Professional Documents
Culture Documents
Slide Noisuy
Slide Noisuy
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 1 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 2 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 3 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 4 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 5 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 6 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 7 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 8 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 9 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 10 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 11 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 12 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 13 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 14 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 15 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 16 / 53
Ứng dụng trong công cụ tiện ích
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 17 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 18 / 53
Định nghĩa
Cho đoạn [a, b] khác rỗng và bị chặn trong R. Với mỗi hàm f xác định trên đoạn [a, b]
và nhận giá trị thực, ta gọi
kf k∞ = max |f (x)|
x∈[a,b]
Định lí (Weierstrass)
Cho đoạn [a, b] khác rỗng và bị chặn trong R. Giả sử f là hàm số liên tục và nhận giá trị
thực trên đoạn [a, b]. Khi đó, với mọi > 0, tồn tại một đa thức p sao cho
kf − pk∞ < .
Định nghĩa
Ta gọi Pn là lớp các đa thức một biến có bậc nhỏ hơn hoặc bằng n.
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 19 / 53
Định nghĩa
Cho đoạn [a, b] khác rỗng và bị chặn trong R. Giả sử f là hàm số liên tục và nhận giá
trị thực trên đoạn [a, b]. Ta gọi đa thức bậc n xấp xỉ đều tốt nhất hàm f trên [a, b] là đa
thức pn∗ thoả mãn
kf − pn∗ k∞ = min kf − qk∞ .
q∈Pn
Định lí
Cho đoạn [a, b] khác rỗng và bị chặn trong R. Với mọi hàm số f liên tục và nhận giá trị
thực trên đoạn [a, b], với mọi n ∈ N, tồn tại duy nhất một đa thức bậc n là xấp xỉ đều tốt
nhất của hàm f trên [a, b].
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 20 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 21 / 53
Định nghĩa (Điểm mốc nội suy và mốc nội suy)
Giả sử n ∈ N và {(xi , yi ) | i = 0, 1, · · · , n} là tập hợp n + 1 điểm cho trước trong mặt
phẳng Euclide. Nếu xi 6= xj với mọi i 6= j thì ta gọi tập hợp {xi | i = 0, 1, · · · , n} là n + 1
mốc nội suy và tập các điểm {(xi , yi ) | i = 0, 1, · · · , n} được gọi là n + 1 điểm mốc
nội suy.
Nhận xét
Tập n + 1 điểm mốc nội suy {(xi , yi ) | i = 0, 1, · · · , n} trong mặt phẳng xác định một
hàm số f nhận giá trị rời rạc yi tại các mốc nội suy xi tương ứng:
f : {x0 , x1 , · · · , xn } −→ {y0 , y1 , · · · , yn }
với
f (xi ) = yi , ∀i = 0, 1, · · · , n.
Hàm f như trên được gọi là một hàm số nhận giá trị rời rạc xác định trên tập hợp n + 1
mốc nội suy.
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 22 / 53
Định nghĩa (Bài toán nội suy)
Với n ∈ N, cho f là một hàm số nhận giá trị rời rạc xác định trên tập hợp n + 1 mốc nội
suy {xi | i = 0, 1, · · · , n}. Bài toán tìm một đa thức Pn ∈ Pn sao cho
Pn (xi ) = f (xi ), ∀i = 0, 1, 2, · · · , n
được gọi là bài toán nội suy đa thức. Đa thức Pn được gọi là đa thức nội suy của f .
Định lí
Với n ∈ N, cho f là một hàm số nhận giá trị rời rạc xác định trên tập hợp n + 1 mốc nội
suy {xi | i = 0, 1, · · · , n}. Khi đó, tồn tại duy nhất một đa thức Pn ∈ Pn , được gọi là đa
thức nội suy Lagrange của f , thoả mãn
Pn (xi ) = f (xi ), ∀i = 0, 1, 2, · · · , n.
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 23 / 53
Chứng minh.
Vì đa thức cần tìm Pn có bậc deg Pn (x) ≤ n, nên có dạng sau đây:
n
X
Pn (x) = aj x j
j=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 24 / 53
Chứng minh.
Gọi A là ma trận các hệ số của hệ phương trình trên, khi đó
1 x0 x02 · · · x0n
1 x
1 x12 · · · x1n Y n−1
Y Y n
det A = . .. .. .. = (xj − xi ) = (xj − xi ) 6= 0.
