quá trình tạo ra các loại vữa xây tô có độ dẻo
và sức chịu lực cao.
- Chất lượng xi măng PCB luôn ở mức ổn định.
- Sở hữu cường độ độ dư mác lớn, giúp tiết kiệm nguyên vật liệu đáng
kể khi sử dụng.
- Những công trình sử dụng xi măng PCB đảm bảo được độ bền vững và
an toàn trong suốt thời gian sử dụng.

- Không cần bê tông phải phát triển cường độ sớm quá nhanh, nhiệt thủy
hóa thấp.
- Chi phí xây dựng thấp
Bảng cường độ nén từng loại xi măng

Phụ gia trong xi măng


+ Phụ gia đông cứng
+ Phụ gia nghiền
+ Phụ gia bảo quản
Cách bảo quàn xi măng đúng cách
- Xi măng sau khi mua về thì nên dùng ngay, không nên lâu ngày sẽ bị
hút ẩm tạo cục
- Các bao xi măng nên được xếp gọn để tiết kiệm diện tích và dễ dàng 
kiểm soát
- Khi sử dụng, cần nhớ lô xi măng nào nhập về trước thì dùng trước
- Không vận chuyển xi măng chung với các loại hàng hóa gây ảnh
hưởng xấu tới chất lượng của xi măng
- Nơi chứa xi măng phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, hoặc có giá đỡ xi
măng
Giới thiệu : gạch xây dựng
- Gạch là vật liệu xây dựng được tạo nên từ đất và nhiều nguyên liệu
khác đóng, nén thành khuôn và nung trong nhiệt độ cao tới khi đạt độ
cứng nhất định và thường có màu đỏ.
9 loại gạch phổ biến nhất trong xây dựng
- Gạch Đất Nung.
- Gạch Không Nung.
- Gạch tàu
- Gạch Men.
- Gạch Bông.
- Gạch Kính.
- Gạch Thông
- Gạch Nhựa.

