Professional Documents
Culture Documents
PT Phi Tuyen
PT Phi Tuyen
Định nghĩa
Khoảng đóng [a, b] (hoặc khoảng mở (a, b)) mà trên đó tồn tại duy
nhất 1 nghiệm của phương trình (1) được gọi là khoảng cách ly
nghiệm.
Định nghĩa
Khoảng đóng [a, b] (hoặc khoảng mở (a, b)) mà trên đó tồn tại duy
nhất 1 nghiệm của phương trình (1) được gọi là khoảng cách ly
nghiệm.
Việc tính nghiệm thực gần đúng của phương trình (1) được tiến hành
theo 2 bước sau:
Định nghĩa
Khoảng đóng [a, b] (hoặc khoảng mở (a, b)) mà trên đó tồn tại duy
nhất 1 nghiệm của phương trình (1) được gọi là khoảng cách ly
nghiệm.
Việc tính nghiệm thực gần đúng của phương trình (1) được tiến hành
theo 2 bước sau:
1 Tìm tất cả các khoảng cách ly nghiệm của phương trình (1).
Định nghĩa
Khoảng đóng [a, b] (hoặc khoảng mở (a, b)) mà trên đó tồn tại duy
nhất 1 nghiệm của phương trình (1) được gọi là khoảng cách ly
nghiệm.
Việc tính nghiệm thực gần đúng của phương trình (1) được tiến hành
theo 2 bước sau:
1 Tìm tất cả các khoảng cách ly nghiệm của phương trình (1).
2 Trong từng khoảng cách ly nghiệm, tìm nghiệm gần đúng của
phương trình bằng một phương pháp nào đó với sai số cho trước.
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN Ngày 6 tháng 6 năm 2023 4 / 36
Khoảng cách ly nghiệm
Định lý
Nếu hàm số f (x) liên tục trong (a, b) và f (a).f (b) < 0, f ′ (x) tồn tại
và giữ dấu không đổi trong (a, b) thì trong (a, b) chỉ có 1 nghiệm
thực ξ duy nhất của phương trình (1).
Định lý
Nếu hàm số f (x) liên tục trong (a, b) và f (a).f (b) < 0, f ′ (x) tồn tại
và giữ dấu không đổi trong (a, b) thì trong (a, b) chỉ có 1 nghiệm
thực ξ duy nhất của phương trình (1).
Ví dụ
Kiểm tra [−3, −2] là khoảng cách ly nghiệm của phương trình
x 3 − 3x + 5 = 0.
Định lý
Giả sử hàm f (x) liên tục trên [a, b], khả vi trong (a, b). Nếu x ∗ là
nghiệm gần đúng của nghiệm chính xác x trong [a, b] và
∀x ∈ [a, b], |f ′ (x)| ⩾ m > 0 thì công thức đánh giá sai số tổng quát là
|f (x ∗ )|
|x ∗ − x| ⩽ .
m
Định lý
Giả sử hàm f (x) liên tục trên [a, b], khả vi trong (a, b). Nếu x ∗ là
nghiệm gần đúng của nghiệm chính xác x trong [a, b] và
∀x ∈ [a, b], |f ′ (x)| ⩾ m > 0 thì công thức đánh giá sai số tổng quát là
|f (x ∗ )|
|x ∗ − x| ⩽ .
m
Ví dụ
Xét phương trình f (x) = x 3 − 5x 2 + 12 = 0 trong đoạn [−2, −1] có
nghiệm gần đúng x ∗ = −1.37. Khi đó
|f ′ (x)| = |3x 2 − 10x| ⩾ 13 = m > 0, ∀x ∈ [−2, −1]. Do đó
|f (−1.37)|
|x ∗ − x| ⩽ ≈ 0.0034.
13
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN Ngày 6 tháng 6 năm 2023 6 / 36
Nội dung phương pháp
b−a an + b n
Do dn = bn − an = n
và xn = .
2 2
b n − an b−a
Ta lại có |xn − x| ≤ = n+1 . Vậy nên khi n → ∞ ta có vế
2 2
phải tiến về 0 nên lim xn = x.
n→∞
b−a an + b n
Do dn = bn − an = n
và xn = .
2 2
b n − an b−a
Ta lại có |xn − x| ≤ = n+1 . Vậy nên khi n → ∞ ta có vế
2 2
phải tiến về 0 nên lim xn = x.
n→∞
Ưu điểm. Đơn giản, dễ lập trình trên máy tính, vì mỗi lần áp
dụng phương pháp chia đôi chỉ phải tính 1 giá trị của hàm số tại
điểm giữa của khoảng.