.. . . . 0≤i<j≤n i=0 j=i+1
1 xn xn2 · · · xnn
Do đó, hệ phương trình trên có duy nhất nghiệm (a0 , a1 , · · · , an ) hay đa thức Pn tồn tại
suy nhất.
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 24 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 25 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 26 / 53
Định nghĩa
Với n ∈ N∗ , ta gọi các đa thức Lagrange gắn với n + 1 mốc nội suy {xi | i = 0, 1, · · · , n}
là các đa thức φj ∈ Pn cho bởi
n
Y x − xk
φj (x) = , ∀x ∈ R, j = 0, 1, 2 · · · , n. (1)
xj − xk
k=0,k6=j
Mệnh đề
Với n ∈ N∗ , các đa thức Lagrange φj xác định bởi (1) có bậc bằng n và thoả mãn tính
chất (
0 nếu j 6= i
φj (xi ) =
1 nếu j = i
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 27 / 53
Chứng minh.
Từ Định nghĩa 4.1 của các đa thức Lagrange, ta có ngay deg φj (x) = n với mọi
j = 0, 1, 2, · · · , n. Hơn nữa, từ công thức
n
Y xi − xk
φj (xi ) = , j = 0, 1, 2, · · · , n
xj − xk
k=0,k6=j
ta suy ra, nếu i = j thì hiển nhiên φj (xi ) = 1. Ngược lại, nếu i 6= j thì tồn tại k = i để
xi − xk = 0 nên φj (xi ) = 0.
Mặt khác, để chứng minh {φj | j = 0, 1, 2, · · · , n} là một cơ sở của Pn , ta xét tổ hợp sau
đây:
Xn
λj φj (x) = 0, ∀x ∈ R, λj ∈ R, j = 0, 1, · · · , n.
j=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 28 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 29 / 53
Định lí (Công thức nội suy Lagrange)
Với n là một số tự nhiên khác không, cho n + 1 điểm mốc nội suy
{(xi , yi ) | i = 0, 1, · · · , n}. Đa thức nội suy Lagrange Pn ∈ Pn sao cho
Pn (xi ) = yi = f (xi ) với mọi i = 0, 1, 2, · · · , n được xác định bởi công thức sau đây:
n
X
Pn (x) = f (xj )φj (x). (2)
j=0
Chứng minh.
Theo Mệnh đề 4.1, {φj | j = 0, 1, 2, · · · , n} là một cơ sở của Pn nên tồn tại một bộ số
(λ0 , λ1 , · · · , λn ) ∈ Rn sao cho
n
X
Pn (x) = λj φj (x).
j=0
xi 0 1 2
f (xi ) 1 2 4
Lời giải
Từ giả thiết, ta có x0 = 0, x1 = 1, x2 = 2 và n = 2. Do đó, ta có 3 đa thức Lagrange sau
đây
(x − x1 )(x − x2 ) (x − 1)(x − 2) 1 3
φ0 (x) = = = x 2 − x + 1,
(x0 − x1 )(x0 − x2 ) 2 2 2
(x − x0 )(x − x2 ) x(x − 2) 2
φ1 (x) = = = −x + 2x,
(x1 − x0 )(x1 − x2 ) −1
(x − x0 )(x − x1 ) x(x − 1) 1 1
φ2 (x) = = = x 2 − x.
(x2 − x0 )(x2 − x1 ) 2 2 2
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 31 / 53
Ví dụ
Cho hàm số f xác định bởi bảng dưới đây
xi 0 1 2
f (xi ) 1 2 4
Lời giải
Vì vậy, đa thức nội suy Lagrange của f là
P2 (x) = f (x0 )φ0 (x) + f (x1 )φ1 (x) + f (x2 )φ2 (x)
! !
1 2 3 1 2 1 1 1
= 1. x − x + 1 + 2. −x 2 + 2x + 4. x − x = x 2 + x + 1.
2 2 2 2 2 2
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 31 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 32 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 33 / 53
Định nghĩa
Với mỗi n là một số tự nhiên khác không, cho n + 1 mốc nội suy {xi | i = 0, 1, · · · , n}.