- Gạch cao su
Gạch đất nung
Gạch đất nung (hay còn gọi là gạch đỏ, gạch Tuynel) là một trong các
loại gạch xây nhà tốt nhất hiện nay. Gạch đất nung được sản xuất từ đất
sét nung ở nhiệt độ cao, tạo thành viên gạch màu đỏ cứng và chắc.
là vật liệu xây dựng phổ biến trong xây dựng các công trình nhà ở dân
dụng cũng như công trình công cộng như trường học, bệnh viện, trụ sở
cơ quan,… Gạch lỗ thường dùng để xây tường bao ngoài, tường ngăn
phòng, còn gạch đặc có thể dùng cho các vị trí cần chịu lực, chống thấm
như móng, tường móng, bể phốt, tường phòng tắm,…
Đặc Tính Gạch Đất Nung
Giá thành rẻ, được ứng dụng rộng rãi.
Độ chịu lực kém.
Dễ vỡ, dễ hao hụt trong quá trình vận chuyển, tập kết vật liệu.
Quá trình sản xuất sản phẩm thải ra nhiều khí độc hại, gây ô nhiễm môi
trường.
Gạch không nung
Gạch không nung (còn gọi là gạch block) được làm từ xi măng, sau khi
trải qua công đoạn định hình thì tự đóng rắn, đạt các chỉ số về cơ học
như cường độ nén, uốn, độ hút nước mà không cần qua nhiệt độ.
Trong các loại gạch xây dựng thì gạch không nung được sử dụng khá
rộng rãi, từ những công trình phụ trợ nhỏ đến các công trình kiến trúc
cao tầng. Chủng loại sản phẩm đa dạng nên ứng dụng được cho nhiều
hạng mục thi công, từ xây tường, lát nền, kè đê đến trang trí.
Gạch không nung được đánh giá là loại vật liệu thân thiện với môi
trường. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, các công trình nhà ở xây
bằng gạch không nung thường bị đặt dấu hỏi về chất lượng, khả năng
chống thấm, dột.
Đặc tính
Cường độ chịu nén của gạch đặc đạt từ 130-150kg/cm2
Cường độ kháng uốn: 43kg/cm2
Độ hút ẩm: 8 - 10%
Độ chịu nhiệt: 1000 độ C
Gạch tàu
Tương tự như gạch đất nung truyền thống, gạch tàu cũng được làm từ
đất, nung ở nhiệt độ cao, tạo thành phẩm có màu đỏ nâu, dạng viên
mỏng để phù hợp với ứng dụng chuyên lát sàn.
Ứng Dụng Gạch Tàu
Gạch tàu dùng để lát sàn nhà kiểu truyền thống, lát thềm cầu thang, lát
sân vườn, lát sân đình chùa, vỉa hè, quảng trường, đường đi,…
Đặc Tính
Mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông.
Khả năng hút ẩm tốt, tính thẩm mỹ truyền thống cao.
Dễ bị bám rêu và bạc màu theo thời gian.
Chịu lực kém, dễ vỡ khi có trọng tải lớn đè lên.
Giá thành rẻ.
Gạch men
Gạch men có đặc trưng là lớp men phủ trên bề mặt phần xương của viên
gạch. Lớp men này có thể bóng hoặc mờ, nhám, xù xì, tùy theo thiết kế.
Đặc Điểm
Độ chịu lực cao, độ hút nước thấp, khả năng chống mài mòn, chống trơn
theo tiêu chuẩn chất lượng.
Tùy vào chức năng lát sàn hay ốp tường mà gạch men có tiêu chuẩn độ
chịu lực, nén khác nhau. Gạch men dùng để lát sàn có các tiêu chuẩn kỹ
thuật cao hơn so với gạch men để ốp tường.
Gạch bông
Gạch bông là tên gọi người Việt dùng để chỉ loại gạch lát có hoa văn
trang trí cổ điển, được tráng men thủ công, có thể có sự hỗ trợ của máy
nén thủy lực. Thành phần cốt liệu của gạch bông có 70% là đất sét và
30% tràng thạch, được nung ở nhiệt độ 1.100 độ C.
Đặc Tính
- Gạch bông rất đa dạng chủng loại, màu sắc, kích thước đồng đều và
tính thẩm mỹ cao, hoa văn gạch trang trí theo hướng thiết kế trang trí
hình học phẳng.
- Màu sắc rất bền ngay cả trong điều kiện môi trường khắc nghiệt,
không bị rạn nứt, không ố mốc, phù hợp với ốp lát trong nhà cũng như
ngoài trời.
- Độ cứng bề mặt cao, có khả năng chống trầy xước, chống trơn trượt
Gạch kính
Gạch kính (hay gạch kính lấy sáng) là một sản phẩm gạch ốp đặc biệt,
được làm từ khối kính cường lực, có độ chịu nén cao, đặc tính cách âm,
cách nhiệt, chống thấm khá tốt.
Ứng Dụng
Gạch kính dùng để ốp tường, tăng hiệu quả lấy sáng cho các không gian
nội thất nhưng vẫn đảm bảo tính bền vững và thẩm mỹ. Loại gạch này
còn dùng làm vách ngăn cho các không gian, k
cả những nơi chịu lực từ sàn và mái.
Đặc Tính
Bên trong mỗi viên gạch kính là khoảng chân không với áp suất 0,3 atm
nên có khả năng cách âm, cách nhiệt.
Bề mặt ít bám dính nên dễ dàng vệ sinh, bảo trì. Nếu một viên gạch bị
nứt, vỡ, việc thay thế bằng viên khác cũng rất dễ dàng, tiện lợi.
Độ bền và tính thẩm mỹ cao, không bị nấm, mốc, mối mọt như các vật
liệu tường thông thường.
Độ cách âm: 45%
Vai trò của gạch trong xây dựng
Gạch đóng vai trò tạo thành bức tường che mưa nắng mưa cho ngôi nhà.
Ngày nay, với nhu cầu xây dựng ngày càng cao, các công trình được
kiểm duyệt rất kỷ. Vì vậy, để xây dựng một công trình thì không thể
thiếu gạch xây dựng. Vì không có gạch chúng ta không thể xây dựng
được ngôi nhà.
Quy trình sản xuất gạch tuynel

Quy trình
Dầm bê tông
-Dầm bê tông cốt thép là một loại cấu kiện bao gồm bê tông và cốt thép.
Từ hai nguyên liệu chính này sẽ tạo ra dầm bê tông cốt thép. Chúng
thường có hình chữ nhật hoặc hình vuông. Kích thước của dầm - Bê
Tông là hỗn hợp gồm 3 thành phần chính là Xi Măng, Cát, Đá. Như vậy
có thể nói dầm Dầm bê tông cốt thép là hỗn hợp gồm Xi Măng, Cát, Đá
và Thép (Thép gồm sắt Fe và Cacbon C và một số nguyên tố hóa học
khác)