Ưu điểm. Đơn giản, dễ lập trình trên máy tính, vì mỗi lần áp
dụng phương pháp chia đôi chỉ phải tính 1 giá trị của hàm số tại
điểm giữa của khoảng.
Nhược điểm. Tốc độ hội tụ chậm, độ chính xác không cao.
Có nhiều cách làm như vậy. Ví dụ, đối với phương trình
x 3 − x − 1 = 0 có thể viết
x = x3 − 1
Có nhiều cách làm như vậy. Ví dụ, đối với phương trình
x 3 − x − 1 = 0 có thể viết
x =√x3 − 1
x = 31+x
Có nhiều cách làm như vậy. Ví dụ, đối với phương trình
x 3 − x − 1 = 0 có thể viết
x =√x3 − 1
x = 31+x
1 1
x= + 2
x x
Có nhiều cách làm như vậy. Ví dụ, đối với phương trình
x 3 − x − 1 = 0 có thể viết
x =√x3 − 1
x = 31+x
1 1
x= + 2
x x
Chọn x0 ∈ [a, b] làm nghiệm gần đúng ban đầu. Thay x = x0 vào vế
phải của (2) ta được x1 = g (x0 ).
Có nhiều cách làm như vậy. Ví dụ, đối với phương trình
x 3 − x − 1 = 0 có thể viết
x =√x3 − 1
x = 31+x
1 1
x= + 2
x x
Chọn x0 ∈ [a, b] làm nghiệm gần đúng ban đầu. Thay x = x0 vào vế
phải của (2) ta được x1 = g (x0 ). Tiếp tục thay x = x1 vào vế phải
của (2) ta được x2 = g (x1 ). Quá trình cứ thế tiếp diễn, ta xây dựng
được dãy lặp (xn ) theo công thức xn = g (xn−1 ).
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN Ngày 6 tháng 6 năm 2023 14 / 36
Hàm co
Định nghĩa
Hàm g (x) được gọi là hàm co trong đoạn [a, b] nếu tồn tại một số
q ∈ [0, 1), gọi là hệ số co, sao cho
Định nghĩa
Hàm g (x) được gọi là hàm co trong đoạn [a, b] nếu tồn tại một số
q ∈ [0, 1), gọi là hệ số co, sao cho
Định lý
Nếu g (x) là hàm liên tục trên [a, b], khả vi trong (a, b) và ∃q ∈ [0, 1)
sao cho ∀x ∈ (a, b), |g ′ (x)| ⩽ q thì g (x) là hàm co trên [a, b] với hệ
số co là q.
Ví dụ
√
3
Xét hàm g (x) = 10 − x trên đoạn [0, 1] ta có
1 1
|g ′ (x)| = − p ⩽ √ 3
≈ 0.078 = q < 1. Do đó g (x) là
3 (10 − x)
3 2 3 92
hàm co với hệ số co q = 0.078.
Định lý
Giả sử g (x) là hàm co trên đoạn [a, b] với hệ số co là q. Ngoài ra
g : [a, b] → [a, b]. Khi đó với mọi giá trị x0 ban đầu trong [a, b], dãy
lặp (xn ) được xác định theo công thức xn = g (xn−1 ) sẽ hội tụ về
nghiệm duy nhất x của phương trình (2) và ta có công thức đánh giá
sai số
Sai số tiên nghiệm
qn
|xn − x| ⩽ |x1 − x0 |
1−q
Định lý
Giả sử g (x) là hàm co trên đoạn [a, b] với hệ số co là q. Ngoài ra
g : [a, b] → [a, b]. Khi đó với mọi giá trị x0 ban đầu trong [a, b], dãy
lặp (xn ) được xác định theo công thức xn = g (xn−1 ) sẽ hội tụ về
nghiệm duy nhất x của phương trình (2) và ta có công thức đánh giá
sai số
Sai số tiên nghiệm
qn
|xn − x| ⩽ |x1 − x0 |
1−q
Bài 1. Mỗi một hàm sau đây đều có cùng chung điểm bất động x là
nghiệm của phương trình x 4 + 2x 2 − x − 3 = 0
√
1 g1 (x) = 4 3 + x − 2x 2
Bài 1. Mỗi một hàm sau đây đều có cùng chung điểm bất động x là
nghiệm của phương trình x 4 + 2x 2 − x − 3 = 0
√
1 g1 (x) = 4 3 + x − 2x 2
r
x + 3 − x4
2 g2 (x) =
2
Bài 1. Mỗi một hàm sau đây đều có cùng chung điểm bất động x là
nghiệm của phương trình x 4 + 2x 2 − x − 3 = 0
√
1 g1 (x) = 4 3 + x − 2x 2
r
x + 3 − x4
2 g2 (x) =
r 2
x +3
3 g3 (x) =
x2 + 2
Bài 1. Mỗi một hàm sau đây đều có cùng chung điểm bất động x là
nghiệm của phương trình x 4 + 2x 2 − x − 3 = 0
√
1 g1 (x) = 4 3 + x − 2x 2
r
x + 3 − x4
2 g2 (x) =
r 2
x +3
3 g3 (x) =
x2 + 2
3x 4 + 2x 2 + 3
4 g4 (x) =
4x 3 + 4x − 1
Bài 1. Mỗi một hàm sau đây đều có cùng chung điểm bất động x là
nghiệm của phương trình x 4 + 2x 2 − x − 3 = 0
√
1 g1 (x) = 4 3 + x − 2x 2
r
x + 3 − x4
2 g2 (x) =
r 2
x +3
3 g3 (x) =
x2 + 2
3x 4 + 2x 2 + 3
4 g4 (x) =
4x 3 + 4x − 1
Hãy thực hiện bốn lần lặp cho mỗi hàm gk (x), k = 1, 2, 3, 4 xác định
ở trên với cùng giá trị lặp ban đầu x0 = 1 và so sánh kết quả với
nhau. Hàm nào cho chúng ta dãy lặp hội tụ về nghiệm tốt hơn?