Ta gọi các đa thức Newton gắn với n + 1 mốc nội suy trên là các đa thức sau đây:
k
Y
ω0 (x) = 1, ωk+1 (x) = (x − xi ), k = 0, 1, · · · , n. (3)
i=0
Mệnh đề
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 34 / 53
Chứng minh.
Thật vậy, với mọi bộ (λ0 , λ1 , · · · , λn ) sao cho
n
X
λj ωj (x) = 0, ∀x ∈ R
j=0
thì
n
P
0= λj ωj (x0 ) = ω0 (x0 )λ0 ,
j=0
Pn
0= λj ωj (x1 ) = ω0 (x1 )λ0 + ω1 (x1 )λ1 ,
j=0
Pn
0= λj ωj (x2 ) = ω0 (x2 )λ0 + ω0 (x2 )λ1 + ω1 (x2 )λ2 ,
j=0
..
.
n
P
0= λj ωj (xn ) = ω0 (xn )λ0 + ω0 (xn )λ1 + · · · + ωn (xn )λn .
j=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 35 / 53
Chứng minh.
Từ Định nghĩa 5.1, ta có:
k−1
Y
ω0 (x0 ) = 1, ωk (xj ) = (xj − xi ) 6= 0, ∀k ≤ j = 1, 2, · · · , n.
i=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 35 / 53
Nhận xét
Lấy đạo hàm cấp 1 của ωk+1 , ta có
k
X k
Y
0
∀k ∈ N, ωk+1 (x) = (x − xi ),
j=0 (i=0,i6=j)
nên
k
Y
0
ωk+1 (xj ) = (xj − xi ) 6= 0, ∀k, j = 0, 1, · · · , n.
(i=0,i6=j)
Từ đó, ta có thể biểu diễn mối quan hệ giữa các đa thức Lagrange (1) và các đa thức
Newton (3) như sau:
ωn+1 (x)
φj (x) = 0
, ∀j = 0, 1, · · · , n.
ωn+1 (xj )(x − xj )
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 36 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 37 / 53
Định nghĩa
Với n ∈ N∗ , cho n + 1 mốc nội suy {xi | i = 0, 1, · · · , n} và f là một hàm số nhận giá trị
rời rạc xác định trên các mốc nội suy. Ta gọi:
Tỷ sai phân cấp 1 của f tại xj và xj+1 , kí hiệu là f [xj ; xj+1 ], là đại lượng sau đây:
f (xj ) − f (xj+1 )
f [xj ; xj+1 ] = , ∀j = 0, 1 · · · , n − 1.
xj − xj+1
Tỷ sai phân cấp k > 1 của f tại xj , xj+1 , · · · , xj+k , kí hiệu là f [xj ; · · · ; xj+k ], là đại
lượng sau đây:
f [xj ] = f (xj ).
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 38 / 53
Tính chất
k
X f (xi )
f [x0 ; · · · ; xk ] = 0
. (4)
ωk+1 (xi )
i=0
Chứng minh.
Theo Định nghĩa 5.2, với k = 1, ta có:
Giả sử (4) đúng với k ≤ n − 1, ta sẽ chứng minh (4) đúng với k + 1. Thật vậy, ta có
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 39 / 53
Chứng minh.
ở đó
k+1
ωk+2 (x) Y ωk+2 (x)
ωk+1 (x) = , ω
ek+1 (x) = (x − xi ) = .
(x − xk+1 ) (x − x0 )
i=1
Suy ra
0 0
0
ωk+2 (xi )(xi − xk+1 ) − ωk+2 (xi ) ωk+2 (xi )
ωk+1 (xi ) = 2
= , ∀i = 0, 1, · · · , k
(xi − xk+1 ) (xi − xk+1 )
và
0 0
0
ωk+2 (xi )(xi − x0 ) − ωk+2 (xi ) ωk+2 (xi )
ω
ek+1 (xi ) = = , ∀i = 1, 2, · · · , k + 1.
(xi − x0 )2 (xi − x0 )
Thế hai kết quả trên vào (5), ta có
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 39 / 53
Chứng minh.
"
1 f (x0 )(x0 − xk+1 )
f [x0 ; · · · ; xk+1 ] = 0
+
(x0 − xk+1 ) ωk+2 (x0 )
k
! #
X f (xi ) f (xk+1 )(xk+1 − x0 )
0
[(xi − xk+1 ) − (xi − x0 )] − 0
ωk+2 (xi ) ωk+2 (xk+1 )
i=1
k k+1
f (x0 ) X f (xi ) f (xk+1 ) X f (xi )
= 0
+ 0
+ 0
= 0
.