- Dầm bê tông cốt thép là cấu kiện chịu uốn. Trên thực tế, bên cạnh việc
chịu uốn, dầm bê tông cốt còn có thể chịu nén. Tuy nhiên, khả năng chịu
nén thấp hơn so với chịu uốn. Chính vì vậy mà khi nói dầm là cấu kiện
chịu uốn, người ra sẽ hiểu, khả năng chịu uốn là chủ yếu. bê tông cốt
thép phụ thuộc vào diện tích của công trình xây dựng

Cấu tạo
Cốt thép trong dầm bê tông bao gồm: cốt dọc chịu lực, cốt dọc cấu tạo,
cốt đai và cốt xiên. Trong mỗi dầm đều tồn tại 4 cốt dọc ở 4 góc của
thanh dầm. Còn cốt xiên có thể có, cũng có thể không.
Cốt thép dọc chịu lực của dầm thường dùng nhóm AII, AIII, hoặc CII,
CIII. Đường kính của chúng sẽ nằm trong khoảng từ 12-40mm. Còn cốt
đai trong dầm dùng để chịu lực ngang. Do vậy đường kính sẽ nhỏ hơn
rất nhiều. Mức tối thiểu quy định là 4mm.
Lớp bảo vệ cốt thép Ao được định nghĩa là khoảng cách từ mép ngoài
bê tông đến mép cốt thép. Trong đó Ao1 là lớp bảo vệ cốt đai, Ao2 là
lớp bảo vệ cốt dọc. Tác dụng của lớp bảo vệ này là giúp cho thép không
bị hoen rỉ sét.
Chất lượng cốt thép trong cấu kiện bê tông
Cốt thép phải sạch, không rỉ. Trường hợp để cốt thép ngoài trời mưa
nhiều ngày trước khi đổ phải có bạt che chắn, không để cốt thép rỉ. Nếu
đã bị rỉ phải tiến hành cạo rỉ trước khi thi công, không để rỉ tiếp tục ăn
mòn .
Bê tông là loại vật liệu chống rỉ cho thép tất tốt. Do đó khi bê tông bao
bọc kín cốt thép (có thể khối bê tông đã sủ dụng nhiều năm) khi đục trơ

cốt thép thấy vẫn còn ánh xanh, chứng tỏ thép và bê tông đều rất tốt.

Bê tông
- Là một loại đá nhân tạo. Được tạo nên từ việc trộn lẫn các thành phần
khác nhau, bao gồm: Cốt liệu thô, cốt liệu mịn, chất kết dính và một số
chất khác, được trộn theo một tỷ lệ nhất định.
- Cốt liệu mịn có thể bao gồm cát, đá dăm, sỏi, tro, đất sét hoặc xỉ, đá
phiến cháy. Nó được sử dụng trong việc làm tấm bê tông và bề mặt mịn.
Trong khi đó thì cốt liệu thô thường được sử dụng cho cấu trúc lớn hoặc
các phần của xi măng.

Thành phần bê
tông
Xi măng
Nước
Cốt liệu
Gia cố
Phụ gia
Phụ gia khoáng và xi măng pha trộn
ứng dựng của bê tông

Bê tông được biết đến là một loại vật liệu xây dựng phổ biến bởi nó có
độ cứng cao, bền bỉ, dễ ứng dụng, dễ thích nghi và giá thành phải chăng.
Vật liệu này được sử dụng trong nhiều công trình như:
Xây dựng nhà dân dụng, nhà cao tầng, trung tâm thương mại,…
Xây dựng đường cao tốc, các cấu trúc nổi.
Xây dựng đường hầm thủy điện, kênh thủy lợi, cống và các trúc đúc sẵn
khác.
Xây dựng các nhà máy điện hạt nhân
Công trình biển, bể chứa công nghiệp
Hệ thống thoát nước,…
Mắc bê tông
Bê tông được biết đến là một loại vật liệu xây dựng phổ biến bởi nó có
độ cứng cao, bền bỉ, dễ ứng dụng, dễ thích nghi và giá thành phải chăng.
Vật liệu này được sử dụng trong nhiều công trình như:
Xây dựng nhà dân dụng, nhà cao tầng, trung tâm thương mại,…
Xây dựng đường cao tốc, các cấu trúc nổi.
Xây dựng đường hầm thủy điện, kênh thủy lợi, cống và các trúc đúc sẵn
khác.
Xây dựng các nhà máy điện hạt nhân
Công trình biển, bể chứa công nghiệp
Hệ thống thoát nước,…