Bài 2. Sử dụng phương pháp lặp, tìm nghiệm gần đúng x3 cho
5
phương trình sau x = 3 + 2 = g (x) trong đoạn [3, 4], chọn
x
x0 = 3.5. Tính số lần lặp tối thiểu để nghiệm có sai số tiên nghiệm
nhỏ hơn 10−5 .
Bài 3. Sử dụng phương pháp lặp, tìm nghiệm gần√đúng với sai số hậu
nghiệm nhỏ hơn 10−3 cho phương trình sau x = 3 x + 1 = g (x)
trong đoạn [1, 2], chọn x0 = 1.5
Bài 3. Sử dụng phương pháp lặp, tìm nghiệm gần√đúng với sai số hậu
nghiệm nhỏ hơn 10−3 cho phương trình sau x = 3 x + 1 = g (x)
trong đoạn [1, 2], chọn x0 = 1.5
Định nghĩa
Điểm x0 được gọi là điểm Fourier nếu f (x0 )f ′′ (x0 ) > 0.
Sai số
Giả sử (a, b) là khoảng cách ly nghiệm của phương trình f (x) = 0.
Trên [a, b] luôn có |f ′ (x)| ⩾ m thì công thức đánh giá sai số của
phương pháp Newton là
|f (xn )|
|xn − ξ| ⩽ .
m
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TRÌNH PHI TUYẾN Ngày 6 tháng 6 năm 2023 30 / 36
Ví dụ
Cho phương trình f (x) = x 3 − 3x + 1 = 0 trong khoảng cách ly
nghiệm [0, 0.5]. Bằng phương pháp Newton, tính nghiệm xấp xỉ x3 và
đánh giá sai số x3 .
Giải.
Giải.
Giải.
Ta có
Giải.
Ta có
Do f (2)f ′′ (2) > 0 nên ta chọn x0 = 2. Ta xây dựng dãy (xn ) theo
công thức
f (xn−1 ) e xn−1 + 2−xn−1 + 2 cos xn−1 − 6
xn = xn−1 − ′ = xn−1 − xn−1 .
f (xn−1 ) e − 2−xn−1 ln 2 − 2 sin xn−1
Bài 2. Sử dụng phương pháp Newton tìm nghiệm gần đúng của
phương trình f (x) = ln(x − 1) + cos(x − 1) = 0 trong khoảng cách ly
nghiệm [1.3, 2] với độ chính xác 10−5 .
Giải.
Bài 2. Sử dụng phương pháp Newton tìm nghiệm gần đúng của
phương trình f (x) = ln(x − 1) + cos(x − 1) = 0 trong khoảng cách ly
nghiệm [1.3, 2] với độ chính xác 10−5 .
Giải.
Ta có
1
f (1.3) < 0, f (2) > 0, f ′ (x) = − sin(x − 1) > 0, ∀x ∈ [1.3, 2] và
x −1
1
f ′′ (x) = − − cos(x − 1) < 0, ∀x ∈ [1.3, 2] nên chọn
(x − 1)2
x0 = 1.3. Ta xây dựng dãy (xn ) theo công thức
f (xn−1 ) ln(xn−1 − 1) + cos(xn−1 − 1)
xn = xn−1 − ′
= xn−1 − 1 .
f (xn−1 ) xn−1 −1
− sin(xn−1 − 1)