Professional Documents
Culture Documents
0502 - Bài Tập - Định Lý Trung Bình (Lời Giải + Đáp Án)
0502 - Bài Tập - Định Lý Trung Bình (Lời Giải + Đáp Án)
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
b) f ( x ) = 1 − 3 x 2 trong −
1,1 .
1.
a) Nhận thấy f ( x ) liên tục trên đoạn 1; 3 , khả vi trên khoảng ( 1; 3 ) và f ( 1) = f ( 3) = 0 nên định
lý Rolle khẳng định tồn tại c ( 1; 3) sao cho f ( c ) = 0 . Ta chỉ ra sẽ tồn tại thật.
Ta có:
f ( x ) = x 3 − 6x 2 + 11x − 6 f ( x ) = 3x 2 − 12x + 11
6 3
f ( x ) = 0 3x 2 − 12x + 11 = 0 x =
1
= 2
3 3
Nhận thấy nghiệm ứng với dấu cộng thỏa mãn yêu cầu.
( −1;1) vì không tồn tại đạo hàm tại x = 0 . Nên hàm số không thỏa mãn điều kiện định lý Rolle.
Lại xét đạo hàm:
f ( x) =
2
, rõ ràng không tồn tại c ( −1;1) sao cho f ( c ) = 0 , đó là chuyện bình thường.
3
3 x
2) Nhận thấy f ( x ) liên tục trên đoạn 0; π , khả vi trên khoảng ( 0; π ) nên định lý Rolle khẳng
f ( π) − f ( 0 )
định tồn tại c ( 0; π ) sao cho f ( c ) = . Ta chỉ ra sẽ tồn tại thật.
π−0
Ta có:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
f ( π) − f ( 0 ) 2π
= =2
π−0 π
π f ( π) − f (0 )
f ( x ) = cosx + 2 f = 2 =
2 π−0
f (b) − f ( a) f (c )
Bài 2: Giải thích tại sao công thức Cauchy dạng = không áp dụng được đối với
g (b) − g ( a) g ( c )
Là bởi vì hai hàm số không thỏa mãn đầy đủ yêu cầu của định lý Cauchy đó là: g ( x ) = 3x 2 không
Bài 3: Chứng minh rằng phương trình x 5 − 3x − 1 = 0 có ít nhất một nghiệm trong khoảng ( 1, 2) .
Từ đó suy ra đpcm
Bài 4: Chứng minh rằng phương trình 4x + 3sinx + 5 = 0 có đúng một nghiệm thực.
Xét hàm số f ( x ) = 4x + 3sinx + 5 f ( x ) = 4 + 3cosx 0 , vậy hàm số tăng nghiêm ngặt nên có nhiều
Lại có: f ( 0 ) f ( −π ) = 5 ( 5 − 4π ) 0 , tất nhiên hàm số liên tục, nên nó có ít nhất một nghiệm trong
khoảng ( −π;0 ) .
( )( )
Bài 5: Cho hàm số f ( x ) = ( x − 1) x 2 − 2 x 2 − 3 . Phương trình f ( x ) = 0 có bao nhiêu nghiệm thực?
Giải thích.
Sử dụng luận điểm: giữa hai nghiệm của f ( x ) có ít nhất một nghiệm của f ( x ) . Vì f ( x ) có 5
nghiệm phân biệt nên f ( x ) có ít nhất 4 nghiệm, mặt khác f ( x ) là đa thức bậc 4 nên có tối đa 4
nghiệm.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2a + 3b
Từ 2a + 3b + 6c = 0 c = − , đặt a = 3m; b 2n c = −m − n . Khi đó:
6
f ( x ) = 3mx 2 + 2nx − m − n = m 3x 2 − 1 + n ( 2x − 1) ( )
3p 2 − 1 2p − 1
Ta sẽ chọn 0 p q 1 sao cho = =k0
3q 2 − 1 2q − 1
2p − 1 k ( 2q − 1) + 1
=kp=
2q − 1 2
3p 2 − 1 k ( 2q − 1) + 1
2
1
k= 2 = 3 − 1 2
3q − 1 2
3q − 1
1
Đây là một phương trình bậc 2, ta sẽ chọn k 0 sag cho phương trình có nghiệm q ; 1
2
Sau khi chọn được ta sẽ có:
f ( p) f (q) = k f (q) 0( )
2
Bài 7: Chứng minh rằng mọi đa thức bậc lẻ với hệ số thực đều có ít nhất một nghiệm thực.
