Professional Documents
Culture Documents
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
f : R \0 → R g: R→R
1 2x
x x
x 1 + x2
a) Xét f ( x ) = y
1
= y . Phương trình này có không quá 1 nghiệm với mọi y nên f – đơn ánh.
x
Ngoài ra với y = 0 phương trình vô nghiệm nên f – không toàn ánh.
Xét g ( x ) = y
2x
= y yx 2 − 2 x + y = 0 . Với y khác 0 đây là phương trình bậc hai, có thể có
1+ x 2
Bài 2: Xem ánh xạ f : R → R xác định bởi công thức f ( x ) = x 2 − 3x + 2 có phải là một đơn ánh hay
f −1 ( 0 ) = x| f ( x ) = 0 = x| x2 − 3x + 2 = 0 = x|( x − 1)( x − 2 ) = 0 f −1 ( 0 ) = 1; 2
3 21
f ( x ) = 5 x 2 − 3x + 2 = 5 x 2 − 3x − 3 = 0 x1,2 =
2
Giờ xét đạo hàm: f ' ( x ) = 2 x − 3 = 0 x = 3 / 2
x x1 0 1 3/2 2 x2 5
f’(x) - - - 0 + + + + +
f(x) 5 2 0 0 5 12
5 2 0 -1/4 -1/4 0 5 12
(
a) f : R2 → C , f ( x , y ) = x 2 + y + ( y − x ) i )
b) f : R → R2 , f ( x ) = x2 − 4; x3 + 1 ( )
c) f : 3; + ) → R, f ( x ) = x 2 − 6 x + 8
Hướng dẫn giải
x + y = a
2
x + x + b − a = 0
2
(
a) Xét f ( x , y ) = a + bi x + y + ( y − x ) i = a + bi
2
)
y − x = b
y = x + b
Với b − a = 1989 hệ vô nghiệm nên f – không toàn. Với b − a = 0 hệ có hai nghiệm nên f – không
đơn
b) Tương tự câu a, f – đơn, f – không toàn
c) Xét f ( x ) = y x 2 − 6 x + 8 = y . Với y = −1989 phương trình vô nghiêm nên f – không toàn.
Bài 4: Chứng minh rằng f là một song ánh và tìm ánh xạ ngược của f.
(
a) Xét f ( x , y ) = ( a , b ) x , x + y = ( a , b ) 2
3 2
) vậy hệ luôn có nghiệm duy
x + y = b
= − 3 2
y b a
nhất nên f – song ánh.
Ngoài ra ánh xạ ngược: ( x , y ) = f −1 ( a , b ) = ( 3
a , b − 3 a2 )
b) Tương tự
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
(f ( ) ( ) ) ( ( )
f )( x ) = f f ( x ) = f x 2 + 4 x = x 2 + 4 x + 4 x 2 + 4 x = x 4 + 8 x 3 + 20 x 2 + 16 x
2
Xét x + 8 x + 20 x + 16 x = 0 x ( x + 8 x + 20 x + 16 ) = 0 x ( x + 2 ) ( x + 4 ) = 0
4 3 2 3 2 2
f ( x) = 0
(
Chú ý: cách giải phương trình nhanh là f f ( x ) = 0 f 2 ( x ) + 4 f ( x ) = 0 )
f ( x ) = −4
y = u − v x + y = =9
2 2
2 2
Từ đó ( u,v ) f ( A ) u2 + v 2 = 18 f ( A ) = ( u; v ) R2 |u2 + v2 = 18
Hoàn toàn tương tự: f −1 ( A ) = ( u; v ) R2 |u2 + v 2 = 9 / 2
Bài 7: Cho f ( x ) = x 3 − x . Biết f −1 ({0}) = {x1 , x2 , x3} = A, f ( x1 + 1) = 6 và x2 là nghiệm của phương trình
f ( x) = x . Xác định A.
+) f ( x ) = x 3 − x
+) f ( x1 + 1) = 6 ( x1 + 1) − ( x1 + 1) = 6 x13 + 3x22 + 2 x1 − 6 = 0 x1 = 1
3
+) x2 là nghiệm của pt f ( x) = x x2 = 0 x3 = −1
f ( x) = m
Xét phương trình h ( x , y ) = ( m , n ) f ( x ) , g ( y ) = ( m , n ) ( ) (1)
g ( y ) = n
a) f , g đơn từng phương trình có không quá 1 nghiệm hệ có không quá 1 nghiệm h
đơn
b) f , g toàn từng phương trình có nghiệm hệ có nghiệm h toàn
c) Xét hai mệnh đề đảo
Thứ nhất, từ h đơn ánh. Giả sử f không đơn x1 x2 A , f ( x1 ) = f ( x2 ) = m C , gọi bất kỳ
Bài 9: Cho các tập hợp X, Y, Z và các ánh xạ f : X → Y , g : Y → Z. Giả thiết f toàn ánh, g f đơn
ánh. Chứng minh g là đơn ánh.
( ) (
Từ (1) và (2): g f ( x1 ) = g ( y1 ) = z = g ( y2 ) = g f ( x2 ) điều này mâu thuẫn với g f đơn ánh )
Vậy g phải là đơn ánh, đpcm
b) Cho ánh xạ f : R3 → R3 , f ( x , y , z ) ( 2x − y + z , x − z , x + my )
Hướng dẫn giải
a) x 0; + ) f ( x ) = x2 − 4x + 1 = ( x − 2 ) − 3 −
3; + ) . Để toàn ánh thì m; + ) = −
3; + )
2
Vậy m = −3
Chú ý: ta đã sử dụng điều kiện f : X → Y toàn ánh f ( X ) = Y
2x − y + z = a 2 −1 1
(1) x − z = b nên điều kiện (2) A = 1 0 −1 0 (định thức ma trận hệ số)
x + my =c 1 m 0
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1
A = 1 + 3m 0 m −
3
Bài 11: Xác định tập A sao cho ánh xạ f là song ánh
( )
a) Để toàn ánh thì A = f 2; 3 . Với x 2; 3 f ( x ) = ( x − 1) + 2 3; 6 A = 3; 6
2
c) Cho ánh xạ f : R2 → R2 , f ( x , y ) = ( x + y , x + ay )
Hướng dẫn giải
a) Phải có a 0 để f khác ánh xạ hằng (không đơn ánh), khi đó f đơn điệu (tăng nếu a dương,
giảm nếu a âm)
f ( −1) = −a + b = 3 a = 1 / 2
f ( 5 ) = 5a + b = 6 b = 7 / 2
f toàn f − (
1; 5 = 3; 6 )
f ( −1) = −a + b = 6
a = −1 / 2
f ( 5 ) = 5a + b = 3
b = 11 / 2
1 7 1 11
Vậy ( a , b ) , , − ,
2 2 2 2
Chú ý: một hàm số đơn điệu thì min và max tại các đầu mút TXĐ
b) Giải tương tự câu a, chỉ có một trường hợp vì hàm số giảm. ĐA: ( a , b ) = ( −1;1)
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
x + y = m 1 1
(1) ( x + y , x + ay ) = ( m , n ) nên điều kiện là A = 0 a−1 0
x + ay = n 1 a
Vậy a 1
Bài 13: Cho ánh xạ f : m,1 → 0, , f ( x ) = arcsin x . có tồn tại số thực m để ánh xạ f không là
2
đơn ánh và cũng không là toàn ánh?
__HẾT__
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________