ωk+2 (x0 ) ωk+2 (xi ) ωk+2 (xk+1 ) ωk+2 (xi )
i=1 i=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 39 / 53
Tính chất
Chứng minh.
Ta gọi {σ(0), σ(1), · · · , σ(k)} là một hoán vị của {0, 1, · · · , n}. Áp dụng kết quả của
Tính chất 5.1, ta có
k k
X f (xσ(i) ) X f (xi )
f [xσ(0) ; · · · ; xσ(k) ] = 0
= 0
= f [x0 ; · · · ; xk ].
ωk+1 (xσ(i) ) ωk+1 (xi )
i=0 i=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 40 / 53
Tính chất
Tỷ sai phân cấp n + 1 của một đa thức bậc n đồng nhất bằng không.
Chứng minh.
Giả sử {x0 , x1 , · · · , xn } là n + 1 mốc nội suy và pn là một đa thức bậc n có dạng
pn (x) = a0 + a1 x + · · · + an x n .
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 41 / 53
Tính chất
Tỷ sai phân cấp n + 1 của một đa thức bậc n đồng nhất bằng không.
Chứng minh.
Lập luận tương tự cho đa thức pn−1 ta có
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 41 / 53
Nhận xét
Từ định nghĩa tỷ sai phân, ta có thể lập bảng để thuận tiện cho việc tính toán như sau
ở đó các cột TSP0, · · · , TSPn tương ứng là các tỷ sai phân cấp 0 đến tỷ sai phân cấp n.
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 42 / 53
Ví dụ
Cho 5 mốc nội suy 1, 2, 3, 4, 5 và hàm f nhận giá trị tương ứng tại các mốc lần lượt là
1, 0, −1, 2, 3. Lập bảng tính tỷ sai phân của hàm f .
Ta lập bảng tỷ sai phân của hàm f theo cách bố trí ghi tại (4) như sau:
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 43 / 53
Mệnh đề
Với n là một số tự nhiên khác không, cho n + 1 mốc nội suy {xi | i = 0, 1, · · · , n} và f là
hàm số rời rạc nhận giá trị tại các mốc nội suy. Giả sử Pn là đa thức nội suy Lagrange
của f . Khi đó, ta có
1 Với mọi k, j ∈ N sao cho j, j + 1, · · · , j + k ∈ {0, 1, · · · , n} thì
2 Với mọi k ∈ N và k ≤ n,
k
X
Pn (x) = f [x0 ; · · · ; xj ]ωj (x) + Pn [x; x0 ; · · · , xk ]ωk+1 (x). (5)
j=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 44 / 53
Chứng minh.
1. Từ giả thiết, với mọi j = 0, 1, · · · , n − 1, theo định nghĩa tỷ sai phân và định nghĩa đa
thức nội suy Lagrange, ta có
Bằng phương pháp quy nạp, ta suy ra ngay điều phải chứng minh.
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 45 / 53
Chứng minh.
2. Trước hết, tỷ sai phân cấp 1 của Pn tại x và x0 cho bởi
Pn (x) − Pn (x0 )
Pn [x; x0 ] = .
x − x0
Suy ra,
Pn (x) = Pn (x0 ) + Pn [x; x0 ](x − x0 ) = f [x0 ] + Pn [x; x0 ]ω1 (x).
Như vậy, công thức (5) đúng với k = 0. Bây giờ, ta giả sử (5) đúng với k ≤ n − 1, ta
chứng minh đúng với k + 1. Thật vậy, từ định nghĩa
nên ta suy ra
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 45 / 53
Chứng minh.
Thế vào (5), ta được:
k
X
Pn (x) = f [x0 ; · · · ; xj ]ωj (x) + f [x0 ; · · · , xk ]ωk+1 (x)
j=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 45 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 46 / 53
Định lí (Công thức nội suy Newton)
Với n là một số tự nhiên khác không, cho n + 1 điểm mốc nội suy
{(xi , yi ) | i = 0, 1, · · · , n}. Khi đó, tồn tại một đa thức Pn ∈ Pn thoả mãn
Pn (xi ) = yi = f (xi ) với mọi i = 0, 1, 2, · · · , n, được gọi là đa thức nội suy Newton, xác
định bởi công thức sau đây:
n
X
Pn (x) = f [x0 ; · · · ; xj ]ωj (x). (6)
j=0
Chứng minh.
