Professional Documents
Culture Documents
Các Định Lí Hàm Khả Vi - Đáp Án
Các Định Lí Hàm Khả Vi - Đáp Án
com/chinhphuctcc/
Bài 1: Xét hàm số f (x) = 10 x−1 − x thỏa mãn các điều kiện của định lý Rolle trên R. Ta có
1
f (x) = 10 x−1 ln10 − 1 . f (x) = 0 x − 1 = log10 x = 1 − log10 (ln10) .
ln10
Vì f (x) có 1 nghiệm duy nhất nên f (x) có tối đa 2 nghiệm (hệ quả định lý Rolle). Mà ta lại dễ thấy f (x)
1 1 1
có 2 nghiệm x1 = 1 và x2 (0; ) (do f (0). f ( ) 0 và f (x) liên tục trên 0; 2 ). nên phương trình đã
2 2
cho có đúng 2 nghiệm.
- Nếu phương trình f (x) = 0 có n nghiệm phân biệt thì phương trình f (x) = 0 có ít nhất (n − 1) nghiệm
phân biệt.
- Nếu phương trình f (x) = 0 có n nghiệm phân biệt thì phương trình f (x) = 0 có nhiều nhất (n + 1)
nghiệm phân biệt.
sin 2x sin 3x
Bài 2: Xét hàm số F(x) = a sin x + b +c liên tục trên 0; π và khả vi trên (0; π) .
2 3
phương trình F (x) = 0 a cos x + b cos 2x + c cos 3x = 0 có nghiệm trên khoảng (0; π) (định lý Rolle).
đpcm.
Bài 3: Xét hàm số F(x) = ax 8 + bx 3 + cx + d liên tục trên 0;1 và khả vi trên (0;1) .
phương trình F (x) = 0 8ax 7 + 3bx 2 + c = 0 có nghiệm trên khoảng (0;1) (định lý Rolle).
Định lý Cauchy là điều kiện đủ để tồn tại số c như vậy, không mâu thuẫn.
Trang 1
Anh Long Fanpage: https://www.facebook.com/chinhphuctcc/
Bài 6:
1.
- Với x y , dễ thấy hàm số f (x) = cot x thỏa mãn điều kiện của định lý Lagrange trên (x; y) (do
x, y (0; π) ). Vậy áp dụng định lý Lagrange ta thấy:
cot x − cot y 1
= 1 cotx − cot y x − y .
x−y sin2 c
2. Dễ thấy hàm số f (x) = arctan x thỏa mãn điều kiện của định lý Lagrange trên (a; b) với mọi a,b thỏa
mãn 0 a b . Vậy áp dụng định lý Lagrange ta thấy:
1 1 1
Mà c (a; b) nên ta có 2 2 (2).
b +1 c +1 a +1
2
3. Dễ thấy hàm số f (x) = ln x thỏa mãn điều kiện của định lý Lagrange trên (b; a) với mọi a,b thỏa mãn
0 b a . Vậy áp dụng định lý Lagrange ta thấy:
1 1 1
Mà c (b; a) nên ta có (2).
a c b
4. Xét f (x) = sin x liên tục trên a;b và khả vi trên (a; b) . Ta có f (x) = cos x .
sinb − sina
Áp dụng định lý Lagrange thì tồn tại c (a; b) sao cho cosc = (b − a)cosc = sinb − sina (1).
b−a
Trang 2
Anh Long Fanpage: https://www.facebook.com/chinhphuctcc/
π 1
Lại có 0 a c b cosc 1 (2).
3 2
1
Từ (1) và (2) (b − a) sinb − sina b − a . Ta có đpcm.
2
f (2) − f (0) 5
Bài 7: Giả sử tồn tại hàm số f . Vậy theo định lý Lagrange thì c (0; 2)| f (c) = = .
2−0 2
Mà theo giả thiết: f (x) 2 với mọi x , mâu thuẫn với định lý Lagrange. Vậy không tồn tại hàm f thỏa
mãn đề bài.
f (1) − f (0)
Bài 8: Giả sử tồn tại hàm số f . Vậy theo định lý Lagrange thì α (0;1)| f (α) = ;
1− 0
f (0) − f ( −1)
β ( −1;0)| f (β) = .