Giả sử hệ số bậc cao nhất của đa thức a2n+1 là dương (nếu âm thì xét đa thức đối P ( x ) là được).
a a1 a
lim P ( x ) = lim x 2n+1 2n0+1 + 2n ++ 2n + a2n+1 = a2n+1 ( + ) = +
x →+ x →+
x x x
b sao cho P ( b ) 0
a a1 a
lim P ( x ) = lim x 2n+1 2n0+1 + 2n ++ 2n + a2n+1 = a2n+1 ( − ) = −
x →− x →−
x x x
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a sao cho P ( a ) 0
Rõ ràng a khác b , vậy đa thức có ít nhất một nghiệm nằm giữa chúng vì P ( a ) P ( b ) 0 .
Bài 8: Chứng minh rằng phương trình xn + px + q = 0 với n nguyên dương không thể có quá 2
nghiệm thực nếu n chẵn, không có quá 3 nghiệm thực nếu n lẻ.
Sủ dụng luận điểm giữa hai nghiệm một hàm sẽ có một nghiệm của đạo hàm.
Bài 9: Tồn tại hay không hàm f ( x ) sao cho f ( 0 ) = −1, f ( 2) 4 và f ( x ) 2 với mọi x ?
Không tồn tại, áp dụng định lý Lagrange cho hàm số trên đoạn 0; 2
Bài 10: Cho hàm số f : ( 0,+ ) → thỏa mãn f ( x ) 1 và f ( x ) 0 với mọi x 0 . Chứng minh
f ( x ) f ( x0 ) = a 0, x x0 . Từ đó:
f ( x ) = f ( t ) dt adt = a ( x − x0 ) → + khi x → +
x x
x0 x0
Điều này mâu thuẫn với giải thiết f ( x ) 1, x 0 . Vậy không tồn tại x0 0 mà f ( x0 ) 0 , nghĩa
là f ( x0 ) 0, x0 0 , đpcm
Bài 11: Cho f ( x ) khả vi trên a,b ,0 a b . Chựng minh rằng c ( a,b ) sao cho:
f (b) f ( a) 1 1
− = f ( c ) − cf ( c ) −
b a b a
f ( x) 1
Áp dụng định lý Cauchy cho hai hàm và
x x
Bài 12: Chứng minh các phương trình sau có nghiệm
a) 3x = sinx
b) 2x = x 2 + x + 3
3π −3π
a) Đặt f ( x ) = 3x − sinx f − f ( 0 ) = e 2 − 1 1 0 , hàm số luôn liên tục. Từ đó suy ra đpcm.
2
Bài 13: Chứng minh rằng phương trình x6 − 9x − 8 = 0 có ít nhất 2 nghiệm thực.
Đặt f ( x ) = x6 − 9x − 8 f ( −2) = 74; f ( 0 ) = −8; f ( −2 ) = 38 và hàm số luôn liên tục, vậy thì:
Tất nhiên hai nghiệm tồn tại ở trên là khác nhau, từ đó có đpcm.
Bài 14: Chứng minh rằng phương trình x6 + x 2 + 3x − 7 = 0 có đúng 2 nghiệm thực.
Xét hàm số f ( x ) = x6 + x 2 + 3x − 7 , nó cùng các đạo hàm đều liên tục trên , ngoài ra:
Vậy thì f ( x ) tăng nghiêm ngặt nên sẽ có nhiều nhất một nghiệm. Mặt khác là đa thực bậc lẻ nên
chắc chắn có nghiệm, vậy nó có nghiệm duy nhất? (ví dụ: f ( −1) f ( 1) 0 )
Từ định lý Rolle ta rút ra một kết quả: giữa hai nghiệm của f ( x ) sẽ có ít nhất một nghiệm của
f ( x ) , kết hợp nhận đinh phía trên suy ra f ( x ) có nhiều nhất 2 nghiệm.
Đến đây sử dụng cách của bài 6 để chỉ ra f ( x ) có ít nhất hai nghiệm nữa là xong.
Hàm số đã cho xác định và liên tục và khả vi trên . Ta sẽ tiếp tục áp dụng nhận định ở bài 7 :
giữa hai nghiệm phân biệt của f ( x ) có ít nhất một nghiệm của f ( x ) .
__HẾT__
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________