Theo Mệnh đề 5.2, với k = n ta có
n
X
Pn (x) = f [x0 ; · · · ; xj ]ωj (x) + Pn [x; x0 ; · · · , xn ]ωn+1 (x). (7)
j=0
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 47 / 53
Ví dụ
Cho hàm số f xác định bởi bảng dưới đây
xi 0 1 2
f (xi ) 1 2 4
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 48 / 53
Lời giải
Trước hết, ta lập bảng tính tỷ sai phân của f như sau
ở đó, các giá trị được đóng khung vuông trong bảng trên tương ứng là các tỷ sai phân
f [x0 ], f [x0 ; x1 ] và f [x0 ; x1 ; x2 ]. Từ đó, ta suy ra đa thức nội suy Newton của f là
P2 (x) = f [x0 ]ω0 (x) + f [x0 ; x1 ]ω1 (x) + f [x0 ; x1 ; x2 ]ω2 (x)
1 1 1
= 1 + x + x(x − 1) = x 2 + x + 1.
2 2 2
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 49 / 53
1 Mở đầu
2 Nhắc lại
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 50 / 53
Định nghĩa
Cho hàm số f xác định trên [a, b] và n + 1 mốc nội suy x0 , x1 , · · · , xn thuộc [a, b]. Ta gọi
đa thức nội suy Lagrange Pn , có bậc lớn nhất bằng n, của hàm số f là đa thức nội suy
Lagrange ứng với các điểm mốc nội suy (xi , f (xi )) với i = 0, 1, · · · , n.
Định lí
Cho n là một số tự nhiên khác không, đoạn [a, b] khác rỗng thuộc R, f là một hàm số
thuộc lớp C n+1 trên đoạn [a, b] và n + 1 mốc nội suy xi với i = 0, 1, · · · , n thuộc đoạn
[a, b]. Khi đó, với mọi x ∈ [a, b], tồn tại ξ thuộc đoạn bé nhất chứa các xi sao cho sai số
của phép nội suy tại x cho bởi
f (n+1) (ξ)
f (x) − Pn (x) = ωn+1 (x)
(n + 1)!
ở đó ωn+1 (x) là đa thức Newton bậc n + 1 tương ứng với các mốc nội suy {xi }i=0,1,··· ,n .
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 51 / 53
Chứng minh.
Với mọi i = 0, 1, · · · , n, nếu x trùng với các xi thì ta có ngay hai vế của đẳng thức trên
bằng nhau và bằng 0. Vì vậy, ta xét x 6= xi , với mọi i = 0, 1, · · · , n. Ta đặt
f (x) − Pn (x)
F (t) = f (t) − Pn (t) − ωn+1 (t), ∀x ∈ I = [ min xi , max xi ].
ωn+1 (x) i=0,1,··· ,n i=0,1,··· ,n
Áp dụng định lí Rolle, ta suy ra F 0 có n + 1 nghiệm phân biệt trong I. Bằng lập luận quy
nạp, ta suy ra F (n+1) có nghiệm thuộc I, tức là tồn tại ξ ∈ I sao cho F (n+1) (ξ) = 0. Mà
f (x) − Pn (x)
F (n+1) (t) = f (n+1) (t) − (n + 1)!
ωn+1 (x)
f (n+1) (ξ)
f (x) − Pn (x) = ωn+1 (x).
(n + 1)!
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 52 / 53
Định lí
Cho n là một số tự nhiên khác không, đoạn [a, b] khác rỗng thuộc R, f là một hàm số
thuộc lớp C n+1 trên đoạn [a, b] và n + 1 mốc nội suy xi với i = 0, 1, · · · , n thuộc đoạn
[a, b]. Khi đó, ta có
f (n) (ξ)
f [x0 ; x1 ; · · · ; xn ] =
n!
với min{x0 , x1 , · · · , n} < ξ < max{x0 , x1 , · · · , n}.
Bài tập
Chứng minh Định lí 6.2.
Khoa Toán - Tin Trường ĐHSP Hà Nội NỘI SUY ĐA THỨC THỨ 4 NGÀY 04/05/2022 53 / 53