0 − ( −1)
Mà theo giả thiết: f (1) = − f ( −1), f (0) = 0 nên f (α) = f (β) . Lại áp dụng định lý Rolle cho hàm số f (x)
trên α; β thì γ (α; β) sao cho f (γ) = 0 , mâu thuẫn với giả thiết rằng f (x) 0 x ( −2; 2) .
g(x)
Bài 9: Xét hàm số f (x) = thỏa mãn các điều kiện của định lý Lagrange trên 0;1 . Vậy theo định lý
ex
f (1) − f (0)
Lagrange ta có c (0;1)| f (c) =
1− 0
g(c) = g(c) .
Bài 10: Xét hàm số g(x) = f (x)dx là hàm số liên tục trên a;b , khả vi trên (a; b) và g(a) = g(b) = 0 (do
a
b a
f (x)dx = 0
a
và f (x)dx = 0 ). Vậy áp dụng bài tập 9 thì ta suy ra tồn tại c (a; b) sao cho g(c) = g(c) .
a
Bài 11:
Trang 3
Anh Long Fanpage: https://www.facebook.com/chinhphuctcc/
y(x) − y(1) x − 1− 0 y(x) − y(1) 1− x − 0
lim+ = lim+ = 1; lim− = lim− = −1
x→1 x −1 x→1 x −1 x→1 x −1 x→1 x −1
y+ (1) y− (1) hàm số không có đạo hàm tại x = 1 0; 2 .
không thể áp dụng định lý Fermat cho hàm số trên 0; 2 .
Lập bảng biến thiên ta dễ thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 , yct = y(1) = 0 .
Bài 12:
phương trình F (x) = 0 4ax 3 + 3bx 2 + c = 0 có nghiệm trên khoảng ( −1;0) (định lý Rolle).
ax 4
b) Xét hàm số F(x) = + bx 2 + 2cx + d liên tục trên 0; 2 và khả vi trên (0 ; 2) .
4
c) Xét hàm số F(x) = cx 5 + bx 4 + ax 3 liên tục trên 0;1 và khả vi trên (0;1) .
2
1 1
3a + 4b + 5c = 0 (chia cả 2 vế cho x0 ).
4
x0 x0
1
phương trình 3ax 2 + 4bx + 5c = 0 có nghiệm (1; + ) (do x0 (0;1) ).
x0
phương trình F (x) = 0 6ax 5 + 5bx 4 + 4cx 3 + d = 0 có nghiệm trên khoảng ( −1;0) (định lý Rolle).
Bài 13:
Nhận xét: Chúng ta hiểu nôm na bài toán cho rằng f (1) = f ( +) nhưng không nên áp dụng 1 cách "thô bạo"
định lý Rolle cho a = 1 và b = + . Ta sẽ bắt chước cách chứng minh định lý Rolle như sau:
Trang 4
Anh Long Fanpage: https://www.facebook.com/chinhphuctcc/
Giả sử không tồn tại x0 (1; +) để f (x0 ) = 0 , tức là f (x) 0 x (1; +) . Khi đó do f (x) liên tục trên
Không mất tính tổng quát, giả sử f (x) 0 x (1; +) . Mà f (x) liên tục trên 1; + ) nên f (x) đồng biến
trên (1; + ) , suy ra f (1) lim f (x) , trái với giả thiết lim f (x) = f (1) .
x→+ x→+
Vậy điều giả sử là sai. Vậy phải tồn tại x0 1 sao cho f (x0 ) = 0 . Ta có đpcm.
Bài 14: Xét hàm số f (x) = 4x + 3sin x + 5 liên tục x , có f (x) = 4 + 3cos x 4 − 3 = 1 0 nên f (x) vô
nghiệm trên . Theo hệ quả của định lý Rolle ta suy ra f (x) có nhiều nhất 1 nghiệm. Mà dễ thấy f (x) có
Trang 5