Phân loại bê tông


Theo dạng chất kết dính
Với mỗi dạng chất kết dính, bê tông sẽ có những đặc tính riêng như độ
cứng, độ đàn hồi, độ dẻo,… Giá thành của mỗi loại dĩ nhiên cũng sẽ có
sự khác nhau. Do đó, tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn nên tìm và lựa
chọn đúng loại bê tông.

Bê tông sử dụng xi măng là một chất kết dính thường gặp nhất. Ngoài ra
thì chúng ta có có những loại bê tông khác sử dụng Silicat, thạch cao,
polime,.. nhằm liên kết các thành phần còn lại.
Theo công dụng
Xét về công dụng thì bê tông có thể chia thành nhiều loại khác nhau:
Bê tông dùng trong công trình đổ bê tông cốt thép: Móng nhà, cột nhà,
sàn nhà,…
Dùng để xây dựng các công trình thủy lợi: Xây đập, phủ lớp mái kênh,
… được gọi là bê tông thủy công
Bê tông dùng để trải đường, vỉa hè hoặc sân bay.
Dùng để đổ mái vòm, hệ thống, kết cấu bao che thường có trọng lượng
nhẹ.
Bê tông chịu nhiệt, chịu axit, chống phóng xạ trong nhà máy chuyên
môn.
Theo dạng cốt liệu

Dựa vào chất lượng và đặc tính cốt liệu mà chúng ta có thể chia bê tông
thành nhiều loại khác nhau:
Bê tông cốt liệu đặc
Bê tông cốt liệu rỗng
Bê tông làm từ cốt liệu đặc biệt có khả năng chống nhiệt, axit, phóng xạ,

Theo khối lượng thể tich
Dựa vào khối lượng thể tích của bê tông thì chúng ta có thể chia nói
thành các loại như sau:
Bê tông đặc biệt nặng, có pv > 2500kg/m3. Loại bê tông này thường chỉ
dùng cho các công trình có yêu cầu đặc biệt.
Bê tông nặng có pv = 2200 – 2500 kg/m3. Bê tông nặng được hòa trộn
từ hỗn hợp các nguyên vật liệu như cát, đá, sỏi và dùng cho các kết cấu
chịu lực.
Bê tông tương đối nặng, có pv = 1800 – 2200 kg/m3. Dùng cho các kết
cấu chịu lực ở công trình quy mô nhỏ.
Bê tông nhẹ, có pv = 500 – 1800 kg/m3. Bao gồm: bê tông cốt liệu rỗng,
bê tông tổ ong,… không có cốt liệu nhỏ.
Bê tông siêu nhẹ, có pv <500kg/m3. Đây là loại bê tông tổ ong và cốt
liệu rỗng.

Nước
- Nước là một hợp chất hóa học được tạo thành bởi sự liên kết giữa
hidro (H2) và Oxi (O2). Nước trong hoá học là H2O.
Nước trong xây dựng
Nước là nguyên liệu để chế tạo bê tông cốt thép, vì nó chiếm 16 – 20 %
tùy theo chủng loại bê tông, xi măng và các loại cốt liệu của nó.
Tắc dụng nước trong bê tông
Là thành phần giúp cho xi măng phản ứng tạo ra các sản phẩm thủy hóa
làm cho cường độ của bê tông tăng lên. Nước còn tạo ra độ lưu động
cần thiết để quá trình thi công được dễ dàng.
Nước để chế tạo bê tông phải đảm bảo chất lượng tốt, không gây ảnh
hưởng xấu đến thời gian đông kết và rắn chắc của xi măng và không gây
ăn mòn cho cốt thép.
Dùng để bảo dưỡng bê tông.
Nước dùng được là loại nước dùng cho sinh hoạt như nước máy, nước
giếng.

Cảm ơn các bạn đã

You might also like